Khang mới google lại sai nữa đ phải tại kiến thức của Khang

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 138

Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA


(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số và Dân tộc – Trang 15, 16)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
a. Nước ta là quốc gia đông dân
- Biểu hiện: 99,46 triệu người (2022), thứ 3 Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu gió mùa, đồng bằng, đất, nguồn nước.
+ Tính chất nền kinh tế: nông nghiệp lúa nước.
+ Trình độ phát triển kinh tế chưa cao, tư tưởng trọng nam khinh nữ khá phổ
biến… nên tỉ suất sinh khá cao trong thời gian dài.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (có nền văn minh lúa nước…).
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Khó khăn: trở ngại cho phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.
b. Nhiều thành phần dân tộc
- Biểu hiện: Có 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh (Việt) chiếm 86,2%, còn lại là
các dân tộc ít người chiếm 13,8%.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: đa dạng văn hóa, bản sắc dân tộc; kinh nghiệm sản xuất phong
phú; cùng đoàn kết phát triển kinh tế và xây dựng đất nước.
+ Khó khăn: sự chênh lệch trong phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng; một
bộ phận dân tộc ít người có mức sống thấp.
- Ngoài ra còn khoảng 5,0 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
2. Dân số tăng chậm lại, cơ cấu dân số vàng và đang già hóa nhanh
a. Dân số tăng chậm lại
- Biểu hiện:
+ Trước đây, đặc biệt là nửa sau thế kỉ XX, dân số nước ta tăng nhanh (bùng
nổ dân số) với tỉ lệ tăng dân số trên 2%, 3%.
+ Hiện nay, dân số nước ta đã tăng chậm lại (xuống dưới 1%).
+ Tuy nhiên, số người tăng thêm hàng năm còn nhiều (trung bình hơn 1 triệu
người).
- Nguyên nhân:
+ Tăng chậm lại: do chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trước đây, quá
trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, do trình độ phát triển kinh tế được nâng
lên...
+ Vẫn tăng nhiều: do quy mô dân số lớn.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: tăng nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
+ Khó khăn: gây sức ép với kinh tế, xã hội và môi trường.

1
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
b. Cơ cấu dân số vàng và đang già hóa nhanh
- Biểu hiện:
+ Cơ cấu dân số vàng: tỉ lệ lao động ≥ 2/3 số dân. Nước ta có cơ cấu dân số
vàng từ năm 2007.
+ Già hóa nhanh: tỉ lệ trẻ giảm nhanh và ở mức thấp (24,3% năm 2019), tỉ lệ
người già tăng nhanh (đạt 13,1% năm 2019). Nước ta bước vào tiến trình già
hóa dân số từ năm 2011.
- Nguyên nhân: tỉ lệ sinh giảm và tuổi thọ ngày càng tăng.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào.
+ Khó khăn: thiếu lao động dự trữ; trong điều kiện của nước ta sẽ gây áp lực
cho an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe cho người già…
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Biểu hiện: nước ta có mật độ dân số cao (trên 300 người/km2) nhưng
+ Phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi:
 Đồng bằng: diện tích nhỏ (25% DT), nghèo tài nguyên nhưng dân số
rất đông (75% DS), mật độ dân số rất cao  thừa lao động, áp lực việc
làm, thất nghiệp, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm… (Mật độ dân số cao
nhất là ở Đồng bằng sông Hồng – 1412 người/km2 năm 2019).
 Miền núi: rộng (75% DT), giàu tài nguyên, dân số ít (25% DS), mật
độ dân số rất thưa  thiếu lao động, hạn chế trong khai thác tài
nguyên. (Mật độ dân số thấp nhất là ở Tây Nguyên – 108 người/km2
năm 2019).
+ Phân bố chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn:
 Thành thị: số dân ít, tỉ lệ dân thấp, nhưng mật độ dân số rất cao.
 Nông thôn: số dân rất đông, tỉ lệ lớn  trình độ phát triển kinh tế,
trình độ phát triển công nghiệp và trình độ đô thị thấp.
Hiện nay, tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng, tỉ lệ dân nông thôn có xu
hướng giảm.
- Nguyên nhân:
+ Chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi: là do sự khác biệt về trình độ phát
triển kinh tế, điều kiện tự nhiên, giao thông vận tải…
+ Chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn: là do trình độ phát triển kinh tế chưa
cao, trình độ đô thị hóa còn thấp.
- Hậu quả: ảnh hưởng rất lớn đến sử dụng lao động (nơi thừa, nơi thiếu) và gây khó
khăn cho khai thác tài nguyên.
- Vì thế phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước: nhằm khai
thác có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên của các vùng.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta
- Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.

2
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
+ Chuyển dịch cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở:
+ Trung du và miền núi: để thu hút lao động và khai thác tốt nguồn tài nguyên.
+ Nông thôn: để sử dụng tối đa nguồn lao động và khai thác tài nguyên.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là
A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 2: Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là
A. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.
D. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
Câu 3: Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi, vùng biên giới và hải đảo.
B. mỗi dân tộc có những nét văn hóa và phong tục tập quán riêng.
C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.
D. sự phân bố của các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
Câu 4: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở
A. Hoa Kì, Ôxtrâylia, châu Âu. B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.
Câu 5: Mức gia tăng dân số tự nhiên của nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất gia tăng cơ học thấp. D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít. B. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn. D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
Câu 7: Ở nước ta, nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn nhiều
mặc dù tốc độ gia tăng dân số đã giảm là
A. tác động của chính sách di cư. B. quy mô dân số lớn.
C. tác động của công nghiệp hóa. D. mức sinh cao và giảm chậm.
Câu 8: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế. B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. không đảm bảo sự phát triển bền vững. D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
Câu 9: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số còn nhiều đến chất lượng cuộc sống ở khía
cạnh thu nhập là
A. ô nhiễm môi trường. B. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
C. giảm GDP bình quân đầu người. D. cạn kiệt tài nguyên.
Câu 10: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn "Cơ cấu dân số vàng", điều đó có nghĩa là
A. số người trong độ tuổi lao động chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số người không thuộc độ tuổi lao động chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số người dưới độ tuổi lao động chiếm hơn 2/3 dân số.
3
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
D. số người ngoài độ tuổi lao động chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 11: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do
A. phát triển giáo dục và nâng cao mức sống. B. quy mô dân số tăng nhanh, lao động đông.
C. dân số trẻ, nguồn lao động tăng rất nhanh. D. thực hiện chính sách dân số, tăng tuổi thọ.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 13: Xu hướng già hóa dân số của nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
A. Tuổi thọ trung bình tăng. B. Tỉ suất gia tăng dân số giảm.
C. Tỉ lệ người trên 60 tuổi tăng. D. Tỉ lệ người từ 1 – 14 tuổi tăng.
Câu 14: Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mật độ dân số ở miền núi rất cao. B. Tỉ trọng dân nông thôn tăng.
C. Phần lớn dân cư ở thành thị. D. Dân cư tập trung ở đồng bằng.
Câu 15: Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do
A. có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp.
B. lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao.
C. kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi.
D. đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú.
Câu 16: Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
A. có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ.
B. nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế.
C. địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.
D. nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn.
Câu 17: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
Câu 18: Hiện nay, vùng có mật độ dân số thấp của nước ta là
A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 19: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền
núi là
A. gia tăng sự mât cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B. các vùng xuất cư bị thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị ở nước ta ngày càng tăng là
A. quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. B. phân bố lại dân cư giữa các vùng.
C. ngành nông – lâm – ngư nghiệp phát triển. D. đời sống nhân dân thành thị nâng cao.

4
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số– Trang 15)

NỘI DUNG CHÍNH


1. Nguồn lao động
- Thế mạnh của nguồn lao động:
+ Số lượng đông, nguồn lao động dồi dào: trên 50 triệu lao động và mỗi năm tăng
thêm gần 1 triệu lao động mới.
+ Người lao động cần cù, sáng tạo tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú (trong
nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...).
+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng lên, tỉ lệ lao động qua đào tạo ngày
càng tăng nhờ thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
- Hạn chế của nguồn lao động:
+ Đại bộ phận nguồn lao động là chưa qua đào tạo.
+ Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ
thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
+ Còn thiếu tác phong công nghiệp, hạn chế về thể lực.
+ Lao động phân bố không đều giữa các vùng (nhất là lao động có chuyên môn kĩ
thuật).
2. Cơ cấu lao động
Đang có sự chuyển dịch:
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Xu hướng thay đổi: giảm tỉ trọng lao động nông-lâm-ngư nghiệp (xuống còn 29,1%
năm 2019), tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ (lên lần lượt
là 33,1% và 37,8%).
- Nguyên nhân: do
+ Chính sách của nhà nước: quá trình Đổi mới, công cuộc công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước.
+ Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Phần lớn lao động làm việc ở khu vực ngoài Nhà nước (82,6% năm 2021).
- Xu hướng thay đổi: giảm tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài
Nhà nước; tăng nhanh tỉ trọng lao động ở khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nguyên nhân: do chính sách của Nhà nước
+ Chuyển nền kinh tế sang vận hành theo cơ chế thị trường, phát triển nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần.
+ Công cuộc hội nhập toàn cầu và khu vực.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn (ngoại trừ lao động có trình độ cao).
- Xu hướng thay đổi: Tỉ trọng lao động nông thôn giảm (còn 63,3% năm 2021), tỉ
trọng lao động ở thành thị tăng (lên mức 36,7% năm 2021).
5
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Nguyên nhân: do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
Nhìn chung, năng suất lao động có tăng nhưng còn thấp (nên thu nhập thấp) làm cho quá
trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a. Vấn đề việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta
- Biểu hiện: mỗi năm nước ta tạo ra khoảng 1 triệu việc làm mới (nhờ đa dạng hóa
các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất và dịch vụ); tuy nhiên, tỉ lệ thất nghiệp
và thiếu việc làm còn khá cao.
+ Thất nghiệp: 2,48% (2020); đặc biệt là ở thành thị.
+ Thiếu việc làm: 2,52% (2020); đặc biệt là ở nông thôn.
- Nguyên nhân:
+ Nền kinh tế:
 Trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
 Tỉ trọng nông nghiệp còn khá cao, cơ cấu kinh tế nông thôn chưa đa dạng.
 Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
+ Lao động:
 Đông, mỗi năm tăng còn nhiều.
 Trình độ còn hạn chế, thiếu tác phong công nghiệp.
 Phân bố lao động chưa hợp lí.
+ Công tác dự báo nhu cầu lao động chưa tốt.
b. Phương hướng giải quyết việc làm
- Tác động vào nguồn lao động:
+ Chính sách dân số: thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản (nhằm
kiểm soát sự phù hợp giữa gia tăng dân số, nguồn lao động với việc làm;
nâng cao chất lượng lao động).
+ Phân bố lại lao động: phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng
(nhằm đảo bảo sự phù hợp giữa lao động và việc làm giữa các vùng và việc
khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên.
+ Đẩy mạnh đào tạo nghề, nâng cao trình độ lao động để tạo việc làm, đáp ứng
nhu cầu của nền kinh tế.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu lao động nhằm giảm sức
ép về việc làm.
- Phát triển sản xuất: đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế.
+ Đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hóa các ngành sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp…), chú ý phát triển dịch vụ.

CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về lao động nước ta hiện nay?
A. Số lượng đông đảo. B. Trình độ rất cao.
6
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. Phân bố đồng đều. D. Cơ cấu không đổi.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về nguồn lao động của nước ta hiện nay?
A. Số lượng cố định. B. Phân bố đồng đều.
C. Cần cù, sáng tạo. D. Trình độ rất cao.
Câu 3: Lao động nước ta không có thế mạnh nào sau đây?
A. Lực lượng trẻ dồi dào. B. Có tính kỉ luật rất cao.
C. Số lượng đông và tăng. D. Cần cù và sáng tạo.
Câu 4: Để phù hợp với quá trình phát triển kinh tế của nước ta hiện nay, hướng chuyển dịch lao
động hợp lí hơn cả là
A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng.
B. từ thành thị về nông thôn.
C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng.
D. từ công nghiệp – xây dựng sang dịch vụ.
Câu 5: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay
A. tăng tỉ trọng ở nhóm các ngành dịch vụ. B. giảm tỉ trọng ở công nghiệp – xây dựng.
C. không có thay đổi tỉ trọng ở các ngành. D. tăng tỉ trọng ở nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 6: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế cao.
B. kinh tế chuyển sang thị trường, hiện đại hóa.
C. thúc đẩy liên kết kinh tế, hội nhập toàn cầu.
D. thu hút đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 7: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. chuyên môn hóa, nâng cao trình độ lao động.
B. công nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. hiện đại hóa, thu hút nguồn đầu tư nước ngoài.
D. đô thị hóa, phát triển mạnh hoạt động dịch vụ.
Câu 8: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay
A. có tỉ trọng lớn nhất là ở kinh tế Nhà nước.
B. không thay đổi tỉ trọng ở các thành phần.
C. tăng rất nhanh tỉ trọng ở kinh tế Nhà nước.
D. có sự chuyển dịch ở tất cả các thành phần.
Câu 9: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
B. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
C. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 10: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của nước ta hiện nay
A. có tỉ trọng thành thị tăng, nông thôn giảm.
B. thường xuyên ổn định, không có thay đổi.
C. đều tăng cao tỉ trọng thành thị, nông thôn.
D. có tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.
Câu 11: Đặc điểm của sự phân bố lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kĩ thuật trong giai
đoạn hiện nay ở nước ta là
7
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. phân bố tập trung ở vùng nông thôn và miền núi nhằm thực hiện công nghiệp hóa.
B. phân bố đồng đều ở cả nông thôn và thành thị để phát triển kinh tế cả nước.
C. phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng, nhất là ở các đô thị lớn có số dân đông.
D. phân bố tập trung ở các vùng biên giới để phát triển dịch vụ, thương mại.
Câu 12: Khó khăn lớn nhất do tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta là
A. giải quyết việc làm. B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. đảm bảo phúc lợi xã hội. D. bảo vệ môi trường.
Câu 13: Cơ cấu lao động của nước ta hiện nay
A. thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế.
B. có tỉ trọng ở ngành dịch vụ giảm rất nhiều.
C. tăng nhanh tỉ trọng ở nông thôn, thành thị.
D. thường xuyên ổn định, tỉ trọng không đổi.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với lao động nước ta hiện nay?
A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
B. Quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
C. Quỹ thời gian lao động ở nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng và đã ngang với thế giới.
Câu 15: Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do
A. lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển.
B. đô thị mở rộng, đất nông nghiệp bị thu hẹp.
C. lao động có kĩ thuật ít, công nghiệp còn hạn chế.
D. dân cư nông thôn đông, ít hoạt động dịch vụ.
Câu 16: Tỉ lệ thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do
A. dân cư nông thôn tăng, công nghiệp hạn chế.
B. đẩy mạnh đô thị hóa, đất nông nghiệp thu hẹp.
C. sản xuất mang tính mùa vụ, công cụ lạc hậu.
D. lao động đông, kinh tế còn chậm chuyển dịch.
Câu 17: Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao là ở khu vực
A. đồng bằng. B. nông thôn. C. thành thị. D. miền núi.
Câu 18: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao
là do
A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. ngành dịch vụ kém phát triển.
C. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
D. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
Câu 19: Hướng giải quyết việc làm nào sau đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?
A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
Câu 20: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn ở nước ta trong giai đoạn
hiện nay nhằm
A. phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.
B. tạo thêm việc làm cho người lao động.

8
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. thúc đẩy phân công lao động xã hội.
D. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
---------------------HẾT----------------------

BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA


(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số – Trang 15)

NỘI DUNG CHÍNH


1. Đặc điểm của đô thị hóa
a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp
- Biểu hiện:
+ Đô thị đầu tiên là Cổ Loa đã có từ rất lâu (thế kỉ thứ III trước Công nguyên).
+ Nhưng đến hiện nay, trình độ đô thị hóa còn thấp: cơ sở hạ tầng đô thị (giao
thông, điện, nước, công trình phúc lợi xã hội) và tỉ lệ dân thành thị còn ở mức
thấp.
+ Ngoài ra, quá trình đô thị hoá cũng diễn ra khác nhau giữa các thời kì, giữa các
miền.
- Nguyên nhân: do tác động của các quá trình phát triển trong lịch sử (chiến tranh) và do
quá trình công nghiệp hóa trước đây diễn ra chậm; trình độ phát triển kinh tế và trình
độ công nghiệp hóa còn thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Biểu hiện: năm 1990 là 19,5% thì đến 2021 là 37,1%.
- Nguyên nhân: chủ yếu do đẩy mạnh công nghiệp hóa và mở rộng địa giới hành chính
đô thị.
Nhưng nhìn chung, tỉ lệ dân thành thị nước ta vẫn còn thấp so với khu vực và thế giới.
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
Năm 2023, cả nước có hơn 900 đô thị. Tuy nhiên, số thành phố còn ít so với mạng lưới
đô thị (chủ yếu là thị trấn).
Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng:
- Biểu hiện:
+ Khác về số lượng đô thị: vùng nhiều đô thị nhất là Trung du và miền núi Bắc
Bộ, gấp 3,3 lần vùng có đô thị ít nhất là Đông Nam Bộ.
+ Khác về quy mô của đô thị: số dân bình quân trên 1 đô thị ở Trung du miền núi
Bắc Bộ thấp (quy mô đô thị nhỏ) và chỉ bằng 1/10 của Đông Nam Bộ (vùng có
số dân bình quân trên 1 đô thị cao nhất cả nước).
- Nguyên nhân: do số lượng đơn vị hành chính, trình độ phát triển kinh tế và trình độ
công nghiệp hóa khác nhau.
2. Mạng lưới đô thị
Có 2 cách phân loại mạng lưới đô thị:
a. Theo các tiêu chí tổng hợp (số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông
nghiệp…)
9
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Đô thị nước ta chia làm 6 loại:
- Loại đặc biệt: gồm Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
- Và năm loại đô thị khác từ loại 1 đến loại 5 (VD: TP. Mỹ Tho là đô thị loại 1, TP.
Bến Tre là đô thị loại 2).
b. Căn cứ vào cấp quản lí, có 2 loại
- Đô thị trực thuộc Trung ương: có 5 đô thị (TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng, TP. Đà
Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và TP. Cần Thơ).
- Đô thị trực thuộc tỉnh: gồm tất cả các đô thị còn lại (VD TP. Mỹ Tho, TX. Gò Công,
TX. Cai Lậy...).
* Sự phân bố mạng lưới đô thị:
- Đặc điểm: các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
- Nguyên nhân: do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, điều kiện tự nhiên, mật
độ dân số, vị trí, hạ tầng…
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
a. Tích cực (khi đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa)
+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế (thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo ngành, theo lãnh thổ).
+ Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong
nước (do đóng góp lớn trong GDP, CN, DV và ngân sách Nhà nước).
+ Các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ sản phẩm rất lớn và đa dạng, sử dụng nhiều
lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do cơ sở vật chất kĩ thuật hiện
đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực (khi đô thị hóa không gắn với công nghiệp hóa – đô thị hóa tự phát)
Nảy sinh nhiều hậu quả: ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội, việc làm.

CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1: Đô thị đầu tiên của nước ta là
A. Cổ Loa. B. Phú Xuân. C. Hội An. D. Phố Hiến.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hóa nói chung và ở Việt Nam nói riêng?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân đô thị có xu hướng tăng. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
C. Trình độ đô thị hóa chưa cao. D. Phân bố đô thị đồng đều cả nước.
Câu 4: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
A. đều có quy mô rất lớn. B. có nhiều loại khác nhau.
C. phân bố đồng đều cả nước. D. cơ sở hạ tầng hiện đại.

10
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 5: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển là
A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường. B. hội nhập quốc tế và khu vực.
C. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh. D. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 6: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp chủ yếu do
A. nước ta không có nhiều thành phố lớn. B. cơ sở hạ tầng ở thành phố còn lạc hậu.
C. trình độ phát triển công nghiệp chưa cao. D. tình trạng ô nhiễm môi trường ở đô thị.
Câu 7: Nước ta có tỉ lệ dân thành thị còn thấp chủ yếu do
A. dịch vụ ít đa dạng, mức sống dân cư chưa cao.
B. kinh tế phát triển chậm, công nghiệp hạn chế.
C. lao động nông nghiệp nhiều, ít thay đổi nghề.
D. trình độ đô thị hóa thấp, sức hấp dẫn còn yếu.
Câu 8: Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do
A. lao động nhiều, dịch vụ phát triển còn yếu.
B. ngành nghề còn ít, trồng trọt chiếm ưu thế.
C. gia tăng tự nhiên còn cao, người già đông.
D. công nghiệp hóa hạn chế, đô thị hóa chậm.
Câu 9: Các đô thị ở Việt Nam phân bố
A. chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển. B. chủ yếu ở miền Bắc.
C. chủ yếu ở miền Nam. D. tương đối đồng đều trên lãnh thổ.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng với sự phân bố đô thị ở nước ta?
A. Loại đô thị chủ yếu là thị xã. B. Các đô thị phân bố không đều giữa các vùng.
C. Số lượng các thành phố lớn còn ít. D. Quy mô các đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.
Câu 11: Các đô thị ở Việt Nam thường có chức năng là
A. trung tâm kinh tế. B. trung tâm hành chính.
C. trung tâm văn hóa – giáo dục. D. trung tâm tổng hợp.
Câu 12: Các thành phố trực thuộc trung ương của nước ta đi lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 13: Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
A. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp.
B. Tỉ lệ phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Câu 14: Căn cứ vào các tiêu chí chủ yếu, hệ thống đô thị của Việt Nam hiên nay được chia thành
A. 3 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 6 loại.
Câu 15: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo việc làm cho người lao động. B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân. D. làm tăng tỉ lệ dân thành thị.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế -
xã hội nước ta?
A. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
11
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
B. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
C. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Câu 17: Các đô thị ở nước ta có sức hút đối với các nhà đầu tư chủ yếu do
A. dân số tăng lên nhanh, kết cấu hạ tầng hoàn thiện.
B. cơ cấu kinh tế hiện đại, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, dân nhập cư nhiều.
D. lao động trình độ cao nhiều, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 18: Đô thị nước ta có sức hút đối với đầu tư chủ yếu do
A. dân đông, nhiều lao động kĩ thuật, hạ tầng tốt.
B. có khả năng mở rộng, thu hút nhiều lao động.
C. giao thông thuận lợi, có khả năng liên kết cao.
D. thị trường rộng, dân trí cao, sản xuất đa dạng.
Câu 19: Đô thị nước ta tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do
A. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
B. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.
C. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.
D. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.
Câu 20: Đô thị nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu do
A. có sức hút với đầu tư trong, ngoài nước. B. cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng khá tốt.
C. thị trường tiêu thụ rộng, mức sống cao. D. quy mô dân số lớn, có lao động kĩ thuật.

BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP


(Khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung– Trang 17)

NỘI DUNG CHÍNH


1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội
a. Bối cảnh
- Nước ta chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại, cần khắc phục hậu quả chiến
tranh.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế rất phức tạp.
- Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng (lạm phát có thời kì
luôn ở mức 3 con số).
b. Tiến trình:
- Công cuộc đổi mới manh nha từ năm 1979: những đổi mới đầu tiên là từ nông
nghiệp (khoán 10, khoán 100).
- Được khẳng định từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986.
c. Ba xu thế phát triển của nền kinh tế - xã hội nước ta
- Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

12
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
(chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường).
- Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
d. Thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát được
đẩy lùi.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, 8,4% năm 2005.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành: chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá:
giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ: cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm, các vùng chuyên canh, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn…).
- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh của công cuộc hội nhập
- Toàn cầu hoá là xu thế lớn của nền kinh tế thế giới trong đó có Việt Nam.
- Đầu năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN 7/1995.
- Tham gia AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN).
- Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương APEC.
- Thành viên Tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007.
b. Thành tựu của công cuộc hội nhập
- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI, FPI. Góp phần đẩy mạnh tăng
trưởng kinh tế, giúp GDP tăng nhanh.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về kinh tế - khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường…
- Đưa ngoại thương phát triển ở tầm cao mới.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài.
3. Một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập
- Thực hiện toàn diện tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện, đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Đẩy mạnh hội nhập.
- Có giải pháp để phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh giáo dục, y tế, phát triển văn hóa mới, chống tệ nạn xã hội.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Những đổi mới đầu tiên của nước ta được thực hiện trên lĩnh vực
A. sản xuất nông nghiệp. B. sản xuất công nghiệp.
C. giao thông vận tải. D. thông tin liên lạc.

13
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 2: Đường lối đổi mới ở nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
mấy?
A. IV. B. V. C. VI. D. VII.
Câu 3: Sự kiện được coi là dấu mốc quan trọng của nước ta trong năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
THÔNG HIỂU
Câu 4: Công cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu hướng nào sau đây?
A. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 5: Công cuộc Đổi mới nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do
A. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có nhiều thuận lợi.
B. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy cao độ.
C. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước.
D. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình các nước bạn bè trên thế giới.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong
giai đoạn hiện nay?
A. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Khu vực nông - lâm – thủy sản chiếm tỉ trọng lớn nhất, đang có xu hướng giảm.
C. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP nước ta.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cả nước đang có xu hướng tăng.
Câu 7: Xu thế tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời đại ngày nay là
A. phát triển nền kinh tế tri thức. B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. phát triển công nghệ cao. D. toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế.
VẬN DỤNG
Câu 8: Thành tựu to lớn nhất trong việc thực hiện chiến lược Hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và thế giới của Việt Nam là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. đạt được nhiều thành tựu to lớn trong công tác xóa đói và giảm nghèo.
C. giảm dần sự chênh lệch kinh tế giữa các vùng lãnh thổ trong cả nước.
D. mở rộng quan hệ quốc tế, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

14
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
(Khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung– Trang 17)

NỘI DUNG CHÍNH


Khái niệm cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ
tương đối ổn định hợp thành.
- Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế: Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần
kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Giúp khai thác hợp lí các nguồn lực nhằm đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao theo
hướng phát triển bền vững.
- Để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ,
đáp ứng yêu cầu mới và tăng trưởng theo chiều sâu.
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Diễn ra ở cơ cấu ngành trong GDP và cả trong nội bộ từng ngành.
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong GDP
- Biểu hiện:
+ Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp): giảm tỉ trọng.
+ Khu vực II (công nghiệp và xây dựng): tăng tỉ trọng.
+ Khu vực III (dịch vụ): có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
- Nguyên nhân: do chính sách, công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
b. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành
- Ở khu vực I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, tăng tỉ trọng ngành
thủy sản. Riêng trong nông nghiệp, giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi.
- Ở khu vực II: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai
thác. Trong từng ngành công nghiệp, thì tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, chất
lượng, có thể cạnh tranh về giá cả, giảm tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp.
- Ở khu vực III: tăng trưởng ở các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và
phát triển đô thị, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Biểu hiện:
+ Khu vực kinh tế Nhà nước: giảm tỉ trọng (chiếm tỉ trọng lớn thứ 2) nhưng
vẫn giữ vai trò chủ đạo.
+ Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước: giảm tỉ trọng, (trừ Khu vực kinh tế tư nhân
có xu hướng tăng). Là thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng lớn nhất.
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh tỉ trọng (đặc biệt là từ
khi Việt Nam gia nhập WTO).
- Nguyên nhân: do đường lối phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. Góp phần phát huy sức mạnh của
mọi thành phần kinh tế và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
15
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Biểu hiện:
+ Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm,
cây công nghiệp, vùng nuôi trồng thủy sản…
+ Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô lớn,
trung tâm công nghiệp...
+ Cả nước:
 Đã hình thành 4 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam và Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu
Long.
 Đã hình thành 3 vùng động lực phát triển kinh tế: Đông Nam Bộ, Đồng
bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nguyên nhân: do mỗi vùng có những thế mạnh khác nhau trong phát triển kinh tế
và việc phát huy tối đa lợi thế của từng đã dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
lãnh thổ và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Khu vực dịch vụ đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vự liên quan đến
A. kết cấu hạ tầng kinh tế và thương mại. B. phát triển đô thị và tài chính ngân hàng.
C. giáo dục, y tế và tư vấn đầu tư. D. kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô
thị.
Câu 2: Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là
A. kinh tế ngoài Nhà nước. B. kinh tế Nhà nước.
C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế cá thể.
Câu 3: Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 4: Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Phải xây dựng cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng
lãnh thổ vì
A. góp phần cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế và bền vững.
D. để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 6: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay

16
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. theo hướng mở rộng khu kinh tế. B. đã làm giảm tỉ trọng nông nghiệp.
C. đang diễn ra với tốc độ rất nhanh. D. làm hạ thấp tỉ trọng công nghiệp.
Câu 7: Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây
công nghiệp nhằm để
A. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
C. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.
D. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
Câu 8: Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để
A. khai thác tốt hơn thế mạnh về khoáng sản.
B. tận dụng tối đa nguồn vốn từ nước ngoài.
C. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường.
D. sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lao động.
Câu 9: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới
A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình thành ngành viễn thông.
D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư.
Câu 10: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế là đã hình thành nên
A. ngành công nghiệp chế biến và viễn thông, tư vấn đầu tư.
B. các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
C. khu chế xuất, dịch vụ chuyển giao công nghệ, vùng kinh tế trọng điểm.
D. vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta
hiện nay?
A. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển.
C. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí.
D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng.
Câu 12: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế không phải là đã hình thành
nên
A. vùng động lực phát triển kinh tế. B. khu công nghiệp tập trung.
C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. khu chế xuất.
VẬN DỤNG
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
A. thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
B. tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực.
C. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. sử dụng hợp lí nguồn lao động dồi dào trong nước.
Câu 14: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay phù
hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
17
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới.
D. mở rộng đầu tư ra nước ngoài, hiện đại hóa đất nước.
Câu 15: Nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay

A. nguồn lao động đông đảo, trình độ cao.
B. tài nguyên thiên nhiên dồi dào, đa dạng.
C. thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhu cầu lớn.
D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay phù hợp
với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. hội nhập nền kinh tế thế giới.
C. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. D. mở rộng đầu tư ra nước ngoài.
Câu 17: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. chuyển sang nền kinh tế thị trường.
B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.
D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.
Câu 18: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến khu vực công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất trong cơ cấu nền kinh tế ở nước ta chủ yếu là do
A. áp dụng những thành tựu khoa học, kĩ thuật trong việc sản xuất.
B. phù hợp với sự chuyển dịch kinh tế của các nước trong khu vực.
C. nước ta nguồn lao động dồi dào và giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. đường lối chính sách, phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào
sau đây?
A. Khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Việt Nam đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức.
C. Tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động, thị trường.
D. Đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng.
Câu 20: Tỉ lệ ngành dịch vụ nước ta tăng lên trong cơ cấu kinh tế theo ngành là biểu hiện của
A. sự phát triển nông nghiệp hàng hóa.
B. phát triển khu công nghiệp tập trung.
C. cơ cấu kinh tế theo thành phần đa dạng.
D. sự phát triển kinh tế, mức sống tăng.

18
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
(Khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung và trang Nông nghiệp
– Trang 18, 19)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Ngành trồng trọt
- Chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp và đang có xu hướng giảm.
- Năm 2005, ngành trồng cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất, tới cây công nghiệp,
cây rau đậu, cây ăn quả và còn lại là cây khác.
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây rau đậu.
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.
a. Sản xuất lương thực
- Vai trò của sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt
+ Đảm bảo lương thực cho gần 100 triệu dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Nguồn hàng cho xuất khẩu.
+ Đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: đất phù sa, nguồn nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm.
+ Khó khăn: thiên tai (bão lụt, hạn hán…), sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua (giai đoạn 2000
2007):
+ Diện tích gieo trồng lúa: trong những năm gần đây xu hướng giảm, hiện khoảng
7,2 triệu ha.
+ Sản lượng lúa: tăng, hiện nay đạt khoảng 36 triệu tấn/năm.
+ Năng suất lúa: tăng mạnh, trung bình đạt khoảng 5 tấn/ha.
+ Xuất khẩu: Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
(khoảng 6 triệu tấn/năm).
+ Sản lượng bình quân đầu người: bình quân lương thực có hạt khoảng 470
kg/người/năm.
+ Cơ cấu mùa vụ: có nhiều thay đổi để phù hợp với điều kiện canh tác của nhiều
địa phương (VD mở rộng vụ đông xuân ở Đồng bằng sông Cửu Long).
- Phân bố:
+ Đồng bằng sông Cửu Long:
 Là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước (chiếm 50% diện tích và
50% sản lượng lúa cả nước).
 Bình quân sản lượng lương thực đầu người cao nhất cả nước
(1000kg/năm).
+ Đồng bằng sông Hồng:
 là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2 nước ta.

19
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
 Là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước (do trình độ thâm canh lúa
cao, sử dụng giống lúa cao sản)
b. Sản xuất cây công nghiệp
- Vai trò:
+ Chủ yếu là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Nguồn hàng xuất khẩu.
+ Phá thế độc canh, bảo vệ môi trường…
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi:
 Về tự nhiên: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm; nhiều loại đất thích hợp với nhiều
loại cây công nghiệp (đất đỏ ba dan, đất đỏ đá vôi, đất feralit, xám phù sa cổ,
đất cát pha…) và có thể phát triển vùng cây công nghiệp tập trung.
 Về KTXH: có nguồn lao động dồi dào và đã có mạng lưới cơ sở chế biến
nguyên liệu cây công nghiệp…
+ Khó khăn: thị trường thế giới nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp chưa
đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
- Tình hình sản xuất cây công nghiệp:
+ Cơ cấu:
 Có cả cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm (cây công
nghiệp lâu năm là chủ đạo_65%).
 Có cả cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt (cây công nghiệp nhiệt đới là
chủ đạo).
+ Diện tích: tăng (đến 2007 là khoảng 2,6 triệu ha).
+ Sản lượng: tăng.
+ Năng suất: tăng.
+ Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn: Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phân bố cây công nghiệp lâu năm (Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, 19):
Các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta chủ yếu gồm cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè
• Cà phê: trồng nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
• Cao su: trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và một số tỉnh Duyên hải miền
Trung.
• Hồ tiêu: trồng nhiều Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.
• Điều: trồng nhiều ở Đông Nam Bộ.
• Dừa: trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
• Chè: trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (nhiều nhất là tỉnh
Lâm Đồng).
- Phân bố cây công nghiệp hàng năm (Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, 19):
Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu gồm mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,
dâu tằm, thuốc lá.
20
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
• Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.
• Lạc: đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ và Đắk
Lắk.
• Đậu tương: Trung du và miền núi Bắc Bộ.
• Đay: Đồng bằng sông Hồng.
• Cói: ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa.
• Bông: Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận…
* Trồng cây ăn quả:
- Phát triển mạnh trong những năm gần đây.
- Chủ yếu là các loại cây ăn quả nhiệt đới.
- Phân bố:
+ Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
+ Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thì đáng kể nhất là Bắc Giang.
2. Ngành chăn nuôi
- Vai trò:
+ Cung cấp thực phẩm có dinh dưỡng cao.
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến…
- Xu hướng phát triển:
+ Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng từng bước khá vững chắc và tăng nhanh trong những
năm gần đây.
+ Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo
hình thức công nghiệp.
+ Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi:
 Cơ sở thức ăn (quan trọng nhất): được đảm bảo tốt (từ hoa màu lương thực, đồng
cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
 Dịch vụ giống vật nuôi và dịch vụ thú y ngày càng tiến bộ, rộng khắp.
+ Khó khăn:
 Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao.
 Dịch bệnh đe dọa đe dọa tràn lan.
 Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.
a. Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
- Năm 2016:
+ Đàn lợn: Tổng đàn lợn 29 triệu con, cung cấp 3/4 sản lượng thịt các loại, phân bố
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Gia cầm:

21
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
 Khoảng hơn 360 triệu con, nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng
bằng sông Hồng.
 Nuôi “gà công nghiệp” phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn và ở
các địa phương có cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Chủ yếu là trâu và bò, năm 2016:
- Đàn trâu: ổn định và ở mức 2,5 triệu con, nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ (hơn 1/2), Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò: tăng mạnh và đạt 5,5 triệu con, nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Bò sữa: phát triển mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội (sữa bò Ba Vì, Mộc
Châu, Long Thành, Đức Trọng…).

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Khó khăn đối với sản xuất lương thực ở nước ta không phải là
A. bão lụt. B. động đất. C. hạn hán. D. sâu bệnh.
Câu 2: Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Các cánh đồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Cây công nghiệp nào sau đây của nước ta được xếp vào nhóm cây lâu năm?
A. Điều. B. Cói. C. Đay. D. Lạc.
Câu 4: Cây nào sau đây ở nước ta thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm?
A. Bông. B. Hồ tiêu. C. Cà phê. D. Cao su.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành trồng trọt của nước ta hiện nay?
A. Sản phẩm đã được xuất khẩu. B. Ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật.
C. Có trình độ lao động rất cao. D. Cơ cấu cây trồng có thay đổi.
Câu 6: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là
A. tài nguyên đất đa dạng, phong phú. B. tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.
C. cán cân bức xạ quanh năm dương. D. chính sách phát triển phù hợp.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng lương thực của nước ta trong những năm qua
tăng nhanh là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất.
B. đẩy mạnh khai hoang, tăng diện tích cây lương thực.
C. áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất lương thực.
D. do nhu cầu trong nước về lương thực ngày càng tăng nhanh.
Câu 8: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm canh. B. áp dụng mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác.

22
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn Đồng bằng sông Hồng chủ
yếu do có
A. diện tích trồng cây lương thực lớn hơn. B. trình độ thâm canh cao hơn.
C. truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn. D. năng suất lúa cao hơn.
Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay
A. có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng. B. chỉ phân bố trên các cao nguyên.
C. chủ yếu là có nguồn gốc cận nhiệt. D. tạo được các sản phẩm xuất khẩu.
Câu 11: Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.
B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.
D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn
nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao. B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ. D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
VẬN DỤNG
Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với
công nghiệp chế biến ở nước ta là
A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.
B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng mạnh nhất
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là
A. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ lực phục vụ xuất khẩu.
B. hiệu quả sản xuất cao, giá cả cây công nghiệp không ngừng tăng.
C. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm: mía, đay, cối, lạc, đậu tương.
D. nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của nền công nghiệp trong nước.
Câu 15: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su
ở nước ta là
A. khí hậu. B. địa hình. C. đất đai. D. nguồn nước.
Câu 16: Diện tích cây công nghiệp hàng năm trong những năm qua tăng chậm và có biến động là
do
A. khó khăn về thị trường tiêu thụ.
B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
C. chuyển đổi diện tích cây công nghiệp sang trồng lúa.
D. công nghiệp chế biến chậm phát triển.
Câu 17: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu.
B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.
C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng.
D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao.
Câu 18: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta là
23
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. đất đai bị xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bạc màu.
C. thị trường thế giới và giá cả có nhiều biến động.
D. biến đổi khí hậu tác động đến cây công nghiệp.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
C. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 20: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước
ta?
A. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Mở rộng thị trường, hình thành các vùng chuyên canh.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi giống cây trồng.
D. Hình thành các vùng chuyên canh, thay đổi giống cây trồng.

BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
(Khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm Nghiệp và Thủy sản – Trang 20)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Ngành thủy sản
Gồm các phân ngành:

a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản
- Thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản:
+ Thuận lợi về tự nhiên cho khai thác thủy sản:
 Nước ta có đường bờ biển dài (3260km), vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn (1
triệu km2).
 Nguồn lợi hải sản khá phong phú:
 Tổng trữ lượng hải sản lớn (3,9 – 4 triệu tấn).

24
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
 Thành phần loài đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế cao (cá, tôm,
cua, nhuyễn thể, rong biển và đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò
điệp…).
 Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm:
 Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).
 Hoàng Sa - Trường Sa.
 Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.
 Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).
+ Thuận lợi về tự nhiên cho nuôi trồng thủy sản:
 Nuôi thủy sản nước ngọt: Có nhiều sông, suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng
ở đồng bằng có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
 Nuôi thủy sản nước lợ: Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập
mặn thuận lợi nuôi thủy sản nước lợ.
 Nuôi thủy sản nước mặn: ven các đảo, vụng, vịnh…phát triển nghề nuôi biển.
* Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha mặt nước nuôi thủy sản thì 70% là ở Đồng bằng
sông Cửu Long (đặc biệt là Cà Mau và Bạc Liêu với 45%).
- Thuận lợi về kinh tế - xã hội cho ngành thủy sản:
+ Dân cư, lao động: Người dân có kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật:
 Tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
 Dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản mở rộng.
+ Đường lối chính sách: chính sách khuyến ngư của Nhà nước, nghề cá ngày càng
được chú trọng, khai thác gắn với bảo vệ tài nguyên và giữ chủ quyền vùng biển,
hải đảo.
+ Thị trường tiêu thụ: rộng lớn (trong nước và ngoài nước).
- Khó khăn đối với ngành thủy sản:
+ Khó khăn về tự nhiên:
 Bão (9-10 cơn bão/năm), gió mùa Đông Bắc (30 – 35 đợt/năm) gây sóng to, gió
mạnh làm thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi.
 Môi trường suy thoái, nguồn lợi suy giảm (nhất là ven bờ).
 Dịch bệnh hại thủy sản...
+ Khó khăn về kinh tế - xã hội:
 Cơ sở vật chất kĩ thuật:
 Tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chậm đổi mới nên năng suất lao động
thấp.
 Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu.
 Chế biến và chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
 Thị trường: gia tăng cạnh tranh và bảo hộ thương mại.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản

25
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Tình hình phát triển chung:
+ Trong những năm gần đây ngành thủy sản có những bước phát triển đột phá.
+ Năm 2018 sản lượng đạt 7,7 triệu tấn (lớn hơn sản lượng thịt gia súc và gia cầm
cộng lại).
+ Sản lượng thủy sản bình quân đầu người: hơn 80kg/người/năm.
+ Cơ cấu ngành thủy sản: nuôi trồng có tỉ trọng ngày càng cao (hiện nay đã chiếm chủ
yếu).
- Khai thác thủy sản:
+ Sản lượng khai thác ngày càng tăng (đạt 3,6 triệu tấn năm 2018), chủ yếu là khai
thác biển (đặc biệt là cá biển). Khai thác nội địa ít.
+ Phát triển ở tất cả các tỉnh ven biển. Dẫn đầu là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và
Nam Bộ (Đọc Atlat trang 20 để xác định các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác).
- Nuôi trồng thủy sản:
+ Phát triển mạnh, đối tượng nuôi đa dạng (quan trọng hơn cả là tôm và sau đó là cá
nước ngọt).
+ Tôm nước lợ: phát triển mạnh, kĩ thuật nuôi có nhiều thay đổi tiến bộ. Vùng nuôi
tôm lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long (nổi bật là Cà Mau, Bạc Liêu…).
+ Cá nước ngọt: cũng phát triển. Dẫn đầu là Đồng bằng sông Cửu Long (An Giang,
Đồng Tháp…) và Đồng bằng sông Hồng.
2. Lâm nghiệp
a. Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái
- Nguyên nhân: lâm nghiệp quan trọng vì nước ta 3/4 là đồi núi và có vùng rừng ngập
mặn ven biển.
- Vai trò:
+ Kinh tế: cung cấp gỗ và lâm sản, phát triển du lịch.
+ Môi trường: bảo vệ đất chống xói mòn, giảm lũ lụt.
b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
Lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ), khai thác, chế biến
gỗ và lâm sản.
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp ngày càng tăng.
- Trồng rừng:
+ Diện tích rừng trồng tập trung của cả nước 2,5 triệu ha 2007.
+ Hàng năm trồng thêm khoảng 200 nghìn ha (chủ yếu là rừng sản xuất rồi đến rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng).
+ Một số loại rừng trồng chủ yếu như rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng
phòng hộ...
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản phát triển mạnh:
+ Sản lượng gỗ khai thác 2,5 triệu m3, 120 triệu cây tre và 100 triệu cây nứa.
+ Các sản phẩm gỗ quan trọng là gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ.
+ Công nghiệp bột giấy và giấy phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú
Thọ), Tân Mai (Đồng Nai).
26
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Vùng biển nào của nước ta không có ngư trường trọng điểm?
A. Bắc Trung Bộ. B. Cực Nam Trung Bộ.
C. Vịnh Thái Lan. D. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 2: Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước
ta là
A. Cà Mau, Kiên Giang. B. Trà Vinh, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu. D. An Giang, Sóc Trăng.
Câu 3: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn
ở các tỉnh thuộc
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. B. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam
Trung Bộ.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp?
A. Mở rộng diện tích trồng chè. B. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.
C. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến. D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với khai thác thủy sản là có
A. các ngư trường lớn, nhiều sinh vật. B. vùng biển rộng, nhiều đảo ven bờ.
C. đường bờ biển dài, nhiều bãi biển. D. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
Câu 6: Điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
A. dọc theo bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
B. hệ thống sông suối, kênh rạch dày đặc, các ô trũng ở vùng đồng bằng.
C. nước ta có đường bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
D. ở các khu vực ven bờ biển có nhiều đảo và vụng, vịnh biển.
Câu 7: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có
A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.
Câu 8: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng.
B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm.
C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều.
D. Nhiều nơi xâm nhập mặn diễn ra rất nghiêm trọng.
Câu 9: Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thủy sản nước ta là
A. ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.
B. hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. hàng năm, có tới 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
D. nguồn lợi thủy sản gần bờ bị suy giảm.
Câu 10: Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung nuôi tôm xuất khẩu. B. áp dụng rất ít những kĩ thuật mới.
C. phát triển nhiều nơi ở vùng biển. D. hoàn toàn nuôi ở các hộ gia đình.
Câu 11: Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
27
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. có nhiều đối tượng nuôi khác nhau. B. có sản lượng ngày càng giảm xuống.
C. chỉ tập trung ở những vùng ven biển. D. hoàn toàn dành cho việc xuất khẩu.
Câu 12: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ
nước ta vì
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái.
B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến.
C. nước ta có ¾ là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ven biển.
D. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng.
VẬN DỤNG
Câu 13: Biện pháp quan trọng để vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy
sản là
A. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
B. tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt.
C. hiện đại hóa phương tiện và đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 14: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng
ở nước ta hiện nay?
A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.
C. Nhu cầu khác nhau của các thị trường. D. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta
hiện nay phát triển nhanh?
A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Câu 16: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta không
phải do
A. có nhiều cửa sông, bãi triều rộng, rừng ngập mặn.
B. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.
C. người dân có kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.
D. lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật đông đảo.
Câu 17: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là
A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.
Câu 18: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước
ta hiện nay phát triển nhanh?
A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhucầu.
C. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác chủ yếu
là do
28
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. chủ động được về sản lượng và chất lượng để phục vụ thị trường.
B. khắc phục được dịch bệnh và Nhà nước chú trọng việc nuôi trồng.
C. diện tích mặt nước nuôi trồng tăng lên và được Nhà nước đầu tư.
D. cải thiện kỹ thuật nuôi trồng, khắc phục dịch bệnh và môi trường.
Câu 20: Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang có sản lượng khai thác hải sản lớn nhất chủ yếu do
A. là vùng biển rộng, có trữ lượng hải sản phong phú và ít có thiên tai.
B. tiếp giáp với cả hai vùng biển thuộc Biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. là nơi gặp nhau của hai dòng hải lưu nên có nhiều cá tôm sinh sống.
D. vùng biển rộng có nhiều cửa sông, nơi gặp nhau của các dòng biển.

29
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 26. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung – Trang 21)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành
- Khái niệm:
+ Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng
ngành, nhóm ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
+ Được hình thành phù hợp với điều kiện cụ thể ở trong, ngoài nước trong mỗi giai
đoạn nhất định.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng:
+ Có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp:
 Nhóm ngành công nghiệp khai thác: 4 ngành (khai thác than, dầu mỏ và
khí đốt, quặng kim loại, khai thác đá và mỏ khác).
 Nhóm ngành công nghiệp chế biến: 23 ngành (chế biến lương thực, thực
phẩm; dệt; may mặc, giày da, giấy và các sản phẩm từ giấy, máy tính và
thiết bị điện tử...).
 Nhóm ngành công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước 2 ngành.
+ Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm:
 Là những ngành công nghiệp có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao
về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành
kinh tế khác.
 Gồm: công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm, dệt may,
hóa chất – phân bón – cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử…
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch:
+ Biểu hiện: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến; giảm tỉ trọng công nghiệp khai
thác và sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước.
+ Nguyên nhân: do chính sách, đường lối phát triển công nghiệp của Nhà nước; sự
tác động của cơ chế thị trường và xu hướng chung của thế giới…
+ Mục tiêu: nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường
khi vực và thế giới.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp
+ Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ
chế thị trường, phù hợp với tình hình thực tế của đất nước, cũng như xu thế chung
của thế giới và khu vực.
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn và trọng điểm; đưa
công nghiệp điện đi trước một bước; ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu thị
trường.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ để nâng cao chất lượng và
hạ giá thành sản phẩm.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa:
30
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Biểu hiện:
+ Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
 Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công
nghiệp cao nhất nước. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa
khác nhau phát triển lan tỏa theo các tuyến giao thông huyết mạch:
 Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: cơ khí, khai thác than, vật liệu
xây dựng.
 Hà Nội - Đáp Cầu - Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.
 Hà Nội - Đông Anh -Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim.
 Hà Nội - Việt Trì - Lâm Thao: hóa chất, giấy.
 Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La: thủy điện.
 Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa: dệt may, vật liệu xây dựng,
điện.
 Ở Nam Bộ: hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công
nghiệp hàng đầu là TP. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một; hướng
chuyên môn hóa rất đa dạng (trong đó có vài ngành công nghiệp tương đối non
trẻ nhưng phát triển rất mạnh là khai thác dầu khí, sản xuất điện và phân đạm từ
khí).
 Dọc theo Duyên hải Miền Trung: Đà Nẵng (quan trọng nhất), ngoài ra còn có
Vinh, Quy Nhơ, Nha Trang…
 Những vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ
(chiếm 1/2), Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Ba vùng
chiếm khoảng 80% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
+ Các khu vực còn lại: nhất là vùng núi như Tây Bắc, Tây Nguyên, công nghiệp phát
triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc.
- Nguyên nhân: sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là do tác động của vị trí địa lí, tài nguyên
thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng. Những khu vực công
nghiệp chậm phát triển chủ yếu do thiếu đồng bộ các yếu tố trên, đặc biệt là giao thông vận
tải.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đang có sự thay đổi sâu sắc:
- Biểu hiện:
+ Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở
rộng. Gồm thành phần Nhà nước (Trung ương, địa phương), thành phần ngoài
Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) và thành phần có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng
khu vực ngoài Nhà nước và đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nguyên nhân: do phát triển theo nền kinh tế thị trường và tăng cường hội nhập với khu
vực và thế giới.

31
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ÔN TẬP
NHẬN BIẾT
Câu 1: Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Năng lượng. B. Chế biến lương thực thực phẩm.
C. Dệt may. D. Luyện kim.
Câu 2: Công nghiệp nước ta hiện nay
A. có nhiều trung tâm. B. ít sản phẩm. C. chỉ có khai khoáng. D. rất hiện đại.
Câu 3: Công nghiệp nước ta phân bố nhiều ở
A. hải đảo. B. sơn nguyên. C. đồng bằng. D. núi cao.
Câu 4: Vùng nào sau đây có công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc?
A. Đồng bằng. B. Ven biển. C. Trung du. D. Miền núi.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu
nào sau đây?
A. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
C. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 6: Xu hướng chủ yếu để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta không phải là
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.
C. xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 7: Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ
yếu nhằm
A. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
B. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước.
D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Câu 8: Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi với cơ chế thị trường là
A. phát triển các ngành trọng điểm. B. xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt.
C. đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị. D. hình thành các vùng công nghiệp.
Câu 9: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả tác động của các nhân tố
A. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng.
B. sự phân bố không đều của tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên khoáng sản.
C. nguồn lao động có tay nghề, đầu tư nước ngoài vào các khu vực và các vùng có sự khác nhau.
D. tài nguyên thiên nhiên, vốn đầu tư, thị trường và cơ sở vật chất kĩ thuật.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật về phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng
phụ cận là có
A. nhiều trung tâm công nghiệp chuyên ngành với giá trị sản lượng cao nhất nước.
B. mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất.
C. các trung tâm công nghiệp lớn phân bố ở ven biển.

32
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
D. nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn, giá trị sản lượng cao nhất nước.
Câu 11: Điểm nào sau đây không đúng với khu vực công nghiệp Nhà nước?
A. Giảm dần về số lượng doanh nghiệp hoạt động.
B. Thu hẹp phạm vi hoạt động trong một số ngành.
C. Giữ vai trò quyết định với những ngành chủ chốt.
D. Phát triển nhanh và sản phẩm chiếm tỉ trọng cao.
Câu 12: Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm
A. phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất.
B. đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. giảm bớt sự phục thuộc vào thành phần kinh tế Nhà nước.
D. hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
VẬN DỤNG
Câu 13: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương
đối đa dạng?
A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu.
B. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao.
C. Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú.
D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất.
Câu 14: Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta chuyển dịch không phải do
A. tác động của thiên tai trong thời gian gần đây. B. sự tác động của cơ chế thị trường.
C. đường lối phát triển của nhà nước. D. theo xu hướng chung của toàn thế giới.
Câu 15: Điều kiện ít hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước
ta hiện nay là
A. chính sách phát triển công nghiệp. B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. dân cư, nguồn lao động dồi dào. D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Câu 16: Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu
nào sau đây?
A. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
C. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công
nghiệp nước ta?
A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
B. Tập trung vào phát triển nhiều ngành sản xuất khác nhau.
C. Gắn với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
D. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Câu 18: Sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên ở nước ta là cơ sở để
A. phát triển các ngành công nghiệp khai thác.
B. phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.
C. phát triển các ngành công nghiệp chế biến.
D. phát triển các ngành công nghiệp hàng tiêu dùng.

33
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

VẬN DỤNG CAO


Câu 19: Biện pháp chủ yếu để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp nước ta là
A. thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia. B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ.
C. xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. D. đảm bảo nguyên liệu, chú trọng xuất khẩu.
Câu 20: Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là
A. đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm. B. phát triển giao thông vận tải, thông tin.
C. nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành. D. đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu.

34
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm – Trang 22)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Công nghiệp năng lượng
* Cơ cấu ngành: gồm 2 phân ngành là
- Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu: gồm
+ Khai thác than.
+ Khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Khai tác các loại khác (kim loại phóng xạ Uranium…).
- Công nghiệp điện lực: gồm
+ Thủy điện.
+ Nhiệt điện.
+ Các loại khác (điện tái tạo như điện mặt trời, điện gió…).
a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu
- Công nghiệp khai thác than:
+ Cơ sở tài nguyên năng lượng: có nhiều loại than với trữ lượng dẫn đầu Đông
Nam Á
 Than antraxit: có nhiều ở Quảng Ninh (90%), trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn,
cho nhiệt lượng 7000 - 7000 calo/kg.
 Than nâu: Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn tính đến độ
sâu 300 - 1000m nhưng khó khai thác.
 Than bùn: có ở nhiều nơi, đặc biệt là ở Đồng bằng sông Cửu Long (nhiều
nhất ở khu vực U Minh).
+ Tình hình phát triển:
 Sản lượng khai thác tăng liên tục đạt 42,5 triệu tấn năm 2007 (nhờ mở
rộng thị trường tiêu thụ và đầu tư trang thiết bị hiện đại).
 Hiện có 2 hình thức khai thác: lộ thiên và hầm lò.
+ Đặc điểm phân bố: hiện nay, công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở các
mỏ than nằm ở phía bắc nước ta (đặc biệt là ở Quảng Ninh).
- Công nghiệp khai thác dầu khí:
+ Cơ sở tài nguyên năng lượng:
 Nước ta có vài tỉ tấn dầu mỏ và hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên (tập trung ở
các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa).
 Các bể trầm tích chứa dầu khí tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam.
Hai bể trầm tích lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn.
+ Tình hình phát triển:
 Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986. Ngành công nghiệp lọc
– hóa dầu sau đó được ra đời và phát triển (các nhà máy lọc hóa dầu lớn
như Dung Quất – Quảng Ngãi, Nghi Sơn – Thanh Hóa). Sản lượng dầu

35
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
mỏ khai thác nhìn chung tăng đến năm 2005, những năm gần đây có xu
hướng giảm.
 Năm 1995, nước ta bắt đầu khai thác khí tự nhiên. Từ đó tạo điều kiện
phát triển điện khí và cung cấp nguyên liệu sản xuất phân đam ở Phú Mỹ
và Cà Mau.
+ Đặc điểm phân bố: công nghiệp khai thác dầu khí phân bố hướng đến tài nguyên,
phân bố tập trung chủ yếu tại các mỏ dầu và mỏ khí tự nhiên ở vùng thềm lục
địa phía nam.
b. Công nghiệp điện lực
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện lực:
+ Tài nguyên năng lượng: nguồn than, dầu mỏ, khí tự nhiên, trữ năng thủy điện,
năng lượng tái tạo (gió, mặt trời…) cùng với
+ Nhu cầu của thị trường ngày càng lớn.
+ Sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu.
- Tình hình phát triển:
+ Sản lượng điện tăng liên tục và rất nhanh từ 8,8 tỉ kWh lên 64,1 tỉ kwh năm 2007.
+ Xây dựng đường dây tải điện siêu cao áp 500kV từ Hòa Bình đến TP Hồ Chí
Minh dài 1488km (để khắc phục tình trạng mất cân đối điện năng giữa các
vùng).
- Cơ cấu ngành của công nghiệp điện lực: điện ở nước ta chủ yếu sản xuất từ than, dầu
nhập khẩu, khí tự nhiên, thủy năng và năng lượng tái tạo. Cơ cấu ngành điện có sự thay
đổi
+ Giai đoạn 1991 - 1996 thủy điện chiếm hơn 70% sản lượng.
+ Từ năm 2005 ưu thế nghiêng về sản xuất nhiệt điện từ than và điêzen - khí với
70% sản lượng (chủ yếu là điêzen và tua bin khí – 45,6%).
+ Ngày nay, tỉ trọng điện tái tạo có xu hướng tăng, điện truyền thống có xu hướng
giảm.
- Thủy điện:
+ Tiềm năng: Tiềm năng thủy điện rất lớn. Tổng công suất lên tới 30 triệu kW với
sản lượng 260 - 270 tỉ kWh, chủ yếu trên hệ thống sông Hồng (37%) và sông
Đồng Nai (19%).
+ Phân bố:
 Đặc điểm phân bố: phân bố hướng đến tài nguyên, tập trung chủ yếu trên
các phụ lưu của hệ thống sông lớn như sông Hồng, sông Đồng Nai…
 Các nhà máy điện lớn: Sơn La trên sông Đà (2400MW), Hòa Bình trên
sông Đà (1920MW), Yaly trên sông Xê xan (720MW), Trị An trên sông
Đồng Nai (400MW), Hàm Thuận - Đa Mi trên sông La Ngà (475MW)…
- Nhiệt điện:
+ Cơ sở nhiên liệu:
 Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than (chủ yếu ở
Quảng Ninh).

36
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
 Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Trung là dầu nhập khẩu
(sau này có thêm than nhập khẩu).
 Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Nam trước đây là dầu
nhập khẩu nhưng sau này chủ yếu là khí tự nhiên (các nhà máy điện khí
lớn là Phú Mỹ, Cà Mau và Bà Rịa).
+ Phân bố:
 Đặc điểm phân bố: phân bố hướng đến tài nguyên (là chủ yếu) và cả
hướng đến thị trường tiêu thụ.
 Các nhà máy điện lớn:
 Miền Bắc: Phả Lại (than), Uông Bí (than), Na Dương (than), Ninh
Bình (than).
 Miền Nam: Phú Mỹ (khí), Cà Mau (khí), Bà Rịa (khí); Hiệp Phước
(dầu), Thủ Đức (dầu)…
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
a. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm do:
- Thế mạnh lâu dài: nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng
lớn (trong nước và ngoài nước)…
- Hiệu quả cao: cần vốn ít, tăng trưởng nhanh, tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực…
- Thúc đẩy ngành khác phát triển: nhất là nông nghiệp, thủy sản và những ngành cung
cấp tư liếu sản xuất cho ngành này.
b. Cơ cấu ngành:
Gồm 3 phân ngành chính:
- Chế biến sản phẩm từ trồng trọt: xay xát, đường mía, chè-cà phê-thuốc lá, rượu- bia-
nước ngọt, sản phẩm khác (như sản xuất dầu ăn, rau quả đóng hộp…).
- Chế biến sản phẩm từ chăn nuôi: sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm
từ thịt.
- Chế biến thủy, hải sản: nước mắm, muối, tôm – cá, sản phẩm khác (
c. Tình hình phát triển và phân bố
- Chế biến sản phẩm trồng trọt:
+ Xay xát: phát triển mạnh, tốc độ nhanh do nhu cầu lớn trong nước và xuất
khẩu; đạt khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm; phân bố Đồng bằng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long (nhất là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).
+ Đường mía: hình thành từ lâu dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào; đạt khoảng
1 triệu đường/năm; phân bố Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: phát triển mạnh; đạt khoảng 12 vạn tấn, phân bố Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Tây Nguyên.
+ Cà phê: phát triển mạnh; đạt khoảng 80 vạn tấn cà phê nhân/năm, phân bố
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

37
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Rượu, bia, nước ngọt: phát triển nhanh nhờ thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng
trong nước; đạt khoảng 160 - 220 triệu lít rượu và 1,3 đến 1,4 tỉ lít bia, phân
bố các đô thị lớn.
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: chưa phát triển mạnh do chăn nuôi còn ở vị trí thứ
yếu so với trồng trọt, cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế và chưa phải là
ngành truyền thống.
+ Sữa và các sản phẩm từ sữa: khoảng 300 - 350 triệu hộp sữa, bơ, pho mát.
Phân bố các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò.
+ Thịt và các sản phẩm từ thịt: thịt hộp, lạp xường, xúc xích. Phân bố Hà Nội
và TP. Hồ Chí Minh.
- Chế biến thủy, hải sản: có nhiều thuận lợi để phát triển (do nguyên liệu phong phú)
+ Nước mắm (và mắm các loại): 190 - 200 triệu lít, nổi tiếng Cát Hải (Hải
Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).
+ Tôm, cá (đóng hộp, đông lạnh): tôm cá đông lạnh tăng trưởng nhanh nhờ mở
rộng thị trường trong và ngoài nước; đóng hộp chậm hơn. Phân bố chủ yếu ở
Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng khác.
+ Làm muối: ở hầu hết các tỉnh ven biển; khoảng 90 vạn tấn/năm; nổi bật là Cà
Ná (Ninh Thuận), Văn Lý (Nam Định).

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Khai thác than ở nước ta thuộc ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Năng lượng. B. Cơ khí. C. Hóa chất. D. Luyện kim.
Câu 2: Loại than đem lại giá trị kinh tế cao nhất ở nước ta là
A. than antraxit. B. than nâu. C. than bùn. D. than mỡ.
Câu 3: Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống
A. sông Hồng. B. sông Đồng Nai.
C. sông Xê Xan. D. sông Chảy.
Câu 4: Sản phẩm nào sau đây của nước ta thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?
A. Thịt hộp. B. Nước mắm. C. Rượu, bia. D. Sữa hộp.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Sản lượng than khai thác của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây là do
A. chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.
B. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.
C. mở rộng thị trường tiêu thụ, thiết bị khai thác được đầu tư.
D. do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành dầu khí nước ta hiện nay?
A. Ngành mới phát triển. B. Giá trị sản lượng cao.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật nghèo. D. Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với tình hình phát triển ngành điện của nước ta hiện
nay?
A. Sản lượng điện tăng rất nhanh.

38
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
B. Thủy điện luôn chiếm hơn 70%.
C. Mạng lưới điện đã thống nhất trong cả nước.
D. Đang sử dụng khí vào sản xuất điện.
Câu 8: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than phân bố ở các tỉnh phía Nam rất ít chủ yếu
do
A. gây ô nhiễm môi trường. B. việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
C. miền Nam không thiếu điện. D. vị trí xa vùng nhiên liệu.
Câu 9: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến thủy, hải sản ở nước
ta là
A. cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt. B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
C. lực lượng lao động dồi dào. D. thị trường tiêu thụ trong nước rộng.
Câu 10: Cơ sở phân chia ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản thành ba nhóm
phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy
hải sản chủ yếu dựa vào
A. đặc điểm sử dụng lao động. B. nguồn gốc nguyên liệu.
C. công dụng của sản phẩm. D. giá trị kinh tế.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cơ cấu công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm của nước ta đa dạng?
A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất.
B. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
C. Nguồn lao động được nâng cao tay nghề.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp.
Câu 12: Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ
yếu do
A. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.
B. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.
C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.
D.thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
VẬN DỤNG
Câu 13: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
A. các sông lớn bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
B. phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc.
C. lượng nước phân bố không đều trong năm.
D. sông ngòi nhiều phù sa, bồi lắng mạnh mẽ.
Câu 14: Ngành công nghiệp xay xát ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh là do
A. nguồn nguyên liệu phong phú, dồi dào. B. nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu
tăng mạnh.
C. vốn đầu tư ít, thời gian vòng vốn nhanh. D. nhu cầu chất lượng sản phẩm tăng cao.
Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển mạnh
là do
A. nguồn vốn đầu tư hạn chế. B. nguồn nguyên liệu chưa được đảm bảo.
C. thiếu nguồn lao động có trình độ. D. công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
Câu 16: Nhân tố có tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực
phẩm ở nước ta là
39
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.
D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
Câu 17: Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở
nước ta?
A. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thô.
B. Nâng cao trình độ của nguồn lao động.
C. Tăng cường liên doanh với nước ngoài.
D. Phát triển mạnh công nghiệp lọc hóa dầu.
Câu 18: Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nông
nghiệp là
A. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
B. đa dạng hơn trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
C. nâng cao chất lượng và giá trị của các nông sản.
D. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Nguyên nhân dẫn tới thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện
ở Việt Nam chủ yếu là do
A. sông ngòi ngắn và dốc. B. sự phân mùa của khí hậu.
C. trình độ khoa học – kĩ thuật thấp. D. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.
Câu 20: Công nghiệp điện ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.
B. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.
C. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.
D. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông, suối.

40
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 28. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung – Trang 21)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái niệm
TCLTCN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên
một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về
các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
TCLTCN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình đổi mới kinh tế - xã hội ở
nước ta.
2. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a. Điểm công nghiệp
- Đặc điểm:
+ Gồm 1 - 2 xí nghiệp đơn lẻ, đồng nhất với 1 điểm dân cư.
+ Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc gần nơi tiêu thụ.
+ Có kết cấu hạ tầng riêng, không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
+ Là hình thức tổ chức ở trình độ thấp.
- Phân bố:
+ Nước ta có rất nhiều điểm công nghiệp.
+ Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở miền núi (Tây Bắc và Tây
Nguyên).
b. Khu công nghiệp tập trung
- Đặc điểm:
+ Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi.
+ Gồm nhiều xí nghiệp công nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất.
+ Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện dịch vụ hỗ trợ sản xuất công
nghiệp.
+ Sản xuất vừa để tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
+ Không có dân cư sinh sống.
+ Là hình thức hình thành và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa.
 Hình thành ở nước ta những năm 90 của thế kỉ XX cho đến nay.
 Đến 2007, cả nước có 150 khu công nghiệp, khu chế xuất - chế biến
để xuất khẩu và khu công nghệ cao với tổng diện tích 32,3 nghìn ha.
- Phân bố:
+ Phân bố không đều.
+ Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Hồng, Duyên hải miền Trung.
+ Các khu vực khác, khu công nghiệp còn hạn chế.
c. Trung tâm công nghiệp
- Đặc điểm:
+ Gắn với đô thị vừa và lớn, gồm nhiều điểm, khu công nghiệp.
+ Các xí nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật và công nghệ…
41
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Có các xí nghiệp nòng cốt định hướng chuyên môn hóa và các xí nghiệp bổ
trợ phục vụ.
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao.
+ Nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành trên cả nước.
+ Cách phân loại:
 Dựa vào vai trò trong sự phân công lao động theo lãnh thổ có:
 Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia: Hà Nội và TP Hồ
CHí Minh.
 Có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ…
 Có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Mỹ Tho...
 Dựa vào giá trị sản xuất công nghiệp (quy mô) có thể chia thành:
 Trung tâm rất lớn: có 2 trung tâm là TP. Hồ Chí Minh và Hà
Nội.
 Trung tâm lớn: có 4 trung tâm là Hải Phòng, Thủ Dầu Một,
Biên Hòa, Vũng Tàu.
 Trung tâm trung bình: Phúc Yên, Bắc Ninh, Hạ Long, Đà
Nẵng…
 Trung tâm nhỏ: Long Xuyên, Mỹ Tho, Quy Nhơn…
- Phân bố: phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và phụ cận,
Đông Nam Bộ và phụ cận.
d. Vùng công nghiệp
- Đặc điểm:
+ Có diện tích lớn, bao gồm nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Gồm nhiều điểm, khu và trung tâm công nghiệp.
+ Có một số ngành chuyên môn hóa thể hiện rõ bộ mặt sản xuất công nghiệp
của vùng.
+ Có các ngành bổ trợ và phục vụ.
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất.
- Phân bố: Cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp
+ Vùng 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).
+ Vùng 2: Đồng bằng sông Hông và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh.
+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4: Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
+ Vùng 5: Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Đồng bằng sông Cửu Long.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Hình thức nào sau đây không thuộc tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
A. Điểm công nghiệp. B. Trang trại sản xuất.

42
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp.
Câu 2: Các khu công nghiệp tập trung nhiều nhất ở
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Biên Hòa.
C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 4: Loại hình nào sau đây không thuộc vào sự phân loại trung tâm công nghiệp theo
giá trị sản xuất công nghiệp?
A. Các trung tâm rất lớn. B. Các trung tâm có ý nghĩa vùng.
C. Các trung tâm lớn. D. Các trung tâm trung bình.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải của khu công nghiệp?
A. Do Chính phủ quyết định thành lập. B. Chuyên sản xuất công nghiệp.
C. Gắn với khu dân cư sinh sống. D. Phân bố không đều theo lãnh thổ.
Câu 6: Nguyên nhân làm cho TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội trở thành hai trung tâm công
nghiệp lớn nhất nước ta không phải là do những thuận lợi chủ yếu về
A. vị trí và tài nguyên thiên nhiên. B. nguồn lao động có tay nghề.
C. thị trường và kết cấu hạ tầng. D. số dân đông đúc nhất nước.
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng công nghiệp?
A. Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh).
B. Ranh giới của vùng chỉ mang tính quy ước.
C. Có một số ngành chuyên môn hóa thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng.
D. Là khu vực tập trung công nghiệp cao gắn liền với các đô thị vừa và lớn.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công
nghiệp cao nhất cả nước?
A. Tỉ trọng giá trị công nghiệp cao nhất cả nước.
B. Các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất.
C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất.
D. Những trung tâm công nghiệp ở rất gần nhau.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về trung tâm công nghiệp ở nước ta?
A. Gắn liền với các đô thị vừa và lớn, có xí nghiệp hạt nhân.
B. Phân bố gần các nguồn nguyên liệu, ít dân cư sinh sống.
C. Ranh giới khó xác định, không có điểm dân cư, gần cảng.
D. Gắn với các vùng nguyên liệu, phân bố nhiều ở vùng núi.
VẬN DỤNG
Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp của nước ta là
A. sử dụng tốt tài nguyên, tạo việc làm.
B. tạo nhiều sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. đẩy nhanh đô thị hóa, phân bố lại dân cư.
D. thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
VẬN DỤNG CAO
Câu 11: Vai trò xã hội quan trọng của các khu công nghiệp tập trung ở nước ta là
43
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. nâng cao tay nghề người lao động, thu hút các vấn đầu tư nước ngoài.
B. góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng ngành, mở rộng thị trường mới.
C. giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân.
D. sử dụng hiệu quả lao động trong nước, thu hút vốn trong, ngoài nước.

44
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ
THÔNG TIN LIÊN LẠC
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông – Trang 23)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Giao thông vận tải
Phát triển khá toàn diện cả về số lượng và chất lượng với nhiều loại hình vận tải khác nhau:
a. Đường bộ (đường ô tô)
- Sự phát triển mạng lưới đường:
+ Hiện trạng: mạng lưới đường bộ đã được mở rộng, hiện đại hóa và phủ kín các
vùng.
+ Nguyên nhân: nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
- Các tuyến chính:
+ Hai trục đường bộ xuyên quốc gia:
 Quan trọng nhất là quốc lộ 1A dài 2300 km, từ Lạng Sơn đến Cà Mau (là
tuyến đường xương sống của hệ thống thường bộ).
 Đường Hồ Chí Minh: chạy dọc theo biên giới phía Tây đất nước có ý
nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây.
+ Ngoài ra, còn nhiều tuyến quan trọng theo hướng đông – tây.
+ Đã có các tuyến thuộc đường bộ xuyên Á: giúp hệ thống đường bộ nước ta hội
nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
b. Đường sắt
- Tổng chiều dài: 3143 km.
- Các tuyến chính:
+ Quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất dài 1726 km từ Hà Nội - TP Hồ Chí
Minh (song song với quốc lộ 1, tạo nên trục giao thông quan trọng theo hướng bắc
– nam).
+ Một số tuyến quan trọng khác từ Hà Nội đi các tỉnh:
 Hà Nội - Lào Cai.
 Hà Nội - Thái Nguyên.
 Hà Nội – Đồng Đăng (Lạng Sơn).
 Hà Nội - Hải Phòng.
Và tuyến Lưu Xá – Kép – Uông Bí – Bãi Cháy.
c. Đường sông
- Tổng chiều dài đã khai thác: khoảng 11000km.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở một số hệ thống sông chính:
+ Sông Hồng - Thái Bình.
+ Sông Mê Công - Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
d. Ngàng vận tải biển
- Điều kiện: nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường biển
+ Đường bờ biển dài 3260km.
45
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió (vịnh nước sâu) và vịnh cửa sông.
+ Nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
+ Nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế…
- Hiện trạng:
+ Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu:
 Hầu hết là theo hướng bắc – nam.
 Tuyến đường biển quan trọng nhất: là tuyến Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh
dài 1500km.
 Ngoài ra còn rất nhiều tuyến khác.
+ Các cảng và cụm cảng quan trọng:
 Hải Phòng, Cái Lân.
 Đà Nằng - Liên Chiểu - Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang.
 Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải…
e. Đường hàng không
- Tình hình phát triển:
+ Là ngàng trẻ nhưng có sự phát triển rất nhanh (nhờ chiến lược phát triển táo bạo,
nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất).
+ Năm 2007 có 19 sân bay với 5 sân bay quốc tế (hiện nay, nước ta có khoảng 10
cảng hàng không quốc tế). Các sân bay lớn Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Cát Bi, Phú
Bài, Đà Nẵng.
+ Bên cạnh nhiều tuyến bay nội địa thì nước ta đã mở các đường bay thẳng đến
nước trong khu vực và trên thế giới.
- Các đầu mối chủ yếu: các tuyến bay trong nước khai thác trên cơ sở 3 đầu mối là Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
f. Đường ống:
- Tình hình phát triển: ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp
dầu khí.
- Phân bố: các tuyến đường ống:
+ Tuyến B12 (Bãi Cháy – Hạ Long): vận chuyển sản phẩm xăng dầu tới các tỉnh
Đồng bằng sông Hồng.
+ Và các tuyến ống dẫn khí tự nhiên: từ nơi khai thác ngoài thềm lục địa vào đất
liền.
2. Thông tin liên lạc
Phát triển khá toàn diện cả về số lượng và chất lượng với nhiều loại hình khác nhau:
Gồm 2 hoạt động chính là bưu chính và viễn thông:
a. Bưu chính
- Đặc điểm nổi bật: tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp cả nước.
- Tình hình phát triển: còn nhiều hạn chế
+ Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
+ Công nghệ vẫn còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, chưa tương
xứng chuẩn quốc tế.
+ Thiếu lao động có trình độ cao.
46
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Hướng phát triển: sẽ phát triển theo hướng
+ Cơ giới, tự động hóa, tin học hóa.
+ Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh (để trở thành ngành kinh doanh hiệu quả).
b. Viễn thông
- Đặc điểm nổi bật:
+ Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
+ Đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại.
- Tình hình phát triển:
+ Trước thời kì Đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông cũ kĩ, lạc hậu; dịch vụ
nghèo nàn.
+ Những năm gần đây:
 Tăng trưởng với tốc độ cao.
 Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật,
công nghệ mới hiện đại trong viễn thông.
 Phát triển mạng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
 Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh viba và cáp quang đã đạt tiêu chuẩn vào
loại cao nhất hiện nay.
 Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với
thế giới: có nhiều tuyến đi quốc tế thông qua hệ thống thông tin vệ tinh
và cáp biển hiện đại.
- Mạng lưới viễn thông ở nước ta đa dạng các loại hình viễn thông:
+ Mạng điện thoại: gồm mạng nội hạt và đường dài; cố định và di động.
+ Mạng phi thoại: như mạng Fax, truyền trang báo trên kênh thông tin.
+ Mạng truyền dẫn: như mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba, mạng cáp sợi quang,
mạng viễn thông quốc tế…

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
A. quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh. B. đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. quốc lộ 14 và quốc lộ 1. D. quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
Câu 2: Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 3: Tuyến đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây
nước ta là
A. quốc lộ 1. B. quốc lộ 6. C. quốc lộ 9. D. đường Hồ Chí Minh.
Câu 4: Trục đường sắt quan trọng theo hướng Bắc – Nam ở nước ta chạy từ
A. Hà Nội đến Lào Cai. B. Hà Nội đến Tp. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội đến Thái Nguyên. D. Hà Nội đến Đồng Đăng.
THÔNG HIỂU

47
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 5: Ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nước ta là
A. thương mại và du lịch. B. giao thông vận tải và bảo hiểm.
C. tài chính và ngân hàng. D. giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
A. Có nhiều tuyến đường huyết mạch. B. Có nhiều đầu mối giao thông lớn.
C. Các loại hình vận tải rất đa dạng. D. Các ngành đều phát triển rất nhanh.
Câu 7: Ý nào sau đây không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta?
A. Hòa nhập vào mạng lưới giao thông vận tải của khu vực.
B. Phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình khác nhau.
C. Mỗi loại hình vận tải có vai trò riêng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. Vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hóa.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Chưa hội nhập vào khu vực. B. Khối lượng vận chuyển lớn.
C. Mạng lưới vẫn còn thưa thớt. D. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
Câu 9: Mạng lưới giao thông đường bộ ở nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa là do
A. nước ta có nhiều thuận lợi về tự nhiên.
B. các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng.
C. huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
D. nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế để phát triển giao thông đường biển nước ta?
A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh. B. Có nhiều đảo, quần đảo ở ven bờ.
C. Các dòng biển hoạt động theo mùa. D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay?
A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng. B. Mở nhiều đường bay thẳng đến các nước.
C. Ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh. D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất.
Câu 12: Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành
A. hội nhập với mạng lưới quốc tế. B. phân bố đều ở các địa phương.
C. có sự phát triển nhanh vượt bậc. D. áp dụng các thành tựu hiện đại.
VẬN DỤNG
Câu 13: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự
phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Đóng vai trò quyết định tới sự phát triển của ngành giao thông vận tải.
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
Câu 14: Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển cũng như phân bố của ngành giao thông
vận tải nước ta là
A. sự phân bố dân cư. B. khí hậu, thủy văn.
C. sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế. D. địa hình.
Câu 15: Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu là do
A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi. B. thiếu các nguồn vốn đầu tư.
C. dân cư phân bố không đồng đều. D. trình độ công nghiệp hóa thấp.

48
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 16: Điều kiện tự nhiên gây khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển của ngành giao thông vận
tải nước ta là
A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. B. khí hậu diễn biến thất thường.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. địa hình phân hóa phức tạp.
Câu 17: Loại hình vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lí nước
ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông. B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường hàng không.
Câu 18: Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
A. chỉ tập trung tại đồng bằng, đô thị. B. đẩy mạnh tự động hóa, tin học hóa.
C. sử dụng lao động chưa qua đào tạo. D. tăng quy trình nghiệp vụ thủ công.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước
ta hiện nay?
A. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
B. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
C. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta
có vai trò đặc biệt quan trọng là
A. kinh tế - xã hội đang phát triển theo chiều rộng.
B. đời sống của nhân dân đang dần được ổn định.
C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển kinh tế thị trường.
D. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.

49
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, Du lịch – Trang 24, 25)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Thương mại
a. Nội thương
- Tình hình phát triển:
+ Sau khi đất nước Đổi mới, cả nước hình thành thị trường thống thống nhất, hàng
hóa đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ngày càng tăng.
+ Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia: Nhà nước, ngoài Nhà nước, có vốn
đầu tư nước ngoài.
- Sự thay đổi trong cơ cấu: cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ có sự
thay đổi theo hướng
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
b. Ngoại thương
- Tình hình phát triển:
+ Sau Đổi mới, thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa và đa phương
hóa.
+ Việt Nam trở thành thành viên của WTO năm 2007 và có quan hệ buôn bán với
phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Kim ngạch xuất khẩu (hay giá trị xuất khẩu): liên tục tăng lên.
+ Kim ngạch nhập khẩu (hay giá trị nhập khẩu): tăng lên khá nhanh (do sự phục
hồi và phản triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu
xuất khẩu).
+ Cán cân xuất nhập khẩu: có sự thay đổi, năm 2007 nước ta nhập siêu (tuy nhiên,
hiện tại nước ta đã xuất siêu).
- Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu:
+ Các mặt hàng xuất khẩu:
 Đa dạng: công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ
công nghiệp, hàng nông -lâm - thủy sản.
 Hạn chế là tỉ trọng hàng đã qua chế biến và tinh chế còn thấp và tăng
chậm.
 Tỉ lệ hàng gia công khá lớn (90 – 95% hàng dệt – may) hoặc phải nhập
nguyên liệu (60% đối với giày dép).
+ Các mặt hàng nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng
tiêu dùng.
- Thị trường xuất – nhập khẩu:
+ Thị trường xuất khẩu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, EU...
+ Thị trường nhập khẩu: khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Châu Âu.
2. Du lịch
50
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
a. Tài nguyên du lịch
- Khái niệm: là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân
văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn
nhu cầu du lịch.
- Phân loại: tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng và được chia thành 2 loại:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: các di tích văn hóa – lịch sử, các lễ hội, tiềm năng
văn hóa dân tộc (văn nghệ dân gian, ẩm thực…), làng nghề truyền thống…
- Sự đa dạng và phong phú của tài nguyên du lịch nước ta:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú và đa dạng:
 Địa hình: có giá trị du lịch nhất là địa hình cacxtơ và địa hình biển đảo.
 Địa hình cacxtơ: với hơn 200 hang động, 2 di sản thiên nhiên thế giới
là Vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng.
 Địa hình bờ biển có chiều dài 3260 km với khoảng hơn 125 bãi biển.
Hệ thống đảo ven bờ có giá trị du lịch.
 Khí hậu: đa dạng, có sự phân hóa.
 Tài nguyên nước:
 Nước trên mặt: sông, hồ. Hồ tự nhiên như Ba Bể, hồ nhân tạo như Thác
Bà, Dầu Tiếng...).
 Nước nóng, nước khoáng như Kim Bôi (Hòa Bình), Mỹ Lân (Tuyên
Quang), Vĩnh Hảo (Bình Thuận), Bình Châu (Bà Rịa - Vũng Tàu).
 Tài nguyên sinh vật:
 Hệ thống các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn thiên
nhiên.
 Động vật hoang dã và thủy hải sản.
+ Tài nguyên du lịch nhân văn:

• Các di tích lịch sử - văn hóa:


 Các di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa vật thể của thế
giới như Cố Đô Huế, Phố Cổ Hội An, Di Tích Mỹ Sơn (thêm di tích
Hoàng Thành Thăng Long, thành Nhà Hồ…).
 Di sản văn hóa phi vật thể của thế giới: gồm Không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên, dân ca Quan họ, Ca trù, Hội Giống tại đền Phù
Đổng và đền Sóc ở Hà Nội, Hát Xoan, Đờn ca tài tử Nam Bộ…).
 Và hơn 4 vạn di tích (với nhiều di tích được xếp hạng cấp quốc gia).
• Các lễ hội:
 Điễn ra quanh năm.
 Tập trung nhất là vào mùa xuân.
 Tiêu biểu là lễ hội chùa Hương, Đền Hùng, Yên Tử.
• Tài nguyên nhân văn khác:

51
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
 Làng nghề truyền thống (đúc đồng, dệt, gốm, sành sứ).
 Văn nghệ dân gian, ẩm thực…
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
- Tình hình phát triển:
+ Ra đời những năm 60 của thế kỉ XX.
+ Phát triển mạnh từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX cho đến nay (nhờ chính sách Đổi mới
của Nhà nước).
+ Số khách du lịch và doanh thu du lịch nước ta ngày càng tăng (chủ yếu là khách du
lịch nội địa).
- Phân bố:
+ Chia thành ba vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng
du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
+ Các trung tâm du lịch quan trọng nhất của nước ta: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế
- Đà Nẵng (là các trung tâm du lịch quan trọng có ý nghĩa quốc gia). Ngoài ra còn
các trung tâm du lịch khác như Đà Lạt, Nha Trang, Cần Thơ…
+ Có hai tam giác tăng trưởng du lịch:
 Phía bắc: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
 Phía nam: TP. Hồ Chí Minh – Nha Trang – Đà Lạt.
- Mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường: cần được quan tâm để phát
triển du lịch bền vững.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự
nhiên?
A. Bốn vạn di tích. B. Nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể thế giới.
C. Lễ hội diễn ra quan năm. D. Hơn 30 vườn quốc gia.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về
mặt địa hình của nước ta?
A. Có 200 hang động. B. Có nhiều sông, hồ.
C. Có 125 bãi biển. D. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 3: Thị trường xuất khẩu lớn hàng đầu của nước ta hiện nay là
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. B. Pháp, Anh, Đức.
C. Liên bang Nga, Trung Quốc, Đức. D. các nước Đông Nam Á, Liên bang Nga.
Câu 4: Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
A. khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu. B. Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
C. Nhật Bản và Trung Quốc. D. các nước Đông Nam Á và Nhật Bản.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Nội thương của nước ta hiện nay
A. có thị trường chính ở các vùng núi. B. hoàn toàn do Nhà nước đảm nhiệm.
C. phát triển đồng đều giữa các vùng. D. có các mặt hàng trao đổi đa dạng.
52
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 6: Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do
A. sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống tăng. B. dân số tăng nhiều, phân bố được mở rộng.
C. nông thôn đổi mới, đời sống nhiều tiến bộ. D. các đô thị mở rộng, hội nhập quốc tế sâu.
Câu 7: Hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay
A. phân bố đồng đều ở các địa phương. B. hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế tư nhân.
C. chỉ tập trung vào mặt hàng tiêu dùng. D. ngày càng có sự mở rộng thị trường.
Câu 8: Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay có
A. thị trường chủ yếu là ở châu Phi. B. bạn hàng ngày càng đa dạng hơn.
C. rất ít thành phần kinh tế tham gia. D. các mặt hàng chủ đạo là máy móc.
Câu 9: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. đa dạng hóa thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
B. tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
C. khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm.
D. nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
Câu 10: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là
A. chất lượng sản phẩm chưa cao. B. thuế xuất khẩu cao.
C. tỉ trọng hàng gia công lớn. D. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh
trong những năm gần đây?
A.Việc hợp tác kinh tế, kĩ thuật với các nước được tăng cường.
B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa được đẩy mạnh.
C. Nhiều thành phần kinh tế tham gia hoạt động ngoại thương.
D. Đời sống dân cư nâng cao hướng vào dùng hàng nhập ngoại.
Câu 12: Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây do
A. quy hoạch mới nhiều vùng du lịch. B. chính sách Đổi mới của Nhà nước.
C. kiểm soát tốt vấn đề về dịch bệnh. D. ra đời nhiều trung tâm du lịch lớn.
VẬN DỤNG
Câu 13: Khu vực thành thị nước ta có hoạt động nội thương phát triển mạnh chủ yếu do
A. giao thông thuận lợi, nhiều điểm dịch vụ. B. công nghiệp phát triển, lao động dồi dào.
C. dân cư đông, nhu cầu tiêu dùng đa dạng. D. mức sống dân cư cao, sản xuất phát triển.
Câu 14: Khu vực miền núi nước ta có hoạt động nội thương phát triển chậm chủ yếu do
A. mức sống thấp, sản xuất còn hạn chế. B. dịch vụ phân tán, dân cư đô thị còn ít.
C. vận tải khó khăn, hàng hóa ít đa dạng. D. dân cư ít, nhu cầu tiêu dùng còn thấp.
Câu 15: Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia.
B. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào.
D. tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí.
Câu 16: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là
A. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
B. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.
C. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.

53
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
D. đổi mới quản lí, tăng cường liên kết với các nước.
Câu 17: Sự phân hóa ngành du lịch theo lãnh thổ ở nước ta chủ yếu do sự khác nhau về
A. tài nguyên du lịch, vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng.
B. tập trung dân cư, giao thông vận tải và địa hình.
C. nhu cầu trong dân cư, cơ sở hạ tầng và địa hình.
D. tài nguyên du lịch, khí hậu và tập trung dân cư.
Câu 18: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta
hiện nay?
A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
A. nâng cao trình độ văn minh xã hội. B. thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
C. cải thiện đời sống nhân dân. D. tạo động lực phát triển kinh tế đất nước.
Câu 20: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật. D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị.

54
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng
bằng sông Hồng – Trang 26)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái quát chung
a) Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí: Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và vịnh
Bắc Bộ.
- Lãnh thổ: Gồm 15 tỉnh thành, diện tích 101 nghìn km2.
+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
+ Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
b) Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Thuận giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội với các nước láng giềng như Trung Quốc thông
qua các của khẩu Móng Cái, Đồng Đăng, Tà Lùng, Trà Lĩnh, Thanh Thủy, Lào Cai.
Với Lào thông qua các của khẩu Tây Trang và Sơn La.
- Đường biên giới dài, có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng.
- Giáp vùng Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ 2 cả nước, là vùng có kinh tế phát
triển, dễ dàng hơn trong trao đổi hàng hóa, tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật của
vùng.
- Giáp vùng Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của miền Trung, tạo điều kiện giao lưu các vùng
khác trong cả nước.
- Vịnh Bắc Bộ có nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn trong đảm bảo an ninh quốc phòng, vịnh Bắc Bộ có nhiều thiên tai.
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
a. Khai thác và chế biến khoáng sản
- Tiềm năng:
+ Giàu khoáng sản bật nhất cả nước.
+ Các khoáng sản chính như than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi,
vật liệu xây dựng.
- Hiện trạng phát triển:
+ Khai thác than (nhiên liệu): Vùng than Quảng Ninh lớn nhất và chất lượng nhất
Đông Nam Á. Hiện nay khai thác hơn 30 triệu tấn/năm, dùng cho nhà máy nhiệt
điện và xuất khẩu.
+ Khoáng sản kim loại:
 Tây Bắc: khai thác đồng - niken ở Sơn La, đất hiếm ở Lai Châu.
 Đông Bắc: khai thác sắt ở Yên Bái, chì - kẽm ở Bắc Kạn, đồng - vàng Lào Cai,
thiếc và bô-xit ở Cao Bằng mỗi năm sản xuất 1000 tấn thiếc.
 Đó là cơ sở phát triển luyện kim đen, luyện kim màu...

55
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Khoáng sản phi kim loại: Apatit ở Lào Cai, mỗi năm khai thác 600 nghìn tấn để sản
xuất phân lân.
b. Thủy điện
- Tiềm năng:
+ Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn (lớn nhất nước ta).
+ Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện cả nước (11 triệu kW), riêng
sông Đà chiếm gần 6 triệu kW.
- Hiện trạng phát triển: nguồn thủy năng lớn này đã và đang được khai thác
+ Một số nhà máy thủy điện đã được xây dựng: Sơn La (2400MW), Hòa Bình
(1920MW), Lai Châu (1200MW) trên sông Đà; Thác Bà trên sông Chảy (110MW);
Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW).
+ Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đã được xây dựng trên phụ lưu của các sông.
- Tác động:
+ Tích cực: tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác
khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ, dồi dào.
+ Tiêu cực: tác động xấu đến đất, rừng và môi trường nên cần phải chú ý.
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Tiềm năng:
+ Đất đa dạng:
 Phần lớn đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác.
 Ngoài ra còn đất phù sa cổ ở trung du; đất phù sa dọc thung lũng sông và các
cánh đồng giữa núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh.
+ Khí hậu:
 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu
sắc của địa hình vùng núi (Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước, Tây
Bắc do nền địa hình cao nên mùa đông vẫn lạnh). Điều này đã tạo nên thế
mạnh đặc biệt cho vùng trong phát triển các cây công nghiệp có nguồn
ngốc cận nhiệt và ôn đới.
 Khí hậu vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn và vùng núi cao
Hoàng Liên Sơn rất thuận lợi cho trồng cây thuốc quý, cây ăn quả cận
nhiệt.
- Hiện trạng (Tình hình phát triển và phân bố):
+ Cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt: là vùng trồng chè (trà) lớn nhất nước, trồng
nhiều ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang…
+ Cây dược liệu: là vùng cây dược liệu lớn nhất cả nước, trồng nhiều cây thuốc
quí như tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...
+ Cây ăn quả cận nhiệt: trồng nhiều cây ăn quả cận nhiệt như mận, đào, lê…
+ Sapa có thể trồng rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau quanh năm và trồng hoa xuất
khẩu.
+ Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn rất lớn.

56
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Khó khăn:
 Rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước mùa đông.
 Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với
thế mạnh của vùng.
- Biện pháp:
+ Phát triển hệ thống thủy lợi cung cấp nước tưới vào mùa khô.
+ Xây dựng và hiện đại cơ sở chế biến nông sản cho tương xuáng thế mạnh của
vùng.
- Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản:
+ Giúp phát triển nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao.
+ Giúp hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
4. Chăn nuôi gia súc
- Tiềm năng:
+ Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên ở độ cao 600 - 700m.
+ Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn nên hoa màu lương thực được
dành nhiều hơn cho chăn nuôi lợn.
- Hiện trạng: Năm 2005
+ Bò sữa: được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
+ Trâu bò lấy thịt được nuôi rộng rãi (nhất là trâu):
 Trâu: tổng đàn trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước (nhờ trâu
khỏe, ưa ẩm, chịu rét giỏi, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong
rừng).
 Bò: tổng đàn bò 900 nghìn con, chiếm 16% cả nước.
+ Lợn: đàn lợn tăng nhanh, khoảng 5,8 triệu con chiếm 21% đàn lợn cả nước.
+ Khó khăn:
 Gặp khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng
tiêu thụ (đồng bằng và đô thị).
 Các đồng cỏ cũng cần được cải tạo và nâng cao năng suất.
- Biện pháp:
+ Phát triển hệ thống giao thông để vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
+ Cải tạo và nâng cao chất lượng các đồng cỏ.
5. Kinh tế biển
- Tiềm năng: Vùng biển Quảng Ninh giàu tài nguyên để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Nghề cá: có ngư trường vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng và có vũng, vịnh, đảo…
thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Du lịch biển - đảo: giàu tài nguyên du lịch biển - đảo nhất là quần thể du lịch Hạ
Long (Di sản thiên nhiên thế giới).
+ Giao thông vận tải biển: có vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển.
- Hiện trạng:

57
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: ngành thủy sản phát triển mạnh, nhất là đánh
bắt xa bờ và nuôi trồng.
+ Du lịch biển: Ngành du lich phát triển mạnh và đóng góp đáng kể vào cơ cấu
kinh tế với trung tâm du lịch Hạ Long.
+ Ngành giao thông vận tải biển: phát triển, trong đó cảng Cái Lân (cảng nước sâu)
được xây dựng và nâng cấp. Ngoài ra còn cảng Cửa Ông.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Nguồn than ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu phục vụ cho
A. nhiệt điện và hóa chất. B. nhiệt điện và luyện kim.
C. nhiệt điện và xuất khẩu. D. luyện kim và xuất khẩu.
Câu 2: Tỉnh nào sau đây không thuộc Tây Bắc?
A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Sơn La. D. Lào Cai.
Câu 3: So với tiểu vùng Đông Bắc, tiểu vùng Tây Bắc có
A. trữ năng thủy điện lớn hơn. B. tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.
C. cơ sở vật chất hạ tầng tốt hơn. D. nhiều trung tâm công nghiệp hơn.
Câu 4: So với khu vực miền núi, khu vực trung du có
A. tài nguyên khoáng sản đa dạng hơn. B. mật độ dân số nhỏ hơn.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật được tập trung nhiều hơn. D. tiềm năng thủy điện lớn hơn.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nguồn khoáng sản đa dạng, phong phú. B. vùng đồi rộng, có đồng bằng giữa núi.
C. đất feralit rộng, có các cao nguyên lớn. D. có nhiều sông suối, nguồn nước dồi dào.
Câu 6: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.
C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.
Câu 7: Thuận lợi để phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. vùng núi rộng, có các núi cao. B. có các cao nguyên, sơn nguyên.
C. nhiều sông suối có độ dốc lớn. D. địa hình ở các vùng khác nhau.
Câu 8: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do
A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều. B. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.
C. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa. D. địa hình dốc và sông ngòi có lượng nước lớn.
Câu 9: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là
A. nguồn nước mặt dồi dào, nhiều nơi. B. có nhiều loại đất feralit khác nhau.
C. diện tích rộng, nhiều kiểu địa hình. D. có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp.
Câu 10: Trung du và miền núi Bắc Bộ ít có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
B. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.

58
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. cây đặc sản, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
D. cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 11: Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nhiều sông suối, nguồn nước mặt nhiều. B. có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên.
C. khí hậu nóng ẩm có sự phân mùa rõ rệt. D. địa hình đa dạng, có các mặt bằng rộng.
Câu 12: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có đàn lợn đông và tăng nhanh là do
A. thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. B. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
C. công nghiệp chế biến phát triển mạnh. D. cơ sở vật chất của ngành chăn nuôi khá tốt.
VẬN DỤNG
Câu 13: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một số ngành
công nghiệp nặng do có
A. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. B. nguồn thủy năng và lâm sản lớn.
C. nguồn lương thực, thực phẩm phong phú. D. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ?
A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác.
B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng.
C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.
D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.
Câu 15: Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là tạo điều kiện để
A. sản xuất nông sản nhiệt đới. B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
C. nâng cao hệ số sử dụng đất. D. nâng cao trình độ thâm canh.
Câu 16: Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu
chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây?
A. Đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích rất rộng.
B. Khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi; giống tốt.
C. Nguồn nước mặt dồi dào, phân bố nhiều nơi.
D. Địa hình đa dạng; có cả núi, đồi, cao nguyên.
Câu 17: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn
chủ yếu nào sau đây?
A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều.
B. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít.
C. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.
D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
B. tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, lãnh thổ.
D. khai thác thế mạnh vùng núi, tạo nhiều việc làm.
VẬN DỤNG CAO

59
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 19: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
B. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
C. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
D. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
Câu 20: Giải pháp chủ yếu để phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tăng liên kết, cải tạo các đồng cỏ, đẩy mạnh hoạt động chế biến.
B. sử dụng giống tốt, đảm bảo nguồn thức ăn, xây dựng chuồng trại.
C. áp dụng kĩ thuật mới, phát triển trang trại, xây dựng thương hiệu.
D. phòng chống dịch bệnh, chăn nuôi tập trung, mở rộng thị trường.

60
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG HỒNG
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng
bằng sông Hồng – Trang 26)

NỘI DUNG CHÍNH


- Lãnh thổ:
+ Diện tích 15.000 km2.
+ Gồm 10 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương: TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng, Vĩnh
Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Thế mạnh về vị trí địa lí
- Vị trí:
+ Tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc
Bộ.
+ Trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế.
b. Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đất: là tài nguyên có giá trị hàng đầu; đất nông nghiệp khoảng chiếm 51,2% diện tích
đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
- Nước:
+ Nước mặt: phong phú nhờ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.
+ Và nước ngầm tương đối dồi dào cùng với nước nóng, nước khoáng.
- Biển: đường bờ biển dài 400km, thuận lợi nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, xây dựng
cảng biển và phát triển du lịch.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh (mùa đông lạnh thuận lợi phát triển
vụ đông).
c. Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư lao động: có nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và có trình độ hàng
đầu cả nước.
- Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông, điện, nước vào loại tốt nhất so với các vùng khác
trong cả nước.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: cho các ngành kinh tế được hình thành, ngày càng hoàn thiện
và tương đối tốt.
- Thị trường tiêu thụ: lớn.
- Các thế mạnh khác: lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nhiều di tích, lễ hội, làng nghề…
và mạng lưới đô thị tương đối phát triển.
2. Hạn chế
- Dân số đông nhất cả nước, mật độ dân số cao nhất cả nước gây sức ép về nhiều mặt (là
khó khăn rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội).
61
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán…(do nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa).
- Một số loại tài nguyên bị xuống cấp, suy thoái (đất, nước trên mặt…).
- Nghèo khoáng sản nên thiếu nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm nên chưa phát huy được thế mạnh của vùng.
- Vấn đề cần giải quyết:
+ Quỹ đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp.
+ Sức ép việc làm.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
- Để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng.
- Đảm bảo tốc độ tăng trưởng nhanh, hiệu quả, gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và
môi trường.
- Phù hợp với xu thế chung của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển đổi
sang nền kinh tế thị trường.
b. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
- Đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Xu hướng chuyển dịch: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
c. Định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và nội bộ từng
ngành
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng
tỉ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu
quả cao gắn với giải quyết vấn đề xã hội và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa
công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát
triển nền nông nghiệp hàng hóa.
+ Trong khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và
thuỷ sản. Trong trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công
nghiệp, thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chuyển dịch và chú trọng hình thành, phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm để sử dụng hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và lao động (như chế
biến lương thực thực phẩm, dệt may và da giày, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí
– kĩ thuật điện – điện tử).
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào
tạo… nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong 7 vùng kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng có
A. diện tích nhỏ nhất. B. số dân ít nhất.
C. số tỉnh ít nhất. D. số thành phố ít nhất.

62
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 2: Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang. B. Hải Dương. C. Ninh Bình. D. Hưng Yên.
Câu 3: Các thành phố tương đương cấp tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hải Dương. B. Hà Nội, Hưng Yên.
C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hà Nội, Nam Định.
Câu 4: Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để
A. khai thác đồng. B. trồng cây cao su. C. khai thác dầu mỏ. D. trồng cây ăn quả.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng trồng được rau ôn đới chủ yếu do có
A. nguồn nước dồi dào, nhiệt ẩm đủ. B. đất đai màu mỡ, mùa đông lạnh.
C. hai mùa mưa, khô nối tiếp nhau. D. các loại đất với đặc tính phù hợp.
Câu 6: Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
B. nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.
C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.
D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông
Hồng?
A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước.
B. Lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung phần lớn ở nông thôn.
C. Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước.
D. Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống.
Câu 8: Thuận lợi của số dân đông ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế là
A. đông lao động, giải quyết được nhiều khó khăn về tự nhiên.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. nhiều lao động kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.
D. lao động nông nghiệp đông, có nhiều vùng chuyên môn hóa cây trồng.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
B. Một số tài nguyên (đất, nước trên mặt,…) bị xuống cấp.
C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,…
D. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, đa dạng.
Câu 10: Hạn chế lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, rét đậm, sương muối.
B. dân số quá đông, mật độ dân số cao.
C. diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng thu hẹp nhanh.
D. thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
Câu 11: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.

63
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 12: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép dân số đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.
B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố.
D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp.
VẬN DỤNG
Câu 13: Thuận lợi chủ yếu để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là
A. hội nhập toàn cầu sâu, công nghiệp hóa mạnh.
B. nhiều lao động kĩ thuật, thị trường tiêu thụ rộng.
C. sản xuất phát triển, có các thế mạnh khác nhau.
D. đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển.
Câu 14: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. có nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng khá tốt.
B. đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển.
C. thị trường tiêu thụ lớn, nhiều hoạt động dịch vụ.
D. nguyên liệu dồi dào, dân cư tập trung đông đúc.
Câu 15: Thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nhiều lao động kĩ thuật, thị trường tiêu thụ rộng.
B. đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển.
C. thu hút nhiều đầu tư, hội nhập toàn cầu sâu rộng.
D. sản xuất đa dạng, có nhiều thế mạnh khác nhau.
Câu 16: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng
bằng sông Hồng?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
Câu 17: Đồng bằng sông Hồng là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống
là do
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. nơi tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số.
C. cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất phát triển.
D. nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững.
Câu 18: Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
A. tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới.
B. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
C. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra việc làm.
D. đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
64
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
D. tạo ra nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
C. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
D. góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.

65
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ – Trang 27)

NỘI DUNG CHÍNH


1. Khái quát chung
a. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí: tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, với Lào và Biển
Đông.
- Lãnh thổ: gồm 6 tỉnh, diện tích 51,5 nghìn km2.
b. Ý nghĩa
- Giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội với các vùng trong nước nhờ hệ thống đường bộ,
đường sắt và các cảng biển...
- Giao lưu với Lào thông qua các của khẩu như Na Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ
An), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị), A Đớt (Thừa
Thiên Huế).
- Là của ngõ ra biển của Lào, chiến lược về an ninh quốc phòng.
- Giáp Biển Đông phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
2. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
- Lí do hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; từ tây
sang đông thì tỉnh nào cũng có núi đồi, đồng bằng, biển.
- Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp: có ý nghĩa rất lớn đối với
sự hình thành cơ cấu cơ cấu kinh tế chung của vùng vì
+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
+ Tạo nên thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian lãnh thổ.
+ Góp phần phát huy thế mạnh nông – lâm – ngư của vùng từ đó tạo nguồn lực
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Tiềm năng:
+ Năm 2006, diện tích rừng 2,46 triệu ha, chiếm 20% diện tích cả nước; độ che
phủ rừng là 47,8% đứng thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên.
+ Trong rừng có nhiều loại gỗ quý như táu, lim, sến... nhiều lâm sản và chim thú
có giá trị.
- Thực trạng:
+ Rừng giàu chỉ còn tập trung ở biên giới Việt – Lào (nhất là Nghệ An, Thanh Hóa,
Quảng Bình).
+ Rừng sản xuất chỉ chiếm 34%, còn rừng đặc dụng là 16%, rừng phòng hộ là 50%.
+ Hàng loạt lâm trường hoạt động chăm lo việc khai thác đi đôi tu bổ và bảo vệ rừng.
+ Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp phát triển bền vững vì:
 Giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen quý
hiếm…

66
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
 Điều hòa nguồn nước, giảm lũ.
 Góp phần chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy…
b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của vùng trung du, đồng bằng
ven biển
- Vùng đồi trước núi (gò đồi trung du):
+ Tiềm năng:
 Có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi đại gia súc như trâu, bò.
 Có một số vùng đất badan màu mỡ thuận lợi phát triển cây công nghiệp
lâu năm.
+ Thực trạng:
 Đàn trâu 750 nghìn con chiếm 1/4 đàn trâu cả nước, đàn bò 1,1 triệu con
chiếm 1/5 đàn bò cả nước.
 Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà
phê (ở Tây Nghệ An, Quảng Trị); cao su, hồ tiêu (ở Quảng Bình, Quảng
Trị); chè ở Tây Nghệ An.
- Vùng đồng bằng ven biển:
+ Tiềm năng: Phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng
năm (lạc, mía, thuốc lá…).
+ Thực trạng:
 Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng
năm.
 Đã hình thành các vùng thâm canh lúa ở vùng đất phù sa được bồi tụ ven
sông hoặc một số nơi ở đồng bằng ven biển, bình quân lương thực đầu
người tăng khá (nhưng nhìn chung vẫn còn ở mức thấp).
c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Tiềm năng:
+ Tất cả các tỉnh đều giáp biển, đều có tiềm năng phát triển nghề cá biển.
+ Ven biển có nhiều đầm phá…thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Thực trạng:
+ Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ.
+ Tuy nhiên, do phần lớn tàu thuyền công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính nên
nhiều nơi nguồn thủy sản suy giảm rõ rệt.
+ Hiện nay, ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh,
đang làm thay đổi khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên
môn hóa
- Tiềm năng: (vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã
hội) dựa vào các mỏ khoáng sản, nguyên liệu nông - lâm - thủy sản và lao động dồi
dào.
- Thực trạng phát triển:
67
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Công nghiệp của vùng hiện đang phát triển dựa trên một số tài nguyên khoáng sản có
trữ lượng lớn, nguồn nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản và nguồn lao động dồi dào,
tương đối rẻ.
+ Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình (do bị hạn chế về kĩ thuật, vốn).
+ Các ngành công nghiệp trọng điểm:
 Xây dựng các nhà máy xi măng lớn: Bỉm Sơn, Nghi Sơn ở Thanh Hóa, Hoàng Mai
ở Nghệ An.
 Sản xuất thép ở khu liên hợp thép Hà Tĩnh (sử dụng sắt ở Thạch Khê).
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp năng lượng: xây dựng các nhà máy thủy điện như Bản
Vẽ trên sông Cả (Nghệ An), Cửa Đạt trên sông Chu (Thanh Hóa), Rào Quán trên sông
Rào Quán (Quảng Trị) (để chủ động nguồn điện năng, giảm sự phụ thuộc vào mạng
lưới điện quốc gia.
- Một số trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Vinh, Huế (Huế có nhiều lợi thế
do nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung).
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
- Ý nghĩa: đẩy mạnh đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tairi đang
tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Thực trạng phát triển:
+ Vùng hiện có quốc lộ 1, quốc lộ 7, 8, 9 và đường sắt Bắc - Nam đi qua.
+ Đường Hồ Chí Minh: khi hoàn thành sẽ
 Thúc đẩy phát triển kinh tế các huyện phía tây.
 Phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
+ Hàng loạt cửa khẩu đã được mở để giao thương với các nước láng giềng (Lao
Bảo là cửa khẩu quan trọng).
+ Quốc lộ 1 được nâng cấp, hiện đại hóa: kết hợp với việc làm hầm ô tô qua Hoành
Sơn, Hải Vân đã nâng cao khả năng vận chuyển bắc – nam trên tuyến, tăng sức
hút các luồng vận tải từ quốc lộ 9 đến cảng Đà Nẵng.
+ Các cảng biển: được đầu tư xây dựng Nghi Sơn, Vũng Án, Chân Mây (tạo điều
kiện hình thành khu kinh tế cảng biển.
+ Nâng cấp các sân bay: Phú Bài, Vinh, Đồng Hới (giúp phát triển kinh tế, văn hóa
và tăng cường thu hút khách du lịch).

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Các tỉnh, thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là
A. Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị. B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 2: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. nuôi thủy sản. B. khai thác apatit. C. khai thác dầu mỏ. D. nuôi bò sữa.
Câu 3: Điều kiện để phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ là
A. đất badan. B. địa hình cao. C. đất phù sa. D. nhiều sông lớn.

68
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 4: Điểm nào sau đây không đúng với Bắc Trung Bộ?
A. Vùng có vùng biển rộng lớn phía đông. B. Ở phía tây của vùng có đồi núi thấp.
C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ được hình thành do sự tác
động của
A. đặc điểm khí hậu. B. hướng địa hình và chế độ dòng chảy.
C. vị trí địa lí và cấu trúc địa hình. D. cấu trúc địa hình và đặc trưng khí hậu.
Câu 6: Sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn
trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian vì
A. mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
B. nhằm khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh.
C. tỉnh nào cũng có khả năng phát triển kinh tế biển.
D. nhằm phát huy thế mạnh của vùng gò đồi của tất cả các tỉnh.
Câu 7: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có tác dụng
A. hạn chế lũ lụt. B. điều hòa nguồn nước.
C. chắn gió, bão. D. chống lũ quét.
Câu 8: Vai trò quan trọng của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ là
A. ngăn chặn nạn cát bay và cát chảy. B. cung cấp nhiều lâm sản có giá trị.
C. hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. D. bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm.
Câu 9: Vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi trâu bò, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.
C. trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái.
D. chăn nuôi trâu bò, trồng cây lương thực, thực phẩm.
Câu 10: Dải đồng bằng ở vùng Bắc Trung Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển
A. cây lúa nước. B. cây công nghiệp lâu năm.
C. cây công nghiệp hàng năm. D. các loại cây rau đậu.
Câu 11: Nguồn lợi thủy sản nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt là do
A. vùng biển thường xuyên xảy ra thiên tai.
B. môi trường biển bị ô nhiễm.
C. không có các bãi cá, bãi tôm quy mô lớn.
D. tàu thuyền công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.
Câu 12: Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu
là do
A. phát triển việc nuôi trồng thủy sản.
B. đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ.
C. thu hút nguồn đầu tư nước ngoài.
D. hình thành các vùng lúa thâm canh.
VẬN DỤNG
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc
Trung Bộ là

69
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 14: Vấn đề cần đặt biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. giảm việc khai thác để duy trì sản lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
A. hạn chế suy giảm nguồn lợi, tạo ra nguyên liệu chế biến.
B. tạo nhiều hàng hóa, thay đổi kinh tế nông thôn ven biển.
C. phát huy các lợi thế tự nhiên, giải quyết thêm việc làm.
D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải tạo môi trường.
Câu 16: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật.
B. đảm bảo nguồn nguyên liệu tại chỗ, mở rộng thị trường.
C. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ của lao động.
D. phát triển năng lượng, tăng cường khai thác khoáng sản.
Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông theo hướng Đông -
Tây ở Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phân bố lại dân cư, lao động. B. hình thành một mạng lưới đô thị mới.
C. tăng cường giao thương với các nước. D. làm tăng nhanh khối lượng vận chuyển.
Câu 18: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
A. mở rộng sản xuất, nâng cao mức sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh, tạo nông sản xuất khẩu.
C. tạo sản phẩm hàng hóa, đa dạng sản xuất, nâng cao vị thế của vùng.
D. thu hút nguồn đầu tư, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.
Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ là
A. phát triển cơ cấu lãnh thổ, phân bố lại lao động, thay đổi bộ mặt vùng.
B. phát triển sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh việc xuất khẩu, thu hút đầu tư.
C. phát triển công nghiệp, thay đổi phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.
D. chuyển dịch cơ cấu sản xuất, đa dạng sản phẩm, hình thành đô thị mới.

70
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 36. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng
Tây Nguyên – Trang 28)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái quát chung
- Vị trí: tiếp giáp vùng Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Lào và Biển Đông.
- Lãnh thổ: gồm 8 tỉnh và thành phố, diện tích 44,4 nghìn km2, có 2 quần đảo xa bờ là
Hoàng Sa và Trường Sa.
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều thế mạnh và được thiên nhiên ưu ái trong
phát triển kinh tế biển.
a. Nghề cá
- Tiềm năng:
+ Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá nhưng lớn nhất là ở cực Nam Trung Bộ (Ninh
Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu) và ngư trường lớn Hoàng Sa - Trường
Sa.
+ Bờ biển dài, nhiều vũng, vụng, vịnh, đầm phá, ven các đảo…thuận lợi nuôi trồng
thủy sản.
+ Ngư dân có kinh nghiệm trong đánh bắt, nuôi trồng và chế biến.
- Hiện trạng:
+ Tổng sản lượng khai thác năm 2005 là 624 nghìn tấn (chủ yếu là cá biển) với nhiều
loài cá quý như cá thu, cá ngừ, tôm, mực.
+ Nuôi tôm hùm, tôm sú đang phát triển mạnh ở nhiều tỉnh (nhất là Phú Yên, Khánh
Hòa).
+ Hoạt động chế biến thủy hải sản ngày càng phát triển, đa dạng, nổi tiếng như nước
mắm Phan Thiết.
+ Ngành thủy sản sẽ có vai trò rất lớn trong giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và
tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.
+ Tuy nhiên, vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn thủy sản có ý nghĩa cấp bách.
b. Du lịch biển - đảo
- Tiềm năng phát triển:
+ Nhiều bãi tắm đẹp như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang
(Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận).
+ Các đảo có cảnh quan đẹp như Lý Sơn, Phú Quý.
- Thực trạng phát triển:
+ Thu hút mạnh khách nội địa và quốc tế.
+ Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ phát triển.
+ Nha Trang đã trở thành trung tâm du lịch lớn, Đà Nẵng là trung tâm quan trọng.
+ Phát triển du lịch biển gắn với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ
dưỡng, thể thao khác.
71
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
c. Giao thông vận tải biển
- Tiềm năng: xét về điều kiện tự nhiên, Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh
lớn nhất cả nước trong phát triển cảng biển nước sâu (do ven biển có nhiều vịnh nước
sâu, kín gió).
- Thực trạng phát triển:
+ Đã có các cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lí như Đà Nẵng, Quy Nhơn,
Nha Trang...
+ Đã xây dựng các nước sâu Dung Quất.
+ Sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta tại vịnh Vân Phong.
d. Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Tiềm năng:
+ Có dầu khí ở vùng thềm lục địa.
+ Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi (nhất là ven biển cực Nam Trung Bộ).
- Thực trạng phát triển:
+ Đã tiến hành khai thác khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý
(Bình Thuận).
+ Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng
Ngãi)…
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
- Tình hình phát triển
- Tầm quan trọng của việc phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
a. Phát triển công nghiệp
- Tiềm năng: dựa vào các mỏ khoáng sản, nguyên liệu nông - lâm - thủy sản, lao động
dồi dào và đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài.
- Tình hình phát triển:
+ Đã hình thành được một chuỗi các trung tâm công nghiệp: lớn nhất Đà Nẵng tiếp
đến Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
+ Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng ngành cơ khí, chế biến nông - lâm
- thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất (nhờ thu hút đầu
tư nước ngoài); nhờ đó công nghiệp của vùng đang khởi sắc.
+ Phát triển cơ sở năng lượng: do hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng
nên cơ sở năng lượng (điện) phát triển theo hướng:
 Sử dụng điện từ đường dây 500 KV.
 Xây dựng các nhà máy thủy điện có quy mô trung bình và tương đối lớn:
Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), Hàm Thuận - Đa Mi (Bình
Thuận), A Vương (Quảng Nam).
+ Sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, xây dựng Khu kinh tế mở
Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Khu kinh tế Nhơn Hội sẽ công nghiệp của
vùng có bước phát triển rõ nét.
- Tầm quan trọng của việc phát triển công nghiệp:
72
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
-
b. Phát triển giao thông vận tải
- Tình hình phát triển:
+
- Tầm quan trọng của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với phát triển
kinh tế - xã hội của vùng.
+ Tạo ra thế mở của hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
+ Nâng cấp quốc lộ 1, đường Sắt Bắc - Nam tăng vai trò trung chuyển của vùng và
đẩy mạnh giao lưu các vùng trong nước (đặc biệt với Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh).
+ Phát triển các tuyến Đông - Tây như quốc lộ 19, 26 nối Tây Nguyên với các cảng
nước sâu giúp mở rộng hậu phương của các cảng, giúp vùng mở của hơn nữa. Nâng
cao hơn nữa vai trò của vùng với các tỉnh Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái
Lan.
+ Hệ thống sân bay được khôi phục và hiện đại hóa: sân bay Đà Nẵng, Chu Lai, Quy
Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hòa giúp mở rộng giao lưu trong nước và quốc tế.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Khánh Hòa. B. Bình Thuận. C. Ninh Thuận. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố
A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa.
Câu 3: Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh nhất ở các
tỉnh
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Bình Định.
C. Bình Định, Phú Yên. D. Phú Yên, Khánh Hòa.
Câu 4: Địa danh sản xuất nước mắm ngon nổi tiếng cả nước ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Tam Kì. B. Nam Ô. C. Phan Thiết. D. Nha Trang.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay phát triển mạnh
A. du lịch và giao thông vận tải biển. B. thủy điện và khai thác gỗ quý hiếm.
C. điện gió và khai thác khoáng sản. D. nhiệt điện và chế biến lâm sản.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn Bắc Trung Bộ
trong phát triển khai thác thủy sản là
A. vùng biển có nhiều ngư trường trọng điểm hơn.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc, ít mưa bão hơn.
C. đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh hơn.
D. nước biển có độ mặn cao, nhiều cảng nước sâu lớn.
Câu 7: Ngành nuôi trồng thủy sản Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do
A. có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thủy sản lớn.
B. vùng có nhiều hồ thủy điện và hồ thủy lợi.
C. có đường bờ biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.
73
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.
Câu 8: Thuận lợi của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển dịch vụ hàng hải là
A. có các bãi cát rộng, đảo ven bờ. B. có các đầm phá, vùng biển rộng.
C. nhiều vũng và vịnh, bờ biển dài. D. nhiều cửa sông và các bãi triều.
Câu 9: Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ
vẫn còn thấp là do
A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.
B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Câu 10: Ý nghĩa của các tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu ở Duyên hải
Nam Trung Bộ không phải là
A. giúp mở rộng các vùng hậu phương của các cảng này.
B. giúp cho vùng mở cửa hơn nữa.
C. nâng cao vai trò quan trọng của vùng trong quan hệ với Tây Nguyên.
D. đẩy mạnh giao lưu của vùng với Tp. Hồ Chí Minh.
Câu 11: Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không phải để
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Tp. Hồ Chí Minh.
D. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Câu 12: Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển
so với Bắc Trung Bộ là
A. nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
B. có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp.
C. có nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn.
D. vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.
VẬN DỤNG
Câu 13: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.
B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi.
D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 14: Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả đánh bắt thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung
Bộ là
A. thăm dò, tìm kiếm các ngư trường mới. B. đầu tư tàu thuyền, phương tiện hiện đại.
C. xây dựng cảng cá, mở rộng thị trường. D. thúc đẩy chế biến, tăng cường lao động.
Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.
D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 16: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị thủy sản nuôi trồng nước lợ hiện nay ở Duyên hải
Nam Trung Bộ là
A. mở rộng đối tượng nuôi, đẩy mạnh đầu tư. B. ứng dụng tiến bộ kĩ thuật, tăng thâm canh.
74
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. sử dụng các giống mới, mở rộng diện tích. D. tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 17: Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
B. góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng biển.
D. tăng vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp.
Câu 18: Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. góp phần giải quyết vấn đề việc làm. B. thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác tài nguyên mới.
B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.
C. nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá.
D. thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng.
Câu 20: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. đổi mới cơ sở vật chất kĩ thuật, hội nhập quốc tế.
C. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.
D. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.

75
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 37. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng
Tây Nguyên – Trang 28)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái quát chung
- Vị trí: tiếp giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là
vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
- Lãnh thổ: Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh, diện tích 54,7 nghìn km2.
- Việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên Biết có ý nghĩa lớn với an ninh quốc phòng và
phát triển kinh tế đất nước.
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
a. Tiềm năng
Là vùng có tiềm năng rất lớn trong phát triển cây công nghiệp lâu năm:
- Đất đỏ ba dan màu mỡ (tầng phong hóa sâu và rất giàu dinh dưỡng), phân bố tập trung
với những mặt bằng rộng lớn của các cao nguyên xếp tầng (thuận lợi thành lập nông
trường và vùng chuyên canh quy mô lớn).
- Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm. Thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm nhiệt
đới (cà phê, cao su, hồ tiêu) và mùa khô kéo dài là điều kiện thuận lợi để phơi sấy, bảo
quản nông sản.
- Địa hình có sự phân hóa theo độ cao, ở các cao nguyên cao trên 1000m có khí hậu rất
mát mẻ đã tạo thuận lợi để trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè…).
- Thu hút được nhiều lao động từ các vùng khác đến (tạo ra tập quán sản xuất mới cho
đồng bào dân tộc), cơ sở chế biến được cải thiện.
b. Thực trạng sản xuất và phân bố
- Cà phê: là cây công nghiệp lâu năm quan trọng số một của Tây Nguyên, diện tích 450
nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn
nhất nước.
+ Cà phê vối (Robusta): được trồng ở cao nguyên nóng (chủ yếu là Đắk Lắk), cà
phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng chất lượng cao.
+ Cà phê chè (Arabica): được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu
mát hơn (Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng).
- Chè:
+ Trồng nhiều ở cao nguyên cao như Lâm Đồng (tỉnh có diện tích trồng chè lớn
nhất nước), một phần của Gia Lai.
+ Chế biến chè chủ yếu tại Biển Hồ (Gia Lai) và Bảo Lộc (Lâm Đồng).
- Cao su: diện tích cao su lớn thứ 2 cả nước, sau Đông Nam Bộ, được trồng chủ yếu ở
Gia Lai, Đắk Lắk.
- Phổ biến các nông trường quốc doanh và mô hình kinh tế vườn trồng cà phê, hồ tiêu…
c. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của cây công nghiệp ở Tây Nguyên

76
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh; mở rộng diện tích cây công nghiệp phải
có kế hoạch và cơ sở khoa học đi đôi với phát triển hệ thống thủy lợi vào bảo vệ rừng
vì:
+ Vì vùng có mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp, thiếu nước mùa khô, việc
làm thủy lợi khó khăn, tốn kém gây trở ngại rất lớn cho sản xuất.
+ Sự đắp đổi mùa khô kéo dài và mùa mưa trên vùng đất badan vụn bở đe doạn rất
lớn đến xói mòn đất nếu lớp phủ thực vật mà đặc biệt là rừng bị phá hoại).
- Đa dạng hóa cây công nghiệp để
+ Hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm.
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến và xuất khẩu để nâng cao chất lượng, giá trị và hiệu
quả kinh tế của cây công nghiệp.
3. Khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng
a. Tiềm năng
- Vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, vùng có diện tích rừng lớn nhất nước và chiếm tới
36% diện tích đất có rừng, 52% sản lượng gỗ cả nước, rừng che phủ 60% diện tích lãnh
thổ của vùng.
- Có nhiều rừng gỗ quý (cẩm lai, gụ mật…), nhiều chim, thú quý (voi, bò tót, gấu…).
b. Thực trạng
- Tài nguyên rừng suy giảm, sản lượng gỗ khai thác hàng năm không ngừng giảm.
- Nạn phá rừng gia tăng
+ Làm giảm nhanh lớp phủ rừng, giảm sút trữ lượng các loại gỗ quý.
+ đe dọa môi trường sống các loài chim thú quý.
+ Hạ mực nước ngầm vào mùa khô.
- Phần lớn các loại gỗ xuất ra ngoài dưới dạng gỗ tròn chưa qua chế biến.
- Một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tạn thu.
c. Biện pháp bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp
- Phải ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi và trồng
thêm rừng mới.
- Đẩy mạnh giao quyền sử dụng đất và giao rừng cho người dân quản lí.
- Đẩy mạnh hơn nữa chế biến gỗ tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
a. Tiềm năng: tiềm năng thủy điện tương đối lớn trên hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk,
thượng nguồn sông Đồng Nai…
b. Thực trạng
Hàng loạt các công trình thủy điện lớn đã và đang được xây dựng, hình thành các bậc
thang thủy điện trên các hệ thống sông của Tây Nguyên.
- Trên hệ thống sông Xê Xan: tổng công suất các nhà máy là 1500 MW, đã xây dựng các
nhà máy thủy điện Yaly (720 MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Plây Krông.
- Trên hệ thống sông Xrê Pôk: có 6 bậc thang thủy điện với tổng công suất 600 MW:
Buôn Kuôp (280 MW), Buôn Tua Srah (85 MW), thủy điện Xrê Pôk 3, thủy điện Xrê
Pôk 4…
77
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Trên hệ thống sông Đồng Nai: có công trình thủy điện Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai
3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW).
c. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện, thủy lợi ở Tây Nguyên
- Xây dựng thủy điện giúp các ngành công nghiệp của vùng có điều kiện thuận lợi hơn
để phát triển (đặc biệt khai thác và chế biến bột nhôm từ nguồn bôxit của Tây Nguyên).
- Các hồ thủy điện:
+ Đem nguồn nước tưới quan trọng cho vùng trong mùa khô
+ Và có thể khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản.
CÂU HỎI ÔN TẬP
NHẬN BIẾT
Câu 1: Tây Nguyên là vùng
A. giàu tài nguyên khoáng sản. B. có độ che phủ rừng thấp.
C. có trữ năng thủy điện khá. D. có một mùa đông lạnh.
Câu 2: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. sản xuất lúa gạo, nuôi trồng thủy sản. B. khai thác gỗ tròn, trồng cây dược liệu.
C. thủy điện, cây công nghiệp nhiệt đới. D. khai thác các khoáng sản, sản xuất ô tô.
Câu 3: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. trồng lúa và chăn nuôi gia cầm. B. sản xuất điện và luyện kim đen.
C. khai thác và chế biến thủy sản. D. du lịch và nông sản xuất khẩu.
Câu 4: Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
A. Hồ tiêu. B. Cao su. C. Chè. D. Cà phê.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới ở Tây
Nguyên là
A. đất badan và khí hậu cận xích đạo. B. đất badan và nguồn nước sông hồ.
C. khí hậu cận xích đạo và đất phù sa cổ. D. nguồn nước sông hồ và địa hình cao nguyên.
Câu 6: Đất badan phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc
A. trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm khác nhau.
B. nâng cao năng suất cây công nghiệp lâu năm.
C. thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.
D. vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu Tây Nguyên?
A. Nhiệt đới gió mùa có một mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo với hai mùa mưa và khô.
C. Xích đạo với nền nhiệt cao quanh năm. D. Nhiệt đới khô với một mùa khô sâu sắc.
Câu 8: Tây Nguyên có thể trồng được các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do
A. sông chảy qua nhiều bậc địa hình. B. có đất badan với diện tích rộng.
C. khí hậu phân chia thành hai mùa. D. có nhiều khu vực địa hình cao.
Câu 9: Khó khăn chủ yếu về mặt cơ sở vật chất kĩ thuật đối với phát triển cây công nghiệp lâu
năm ở Tây Nguyên là
A. công nghiệp chế biến còn nhỏ bé. B. mùa khô sâu sắc, kéo dài.
C. thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật. D. cơ sở hạ tầng còn yếu.
Câu 10: Việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
78
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. phân bố lại sản xuất, sử dụng tốt tài nguyên.
B. phát huy thế mạnh, tạo nhiều loại nông sản.
C. thúc đẩy chế biến, mở rộng các loại dịch vụ.
D. tạo ra việc làm, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
Câu 11: Ý nào sau đây không đúng với hồ thủy điện ở Tây Nguyên?
A. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.
B. Sử dụng cho mục đích du lịch.
C. Phát triển nuôi thủy sản.
D. Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phát triển.
Câu 12: Tây Nguyên có phần tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về thế mạnh nổi bật để phát
triển công nghiệp
A. luyện kim đen. B. hóa chất. C. thủy điện. D. vật liệu xây dựng.
VẬN DỤNG
Câu 13: Ý nghĩa về mặt xã hội đối với phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. thu hút hàng vạn lao động, tạo tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc.
B. nâng cao đời sống nhân dân, góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
C. thu hút đầu tư từ các vùng khác tới làm tăng mật độ dân số vùng.
D. nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển dịch vụ y tế, giáo dục.
Câu 14: Việc phát triển vùng chuyên canh nông nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
A. tạo nhiều nông sản, tăng vị thế của vùng. B. tạo phương thức sản xuất mới, bảo vệ đất.
C. phát triển chế biến, phát huy các thế mạnh. D. tăng hàng hóa, phát triển nguồn thu nhập.
Câu 15: Việc đẩy mạnh xuất khẩu nông sản ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
A. thu hút nguồn ngoại tệ, nâng vị thế của vùng.
B. nâng cao nguồn thu nhập, phát triển sản xuất.
C. thay đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng hóa kinh tế.
D. phát triển dịch vụ, sử dụng hiệu quả lao động.
Câu 16: Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ
yếu là
A. nâng cao giá trị, tăng các sản phẩm hàng hóa.
B. thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy xuất khẩu.
C. thúc đẩy sản xuất thâm canh, tăng nông sản.
D. thuận lợi cho bảo quản vận chuyển, tiêu thụ.
Câu 17: Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
A. đóng cửa rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng.
B. chú trọng giao đất, giao rừng cho người dân.
C. đẩy mạnh việc khoanh nuôi, trồng rừng mới.
D. khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ.
Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên

A. sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo sản phẩm hàng hóa.
B. nâng cao trình độ của lao động, bảo vệ môi trường.
C. tạo ra mô hình sản xuất mới, giải quyết việc làm.
D. hạn chế nạn du canh, góp phần phân bố lại dân cư.
79
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây
Nguyên là
A. khai thác sự đa dạng tự nhiên, bảo vệ môi trường.
B. góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra việc làm.
C. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế.
D. nâng cao trình độ lao động, tạo ra tập quán mới.
Câu 20: Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên

A. phát triển chế biến, tăng cường xuất khẩu. B. tăng đầu tư, mở rộng vùng chuyên canh.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng, dùng giống tốt. D. mở rộng diện tích, chú trọng việc thủy lợi.

80
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 39. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long – Trang 29)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái quát chung
- Vị trí địa lí: tiếp giáp với Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam
Trung Bộ, Campuchia và Biển Đông.
- Lãnh thổ: Gồm 6 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, diện tích 23,6 nghìn km2
- Là vùng dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và hàng xuất khẩu.
2. Thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ
- Thế mạnh: nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế
+ Vị trí địa lí: rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, biển, dầu mỏ và khí tự
nhiên.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: lực lượng lao động dồi dào, có chuyên môn cao, cơ
sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt…
- Hạn chế: mùa khô kéo dài.
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
Quan niệm: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được hiểu là việc nâng cao hiệu quả khai
thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt
nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
a. Trong công nghiệp
- Hướng khai thác theo chiều sâu:
+ Phát triển cơ sở năng lượng (đẩy mạnh phát triển nguồn điện và mạng lưới điện):
 Phát triển thủy điện: xây dựng các nhà máy thủy điện như Trị An trên
sông Đồng Nai (400 MW), Thác Mơ (150 MW), Cần Đơn trên sông Bé.
 Phát triển nhiệt điện:
 Xây dựng và mở rộng nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí như Phú
Mỹ (4000MW), Bà Rịa.
 Xây dựng các nhà máy nhiệt điện chay bằng dầu như Hiệp Phước,
Thủ Đức để phục vụ cho khu chế xuất.
 Về mạng lưới điện:
 Đưa vào vận hành đường dây siêu cao áp 500kV (có vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng).
 Xây dựng các trạm biến áp 500 kV, một số mạch 500 kV và hàng
loạt các công trình 220 kV, các công trình trung thế và hạ thế.
+ Cần đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài,
+ Chú ý bảo vệ môi trường (để tránh tổn hại ngành du lịch...).

81
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Nguyên nhân: do là vùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước,
nhiều ngành công nghệ cao như luyện kim, điện tử, tin học, hóa chất…nên việc phát
triển công nghiệp của vùng có nhu cầu rất lớn về năng lượng (điện); đòi hỏi nguồn
vốn đầu tư cho sản xuất lớn; ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh dễ gây tổn hại
cho môi trường…
b. Trong khu vực dịch vụ
- Hiện trạng phát triển: chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. Dẫn
đầu cả nước về tăng trưởng và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
- Phương hướng phát triển:
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
+ Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ như thương mại, ngân hàng, tín dụng, hàng hải,
du lịch.
c. Trong nông - lâm nghiệp
- Hướng khai thác theo chiều sâu:
+ Xây dựng hệ thống thủy lợi (có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong nông nghiệp
của Đông Nam Bộ).
 Nhiều công trình thủy lợi đã được xây dựng: Hồ Dầu Tiếng (ở Tây Ninh)
là công trình thủy lợi lớn nhất nước ta hiện nay; Dự án thủy lợi Phước
Hòa (ở Bình Dương và Bình Phước): góp phần chia nước của sông Bé
cho sông Sài Gòn, cung cấp nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
 Nhờ giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô, tiêu thoát
nước cho vùng thấp dọc sông Đông Nai và sông La Ngà đã góp phần tăng
diện tích trồng, tăng hệ số sử dụng đất, tăng khả năng đảm bảo lương
thực, thực phẩm của vùng.
+ Thay đổi cơ cấu giống cây trồng:
 Thay đổi giống cao su (dùng giống mới cho năng suất cao và sử dụng
công nghệ trồng mới); đa dạng hóa cơ cấu cây công (đẩy mạnh trồng cà
phê, hồ tiêu, điều).
 Giúp nâng cao hơn nữa vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công
nghiệp lớn nhất nước.
+ Bảo vệ tài nguyên rừng:
 Bảo vệ rừng trên vùng thượng lưu để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ
mực nước ngầm.
 Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.
 Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển.
- Nguyên nhân: Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước (quy mô diện tích,
sản lượng, giá trị sản xuất...) nhưng vùng lại có mùa khô kéo dài (4-5 tháng) gây thiếu
nước cho cây trồng; các vườn cao su đã trồng từ rất lâu nên đã già cỗi, năng suất mủ
thấp (cần được thay thế); giá cả thị trường thế giới biến động…
d. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển

82
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
- Lí do phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ: do vùng biển và bờ biển
Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên
sinh vật biển, khai thác khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển.
- Hiện trạng phát triển:
+ Với sự hợp tác đầu tư của nhiều nước, khai thác dầu khí thềm lục địa phát triển
với quy mô ngày càng lớn, đã tác động mạnh sự phát triển của vùng, đặc biệt là
Bà Rịa - Vũng Tàu (Vũng Tàu đã trở thành cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu
khí).
+ Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các dịch vụ khai thác dầu khí đã làm
thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.
+ Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lí tưởng.
+ Cụm cảng Sài Gòn – Vũng Tàu – Thị Vải là cụm cảng lớn hàng đầu cả nước.
+ Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong hai tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản
khai thác.
- Lí do phải bảo vệ môi trường biển ở Đông Nam Bộ: do việc khai thác, vận chuyển và
chế biến dầu mỏ dễ gây tổn hại môi trường biển.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Các tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai. B. Bình Thuận, Lâm Đồng.
C. Bình Dương, Bình Phước. D. Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2: Đông Nam Bộ không phải là vùng
A. có cơ cấu công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển.
B. sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao.
C. có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
D. đứng sau một số vùng khác về GDP.
Câu 3: Nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ chạy bằng tuốc bin khí?
A. Trị An. B. Thác Mơ. C. Bà Rịa. D. Cần Đơn.
Câu 4: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam
Bộ là
A. lao động. B. thủy lợi. C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên trong phát triển kinh tế?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ. B. Chính sách phát triển phù hợp.
C. Kinh tế hàng hóa sớm phát triển. D. Nguồn lao động lành nghề đông.
Câu 6: Ý nào sau đây không phải là vấn đề đặt ra trong khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp
ở Đông Nam Bộ?
A. Phát triển ngành công nghiệp khai thác. B. Phát triển cơ sở năng lượng.
C. Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. D. Quan tâm vấn đề môi trường.
Câu 7: Hạn chế lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ để phát triển nông nghiệp là
83
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. diện tích đất canh tác đất không lớn. B. mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng.
C. cơ sở vật chất, kĩ thuật kém phát triển. D. chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 8: Việc xây dựng các dự án thủy lợi ở Đông Nam Bộ không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Cung cấp nước tưới cho các vùng khô hạn.
B. Tiêu nước cho các vùng thấp, trũng.
C. Cung cấp nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
D. Tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ được mực nước ngầm.
Câu 9: Việc giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng
thấp dọc sông Đồng Nai, sông La Ngà không tạo ra kết quả nào sau đây?
A. Diện tích đất trồng trọt tăng lên.
B. Cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng hơn.
C. Hệ số sử dụng đất trồng hàng năm cũng tăng lên.
D. Khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.
Câu 10: Thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển ở Đông Nam Bộ là
A. giàu dầu khí, có các cửa sông lớn. B. biển ấm, có rừng ngập mặn rộng.
C. bờ biển dài, có nhiều ngư trương. D. biển rộng, gần đường biển quốc tế.
Câu 11: Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là
A. đường bờ biển dài, nhiều bãi biển. B. thềm lục địa nông, có các mỏ dầu.
C. vùng biển rộng, có các ngư trường. D. rừng ngập mặn rộng, nhiều bãi triều.
Câu 12: Thuận lợi để phát triển du lịch biển ở Đông Nam Bộ là
A. giàu dầu khí, rừng ngập mặn rộng. B. bãi biển đẹp, nhiệt độ cao quanh năm.
C. nước biển ấm, có các ngư trường lớn. D. biển rộng, gần đường biển quốc tế.
VẬN DỤNG
Câu 13: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông
Nam Bộ là
A. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.
B. thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
C. bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
D. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.
Câu 14: Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh nhất ở vùng
Đông Nam Bộ là
A. nguồn nước mặt phong phú, khí hậu nóng với nền nhiệt ổn định.
B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng và phân bố rộng khắp.
C. thị trường tiêu thụ cao su lớn và có nhiều khởi sắc trong thời gian qua.
D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.
Câu 15: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. nâng cao trình độ lao động, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, đảm bảo năng lượng.
C. tập trung đầu tư vốn, phát triển khoa học công nghệ.
D. hiện đại cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng thị trường.
Câu 16: Trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ cần phải quan tâm đến
những vấn đề về môi trường, chủ yếu do
A. tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp. B. tăng nhanh và đa dạng hoạt động dịch vụ.
84
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. phân bố rộng của sản xuất nông nghiệp. D. tập trung đông dân cư vào các thành phố.
Câu 17: Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất
nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là
A. thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.
D. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất.
Câu 18: Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là
A. xây dựng, mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
B. phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn.
C. bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông.
D. bảo vệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
A. thu hút nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
B. tăng cường phân hóa lãnh thổ, cung cấp nguyên liệu.
C. tạo sản phẩm hàng hóa, đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra việc làm.
Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.
B. phát huy thế mạnh, giải quyết tốt nhiều vấn đề xã hội.
C. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo các việc làm.
D. thu hút lao động kĩ thuật cao, mở rộng quan hệ quốc tế.

85
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
(Khai thác kĩ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long – Trang 29)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí địa lí: tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ, Campuchia, vịnh Thái Lan và Biển Đông.
- Lãnh thổ: diện tích 40 nghìn km2, gồm có 13 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a. Thế mạnh
- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu ở ĐBSCL với 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha (30%) phân bố dọc sông Tiền và sông Hậu.
+ Đất phèn: 1,6 triệu ha (41%) phân bố ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng
Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
+ Các loại đất khác: 40 vạn ha (10%) phân bố rải rác.
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa với một mùa khô và một mùa mưa, thuận lợi cho phát
triển sản xuất nông nghiệp nhiệt đới.
+ Số giờ nắng 2200 – 2700 giờ.
+ Nền nhiệt độ cao 25 – 270C.
+ Lượng mưa hàng năm lớn 1300 – 2000mm (mưa từ tháng 5 đến tháng 11).
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho giao thông đường
thủy, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật: cũng là tài nguyên có giá trị
+ Thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu) và rừng tràm (Kiên
Giang, Đồng Tháp).
+ Động vật có giá trị hơn cả là cá và chim.
- Tài nguyên biển: hết sức phong phú
+ Hàng trăm bãi cá, tôm (ngư trường Cà Mau – Kiên Giang lớn nhất nước).
+ Hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản: đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương); than bùn (U Minh, Tứ Giác Long Xuyên)
và dầu khí ở thềm lục địa.
b. Hạn chế
- Khí hậu: Mùa khô kéo dài (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau), gây ra
+ Xâm nhập mặn.
+ Tăng độ chua và độ mặn trong đất.
+ Gây thiên tai khác: cháy rừng…
+ Thiếu nước ngọt trầm trọng cho sản xuất và sinh hoạt.
- Đất:

86
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phèn và đất mặn (muốn canh tác, sử dụng
thì phải cải tạo, phải thao chua, rửa mặn). Kết hợp với mùa khô dài nên việc sử
dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
+ Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế (thiếu nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp).
3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
Một số biện pháp để cải tạo và sử dụng tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Vấn đề thủy lợi: nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô:
+ Cần có nước ngọt để thau chua, rửa mặn vào mùa khô (kết hợp với tạo giống lúa
chịu phèn, chịu mặn để sử dụng hợp lí đất trong mùa khô).
+ Để tưới tiêu cho cây trồng trong mùa khô (nhất là các vườn cây ăn quả...).
- Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Do gần đây rừng giảm: vì khai hoang mở rộng đất nông nghiệp, nuôi tôm, cháy
rừng…
+ Bảo vệ rừng để bảo vệ cân bằng sinh thái.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí
+ Đẩy mạnh cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị, nuôi trồng thủy sản.
+ Phát triển công nghiệp chế biến.
- Đối với vùng biển: kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo để tạo
nên một thể kinh tế liên hoàn.
- Chủ động sống chung với lũ (tuy nhiên, do xây phát triển quá nhiều công trình thủy
điện ở thượng nguồn Mê Công nên mực nước lũ đang bị hạ thấp mạnh).

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giáp Đông Nam Bộ. B. Có vùng biển rộng.
C. Giáp Campuchia. D. Giáp miền Hạ Lào.
Câu 2: Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa. B. nước sông Tiền, sông Hậu. C. rừng ngập mặn. D. than bùn.
Câu 3: Nhóm đất mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở
A. ven Biển Đông và ven vịnh Thái Lan. B. Đồng Tháp Mười, Kiên Giang.
C. bán đảo Cà Mau. D. dọc hai bờ sông Tiền và sông Hậu.
Câu 4: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. rừng ngập mặn và rừng tràm. B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.
C. rừng tre nứa và rừng hỗn hợp. D. trảng cỏ - cây bụi và rừng trồng.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển mạnh
A. thủy điện, chế biến các loại lâm sản. B. chăn nuôi bò, trồng các cây dược liệu.
C. nuôi trồng thủy sản, trồng cây ăn quả. D. du lịch sinh thái, khai thác quặng sắt.
Câu 6: Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

87
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định. B. nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn.
C. có ngư trường trọng điểm, giàu sinh vật. D. nhiều vùng bãi triều, đầm phá khá rộng.
Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển
A. các cây ăn quả nhiệt đới quy mô lớn. B. cây ăn quả, cây dược liệu cận nhiệt.
C. nhiều loại cây công nghiệp lâu năm. D. các loại rau màu ôn đới và cận nhiệt.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất cận xích đạo của Đồng bằng sông Cửu
Long?
A. Tổng số giờ nắng trung bình là 2200 - 2700 giờ.
B. Chế độ nhiệt cao, ổn định ; nhiệt độ trung bình năm 250 – 270C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm cao.
D. Lượng mưa hàng năm lớn từ 1300 – 2000 mm.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
B. Có trữ năng thủy điện lớn.
C. Chế độ nước thay đổi theo mùa.
D. Ảnh hưởng sâu sắc của mưa ở thượng nguồn và thủy triều.
Câu 10: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông ở Đồng
bằng sông Cửu Long không tạo điều kiện thuận lợi cho
A. giao thông đường thủy. B. giao thông đường bộ.
C. sản xuất nông nghiệp. D. sinh hoạt của người dân.
Câu 11: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền. B. Làm tăng độ chua và độ mặn trong đất.
C. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt. D. Sâu bệnh tăng cường phá hoại mùa màng.
Câu 12: Khó khăn nào sau đây về đất không thuộc về Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
B. Việc sử dụng và cải tạo đất khó khăn do thiếu nước trong mùa khô.
C. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng; đất quá chặt hoặc khó thoát nước.
D. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng.
VẬN DỤNG
Câu 13: Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh.
B. nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn.
C. đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp.
D. thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu.
Câu 14: Vấn đề cần giải quyết để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
không phải là
A. giải quyết nước ngọt trong mùa khô.
B. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.
D. phòng chống tác hại của lũ trong mùa mưa.
Câu 15: Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ.
B. đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thủy sản.
88
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển.
D. cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 16: Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
Câu 17: Biện pháp chủ yếu ứng phó với thiên tai trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long

A. thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển thủy lợi.
B. sử dụng đất hợp lí, phát triển nuôi thủy sản.
C. phân bố lại sản xuất, tăng cường chăn nuôi.
D. thúc đẩy việc quy hoạch, giảm diện tích lúa.
Câu 18: Biện pháp chủ yếu để ứng phó với hạn mặn trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu
Long là
A. thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển thủy lợi. B. thúc đẩy nuôi thủy sản, giảm diện tích lúa.
C. đa dạng hóa sản xuất, phát triển chăn nuôi. D. tăng cường quy hoạch, sử dụng đất hợp lí.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
A. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
Câu 20: Biện pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long là
A. thay đổi cơ cấu sản xuất, sử dụng đất hợp lí. B. hoàn thiện quy hoạch, tăng cường thủy lợi.
C. phân bố lại sản xuất, phát triển cây ăn quả. D. phát triển nuôi thủy sản, giảm diện tích lúa.

89
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
BÀI 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN
ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
NỘI DUNG CHÍNH
1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a. Nước ta có vùng biển rộng lớn
- Diện tích trên 1 triệu km2.
- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm
lục địa.
b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Nguồn lợi sinh vật biển: phong phú và đa dạng, nhiều loài giá trị kinh tế cao, một số
loài quý hiếm cần được bảo vệ.
(Nguồn lợi phong phú do biển có độ sâu trung bình, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
nông; biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, độ muối trung bình
từ 30 – 330/00).
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu mỏ và khí tự nhiên (nhiều mỏ tiếp tục được
phát hiện, thăm dò, khai thác).
+ Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp:
 Ô-xit titan có giá trị xuất khẩu.
 Cát trắng làm thủy tinh, pha lê (Quảng Ninh, Khánh Hòa).
+ Biển là nguồn muối vô tận, dọc ven biển nhiều nơi thuận lợi để sản xuất muối
(nhất là ven biển Cực Nam Trung Bộ).
- Phát triển giao thông vận tải biển:
+ Nằm gần các tuyế đường hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
+ Nhiều vụng, vịnh nước sâu kín gió thuận lợi xây dựng các cảng nươc sâu; các
vịnh cửa sông cũng thuận lợi xây dựng cảng.
- Du lịch biển - đảo: nhiều thuận lợi
+ Nhiều bãi biển rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho du lịch và an
dưỡng.
+ Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước phát triển.
+ Du lịch biển đảo là loai hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước
và quốc tế.
2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an
ninh vùng biển
a. Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ
- Có những đảo đông dân (Cái Bầu, Cát Bà…).
- Có những nơi đảo cụm lại thành quần đảo (quần đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà…).
- Ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển của các đảo và
quần đảo:
+ Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

90
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
+ Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới (khai
thác hiệu quả nguồn lợi biển, hải đảo và thềm lục địa).
+ Việc khẳng định chủ quyền nước ta với các đảo và quần đảo là cơ sở để nước ta
khẳng định chủ quyền với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
b. Các huyện đảo ở nước ta
Nước ta có 12 huyện đảo năm 2006:
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa).
- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).
- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: khai thác và nuôi trồng thủy hải sản, khai thác đặc
sản, khoáng sản, du lịch và giao thông, phải khai thác tổng hợp mang lại hiệu quả kinh
tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển không thể chia cắt được, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho
cả vùng bờ biển, cho vùng nước và đảo xung quanh.
- Môi trường đảo vơi sự biệt lập nhất định của nó, có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm với
tác động của con người. Chẳng hạn như việc chặt phá rừng và lớp phủ thực vật có thể
làm mất vĩnh viễn nguồn nước ngọt, biến đảo thành nơi con người không thể cư trú.
b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo
- Hiện trạng: Nguồn lợi sinh vật đang suy giảm (nhất là ven bờ)…
- Biện pháp:
+ Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị
kinh tế cao.
+ Cấm sử dụng các phương tiện có tính hủy diệt nguồn lợi.
+ Phát triển đánh bắt xa bờ: giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi nguồn lợi hải sản;
đồng thời giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển, hải đảo và thềm lục địa nước ta.
c. Khai thác tài nguyên khoáng sản
- Hiện trạng:
+ Nghề làm muối: là nghề truyền thống, phát triển mạnh nhiều địa phương, nhất
là Duyên hải Nam Trung Bộ. Sản xuất muối công nghiệp được tiến hành và mang
lại năng suất cao.
+ Khai thác dầu khí:
 Việc thăm dò, khai thác dầu, khí được đẩy mạnh (cùng với mở rộng liên
doanh với nước ngoài).

91
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
 Việc khai thác khí tự nhiên và thu hồi khí đồng hành đưa vào đất liền giúp
phát triển công nghiệp là khí hóa lỏng, làm phân bón – phân đạm và sản
xuất điện.
 Tạo điều kiện hình thành và phát triển các nhà máy lọc dầu: Dung Quất
(Quảng Ngãi), Nghi Sơn (Thanh Hóa)...
- Biện pháp: chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường (tránh sự cố môi trường xảy ra trong
thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí).
d. Du lịch biển
- Hiện trạng:
+ Các trung tâm du lịch biển được nâng cấp, nhiều vùng biển, đảo mới được đưa
vào khai thác.
+ Đẩy mạnh phát triển du lịch các vùng biển: Quảng Ninh, Hải Phòng, Nha Trang,
Vũng Tàu...
- Biện pháp: cần chú ý bảo vệ môi trường biển – đảo.
e. Giao thông vận tải biển
- Hiện trạng:
+ Cải tạo và nâng cấp hàng loạt cảng, cụm cảng hàng hóa trên cả nước (để tạo thế
mở cửa cho các tỉnh duyên hải và cho nền kinh tế cả nước).
+ Xây dựng một số cảng nước sâu: Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất,
Vũng Tàu…
+ Phát triển các tuyến vận tải hàng hóa và hành khách nối liền đảo với đất liền (góp
phần phát triển kinh tế - xã hội ở các tuyến đảo.
4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và
thềm lục địa
- Tăng cường đối thoại, hợp tác với các nước có liên quan là nhân tố
+ Tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.
+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.
+ Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.
- Mỗi công dân Việt Nam có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của nước ta.

CÂU HỎI ÔN TẬP


NHẬN BIẾT
Câu 1: Điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Biển có độ sâu trung bình. B. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.
C. Độ muối trung bình khoảng 30 – 33 /00.
0
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
Câu 2: Nghề làm muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Cát trắng để làm thủy tinh, pha lê ở nước ta tập trung chủ yếu tại
A. Quảng Ninh, Khánh Hòa. B. Quảng Ninh, Quảng Bình.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.

92
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 4: Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên và thu hồi khí đồng hành không mở ra bước phát
triển cho ngành nào sau đây?
A. Làm khí hóa lỏng. B. Sản xuất phân đạm. C. Sản xuất điện khí. D. Sản xuất phân lân.
THÔNG HIỂU
Câu 5: Hoạt động đánh bắt xa bờ của nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu xung quanh các đảo. B. có hầu hết sản phẩm dùng để xuất khẩu.
C. được quan tâm khuyến khích phát triển. D. sử dụng hoàn toàn phương tiện thủ công.
Câu 6: Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không
phải là
A. tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. tránh khai thác quá mức các loài có giá trị cao.
C. cấm sử dụng phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt.
D. cân đối giữa đánh bắt xa bờ và đánh bắt gần bờ.
Câu 7: Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển giao thông là có
A. các ngư trường lớn, nhiều sinh vật. B. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu.
C. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng. D. nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ.
Câu 8: Những điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông vận tải biển không phải là
A. gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
B. dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh nước sâu và kín.
C. nhiều cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng.
D. địa hình vùng bờ biển phân hóa rất đa dạng.
Câu 9: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển du lịch biển nước ta là có
A. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng. B. vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
C. nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ. D. các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
Câu 10: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển – đảo là
A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
D. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
A. Chỉ hoạt động được vào mùa hạ. B. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Bộ.
C. Loại hình sản phẩm rất đa dạng. D. Chỉ thu hút được khách nội địa.
Câu 12: Hệ thống đảo của nước ta
A. hầu hết là đảo lớn nằm xa bờ và đông dân. B. là nơi có nhiều thế mạnh nuôi gia súc lớn.
C. có nhiều thuận lợi cho phát triển thủy sản. D. hoàn toàn là đảo ven bờ và diện tích lớn.
VẬN DỤNG
Câu 13: Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước
ta?
A. Nâng cao trình độ của nguồn lao động. B. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thô.
C. Tăng cường liên doanh với nước ngoài. D. Phát triển mạnh công nghiệp lọc hóa dầu.
Câu 14: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
93
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Câu 15: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn vì các đảo là
A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 16: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền của vùng biển.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. là điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 17: Ý nghĩa về kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là
A. giải quyết việc làm cho người lao động.
B. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. khai thác hiệu quả nguồn lợi vùng biển.
D. khẳng định chủ quyền biển và thềm lục địa.
Câu 18: Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
A. giữ vững an ninh quốc phòng đất nước.
B. giải quyết việc làm, thu hút đầu tư mạnh.
C. thúc đẩy mở rộng thị trường xuất khẩu.
D. phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Nhân tố nào sau đây tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta
hiện nay?
A. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
B. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
C. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 20: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển – đảo của nước ta ngày càng phát
triển?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp.
D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.

94
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI BẢNG SỐ LIỆU HỌC KÌ II
NHẬN XÉT BSL
Câu 1: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị:0/00)
Quốc gia In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Mi-an-ma Thái Lan
Tỉ lệ sinh 19 21 18 11
Tỉ lệ tử 7 6 8 8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018
của một số quốc gia?
A. Thái Lan cao hơn Mi-an-ma. B. Mi-an-ma cao hơn In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin. D. Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu người)
Quốc gia Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Thái Lan Mi-an-ma
Số dân 16,5 32,8 66,4 54,0
Số dân thành thị 3,9 24,9 33,1 16,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
A. Thái Lan. B. Cam-pu-chia. C. Mi-an-ma. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 3: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2017 của
một số quốc gia?
A. Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan. B. Thái Lan cao hơn Mi-an-ma.
C. Mi-an-ma cao hơn Cam-pu-chia. D. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
Tỉnh Thái Bình Nghệ An Phú Yên Đồng Tháp
Diện tích (nghìn ha) 157,1 186,3 56,5 520,4
Sản lượng (nghìn tấn) 1028,3 1009,2 391,6 3327,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm
2018?
A. Nghệ An cao hơn Đồng Tháp. B. Thái Bình thấp hơn Đồng Tháp.
C. Phú Yên cao hơn Nghệ An. D. Phú Yên thấp hơn Thái Bình.
Câu 5: Cho bảng số liệu:

95
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
NĂM 2020
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia Thái Lan Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Mi-an-ma
Xuất khẩu 258,2 207,0 91,1 22,6
Nhập khẩu 233,4 185,3 119,2 20,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng xuất khẩu trong tổng trị giá
xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2020?
A. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a. B. Mi-an-ma thấp hơn Thái Lan.
C. Ma-lai-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin. D. Phi-lip-pin cao hơn Mi-an-ma.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
NĂM 2020
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Mi-an-ma
Xuất khẩu 15,8 181,7 207,0 22,6
Nhập khẩu 16,2 169,6 185,3 20,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng xuất khẩu trong tổng trị giá
xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2020?
A. Mi-an-ma thấp hơn In-đô-nê-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Cam-pu-chia.
C. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a cao hơn Mi-an-ma.
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm Cam-pu-chia Xin-ga-po Bru-nây In-đô-nê-xi-a
2015 6 883 247 534 3 211 103 268
2019 17 033 279 240 4 052 125 339
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số
quốc gia năm 2019 với năm 2015?
A. In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Cam-pu-chia.
B. Bru-nây tăng nhanh hơn Cam-pu-chia.
C. Xin-ga-po tăng nhanh hơn Bru-nây.
D. Cam-pu-chia tăng nhanh hơn Xin-ga-po.
Câu 8: Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm Ma-lai-xi-a Xin-ga-po Việt Nam Lào
2015 93 979 247 534 28 250 1 058
2019 101 726 279 240 78 335 1 068
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

96
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số
quốc gia năm 2019 với năm 2015?
A. Lào tăng nhanh hơn Xin-ga-po.
B. Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn Việt Nam.
C. Việt Nam tăng chậm hơn Lào.
D. Xin-ga-po tăng chậm hơn Ma-lai-xi-a.

CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ PHÙ HỢP


Câu 1: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-
2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm 2015 2017 2018 2019
Dầu thô 83,4 476,5 2 746,8 3 777,9
Hóa chất 3 133,6 4 122,9 5 164,7 5 128,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của
nước ta giai đoạn 2015-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Cột. D. Đường.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015-2019
Năm 2015 2017 2018 2019
Ô tô 2 990,2 2 261,9 1 834,8 3 168,8
Xăng, dầu 5 522,7 7 105,6 7 875,9 6 344,0
(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu
của nước ta giai đoạn 2015 -2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm Cá nuôi Tôm nuôi Thủy sản khác
2010 2101,6 449,7 177,0
2018 2918,7 809,7 433,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm
2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A. Miền, đường. B. Tròn, cột.
C. Cột, kết hợp. D. Đường, cột.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NƯỚC
TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: Triệu tấn.km)
Năm 2015 2018 2019 2020
Trong nước 843,3 688,2 1 429,8 1 358,3
97
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Quốc tế 3 198,0 4 955,2 4 788,9 2 203,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng
đường hàng không nước ta giai đoạn 2015 - 2020, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích
hợp?
A. Đường, tròn, cột. B. Tròn, đường, miền.
C. Cột, đường, miền. D. Miền, cột, tròn.
Câu 5: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và
nông thôn giai đoạn 2010 – 2022, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A. Tròn, đường, miền. B. Miền, cột, tròn.
C. Cột, đường, miền. D. Đường, cột, tròn.

98
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI BIỂU ĐỒ HỌC KÌ II
NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
Câu 1: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu du
lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2016 so với năm 2010?
A. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng.
B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế Nhà nước tăng.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm, kinh tế Nhà nước giảm.
Câu 2: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2018
so với năm 2010?
A. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa tăng.

99
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
B. Lúa mùa tăng, lúa đông xuân tăng.
C. Lúa hè thu và thu đông giảm, lúa mùa tăng.
D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân tăng.
Câu 3: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu
dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
C. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước tăng.
Câu 4: Cho biểu đồ:

100
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu năm 2018 so với
năm 2010 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?
A. In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a.
B. Ma-lai-xi-a tăng và In-đô-nê-xi-a giảm.
C. Ma-lai-xi-a tăng gấp hai lần In-đô-nê-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a tăng ít hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 5: Cho biểu đồ:

GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019


(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của
Ma-lai-xi-a và Mi-an-ma?
A. Mi-an-ma tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a.
B. Ma-lai-xi-a tăng và Mi-an-ma giảm.
C. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Mi-an-ma.
D. Mi-an-ma tăng gấp hai lần Ma-lai-xi-a.
Câu 6: Cho biểu đồ:

101
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

GDP CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ NĂM 2019


(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015
của Mi-an-ma và Việt Nam?
A. Việt Nam tăng nhanh hơn Mi-an-ma.
B. Mi-an-ma giảm và Việt Nam tăng.
C. Việt Nam tăng ít hơn Mi-an-ma.
D. Mi-an-ma tăng gấp hai lần Việt Nam.
Câu 7: Cho biểu đồ:

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của một số quốc gia năm 2020?
A. Mi-an-ma lớn hơn Thái Lan.
B. Thái Lan gấp hơn bốn lần Cam-pu-chia.
C. Mi-an-ma gấp hơn hai lần Ma-lai-xi-a.
D. Cam-pu-chia lớn hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 8: Cho biểu đồ:
102
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của một số quốc gia năm 2020?
A. Thái Lan lớn hơn Phi-lip-pin.
B. Ma-lai-xi-a lớn hơn Mi-an-ma.
C. Phi-lip-pin gấp hơn ba lần Ma-lai-xi-a.
D. Thái Lan gấp hơn hai lần Mi-an-ma.
Câu 9: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân một số tỉnh của nước ta năm 2022?
A. Quảng Ninh gấp hơn hai lần Bắc Ninh.
B. Bắc Ninh lớn hơn Hà Nội.
C. Hà Nội gấp hơn sáu lần Quảng Ninh.
D. Vĩnh Phúc lớn hơn Bắc Ninh.

103
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BIỂU HIỆN TRÊN BIỂU ĐỒ


Câu 1: Cho biểu đồ về lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua
các năm:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
B. Cơ cấu diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long qua các
năm.
C. Cơ cấu sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long qua các
năm.
D. Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
Câu 2: Cho biểu đồ về xuất khẩu hàng dệt – may, thủy sản nước ta qua các năm:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Khối lượng xuất khẩu hàng dệt – may, thủy sản nước ta qua các năm.
B. Tốc độ tăng xuất khẩu hàng dệt – may, thủy sản nước ta qua các năm.
C. Giá trị xuất khẩu hàng dệt – may, thủy sản nước ta qua các năm.
D. Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng dệt – may, thủy sản nước ta qua các năm.

104
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 3: Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta
giai đoạn 2010 - 2019:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa.
B. Cơ cấu khối lượng hàng hóa.
C. Quy mô khối lượng hàng hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.
Câu 4: Cho biểu đồ về nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn
2015-2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trị giá nhập khẩu.
B. Quy mô và cơ cấu trị giá nhập khẩu.
C. Chuyển dịch cơ cấu trị giá nhập khẩu.
D. Quy mô trị giá nhập khẩu.
Câu 5: Cho biểu đồ về xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn
2015-2019

105
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu trị giá xuất khẩu.
B. Quy mô và cơ cấu trị giá xuất khẩu.
C. Quy mô trị giá xuất khẩu.
D. Tốc độ tăng trị giá xuất khẩu.
Câu 6: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 – 2015:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Quy mô, cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 – 2015.
B. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 – 2015.
C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 – 2015.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 – 2015.
Câu 7: Cho biểu đồ về sản xuất thức ăn cho thủy sản và thức ăn cho vật nuôi của nước
ta giai đoạn 2015 - 2020:

106
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng.
B. Cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng.
C. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu sản lượng.
D. Tình hình phát triển và cơ cấu sản lượng.
Câu 8: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn
2010 – 2017:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
B. Quy mô và cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
C. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
D. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Câu 9: Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 2010 – 2020:

107
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Quy mô, cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
B. Tốc độ tăng dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
C. Quy mô dân số thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
D. Chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
Câu 10: Cho biểu đồ về giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 – 2018
(Đơn vị: %):

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng thủy sản ở nước ta.
B. Tình hình phát triển giá trị xuất khẩu hàng thủy sản ở nước ta.
C. Quy mô và sản lượng giá trị xuất khẩu hàng thủy sản ở nước ta.
D. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản ở nước ta.
Câu 11: Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng cà phê của nước ta, giai đoạn 2015 – 2021:

108
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và sản lượng.
B. Cơ cấu diện tích và sản lượng.
C. Quy mô diện tích và sản lượng.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng.

109
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 15_Dân số
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm
1976 là
A. 75,3%. B. 32,8%. C. 24,7%. D. 12,13%.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm
2007 là
A. 23,4%. B. 37,8%. C. 27,4%. D. 72,6%.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm
2000 là
A. 23,4%. B. 31,9%. C. 24,2%. D. 75,8%.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị được xếp vào cấp
đặc biệt là
A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Huế. D. Hà Nội.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân
số lớn nhất trong các đô thị dưới đây?
A. Cao Lãnh. B. Sóc Trăng. C. Kon Tum. D. Vũng Tàu.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn
nhất trong các đô thị sau đây?
A. Thái Nguyên. B. Cao Bằng. C. Nghĩa Lộ. D. Bắc Kạn.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn
nhất trong các đô thị sau đây?
A. Hà Tiên. B. Bạc Liêu. C. Long Xuyên. D. Vị Thanh.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân
số nhỏ nhất trong các đô thị sau đây?
A. Hội An. B. Quy Nhơn. C. Long Xuyên. D. Phủ Lý.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân
số lớn nhất trong các đô thị dưới đây?
A. Thanh Hóa. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân
số lớn nhất trong các đô thị dưới đây?
A. Bỉm Sơn. B. Quy Nhơn. C. Hồng Lĩnh. D. An Khê.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân
số nhỏ nhất trong các đô thị dưới đây?
A. Quy Nhơn. B. Phan Thiết. C. Nam Định. D. Đồng Xoài.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân
số nhỏ nhất trong các đô thị sau đây?
A. Hội An. B. Quy Nhơn. C. Long Xuyên. D. Phủ Lý.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân
số nhỏ nhất trong các đô thị dưới đây?
A. Vĩnh Yên. B. Bắc Ninh. C. Hà Tĩnh. D. Hòa Bình.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết Đồng Hới thuộc tỉnh
110
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
nào sau đây?
A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết Đông Hà thuộc tỉnh nào
sau đây?
A. Quảng Trị. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết Tam Kỳ thuộc tỉnh nào
sau đây?
A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc
tỉnh Yên Bái?
A. Sông Công. B. Nghĩa Lộ. C. Bắc Ninh. D. Sơn La.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc
tỉnh Bình Phước?
A. Đồng Xoài. B. Gia Nghĩa. C. Bảo Lộc. D. Cao Lãnh.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc
tỉnh Quảng Trị?
A. Đông Hà. B. Đồng Hới. C. Hồng Lĩnh. D. Cửa Lò.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, mật độ dân số nước ta năm 2007

A. 275 người/km2. B. 257 người/km2. C. 187 người/km2. D. 254 người/km2.

111
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 16_Dân tộc
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết dân tộc Hà Nhì phân bố
tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết dân tộc Tày, Thái, Nùng
phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết dân tộc Hmông phân bố
tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ
hệ Nam Đảo tập trung ở vùng
A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết phát biểu nào sau đây
không đúng về sự phân bố các dân tộc Việt Nam?
A. Dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
B. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Dân tộc Tày, Thái, Nung phân bố nhiều ở miền núi phía Bắc.
D. Dân tộc Ba-na, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Nam Trung Bộ.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết phát biểu nào sau đây
không đúng về sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.
B. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng.
C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở trung du.
D. Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết phát biểu nào sau đây
đúng về sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc phân bố tách biệt nhau.
B. Dân tộc Kinh có chủ yếu ở ven biển.
C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở gò đồi.
D. Dân tộc Kinh phân bố khắp cả nước.

112
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 17_Kinh tế chung
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, hãy cho biết trung tâm kinh
tế nào có quy mô lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Phòng. B. Hải Dương. C. Hà Nội. D. Nam Định.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế
nào sau đây có quy mô lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa.
C. TP. Hồ Chí Minh. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, hãy cho biết trung tâm
kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế?
A. Biên Hòa. B. Vũng Tàu. C. Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết vùng kinh tế nào
sau đây có diện tích lãnh thổ lớn nhất trong các vùng kinh tế?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết vùng kinh tế nào
sau đây có nhiều tỉnh nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết vùng kinh tế nào
sau đây không giáp biển?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế
nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hải Phòng. B. Nam Định.
C. Hải Dương. D. Thái Nguyên.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế
nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa. B. Phúc Yên. C. Hạ Long. D. Thái Nguyên.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết cho biết trung tâm
kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Biên Hòa. B. Quy Nhơn. C. Mỹ Tho. D. Cần Thơ.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế
nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Quy Nhơn. B. Vũng Tàu. C. Mỹ Tho. D. Nha Trang.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, hãy cho biết khu kinh tế
cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thanh Thủy. B. Đồng Đăng - Lạng Sơn. C. Cầu Treo. D. Móng Cái.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Khu kinh tế cửa
khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
113
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. Mộc Bài. B. Cầu Treo. C. An Giang. D. Bờ Y.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Khu kinh tế cửa
khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Điện Biên.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Khu kinh tế
cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh Quảng Trị có
Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây?
A. Lao Bảo. B. Cha Lo. C. Cầu Treo. D. Bờ Y.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Khu kinh tế ven
biển nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vũng Áng. B. Vân Đồn. C. Hòn La. D. Nghi Sơn.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Khu kinh tế ven
biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Chu Lai. B. Dung Quất. C. Nhơn Hội. D. Hòn La.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven
biển nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nhơn Hội. B. Dung Quốc. C. Định An. D. Vân Phong.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Khu kinh tế ven
biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam. B. Khánh Hòa. C. Bình Định. D. Phú Yên.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây
có khu kinh tế ven biển?
A. Vĩnh Long. B. Cà Mau. C. Đồng Tháp. D. Long An.

114
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 18_Nông nghiệp chung
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất chè?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất cao su?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất cà phê?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất hồ tiêu?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất điều?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất dừa?
A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất đậu tương?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây không chuyên môn hóa sản xuất mía?
115
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết vùng nông
nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất trâu?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết loài vật nuôi
nào sau đây được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung
Bộ?
A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Gia cầm, trâu.

116
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 19_Nông nghiệp
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích
trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Lâm Đồng. B. Tây Ninh. C. Hà Giang. D. Bến Tre.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích
trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Đắk Nông. C. Cao Bằng. D. Trà Vinh.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm nhỏ nhất trong năm 2007?
A. Đồng Nai. B. Phú Yên. C. Quảng Trị. D. Long An.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng năm 2007 đạt
mức cao nhất?
A. Bình Dương. B. Vĩnh Long. C. Bắc Giang. D. Quảng Nam.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng nhỏ nhất?
A. Gia Lai. B. Kiên Giang. C. Bình Định. D. Yên Bái.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
A. Bến Tre. B. Sóc Trăng. C. Hậu Giang. D. Phú Yên.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
A. Lâm Đồng. B. Hà Giang. C. Hà Tĩnh. D. Hậu Giang.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm trong năm 2007 lớn hơn diện tích cây công
nghiệp lâu năm?
A. Bến Tre. B. Sóc Trăng. C. Lâm Đồng. D. Bình Thuận.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?
A. Gia Lai. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Phú Yên.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết cây dừa được trồng
nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Cà Mau. B. Hà Giang. C. Điện Biên. D. Khánh Hòa.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết cây chè được trồng
nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu. B. Phú Thọ. C. Quảng Ngãi. D. Bạc Liêu.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết cây mía được trồng
nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Hậu Giang. B. Lào Cai. C. Cao Bằng. D. Hà Tĩnh.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trong các
tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất trong năm 2007?
A. Hà Tĩnh. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Nghệ An.

117
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích lúa lớn nhất trong năm 2007?
A. Kiên Giang. B. Sóc Trăng. C. Tiền Giang. D. Trà Vinh.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện
tích trồng lúa ít nhất trong trong các tỉnh sau đây?
A. Đồng Tháp. B. Hải Dương. C. Ninh Bình. D. Kiên Giang.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực ở mức cao nhất?
A. Thanh Hóa. B. Bình Thuận. C. Vĩnh Phúc. D. Bạc Liêu.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
sản lượng lúa lớn nhất?
A. Kiên Giang. B. Bình Thuận. C. Sóc Trăng. D. Hưng Yên.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có sản
lượng lúa nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Long An. B. Kiên Giang. C. Đồng Tháp. D. Nam Định.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có số lượng
trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Yên Bái. C. Quảng Ngãi. D. Đắk Lắk.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có
số lượng bò nhỏ nhất trong năm 2007?
A. Quảng Nam. B. Bình Định. C. Lâm Đồng. D. Gia Lai.

118
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 20_Lâm nghiệp và thủy sản
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, tỉ trọng sản lượng thủy
sản nuôi trồng năm 2007 là
A. 50,58%. B. 49,42%. C. 61,12%. D. 94,34%.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có sản lượng thủy sản khai thác nhiều nhất?
A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Bình Thuận. D. Bình Định.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào có
sản lượng thủy sản khai thác nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Bình Định. B. Khánh Hòa. C. Nghệ An. D. Quảng Trị.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?
A. Cà Mau. B. An Giang. C. Trà Vinh. D. Bạc Liêu.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ nhất?
A. Trà Vinh. B. Thái Bình. C. Nam Định. D. Quảng Ngãi.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác?
A. Ninh Thuận. B. Kiên Giang. C. An Giang. D. Bình Thuận.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác?
A. Hà Tĩnh. B. Ninh Bình. C. Nghệ An. D. Thanh Hóa.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
A. Bạc Liêu. B. Kiên Giang. C. An Giang. D. Sóc Trăng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
A. Bến Tre. B. Bạc Liêu. C. Bình Thuận. D. Sóc Trăng.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết phát biểu
nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Nam Định nhỏ hơn Quảng Bình.
B. Khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Ninh Bình.
C. Nuôi trồng của Nghệ An nhỏ hơn Hà Tĩnh.
D. Khai thác của Quảng Ninh nhỏ hơn Quảng Trị.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết phát biểu
nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Nam Định lớn hơn Hà Tĩnh.
B. Nuôi trồng của An Giang lớn hơn Ninh Thuận.
C. Khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Bình Định.
D. Khai thác của Khánh Hòa lớn hơn Quảng Ninh.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản lớn hơn
cả?
A. Hậu Giang. B. Cà Mau. C. Đồng Nai. D. Quảng Nam.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
có sản lượng thủy sản khai thác nhiều nhất trong các tỉnh sau đây?

119
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. Bình Thuận. B. An Giang. C. Tiền Giang. D. Bình Định.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Bến Tre. B. An Giang. C. Sóc Trăng. D. Bạc Liêu.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Lai Châu. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Bình Dương.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao hơn cả?
A. Lạng Sơn. B. Hà Tĩnh. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp nhỏ hơn cả?
A. Hà Giang. B. Quảng Nam. C. Bình Phước. D. Long An.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao?
A. Điện Biên, Quảng Ninh. B. Nghệ An, Lạng Sơn.
C. Phú Yên, Long An. D. Lâm Đồng, Kon Tum.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
sau đây có diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức cao nhất?
A. Lai Châu. B. Quảng Bình. C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào
có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Điện Biên. B. Tuyên Quang. C. Hà Nam. D. Ninh Thuận.

120
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 21_Công nghiệp chung
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây?
A. Chế biến nông sản. B. Hóa chất, phân bón. C. Đóng tàu. D.
Luyện kim màu.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Hạ Long có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim đen. B. Đóng tàu. C. Luyện kim màu. D. Hóa chất, phân bón.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Việt Trì có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim đen. B. Hóa chất, phân bón. C. Sản xuất ô tô. D. Luyện kim màu.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Hà Nội không có ngành nào sau đây?
A. Dệt, may. B. Hóa chất, phân bón.
C. Chế biến nông sản. D. Đóng tàu.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây?
A. Dệt, may. B. Cơ khí. C. Đóng tàu. D. Luyện kim màu.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Đà Nẵng không có ngành nào sau đây?
A. Cơ khí. B. Điện tử. C. Sản xuất ô tô. D. Hóa chất, phân bón.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Quảng Ngãi có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim đen. B. Hóa chất, phân bón.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim màu.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim đen. B. Chế biến nông sản. C. Luyện kim màu. D. Điện tử.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp TP. Hồ Chí Minh không có ngành nào sau đây?
A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Khai thác, chế biến lâm sản.
C. Sản xuất giấy, xenlulô. D. Chế biến nông sản.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Cà Mau có ngành nào sau đây?
A. Sản xuất ô tô. B. Luyện kim màu. C. Hóa chất, phân bón. D. Điện tử.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp Sóc Trăng có ngành nào sau đây?
A. Sản xuất ô tô. B Luyện kim màu.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?
A. Việt Trì. B. Thái Nguyên. C. Hạ Long. D. Bắc Ninh.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ô tô?
A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Đà Nẵng.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
121
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất vật liệu xây dựng?
A. Thanh Hóa. B. Vinh. C. Huế. D. Tân An.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có ngành dệt?
A. Huế. B. Phan Thiết. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất giấy, xenlulô?
A. Thanh Hóa. B. Quy Nhơn. C. Phan Thiết. D. Rạch Giá.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có quy mô giá trị sản xuất lớn hơn cả?
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Biên Hòa. D. Cần Thơ.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có quy mô giá trị sản xuất nhỏ hơn cả?
A. Vũng Tàu. B. Quy Nhơn. C. Hạ Long. D. Nha Trang.

122
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 22_Các ngành công nghiệp trọng điểm
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Cần Thơ. D. Quy Nhơn.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô vừa?
A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Nam Định. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long. D. Nha Trang.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành dệt, may có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Vinh. C. Huế. D. Quy Nhơn.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành da, giày có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
A. Long Xuyên. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Tân An.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành gỗ, giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau
đây?
A. Quy Nhơ. B. Muôn Ma Thuột. C. Đà Lạt. D. Huế.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành giấy, in, văn phòng phẩm có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
nào sau đây?
A. Phúc Yên. B. Long Xuyên. C. Đà Lạt. D. Phủ Lí.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. Vũng Tàu. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Thủ Dầu Một.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thủ Dầu Một. B. Buôn Ma Thuột. C. Long Xuyên. D. Vũng Tàu.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa?
A. Biên Hòa. B. Hạ Long. C. Vinh. D. Huế.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Thanh Hóa. B. Đà Nẵng. C. Huế. D. Nha Trang.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Yên Bái. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long. D. Hải Phòng.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Cà Mau. B. Biên Hòa. C. Cần Thơ. D. Tây Ninh.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô lớn nhất trong
các trung tâm sau đây?
A. Yên Bái. B. Vinh. C. Hải Phòng. D. Sơn La.

123
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô lớn nhất trong
các trung tâm sau đây?
A. Bảo Lộc. B. Tây Ninh. C. Nha Trang. D. Phan Thiết.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành chế biến lương thực có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
nào sau đây?
A. Tuyên Quang. B. Yên Bái. C. Mộc Châu. D. Tây Ninh.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều có ở trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm nào sau đây?
A. Nam Định. B. Thanh Hóa. C. Tây Ninh. D. Tân An.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây?
A. Hạ Long. B. Thanh Hóa. C. Quy Nhơn. D. Long Xuyên.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm nào sau đây?
A. Hạ Long. B. Đà Nẵng. C. Bảo Lộc. D. Phan Thiết.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết ngành chế biến thủy hải sản có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm nào sau đây?
A. Vinh. B. Huế. C. Tân An. D. Bảo Lộc.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, hãy
cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
A. Na Dương. B. Phả Lại. C. Ninh Bình. D. Uông Bí.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
A. Bạch Hổ. B. Rồng. C. Cái Nước. D. Rạng Đông.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
A. Nậm Mu. B. Tuyên Quang. C. Hòa Bình. D. Thác Bà.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông nào sau đây?
A. Sông Hồng. B. Sông Đà. C. Sông Gâm. D. Sông Lô.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết nhà máy thủy điện Cửa Đạt nằm trên sông nào sau đây?
A. Sông Chu. B. Sông Cả. C. Sông Đà. D. Sông Gâm.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên sông
A. Xê Xan. B. Đồng Nai. C. La Ngà. D. Ba.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông
A. Ba. B. Đồng Nai. C. Xê Xan. D. Trà Khúc.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho
biết Nhà máy thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi nằm trên sông nào sau đây?

124
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. La Ngà. B. Ba. C. Trà Khúc. D. Hàn.

125
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 23_Giao thông
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ nào sau đây
không nối quốc lộ 14 với quốc lộ 1?
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 27. D. Quốc lộ 9.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ nào sau đây
không nối trực tiếp quốc lộ 1 với Lào?
A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ nào sau đây
nối trực tiếp cửa khẩu quốc tế Cầu Treo với quốc lộ 1?
A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ nào sau đây
nối Kon Tum với quốc lộ 1?
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ nào sau đây
nối Buôn Ma Thuột với quốc lộ 1?
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ nào sau đây
nối Biên Hòa với Vũng Tàu?
A. Quốc lộ 51. B. Quốc lộ 13. C. Quốc lộ 20. D. Quốc lộ 22.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ nào sau đây
nối Hà Nội với Hải Phòng?
A. Quốc lộ 18. B. Quốc lộ 10. C. Quốc lộ 21. D. Quốc lộ 5.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 8 nối Hồng
Lĩnh với nơi nào sau đây?
A. Đồng Hới. B. Nậm Cắn. C. Cầu Treo. D. Đông Hà.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường 28 nối Gia
Nghĩa với nơi nào sau đây?
A. Phan Thiết. B. Đà Lạt. C. Buôn Ma Thuột. D. Đồng Xoài.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường đường số 3 đi
qua địa điểm nào sau đây?
A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Bắc Kạn. D. Bắc Giang.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường đường số 6 đi
qua địa điểm nào sau đây?
A. Hà Giang. B. Lào Cai. C. Mộc Châu. D. Nghĩa Lộ.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường đường số 25
đi qua địa điểm nào sau đây?
A. Gia Nghĩa. B. A Yun Pa. C. An Khê. D. Đà Lạt.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết tuyến đường sắt
Thống Nhất nối điểm nào với điểm nào sau đây?
A. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn – Cà Mau.
126
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
C. Hà Nội – Cà Mau. D. Lạng Sơn – TP. Hồ Chí Minh.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng sông nào sau
đây không nằm trên sông Hồng?
A. Việt Trì. B. Sơn Tây. C. Bắc Giang. D. Nam Định.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng sông nào sau
đây nằm trên sông Hậu?
A. Mỹ Tho. B. Trà Vinh. C. Cần Thơ. D. Nam Định.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây
không phải là cảng sông?
A. Cần Thơ. B. Trà Vinh. C. Nhà Bè. D. Mỹ Tho.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây
không phải là cảng biển?
A. Kiên Lương. B. Cam Ranh. C. Nam Định. D. Cái Lân.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, tuyến đường biển nội địa quan
trọng nhất nước ta là
A. Hải Phòng – Đà Nẵng. B. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng – Vũng Tàu. D. Đà Nẵng – Quy Nhơn.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết sân bay nào sau đây
không nằm ở khu vực đồi núi?
A. Phù Cát. B. Pleiku. C. Điện Biên Phủ. D. Buôn Ma Thuột.

127
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 24_Thương mại
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào có tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất trong các tỉnh
sau đây?
A. Bình Dương. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa. D. Cao Bằng.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào có tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất trong các tỉnh
sau đây?
A. Tây Ninh. B. Gia Lai. C. Hà Tĩnh. D. Điện Biên.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào có tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người nhỏ nhất trong các tỉnh
sau đây?
A. Cà Mau. B. Bình Định. C. Bắc Kạn. D. Gia Lai.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh, thành phố nào
có giá trị xuất khẩu cao nhất trong các tỉnh, thành phố sau đây?
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bình Dương.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào có giá trị
xuất khẩu cao nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Sóc Trăng. B. Bình Định. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Hà Giang.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào có giá trị
xuất khẩu cao nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Ninh Bình. B. Khánh Hòa. C. Quảng Ninh. D. Cà Mau.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh, thành phố nào
sau đây có giá trị nhập khẩu cao nhất?
A. Đồng Nai. B. Cần Thơ. C. Hải Phòng. D. Vĩnh Phúc.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh, thành phố nào
sau đây có giá trị nhập khẩu nhỏ nhất?
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội. C. Bình Dương. D. Đồng Nai.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào sau đây có
giá trị nhập khẩu nhỏ nhất?
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Nghệ An.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh, thành phố nào
sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất?
A. Nghệ An. B. Đắk Lắk. C. Long An. D. Tây Ninh.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào sau đây có
giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu?

128
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Bình Định. D. An Giang.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào sau đây có
giá trị nhập khẩu nhỏ hơn xuất khẩu?
A. Thanh Hóa. B. Lào Cai. C. Phú Yên. D. Đồng Nai.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết nước ta xuất khẩu
hàng hóa sang nước nào sau đây là nhiều nhất?
A. Nhật Bản. B. Anh. C. Trung Quốc. D. Xin-ga-po.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết nước ta nhập khẩu
hàng hóa từ nước nào sau đây là nhiều hơn cả?
A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Hoa Kì. D. Hà Lan.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết nước ta xuất, nhập
khẩu hàng hóa với khu vực nào sau đây là ít hơn cả?
A. Đông Á. B. Bắc Mỹ. C. EU. D. Châu Phi.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết nước ta xuất, nhập
khẩu hàng hóa với nước nào là nhiều nhất trong các nước sau đây?
A. LB Nga. B. Đức. C. Pháp. D. Hoa Kì.

129
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 25_ Du lịch
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau
đây là cấp quốc gia?
A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau
đây là cấp vùng?
A. Huế. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Hà Nội.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau
đây có di sản văn hóa thế giới?
A. Đà Nẵng. B. Nha Trang. C. Huế. D. Hạ Long.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau
đây có du lịch biển?
A. Hà Nội. B. Đà Lạt. C. Hải Phòng. D. Cần Thơ.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây là di sản
thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Hạ Long. B. Cố đô Huế. C. Phố cổ Hội An. D. Di tích Mỹ Sơn.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây là điểm
du lịch hang động?
A. Tam Thanh. B. Quang Hanh. C. Ba Bể. D. Thiên Cầm.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây là điểm
du lịch nước khoáng?
A. Hội Vân. B. Đại Lãnh. C. Bạch Mã. D. Ba Tơ.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây
có nước khoáng?
A. Ninh Chữ. B. Mũi Né. C. Bình Châu. D. Vũng Tàu.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây
có vườn quốc gia?
A. Cửa Lò. B. Thiên Cầm. C. Sầm Sơn. D. Cát Bà.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau
đây nằm trên đất liền?
A. Cát Bà. B. Tràm Chim. C. Phú Quốc. D. Côn Đảo.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào
sau đây nằm trên đảo?
A. Bái Tử Long. B. Bến En. C. Tràm Chim. D. Kon Ka Kinh.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây có khu
dự trữ sinh quyển thế giới?
A. Ba Vì. B. Cù Lao Chàm. C. Tam Đảo. D. Bái Tử Long.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây là điểm
du lịch lễ hội truyền thống?

130
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
A. Yên Tử. B. Trà Cổ. C. Đồng Kỵ. D. Tân Trào.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây là điểm
du lịch lễ hội truyền thống?
A. Ba Na. B. Ninh Chữ. C. Hoàng Liên. D. Ải Chi Lăng.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây là điểm
du lịch làng nghề cổ truyền?
A. Cổ Loa. B. Ải Chi Lăng. C. Bát Tràng. D. Cố đô Huế.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây có cả di
tích lịch sử cách mạng và vườn quốc gia?
A. Bái Tử Long. B. Cù Lao Chàm. C. Côn Đảo. D. Núi Chúa.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây có cả di
tích lịch sử cách mạng, vườn quốc gia và du lịch biển?
A. Xuân Thủy. B. Bái Tử Long. C. Côn Đảo. D. Phú Quốc.

131
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 26_Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng
sông Hồng
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có kiểu địa hình
nào sau đây?
A. Sơn nguyên. B. Cao nguyên. C. Cánh cung núi. D. Châu thổ sông.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có khoáng sản
nào sau đây?
A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Sắt. D. Thiếc.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,
vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết hồ Thác Bà thuộc tỉnh nào sau đây của Trung du
và miền núi Bắc Bộ?
A. Hà Giang. B. Tuyên Quang. C. Yên Bái. D. Lào Cai.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết nơi nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
điểm khai thác sắt?
A. Yên Châu. B. Tốc Tát. C. Trại Cau. D. Na Rì.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết nơi nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
điểm khai thác chì – kẽm?
A. Chợ Đồn. B. Tốc Tát. C. Sơn Động. D. Na Rì.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết nhà máy nhiệt điện Uông Bí thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Thái Nguyên. C. Tuyên Quang. D. Quảng Ninh.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Hà Giang. B. Quảng Ninh. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết nơi nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có
ngành công nghiệp luyện kim đen?
A. Thái Nguyên. B. Tĩnh Túc. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ?
A. Hải Phòng. B. Thái Nguyên. C. Hưng Yên. D. Nam Định.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ?
A. Nam Định. B. Cẩm Phả. C. Hải Dương. D. Phúc Yên.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết cây công nghiệp nào sau đây được trồng ở nhiều nơi trong
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cà phê. B. Mía. C. Chè. D. Bông.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng

132
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Đồng bằng sông Hồng, cho biết cây cà phê ở Trung du và miền núi được trồng ở tỉnh nào
trong các tỉnh sau đây?
A. Sơn La. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Bắc Giang.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Quảng Ninh.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Tuyên Quang. C. Lào Cai. D. Hà Giang.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng
sông Hồng?
A. Hạ Long. B. Thái Nguyên. C. Hải Dương. D. Cẩm Phả.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,
vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản
xuất công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Phúc Yên. B. Bắc Ninh. C. Hải Phòng. D. Hà Nội.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông
Hồng có ngành đóng tàu?
A. Nam Định. B. Hưng Yên. C. Hải Dương. D. Hải Phòng.

133
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 27_Vùng Bắc Trung Bộ
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng biển
Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Trị.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết núi Chí Linh
thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết núi Phu Hoạt
thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết quặng sắt ở
Bắc Trung Bộ phân bố ở điểm nào sau đây?
A. Quỳ Châu. B. Thạch Khê. C. Quỳ Hợp. D. Nam Đàn.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết quặng thiếc
phân bố ở điểm nào sau đây?
A. Cổ Định. B. Quỳ Châu. C. Quỳ Hợp. D. Thạch Khê.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây ở Bắc Trung Bộ nuôi nhiều gà?
A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều mía?
A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều hồ tiêu?
A. Quảng Trị. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây ở Bắc Trung Bộ trồng cả cà phê, cao su và hồ tiêu?
A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều chè?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều dừa?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết ngành sản
xuất giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết ngành khai
thác, chế biến lâm sản có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết địa điểm
nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có công nghiệp chế biến nông sản?
A. Tĩnh Gia. B. Quỳnh Lưu. C. Đồng Hới. D. Đông Hà.

134
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sân bay
Vinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sân bay
Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng biển
Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây có cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn?
A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh Thanh
Hóa có khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Vũng Áng. B. Hòn La. C. Chân Mây – Lăng Cô. D. Nghi Sơn.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cửa khẩu
quốc tế Na Mèo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Hà Tĩnh.

135
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 28_Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết vịnh Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ninh. B. Hà Tĩnh. C. Khánh Hòa. D. Quảng Ngãi.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hồ sông Hinh được nối với sông nào sau
đây?
A. Thu Bồn. B. Trà Khúc. C. Đà Rằng. D. Vệ.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía bắc vịnh Dung Quất?
A. Vịnh Xuân Đài. B. Vịnh Đà Nẵng. C. Vịnh Quy Nhơn. D. Vịnh Vân Phong.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía nam vịnh Cam Ranh?
A. Vịnh Quy Nhơn. B. Vịnh Xuân Đài. C. Vịnh Phan Rí. D. Vịnh Vân Phong.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều bông?
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều cao su?
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều hồ tiêu?
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết ngành khai thác, chế biến lâm sản có ở trung tâm công nghiệp nào sau
đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng. B. Quảng Ngãi. C. Quy Nhơn. D. Khánh Hòa.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây
Nguyên, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam
Trung Bộ?
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Khánh Hòa. D. Quảng Nam.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải
Nam Trung Bộ?
A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Khánh Hòa. D. Quảng Nam.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện nào sau đây?
A. Xê Xan 3A. B. A Vương. C. Xê Xan 3. D. Yaly.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết nhà máy thủy điện Sông Hinh thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải
Nam Trung Bộ?
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Quảng Nam. D. Phú Yên.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết nhà máy thủy điện Đa Nhim thuộc tỉnh nào sau đây của Duyên hải
Nam Trung Bộ?
A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận.
136
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Quảng Nam.D. Quảng Ngãi.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều thuốc lá?
A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Gia Lai. D. Kon Tum.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?
A. Xê Xan 3. B. Sông Hinh. C. Hàm Thuận – Đa Mi. D. A Vương.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Gia Lai.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Kon Tum. D. Đắk Lắk.

137
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An
Tài liệu học tập môn Địa lí Lớp 12
CÂU HỎI ATLAT TRANG 29_Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng Bằng sông Cửu Long
NHẬN BIẾT
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết sông nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Tây.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trên sông nào sau đây?
A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Đông.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết hồ Trị An nằm ở tỉnh nào sau đây?
A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết loại cây nào sau đây được trồng ở tất cả các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ?
A. Cao su. B. Hồ tiêu. C. Điều. D. Cà phê.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bình Dương.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long giáp với Đông Nam Bộ?
A. Long An. B. Đồng Tháp. C. An Giang. D. Cà Mau.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
A. Mangan. B. Vàng. C. Apatit. D. Đá vôi xi măng.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
A. Đá axit. B. Sắt. C. Crôm. D. Niken.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
A. Than đá. B. Than nâu. C. Thiếc. D. Than bùn.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
A. Bôxit. B. Titan. C. Đồng. D. Sét, cao lanh.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, cho biết sông Tiền đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Định An. B. Cửa Cổ Chiên. C. Cửa Bảy Hạp. D. Cửa Gành Hào.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Ba Lai. B. Cửa Cung Hầu. C. Cửa Hàm Luông. D. Cửa Định An.
------------------------------ HẾT ------------------------------

138
Giáo viên: Tăng Thị Thiên An

You might also like