Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu HD
Tai Lieu HD
BÀI 1:
XÁC ĐỊNH HÀM TRUYỀN HỆ THỐNG BẰNG MATLAB
2. Thực hiện phép tính đa thức và tính giá trị hàm đa thức tại giá trị biến tương ứng.
Cho: p(s) = 3s2 + 2s + 1 q(s) = s2 + 4s + 7
Tính: k(s) = p(s)+q(s) h(s) = p(s)-q(s)
m(s) = p(s).q(s) n(s) = p(s)/q(s)
>> p=[3 2 1];
>> q=[1 4 7];
>> k=p+q
k =
4 6 8
>> h=p-q
h =
2 -2 -6
>> m=conv(p,q)
m =
3 14 30 18 7
>> n=deconv(p,q)
n =
3
>> polyval(k,105) % ans = 44738
>> polyval(h,105) % ans = 21834
>> polyval(m,105) % ans = 381191272
>> polyval(n,105) % ans = 3
1
G2 ( s) = g 2 =
s +1
>> num1=[10];
>> den1=[1 2 5];
>> g1=tf(num1,den1)
Transfer function:
10
-------------
s^2 + 2 s + 5
>> num2=[1];
>> den2=[1 1];
>> g2=tf(num2,den2)
Transfer function:
1
-----
s + 1
U(s) Y(s)
G1(s) G2(s)
Y (s)
T (s) = = G1 ( s )G 2 ( s ) = sys
U ( s)
G1 ( s ) = g1
G2 ( s ) = g 2
sys=series(g1,g2)
>> sys=series(g1,g2)
Transfer function:
10
---------------------
s^3 + 3 s^2 + 7 s + 5
▪ Áp dụng tính:
U(s) Y(s)
G3(s) G4(s)
64s 3 + 27 s 2 + 1
G3 ( s) = g 3 =
10s 2 + 21s
9 s 3 + 6 s 2 + 8s + 3
G4 ( s) = g 4 =
11s + 39
G1(s)
+
Ʃ
+
G2(s)
Y (s)
T (s) = = G1 ( s ) + G2 ( s ) = sys
U (s)
G1 ( s ) = g1
G2 ( s ) = g 2
sys=parallel(g1,g2)
>> sys=parallel(g1,g2)
Transfer function:
s^2 + 12 s + 15
---------------------
s^3 + 3 s^2 + 7 s + 5
▪ Áp dụng tính:
G5(s)
+
U(s) Y(s)
G6(s) Ʃ
+
+
G7(s)
3s 2 + 9 s + 17
G5 ( s ) = g 5 =
4 s + 52
5s + 2 s + 48
3
G6 ( s ) = g 6 =
7 s 2 + 19
6 s + 10
G7 ( s ) = g 7 =
24 s
U(s) Y(s)
Ʃ G(s)
±
Y (s) G (s)
T (s) = = = sys
U (s) 1 G (s)
G ( s ) = sysg
sys=feedback(sysg,[1],sign)
[1]: Khai báo phản hồi đơn vị
+1: positive feedback (phản hồi dương)
-1: negative feedback: default (phản hồi âm: Mặc định)
▪ Áp dụng tính:
U(s) Y(s)
Ʃ G3(s) G4(s)
+
+
▪ Áp dụng tính:
G5(s)
+
U(s) G1(s) +Ʃ Y(s)
Ʃ
+ Ʃ
_ +
G6(s) +
G2(s)
U(s) Y(s)
Ʃ G(s)
+
±
H(s)
Y (s) G(s)
T (s) = = = sys
U ( s) 1 G( s) H ( s)
G ( s ) = sysg
H ( s) = sysh
sys=feedback(sysg,sysh,sign)
+1: positive feedback (phản hồi dương)
-1: negative feedback: default (phản hồi âm: Mặc định)
▪ Áp dụng tính:
U(s) Y(s)
Ʃ G3(s) G4(s)
+
+
G7(s)
▪ Áp dụng tính:
G5(s)
+
U(s) Y(s)
Ʃ Ʃ
+
_ +
G6(s)
G7(s)
8. Thực hiện lập trình Matlab tính toán hàm truyền cho hệ thống.
s2 8s + K
G8 ( s ) =
G1 ( s) = K
s + 1K
s2 + 1 s2 + 1
G2 ( s) = G9 ( s) =
s + 2K s + 9K
s+K Ks 2 + 1
G3 ( s ) =
3s + 3K G10 ( s) =
10s
s +1 Ks
G4 ( s ) = G11 ( s ) =
4K 11
1 12s + K
G5 ( s ) = G12 ( s) =
5K 2K
K 13
G6 ( s ) = G13 ( s ) =
s + 6K 3K
7K 14
G7 ( s ) = G14 ( s ) =
s+K 5K
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
num den
BÀI 2:
KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
TỰ ĐỘNG BẰNG MATLAB
Quá trình điều khiển hệ thống tự động được chia làm 2 giai đoạn: quá độ và xác lập.
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu quá trình quá độ tắt dần theo thời gian.
Để xét tính ổn định của hệ, trước tiên ta phải giải phương trình đặc tính của hệ (là đa
thức mẫu số của hàm truyền). Tiêu chuẩn ổn định qui định như sau:
- Hệ thống ổn định khi các nghiệm phương trình đặc tính có phần thực mang dấu âm.
- Hệ thống sẽ không ổn định khi chỉ cần có một nghiệm có phần thực mang dấu dương.
- Hệ thống ở giới hạn ổn định khi chỉ cần có một nghiệm bằng 0 và các nghiệm khác có
phần thực mang dấu âm.
1.1. Xác định các nghiệm của phương trình đặc tính (biến hàm đa thức).
roots(sys)
p(s) = s3 + 3s2 + 4
1.2. Xác định các nghiệm của phương trình đặc tính (biến hàm phân thức).
pole(sys)
G5(s)
+
U(s) Y(s)
U(s) G6(s) Ʃ Y(s)
+
+
G7(s)
3s 2 + 9 s + 17
G5 ( s ) = g 5 =
4 s + 52
5s + 2 s + 48
3
G6 ( s ) = g 6 =
7 s 2 + 19
6 s + 10
G7 ( s ) = g 7 =
24 s
Transfer function:
984 s^5 + 7920 s^4 + 6880 s^3 + 15304 s^2 + 74344 s + 9880
----------------------------------------------------------
672 s^4 + 8736 s^3 + 1824 s^2 + 23712 s
>> pole(sys2)
ans =
0.0000 + 0.0000i
-13.0000 + 0.0000i
0.0000 + 1.6475i
0.0000 - 1.6475i
U(s) Y(s)
Ʃ G(s)
-
H(s)
Chuyển đổi hệ thống điều khiển trạng thái kín thành hệ thống điều khiển trạng thái hở,
phần mạch phản hồi được coi mắc nối tiếp với các phần tử mạch chính của hệ thống.
Y ( s)
sysh( s ) = = G (s) H (s)
U ( s)
Y (s) G (s)
sysk ( s ) = =
U ( s) 1 + G ( s) H ( s)
- Từ sơ đồ hệ trạng thái kín, biến đổi giải thành hệ trạng thái hở. Tính hàm truyền hệ
trạng thái hở (sysh).
2.2. Xét tính ổn định hệ thống trạng thái hở (Theo tiêu chuẩn đại số).
Giải phương trình đặc tính hệ thống trạng thái hở.
Khảo sát tính ổn định hệ thống trạng thái hở.
pole(sysh)
- Nếu các nghiệm có phần thực mang dấu âm: Hệ thống hở ổn định.
- Nếu các nghiệm có phần thực mang dấu dương: Hệ thống hở không ổn định.
- Xác định số nghiệm có phần thực mang dấu dương: m1
2.3. Vẽ đường đặc tính tần số Nyquist hệ thống trạng thái hở.
Sử dụng hàm nyquist.m trong thư viện Matlab để thực hiện việc vẽ đường cong đặc
tính tần số Nyquist hệ thống trạng thái hở.
nyquist(sysh)
- Xác định vị trí điểm M(-1, j0).
- Xét số lần bao của đường đặc tính tần số Nyquist với điểm M: m2
Bảng tóm tắt các bước khảo sát tính ổn định theo tiêu chuẩn tần số nyquist:
B1 sysh Biến đổi hệ điều khiển kín (K) thành hệ điều khiển hở (H)
B2 pole(sysh) m1 = 0 m1 ≠ 0
m1: là số nghiệm
(H): (H):
có phần thực mang
dấu + ổn định không ổn định
B3 nyquist(sysh) m1 = m2 = 0 m1 ≠ m2 m1 = m2 m1 ≠ m2
m2: là số lần bao
(K): (K): (K): (K):
của biểu đồ
Nyquist so với ổn định không ổn định ổn định không ổn định
điểm M(-1,j0)
3. Thực hiện lập trình Matlab khảo sát tính ổn định của hệ thống.
U(s) Y(s)
Ʃ G1(s) G2(s)
+ _
H(s)
Ks + 1
G1 ( s ) =
Ks + 2
Ks + 3
G2 ( s ) = 2
Ks − 4 s + 4
Ks + 5
H (s) =
Ks + 6
I.1. Viết chương trình thực hiện nội dung tính toán trên Matlab.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
num
den
I.3. Kết quả các nghiệm số của phương trình đặc tính hệ thống trạng thái kín.
1.
2.
3.
4.
II. KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG THEO TIÊU CHUẨN TẦN SỐ NYQUIST
II.1. Viết chương trình thực hiện nội dung tính toán trên Matlab.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
num
den
II.3. Kết quả các nghiệm số của phương trình đặc tính hệ thống trạng thái hở.
1.
2.
3.
4.
II.4. Vẽ đường đặc tính tần số Nyquist của hệ thống trạng thái hở.
Nyquist Diagram
Imaginary Axis
Real Axis
Số lần bao của đường đặc tính tần số Nyquist với M(-1, j0): m2 =
Kết luận về tính ổn định của hệ thống trạng thái kín tương ứng:
II.5. Nhận xét về vai trò và ý nghĩa điểm M(-1,j0) trên biểu đồ đặc tính tần số Nyquist
BÀI 3:
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
Phần lớn các hệ thống điều khiển thực tế không ổn định, để hệ ổn định người ta đưa
thêm vào mạch phản hồi có tác dụng nâng cao chất lượng điều khiển cho hệ thống, mong
muốn đặc tính quá độ đạt tới đặc tính xác lập.
Tín hiệu phản hồi H(s) được so sánh với tín hiệu đặt U(s) qua bộ cộng (bộ so sánh) và
đưa ra tín hiệu điều khiển E(s).
Sai số tín hiệu của hệ thống là mối quan hệ giữa tín hiệu ra thực nghiệm và tín hiệu ra
tính toán của bộ so sánh. Sai số tín hiệu là cơ sở để xác định mạch phản hồi phù hợp nhất cho
hệ điều khiển.
Hệ điều khiển có sơ đồ khối như hình vẽ.
H(s)
C
KN
W2
W1
- Khối nguồn KN: Cung cấp điện áp 1 chiều từ -12V đến +12V.
- Khối tín hiệu W1 và W2: Dùng để đặt tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi.
- Khối cộng C: Là mạch điện tử, dùng để cộng tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi.
- Các đầu nối và đầu lấy tín hiệu ra DN
Đồng hồ đo
+12V W1 -12V
W2
Đồng hồ đo
U(s) E(s)
W1 Đồng hồ đo
1 Ʃ 3
V0 Ve
H(s)
W2
2
Vi
- Cấp nguồn cho mạch đo: Dây nối như phần trên đối với cả 2 chiết áp W1 và W2.
- Cấp nguồn cho bộ cộng: Dây nối [3-13], [4-14], [6-15].
- Cấp tín hiệu cho bộ cộng: Dây nối [22-24], [18-20].
- Chuyển chiết áp W1 về vị trí cần đo với điện áp tương ứng V0.
- Chuyển chiết áp W2 về vị trí 1 và bật công tắc nguồn.
- Dùng đồng hồ đo: Chuyển thang đo điện áp 20V-DC. Chân dương [17], chân âm [16]
- Chuyển mạch vị trí chiết áp W2 từ 1 đến 10. Đọc giá trị tương ứng trên đồng hồ, ghi
số liệu vào phần báo cáo bảng 2.
- Tắt công tắc nguồn.
10
10
+V
15
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
-5
-10
Chú thích:
-15 Ve tính toán:
Ve thực nghiệm:
-V
4. Nhận xét kết quả: Từ bảng kết quả thực nghiệm và đồ thị biểu diễn.
- Giải thích ý nghĩa các đại lượng thực hiện từ phép đo (liên hệ sơ đồ nguyên lý mạch điều
khiển kín và quá trình thực hành thiết bị thí nghiệm).
V0
Vi
Ve
- Nhận xét, lựa chọn tham số mạch phản hồi phù hợp để sai số tín hiệu nhỏ nhất.
BÀI 4:
ỨNG DỤNG SIMULINK TRONG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
II. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM. (Giới thiệu công cụ phần mềm)
Simulink là phần mềm mở rộng của Matlab dùng để mô hình hóa, mô phỏng và phân
tích thống động. Thông thường dùng để thiết kế hệ thống điều khiển, thiết kế DSP, hệ thống
thông tin và các ứng dụng mô phỏng khác.
Simulink là một thuật ngữ mô phỏng dễ nhớ được ghép nối bởi hai từ Simulation và
Link. Công cụ cho phép mô tả hệ thống tuyến tính, hệ phi tuyến, các mô hình trong miền thời
gian liên tục hay gián đoạn hoặc một hệ gồm cả liên tục và gián đoạn.
Để mô hình hóa, Simulink cung cấp cho bạn một gia diện đồ họa để sử dụng và xây
dựng mô hình bằng các thao tác ”nhấn” và ”kéo” chuột, từ đó ta có thể khảo sát mô hình một
cách trực quan hơn. Thuận lợi hơn việc xây dựng các phương trình vi phân, phương trình sai
phân bằng các ngôn ngữ lập trình. Tuy nhiên để ứng dụng tốt chương trình, người sử dụng
phải có kiến thức cơ bản về điều khiển, xây dựng mô hình và giải bài toán theo quan điểm của
lý thuyết điều khiển.
Tại cửa sổ chọn [Blank Model] để mở cửa sổ môi trường xây dựng mô hình. Tại đây
ta sẽ chọn tiếp [Library Brower] trên thanh Toolbars để mở thư viện Simulink. Hoặc có thể
thao tác theo đường dẫn sau: Tools / Library Brower.
Các cửa sổ được hiển thị như hình dưới:
Simulink / Sources
Khối có thể tạo nên các tín hiệu dạng bậc thang dùng để kích thích các
mô hình Simulink. Trong hộp hội thoại Block Parameters của khối Step
ta có thể khai báo giá trị đầu - giá trị cuối và cả thời điểm bắt đầu của tín
hiệu bước nhảy.
Simulink / Sources
Khối này tạo nên một hằng số (không phụ thuộc thời gian) là dạng giá trị
thực hoặc phức.
Simulink / Sources
Khối có thể tạo nên các tín hiệu dạng bậc đường dốc tuyến tính dùng để
kích thích các mô hình Simulink. Trong hộp hội thoại Block Parameters
của khối Ramp ta có thể khai báo độ dốc, thời điểm mà giá trị xuất phát
của tín hiệu ở đầu ra.
Simulink / Sources
Khối cho phép tạo xung hình chữ nhật. Trong đó các tham số: biên độ,
tần số, độ rộng xung (theo tỷ lệ % cả chu kỳ) có thể khai báo tùy ý.
Simulink / Sources
Khối cho phép tạo tín hiệu dạng hình sin cho cả hai loại mô hình: Liên
tục (tham số Sample time = 0) và gián đoạn (tham số Sample time = 1).
Các tham số: Biên độ, tần số (rad/s, hz), pha, thời gian lấy mẫu.
Simulink / Sources
Khối cho phép tạo xung hình ngẫu nhiên. Các tham số: Giá trị trung bình,
khoảng biến đổi, giá trị bắt đầu phát sinh (seed), thời gian lấy mẫu. Khi
cần các xung ngẫu nhiên khác nhau thì giá trị seed sẽ khác nhau.
Simulink / Sources
Khối cho phép tạo ra các dạng tín hiệu kích thích khác nhau (giống như
máy phát sóng). Cung cấp cho 4 dạng song khác nhau: Sin (sóng sin) /
Square (sóng vuông) / Sawtood (sóng răng cưa) / Random (sóng ngẫu
nhiên).
Simulink / Sources
Khối cung cấp vector thời gian, hiển thị thời gian liên tục trong suốt quá
trình mô phỏng. (Không phải khối phát thời gian mà chỉ là khối hiển thị
thời gian mô phỏng).
Simulink / Sinks
Khối cho phép hiển thị kết quả tín hiệu của quá trình mô phỏng theo thời
gian (trục hoành). Trong đó có thêm các lựa chọn đặc tính để hiển thị theo
yêu cầu, đặc biệt có thể thể hiện cùng lúc nhiều kết quả đường tín hiệu
trong cùng vùng hiển thị…
Simulink / Sinks
Khối cho phép hiển thị kết quả giá trị cụ thể.
Simulink / Sinks
Khối cho phép hiển thị tín hiệu với hệ tọa độ giá trị XY. Khối cần có hai
tín hiệu vào, đầu vào thứ nhất ứng với trục X, đầu vào thứ hai ứng với trục
Y.
Simulink / Dashboard
Khối hoạt động tương tự khối Scope, sử dụng khối bằng cách add trực tiếp
vào môi trường mô phỏng, hiển thị đồng thời khi choc hay mô phỏng hệ
thống.
Simulink / Continuous
Khối cho phép xây dựng chức năng một hàm truyền. Những thông số: Hệ
số tử và mẫu số (Lưu ý số bậc của tử phải nhỏ hơn mẫu số).
Simulink / Continuous
Khối xử lý tín hiệu tích phân.
Simulink / Continuous
Khối xử lý tín hiệu đạo hàm.
Simulink / Continuous
Khối điều khiển PID.
7 s 2 + 19
G6 ( s ) = g 6 = 3
5s + 2 s + 48
24 s
G7 ( s ) = g 7 =
6 s + 10
Hãy thiết lập lại sơ đồ khối trên công cụ Simulink với các bước thực hiện như sau:
- Thiết lập sơ đồ khối với các hàm truyền tương tự đề bài.
- Đưa thêm vào sơ đồ thiết bị đầu vào và thiết bị đầu ra.
+ Khối nguồn: Step.
+ Khối hiển thị: Scope và Display.
1.1. Sơ đồ khối 1.
G5(s)
+
U(s) + Y(s)
U(s) G6(s) Ʃ Y(s)
+ Ʃ
+ +
G7(s)
360 s^6 + 1326 s^5 + 4532 s^4 + 8222 s^3 + 15826 s^2 + 41168 s
+ 28190
--------------------------------------------------------------
90 s^6 + 420 s^5 + 996 s^4 + 1882 s^3 + 4416 s^2 + 9556 s
+ 8160
1.2. Sơ đồ khối 2.
G5(s)
+
U(s) Y(s)
Ʃ Ʃ
+
_ +
G6(s)
G7(s)
>> t2=feedback(parallel(g5,g6),g7)
t2 =
246 s^5 + 2348 s^4 + 4334 s^3 + 4642 s^2 + 21584 s + 28190
--------------------------------------------------------------
90 s^6 + 1404 s^5 + 8748 s^4 + 6298 s^3 + 15624 s^2 + 77212 s
+ 8160
Nếu trong phương trình mô tả hệ thống có vi phân bậc n thì ta sẽ đặt vào mô hình n
khối tích phân.
3.2. Các bước xây dựng mô hình SIMULINK mô phỏng hệ thống.
Mở một cửa sổ cho mô hình mới. Thực hiện theo các bước sau:
B1 Đặt vào mô hình khối tích phân [Integrator] từ thư viện và kẻ các đường thẳng
nối đến ngõ vào và ngõ ra của khối này.
Đặt nhãn (dv/dt) cho đường tín hiệu vào và (v) cho đường tín hiệu ra bằng cách
nhấp đúp chuột ngay phía trên các đường này.
• Simulink / Continuous
B2 Từ phương trình hệ thống: (dv/dt) bằng tích của thành phần (1/m) và thành phần
tổng (u – bv). Nên ta thêm khối (1/m) ngay trước khối tích phân, đặt vào khối khuếch
đại [Gain] từ thư viện.
Nhấp đúp chuột vào khối này để thay đổi giá trị khuếch đại thành (1/m). Đặt
nhãn (inertia: quán tính) cho khối này để tượng trưng cho quán tính của xe bằng cách
nhấp đúp vào nhãn [Gain] bên dưới khối.
• Simulink / Math Operations
B3 Từ phương trình hệ thống: (1/m) có phép toán nhân với thành phần (u - bv), vậy
ta cần khối cộng 2 đầu vào cho tín hiệu (u) và (bv). Đặt khối cộng với 2 đầu vào (+ -),
đầu vào (+) được nối với (u), đầu vào (-) được nối với thành phần (bv) để được (u – bv).
Khối [Sum] lấy trong thư viện, nhấp đúp vào khối [Sum] để đổi ngõ vào từ (++)
sang (+-).
• Simulink / Math Operations
B4 Để được thành phần (bv) ta chỉ cần đặt thêm khối [Gain] với giá trị khuếch đại
(b). Đặt nhãn là (damping: cản) tượng trưng cho thành phần lực cản của xe. Nối tín hiệu
với đầu ra của khối tích phân (v), hình thành đường tín hiệu phản hồi của hệ thống.
• Simulink / Math Operations
B5 Để cung cấp tín hiệu đầu vào cho hệ thống (u), đặt thêm khối đầu vào [Step] với
giá trị đầu ra của khối là giá trị lực đẩy của xe (u).
Để hiển thị giá trị mô phỏng đặt thêm các khối đầu ra [Scope] và [Display] cho
tín hiệu vận tốc (v).
• Simulink / Sources
• Simulink / Sinks
Đến đây việc xây dựng mô hình xe tải với đầu vào (u) và đầu ra (v) coi như hoàn
thành. Tiến hành gán các biến giá trị cho qua trình mô phỏng: m, b và u (tùy theo từng đề bài
phân công).
3.3. Các thông số đầu vào cho quá trình mô phỏng.
m: khối lượng xe [kg]
b: hệ số cản
u: lực tác động của động cơ [N] (Tín hiệu vào: u)
v: vận tốc đạt được [m/s] (Tín hiệu ra: v)
K m b u
1 1000 50 500
2 1200 50 600
3 1400 50 700
4 1600 50 800
5 1800 50 900
6 2000 50 1000
7 2000 60 1000
8 1800 60 900
9 1600 60 800
10 1400 60 700
11 1200 60 600
12 1000 60 500
3.4. Yêu cầu thực hiện.
1. Dựa và phương trình vi phân, xây dựng mô phỏng SIMULINK hệ thống cơ hệ.
2. Chạy mô phỏng với các thông số đầu vào cho cơ hệ. Thời gian mô phỏng hệ
thống: Simulation stop time = 400(s).
3. Xác định kết quả thu được từ hệ thống, đưa ra nhận xét đặc tính cơ hệ.
2022 Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm 37
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY - NHÓM CHUYÊN MÔN MÁY VÀ MA SÁT HỌC
Lực lò xo:
𝐹𝑙𝑥 = 𝑘. 𝑦(𝑡)
Trong đó:
m: khối lượng [kg]
b: hệ số ma sát nhớt, [kg/s]
k: độ cứng lò xo [N/m]
r(t): lượng dịch chuyển [m] (Tín hiệu vào: r)
y(t): lượng dịch chuyển [m] (Tín hiệu ra: y)
I.2. Kết quả của hệ thống với hệ số K = Giá trị đầu vào khối [Step]
Step time
Initial value
Final value
Sample time
Simulation stop time
Giá trị đầu ra [Display]