Professional Documents
Culture Documents
KHGD - Trân
KHGD - Trân
KẾ HOẠCH
GIẢNG DẠY CHUYÊN MÔN
Câu 3: Hãy so sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion.
Trả lời: ……………………………………………………………………...…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
Câu 4: Em hãy cho biết điều gì đã khiến H 2O có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của
H2S? Giải thích?
Trả lời: ……………………………………………………………………...…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………
B. một ion âm
Câu 5: Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne
B. Xe
C. Ar
D. Kr
2. Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà, vở ghi, giấy nháp, đồ
dùng học tập (bút, thước,..), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm,…
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
BÀI 11. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC
A. VANDERWAALS (Tiết 1)
KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY
Hoạt động khởi động: Hoạt động khởi động (Thời gian 5 phút)
a) Mục tiêu: Đặt tình huống có vấn đề nhằm lôi cuốn, kích thích hứng
thú, kích thích sự tò mò, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận đến
nội dung bài học giúp học sinh tiếp nhận kiến thức một các chủ động,
tích cực và hiệu quả.
b) Nội dung: Học sinh sẽ quan sát video, bảng thông tin khối lượng
phân tử, nhiệt độ sôi của phân tử nước và phân tử H 2S từ đó nêu vấn
đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời câu hỏi của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát video nhện
nước, gọng vó di chuyển nhẹ nhàng trên mặt nước
(https://www.youtube.com/watch?v=lPQmdJ2_MB4) và
video thạch sùng, tắc kè di chuyển dễ dàng trên trần nhà
mà không bị rơi xuống . Từ video vừa quan sát được cho
biết hiện tượng đặc biệt trong video là gì? Và giải
thích hiện tượng vừa quan sát được. (Học sinh có thể
trả lời câu hỏi này hoặc không).
+ Học sinh nhận nhiệm vụ. Giáo viên yêu cầu tất cả
học sinh tham gia trò chơi. Phần đáp án trả lời câu
Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên quan sát, theo dõi hỏi của học sinh (nếu
và hỗ trợ các học sinh trong trò chơi câu hỏi khởi có)
động
Báo cáo kết quả:
+ Giáo viên sẽ mời từ 1 đến 2 bạn xung phong trình
bày đáp án của mình và sau đó giáo viên ngẫu nhiên
1 đến 2 bạn nhận xét, bổ sung (nếu có).
+ Và cuối cùng giáo viên sẽ ghi nhận ý kiến của học
sinh và nhận xét, chốt lại đáp án (nếu có). Dẫn dắt
giới thiệu học sinh vào bài mới.
Kết luận:
Giáo viên đưa ra vấn đề: Giữa các phân tử có tồn tại
lực liên kết hoặc những tương tác giúp gắn kết các
phân tử lại với nhau. Và để hiểu sâu hơn về chúng
chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay “Bài
11. Liên kết hydrogen và tương tác
Vanderwaals”
Câu 2: Quan sát hình 11.2: “Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước” và hình 11.3
“Liên kết hydrogen giữa các phân tử ammonia” tại trang 68 SGK: Yêu cầu HS hãy cho
biết bản chất của liên kết hydrogen giữa các phân tử?
Câu 3: Hãy so sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion.
Câu 4: Em hãy cho biết điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của
H2S? Giải thích?
c) Sản phẩm:
Học sinh nắm được các khái niệm và hoàn thành phiếu học tập số 1.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Liên kết O-H phân cực mạnh hơn liên kết S-H:
- Xét liên kết O – H:
∆χ = 3,44 – 2,2 = 1,24 ⇒ Liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Xét liên kết S – H:
∆χ = 2,58 – 2,2 = 0,38 ⇒ Liên kết S-H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Vậy liên kết O-H phân cực mạnh hơn.
Câu 2:
- Liên kết hydrogen giữa các phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (đã liên kết
với một nguyên tử mang độ âm điện lớn, thường là F, O, N) ở phân tử này với một
nguyên tử phi kim mang điện tích âm lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hoá trị
chưa tham gia liên kết ở phân tử khác.
- Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm (…)
Câu 3: Do lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử hydogen tích một phần điện tích dương
với một nguyên tử có độ âm điện lớn tích một phần điện tích âm nên liên kết hydrogen
yếu hơn liên kết CHT và liên kết ion là các liên kết hình thành nên liên kết hoá học ở các
phân tử.
Câu 4: Nước có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của H 2S là do giữa các phân tử nước
tồn tại liên kết Hydrogen. Do sulfur (S) có độ âm điện nhỏ nên giữa các phân tử H 2S
không có khả năng tạo liên kết Hydrogen với nhau.
Hoạt động 1.2:Tìm hiểu về vai trò và ảnh hương của liên kết hydrogen tới tính
chất vật lí của nước.
a) Mục tiêu: Học sinh hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham
gia và có thể hiểu và trình bày nội dung sản phẩm. Trình bày được vai
trò và sự ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của
H2O. Thông qua đó phát triển năng lực: Giao tiếp, tìm hiểu tự nhiên
dưới góc độ hóa học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các
vấn đề có trong thực tiễn.
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, sử dụng ngôn
ngữ khoa học để diễn đạt kết hợp với phương pháp làm việc nhóm để
quan sát, tìm hiểu bảng liệt kê tính chất của H2O, nhận xét và so sánh
với tính chất của một số chất khác và rút ra kết luận.Từ đó hoàn thành
phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Vì sao ở điều kiện thường H2O ở trạng thái lỏng mà H2S ở trạng thái khí?
Câu 2: Quan sát hình 11.4: “Liên kết Hydrogen giữa alcohol và nước” và 11.5 “ Liên
kết Hydrogen giữa ammonia và nước” tràn 68 và 69 SGK. Hãy so sánh nhiệt độ sôi
và khả nằng hoà tan trong nước giữa NH3 và CH4. Giải thích?
Câu 3: Quan sát hình bên dưới. Hãy giải thích vì sao 1 phân tử nước có thể tạo được
tối đa 4 liên kết hydrogen với 4 phân tử nước khác?
Câu 4: Quan sát hình 11.6: “Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá” trang 69 SGK .
Hãy giải thích vì sao không nên ướp lạnh các lon bia, nước giải khát , … trong ngăn
đá của tủ lạnh?
c) Sản phẩm.
Học sinh phải nắm được khái niệm và hoàn thành phiếu học tập số 2.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Giữa các phân tử H2O tồn tại liên kết hydrogen do nguyên tử H liên kết
với nguyên tử O có độ âm điện lớn, còn H2S chỉ tồn tại liên kết Van der Waals.
Liên kết hydroge có năng lượng liên kết lớn hơn Van der Waals nên lực hút
giữa các phân tử H2O bền vững hơn so với H2S. Vậy ở điều kiện thường, trạng
thái tập hợp chất của H2O là lỏng còn H2S là khí.
Câu 2:
- NH3 có nhiệt độ sôi cao hơn CH4 do các phân tử NH3 có thể tạo liên kết
hydrogen với nhau (còn CH4 thì không):
- NH3 tan trong nước nhiều hơn CH4 do phân tử NH3 có thể tạo liên kết
hydrogen với nước còn CH4 thì không.
Câu 3: Một phân tử nước có thể tạo được tối đa 4 liên kết hydrogen với 4 phân
tử nước. Vì:
Nguyên tử O có 2 cặp electron chưa liên kết nên có thể tạo 2 liên kết hydrogen
với 2 nguyên tử H của các phân tử nước khác; 2 nguyên tử H của phân tử nước
đủ điều kiện tạo liên kết hydrogen với 2 nguyên tử O của các phân tử nước
khác.
Như vậy, một phân tử nước có thể tạo 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước
khác xung quanh.
Câu 4: Không nên ướp lạnh các lon bia, nước giải khát , … trong ngăn đá của
tủ lạnh. Vì:
Khi cho nước vào ngăn đá tủ lạnh, nước chuyển từ trạng thái lỏng thành trạng
thái rắn. Ở trạng thái rắn nước có cấu trúc tinh thể phân tử với bốn phân tử H 2O
phân bố ở bốn đỉnh của một tứ diện đều, bên trong là cấu trúc rỗng.
Ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,… trong ngăn đá của tủ lạnh thể tích dung
dịch trong chai giãn nở làm lon bị biến dạng và có thể phát nổ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ
cầu học sinh tìm hiểu thông tin quan sát 2
hình 11.4, 11.5 và 11.6 sách giáo khoa trả
lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số Câu 1: Giữa các phân tử H2O tồn
2: tại liên kết hydrogen do nguyên
Thực hiện nhiệm vụ: tử H liên kết với nguyên tử O có
+ Giáo viên chia lớp thành các nhóm và độ âm điện lớn, còn H2S chỉ tồn
phân chia nhiệm vụ. tại liên kết VanderWaals. Liên kết
+ Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên hydroge có năng lượng liên kết
hoạt động cá nhân trả lời phiếu học tập số lớn hơn VanderWaals nên lực hút
giữa các phân tử H2O bền vững
2, sau đó cùng thảo luận để thống nhất kết hơn so với H2S. Vậy ở điều kiện
quả. thường, trạng thái tập hợp chất
+ Thư kí ghi kết quả vào bảng nhóm. của H2O là lỏng còn H2S là khí.
+ Cử người đại diện trình bày, báo cáo. Câu 2:
+ Các thành viên khác hỗ trợ, trả lời phản - NH3 có nhiệt độ sôi cao
biện. hơn CH4 do các phân tử NH3 có
+ Giáo viên sẽ quan sát theo dõi nhằm hỗ thể tạo liên kết hydrogen với nhau
trợ các học sinh hoàn thành phiếu học
tập số 2. (còn CH4 thì không):
Báo cáo kết quả:
+ Giáo viên sẽ mời từ 1 đến 2 bạn xung
phong đại diện nhóm trình bày đáp án của
nhóm mình và sau đó giáo viên ngẫu nhiên
1 đến 2 bạn nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh nhóm khác sẽ đưa ra nhận xét,
bổ sung. - NH3 tan trong nước
+ Giáo viên sẽ là người ghi nhận và chốt nhiều hơn CH4 do phân tử NH3 có
đáp án của phiếu học tập số 1 thể tạo liên kết hydrogen với nước
Kết luận:
- H2O ở thể lỏng ở đều kiện thường. còn CH4 thì không.
- Có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao
hơn so với một số chất như H2S,CH4,…
- Nước là một dung môi tốt hòa tan được
nhiều chất.
- Nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn
nước ở trạng thái lỏng.
- Một phân tử H2O có thể tọa tối đa 4 liên Câu 3: Một phân tử nước có thể
kết hydrogen với 2 nguyên tử khác. tạo được tối đa 4 liên kết hydrogen
Kiến thức trọng tâm: với 4 phân tử nước. Vì:
- H2O ở thể lỏng ở đều kiện thường.
- Có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao
hơn so với một số chất như H2S, CH4,… Nguyên tử O có 2 cặp electron
- Nước là một dung môi tốt hòa tan được chưa liên kết nên có thể tạo 2 liên
kết hydrogen với 2 nguyên tử H
nhiều chất. của các phân tử nước khác; 2
- Nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn nguyên tử H của phân tử nước đủ
nước ở trạng thái lỏng. điều kiện tạo liên kết hydrogen với
2 nguyên tử O của các phân tử
nước khác.
Như vậy, một phân tử nước có thể
tạo 4 liên kết hydrogen với các
phân tử nước khác xung quanh.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Sản phẩn dự kiến
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ dẫn dắt vào bài:
+ Thông qua việc quan sát hình ảnh trong máy
chiếu, trả lời câu hỏi.
+ Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
Thực hiện nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh F2, Cl2, Br2, I2 ở điều kiện
thường.
- Cho biết trạng thái tập hợp của phân tử F2, Cl2, Br2,
I2 ở điều kiện thường.
Báo cáo kết quả:
+ Giáo viên sẽ mời từ 1 đến 2 bạn xung phong
trình bày đáp án của mình và sau đó giáo viên
ngẫu nhiên 1 đến 2 bạn nhận xét, bổ sung (nếu
có).
+ Và cuối cùng giáo viên sẽ ghi nhận ý kiến của
học sinh và nhận xét, chốt lại đáp án (nếu có).
Dẫn dắt giới thiệu học sinh vào bài mới.
Kết luận:
- Vì sao có sự khác nhau về trạng thái tập hợp các đơn chất ?
GV giới thiệu: giữa các phân tử không có liên kết hydrogen thì vẫn có tương tác với
nhau mặc dù yếu hơn nhiều, đó là tương tác van der Waals, vậy tương tác
VanderWaals được hình thành như thế nào, nó có ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt
độ nóng chảy các chất ra sao?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày được thế nào là lưỡng cực tạm thời, lưỡng cực cảm ứng, tương
tác van der Waals.
- Nêu được ảnh hưởng tương tác VanderWaals đến nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1:
1. Khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình
thành nên các lưỡng cực tạm thời.
2. Các lưỡng cực tạm thời cũng có thể làm các phân tử lân cận xuất hiện các
lưỡng cực cảm ứng.
Câu 2: Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng bằng lực
hút tĩnh điện.
Câu 3: Tương tác VanderWaals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình
thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thường và lưỡng cực cảm ứng.
Câu 4. Lực tương tác VaderWaals phụ thuộc baog số lượng electron trong
nguyên tử (phân tử), kích thước ủa nguyên tử (phân tử).
Câu 5. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi của các nguyên tố khí hiếm.
- Trong nhóm VIIIA, khi đi từ He đến Rn, số lớp electron tăng dần làm
cho bán kính nguyên tử cũng tăng dần.
- Từ He đến Rn, kích thước nguyên tử và số lớp electron tăng dần làm
tương tác VaderWaals giữa các nguyên tử khí hiếm cũng tăng dần, dẫn
đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ He đến Rn cũng tăng dần.
Câu 6: Nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước là vì:
- Giữa các phân tử nước hình thành lực liên kết hydroge
=> Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước trên bề mặt nước và giữa các phân
tử nước trên bề mặt và lớp nước bên dưới tạo ra sức căng bề mặt cho nước
- Chân của con nhện nước gồm các chất kị nước (không phân cực), phân tử các
chất nảy đẩy nước khiến cho chân của nhện nước không bị nước bao bọc và tụt
xuống dưới nước. Vì vậy chúng có thể di chuyển trên bề mặt nước mà không làm
vỡ bề mặt nước.
B. một ion âm
Câu 5: Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne
B. Xe
C. Ar
D. Kr
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG VÀ BỘ CÂU HỎI TRÒ CHƠI
Câu hỏi khởi động:
Từ Cl2 đến I2 kích thước và khối lượng phân tử tăng làm tăng tương tác van der
Waals giữa các phân tử đơn chất F 2 đến I2 tăng; khi đó các phân tử halogen
“dính” chặt hơn, do đó điều kiện thường: fluorine và chlorine và Cl 2 ở trạng thái
khí; bromine ở trạng thái lỏng; iodine ở trạng thái rắn.
Bộ trò chơi câu hỏi:
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: B
Giải thích: Do liên kết Hydrogen được hình thành giữa các nguyên tử H (đã liên
kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N). Nên H 2O có thể
tham gia liên kết hydrogen liên phân tử.
Câu 4: D
Giải thích: Do sự phân bố không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử
hình thành nên một lưỡng cực tạm thời.
Câu 5: A
Trong cùng 1 nhóm, đi từ trên xuống dưới, khối lượng phân tử tăng, kích thước
phân tử tăng
=> Tương tác van der Waals tăng
=> Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng
=> Ne có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Câu 4: D
Giải thích: Do sự phân bố
không đồng đều trong một
nguyên tử hay một phân tử
hình thành nên một lưỡng
cực tạm thời.
Câu 5: A
Trong cùng 1 nhóm, đi từ
trên xuống dưới, khối lượng
phân tử tăng, kích thước
phân tử tăng
=> Tương tác van der Waals
tăng
=> Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy tăng
=> Ne có nhiệt độ sôi thấp
nhất.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Khi học xong bài này thì học ính cần phải đạt được những
yêu cầu sau:
- Nêu lên dược khái niệm và phải xác định được số oxy hoá của các nguyên tử
trong nguyên tố trong hợp chất.
- Nêu được khái niệm về phản ứng oxy hoá – khử và ý nghĩa của phản ứng
oxy hoá – khử.
- Mô tả được một số phản ứng oxy hoá – khử quan trọng gắn với cuộc sống.
- Cân bằng được phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng
electron.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phản ứng oxi hoá - khử,
các ứng dụng và vai trò của phản ứng oxy hoá - khử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi theo đúng yêu cầu của
GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
Sử dụng ngôn ngữ hoá học để diễn đạt về phản ứng oxy hoá - khử.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực
tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
Câu 2: Đom đóm có thể phát ra ánh sáng đặc biệt, không tỏa nhiệt như ánh
sáng nhân tạo. Cấu tạo bên trong lớp da bụng của đom đóm là dãy các tế bào
phát quang có chứa luciferin. Luciferin tác dụng với oxygen, cùng xúc tác
enzyme, để tạo ra ánh sáng. Đây là phản ứng oxi hóa – khử.
Trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên có nhiều hiện tượng mà nguyên nhân
chính là do phản ứng oxi hóa – khử gây ra. Phản ứng oxy hóa – khử là gì? Vai
trò quan trọng của chúng trong cuộc sống như thế nào?
g) Sản phẩm: Các câu trả lời câu hỏi của học sinh (nếu có).
Câu 2: Quan sát hình 12.2a, hydrogen cháy trong chloride với ngọn lửa sáng, tạo hợp
chất hydrogen chloride (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị
HCl lệch hẵn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định điện tích của các
nguyên tử trong phân tử HCl.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Kết luận: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là ………………………….
nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyê tử của nguyên tố có
độ âm điện lớn hơn
Câu 3: Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu số oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M
trong hình sau:
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4: Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp
chất. Giải thích.
Trả lời
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Luyện tập: Hãy xác định số oxy hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất
và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3
Vận dụng: Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong
ngành luyện gang, thép, với công thức hóa học là Fe 3O4. Hãy xác định số oxi hóa của
nguyên tử Fe trong hợp chất trên.
Trả lời
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
g) Sản phẩm:
Luyện tập: Số oxy hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau:
Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3 lần lượt là:
Để hoàn thành cây hỏi này ta áp dụng quy tắc sau:
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0
- Quy tắc 2: Trong 1 phân tử, tổng số oxi góa của các nguyên tử = 0
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử)
hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) = điện tích của ion
đó
- Quy tắc 4: Trong hợp chất, H chủ yếu +1, O là -2, nhóm IA là +1, nhóm IIA là
+2, Al là +3.
- Zn là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử Zn là 0
- H2 là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử H trong H2 là 0
- Cl- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 1- => Số oxi hóa của ion Cltrong Cl- là -1
- O2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Otrong O2- là -2
- S2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Strong S2- là -2
- HSO4-: gọi số oxi hóa của S trong ion là x.
Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).4 = -1
=> x = +6
Vậy số oxi hóa của H = +1, O = -2 và S = +6
- Na2S2O3: gọi số oxi hóa của S trong phân tử là x
Ta có: (+1).2 + x.2 + (-2).3 = 0
=> x = +2
Vậy số oxi hóa của Na = +1, S = +2, O = -2
- KNO3: gọi số oxi hóa của N trong phân tử là x
Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).3 = 0
=> x = +5
Vậy số oxi hóa của K = +1, N = +5, O = -2
Vận dụng: Số oxi hóa của Fe trong hợp chất có công thức hoá học Fe3O4 là +
Vận dụng:
2.2 Hoạt động tìm hiểu về phản ứng oxy hoá - khử.
a) Mục tiêu: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày
báo cáo. Thông qua hoạt động này học sinh trình bày được khái niệm
phản ứng oxy hóa – khử và ý nghĩa của phản ứng oxy hóa
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm
để tìm hiểu về phản ứng oxy hóa – khử và ý nghĩa của phản ứng oxy
hóa. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm. Từ các kiến
thức đã học học sinh vận dụng giải quyết và hoàn thành phiếu học tập
số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu về phản ứng oxi hóa – khử
Thí nghiệm 1: Phản ứng oxi hóa kim loại bằng dung dịch acid
Tiến hành: Thả vài mẫu kẽm vào ống nghiệm, sau đó cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml
dung dịch H2SO4
Thí nghiệm 2: Phản ứng oxi hóa kim loại bằng dung dịch muối
Tiến hành: Thả dây kẽm (Zn) vào cốc chứa dung dịch CuSO4 0,5M
Câu 1: Viết các phương trình hóa học xảy ở cả 2 thí nghiệm trên. Xác định số oxi hóa
của nguyên tố Zn, Cu, H trong các phản ứng trên
Trả lời
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 2:. Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxy hóa của các nguyên tử trong chất
oxyhóa và chất khử trước và sau phản ứng?
Trả lời
………………..…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó
Trả lời
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………..………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Chất khử Chất oxi hóa
Nhường ………………………………… Nhận …………………………………....
Số oxi hóa ……………………………… Số oxi hóa ………………………..……..
Bị ……………………………………… Bị ……………………………………….
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình ………………….. Quá trình khử (sự khử)
là quá trình ………………………………..
Tìm hiểu về phản ứng oxi hóa – khử
Câu 4: Khi chlorine tác dụng với dung dịch sodium chloride theo phương trình sau:
Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử?
Kết luận: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự …..………….
giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi ………………….. của một số nguyên tử
trong phân tử. Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình …………
và quá trình …………...
Luyện tập: Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3
ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử
Trả lời
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………..………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu về phản ứng oxi hóa – khử
Câu 1:
Câu 2:
Thí nghiệm 1:
Zn số oxi hóa tăng từ 0 đến +2; nhường electron chất khử
Ion H+ số oxi hóa giảm từ +1 về 0; nhận electron chất oxi hóa
Thí nghiệm 2:
Zn số oxi hóa tăng từ 0 đến +2; nhường electron chất khử
Ion Cu2+ số oxi hóa giảm từ +2 về 0; nhận electron chất oxi hóa
Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Chất khử Chất oxi hóa
Nhường electron Nhận electron
Số oxi hóa tăng Số oxi hóa giảm
Bị oxi hóa Bị khử
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. Quá trình khử (sự khử)
là quá trình nhận electron.
Luyện tập: Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) H2S + Br2 2HBr + S
2) 2KClO3 2KCl + 3O2
3) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa
và quá trình khử của các phản ứng đó.
Câu 2:
Thí nghiệm 1:
Zn số oxi hóa tăng từ 0 đến +2; nhường
electron chất khử
Ion H+ số oxi hóa giảm từ +1 về 0; nhận
electron chất oxi hóa
Thí nghiệm 2:
Zn số oxi hóa tăng từ 0 đến +2; nhường
electron chất khử
Ion Cu2+ số oxi hóa giảm từ +2 về 0;
nhận electron chất oxi hóa
Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Chất khử Chất oxi hóa
Nhường electron Nhận electron
Số oxi hóa tăng Số oxi hóa giảm
Bị oxi hóa Bị khử
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình
nhường electron. Quá trình khử (sự khử) là
quá trình nhận electron.
2.3 Hoạt động lập phương trình hoá học của phản ứng oxy hoá - khử.
a) Mục tiêu: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày
báo cáo. Thông qua hoạt động này học sinh cân bằng được phản ứng oxy
hoa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc cá nhân
để cân bằng được phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng
electron. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm. Từ các kiến
thức đã học học sinh vận dụng giải quyết và hoàn thành phiếu học tập số
3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Lập phương trình hóa học sau: H2S + O2 SO2 + H2O
Bước 1: Xác định số oxy hóa của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa
H2S + O2 SO2 + H2O
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bước 3: Xác định (và nhân) các hệ số thích hợp vào các quá trình
Bước 4: Đặt các hệ số vào phương trình phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của
các nguyên tố còn lại.
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau, xác định
vai trò của các chất tham gia phản ứng
1) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
2) NH3 + Br2 N2 + HBr
3) NH3 + CuO Cu + N2 + H2O
4) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
5) KClO3 KCl + O2
Trả lời
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c) Sản phẩm
2.4 Hoạt động tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxy hoá khử
a) Mục tiêu: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Thông qua hoạt động này học sinh mô tả được phản ứng oxy hoá – khử quan
trọng gắn liền với cuộc sống.
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm
để mô tả được phản ứng oxy hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống..
Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm. Từ các kiến thức đã
học học sinh vận dụng giải quyết và hoàn thành phiếu học tập số 4.
Câu 2: Quan sát hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản
ứng quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp của thực vật có vai trò quan trọng như
thế nào đối với cuộc sống.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Từ thông tin về “Luyện kim” viết phản ứng của khí carbon monoxide khử iron
(III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp
thăng bằng electron, xác định vai trò của các chất trong phản ứng
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 4: Đọc thông tin “Điện hóa” để biết được phản ứng oxi hóa – khử gắn liền với
cuộc sống. Lập phương trình hóa học của phản ứng sinh ra dòng điện trong pin zinc
phản ứng với manganese dioxide.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Sản phẩm:
Câu 3:
Câu 4:
Trả lời:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng
bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp
a) HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 +NO↑+H2O
d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2↑ + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Trả lời:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi
hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các
phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron.
Trả lời:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride
(ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản
ứng oxi hóa - khử.
Trả lời:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
g) Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1:
a)
- K2Cr2O7: Gọi số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là x
=> (+1).2 + x.2 + (-2).7 = 0
=> x = +6
=> Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6
- KMnO4: Gọi số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là x
=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +7
=> Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7
- KClO4: Gọi số oxi hóa của Cl trong KClO4 là x
=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +7
=> Số oxi hóa của Cl trong KClO4 là +7
- NH4NO3: Gọi số oxi hóa của N cần tìm là x
=> x.1 + (+1).1 + (+5).1 + (-2).3 = 0
=> x = -3
=> Số oxi hóa của N cần tìm trong NH4NO3 là -3
b)
- AlO2-: Gọi số oxi hóa của Al trong AlO2- là x
=> x.1 + (-2).2 = -1
=> x = +3
=> Số oxi hóa của Al trong AlO2- là +3
- PO43-: Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
=> x.1 + (-2).4 = -3
=> x = +5
=> Số oxi hóa của P trong PO43- là +5
- ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl trong ClO3- là x
=> x.1 + (-2).3 = -1
=> x = +5
=> Số oxi hóa của Cl trong ClO3- là +5
- SO42-: Gọi số oxi hóa của S trong SO42- là x
=> x.1 + (-2).4 = -2
=> x = +6
=> Số oxi hóa của S trong SO42- là +6
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
h) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Sản phẩm dự kiến
– học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
+ Giáo viên tổ chức hoạt TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
động luyện tập nhằm Câu 1:
củng cố lại kiến thức.
+ Giáo viên yêu cầu tất a)
cả học sinh đều tham gia. - K2Cr2O7: Gọi số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là x
Thực hiện nhiệm vụ:. => (+1).2 + x.2 + (-2).7 = 0
+ Giáo viên chia lớp => x = +6
thành các nhóm và phân => Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6
chia nhiệm vụ. - KMnO4: Gọi số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là x
+ Nhóm trưởng yêu cầu => (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
các thành viên hoạt động => x = +7
cá nhân trả lời phiếu học => Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7
tập số 5, sau đó cùng - KClO4: Gọi số oxi hóa của Cl trong KClO4 là x
thảo luận để thống nhất => (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
kết quả. => x = +7
+ Thư kí ghi kết quả vào => Số oxi hóa của Cl trong KClO4 là +7
bảng nhóm. - NH4NO3: Gọi số oxi hóa của N cần tìm là x
+ Cử người đại diện trình => x.1 + (+1).1 + (+5).1 + (-2).3 = 0
bày, báo cáo. => x = -3
+ Các thành viên khác hỗ => Số oxi hóa của N cần tìm trong NH4NO3 là -3
trợ, trả lời phản biện. b)
+ Giáo viên sẽ quan sát - AlO2-: Gọi số oxi hóa của Al trong AlO2- là x
theo dõi nhằm hỗ trợ các => x.1 + (-2).2 = -1
học sinh hoàn thành => x = +3
phiếu học tập số 5. => Số oxi hóa của Al trong AlO2- là +3
Báo cáo kết quả: - PO43-: Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
+ Giáo viên sẽ mời từ 1 => x.1 + (-2).4 = -3
đến 2 bạn xung phong => x = +5
đại diện nhóm trình bày => Số oxi hóa của P trong PO43- là +5
đáp án của nhóm mình và - ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl trong ClO3- là x
=> x.1 + (-2).3 = -1
sau đó giáo viên ngẫu => x = +5
nhiên 1 đến 2 bạn nhận => Số oxi hóa của Cl trong ClO3- là +5
xét, bổ sung. - SO42-: Gọi số oxi hóa của S trong SO42- là x
+ Học sinh nhóm khác sẽ => x.1 + (-2).4 = -2
đưa ra nhận xét, bổ sung. => x = +6
+ Giáo viên sẽ là người => Số oxi hóa của S trong SO42- là +6
ghi nhận và chốt đáp án Câu 2:
của phiếu học tập số 5.
Kết luận:
Củng cố lại kiến thức
(nhấn mạnh các kiến thức
cần lưu ý) của bài 12:”
Phản ứng oxy hoá - khử
và ứng dụng trong cuộc
sống” từ đó vận dụng các
kiến thức vào bài tập
nhằm phát triển kĩ năng
vận dụng kiến thức.
Câu 3:
Câu 4:
LUYỆN TẬP BÀI 12: PHẢN ỨNG OXY HOÁ - KHỬ VÀ ỨNG DỤNG
TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ
trong bài ôn tập chương.
- Giao tiếp - hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và
trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lí và sáng tạo
2. Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức hóa học: đưa ra được mối quan hệ giữa các khái niệm (chất
oxy hóa và chất khử, quá trình oxy hóa và quá trình khử), lập phương trình hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống: đề xuất những giải
pháp giúp ngăn cản tối đa sự oxy hóa – khử của các vật thể trong cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên thông qua môn hóa học: vận dụng kiến thức hóa
học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hóa học
trong cuộc sống.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm,trung thực
- Biết phân tích, tổng hợp, cô đọng kiến thức khi tự thiết lập sơ đổ tư duy tổng
kết kiến thức của bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập về phản ứng oxy hóa –
khử.
- Bài giảng điện tử (slide trình chiếu).
2. Học sinh
- Sách giáo khoa.
- Xem lại các kiến thức đã học ở chương 4.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (Thời gian thực hiện 15 phút)
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức một cách chủ động, tích cực, hiệu quả.
- Kêt hợp với ghi nhớ, tái hiện lại một số nội dung lý thuyết của chương.
b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Nội dung của hoạt động: HS giải ô chữ để tìm ra chìa khóa
Câu 1: Cho phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Câu 2: Cho phản ứng:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phản ứng trên, để tạo thành Ag,
Ag+ đã nhận vật chất nào?
Câu 3: Cho hợp chất: NO2 (nitrogen dioxide)
Số oxyhóa của nitrogen trong NO2 (nitrogen dioxide)là bao nhiêu?
Câu 4: Cho ion:Al3+
Trong ion Al3+: 3 là hoá trị, 3+ là điện tích ion, +3 được gọi là gì?
Câu 5: Cho phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O
Phản ứng trên, oxygen đóng vai trò gì?
Câu 6: Cho phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Phản ứng trên, Magiesium đóng vai trò gì?
Câu 7: Cho phản ứng:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong phản ứng trên,
các số 3, 8, 3, 2, 4 được gọi là gì?
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
1 P H Ả N Ứ N G T H Ế
2 E L E C T R O N
+
3
4
4 S Ố O X Y H O Á
5 C H Ấ T O X Y H O Á
6 C H Ấ T K H Ử
7 H Ệ S Ố
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội bốc
thăm để nhận quyền ưu tiên chọn Nhận nhiệm vụ
trước.Yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm, chọn và trả lời câu hỏi. Tới lượt
nhóm nào, GV chọn ngẫu nhiên 1 bạn
trong nhóm trả lời, nếu trả lời đúng được
20 điểm. trả lời sai sẽ chuyển quyền trả
lời cho nhóm còn lại. Kết thúc lượt chơi,
nhóm nào ít điểm hơn sẽ hát 1 bài hát.
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
kết quả và thảo luận Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi
HS 2 nhóm lần lượt chọn câu hỏi, và thảo
luận tìm câu trả lời mỗi câu hỏi trong
vòng 30s
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét chốt lại nội dung lý thuyết
cơ bản ở bài trước và giới thiệu hoạt động
tiếp theo
2. Hoạt động 2: HỆ THỐNG LẠI CÁC BƯỚC CÂN BẰNG PHẢN ỨNG
OXY HÓA – KHỬ (Thời gian thực hiện 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Nhắc lại được các bước cân bằng phản ứng oxyhóa – khử theo phương pháp
thăng bằng electron.
- Tiếp tục vận dụng các quy tắc xác định số oxy hóa của nguyên tử trong phân tử
b. Phương thức, tổ chức hoạt động.
- Phương pháp:
Hoạt động nhóm: HS hoàn thành phiếu học tập mà GV chuyển giao.
- Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS gợi nhớ và trình bày - HS thảo luận câu hỏi mà GV phát vấn.
lại các bước để cân bằng 1 phương
trình phản ứng oxy hóa khử theo
phương pháp thăng bằng electron.
- GV nhận xét, kết luận lại cho HS
c. Sản phẩm
Bước 1: Xác định số oxy hóa thay đổi của các nguyên tố trong phản ứng.
Bước 2: Viết quá trình khử và quá trình oxy hóa, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng electron nhường bằng tổng electron
nhận.
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxy hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng và kiểm tra
lại.
NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2
NH4Cl.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ
NHÓM 3
Yêu cầu: Xác định chất oxy hóa, chất khử,
quá trình oxy hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
a.
b.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ
NHÓM 4
Yêu cầu: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau theo
phương pháp thăng bằng electron.
a.
b.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- Nhóm 1 Nhóm 2
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
a. Chất oxyhóa: Ag ; Chất khử: Fe2+.
+
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
AI NHANH HƠN
Câu 1: số oxy hóa của Mn trong KMnO4
A. +1 B. +2 C. +3 D. +7
Câu 2. Xét phản ứng:
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là
A. Chất oxy hóa.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử.
D. Vừa là chất oxy hóa, vừa là tạo môi trường.
Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxy hóa- khử ?
A. NaOH +HCl → NaCl+ H2 O
B. C +O2 →CO2
C. CaO + CaO→ CaCO3
D. AgNO3 +HCl → AgCl+ HNO3
Câu 4: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. chỉ thể hiện tính oxy hoá.
C. có thể thể hiện tính oxy hoá hoặc thể hiện tính khử.
D. không thể hiện tính khử hoặc tính oxy hoá
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và
hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham
khảo (internet, thư viện, góc học tập của Nhận nhiệm vụ
lớp).
NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2
NH4Cl.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ
NHÓM 3
Yêu cầu: Xác định chất oxy hóa, chất khử,
quá trình oxy hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
a.
b.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXYHÓA – KHỬ
NHÓM 4
Yêu cầu: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau theo
phương pháp thăng bằng electron.
a.
b.
AI NHANH HƠN
Câu 1: số oxy hóa của Mn trong KMnO4
A. +1 B. +2 C. +3 D. +7
Câu 2. Xét phản ứng:
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là
A. Chất oxy hóa.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử.
D. Vừa là chất oxy hóa, vừa là tạo môi trường.
Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxy hóa- khử ?
A. NaOH +HCl → NaCl+ H2O
B. C +O2 →CO2
C. CaO + CaO→ CaCO3
D. AgNO3 +HCl → AgCl+ HNO3
Câu 4: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. chỉ thể hiện tính oxy hoá.
C. có thể thể hiện tính oxy hoá hoặc thể hiện tính khử.
D. không thể hiện tính khử hoặc tính oxy hoá
2. Bảng kiểm (dùng để đánh giá kết quả hoạt động của nhóm).
ĐIỂM
Các mức độ
NHÓM
Các tiêu chí
(4) (3) (2) (1)
Không xung
Chủ động
phong nhưng vui Miễn cưỡng khi Từ chối
1. Nhận xung phong
vẻ nhận nhiệm nhận nhiệm vụ nhận nhiệm
nhiệm vụ nhận nhiệm
vụ khi được được giao.
vụ. vụ.
giao.
Hăng hái bày Tham gia ý kiến Còn ít tham gia ý Không tham
2. Tham gia tỏ ý kiến, tham xây dựng kế kiến xây dựng kế gia ý kiến
xây dựng kế gia xây dựng hoạch hoạt động hoạch hoạt động xây dựng kế
hoạch hoạt kế hoạch hoạt nhóm song đôi nhóm. hoạch hoạt
động của động của lúc chưa chu động nhóm.
nhóm.
nhóm. động.
Cố gắng hoàn Không cố
thành nhiệm Cố gắng hoàn gắng hoàn
3. Thực hiện Cố gắng hoàn
vụ của bản thành nhiệm vụ thành nhiệm
nhiệm vụ và thành nhiệm vụ
thán, chù động cua bản thăn, vụ của bản
hỗ trợ, giúp của bán thân
hỗ trợ các bạn chưa chu động thân, không
đỡ các thành nhưng chưa hỗ
viên khác khác trong hỗ trợ các bạn hỗ trợ những
trợ các bạn khác.
nhóm. khác. bạn khác.
Không tôn
Luôn tôn trọng Đôi khi chưa tôn Nhiều khi chưa
trọng quyết
4. Tôn trọng quyết định trọng quyết định tôn trọng quyết
định chung
quyết định chung của cả chung của cả định chung của
chung của cả
nhóm. nhóm. cả nhóm.
nhóm.
4. Về kiến thức: Khi học xong bài này thì học ính cần phải đạt được những
yêu cầu sau:
- Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp
suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298 K);
- Trình bày được enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên enthalpy
(nhiệt phản ứng) của phản ứng;
- Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị .
5. Về năng lực:
2.3 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu sự đa dạng của năng
lượng hoá học của hầu hết các phản ứng hoá học cũng như quá trình chuyển
thể của chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi theo đúng yêu cầu
của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày
báo cáo; Sử dụng ngôn ngữ hoá học để diễn đạt.
- Năng lực giaải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và trong cuộc
sống thực tiễn.
2.4 Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức kiến thức hoá học:
+ Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp
suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298 K);
+ Trình bày được enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên enthalpy
(nhiệt phản ứng) của phản ứng;
+ Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Được thực hiện thông qua
các hoạt động thảo luận, quan sát Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ và rút ra kết
luận về sự thay đổi nhiệt độ của các quá trình xảy ra trong tự nhiên. Giải thích
các phản ứng hoá học có liên quan đến năng lượng của phản ứng hóa học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Được thực hiện
thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát t iến hành tìm hiểu, Tiến hành
được thí nghiệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt (thí nghiệm cho CaO vào nước
và nhiệt phân potassium chlorate). Tìm hiểu các phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt
trên thực tế.
6. Về phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
phân công.
- Tham gia tích cực vào hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, thực hiện an toàn trong quá trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
VIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Dạy học theo hình thức cá nhân, cặp đôi, nhóm để giải quyết vấn đề thông
qua các dạng câu hỏi trong Sách Giáo Khoa.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua các dạng câu hỏi trong Sách
Giáo Khoa.
IX. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
4. Giáo viên:
- Hình ảnh/video về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt: pháo hoa, cool pack, nung vôi,
bếp gas, cháy rừng, than cháy, ethanol cháy, …
- Dụng cụ và hóa chất: (4 bộ/lớp):
Dụng cụ và thiết bị: Cốc chịu nhiệt 50 mL, cân, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, giá đỡ
nhiệt kế, đồng hồ bấm giờ.
Hoá chất: Calcium oxide khan (CaO), viên vitamin C sủi, potassium chlorate
(KClO3), nước cất. manganese dioxide (MnO2).
- Bảng đánh giá, bảng kiểm (xem phụ lục).
- Phiếu học tập, phiếu hướng dẫn thí nghiệm.
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: HS quan sát hình ảnh (hoặc video) về pháo hoa, đốt cháy gas, nhiệt phân
Cu(OH)2 và cho biết phản ứng nào sinh nhiệt, phản ứng nào cần cung cấp nhiệt?
Trả lời:
……….…………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………….…….
…..…….………………………………………………………………………….…..
………………………………….…………………………………………….……...….
…
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
………
..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 2: Cho ví dụ phản ứng có kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng
trong cuộc sống.
Trả lời:
……….…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…..…….……………………………………………………………………………..
………………………………….…………………………………………….……..….
…
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………
..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
HS quan sát video về phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray và tiến hành thí
nghiệm 1 (SGK) theo nhóm, sau đó hoàn thành phiếu học tập số 1.
Câu 1: Qua video về phản ứng nhiệt nhôm, hãy viết phản ứng hóa học xảy ra và nêu
cảm nhận về sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng.
https://www.youtube.com/watch?v=E6UDKulryZ8
Trả lời:
……….…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…..…….……………………………………………………………………………..
………………………………….…………………………………………….……..….
…
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………
..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Thực hiện thí nghiệm 1 (SGK), dựa trên kết quả thí nghiệm 1:
a) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng.
b) Ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng.
Trả lời:
……….…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…..…….……………………………………………………………………………..
………………………………….…………………………………………….……..….
…
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………
..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước, dự đoán sự thay đổi nhiệt độ của nước
trong cốc.
Trả lời
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 2: Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có
tiếp tục xảy ra không?
Trả lời
………………..…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 3: Thực hiện thí nghiệm 2: nhiệt phân potassium chlorate
a) Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp.
b) Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?
c) Rút ra kết luận về việc cần cung cấp nhiệt cho phản ứng. Giải thích.
d) So sánh với kết quả của thí nghiệm 1.
Trả lời
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………..………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………..………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và enthalpy của phản ứng? Lấy ví
dụ minh họa.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Cho phản ứng sau:
S(s) + O2(g) SO2(g) (SO2, g) = – 296,80 kJ/mol
a) Cho biết ý nghĩa của giá trị (SO2, g)?
b) Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất
bền S(s) và O2(g)?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Phương trình nhiệt hóa học ứng với phản ứng trên là
A. 2ClF3(g) + 2O2(g) Cl2O(g) + 3F2O(g) = + 394,10 kJ
B. Cl2O(g) + 3F2O(g) 2ClF3(g) + 2O2(g) = + 394,10 kJ
C. 2ClF3(g) + 2O2(g) Cl2O(g) + 3F2O(g) = ‒ 394,10 kJ
D. Cl2O(g) + 3F2O(g) 2ClF3(g) + 2O2(g) = ‒ 394,10 kJ
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5: của MgO là –602 kJ/mol. Khi 20,15 g MgO bị phân hủy ở áp suất
không đổi theo phương trình dưới đây, nhiệt lượng tỏa ra hay hấp thụ là bao nhiêu?
2MgO(s) 2Mg(s) + O2(g)
3
A. 1,20.10 kJ nhiệt được tỏa ra. B. 6,02.102 kJ nhiệt bị hấp thụ.
C. 6,02.102 kJ nhiệt được tỏa ra. D. 3,01.102 kJ nhiệt bị hấp thụ.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuần?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 °C hay 298 K.
B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 °C.
D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng
học tập (bút, thước,..), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
X. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
BÀI 13 : ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ SỰ BIẾN THIÊN ENTHALPY
CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (TIẾT 1)
3. KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Thời gian 10 phút)
i) Mục tiêu: Đặt tình huống có vấn đề nhằm lôi cuốn, kích thích hứng thú,
kích thích sự tò mò, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận đến nội dung
bài học giúp học sinh tiếp nhận kiến thức một các chủ động, tích cực và
hiệu quả. Giới thiệu về phản ứng hoá học xảy ra kèm theo sự thay đổi năng
lượng và tạo tình huống có vấn đề tạo hứng thú HS tìm hiểu về phản ứng toả
nhiệt, thu nhiệt.
j) Nội dung: Học sinh sẽ quan sát hình ảnh. Thông qua việc hoàn thành câu
hỏi khởi động từ đó nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
Trả lời:
……….…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…..…….……………………………………………………………………………..
………………………………….…………………………………………….……..….
…
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………
..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho ví dụ phản ứng có kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng
trong cuộc sống.
Trả lời:
……….…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…..…….……………………………………………………………………………..
………………………………….…………………………………………….……..….
…
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………
..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
k) Sản phẩm: Các câu trả lời câu hỏi của học sinh (nếu có).
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát gas ĐỘNG
cháy sinh nhiệt, nhiệt phân Cu(OH)2.Từ đó Câu 1: Quá trình đốt cháy của
giáo viên phân chia nhiệm vụ cho học sinh. nhiên liệu luôn sinh nhiệt và một
+ học sinh sẽ hoạt động theo hình thức các số phản ứng nhiệt phân cần cung
nhân để hoàn thành câu hỏi khởi động. cấp nhiệt.
+ Học sinh nhận nhiệm vụ. Giáo viên yêu cầu Câu 2:
tất cả học sinh tham gia trò chơi. Ví dụ: Các loại nhiên liệu cháy
Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên quan sát, cung cấp năng lượng cho cuộc
theo dõi và hỗ trợ các học sinh trong trò chơi sống con người: than, củi, gas,
câu hỏi khởi động.
xăng, dầu,... Các quá trình oxi hoá
Báo cáo kết quả:
- khư xảy ra dẫn đến sự giải
+ Giáo viên sẽ mời từ 1 đến 2 bạn xung
phóng ánh sáng và năng lượng
phong trình bày đáp án của mình và sau đó nhiệt.
giáo viên ngẫu nhiên 1 đến 2 bạn nhận xét Hoặc gói làm lạnh khẩn cấp (cool
(nếu có). pack). Khi dùng cần bóp nhanh,
+ Và cuối cùng giáo viên sẽ ghi nhận ý kiến giúp giảm đau, hỗ trợ chấn thưong
của học sinh và nhận xét, chốt lại đáp án (nếu hiệu quả.
có). Dẫn dắt giới thiệu học sinh vào bài mới.
Kết luận:
Nhận xét và dẫn dắt vào bài: Phản ứng có kèm
theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt
năng đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống. Và
để hiểu hơn về chúng thì chúng ta cùng đế với
bài học hôm nay Bài 13: Enthalpy tạo thành và
sự biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học.
Câu 2: Thực hiện thí nghiệm 1 (SGK), dựa trên kết quả thí nghiệm 1:
a) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng.
b) Ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng.
Nhiệt độ (°C)
Cốc nước trước khi thêm CaO
Ngay sau khi cho CaO vào
Sau 2 phút
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
j) Sản phẩm:
b. Hoạt động tìm hiểu về phản ứng thu nhiệt (Thời gian thực hiên 15
phút)
e) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm phản ứng thu nhiệt. Tiến hành được thí
nghiệm về phản ứng thu nhiệt (nhiệt phân potassium chlorate). Tìm hiểu các
phản ứng thu nhiệt trên thực tế. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày báo cáo. Thông qua hoạt động này học sinh trình
bày
f) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm
để Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm phản ứng thu
nhiệt, Tiến hành được thí nghiệm về phản ứng thu nhiệt (nhiệt phân
potassium chlorate). Tìm hiểu các phản ứng thu nhiệt trên thực tế . Từ các
kiến thức đã học học sinh vận dụng giải quyết và hoàn thành phiếu học
tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước, dự đoán sự thay đổi nhiệt độ của nước
trong cốc.
Trả lời
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 2: Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có
tiếp tục xảy ra không?
Trả lời
………………..…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 3: Thực hiện thí nghiệm 2: nhiệt phân potassium chlorate
a) Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp.
b) Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?
c) Rút ra kết luận về việc cần cung cấp nhiệt cho phản ứng. Giải thích.
d) So sánh với kết quả của thí nghiệm 1.
Trả lời
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………..………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………..………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
g) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước, nhiệt độ của nước trong cốc giảm
(lạnh).
Câu 2: Phản ứng phân huỷ đá vôi (CaCO 3) cần phải cung cấp nhiệt liên tục. Nếu
ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng không thể tiếp tục xảy ra.
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)
Câu 3: Thực hiện thí nghiệm 2: nhiệt phân potassium chlorate
a) Hiện tượng: Trước khi đốt nóng hỗn hợp không có hiện tượng. Sau khi đốt nóng hỗn
hợp, khí O2 thu được ở bình tam giác.
Phương trình hoá học của phản ứng: 2KClO3(s) 3O2(g) + 2KCl(s)
b) Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng không xảy ra.
c) Kết luận: cần cung cấp nhiệt cho phản ứng. Phản ứng thu nhiệt.
d) So sánh kết quả: thí nghiệm 1: toả nhiệt và thí nghiệm 2: thu nhiệt.
c. Hoạt động tìm hiểu về về biến thiên enthalpy, phương trình nhiệt hóa học
của phản ứng (Thời gian thực hiện 20 phút)
e) Mục tiêu: Trình bày được điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và thường chọn
nhiệt độ 25 oC hay 298 K); Trình bày được biến thiên enthalpy (nhiệt phản
ứng) của phản ứng; Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ và rút ra kết luận về sự
thay đổi nhiệt độ của các quá trình xảy ra trong tự nhiên. Hoạt động nhóm
một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. Thông qua hoạt
động này học sinh.
f) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc cá
nhân để. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm. Từ các
kiến thức đã học học sinh vận dụng giải quyết và hoàn thành phiếu
học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Biến thiên enthalpy của phản ứng (hay nhiệt phản ứng) là gì? Kí hiệu? Đơn
vị?
Trả lời
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được xác định trong
điều kiện nào?
Trả lời
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: So sánh nhiệt độ và áp suất ở điều kiện thường và điều kiện chuẩn. Vì sao
các số liệu đo trong phòng thí nghiệm cần quy về điều kiện chuẩn?
g) Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Biến thiên enthalpy của một phản ứng là lượng nhiệt toả ra hay thu vào của 1
phản ứng hoá học trong quá trình đẳng áp. Kí hiệu , đơn vị kJ hoặc kcal.
Câu 2: Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với
chất tan trong dung dịch) và thuờng chọn nhiệt độ 25 °C (hay 298 K).
Câu 3: Điều kiện thường sẽ tùy thuộc vào thời tiết, áp suất và vị trí địa lí khác nhau.
Các điều kiện thường được quy về tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí
nghiệm, cho phép so sánh kết quả thí nghiệm giữa các phòng thí nghiệm với nhau.
d. Hoạt động tìm hiểu enthalpy tạo thành (Thời gian thực hiện 15 phút)
e) Mục tiêu: Trình bày được enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) của phản ứng.
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. Thông qua
hoạt động này học sinh
f) Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm
để Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm Trình bày được
enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) của phản ứng.. Từ các kiến thức đã học
học sinh vận dụng giải quyết và hoàn thành phiếu học tập số 5.
Câu 2: Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và enthalpy của phản ứng? Lấy ví
dụ minh họa.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Cho phản ứng sau:
S(s) + O2(g) SO2(g) (SO2, g) = – 296,80 kJ/mol
a) Cho biết ý nghĩa của giá trị (SO2, g)?
b) Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất
bền S(s) và O2(g)?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
g) Sản phẩm:
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Giá trị của (sp) < giá trị của (cđ) ⇒ < 0: Phản ứng toả
nhiệt.
Câu 2: Phản ứng (2) toả ra lượng nhiệt lớn hơn nên xảy ra thuận lợi hơn.
Câu 3: Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân CaCO3
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT VÀ LUYỆN tẬP (thời gian thực
hiện 35 phút)
Hoạt động 3.1: Hoạt động củng cố nội dung bài học (Thời gian thực hiện 15
phút)
i) Mục tiêu: Nêu được tóm tắt nội dung chính của bài học. Củng cố lại kiến
thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) của bài học bằng sơ đồ tư duy
hoặc infographic trên giấy A4.
j) Nội dung: HS làm việc cá nhân, tóm tắt nội dung chính của bài học bằng sơ đồ
tư duy hoặc infographic trên giấy A4.
k) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy hoặc infographic của HS.
l) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên – học sinh Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ Sơ đồ tư duy hoặc infographic của
+ Giáo viên tổ chức hoạt động luyện tập HS.
nhằm củng cố lại kiến thức. GV yêu cầu HS
tóm tắt nội dung chính của bài học bằng sơ đồ
tư duy hoặc infographic trên giấy A4 (đã dặn dò
ở tiết học trước).
+ Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh đều
tham gia.
Thực hiện nhiệm vụ:.
+ Giáo viên sẽ quan sát theo dõi nhằm hỗ
trợ các học sinh hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
Báo cáo kết quả:
+ Giáo viên sẽ bốc thăm (quay số) ngẫu nhiên
để chọn từ 1 đến 2 bạn trình bày sản phẩm
của mình mình và sau đó giáo viên ngẫu
nhiên 1 đến 2 bạn nhận xét, bổ sung.
sẽ đưa ra nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên sẽ là ghi nhận, nhận xét và đánh
giá sản phẩm của học sinh.
Kết luận:
Củng cố lại kiến thức (nhấn mạnh các kiến
thức cần lưu ý) của BÀI 13 : ENTHALPY
TẠO THÀNH VÀ SỰ BIẾN THIÊN
ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
từ đó vận dụng các kiến thức vào bài tập
nhằm phát triển kĩ năng vận dụng kiến thức.
Hoạt động 3.2: Luyện tập (Thời gian thực hiện 20 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học trong BÀI 13 :
ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ SỰ BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC để giải quyết trò chơi bài tập.
b) Nội dung: Từ các kiến thức đã học học sinh vận dụng giải quyết và
hoàn thành phiếu học tập số 7.
Phương trình nhiệt hóa học ứng với phản ứng trên là
A. 2ClF3(g) + 2O2(g) Cl2O(g) + 3F2O(g) = + 394,10 kJ
B. Cl2O(g) + 3F2O(g) 2ClF3(g) + 2O2(g) = + 394,10 kJ
C. 2ClF3(g) + 2O2(g) Cl2O(g) + 3F2O(g) = ‒ 394,10 kJ
D. Cl2O(g) + 3F2O(g) 2ClF3(g) + 2O2(g) = ‒ 394,10 kJ
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5: của MgO là –602 kJ/mol. Khi 20,15 g MgO bị phân hủy ở áp suất
không đổi theo phương trình dưới đây, nhiệt lượng tỏa ra hay hấp thụ là bao nhiêu?
2MgO(s) 2Mg(s) + O2(g)
3
A. 1,20.10 kJ nhiệt được tỏa ra. B. 6,02.102 kJ nhiệt bị hấp thụ.
C. 6,02.102 kJ nhiệt được tỏa ra. D. 3,01.102 kJ nhiệt bị hấp thụ.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuần?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 °C hay 298 K.
B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 °C.
D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K.
c) Sản phẩm:
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (Thời gian thực hiện 10 phút)
i) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về nhiệt phản ứng đẻ giải thích
áp dụng vào câu hỏi thực tiễn trong cuộc sống.
j) Nội dung: Giáo viên đưa câu hỏi thực tiễn trong cuộc sống. Học sinh
sẽ chủ động, tích cực tìm hiểu và trả lời câu hỏi này ở nhà và sẽ trình
bày sản phẩm của nhóm mình ở tiết học sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Câu 1. Tìm hiểu ứng dụng của gói làm lạnh khẩn cấp (cool pack). Quá trình xảy ra là
toả nhiệt hay thu nhiệt? Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của phản ứng tỏa nhiệt
hay thu nhiệt mà em biết.
Câu 2. Lấy ví dụ trong thực tế các hiện tượng hay phản ứng
kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng có vai
trò quan trọng trong cuộc sống.
Câu 3. Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau:
- Tại sao khi thoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?
- Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) phải cung cấp nhiệt liên tục.
Câu 4. Hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda (NaHCO 3) và giấm
(CH3COOH). Hỗn hợp này tạo ra một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hoá học của
phản ứng:
NaHCO3(s) + CH3COOH(aq) → CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l) = 94,30
kJ
Phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phản
ứng trên.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG TT (Thời gian thực hiện 45
phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về nhiệt phản ứng đẻ giải thích
áp dụng vào câu hỏi thực tiễn trong cuộc sống.
b) Nội dung: Học sinh sẽ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đã
giao ở tiết học trước.
c) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Sản phẩm dự kiến
Báo cáo kết quả: Các học sinh báo cáo
kết quả bài làm của nhóm mình. Bài báo cáo sản phẩm thảo luận của
- GV chấm bài, nhận xét và có thể tính nhóm.
điểm.
Kết luận và nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và tổng kết điểm.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM
( Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)
Họ và tên: ……………………………………….
Thuộc nhóm: ………………………..
Tiêu Có/Không
Yêu cầu cần đạt
chí Có Không
Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên
1
trong nhóm hay không?
Cá nhân học sinh có tích cực khi tiếp nhận nhiệm vụ học
2
tập hay không?
Có hoàn thành nhiệm vụ bản thân theo sự phân công của
3
nhóm hay không?
4 Có chủ động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm hay không
Sự hợp tác giữa các học sinh trong nhóm có tích cực hay
5
không?
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân trong
6
nhóm có đảm bảo theo yêu cầu của nhóm hay không?
7 Có sản phẩm theo yêu cầu đề ra hay không?
8 Thời gian hoàn thành sản phẩm của nhóm có đảm bảo
đúng thời gian hay không?