Professional Documents
Culture Documents
Hki Chuyen de Mot So Bai Toan Ti Le Thuan
Hki Chuyen de Mot So Bai Toan Ti Le Thuan
I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
- Đại lượng tỉ lệ thuận là nội dung cơ bản mang tính nền tảng và giúp học sinh dễ
dàng tiếp thu phần kiến thức về hàm số. Trong môn Toán lớp 7 có có nhiều bài toán
về đại lượng tỉ lệ thuận. Khi tìm hiểu về dạng bài tập này bản tôi thấy có nhiều bài
toán về đại lượng tỉ lệ thuận và bài toán thực tế có liên quan mật thiết với nhau. Để
thuận tiện cho học sinh khi làm bài tập này và không lúng túng trong quá trình làm bài
tôi đã đưa ra chuyên đề: “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”.
- Năng lực về phương pháp: Học sinh biết trả lời câu hỏi thông qua gợi ý
b. Năng lực cá biệt: Năng lực toán biết phân tích, tổng hợp, suy luận...
A.LÝ THUYẾT:
1. Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với y là hằng số
khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
* Chú ý:
- Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y ta nói 2 đại
lượng này tỉ lệ thuận với nhau.
2. Tính chất:
Nếu x và y tỉ lệ thuận thì ta có:
+) = ; = ; ….
ta tính các tỉ số . Nếu cho cùng 1 kết quả thì x và y tỉ lệ thuận và ngược lại
y -10 -5 5 10 15
b)
x 1 2 3 4 5
y Tổ TN 22
Chuyên đề 44 Hải Minh
trường THCS 66 88
2 100
Năm học: 2019 - 2020
Lời giải
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau vì:
b,
x 1 2 3 4 5
y 120 60 40 30 15
Dạng 2: Tính hệ số tỉ lệ, biểu diễn x theo y, tìm x khi biết y ( hoặc tìm y khi biết x)
Phương pháp:
- Hệ số tỉ lệ thuận của y đối với x là k = , sau khi tính được k thay vào biểu thức
- Hệ số tỉ lệ thuận của x đối với y là k = , sau khi tính được k thay vào biểu thức
b)
c)
x -3 -1 1 2 5
y -4
- Gợi ý
+ Dựa vào bảng giá trị trên hãy tìm hệ số tỉ lệ ?
+ Từ đó tính toán và điền vào ô trống các số thích hợp?
Lời giải:
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ( )
hay
Ta có:
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
Chuyên đề Tổ TN trường THCS Hải Minh 4 Năm học: 2019 - 2020
Dạng 4: Bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận
Phương pháp:
- Đối với bài tập có 2 đại lượng thì
= hay =
Ví dụ 1 : Xét bài toán : Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17 cm3 ? Hỏi mỗi thanh
chì năng bao nhiêu gam biết rằng thanh thứ 2 nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 g.
Lời giải :
+ Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì là m1, m2 (g) ( )
Vì khối lượng và thể tích của thanh chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau . Nên
và
Ví dụ 3 . một ô tô chạy quãng đường 225km trong 4,5 giờ. Với vận tốc đó thì xe chạy
quãng đường 150kg trong bao lâu ?
Giáo viện gọi HS lên làm bài.
So sánh với kết quả trong vật lý
Lời giải :
Chuyên đề Tổ TN trường THCS Hải Minh 5 Năm học: 2019 - 2020
Cùng với vận tốc thì quãng đường và thời gian xe chạy tỉ lệ thuận với nhau. Gọi thời
Ví dụ 4: Một người đi xe đạp và một người đi xe máy cùng một lúc từ A đến B. Vì vận
tốc xe đạp nhỏ hơn vận tốc xe máy là 18km/h nên khi xe đạp tới C thì xe máy đã tới D
quá C 1 khoảng bằng 0,6 quãng đường AD. Tính vận tốc mỗi xe
GV yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập
+ Lập tỉ lệ thể hiện mối quan hệ giữa các đại lượng ?
Lời giải :
Ta có :
Ví dụ 5: Bài 7 (SGK):
Hạnh và Vân định làm mứt dẻo từ 2,5 kg dâu. Theo công thức cứ 2 kg dâu cần 3 kg
đường . Hạnh bảo cần 3,75 kg đương còn Vân bảo cần 3,25 kg. Theo em , ai đúng và
vì sao?
Khi làm mứt thì dâu và đường phải là hai đại lượng quan hệ với nhau ntn?
Gọi x là lượng đường cần cho 2, 5 kg dâu suy ra x được tính như thế nào?
Bạn nào nói đúng ?
Lời giải :
Gọi x (kg) là lượng đường cần cho 2, 5 kg dâu.
Khi làm mứt thì dâu và đường phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
(kg)
và x + y + z = 24
=> x = 32. = 8
y = 28.
z = 36. =9
Vậy số cây trồng của lớp 7A là 8 cây, của lớp 7B là 7 cây, của lớp 7C là 9 cây.
Ví dụ 2. Cho chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật tỉ lệ với 5 ; 3 và biết chu vi
của hình chữ nhật là 144m. Tính diện tính của hình chữ nhật
Lời giải :
Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật là x,y. (m) , ( x >0 ; y > 0)
Theo đề bài ra ta có :
và x +y +z = 150.
Ta cã :
V× a ,b , c (1)
Vµ sè ®ã chia hÕt cho 18 mµ 18=2.9 ; (2 , 9) =1
Nªn sè ®ã ph¶i chia hÕt cho 9 (2)
Tõ (1) vµ (2) suy ra a+b+c thuéc BC(6,9) ={ 0;18;36;54;…}
V×
Mµ a+b+c thuéc BC(6,9) suy ra a+b+c =18
Suy ra
Suy ra a = 1 , b = 6 , c = 9
Mµ sè cÇn t×m chia hÕt cho2 nªn sè ®ã cã ch÷ sè tËn cïng b»ng 6
XÐt 2 sè : 396 vµ 936 ®Òu tháa m·n chia hÕt cho 18
VËy sè cÇn t×m lµ : 396 ; 936
Ví dụ 6 : Trong mét ®ît lao ®éng ba khèi 7,8,9 chuyÓn ®îc 912
®Êt , trung b×nh mçi häc sinh khèi 7,8,9 theo thø tù lµm ®îc
Sè häc sinh khèi 7 vµ khèi 8 tØ lÖ víi 1 vµ 3 ; sè häc sinh khèi 8 vµ khè 9 tØ lÖ víi 4
vµ 5 . TÝnh sè häc sinh cña mçi khèi .
Gi¶i:
Gäi sè häc sinh cña khèi 7,8,9 lÇn lît lµ a,b,c (h/s) (a,b,c lµ sè nguyªn d¬ng)
Sè ®Êt khèi 7 chuyÓn ®îc lµ 1,2a
Sè ®Êt khèi 8 chuyÓn ®îc lµ 1,4b
Sè ®Êt khèi 9 chuyÓn ®îc lµ 1,6c
Theo bµi ra t a cã
b,
x 1 2 3 4 5
y -10 -20 -30 -40 50
Bài 2: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng
sau:
x -2 -1 1 2 4
y -6
Bài 13. Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a. Biết rằng x = -6 và y = 2. Hãy tìm
công thức biểu diễn y theo x và tìm x với y = 4.
Bài 4: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì y = 3.
a, Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x. b, Tính giá trị của y khi x = -10
Bài 5: a)Dùng 12 máy tiệu thụ hết 100 lít xăng. Hỏi dùng 15 máy thì tiêu thụ hết bao
nhiêu lít xăng?
b) Cứ 100kg thóc thì cho 70kg gạo. Hỏi 20 tạ thóc thì cho nhiêu kg gạo?
c) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với các cặp giá trị tương ứng và
.Tính biết = 2; = 71
Bài 6: Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3, 5, 7. Tính tổng số tiền
ba người được thưởng, nếu biết: a, Tổng số tiền thưởng của người thứ nhất là người
Chuyên đề Tổ TN trường THCS Hải Minh 10 Năm học: 2019 - 2020
thứ hai là 5,6 triệu đồng. b, Số tiền thưởng của người thứ ba nhiều hơn số tiền thưởng
của người thứ nhất là 2 triệu đồng.
Bài 7
a) Tìm hai số x; y biết x; y tỉ lệ thuận với 3; 4 và x + y = 14.
b) Tìm hai số a; b biết a; b tỉ lệ thuận với 7; 9 và 3a – 2b = 30.
c) Tìm ba số x; y; z biết x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và x – y + z = 20.
d) Tìm ba số a; b; c biết a; b; c tỉ lệ thuận với 4; 7; 10 và 2a + 3b + 4c = 69.
Bài 8
a) Chia số 99 thành ba phần tỉ lệ thuận với 2; 3; 4.
b) Chia số 285 thành ba phần tỉ lệ thuận với 3; 5; 7.
c) Chia số 494 thành bốn phần tỉ lệ thuận với 7; 11; 13; 25.
d) Chia 465 kg gạo thành bốn phần tỉ lệ thuận với 4; 7; 8; 12.
Bài 9:
a) Cho ABC có số đo ba góc tỉ lệ thuận với 3; 11; 16. Tìm số đo các góc
của ABC.
b) Cho ABC có số đo ba góc tỉ lệ thuận với 5; 7; 8. Tìm số đo các góc
của ABC.
Bài 10:
a) Ba đơn vị góp vốn kinh doanh theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị góp bao nhiêu
tiền, biết tổng số vốn góp được là 12 tỉ đồng?
b) Ba nhà sản xuất góp vốn theo tỉ lệ 7; 8; 9. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu
tiền lãi, biết rằng tổng số tiền lãi là 720 triệu đồng và chia theo tỉ lệ góp vốn?
Bài 11:
a) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì mất 6 giờ. Hỏi nếu ô tô đó
chạy từ A đến B với vận tốc 30 km/h thì mất bao nhiêu thời gian?
b) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 72 km/h thì mất 5 giờ. Hỏi nếu ô tô đó
chạy từ A đến B với vận tốc 60 km/h thì mất bao nhiêu thời gian?
Bài 12: Cuối học kỳ I, tổng số học sinh khối 7 đạt loại giỏi và khá nhiều hơn số học
sinh đạt trung bình là 45 em. Biết rằng số học sinh đạt loại giỏi, khá, trung bình tỉ lệ
với 2; 5; 6.
a) Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7.
b) Tính số học sinh toàn bộ khối 7, biết rằng trong khối 7 có 15 học sinh xếp loại
yếu và không có học sinh kém.
V: KẾT LUẬN
Trên đây là một số bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận đã được hệ thống lại. Hy vọng với
chuyên đề này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình làm các bài toán về đại lượng tỉ
lệ thuận được dễ dàng và tốt hơn.
Tiết 26
LUYỆN TẬP MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐAI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
- Năng lực về phương pháp: Học sinh biết trả lời câu hỏi thông qua gợi ý
b. Năng lực cá biệt: Năng lực toán biết phân tích, tổng hợp, suy luận...
II. CHUẨN BỊ
* Đồ dùng dạy học
GV: SGK, SBT
HS: Nghiên cứu SGK, SBT, ôn lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo chủ đề
kia. +) = ; = ; ….
3)
x và y có tỉ lệ thuận với nhau a) x và y có tỉ lệ thuận với
không nếu : nhau vì:
a)
Gọi Hs lên bảng giải, các Hs Hs nêu kết luận số cây của
còn lại làm vào vở. mỗi lớp. x = 32. = 8
Kết luận?
y = 28.
Gv nhắc nhở Hs việc trồng
cây và chăm sóc cây là góp z = 36. =9
phần bảo vệ môi trường.
Vậy số cây trồng của lớp
7A là 8 cây, của lớp 7B là
7 cây, của lớp 7C là 9 cây.
Bài 2: (Bài 9)
2. Bài 9(SGK):
Gv nêu đề bài. Bài toán thuộc dạng chia tỷ
Gọi khối lượng của niken,
Yêu cầu Hs đọc kỹ và phân lệ.
kẽm và đồng lần lượt là
tích đề bài. Khối lượng của niken, kẽm
x,y,z (kg)
và đồng lần lượt tỷ lệ với 3; 4
Theo đề bài ta có:
và 13.
Các nhóm thảo luận và giải và
Yêu cầu làm việc theo nhóm? bài toán. x +y +z = 150.
Trình bày bài giải lên bảng. Theo tính chất của dãy tỷ
Gọi một Hs của một nhóm Một Hs lên bảng trình bày số bằng nhau ta có:
lên bảng nêu lại cách giải. cách giải của nhóm mình.
Hs khác nhận xét.