Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.

Sinh học Mr. Cần Đề kiểm tra tổng hợp phần Di truyền học Số 4

CÓ LÀM CÓ ĂN

Câu 1. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu gene aa chiếm tỉ lệ 25%?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. aa × aa.
Câu 2. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 4 loại kiểu gene?
A. AaBb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
Câu 3. Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: aaBB  aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gene?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gene là 1 : 1?
A. Aa  Aa. B. AA  aa. C. AA  AA. D. Aa  aa.
Câu 5. Theo lý thuyết, cơ thể thực vật có kiểu gene AaBb giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu
loại hạt phấn có kiểu gene khác nhau?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Mendel sử dụng đối tượng chủ yếu nào sau đây trong nghiên cứu di truyền?
A. Đậu Hà Lan. B. Hoa phấn. C. Ruồi giấm. D. Thỏ Himalaya.
Câu 7. Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế
bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
A. Jacob. B. K. Correns. C. Mendel. D. Morgan.
Câu 8. Ở đậu Hà Lan, allele quy định kiểu hình hoa tím và allele quy định kiểu hình nào sau đây được
xem là thuộc cùng một gene?
A. Thân cao. B. Quả vàng. C. Hoa trắng. D. Hạt nhăn.
Câu 9. Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể thuần
chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%.
Câu 10. Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể không
thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%.
Câu 11. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp;
allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × AaBb. B. AABb × AaBb. C. AaBb × Aabb. D. Aabb × aaBb.

1
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 12. Tương tác gene là gì?
A. Là hiện tượng một gene quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. Là hiện tượng các gene tương tác với nhau trong quá trình hình thành tính trạng.
C. Là hiện tượng một gene quy định nhiều loại rARN khác nhau.
D. Là hiện tường con lai luôn có năng suất và chất lượng cao hơn bố mẹ.
Câu 13. Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gene phân ly độc lập cùng quy định. Trong đó (A-B-) quy
định hoa tím; (aaB-) quy định hoa vàng; (A-bb) quy định hoa đỏ; (aabb) quy định hoa trắng. Theo lý
thuyết, phép lai AaBb x AaBb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình nào ở F1?
A. 9 : 7. B. 9 : 6 : 1. C. 15 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 14. Cho cây P hoa đỏ (AaBb) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu
đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Theo lý thuyết thì các cây hoa đỏ F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gene?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 15. Ở một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gene A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Khi kiểu gene có cả allele A và B cho quả tròn, các kiểu gene còn lại quy định quả có hình bầu dục.
Trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. AaBb x AABB. B. AaBb x Aabb. C. AAbb x aabb. D. aaBB x aaBB.
Câu 16. Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc lập
cùng quy định. Cứ mỗi allele trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cây
mang kiểu gene AAbb có chiều cao bao nhiêu cm?
A. 120 cm. B. 110cm. C. 130 cm. D. 100 cm.
Câu 17. Nhà khoa học nào sau đây tìm ra quy luật di truyền hoán vị gene?
A. Mendel. B. Mono. C. Morgan. D. Coren.
DE
Câu 18. Trong điều kiện các gene liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene giảm phân bình thường tạo
de
ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gene đang xét?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 16.
AB aB
Câu 19. Theo lí thuyết, phép lai P: AB × tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gene?
aB
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Ab
Câu 20. Khi không có đột biến, cơ thể có kiểu gene khi giảm phân cho loại giao tử mang 2 allele lặn
ab
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 21. Phép lai P: AB/ab x ab/ab, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene.
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 22. Một loài thực vật, xét 2 cặp gene phân li độc lập, trong đó thân cao (A) trội hoàn toàn so với
thân thấp (a), hoa đỏ (B) trội hoàn tuần so với hoa trắng (b). Phép lai (P): AaBb × AaBb, thu được F1.
Theo lý thuyết, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 6,25%. B. 12,50%. C. 75,00%. D. 18,75%.

2
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng liên kết gene là sai?
A. Liên kết gene hoàn toàn làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gene trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gene liên kết.
C. Số nhóm gene liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.
D. Các gene thuộc NST giới tính không liên kết với nhau.
Câu 24. Hai gene khác nhau di truyền liên kết với nhau khi nào?
A. Hai gene này thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
B. Hai gene này quy định hai tính trạng khác nhau.
C. Hai gene này có ít nhất một gene liên kết giới tính.
D. Hai gene này đều phụ thuộc giới tính.
Câu 25. Cơ thể mang kiểu gene Ab/ab giảm phân tạo giao tử với tần số hoán vị gene 20%. Theo lý
thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra bởi cơ thể này?
A. 3 : 3 : 2 : 2. B. 4 : 4 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 4 : 4 : 3 : 3.
AB aB
Câu 26. Theo lí thuyết, phép lai P: × tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene lưỡng bội?
ab aB
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 27. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene AB/ab đã xảy ra hoán vị gene. Loại giao tử nào sau
đây là giao tử hoán vị tạo bởi cơ thể này?
A. AB và ab. B. Ab và ab. C. aB và ab. D. Ab và aB.
AB Ab
Câu 28. Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: x aB thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gene ở
ab
ab
cả hai giới với tần số 40%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gene ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6%. B. 4%. C. 8%. D. 32%.
Câu 29. Quá trình giảm phân cơ thể có kiểu gene AB/ab đã xảy ra hoán vị gene và tạo ra giao tử Ab
chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gene của cơ thể là bao nhiêu %?
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
Câu 30. Ở Chim, kí hiệu cặp NST xác định giới tính nào sau đây là chính xác?
A. ♂: XO và ♀: XX. B. ♂: XX và ♀: XO. C. ♂: XX và ♀: XY. D. ♂: XY và ♀: XX.
Câu 31. Cặp phép lai có sự hoán đổi vị trí bố và mẹ thì được gọi là gì?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai xa.
Câu 32. Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Trong đó allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, cá
thể cái mắt đỏ có kiểu gene nào sau đây?
A. XAY. B. XAXa. C. XaXa. D. XaY.
Câu 33. Ở đại mạch, gene quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gene quy định tính trạng
này có thể có ở bào quan nào sau đây?
A. Ribosome. B. Lục lạp. C. Peroxysome. D. Không bào.

3
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 34. Gene nằm ở vị trí nào sau đây thường di truyền theo dòng mẹ?
A. Gene ở tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp).
B. Gene ở NST thường.
C. Gene ở vùng không tương đồng của NST giới tính X.
D. Gene ở vùng tương đồng của NST giới tính X, Y.
Câu 35. Ở một loài động vật, xét một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn nằm trên vùng không tương
đồng của NST giới tính X. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình trội chỉ xuất
hiện ở một giới?
A. XAXa x XAY. B. XaXa x XaY. C. XAXA x XaY. D. XaXa x XAY.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào sinh dưỡng.
B. Trên NST giới tính có các gene quy định giới tính và gene quy định một số tính trạng khác.
C. NST giới tính gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
D. Ở các loài phân tính, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
Câu 37. Ở người, bệnh mù màu do một gene thuộc vùng không tương đồng của NST giới tính X quy
định, trong đó allele D quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với allele d quy định mù
màu. Cặp vợ chồng có kiểu gene nào sau đây có thể sinh con bị bệnh, bất kể đứa trẻ là trai hay gái?
A. XDXD x XdY. B. XdXd x XDY. C. XDXd x XDY. D. XDXd x XdY.
Câu 38. Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng
thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát
biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?
A. Nhiệt độ thấp làm cho allele quy định lông trắng bị biến đổi thành allele quy định lông đen.
B. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gene quy định màu lông thỏ.
C. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzyme cần thiết để sao chép các gene quy định màu lông.
D. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gene quy định lông đen.
Câu 39. Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
A. Mỗi kiểu gene có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gene.
C. Thường biến có thể di truyền được .
D. Mức phản ứng di truyền được.
Câu 40. Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc của thân trong các điều kiện môi trường sống khác nhau.
B. Cây bàng rụng hết lá vào mùa đông, đâm chồi nảy lộc vào mùa xuân.
C. Cáo Bắc cực có lông màu trắng hoặc màu xám tùy vào mùa đông hay mùa hè.
D. Ở người, nam giới dễ bị hói hơn nữ giới.

You might also like