Professional Documents
Culture Documents
Hóa HK1
Hóa HK1
Hóa HK1
gốc OH tương ứng, tác dụng với acid thành muối + nước
- Oxide acid là oxide của phi kim hoặc kim loại hóa trị cao.
-
I. Sulfur (Lưu huỳnh)
1. Trạng thái tự nhiên
- Kí hiệu hóa học: S
- Số hiệu nguyên tử : 16 = 1s22s22p63s23p4
- Độ âm điện: 2,58
- ở điều kiện thường là chất rắn (bột hoặc tinh thể vàng) –
S8
- Trong tự nhiên, tồn tại ở cả dạng:
Đơn chất: núi lửa, nhiều nhất ở vành đai lửa Thái
Bình Dương (Nhật Bản, Chile, Indonesia,…)
Hợp chất: phần lớn sulfur tồn tại ở dạng hợp chất
trong thành phần của các khoáng vật (pyrite tphan
chính FeS2, sphalerite tphan chính ZnS, thạch cao
tphan chính CaSO4, barite/baryte tphan chính
BaSO4)
Trong một số protein động vật và thực vật
2. Tính chất
a. Tính chất vật lí
- Nóng chảy ở 113 độ C, hóa hơi ở 445 độ C
- ở điều kiện thường:
đơn chất là chất rắn màu vàng
không tan trong nước
tan ít trong ethanol
tan nhiều trong dầu hỏa, benzene
b. Tính chất hóa học
- ở điều kiện thường: đơn chất là phân tử S8 (ngta vẫn
dùng kí hiệu S cho gọn)
- thể hiện tính oxi hóa/tính khử
- tính oxi hóa:
khi phản ứng với nhiều kim loại, với H2 tạo hợp
chất sulfide
- tính khử
to thích hợp, phản ứng với phi kim (O2, Cl2, F2,…)
tăng số oxh
vd: đốt cháy sulfur trong không khí
Khử:
2. Ứng dụng
- Chất trung gian quan trọng nhất để sản xuất sulfuric acid
H2SO4
- Tẩy trắng vải sợi, đường
- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc sát trùng
- Hạn chế sự phát triển của vi sinh vật, diệt khuẩn, nấm
mốc giúp bảo quản hoa quả sấy khô, dược liệu trong
công nghệ thực phẩm (nhưng gây độc thực phẩm và
dược phẩm nên không còn được sử dụng)
Đơn chất nitrogen
I. Trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen
- Kí hiệu hóa học: N
- Số hiệu nguyên tử: 7 = 1s22s22p3
- Độ âm điện: 3,04
- Trong tự nhiên tồn tại ở cả đơn chất và hợp chất
- Trong khí quyển chủ yếu ở đơn chất N2
- Chiếm khoảng 78% thể tích không khí
- Nhẹ hơn không khí (28/29)
- Trong đất và nước: dạng ion nitrate NO3-, nitrite NO2-,
ammonium NH4+
- Có trong cơ thể mọi sinh vật ở dạng hợp chất hữu cơ
(amino acid, nucleic acid, protein, chronophyll (diệp lục
đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh hóa)
II. Đơn chất nitrogen
1. Đặc điểm liên kết
- Liên kết 3 với cả 2 nguyên tử thỏa mãn octet
- Liên kết N-H cộng hóa trị phân cực => phân tử NH3 dễ
tạo liên kết hydrogen với nhau, với phân tử nước. => tan
nhiều trong nước
- 20 oC, 1 bar – 1 lít nước hòa tan 700 lít khí ammonia
- Điều kiện thường: ammonia là chất khí không màu, mùi
khai, xốc và độc.
2. Tính chất hóa học
a. Tính base
- Do cặp e hóa trị riêng trên N => hình thành liên kết cho
- nhận giữa N của ammonia và H+ (proton) của acid.
- Khi tan trong nước NH3 nhận H+ thành NH4+ => tính
base yếu, làm quỳ tím hóa xanh
- Ammonia/dung dịch ammonia + acid -> muối
ammonium
NH3(aq) + HCl(aq) -> NH4Cl(s) (khói trắng dạng sương
mù do khuếch tán trong không khí)
- Dung dịch ammonia + dung dịch muối 1 số kim loại ->
hydroxide của kim loại đó (cần điều kiện tạo ra kết tủa
và base)
MgCl2(aq) + 2NH3(aq) + 2H2O(l) -> Mg(OH)2(s) +
2NH4Cl(aq)
b. Tính khử
- N trong NH3 có số oxi hóa -3 (min của N trong hợp
chất)
=> NH3 chỉ có tính khử, thể hiện khi phản ứng với chất
có tính oxi hóa
II. Muối ammonium – NH4+
- Hợp chất chứa ion ammonium NH4+ và gốc acid.
- Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO4
- Hầu hết tan tốt, điện li hoàn toàn trong nước
NH4NO3 -> NH4+ + NO3-
- Cách nhận biệt muối ammonium: đun nóng hỗn hợp
muối ammonium và chất kiềm sinh ra khí ammonia mùi
khai và xốc
2NH4Cl(s) + Ca(OH)2 -> (to) 2NH3(g) + 2H2O(g) + CaCl2(s)
- NH4+ acid yếu => tất cả muối ammonium phản ứng với
base
NH4+ + OH -> NH3 + H2O
- Kém bền với nhiệt độ => dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
(nhiệt phân). Muối ammonium khác nhau phân hủy tạo
ra sản phẩm chứa N khác nhau
- Phản ứng nhiệt phân muối ammonium đều làm tăng áp
suất khí => dễ gây nổ => các phân bón chứa ammonium
cần lưu trữ xa nguồn nhiệt.
- Sản xuất nitric acid, sản xuất chất gây nổ trong khai thác
quặng mỏ như ammonium nitrate,…
- Ammonia lỏng: chất làm lạnh, dung môi hòa tan một số
chất, dung môi nơi thực hiện nhiều phản ứng
- Ammonium chloride: phân bón, pin (vai trò chất điện
li), chất làm sạch oxide trên bề mặt kim loại trước khi
hàn. VD: ZnO + 2NH4Cl -> (to) ZnCl2 + 2NH3 + H2O