Professional Documents
Culture Documents
Trần Thị Ngọc Yến -20158026 -Bài Tập Hóa Lý in Số 2
Trần Thị Ngọc Yến -20158026 -Bài Tập Hóa Lý in Số 2
Trần Thị Ngọc Yến -20158026 -Bài Tập Hóa Lý in Số 2
MSSV: 20158026
a) Chỉ số HLB là gì và cách tính như thế nào? Có các thang đo HLB nào? Các giá trị
HLB nào phù hợp cho khả năng thấm ướt, tạo nhũ tương dầu trong nước, nhũ
tương nước trong dầu, tác nhân phá bọt.
- Tính ưa, kỵ nước của chất HĐBM được đặc trưng bởi chỉ số HLB.
20 x Mh
HLB =
M
Mh: khối lượng phân tử phần thân nước
M: khối lượng phân tử của cả phân tử chất HĐBM
- Thang đo HLB
Ứng dụng HLB
Phù hợp cho khả năng thấm ướt 7-9
Tạo nhũ tương dầu trong nước 8 - 16
Tạo nhũ tương nước trong dầu 3–6
Tác nhân phá bọt 2-3
b) Tính giá trị HLB của hỗn hợp gồm 10 g Span 60 (HLB = 4.7) và 20 g Tween 60
(HLB = 14.9).
10 20
HLBhh = x 4.7 + x 14.9 = 11.5
30 30
Bài 2. Cho hỗn hợp gồm các thành phần như bảng bên dưới:
Bài 3. Cho hỗn hợp gồm các thành phần như bảng bên dưới:
a) Tính chỉ số HLB của hỗn hợp dung dịch làm ẩm trên. Chỉ số này có thấm ướt tốt
bản in hay không?
0.1 10
HLBhh = x 15 + x 10 = 10.05
10.1 10.1
Chỉ số này vượt qua khoảng thấm ướt lý tưởng 7-9 nhưng vẫn thấm ướt tốt và phù
hợp với in Offset.
b) Để dung dịch làm ẩm có HLB = 7 thì cần dùng bao nhiêu g IPA?
Đặt x là số gam IPA trong tổng khối lượng hỗn hợp dd làm ẩm, ta có:
0.1× 15 x × 10
+ =7
8.1+ x 8.1+ x
=> x= 18.4 g
Vậy để dung dịch làm ẩm có HLB = 7 thì cần dùng 18.4 g IPA.
Bài 5. Khảo sáy ảnh hưởng của nồng độ IPA đến khả năng thấm ướt của dung dịch ẩm
lên bản in offset, thu được kết quả như sau:
80
72.8
70
60
50
f(x) 40.9
= − 0.358818181818182 x + 49.1136363636364
40 35.5
30.2
30 27.5
25.5
23.2 22.3 22.1 21.3 21.6
20
10
0
0 20 40 60 80 100 120
a) Xác định nồng độ tới hạn (CMC) của dung dịch IPA và giá trị sức căng bề mặt
tương ứng. Ý nghĩa nồng độ tới hạn CMC là gì?
a) Hãy cho biết đây là dạng nhũ tương gì? Dạng nhũ tương này ảnh hưởng gì đến
chất lượng in Offset?
- Dạng nhũ tương mực trong nước (HLB = 10.5 nằm trong khoảng 8-16)
- Ảnh hưởng:
+ Tạo lốm đốm mực trên phần tử không in của bản in và trên sản phẩm
b) Tính khối lượng các chất nhũ hóa Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4.3)
sử dụng để tạo hệ nhũ tương bền vững với HLB = 10.5?
- Đặt n là tỉ số khối lượng của Tween80 và tổng khối lượng nhũ tương trên
10.5 = 15n + (1-n)4.3 n = 0.58
m(Tween80) = 0.58 x 5 = 2.9 g
m(Span80) = 5 – 2.9 = 2.1 g
Bài 7. Cho thành phần nhũ tương như bảng bên dưới với HLB = 5.5:
Thành phần Khối lượng (g)
Mực in 100
Dung dịch làm ẩm 20
Các chất nhũ hóa 5
a) Hãy cho biết đây là dạng nhũ tương gì? Dạng nhũ tương này ảnh hưởng gì đến
chất lượng in Offset?
- Dạng nhũ tương nước trong mực (HLB = 5.5 trong khoảng 3 – 6)
- Ảnh hưởng:
+ Lượng nước nhiều làm thay đổi giá trị mật độ
+ Ảnh hưởng chất lượng truyền mực, nước trên bề mặt lớp tráng phủ của giấy
b) Tính khối lượng các chất nhũ hóa Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4.3)
sử dụng để tạo hệ nhũ tương bền vững với HLB = 10.5?
- Đặt z là tỉ số khối lượng của Tween80 và tổng khối lượng nhũ tương trên
10.5 = 15z + (1-z)4.3 z = 0.58
m(Tween80) = 0.58 x 5 = 2.9 g
m(Span80) = 5 – 2.9 = 2.1 g