Professional Documents
Culture Documents
báo cáo thí nghiệm mạch 1
báo cáo thí nghiệm mạch 1
Mã lớp: 725825
Hà Nội 1/2023
II. Hướng dẫn sinh viên sử dụng phần mềm MATLAB để giải mạch điện tuyến tính trong
chế độ xác lập điều hòa trên máy PC
Xét ví dụ:
B=[101;011]
+ Ma trận sdd nhánh được nhập vào như sau:
+ Ma trận nguồn dòng nhánh Jnh được nhập vào như sau:
J3 = 10*exp(j*pi/3);
Jnh = [ 0 ; 0 ; J3]
+ Ma trận tổng trở nhánh Znh được nhập vào như sau:
+ Ta tính ma trận tổng trở vòng Zv và ma trận sdd vòng Ev như sau:
Zv = B*Znh*B’
Ev = B*(Enh – Znh * Jnh)
Iv = inv(Zv)*Ev
Hay
Iv = Zv\Ev
Inh = B’ * Iv
Inh =
-0.3663 – 5.2838i
1.3631 – 4.7784i
0.9969 – 10.0623i
+ Tổng công suất của các nguồn được tính như sau:
+ Tổng công suất của các nguồn phải cân bằng với tổng công suất trên các tổng trở:
Sau đây là chương trình giải mạch điện H1 bằng phương pháp thế nút:
A = [ -1 -1 1 ]
Ynh = inv(Znh)
Unhn = A’ * Vnut
Enh = [ E1 ; E2 ; 0 ; 0 ; 0 ; 0 ]
J6 = 10*exp(j*pi/6);
Jnh = [ 0 ; 0 ; 0 ; 0 ; 0 ; J6 ]
Zv = B * Znh * B’
Iv = inv(Zv) * Ev
Inh = B’* Iv
2. Bài 02
Bài làm:
B = [ 1 -1 0 0 0 ; 0 1 1 1 0 ; 0 0 0 1 1 ]
Enh = [ E1 ; 0 ; 0 ; 0 ; E5 ]
Z1 = 200 ; Z2 = 200 ; Z3 = 10 ;
Z4 = -j*100 ; Z5 = j*100 ;
Znh = [ Z1 0 0 0 0 ; 0 Z2 0 0 0 ; 0 0 Z3 0 0 ; 0 0 0 Z4 0 ; 0 0 0 0 Z5 ]
Zv = B * Znh * B’
Ev = B * Enh
Iv = inv(Zv) * Ev
Inh = B’ * Iv
I3 = Inh(3)
Ubc = Unh(4)
Pe1 = Sng(1)
Pe5 = Sng(5)
BÀI 2
CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ BẢN – PHẦN TỬ CƠ BẢN R,
L, C TRONG MẠCH ĐIỆN CÓ NGUỒN HÌNH SIN
I. Mục đích thí nghiệm:
Nghiệm chứng các hiện tượng cơ bản trên
các phần tử R, L, C quan hệ dòng, áp trên các phần tử đó. Các mạch ghép nối
tiếp, quan hệ dòng, áp, công suất, hệ số cos φ khi ta đặt vào nguồn điện áp hình sin
có tần số f =50 Hz
II. Nội dung thí nghiệm:
Đặt nguồn điện áp với hiệu điện thế hiệu dụng U=24V, tần số f = 50Hz
1. Mạch thuần trở: R=R 1
UR = 24 (V)
I R =0.157 ( A )
P R=3.785 ( W )
Cosφ=1
UR
=> R = IR = 152.866 (Ω)
=> P R=U R . I R . Cosφ=3.768(W )
=> Bỏ qua sai số thì kết quả trên phù hợp với
lý thuyết đã cho.
=> Đồ thị véc tơ điện áp:
Q= √ S2 −P 2=3.914 ( Var )
Cosφ=−0.117
UL
=> Z L =ω . L= I . sinφ=145.336 ( Ω )
L
Z
=> L= ωL = 0.462 (H)
=> Q=U L . I L . sinφ=3.909 ( Var )
=> Kết quả gần giống với lý thuyết, sai số do thiết bị đo.
=> Đồ thị véc tơ điện áp:
Q= √ S2 −P 2=3.517 ( Var )
Cosφ=0.008 ≈ 0
UC
=> ZC = I =164.932 ( Ω )
C
1 −5
=> C= ω . Z C =1.930 ×10 (F)
=> P = U . I . cosφ=1.692(W )
=> S = U . I =2.514(VA )
=> Kết quả gần giống với lý thuyết, sai số do thiết bị đo.
=> Đồ thị véc tơ điện áp:
Đặt nguồn điện áp hình sin với hiệu điện thế hiệu dụng U=24V, tần số f = 50hz.
Ta đo được: U = 24,192 V;
I 1 = 0.121 A;
cos φ =0.660
1
I 2 = 0.013 A;
cos φ =0.055;
2
I 3 = 0.132 A;
cos φ =−0.433;
1
* Xác định các cặp cùng tính của hai cuộn dây hỗ
cảm:
Đo lần 1 :
U 11' =12.512 (V )
U 22 ' =11.658 (V )
Đo lần 2 :
U 11' =11.394 (V )
U 2 ' 2=11.683 (V )
→ Ta đo được:
U 11' =23.34(V )
U 22 ' =13.634(V )
Mắc điện trở R để khép kín mạch chứa cuộn cảm 2 thì điện áp hỗ cảm lên L2 gây ra bởi I tạo
thành dòng I’ , do cực tính của hai cuộn dây đã biết xác định được I’.
Công suất truyền bằng hỗ cảm từ cuộn 11’→ 22’.
Coi cuộn dây không tiêu hao năng lượng nên công suất của cuộn dây buộc phải truyền qua 1 cuộn
khác có quan hệ hỗ cảm với nó.
Công suất trên R :
2
P R=I . R=3.754(W )