Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

ĐT :09.789.95.825

TỔNG HỢP CÁC DẠNG


TOÁN ĐIỂN HÌNH HỮU CƠ
11 VÀ 12
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT :09.789.95.825)
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƢNG – HÀ NỘI
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

I.ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ C,


H, O HOẶC C, H
1.Công thức tổng quát
CnH2n+2-2kOz hoặc CxHyOz. Trong đó k là tổng số liên kết π và số vòng. Công thức
tổng quát ta thấy:
y  2n  2  2k  2(n  1  k)  2(n  1) k  0 k  0
x  1 y  2 2  y  2x  2y
  
  
z  0 z  0 z  0

k   
x  1 
x  1
2. Phƣơng trình phản ứng cháy
3n  1  k  z t
C n H 2n 2 2k O z  O2   nCO2  (n  1  k)H 2 O
2
3n  1  k  z
a a na (n  1  k)a
2
Từ phương trình phản ứng ta có nCO2  n H2O  (k  1)a
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol
nước. Khi X tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tên gọi của X là:
A.2-metylpropan B. 2,2-đimetylpeopan
C. 2-metylbutan D. Etan
HD: Chọn B
Gäi c«ng thøc hidrocacbon X l¯ C n H2n22k : a mol
Ta thÊy n H2O  0,132 mol  n CO2  0,11 mol  a  0,132  0,11  0,022 mol
0,132
 Sè C =  6  C 6 H14
0,022
Khi X t²c dông víi Cl 2 theo tØ lÖ 1:1 thu ®­îc s°n p hÈm h÷u c¬ duy nhÊt
 X:2,2- ®imetylpropan
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơnc chức thuộc cùng dãy
đồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là:
A.4,72 B. 5,42 C. 7,42 D. 5,72
HD: Chọn A
Gäi CT chung cða ancol l¯ ROH:a mol
Ta thÊy n H2O  nCO2  n ROH  0,3  0,17  a  nO/ancol  0,13 mol

BT(m)
 m hh  m C  m H  m O  0,17.12  0,3.2  0,13.16  4,72 gam
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí CO2 (đktc) thu
được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Biết X có khả năng phản ứng với
Cu(OH)2. Tên gọi của X là:
A.Propan-1,3- điol B. Glixerol
C. Propan- 1,2- điol D. Etylen glicol
HD: Chọn C
Ta cã C x Hy Oz : a mol. Ta thÊy n H2O  n CO2  n R(OH)n  0,4  0,3  0,1 mol  a mol
n C  0,1x  0,3  x  3

 n H  0,1y  0,4.2  y  8
BT(C );(H);(O)

n  0,1z  0,3.2  0,4.1  0,4.2  z  2


 O
 X ph°n øng víi Cu(OH)2 nªn X ph°i cã 2 nhãm OH liªn kÒ nhau  X:Propan-1,2-ol
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức mạch hở cần vừa đủ
V1 lít khí O2 thu được V2 lít khí CO2 và a mol nước. Các khi đều đo ở cùng điều kiện tiêu
chuẩn. Biểu thức liên hệ với V1; V2 và a là:
A.V1 = 2V2 – 11,2a B. V1 = V2 + 22,4a
C. V1 = V2 – 22,4a D. V1 = 2V2 + 11,2a
HD: Chọn A
V 1
Gäi CT chung cða hai ancol l¯ C n H2n 2 O2 : x mol  x  n CO2  n H2O  a   nO
22,4 2
V V V
BT(O)
 2x  2n O2  2n CO2  n H2O  2(a  2 )  2. 1  2. 2  a
22,4 22,4 22,4
 V1  2V2  11,2a
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy
đồng đẳng thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam nước. Mặt khác, nếu đun nóng m
gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:
A.7,85 gam B. 7,4 gam C. 6,5 gam D. 5,6 gam
HD: Chọn A
Gäi CT chung cða ancol l¯: ROH:a mol  nancol  n H2O  nCO2  0,65  0,4  0,25 mol
n CO2
n  1,6  Cã CH3OH  n O/ancol  0,25 mol
nancol

BT(m)
 mancol  m C  m H  m O  0,4.12  0,65.2  0,25.16  10,1 gam

BT(m)
 m ancol  m ete  m H2O  m ete  10,1  0,125.18  7,85 gam
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng
đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn
hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp dể chuyển hóa ete thì tổng khối lượng ete
thu được là:
A.6,45 gam B. 5,46 gam C. 7,4 gam D. 4,2 gam
HD: Chọn A
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Gäi CT chung cða ancol l¯: ROH:a mol  nancol  n H2O  nCO2  0,55  0,3  0,25 mol
n CO2
n  1,2  Cã CH3OH  n O/ancol  0,25 mol
nancol

BT(m)
 mancol  m C  m H  m O  0,3.12  0,55.2  0,25.16  8,7 gam

BT(m)
 m ancol  m ete  m H2O  m ete  8,7  0,125.18  6,45 gam
Ví dụ 7: Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn Y) là
đồng đẳng kế tiếp nhau thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước
- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp 3 ete.
Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp 3 ete trên thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong điều kiện
nhiệt độ áp suất)
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A.30% và 30% B. 25% và 35% C. 40% và 20% D. 20% và 40%
HD: Chọn C
Ta thÊy nCO2  0,25 mol  0,35 mol  n H2O  X, Y l¯ c²c ancol no ®¬n chøc
C H OH : b mol a  b  0,1 a  0,05 mol
 Hai acnol  3 7   .
C 2 H 5 OH : a mol 2a  3b  0,25 b  0,05 mol
C H OH : x mol
Goi sè mol acnol ph°n øng ete hãa  2 5
C 3 H 7 OH : y mol
0,5.(x  y)  0,015 x  0,02 mol
 
46x  60y  1,25  18.0,5.(x  y) y  0,01 mol
 0,02
%C 2 H 5 OH : 0,05 .100%  40%
 HiÖu suÊt 
%C H OH : 0,01 .100%  20%
 3 7 0,05
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol đều no đa chức mạch hở
có cùng số nhóm OH cần vừa đủ V lít khí O2 thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam
nước. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩnl. GIá trị của V là:
A.14,56 B. 15,68 C. 11,2 D. 4,48
HD: Chọn A
n CO2 0,5
V× ancol no m³ch hë  n X  n H2O  n CO2  0,2 mol  C X    2,5
nX 0,2
 Ph°i cã mét ancol l¯ C 2 H4 (OH)2  2 ancol ®Òu cã hai chøc
V
BT(O)
 2.0,05  .2  0,5.2  0,7.1  V  14,56 lÝt
22,4
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Ví dụ 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no mạch hở không phân nhánh
thu được 3,96 gam CO2 và 1,35 gam nước. Giá trị của m là:
A.2,19 B. 1,46 C. 4,33 D. 4,38
HD: Chọn A
 3,96
 n CO2   0,09 mol
 44
Ta cã   n CO2  n H2O  Axit ph°i l¯ hai chøc
n 1,35
H O   0,075 mol

 2 18
 n R(COOH)2  0,09  0,075  0,015 mol  nO/axit  0,06 mol
BT(m)
 maxit  m C  m H  m O  0,09.12  0,075.2  0,015.4.16  2,19 gam
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam axit cacboxylic không no, đơn chức mạch hở trong
gốc hidrocacbon có chứa 2 liên kết π còn lại là liên kết  thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)
và 1,8 gam nước. Giá trị của a là:
A.3,5 B. 11,2 C. 8,4 D, 7
HD: Chọn D
0,3  0,1
V× axit cã tæng céng 3 liªn kÕt   nCO2  n H2O  (3  1)naxit  naxit   0,1 mol
2
 n O/axit  0,2 mol BT(m)
 mancol  mC  m H  m O  0,3.12  0,1.2  0,2.16  7 gam
Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no mạch cacbon hở và không
phân nhánh thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Giá trị của m là:
A,0,6 B. 1,46 C. 2,92 D. 0,73
HD: Chọn B
Do axit kh«ng ph©n nh²nh; n CO2  n H2O  Axit ph°i l¯ hai chøc
 n axit  0,06  0,05  0,01 mol  n O/axit  0,04 mol
BT(m)
 m axit  m C  m H  m O  0,06.12  0,05.2  0,04.16  1,46 gam
Ví dụ 12:Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng.
HÔá hơi m gam hỗn hợp X thu được thể tích bằng thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng đièu
kiện. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, sau phản ứng thu
được 0,195 mol CO2. % số mol C2H5OH trong hỗn hợp là:
A.60% B. 50% C. 70% D, 25%
HD: Chọn B
0,96 C H : a mol
Ta cã n O2  n X   0,03 mol  Gäi hçn hîpX  n 2n 22k
32 C 2 H 5 OH : b mol
nO 0,07
 2   1,75  1,5  Hidroacacbon l¯ ankan
n CO2 0,04
a  b  0,03 a  0,015 mol
   %C 2 H5OH  50%
 b  0,3.2  0,195.2  a  b  0,195 b  0,015 mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Ví dụ 13: Hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức có só C không nhỏ hơn 2, mạch hở X; Y
và một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,07 mol O2 thu
được 0,04 mol CO2. CTPT của Z là:
A.C3H6 B. CH4 C. C2H4 D. C2H6
HD: Chọn B
C H : a mol nO 0,3
Gäi  n 2n 22k  2   1,75  1,5  Hidrocacbon l¯ ankan
 m 2m 2
C H OH : b mol n CO2 0,195
 n H2O  a  b  0,04 mol 
BT(O)
 b  0,07.2  0,04.2  0,04  a  b  a  0,02 mol

BT(C )
 0,02n  bm  0,04  n  2  CH 4
Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có
một liên kết đôi C=C trong phân tử) thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam nước. Biểu
thức liên hệ giữa m, a và V là:
4V 7a 4V 9a 5V 7a 5V 9a
A. m   B. m   C. m   D. m  
5 9 5 7 4 9 4 7
HD: Chọn C
Gäi CT tæng qu²t cða an®ehit C n H 2 n 2 O
 X l¯ 2 an®ehit kh«ng no cã 1 liªn kÕt ®«i, m³ch hë ®¬n chøc
V
 nandehit (2  1)  n CO2  n H2O   a  n O/X
22,4
V a  V a  5V 7a
BT(m)
 mX  mC  m H  mO  .12  .2  16.    
22,4 18  22,4 18  4 9
Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm ai este đơn chức mạch hở tạo bởi
cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhâu trong dãy đồng đẳng thu được 1,1 mol
CO2 và 15,3 gam nước. Mặt khác toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A.20,4 B. 23,9 C. 18,4 D. 19
HD: Chọn A
Ta thÊy nCO2  n H2O  X gåm 2 este kh«ng no
 n O/ X 22,4  1,1.12  0,85.2
n X    0,25 mol
 2 32
n X  n CO  n H O  X l¯ C n H 2 n 2 O2  n  4,4
 2 2

 HCOOCH 2 CH  CH 2

CH3 COOCH 2 CH  CH 2
 X 
CH  CHCOOCH3
  2
 CH 2  CHCH 2 COOCH3
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

CH  CHCOOCH3
TH1: X  2 
BT(m)
 m chat r¾n  22,9  0,3.40  0,25.32  26,9
 2
CH  CHCH 2 COOCH 3

HCOOCH 2 CH  CH 2
TH2 : X  
BT(m)
 m chÊt r¾n  22,4  0,3.40  0,25.58  20,4
CH3 COOCH 2 CH  CH 2
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

II. ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ CẤU TẠO TỪ C, H, O, N


1.Công thức tổng quát
CnH2n+2-2k+tOzNt hoặc CxHyOzNt. Trong k là tổng số liên kết π và số vòng
Ta thấy
y  2n  2  2k  t  2(n  1)  t k  0
x  1 y  3
 
 
z  0 z  0
 k  0 x  1
→ y ≤ 2x + 2 + t; y là khối lượng phân tử luôn chẵn khi t chẵn, y và khối lượng phân tử
luôn lẻ khi t lẻ
2. Phƣơng trình phản ứng cháy
3n  1  0,5t  k  z t
C n H 2n 22k  t Oz  O2   nCO2  (n  1  k  0,5t)H 2 O  0,5tN 2
2
a na (n  1  k  0,5t)a
Từ phương trình cháy ta có
t  1
n CO2  n H2O 
n CO2  n H2O  (k  1  0,5t)a  a   n CO2  n H2O
k  1  0,5t 
k  0
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no đơn chức mạch hở bằng lượng không khí
vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam nước. CT của X là:
A.C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2
HD: Chọn A
Gäi CT amin l¯ C n H 2n 3N. V× amin no ®¬n chøc m³ch hë
0,4
 (0  1  0,5)n a min  0,7  0,4  n a min  0,2 mol  Sè C = 2
0,2
Ví dụ 2: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm
X và Y chỉ tạo ra một aminoaxit duy nhất có CTPT là H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05
mol Y trong oxi dư thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2; H2O. Đốt cháy 0,01 mol
X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xáy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.29,55 B. 17,73 C. 23,64 D. 11,82
HD: Chọn B
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Gäi CTQ cða Y l¯ C 4n H8n 2 N 4 O5


44n CO2  18n H2O  36,3
 n CO2  0,6 mol n CO2
 4  n  CY   12  n  3
n CO2  n H2O  (4  1  )  H2O  0,55 mol nY
 2
 CTPT cða X l¯ C 9 H10 N3O4 : 0,01 mol

BT(C)
 n BaCO3  n CO2  n C/X  9n X  0,09 mol  m BaCO3  0,09.197  17,73 gam
Ví dụ 3: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mach hở Y đều được tạo từ một aminoaxit (no
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn
0,15 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A.40 B. 80 C. 60 D. 30
HD: Chọn C
Gäi CTTQ cða Y l¯ C 3n H 6n 1 N 3 O 4
44n CO2  18n H2O  36,3 n CO2  1,35 mol
 n CO2
 3    C  9n3
n CO2  n H2O  (3  1  ).0,15 n H2O  1,275 mol
Y
nY
 2
 CTPT cða X l¯ C 6 H13 N 2 O. : 0,1 mol

BT(C)
 n CaCO3  n CO2  n C/X  6n X  0,6 mol  m CaCO3  0,6.100  60 gam
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn
hợp gồm hai aminoaxit X1; X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm
COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1; X2 trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2 chỉ thu
được N2; H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là:
A.3,17 B. 3,89 C. 4,31 D. 3,59
HD: Chọn A
Gäi CT m³ch hë M l¯ C 5n H10n 3N 5O6 : a mol v¯ N 2 : b mol
6a  0,1275.2  0,11.2  b a  0,01 mol 0,11
   Sè C = 5n=  11  n  2,2
(5  1  2,5)a  0,11  b b  0,095 mol 0,01
 m  0,01.[5.(14.2,2  1  32  14)  4.18]  3,17
Ví dụ 5: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-
aminoaxit (no mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và nước bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch chứa Ca(OH)2 dư, sau phản
ứng khối lượng dung dịch này
A.giảm 32,7 gam B. Giảm 27,3 gam C. Giảm 23,7 gam D. Giảm 37,2 gam
HD: Chọn C
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Gäi CT m³ch hë Y l¯ C 2n H 4n N 2 O3
44n CO2  18n H2O  24,8 a  0,4 mol n CO2
   Sè C Y = 4n2
a  b  (2  1  1).0,1 b  0,4 mol nY
m CO2  m H2O  0,6.44  0,55.18  36,3
 CTPT cða X l¯ C 6 H11 N 2 O3 : 0,1 mol  
m CaCO3  0,6.100  60 gam
 Khèi l­îng dung dÞch gi°m: 60  36,3  23,7 gam
Ví dụ 6: Một tripeptit no mạch hở A có công thức phân tử là CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn
toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lit khí CO2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m gần nhất
với?
A.18,91 B. 28,8 C. 29,68 D. 30,7
HD: Chọn C
2 nhãm COOH
Gäi CTPT C x H y O6 N 4 : 0,15 mol  Trong A 
2 nhãm NH 2
 k peptit  4 n H O  1,65 mol
  2
(4  1  0,5.4).0,15  1,8  n H2O m H2O  29,7 gam
III. MỐI LIÊN HỆ GIỮA SỐ MOL CO2 VÀ H2O VỚI SỐ MOL
CÁC CHẤT HỮU CƠ
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm hợp chất ankan X và xicloankan Y (có tỉ lệ
mol tương ứng là 2:3) thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Số nguyên tử C có trong phân
tử X và Y tương ứng là:
A.3 và 4 B. 3 và 3 C. 2 và 4 D. 4 và 3
HD: Chọn B
C H : 2a mol  O2
Gäi 2,14 gam hçn hîp M  n 2n 2   CO2 : b mol
C m H 2m : 3a mol

BT(m)
 0,15.12  2b  2,14  b  0,17 mol
BT(  )
 (0  1)2a  (1  1)3a  0,15  0,17  a  0,01 mol
BT(C)
0,02n  0,03m  0,15  m  n  3
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken thu được
0,35 mol CO2 và 0,4 mol nước. % số mol của anken trong X là:
A.40% B. 50% C. 25% D. 75%
HD: Chọn D
C H : a mol a  b  0,2 a  0,15 mol
Ta cã 0,2 mol X  n 2n  
C m H2m 2 : b mol (1  1).a  (0  1)b  0,35  0,4 b  0,05 mol
 %n C m H2 m  75%
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và một ancol đơn
chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9
gam nước. Thực hiện phản ứng este hóa X với H = 60% thu được m gam este. Giá trị của
m là:
A.15,3 B. 12,24 C. 10,8 D. 9,81
HD: Chọn D
C n H2n O2 : a mol  O2 CO2 : 0,9 mol
Gäi 21,7 gam hçn hîp X   
C x H y O : b mol H2 O :1,05 mol
Ta thÊy nCO2  n H2O  Ancol no  (1  1)a  (0  1)b  0,9  1,05  b  0,15 mol
0,9.12  1,05.2  (2a  0,15).16  21,6 n  2

BT(O);(C)
 
0,2n  0,15x  0,9 x  3
0,15.102.60
 m este   9,81 gam
100
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở
và một ancol no đơn chức mạch hở (có số nguyên tử C bằng nhau) thu được 9,408 lít khí
CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A trên thực hiện phản ứng este hóa với
hiệu suất bằng 75% thu được m gam este. Giá trị của m gần nhất với?
A.6,5 B. 3,82 C. 3,05 D. 3,85
HD: Chọn C
C H O : a mol
Ta cã 10,24 gam hçn hîp A  n 2n 2
C m H 2m 2 O : b mol

  BT(  )
(1  1).a  (0  1)b  0,42  0,52  b  0,1 mol

 BT(m)
   10,24  0,42.12  0,52.2  (2a  0,1).16  a  0,08 mol

  m  1
BT(C )
 0,08n  0,1m  0,42  
 n  4
0,04.102.75
 Khèi l­îng este l¯ m=  3,06 gam
100
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm một axit và một rượu đều no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 12,88 gam X thu được 0,54 gam CO2 và 0,64 gam nước. Khi đun nóng 12,88 gam X
với H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất bằng 80%. Giá trị của m là:
A,10,2 gam B. 11,22 gam C. 8,16 gam D. 12,75 gam
HD: Chọn C
C n H 2n O2 : a mol  BT(  )
(1  1).a  (0  1)b  0,54  0,64
Ta cã 12,88 gam    BT(m)
C x H y O : b mol   0,54.12  0,64.2  (2a  0,1).16  12,88
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

a  0,11mol BT(C) n  4
  0,11n  0,1m  0,54  
b  0,1 mol m  1
 meste  0,1.0,8.(32  88  18)  8,16 gam
Ví dụ 6: Hỗn hợp M gồm anken X và 2 amin no đơn chức mạch hở Y; Z (MY < MZ). Đốt
cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít khí CO2 (các khí đều đo ở
đktc). CT của Y là:
A.CH3CH2NHCH2 B. CH3CH2CH2NH2
C. CH3NH2 D. C2H5NH2
HD: Chọn C
C H : a mol  O2
Gäi hçn hîp X gåm  n 2n   H 2 O : c mol
C m H 2m 3 N : b mol
 BT(O)
 0,9375.2  0,5.2  c  c  0,875 mol
 BT(  )
  (1  1)a  (0  1  0,5)b  0,5  0,875  b  0,25 mol
 BT(C )
 an  0,25.m  0,5  m  2  Y : CH 3 NH 2

Ví dụ 7: Đốt cháy m gam hỗn hợp G gồm 2 amino axit no mạch hở, phân tử đều chứa 1
nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và hơn kém nhau 2 nguyên tử C bằng 8,4 lít khí O2 (vừa
đủ, đktc) thu được hỗn hơp sản phẩm X. Cho X lội tử từ qua dung dịch NaOH dư nhận
thấy dung dịch tăng lên 19,5 gam. % khối lượng aminoaxit lớn hơn trong G có giá trị gần
nhất với?
A.50% B. 54,5% C. 56,75 D. 44,5%
HD: Chọn C
C H NO2 : a mol CO : x mol
Ta cã hçn hîp G  n 2n 1  O2
  2
C m H 2m 1 NO2 : b mol H 2 O : y mol
2.(a  b)  0,375.2  2x  y x  0,3 mol
 
 (1  1  0,5)a  (1  1  0,5)b  x  y  y  0,4 mol
44a  18y  49,5 a  b  0,1 mol
 
0,3 C H NO2 : 0,05 mol 103
 Sè C = 3 2 5  %m C 4 H9NO2  .100  57,865%
0,1 C 4 H 9 NO2 : 0,05 mol 103  75
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit Y (có một nhóm amino)
và một axit cacboxylic đơn chức mạch hở Z thu được 26,88 lít khí CO2 (đktc) và 23,4
gam nước. Mặt khác 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá
trị của m là:
A.10,95 B. 6,39 C. 6,57 D. 4,38
HD: Chọn C
C x H y Oz N
Gäi 0,5 mol hçn hîp X   n CO2  n H2O
C n H2n O2
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

 Y no m³ch hë trong ph©n tö cã 1 nhãm COOH


 (1  1  0,5)n Y  (1  1)n Z  1,2  1,3  n Y  0,2 mol
n  0,18 mol
 0,45 mol X cã  Y  n HCl  0,18 mol  m HCl  0,18.36,5  6,57 gam
n Z  0,27 mol
Ví dụ 9: Cho X là axit cacboxylic; Y là aminoaxit (phân tử có 1 nhóm NH2). Đốt cháy
hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X và Y thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam
nước. Mặt khác 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl.
Giá trị của m là:
A.6,39 B. 4,38 C. 10,22 D. 5,11
HD: Chọn D
0,7
Ta cã C X,Y   1,4. V× Y l¯ aminoaxit nªn ph©n tö cã Ýt nhÊt 2 nguyªn tö cacbon
0,5
 X:HCOOH . M¯ nCO2  n H2O  Y no m³ch hë, trong ph©n tö chøa 1 nhãm COOH
n  0,14 mol
 (1-1).n X  (1  1  0,5)n Y  0,8  0,7  n Y  0,2 mol  0,35 mol X cã  Y
n Z  0,21 mol

 nHCl  0,14 mol  mHCL  0,14.36,5  5,11 gam


Ví dụ 10: X là este no đơn chức: Y là este đơn chức không no chứa một liên kết đôi C=C
(X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336
lít khí O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong môi
trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy
nhất. Cho các nhận định sau:
(1)X, A đều cho phản ứng tráng gương
(2) X, Y, A đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4
(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng
trùng hợp
(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken tương ứng
(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B
(6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z
Số nhận định đúng là:
A,3 B. 4 C. 5 D. 6

C H O  O2 CO
Ta cã 14,4 gam hçn h¬p E  n 2n 2   2
C m H 2m 2 O2 H 2 O : 0,52 mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

n CO2  0,58 mol



 14,4  0,64.32  44n CO2  18.0,52 n O/(X,Y)  0,4 mol
BT(m)

  BT(O)  n  n  n
H 2 O  0,06 mol
   n O/(X,Y)  2.0,64  2.n CO2  0,52 
Y CO2

 0,4  0,06.2
 n X   0,14 mol
2
X : HCOOH
Y : C H COOCH
n  2  3 5 3

 0,14n  0,06m  0,58  


BT(C )
 Z : CH3OH
m  5 
A : HCOOH

B : C 3 H 5COOH

IV. MỘT SỐ LƢU Ý BÀI TẬP ĐỐT CHÁY


1.Bài tập cho biết số mol hỗn hợp, số mol CO2 và số mol H2O
a)Công thức tính
n C n CO2 n 2n H2O
C  ; H H 
nX nX nX nX
n x  n 2 x2  n3x3  .... m1x1  m 2 x 2  m3x3  ....
C 1 1 H
x1  x 2  x3  .... x1  x 2  x3  ....
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Axit cacboxylic X hai chức (có % khối lượng oxi nhỏ hơn 70%) ; Y và Z là hai
ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MX). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z
cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. %
khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:
A,15,9% B. 12,6% C. 29,6% D. 29,9%
HD: Chọn D
R(COOH)2 : a mol  O2
Ta cã 0,2 mol hçn hîp X    CO2 : 0,35 mol  H 2 O : 0,45 mol
 x y z
C H O : b mol
0,35 Y : CH3OH a  b  0,2 a  0,05
 Sè C   1,75    
0,2 Z : C 2 H 5OH 2a  n  0,4.2  0,35.2  0,45 b  0,15

BT(C)
 0,05n  0,15m  0,35. m¯ 1 < m < 2  1  n  4
 n  2( lo³i v× %O/X<70%)
  mancol  5,5 gam
 n  3(t / m)  X : HOOC  CH 2 COOH
CH OH : 0,1 mol 0,1.32.100
 3  %C 2 H 5 OH   29,9%
C 2 H 5 OH : 0,05 mol 10,7
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

Ví dụ 2: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (cùng số nguyên tử cacbon ). Đốt
cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol nước. % khối lượng
của anđehit trong hỗn hợp là:
A.20 B. 23 ,234 C. 30,32 D. 40
HD: Chọn B
R(CHO)t : a mol
Chän x = 1 mol  1 mol X 
C m H 2m 2 : b mol
 3,6
 H  3,6
 1 CH  C  CH3 : a mol
Ta cã   M
C  3  3 CH  C  CHO : b mol

 1
a  b  1 a  0,8 mol
   %CH  C  CHO  23,234%
4a  2b  3,6 b  0,2 mol
Ví dụ 3: Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng
vừa đủ 0,4 mol O2 thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol nước. Số mol Y trong m gam M
có thể là:
A.0,08 mol B. 0,1 mol C. 0,05 mol D. 0,06 mol
HD: Chọn C
Ta thÊy nCO2  n H2O  X, Y l¯ an®ehit v¯ xetot no ®¬n chøc
 
BT(O)
 a  b  0,4.2  0,35.2  0,35.1
C n H 2n O : a mol 
 Hçn hîp M   0,35
C m H 2m O : b mol  C (X,Y)   1,4  X : HCHO
 0,25
a  b  0,25 x  3
 
a  mb  0,35 n C n H2 nO  0,05 mol
Ví dụ 4: Một hỗn hợp gồm 0,06 mol hỗn hợp axit cacboxylic X và 0.04 mol ancol no đa
chức Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M ở trên được 3,136 lít khí CO2 . % khối lượng của
Y trong hỗn hợp M là:
A.52,675 B. 66,91% C. 33,09% D. 47,33%
HD: Chọn D
1,4
Ta cã C =  1,4  Axit l¯ HCOOH
1
C H O : 0,04 mol BT(C)
 0,1 mol M  n 2n 2 x  0,06  0,04n  0,14  n  2
HCOOH : 0,06 mol
 Y : C 2 H4 (OH)2  %C 2 H4 (OH)2  47,33%
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hidrocacbonY cần dùng
2,25 lít khí O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất) . CTPT của X và Y lần lượt là:
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

A.C2H2 và C2H4 B. C3H4 và CH4 C. C2H2 và CH4 D. C3H4 và C2H6


HD: Chọn C

C n H2n 2 : a mol  O2 1,5 CH
Ta cã 1 mol X   n   1,5   4

C x H y : b mol 1 C n H2n 2

a  b  1

BT(O)
 n H2O  2,25.2  1,5.2  1,5 mol    a  b  0,5
(2  1).a  (0  1)b  1,5  1,5
BT(C )
 0,5n  0,5  1,5  n  2
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ankan X và axit cacboxylic Y (X,
Y cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol nước. %
khối lương của Y trong hỗn hợp M là:
A.25% B. 75% c. 50% D. 40%
HD: Chọn B
C H : a mol n CO2 0,4
Ta cã 0,2 mol hçn hîp M  n 2n 2 n  2
C n H x O z : b mol n hh 0,2
HOOC  COOH a  b  0,2 a  0,1 mol
  
C 2 H6 6a  2b  0,8 b  0,1 mol
0,1.90
 %m HOOC COOH  .100  75%
0,1.90  0,1.30
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng
cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 2,5a mol khí CO2 và 63a gam
nước. Biểu thức liên hệ giữa V theo a là:
A,V = 72,8a B. V = 145,6a C. V = 44,8a D. V = 89,6a
HD: Chọn A
Do n CO2  n H2O  2 ancol thuéc cïng d±y ®ång ®¼ng no m³ch hë
n  1 ml
n CO2  2,5 mol  X
  C  2,5  Cã C 2 H 4 (OH)2
 H2O
n  3,5 mol H  7

V
BT(O)
2  .2  2,5.2  3,5  V  72,8 lÝt
22,4
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam môtj chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 sinh ra
1,14 mol CO2 và 1,06 mol nước. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch
NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A.23 B. 20,28 C. 18,28 D. 16,68
HD: Chọn C
Gäi CT glixerit C 3 H5 (OOR)3
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825


  6n triglixerit  2.1,61  2.1,14  1,06 n triglixerit  0,02 mol
BT(O)

 
 m
 triglixerit  32.1,61  44.1,14  18.1,06 m triglixerit  17,72 gam


BT(m)
 mRCOONa  17,72  0,06.40  0,02.92  18,28 gam
2.Bài tập ví dụ bổ sung
Ví dụ 1: X là một ancol (rượu) no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam
oxi thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. CT của X là:
A.C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2
HD: Chọn C
0,15
Gäi CT ancol l¯ C n H 2n 2 Ox : 0,05 mol  C  3
0,05
Ancol no m³ch hë  n H O  n X  n CO2  0,2 mol 
BT(O)
 0,05.x  0,175.2  0,3.2  0,2.1
 x  3  C 3H 5 (OH)3

Ví dụ 2: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử
cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được
0,45 mol CO2 và 0,2 mol nước. Giá trị của V là:
A.7,84 B.4,48 C. 12,32 D. 3,36
HD: Chọn B
n  0,2 mol
 M C  2,25
Ta cã n CO2  0,45 mol  
 H  2
 H2O
n  0,2 mol
X : HOOOC  COOH : a mol a  b  0,2 a  0,15 mol
  
Y : CH  C  COOH : b mol 2a  3b  0,45 b  0,05 mol
V
BT(O)
 0,14.4  0,05.2  2.  0,45.2  0,2  V  4,48 lÝt
22,4
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm etan, propilen; benzen; metylaxetat; axit propionic. Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 4,592 lit khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm.
Cho sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và một
muối của Ca. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. % số mol của hỗn
hợp metyl axetat , axit propionic trong X là:
A.60% B. 12,22% C. 87,78% D. 40%
HD: Chọn D
  BT(Ca)
n Ca(HCO3 )2  0,1  0,05  0,05 mol

 n CO2  n C  0,05.2  0,05.1  0,15 mol
 BT(m)
  m H2O  m  m  m CO2  2,7 gam  n H2O  0,15 mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

  BT(O)
 n O/X  0,15.2  0,15  0,205.2  0,04 mol

 0,15.2 0,02.100
n X   0,05  %   40%
 6 0,05
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4, thể
tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích của CO2 thu được (đo ở cùng
điều kiện). Ancol X là:
A.C3H8O B. C3H8O2 C, C3H8O3 D. C3H4O
HD: Chọn A
n CO2  3 mol  3
 Sè C  1  3
Chän n H2O  4 mol  n X  4  3  1 mol  
 Sè H = 4.2  8
 Ancol : C H O
x y z  1
1.z  1,5.2  3.2  4.1  z  1  C 3H 8O
BT(O)

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lit khí O2 (đktc) thu
được 39,6 gam CO2 và 21,6 gam nước. Ancol A có công thức là:
A.C2H6O B. C3H8O C. C3H8O2 D. C4H10O
HD: Chọn B
 0,9
Sè C  0,3  3
Gäi CT:C x H yO z  n X  1,2  0,9  0,3mol  
Sè H = 1,2.2  8
 0,3

BT(O)
 0,3.z  1,2.2  0,9.2  1,2.1  z  1  C 3H8O
Ví dụ 7: M là hỗn hợp ancol no X và axit đơn chức Y đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol
M cần 30,24 lit khí O2 (đktc) thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Biết số nguyên
tử C trong X, Y bằng nhau. Số mol Y lớn hơn số mol X. CTPT của X, Y là:
A.C3H8O2 và C3H6O2 B. C3H8O và C3H6O2
C. C3H8O và C3H2O2 D. C3H8O2 và C3H4O2
HD: Chọn D
C H O : a mol  O2 CO2 :1,2 mol
Ta cã 0,4 mol M  n 2n 2 x  
RCOOH : b mol H 2 O :1,1 mol
 1,2
C  0,4  3 C H O
 ; M¯ n X  n Y   3 8 x
H  1,1.2  5,5 C 3 H 4 O 2
 0,4
a  b  0,4 a  0,15 mol
 
(0  1)a  (2  1)b  1,2  1,1 b  0,25 mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

BÀI TẬP HUẤN LUYỆN


Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1
gam nước. CTPT của X là:
A.C2H4O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. C3H6O2
HD: Chọn D
Ta thÊy n CO2  n H2O  0,45 mol  Este no ®¬n chøc m³ch hë  C n H 2n O2 : 0,15 mol

BT(C )
 0,15n  0,45  n  3
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol đa chức mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Hai ancol đó là:
A.C2H5OH và C4H9OH B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3 D. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
HD: Chọn D
Ta thÊy n CO2  n H2O  2 ancol ®Òu no m³ch hë (k = 1)
n X  n H2O  n CO2  0,4  0,3  0,1 mol

 C  3  Ph°i cã 1 ancol cã 2 nguyªn tö C v¯ ®a chøc
H  8

 C 2 H 4 (OH)2  c° hai ancol ®Òu ®a chøc

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc cùng dãy đồng đẳng axit acrylic
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10
gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với ban
đầu. Giá trị của m là:
A.9,8 b. 11,4 C. 15 D. 20,8
HD: Chọn B
Gäi CTTQ cða ancol l¯ C n H 2n 2 O2 (k  2)
 
BT(Ca)
n Ca(HCO3 )2  0,3  0,1  0,2 mol
  BT(C )
  n CO2  0,2.2  0,1.1  0,5 mol
 mt¨ng  mCO2  mH2O  m  mH2O  9 n H2O  0,5  naxit  nCO2  n H2O  0,1 mol
 n O/ X  2n X  0,2 mol  m axit  m O  m C  m H  0,6.12  0,5.2  0,2.16  11,4 gam
Bài 4: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử
cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được
0,45 mol CO2 và 0,2 mol nước. Giá trị của V là:
A.7,84 B. 4,48 C. 12,32 D. 3,36
HD: Chọn B
Gäi CT cða axit l¯ R(COOH)n : 0,2 mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

n  0,2 mol
 M C  2,25
Ta cã n CO2  0,45 mol  
 H  2
n H2O  0,2 mol
X : HOOC  COOH : a mol a  b  0,2 a  0,15mol
  
Y : CH  C  COOH : b mol 2a  3b  0,45 b  0,05 mol
V

BT(O)
 0,15.4  0,05.2  .2  0,45.2  0,2  V  4,48 lÝt
22,4
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một axit cacboxylic no X được sản phẩm cháy là
CO2 và nước. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo
được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 30,4 gam so với ban đầu.
Xác định số đồng phân cấu tạo của X là:
A.1 B. 4 C. 3 D. 2
HD: Chọn B
n CO2  0,8 mol

Ta cã  14,4
m gi ° m  80  (0,8.44  m H2O )  30,4  n H2O   0,8 mol
 18
Ta thÊy nCO2  n H2O  Axit no ®¬n chøc m³ch hë
17,6  0,8.12  0,8.2

BT(m)
 n O/X   0,4 mol  n X  0,2 mol
16
17,6
 MX   88  C 4 H8 O2  4 ®ång ph©n
0,2
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam axit cacboxylic không no đơn chức mạch hở trong gốc
hidrocacbon có chứa 2 liên kết π còn lại là liên kết  thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và
1,8 gam nước. Giá trị của a là:
A.3,5 B. 11,2 C. 8,4 D. 7
HD: Chọn D
0,3  0,1
Gäi CT l¯ C n H 2n 4 O2 : x mol  x   0,1 mol  n O/axit  0,2 mol
2
BT(m)
 a  m C  m H  m O  0,3.12  0,1.2  0,2.16  2 gam
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ cần vừa đủ
0,45 mol O2 thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Tính thể tích dung dịch NaoH 1M
phản ứng hết với 9,16 gam hỗn hợp X.
A.80 ml B. 100 ml C. 150 ml D. 120 ml
HD: Chọn D
Ta thÊy nCO2  n H2O  b mol  axit v¯ este ®Òu no ®¬n chøc m³ch hë  C n H2n O2 : a mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

 
BT(m)
 32a  14b  9,16 a  0,12 mol
  BT(O) 
  2a  0,45.2  3b b  0,38 mol
 nX  nNaOH  0,12 mol  V  120 ml
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần dùng 27,44 lít
khí O2 thu được 23,52 lít CO2 và 18,9 gam nước (các khí đo ở đktc). Số este chứa trong
hỗn hợp X là:
A.2 B. 9 C. 5 D. 4
HD: Chọn A
Ta thÊy n CO2  n H2O  1,225 mol  axit v¯ este ®Òu no ®¬n chøc m³ch hë  C n H2n O2 : a
1,05 HCOOC 2 H 5

BT(O)
 2a  1,225.2  1,05.2  1,05.2  a  0,35 mol  C  3
0,35 CH3 COOCH3

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOCH3 và RCOOC2H5 thu được
4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với
lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. GIá trị của m
là:
A.2,484 B. 2,62 C. 2,35 D. 4,7
HD: Chọn B
RCOOH : a mol
Ta cã 4,16 gam X 
RCOOC 2 H5 : b mol
BT(m)
 m X  m C  m H  m O  0,19.2  0,14.2  (a  b).2.16  4,16  a  b  0,1 mol
X  NaOH

BT(m)
 2,08  0,025.40  m RCOONa  0,46  m RCOONa  2,62 gam
Bài 10: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một
aminoaxit no mạch hở, có một nhóm COOH và NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu
được sản phẩm gồm CO2; H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8
gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A.2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
HD: Chọn C
 O2 CO : a mol
Gäi CT cða Y l¯ C 4n H8n 2 O5 N 4   2
H 2 O : b mol
44a  18b  47,8 n CO  0,8 mol n CO2 8
 kX  4    2  CY  8n  2
a  b  (4  1  2).0,1 n H2O  0,7 mol nY 4
X  O2
 X : C 6 H12 N 2 O 4 : 0,01 mol 
BT(O)
 0,3.4  2c  1,8.2  1,65  c  2,025 mol
Bài 11: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ aminoaxit no mach
hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản
phẩm gồm CO2; H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 109,8 gam. Để
đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là:
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

A.4,5 B. 9 C. 6,75 D. 3,375


HD: Chọn A
 O2 CO : a mol
Gäi CT cða Y l¯ C 3n H6n 1O 4 N 3   2
H 2 O : b mol
44a  18b  109,8 n CO  1,8 mol n CO2 9
 kX  3    2  CY  9n 3
a  b  (3  1  1,5).0,2 n H2O  1,7 mol nY 3
X  O2
 X : C12 H 22 N 4 O5 : 0,3 mol BT(O)
 0,3.4  2c  3,6.2  3,3  c  4,5 mol
Bài 12: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và một ancol đơn
chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9
gam nước. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thud udược m gam este.
Giá trị của m là:
A.12,24 B. 9,18 C. 15,3 D.10,8
HD: Chọn B
C H O : a mol  O2 CO : 0,9 mol
Ta cã 21,7 gam hçn hîp  n 2n 2   2
C m H 2m 1O2 : b mol H 2 O :1,05 mol
(1  1).a  (0  1)b  0,9  1,05 a  0,2 mol
  BT(m) 
  0,9.12  1,05.2  (0,15  2a).16  21,7 b  0,15 mol
n  2 ancol : C 2 H6 O 0,15.102.60

BT(C )
 0,15n  0,2m  0,9     m este   9,18
m  3 Axit : C 3 H6 O2 100
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol có cùng dãy đồng đẳng thu
được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam nước. Giá trị của m là:
A.4,98 B. 4,72 C. 7,36 D. 5,28
HD: Chọn D
Gäi CT cða ancol l¯ ROH:a mol. Ta thÊy n H2O  n CO2  n ROH  a  0,34  0,21  0,13 mol
n CO2
n  1,6  ancol cã CH3OH  n O/ancol  a  0,25 mol
nancol

BT(m)
 mancol  m C  m H  m O  0,21.12  0,34.2  0,13.16  5,28 gam

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no đơn chức mạch hở thuộc cùng
dãy đồng đẳng kế tiếp cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2 chỉ thu được H2O; N2 và 0,16 mol
CO2. CTPT của hai amin là:
A.C3H9N và C4H11N B. CH5N và C3H9N
C. C2H7N và C3H9N D. CH5N và C2H7N
HD: Chọn D
Gäi CT chung cða amin l¯ C n H2n 3 N : a mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

 
BT(O)
 0,33.2  0,16.2  b a  0,12 mol n CO2 CH N
   C a min   1,33   5
(0  1  0,5)a  0,16  0,34 b  0,34 mol n a min C 2 H 7 N

Bài 15: Chia 0,6 mol hỗn hợp một axit đơn chức và một ancol đơn chức (có số nguyên
tử cacbon của axit nhỏ hơn của rượu) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn
thu được 39,6 gam CO2. Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc thu được 10,2 gam este E (hiệu
suất 100%). Đốt cháy hết lượng E thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. Nếu biết số mol
axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức axit là:
A.C3H7COOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. HCOOH
HD: Chọn D
XÐt phÇn 2 ta thÊy nCO2  n H2O  E l¯ no m³ch hë ®¬n chøc : C n H2n O2  n  5
0,9
XÐt phÇn 1: cã C =  3  Cã 2 TH
0,3
HCOOH : a mol a  b  0,3 a  0,1 mol
TH1:0,3 mol     tháa m±n
 4 10
C H O : b mol a  4b  0,9  b  0,2 mol
CH COOH : a mol a  b  0,3 a  0,3 mol
TH2 : 0,3 mol  3    lo³i
C 3 H8 O : b mol 2a  3b  0,9 b  0 mol
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một amino axit no mạch hở phân tử
chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 1,9 mol hỗn
hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc nóng. Bình 2
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng
15,3 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol
tetrapepit cúng của aminoaxit đó cần V lít khí (đktc) O2. GIá trị của m và V là:
A.90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít
C. 120g và 18,816 lít D. 90g và 13,44 lít
HD: Chọn A
 
BT(N)
 3a  0,15.2  a  0,1 mol
n pep  a mol  BT(O)
Gäi     4.0,1  2b  0,9.2  0,85.1  b  0,3 mol  VO2  6,72 lÝt
 O2
n  b mol  BT(C )
  n CaCO3  n CO2  0,9 mol  m CaCO3  90 gam

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch
hở và 1 ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3
mol CO2 và 0,4 mol nước. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu
suất 80% thu được m gam este.Giá trị của m là:
A.4,08 B. 6,12 C. 8,16 D. 2,04
HD: Chọn A
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

C H O : a mol
Ta cã 7,6 gam hçn hîp  n 2n 2
ROH : b mol
V× nCO2  n H2O  ancol no m³ch hë  (1-1)a  (0  1)b  0,3  0,4  b  0,1 mol
 
BT(m)
 m hh  7,6  0,3.12  0,4.2  (0,1  2a).16  7,6  a  0,05 mol

  BT(C) m  4 Ancol : CH 4 O
   0,05n  0,1m  0,3   
 n  1 Axit : C 4 H8 O2
0,05.102.80
 m este   4,08 gam
100
Bài 18: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit no
mạch hở trong phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
Y thu được tổng khối lượng CO2 và nước là 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản
phẩm thu được lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa, Giá trij của m là:
A.120 B. 60 C. 30 D. 45
HD: Chọn A
 O2 CO : a mol
Gäi CT cða Y l¯ C 3n H6n 1O 4 N 3   2
H 2 O : b mol
44a  18b  109,8 n CO  0,9 mol n CO2 9
 kX  3    2  CY  9n 3
a  b  (2  1  1).0,1 n H2O  0,85 mol nY 3
X  O2
 X : C 6 H13 N 2 O3 : 0,2 mol 
BT(C )
 n CaCO3  n CO2  n C  6n X  1,2 mol
 m CaCO3  1,2.100  120 gam
Bài 19: Một cacbohidrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ thu
được CO2 và H2O. Y hấp thụ hết với dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam
kết tủa và khối lượng bình tăng lên 35,4 gam. X là:
A.Glucozơ B, Xenlulozơ C. Mantozơ D. Saccarozơ
HD: Chọn B
Gäi CT cða X l¯ C n (H2 O)m . Ta xÐt 2 tr­êng hîp
n CO  n CaCO3  0,2 mol n CO2  0,2 mol
TH1: ChØ t³o muèi CaCO3   2 
 44n CO2  18n H2 O  35,4 n H2O  1,477 mol
n n 0,2 1
 C     lo³i
n H 2m 2,95 14,77
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

TH2: T³o c° hai muèi Ca(HCO3 )2 v¯ CaCO3


n CO  2n Ca(OH)2  n CaCO3  0,6 mol n CO2  0,6 mol
 2 
 44n CO2  18n H2O  35,4 n H2O  0,5 mol
n n 6
 C    (C 6 H5 O5 )n
n H 2m 10
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn một este no hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 25 gam kết tủa và khối lượng dung dich
giảm 10,4 gam. Biết khi xà phóng hóa X chỉ thu được muối axit cacboxylic và ancol. Số
đồng phân của X là:
A.5 B. 6 C. 3 D. 4
HD: Chọn A
 
BT(C )
 n CO2  n CaCO3  0,25 mol n CO  0,25 mol
  BT(m)  2
  m dd gi ° m  m CaCO3  m CO2  m H2O n H2O  0,2 mol
n X  0,25  0,2  0,05 mol

 0,25  X cã 6 ®ång ph©n
C  0,05  5

Bài 21: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no đơn chức mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn lượng M cần dùng 0,225 mol O2 thu
được H2O; N2 và 0,12 mol CO2. CTPT của Y là:
A.C3H9N B.C2H7N C. C4H11N D. CH5N
HD: Chọn B
CO2 : 0,12 mol
C n H 2n : a mol  O2 :0,225 
Ta cã hçn hîp X     H 2 O : c mol
C m H 2m 3 N : b mol N
 2
  0,225.2  0,12.2  c  c  0,21 mol
BT(O)


 (1  1)a  (0  1  0,5)b  0,12  0,21  b  0,06 mol
  BT(C)
 an  0,06.m  0,12  m  2  Y : C 2 H 7 N

Bài 22: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở thu được hỗn hợp X gồm
hai α- aminoaxit X1 và X2 đều no đơn chức mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1
nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần vừa đủ 2,268 lít (đktc) khí O2
thuđược N2; H2O và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A.2,295 B. 1,935 C. 2,806 D. 1,806
HD: Chọn B
  BT(O)
 6a  0,10125.2  0,08.2  b
Ta cã m gam C 5n H10n 3 N 5 O6 : a mol  
(5  1  2,5)a  0,08  b
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

a  0,005 mol 0,11


  C  5n   16  n  3,2
 b  0,0725 mol 0,01
 m  0,01[4.(14.3,2  1  32  14)  4.18]  1,935 gam
BT(m)

Bài 23: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ 1 aminoaxit no
mạch hở, trong phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 54,9 gam.. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản
phẩm thu được lội từ từ qua nước vôi trong đư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.120 B. 60 C. 30 D. 45
HD: Chọn C
 O2 CO : a mol
Gäi CT cða Y l¯ C 3n H6n 1O 4 N 3   2
H 2 O : b mol
44a  18b  54,9 n CO  0,005 mol n CO2 9
 kX  3    2  CY  9n 3
a  b  (3  1  1,5).0,2 n H O  0,0725 mol nY 3

X  O2
 X : C 6 H13 N 2 O3 : 0,2 mol 
BT(C )
 n CaCO3  n CO2  n C  6n X  1,2 mol
 mCaCO3  1,2.100  120 gam
Bài 24: Tripepit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit
mạch hở trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
thu được sản phẩm gồm CO2; H2O; N2 trong đó tổng khối lương của CO2 và H2O là 36,3
gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là:
A.1,875 B. 1,8 C. 2,8 D. 3,375
HD: Chọn B
 O2 CO : a mol
Gäi CT cða X l¯ C 3n H6n 1O4 N3   2
H 2 O : b mol
44a  18b  36,3 n CO  0,6 mol n CO2 6
 kX  3    2  CY  6n 2
a  b  (3  1  2).0,1 n H O  0,55 mol nX 3
X  O2
 Y : C 8 H14 N 4 O5 : 0,2 mol 
BT(O)
 0,2.4  2n O2  1,6.2  1,4.1  n O2  1,8 mol
Bài 25: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng
11,.2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí X thu được 6,72 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc). CT
của anken và ankan là:
A.CH4 và C2H4 B. C2H6 và C2H4 C. CH4 và C3H6 D. CH4 và C4H8
HD: Chọn C
C H : a mol  O2
Ta cã 0,2 mol X cã M= 22,5  n 2n 2   CO2 : 0,3 mol
C m H 2m : b mol
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

n CO2 0,3
 CX    1,5  Ankan : CH 4
nX 0,2
  BT(m)
 m X  m C  m H  0,2.12  2.n H2O  0,2.22,5 n H2O  0,45 mol
 
 a.(0  1)  (1  1).b  0,2  n H2O  a  0,15 mol
 b  0,15 mol
a  b  0,2 
 0,15.1  0,05m  0,3  m  3
BT.(C)

Bài 26: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no đơn chức mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc)
thu được N2; H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là:
A.Etylmetylamin B. Butylamin C. Etylamin D. Propylamin
HD: Chọn C
CO2 : 0,1 mol
C n H 2n : a mol  O2 :0,2025 mol 
Ta cã hçn hîp X   H 2 O : c mol
C m H 2m 3 N : b mol N
 2
  0,2025.2  0,1.2  c
BT(O)
c  0,2025 mol
 
(1  1)a  (0  1  0,5)b  0,2025  0,2025 b  0,07 mol

BT(C )
 a.n  0,07m  0,1  m  1,42  Y : C 2 H 7 N
Bài 27: Hỗn hợp Z gồm ancol no mạch hở và axit cacboxylic Y no đơn chức mạchhở (X
và Y có cìng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít khí O2 (đktc)
thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam nước. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z
với H2SO4 đặc nóng để phản ứng este hóa thực hiẹn (hiệu suất bằng 75%) thì thu được m
gam este. Giá trị của m là:
A.10,4 B. 36,72 C. 10,32 D. 12,34
HD: Chọn C

C n H2n O2 : a mol  O2 CO2 : 0,54 mol
Ta cã 12,88 gam  


 C x H y O : b mol H2 O : 0,64 mol
(1  1)a  (0  1)b  0,54  0,64 a  0,11 mol
  BT(m) 
 12,88  0,54.12  0,64.2  (2a  1).16 b  0,1 mol
m  1

BT(C)
 0,11n  0,1m  0,54    meste  0,1.0,8.(32  88  18)  8,16 gam
n  2
Bài 28: Ancol X, anđehit Y; axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử
thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 chất
này (có số mol bằng nhau) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 11:12. Công thức phân tử
của X; Y và Z là:
A.C2H6O; C3H6O; C2H6O2 B. CH4O; C2H4O; C2H4O2
C. C4H10O; C5H10O; C5H10O2 D. C3H8O; C4H8O; C4H8O2
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

HD: Chọn D
C n H 2n O : a mol
  O2 CO :11 mol
Gäi hçn hîp C m H 2m O : a mol  C x H y O z   2
C H O : a mol H 2 O :12 mol
 m 2m 2
 n X  a  n H2O  nCO2  12  11  1 mol  n hh  3a  0,3 mol
 
BT(H)
 3y  12.2  y  8  X : C 3 H8 O
 
 2n H2O 12.2   Y : C 4 H8 O
Sè nguyªn tö H X,Y,Z  n  8 
 hh 3  Z : C 4 H8 O 2
Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức mạch hở bằng một lượng không khí
(chứa 20% thể tích khí O2; còn lại là N2) vừa đủ thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và
0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.Số nguyên tử H trong phân tử X là 7
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hidro liên phân tử
C. X không phản ứng với HNO2
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1
HD: Chọn D
CO2 : 0,08 mol
O2 : b mol t 
Ta cã C x H y N     H 2 O : 0,1 mol
N 2 : 4b mol N : 0,54 mol
 2

  2b  0,08.2  0,1.1  b  0,13 mol
BT(O)

  n C : n H : n N  0,08 : 0,2 : 0,04  2 : 5 :1



  n N 2
 0,54  0,13.4  0,02 mol

 CTPT cða X l¯ C 2 H5 N  X cã 1 ®ång ph©n CH2  CH  NH2


Bài 30: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là
ancol có cùng số nguyên tử C với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi
X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít
khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác 64,6 gam E tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. KHối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên
vào KOH dư là:
A.21,6 B. 23,4 C. 32,2 D. 25,2
HD: Chọn D
59,92
BT(m)
 m E  mO2  mCO2  m H2O  mCO2  64,6  .32  46,8  103,4 gam
22,4
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

X,Y : C n H 2 n 1COOH : a mol



 n CO2 : n H2O  2,35;2,6  0,903  1  T : C n H 2n 2 x (OH)X : b mol
Z : (C H COO) C H
 n 2 n 1 2 n 2n  2 x (OH)x 2 : c mol

(2  1).a  (0  1)b  (4  1)c  n CO  n H O  0,25 a  0,1 mol


 x  3

2 2

 a  2c  n Br2  0,2 
 BT(O) b  0,5 mol
  2a  xb  (x  2)c  2n CO2  n H2O  2n O2  1,95 c  0,05 mol

 2,35 n KOH  a  2c  0,2 mol


 EC   3,6 
 0,65  n H2O  a  0,1 mol
T : C H (OH) 
 3 5 3 n T t³o th¯nh  0,5  2c  0,55 mol
E  KOH

BT(m)
 m C n H2 n 1COOK  23,4 gam
BẢNG ĐÁP ÁN
1-D 2-D 3-B 4-B 5-B 6-D 7-D 8-A 9-B 10-C
11-A 12-B 13-D 14-D 15-D 16-A 17-A 18-A 19-B 20-A
21-B 22-B 23-C 24-B 25-C 26-C 27-C 28-D 29-D 30-D
23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT :09.789.95.825

You might also like