Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 4. Phản Ứng Oxi Hóa Khử - IN
CHỦ ĐỀ 4. Phản Ứng Oxi Hóa Khử - IN
CHỦ ĐỀ 4. Phản Ứng Oxi Hóa Khử - IN
703
Địa điểm học: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I. Khái niệm số oxi hóa
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử
nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
1. Các quy tắc xác định số oxi hóa
QT1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của ngtố = 0 (vì phân tử, ngtử đều trung hòa về điện).
0 0 0
Ví dụ: O2 ; H2 ; Fe...
QT2: Trong 1 hợp chất, tổng số oxi hóa của tất cả các ngtử = 0 (vì phân tử hợp chất trung
hòa về điện).
Xét hợp chất: AxByCz, gọi số oxi hóa của A, B, C lần lượt là a, b, c
QT2 => a.x + b.y + c.z = 0.
QT3:
a/ Trong ion đơn ngtử: số oxi hóa của ngtố = điện tích ion (viết dấu trước, số sau)
Mn+ => số oxi hóa của M là +n. Xx- => Số oxi hóa của X là -x.
Ví dụ: Fe3+ => số oxi hóa của Fe là +3; O2- => số oxi hóa của O là -2.
b/ Trong ion đa ngtử: tổng số oxi hóa của tất cả các ngtử = điện tích của ion
ABxn+, số oxi hóa của A là a, của B là b => 1.a + x.b = +n.
CDym-, số oxi hóa của C là c, của D là d => 1.c + y.d = -m.
QT4:
a/ Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ hợp chất với kim loại thì H có số
oxh -1).
+2 -1 -1
b/ Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của O là –2 (trừ O F2 ; peoxide H 2 O2 , Na2 O2 ).
c/ Trong hợp chất, kim loại luôn có số oxi hóa +n (n là hóa trị của kim loại).
Chú ý: Khi tính số oxi hóa trong hợp chất ta phải vận dụng nhiều quy tắc.
Ví dụ 1: Tính số oxi hóa của Fe trong: FeO; Fe2O3, Fe3O4, FeCl2, FeCl3, FexOy.
Giải:
QT4: trong các hợp chất FeO; Fe2O3, Fe3O4 thì oxygen có số oxh -2
x −2 +2 −2
FeO, QT2 => 1.x + 1.(-2) = 0 => x = 2 => FeO,
x −2 +3 −2
Fe2 O3; QT2 => 2.x + 3.(-2) = 0 => x = +3 => Fe2 O3;
x −2 +8/3 −2
Fe3 O4 QT2 => 3.x + 4.(-2) = 0 => x = +8/3 => Fe3 O4
+2 y +2 −
Trong FeCl2 thì Fe có số oxh + 2; QT2 => 1.(+2) + 2.y = 0 => y = -1 => FeCl2
+2 y +3 −1
Trong FeCl3 thì Fe có số oxh + 3; QT2 => 1.(+3) + 3.y = 0 => y = -1 => FeCl3 ;
a −2
Fex Oy ; QT2 => a.x + y(-2) = 0 => ax = 2y => a = +2y/x.
Ví dụ 2: Tính số oxi hóa của S trong các chất sau: SO3; SO32-; H2SO4; SO42-; FeS; FeS2;
CuFeS2.
Bước 2 +3:
Quá trình oxi hóa : Mg0 → Mg+2 + 2e x4
Quá trình khử: N+5 + 8e → N-3 x1
=> số e cho = số e nhận = 2.4 = 8.1 = 8.
Bước 4: 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O;
---------------------------------------------------------------------
IV. Cách cân bằng nhẩm phản ứng oxi hóa khử
- Xác định chất khử, chất oxi hóa - đặt số e trao đổi phía dưới (vế phải)
- Rút gọn và nhân chéo
- Đếm các nguyên tử theo thứ tự: Kim loại → Phi kim khác → H (Acid → Nước) → O.
VD1: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
VD2: Al + H2SO4 đặc, t0 → Al2(SO4)3 + H2S + H2O
Ví dụ 1:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O;
VD3: (5x – 2y) Al + (18x – 6y) HNO3 → (5x – 2y) Al(NO3)3 + 3NxOy + (9x – 3y) H2O
Ck c.oxh
QT oxh: Al0 → Al+3 + 3e x (5x – 2y)
QT khử: xN → NxOy + (5x – 2y) e x 3
+5
Câu 46. Cho các chất sau Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong
phân tử các chất trên lần lượt là
A. 0; +1, +1; +5; +7. B. 0; -1; -1; +5; +7.
C. 1; -1; -1; -5; -7. D. 0; 1; 1; 5; 7.
Câu 47. Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4-) có tính oxi hoá mạnh, được dùng để sát
trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thuỷ sản. Số oxi hoá của manganese
trong ion permanganate là
A +2. B. +3. C. +7. D. +6.
Câu 48. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hoá của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là
A. 0; -3; -4. B. 0; +3; +5. C. -3; -3; +4. D. 0; -3; +5.
Câu 49. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là
A. -3, -2, -2. B. -3, -3, -2. C. -2, - 2, -2. D. -3, -2, -3.
Câu 50. Thực hiện các phản ứng sau
(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O (b) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 (d) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51. Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?
A. 3Br2 + 6NaOH → 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O B. Br2 + H2 → 2HBr
C. 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 D. Br2 + 2KI → I2 + 2KBr
Câu 52. Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử
nitrogen có số oxi hoá -3 là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 53. Carbon đóng vai trò chất oxi hoá ở phản ứng nào sau đây?
A. C + O2 ⎯⎯ → CO2. B. C + CO2 ⎯⎯ → 2CO.
0 0
t t
Câu 54. Thực hiện các phản ứng hoá học sau
(a) S + O2 ⎯⎯ → SO2;
0
t
(b) Hg + S → HgS;
(c) H2 + S ⎯⎯ → H2S; (d) S + 3F2 ⎯⎯ → SF6.
0 0
t t