Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN

-1. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về hải quan


-2. Nội dung QLNN về HQ

-3. Phương pháp QLNN về HQ

-4. Công cụ QLNN về HQ


1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QLNN VỀ HQ
 Bản chất của HQ: hoạt động của nhà nước, thực
hiện chức năng KT-TC, an ninh chủ quyền QG
 Là một lĩnh vực của nền KTQD

 Điều tiết và giải quyết các mâu thuẫn trong


KTXH
 Mang tính liên ngành, hoạt động có tính XHH cao
2. NỘI DUNG QLNN VỀ HQ
 Nội dung quản lý nhà nước về hải quan bao gồm:
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển Hải quan Việt Nam;
+ Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về
hải quan;
+ Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật về hải quan;
+ Quy định về tổ chức và hoạt động của Hải quan;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức hải quan;
+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phương
pháp quản lý hải quan hiện đại;
+ Thống kê nhà nước về hải quan;
+ Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về hải quan;
+ Hợp tác quốc tế về hải quan.
2. NỘI DUNG QLNN VỀ HQ
 Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về hải quan
Căn cứ Điều 100 Luật Hải quan 2014 của Quốc hội quy định:

Điều 100. Cơ quan quản lý nhà nước về hải quan
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hải quan.
2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện
thống nhất quản lý nhà nước về hải quan.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính trong việc
quản lý nhà nước về hải quan.
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp luật về hải
quan tại địa phương.”
3. PHƯƠNG PHÁP QLNN VỀ HẢI QUAN
* Phương pháp hành chính
- Khái niệm: Phương pháp hành chính là sự tác động trực tiếp
của cơ quan quản lý hay người lãnh đạo đến cơ quan bị quản
lý hay người chấp hành nhằm mục đích bắt buộc thực hiện
một hoạt đông.
- Nội dung
 Một là, thiết lập được hệ thống quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau.
 Thứ hai, xác định chức năng, nhiệm vụ rõ ràng của các bộ
phận trong hệ thống tổ chức.
 Thứ ba, tác động bằng hệ thống pháp chế. Đó chính là hệ
thống pháp luật, các quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh, nội
quy,…
3. PHƯƠNG PHÁP QLNN VỀ HẢI QUAN
* Phương pháp hành chính
- Những đòi hỏi khi áp dụng
Thứ nhất, quyết định hành chính chỉ có hiệu lực và hiệu
quả khi quyết định đó có căn cứ khoa học, được luận chứng
đầy đủ về mặt kinh tế.
Thứ hai, gắn quyền hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết
định.
Thứ ba, người ra quyết định phải nắm rõ khả năng và tâm
lý người thực hiện.Trong những trường hợp cần thiết phải
làm công tác tư tưởng cho người thực hiện trước khi ra
quyết định.
Thứ tư, khi triển khai thực hiện, khâu khó khăn, khâu trọng
yêu then chốt, người lãnh đạo phải trực tiếp chỉ đạo, kiểm
tra đôn đốc thường xuyên và tổng kết rút kinh nghiệm kịp
thời.
3. PHƯƠNG PHÁP QLNN VỀ HẢI QUAN
 * Phương pháp kinh tế
- Khái niệm:
Phương pháp kinh tế là sự tác động tới lợi ích vật chất của tập thể
hay cá nhân nhằm làm cho họ quan tâm tới kết quả hoạt động và
chịu trách nhiệm vật chất về hành động của mình.
- Nội dung: sử dụng các đòn bẩy kinh tế như tiền lương, thu nhập,
tiền thưởng, giá cả, lợi nhuận, chi phí,… có tác dụng kích thích hay
hạn chế động lực làm việc của mỗi người.
- Những đòi hỏi khi áp dụng
Thứ nhất, các đòn bẩy kinh tế phải được sử dụng đồng bộ.
Thứ hai, bên cạnh sử dụng hệ thống đòn bẩy còn phải sử dụng cả
hệ thống đòn hãm như phạt vật chất và trách nhiệm vật chất khác.
3. PHƯƠNG PHÁP QLNN VỀ HẢI QUAN
 * Phương pháp tuyên truyền giáo dục
- Khái niệm:
Phương pháp tuyên truyền giáo dục là sự tác động tới tinh thần và năng
lực chuyên môn của người lao động để nâng cao ý thức và hiệu quả công
tác.
- Nội dung
Thứ nhất,tác động thông qua hệ thống thông tin đa chiều tới toàn bộ hệ
thống quản lý và người lao động. Hệ thống thông tin đa chiều có định
hướng, chính xác và kịp thời sẽ có tác động kích thích chủ thể theo
khuynh hướng đã dự kiến. Qua hệ thống cung cấp thông tin cũng tác
động tới tư tưởng người lao động, uốn nắn kịp thời những tư tưởng thiếu
lành mạnh, khơi dậy ý thức và tinh thần trách nhiệm của mỗi con người.
Thứ hai, phương pháp giáo dục thể hiện được sự khen chê rõ ràng. Nêu
gương là cách rất quan trọng để tác động gây chú ý và thuyết phục người
khác làm theo, xử phạt nghiêm minh để giữ vững kỷ cương và ngăn chặn
các khuynh hướng tiêu cực.
3. PHƯƠNG PHÁP QLNN VỀ HẢI QUAN
 * Phương pháp tuyên truyền giáo dục
- Nội dung
Thứ ba, bồi dưỡng, đào tạo để nâng cao tay nghề, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, kết hợp chặt chẽ với cơ chế, tuyển dụng, bố trí sử
dụng và đào thải người lao động.
Thứ tư, giáo dục chuyên môn và năng lực công tác là vấn đề rất
quan trọng trong hệ thống tuyên truyền vận động.
Thứ năm, giáo dục truyền thống ở mỗi doanh nghiệp là việc làm có
ý nghĩa và hiệu quả cao, làm cho mỗi người có ý thức đầy đủ về vị
trí của doanh nghiệp, tự hào về những đóng góp của doanh nghiệp,
xác định rõ trách nhiệm của cá nhân, đề cao trách nhiệm đối với
công việc.
Thứ sáu, phải làm phong phú đời sống tinh thần, tăng niềm tin của
người lao động vào doanh nghiệp.
4. CÔNG CỤ QLNN VỀ HẢI QUAN
 Thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hay nhập
khẩu
 Biện pháp phi thuế quan
4. CÔNG CỤ QLNN VỀ HẢI QUAN
 Thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hay nhập
khẩu
 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
 Thuế bảo vệ môi trường
 Thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ trong nhập khẩu,
thuế chống trợ cấp
 Thuế giá trị gia tăng
CÁC LOẠI THUẾ QUAN THEO WTO
Biểu thuế áp dụng trong Bản đồ tiếp cận thị trường

Biểu thuế
MFN
Không MFN
Thuế quan

Biểu thuế ưu đãi


THUẾ MFN
 Thuế MFN là thuế quan do một quốc gia thành viên
WTO áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ bất kỳ quốc
gia
Hàmthành viên WTO
ý trực tiếpnào khác không phân biệt đối xử .
Mỗi khi một thành viên WTO cải thiện các lợi ích về thuế quan mà nó mang lại
cho một đối tác thương mại (cho dù là thành viên hay không), thì nó phải dành
sự đối xử “ ưu ái như nhau ” cho tất cả các thành viên WTO khác .

… Nhưng với một vài ngoại lệ , bao gồm


Các hiệp định thương mại khu vực (khu vực thương mại tự do và liên
minh thuế quan), trong đó các Thành viên là thành viên của các hiệp
định đó có thể loại bỏ thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau,
đồng thời duy trì thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước khác.

Hệ thống Ưu đãi Tổng quát (GSP), cho phép các nước phát
triển và một số nước đang phát triển cung cấp các nhượng bộ
thuế quan 'đơn phương' đối với hàng hóa nhập khẩu từ các
nước đang phát triển.
THUẾ MFN
TÍNH SẴN CÓ CỦA DỮ LIỆU TRONG BẢN ĐỒ TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG

Đi đến: https://beta.macmap.org/en/resources/data-available
CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TRONG BẢN ĐỒ TIẾP CẬN THỊ
TRƯỜNG

Nguồn: https://beta.macmap.org/en/query/trade-agosystem?reporter=704&relation=E&partner=all
BIỂU THUẾ PHI MFN

 Thuế quan phi MFN là thuế hải quan đánh vào hàng
nhập khẩu từ một quốc gia không được hưởng quy chế tối
huệ quốc (MFN).
Các quốc gia có trạng thái MFN và Không MFN

Nguồn: WTO https://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/org6_e.htm


ƯU ĐÃI THUẾ QUAN

 Thuế ưu đãi là thuế hải quan thấp hơn MFN và đánh vào
hàng nhập khẩu từ một quốc gia đang được ưu đãi bởi vì

Các thỏa thuận đơn phương


Hệ thống ưu đãi chung cho các nước đang phát
triển

Thỏa thuận đối ứng


Thỏa thuận phạm vi một phần
Hiệp định Thương mại Tự do / Khu vực
Liên minh thuế quan
Thị trường chung
Liên minh kinh tế
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI &
QUY TẮC VÀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
TRONG BẢN ĐỒ TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN (TRQ)

https://beta.macmap.org/en//query/results?reporter=842&partner=854&product=52010018&level=8
Phòng vệ thương mại đối với mặt
6 1933/QĐ-BCT 22/07/2020
hàng Bột ngọt
Phòng vệ thương mại đối với mặt
7 715/QĐ-BCT 07/03/2020
hàng Phân bón

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-1933-QD-BCT-
2020-thue-chong-ban-pha-gia-bot-ngot-xuat-xu-Trung-Hoa-Indonexia-
448149.aspx
Trên dòng tiêu đề
Thuế quan ăn miếng trả miếng giữa Mỹ và Trung Quốc
4. CÔNG CỤ QLNN VỀ HẢI QUAN
 Biện pháp phi thuế quan

Các biện pháp


liên quan đến
nhập khẩu

Các biện pháp


liên quan đến
xuất khẩu
1. Một quốc gia cấm nhập khẩu một loại kẹo sô
cô la hình quả trứng phổ biến.
Các nhà nhập khẩu vi phạm lệnh cấm bị phạt
2500 đô la cho mỗi quả trứng sô cô la.

3. Cam nhập khẩu được phép có màu


xanh, nhưng chỉ khi màu xanh không
che quá 1/5 diện tích bề mặt của quả.
TẠI SAO CÁC CHÍNH PHỦ ÁP ĐẶT CÁC NTM?

• Các NTM có thể được giới thiệu vì những lý do chính


đáng , ví dụ như bảo vệ sức khỏe con người, động vật và
thực vật
• Nhưng cũng có thể bị lạm dụng như một công cụ bảo vệ
Tại sao các nước sử dụng NTM?  Tại sao các nước sử dụng NTM?

Quốc gia nhập khẩu  Nước xuất khẩu


• Sức khỏe và sự an toàn của người tiêu • Đảm bảo cung cấp đủ cho thị trường
trong nước
dùng
• Duy trì chất lượng
• Nhân tố môi trường
• Đảm bảo giá trị tốt nhất cho hàng xuất
• Ngành bảo vệ trẻ sơ sinh khẩu của họ
• Đạt được các mục tiêu chính trị

 NTMs không nhất thiết phải là một rào cản thương mại
Chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương
mại
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG

Thuế quan

Các quy định liên


quan đến nhập
khẩu
các quy định liên quan đến Chứng chỉ, yêu cầu
xuất khẩu kiểm tra,…
Giấy phép,…
PHÂN BỔ CÁC VƯỚNG MẮC VỀ THỦ TỤC,
THEO CƠ QUAN

Thiếu sự công nhận / công


Loại

Thiếu cơ sở vật chất dành


thức hoặc cao bất thường

Các vấn đề về thông tin /


Hành vi phân biệt đối xử
Thanh toán không chính

Gánh nặng hành chính


liên quan đến quy định
trở ngại về thủ tục

Hạn chế thời gian

riêng cho ngành

của quan chức

minh bạch

Khác
nhận
Vị trí của
trở ngại về thủ tục
Cơ quan hải quan
Bộ phụ trách thương mại quốc tế
Bộ nông nghiệp
Bộ y tế công cộng
Tổ chức công / tư về tiêu chuẩn và chất lượng
Phòng thương mại và tổ chức hỗ trợ thương mại
Các tổ chức công / tư để chứng nhận
Bộ phụ trách môi trường
Các tổ chức công / tư để kiểm tra
Phòng thử nghiệm và phân tích sản phẩm
Quản lý cảng
Phi trường
Bộ tài chính
Các bộ / cơ quan khác
Các công ty / ngân hàng tư nhân khác
Không được chỉ định

Nguồn: ITC (2015); Các rào cản vô hình đối với thương mại - Kinh nghiệm của các doanh nghiệp như thế nào
Các biện pháp phi thuế quan; www.intracen.org/publications/ntm
TBT TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Quy định kỹ thuật
Tiêu chuẩn
Kiểm tra, Hiệu
C chuẩn
Điều tra
Chứng nhận
U Bao bì
Ghi nhãn
Quốc Những yêu cầu khác
gia B
S

T
Quốc
Quy định kỹ thuật gia A
Tiêu chuẩn O
Kiểm tra, Hiệu
chuẩn
Điều tra M
Chứng nhận
Bao bì
Ghi nhãn S
Những yêu cầu khác
Ví dụ: Yêu cầu ghi nhãn của Canada trên
một hộp sản phẩm cá

Nhãn trên các sản phẩm cá xuất khẩu


sang Canada phải bao gồm:

A. Tên thương hiệu Canada


B. Tuyên bố về hàm lượng chất dinh H. Tên gọi chung
dưỡng I. Bảng thông tin dinh dưỡng
C. Hướng dẫn bảo quản J. Tuyên bố "Chứa"
D. Nước xuất xứ K. Danh sách các thành phần
E. Xác nhận quyền sở hữu thành phần L. Danh tính và Địa điểm kinh doanh
F. Số lượng chính
G. Biểu trưng được kiểm tra của

You might also like