Professional Documents
Culture Documents
Chương 3. Không Gian Tích Vô Hư NG Euclid
Chương 3. Không Gian Tích Vô Hư NG Euclid
Chương 3
⟨, ⟩ : V × V −→ R
(u, v) 7−→ ⟨u, v⟩
Định nghĩa. Ta gọi một không gian vectơ hữu hạn chiều với tích vô
hướng là một không gian Euclid .
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 3/51
Ví dụ. Cho không gian vectơ V = Rn , với u = (x1 , . . . , xn ) và
v = (y1 , . . . , yn ) ta định nghĩa
⟨u, v⟩ := x1 y1 + · · · + xn yn .
Khi đó V là không gian Euclid. Tích vô hướng này được gọi là tích vô
hướng chính tắc trong Rn .
Nhận xét. Cho W là không gian vectơ con của V. Giả sử trong V có
tích vô hướng ⟨, ⟩V . Với mọi u, v ∈ W, định nghĩa
Ví dụ. Cho V = R3 với tích vô hướng chính tắc và u = (1, −2, 3). Tìm
∥u∥.
√
Đáp án. ∥u∥ = 14.
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 7/51
Bổ đề. [Bất đẳng Cauchy-Schwarz] Với mọi u, v ∈ V, ta có
⟨u, v⟩2 ≤ ∥u∥2 ∥v∥2 .
Hơn nữa, dấu = xảy ra khi và chỉ khi u và v phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh. Nếu ∥u∥ = 0 = ∥v∥ thì u = 0 = v. Suy ra bất đẳng thức
đúng.
Giả sử ∥v∥ =
̸ 0 và λ ∈ R là một số thực bất kỳ. Ta có
∥u + λv∥2 ≥ 0
Vế trái của bất đẳng thức sau cùng là một tam thức bậc hai theo λ. Để
tam thức này luôn nhận giá trị ≥ 0 đối với mọi λ ∈ R thì điều kiện cần
và đủ là biệt số ∆′ ≤ 0, nghĩa là ⟨u, v⟩2 − ∥u∥2 ∥v∥2 ≤ 0
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 8/51
⟨u, v⟩2 − ∥u∥2 ∥v∥2 ≤ 0
hay
⟨u, v⟩2 ≤ ∥u∥2 ∥v∥.
Giả sử dấu = xảy ra, nghĩa là ⟨u, v⟩2 = ∥u∥2 ∥v∥2 . Khi đó tam thức
bậc hai nói trên có nghiệm kép, nghĩa là tồn tại λ ∈ R sao cho
∥u + v∥ ≤ ∥u∥ + ∥v∥.
Hơn nữa, khi u ̸= 0, dấu = xảy ra khi và chỉ khi tồn tại λ ≥ 0 sao cho
v = λu.
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 9/51
Chứng minh. Ta có
= (∥u∥ + ∥v∥)2 .
Nhận xét. Giả sử u và v là hai vectơ khác không của V. Áp dụng bất
đẳng thức C-S, ta có
|⟨u, v⟩|
≤ 1.
∥u∥∥v∥
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 11/51
Định nghĩa. Cho V là không gian Euclide và u, v ∈ V. Góc giữa hai
vectơ u và v là θ ∈ [0, π] thỏa
⟨u, v⟩
cos θ = .
∥u∥∥v∥
Lưu ý. Góc giữa vectơ 0 và một vectơ u bất kỳ được xem là tùy ý.
1√ 1√
Giải. ⟨sin x, cos x⟩ = 12 ; ∥sin x∥ = 2 π; ∥cos x∥ = 2 π. Do đó
⟨sin x, cos x⟩ 2 2
cos θ = = . Suy ra θ = arccos .
∥sin x∥∥cos x∥ π π
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 12/51
3.2. Sự trực giao
Định nghĩa. Cho V là một không gian Euclid.
a) Với u, v ∈ V, ta nói u trực giao với v nếu ⟨u, v⟩ = 0, ký hiệu
u ⊥ v.
b) Nếu ∅ =
̸ A ⊆ V thì ta đặt
A⊥ := {u ∈ V | ⟨u, a⟩ = 0, ∀a ∈ A}.
Nhận xét.
(i) {0}⊥ = V và V ⊥ = {0}.
(ii) A⊥ = ⟨A⟩⊥ .
(iii) A⊥ ∩ A ⊂ {0}.
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 13/51
Nhận xét. Để tìm không gian trực giao với không gian vectơ sinh bởi
một tập hợp thì ta chỉ cần tìm không gian trực giao với tập hợp đó.
V = W ⊕ W ⊥.
Mệnh đề. Nếu W là không gian con của không gian Euclid V thì
Hệ quả. Nếu W là không gian con của không gian Euclid V thì
(i) V = W ⊕ W ⊥ .
(ii) Đặt W ⊥⊥ := (W ⊥ )⊥ , ta có W ⊥⊥ = W.
V = W ⊕ W ⊥.
Suy ra
dimW ⊥⊥ = dimV − dimW ⊥
= dimW.
Vì W ⊂ W ⊥⊥ và dimW = dimW ⊥⊥ nên W = W ⊥⊥ .
Định lý. Trong một không gian Euclid bất kỳ luôn tồn tại các cơ sở
trực giao.
Ví dụ. Cho cơ sở trực chuẩn của không gian Euclid R3 với tích vô
hướng chính tắc là
1 −1 −2 1 1 1 −1 1
B = u1 = √ , √ , √ ; u2 = √ , √ , 0 ; u3 = √ , √ , √ .
6 6 6 2 2 3 3 3
Hãy tìm tọa độ vectơ u = (3, −2, 1) theo cơ sở B.
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 21/51
x1
Giải. Giả sử [u]B = x2 . Khi đó
x3
3 1 6
x1 = ⟨u, u1 ⟩ = √ ; x1 = ⟨u, u2 ⟩ = √ ; x1 = ⟨u, u3 ⟩ = √ .
6 2 3
Định nghĩa. Cho W là không gian con của không gian Euclid V. Khi
đó với mỗi u ∈ V đều viết được một cách duy nhất dưới dạng
u = u0 + v, trong đó u0 ∈ W và v ∈ W ⊥ .
Ta gọi u0 là hình chiếu trực giao của u lên W và ký hiệu là
u0 = prW (u).
Định lý. Cho V là không gian Euclid và W là một không gian con
của V. Giả sử {u1 , . . . , um } là một cơ sở trực chuẩn của W và
u ∈ V. Khi đó
prW (u) = ⟨u, u1 ⟩u1 + · · · + ⟨u, um ⟩um .
Lưu ý rằng
⟨u, u1 ⟩u1 + · · · + ⟨u, um ⟩um ∈ W
và
⟨u, um+1 ⟩um+1 + · · · + ⟨u, un ⟩un ∈ W ⊥ .
Suy ra
prW (u) = ⟨u, u1 ⟩u1 + · · · + ⟨u, um ⟩um .
Chứng minh. Ta chỉ cần xây dựng một cơ sở trực giao của W.
Đặt u1 := v1
u2 := v2 + λ1 u1 , với λ1 ∈ R sao cho u2 ⊥ u1 .
0 = ⟨u3 , u1 ⟩ = ⟨v3 + λ1 u1 + λ2 u2 , u1 ⟩
= ⟨v3 , u1 ⟩ + λ1 ||u1 ||2 (do ⟨u2 , u1 ⟩ = 0).
⟨v3 , u1 ⟩ ⟨v3 , u2 ⟩
Từ đó suy ra λ1 = − . Tương tự, nhận được λ2 = − .
||u1 ||2 ||u2 ||2
Giả sử đã tìm được các vectơ trực giao u1 , . . . , um−1 . Ta sẽ tìm vectơ
um dưới dạng sau
um = vm + λ1 u1 + · · · + λm−1 um−1 .
⟨vm , ui ⟩
Từ điều kiện um ⊥ ui ta tìm được λi = − . Như vậy ta đã xây
||ui ||2
dựng được một họ các vectơ trực giao {u1 , . . . , um }.
⟨u1 , . . . , um ⟩ = ⟨v1 , . . . , vm ⟩.
⟨u1 , . . . , ui ⟩ = ⟨v1 , . . . , vi ⟩.
Khi đó mỗi một vectơ uk (1 ≤ k ≤ i) đều là tổ hợp tuyến tính của các
vectơ v1 , . . . , vi . Theo cách xây dựng thì ui+1 là tổ hợp tuyến tính của
các vectơ vi+1 , u1 , . . . , ui , do đó ui+1 cũng là tổ hợp tuyến tính của các
vectơ vi+1 , v1 , . . . , vi . Ta đã chứng minh
1 1
u2 = (1, 0, −1, 1) + (− )(1, 1, 0, 0) = (1, −1, −2, 2).
2 2
Nhận xét rằng nếu ta thay u2 bởi u′2 = αu2 , (α ̸= 0) thì các vectơ u1 và
u′2 vẫn trực giao với nhau. Do đó ta có thể lấy u2 = (1, −1, −2, 2).
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 27/51
Tìm u3 . Ta có u3 = v3 + λ1 u1 + λ2 u2 , với
⟨v3 , u1 ⟩ 1 ⟨v3 , u2 ⟩ 1
λ1 = − 2
= − và λ2 = − 2
= .
||u1 || 2 ||u2 || 10
Do đó 2
u3 = (−1, 1, 2, 3).
5
Tuy nhiên ta có thể lấy u3 = (−1, 1, 2, 3). Trực chuẩn hóa cơ sở
(u1 , u2 , u3 ) ta nhận được cơ sở trực chuẩn sau của W như sau
1 1 1
e1 = √ (1, 1, 0, 0), e2 = √ (1, −1, −2, 2), e3 = √ (−1, 1, 2, 3) .
2 10 15
b) Ta có
Ví dụ.(tự làm) Trong không gian Euclid R4 với tích vô hướng chính
tắc, cho W là không gian vectơ sinh bởi
{(1, 0, 1, 1), (0, 1, 1, 1), (1, 1, 1, 1)}.
a) Tìm một cơ sở trực chuẩn của W .
b) Cho u = (1, 2, −1, 2). Tìm prW (u).
6 5
Ta giải được α1 = , α2 = . Suy ra
11 11
2 −1 6 5
prW (u) = α1 u1 + α2 u2 = , , , .
11 11 11 11
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL © 2023 30/51
3.4. Khoảng cách trong không gian Euclid
Ta có u − v = (u − w) + (w − v).
Hơn nữa, vì v, w ∈ W và V = W ⊕ W ⊥ nên ta có u − w ∈ W ⊤ và
w − v ∈ W. Suy ra u − w trực giao với w − v, nghĩa là
⟨u − w, w − v⟩ = 0.
⇒ ∥u − v∥ = ∥(u − w) + (w − v)∥
Khi đó n
DX n
X E n X
X n
⟨u, v⟩ = xi ui , yj uj = xi yj ⟨ui , uj ⟩.
i=1 j=1 i=1 j=1
Giải. Ta có
Z 1 Z 1
1
⟨P1 , P1 ⟩ = dx = 1; ⟨P1 , P2 ⟩ = xdx = ;
0 0 2
Z 1 Z 1
1 1
⟨P1 , P3 ⟩ = x2 dx = ; ⟨P2 , P2 ⟩ = x2 dx = ;
0 3 0 3
Z 1 Z 1
1 1
⟨P2 , P3 ⟩ = x3 dx = ; ⟨P3 , P3 ⟩ = x3 dx = .
0 4 0 5
Chứng minh.
1 nếu i = j
B là cơ sở trực chuẩn ⇔ ⟨ui , uj ⟩ = ⇔ ⟨, ⟩B = In .
0 ̸ j
nếu i =
Mệnh đề. Cho V là một không gian Euclid với tích vô hướng ⟨, ⟩ và
B là một cơ sở của V. Giả sử u, v ∈ V, khi đó
⟨u, v⟩ = [u]⊤
B ⟨, ⟩B [v]B .
Mệnh đề. Cho V là một không gian Euclid với tích vô hướng ⟨, ⟩ và
B = (u1 , u2 , . . . un ), B ′ = (u′1 , u′2 , . . . u′n ) là hai cơ sở của V. Khi đó
⟨, ⟩B′ = (B → B′ )⊤ ⟨, ⟩B (B → B′ ).
Hơn nữa
⟨u, v⟩ = [u]⊤
B ⟨, ⟩B [v]B .
Do đó
⟨u, v⟩ = ((B → B ′ )[u]B′ )⊤ ⟨, ⟩B (B → B ′ )[v]B′
= [u]⊤ ′ ⊤ ′
B′ (B → B ) ⟨, ⟩B (B → B ) [v]B′ .
Suy ra
[u]⊤ ⊤ ′ ⊤ ′
B′ ⟨, ⟩B′ [v]B′ = [u]B′ (B → B ) ⟨, ⟩B (B → B ) [v]B′ .
⟨u, v⟩ = [u]⊤
B ⟨, ⟩B [v]B
3 −2 −6 −2
= 1 1 1 −2 6 6 1
−6 6 13 −2
= −6.
⟨u, v⟩ = [u]⊤
B ⟨, ⟩B [v]B
⟨, ⟩B0 = (B → B0 )⊤ ⟨, ⟩B (B → B0 )
2 0 1 3 −2 −6 2 −2 −3
= −2 1 −1−2 6 60 1 1
−3 1 −2 −6 6 13 1 −1 −2
1 1 0
= 1 3 0.
0 0 1
Như vậy
⟨u, v⟩ = x1 y1 + x1 y2 + x2 y1 + 3x2 y2 + x3 y3 .
Cho B = (u1 , . . . ,P
Nhắc lại.P un ) là cơ sở trực chuẩn của V. Giả sử
vectơ u = ni=1 xi ui và v = ni=1 yi ui , khi đó
n
X
⟨u, v⟩ = xi yi . Như vậy ⟨u, v⟩ = [u]⊤
B [v]B .
i=1
Nhận xét. Theo định nghĩa trên, f là toán tử đối xứng nếu với mọi
u, v ∈ V, thì
⟨f (u), v⟩ = ⟨u, f (v)⟩.
Giả sử B là một cơ sở trực chuẩn của V, ta có
[f (u)]⊤ ⊤
B [v]B = [u]B [f (v)]B
[u]⊤ ⊤ ⊤
B [f ]B [v]B = [u]B [f ]B [v]B
Mệnh đề. Đối với toán tử tuyến tính f ∈ EndR (V ) những điều kiện
sau đây tương đương:
(i) ⟨f (u), f (v)⟩ = ⟨u, v⟩, ∀u, v ∈ V.
(ii) ||f (u)|| = ||u||, ∀u ∈ V.
(iii) Nếu B = (u1 , . . . , un ) là một cơ sở trực chuẩn và A = [f ]B thì
A⊤ A = In = AA⊤ .
Định lý. Toán tử tuyến tính f ∈ EndR (V ) là một toán tử trực giao khi
và chỉ khi nó biến một cơ sở trực chuẩn thành một cơ sở trực chuẩn.
Chứng minh. (⇒) Giả sử f là một toán tử trực giao. Theo Hệ quả
trên, f là một tự đẳng cấu, do đó f biến cơ sở thành cơ sở. Nếu
B = {u1 , . . . , un } là cơ sở trực chuẩn thì
⟨f (ui ), f (uj )⟩ = ⟨ui , uj ⟩ = δij .
Vậy {f (u1 ), . . . , f (un )} cũng là cơ sở trực chuẩn.
(⇐) Giả sử tồn tại cơ sở trực chuẩn B = {u1 , . . . , un } sao cho
{f (u1 ), . . . , f (un )} cũng là cơ sở trực chuẩn. Xét các vectơ u, v ∈ V :
n
X n
X
u= xi ui và v = yj uj .
i=1 j=1
Giải. Ta kiểm tra điều này bằng cách thực hiện phép nhân ma trận
A⊤ A = I 3 .
Ngoài ra, ta cũng có thể kiểm tra bằng cách khác như sau:
Xét không gian Euclid R3 với tích vô hướng chính tắc. Đặt
1 1 1
u1 = (2, 2, −1), u2 = (−1, 2, 2), u3 = (2, −1, 2).
3 3 3
Khi đó toán tử
f : R3 → R3 thỏa f (ei ) = ui , ∀i ∈ {1, 2, 3}
biến cơ sở trực chuẩn thành cơ sở trực chuẩn. Suy ra f là toán tử trực
giao. Do A là ma trận biểu diễn f trong cơ sở trực chuẩn nên A là ma
trận trực giao.
ĐH KHTN Tp.HCM Chương 3. Không gian Euclid LVL ©
2023 51/51