Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 149

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO

汉语教程
喜 GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ

卡 基础交际(二)
GIAO TIẾP CƠ BẢN

2
TIẾNG TRUNG SIÊU TRÍ NHỚ
Tên tôi là: …………………………………. Lớp:……………………………….......

MỤC TIÊU HỌC TIẾNG TRUNG CỦA TÔI LÀ (ví dụ hoàn thành GTTC trong 9 tháng tới):
............................................................................................................................................................
LÝ DO tôi học tiếng Trung và LỢI ÍCH tôi sẽ nhận được khi tốt nghiệp khóa học này?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tôi sẽ phải TRẢ GIÁ gì nếu không hoàn thành khóa học này?
............................................................................................................................................................
Tôi phải hoàn thành khóa học tiếng Trung này vì ai? Còn vì ai nữa?
............................................................................................................................................................
Thời gian tôi sẽ học tiếng Trung trong ngày là (thời gian cụ thể, ví dụ: 6h - 7h;13h - 14h; 20 - 21h;…):
............................................................................................................................................................

VÀ ĐỂ CÓ NHỮNG ĐIỀU NÀY TÔI CAM KẾT

1. Tôi cam kết làm theo đúng, đủ lộ trình học tập và hướng dẫn của Hicado.
2. Tôi cam kết thực hành mỗi ngày ít nhất 30 phút/bài và báo cáo đúng, đủ trên nhóm học tập. Nếu
thiếu tổng số 10 bài thực hành/khóa, tôi sẽ không được lên lớp. Tôi đồng ý học bị dừng khóa học.

3. Tôi cam kết nghe tiềm thức ít nhất 02 lần mỗi ngày (khi thức dậy và trước khi ngủ).
4. Tôi cam kết vào học tương tác (Zoom) đúng giờ, đủ số buổi và đủ thời gian của buổi học.
5. Nếu tôi xin bảo lưu khóa học và được sự đồng ý của Hicado, tôi đồng ý đóng thêm khoản phụ thu
500.000 VNĐ để học lại ở khóa sau và trừ đi khoảng thời gian tôi đã học.

6. Nếu tôi không hoàn thành khóa học:


- Thực hành đủ số buổi của khóa học với thời gian ít nhất 30 phút/bài, học tương tác (zoom) đủ 85% số
buổi và làm đúng hướng dẫn của giáo viên, tôi được học lại mà không phải đóng phí. Tôi đồng ý học lại.
- Nếu thực hành không đủ số buổi của khóa học hoặc thời gian ít hơn 30 phút/bài hoặc học tương tác
dưới 85% số buổi, tôi đồng ý đóng đủ 100% học phí của khóa học để được học lại;
- Nếu không thực hành được, tôi sẽ xin phép giáo viên để xác nhận trong trường hợp bất khả kháng và
làm bù vào những ngày sau;
- Nếu không tham gia được buổi học tương tác, tôi sẽ xin phép giáo viên để xác nhận trong trường hợp bất
kháng (không quá 2 buổi/khóa).
7. Nếu tôi bỏ học, tôi đồng ý không nhận lại số tiền học phí đã đóng.

04 LỜI HỨA TỪ TÂM

1. Tôi học tập và phụng sự


2. Tôi trung thực đến tận cùng
3. Tôi kỷ luật với chính tôi
4. Tôi đồng hành cùng đồng đội Ký tên

1
LỜI NÓI ĐẦU

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo, chúng tôi nhận ra rằng, hầu hết mọi người
gặp khó khăn khi học ngoại ngữ, dễ nản chí và bỏ cuộc. Những học viên khi đến với Hicado chia sẻ
rằng: “Mỗi khi học tập không hiệu quả, tôi lại đi tìm một nơi học mới với hy vọng có một cách dạy
khác phù hợp hơn”; “Tôi ở xa thành phố lớn, khát khao học tiếng Trung nhưng không tìm được
nơi giảng dạy chất lượng”.
Trong quá trình tuyển dụng nhân sự, nhiều ứng viên khi nộp hồ sơ đến với Hicado có chứng chỉ
HSK 4, 5 nhưng không giao tiếp được, không đáp ứng được yêu cầu công việc.
Chúng tôi có một ƯỚC MƠ:
Học sinh, sinh viên, du học sinh, người đi làm ở khắp mọi miền học ngoại ngữ vui hơn, dễ
dàng hơn, sử dụng vào thực tế nhanh hơn. NÂNG TẦM NGƯỜI VIỆT trên thế giới nhờ giao tiếp
như người bản xứ và chứng chỉ quốc tế; mở rộng cơ hội việc làm, giao thương, hợp tác, xin học
bổng du học, …
Giáo viên ngoại ngữ vui tươi, hạnh phúc với mỗi giờ lên lớp, sử dụng thời gian tối ưu hơn,
sát sao đến từng học viên, đặc biệt lan tỏa giá trị sống song song kiến thức, kỹ năng và phương
pháp học tập hiện đại;
Chuyển giao “Phương pháp Siêu trí nhớ” đến các Nhà trường, đơn vị giảng dạy ngoại ngữ
để đem lại nhiều lợi ích cho người học, kết nối cộng đồng sống tích cực, trách nhiệm, cống hiến và
phát triển bền vững;

Để có được Khóa học & bộ giáo trình độc đáo và duy nhất này, chúng tôi xin được gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến các chuyên gia cố vấn:
- Thầy Nguyễn Ngọc Long - Nguyên trưởng khoa tiếng Trung, Trường Đại học Hà Nội;
- Thầy Quan Thế Đức - Dịch giả/Nhà nghiên cứu Văn hóa phương Đông;
- Cô Vũ Thị Ngần - Nhà sáng lập chương trình Học tiếng Anh online Happy Home, huấn
luyện viên siêu trí nhớ Việt Nam;
Đặc biệt, chúng tôi vô cùng cảm ơn đội ngũ Hicado đã luôn tìm tòi, sáng tạo và phối hợp để
Khóa học & bộ giáo trình này trở thành hiện thực và sinh động nhất.

Khóa học được thiết kế khác biệt, mang tính hiệu quả cao về hình thức và nội dung, tối ưu hóa
sử dụng hình ảnh, âm thanh, trò chơi, ngôn ngữ cơ thể giúp kích thích não bộ. Sự kết hợp giữa: lộ
trình học trực tuyến hàng ngày & tương tác cùng giáo viên hàng tuần, giúp học viên giao tiếp
thành thạo, chuẩn đầu ra HSK.
Đi kèm với cuốn giáo trình độc đáo này là vở tập viết chữ Hán, sẽ giúp người học “yêu ngay
từ cái nhìn đầu tiên”. Mỗi cuốn giáo trình và từng cấp độ trong Khóa học Tiếng Trung Siêu Trí
Nhớ sẽ là một cánh cửa bí mật giúp bạn chinh phục tiếng Trung một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Hãy khám phá từng cánh cửa và cùng Hicado bước đến thành công nhé!

2
3
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Tập 1

完 /wán/ 帮(忙) 老 /lǎo/ 死机 /sǐ jī/


/bāng (máng)/

修 /xiū/ 已经 /yǐjīng/ 刚才 /gāngcái/ 开机 /kāijī/

行 /xíng/ 打开 /dǎ kāi/ 电源 /diànyuán/ 忘 /wàng/

这么 /zhème/ 拿 /ná/ 包 /bāo/ 装 /zhuāng/

试 /shì/ 满 /mǎn/ 快递 /kuàidì/ 书店 /shūdiàn/

4
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

服务 /fúwù/ 问 /wèn/ 用 /yòng/ 舒服 /shūfu/

有点儿 /yǒudiǎnr/ 乱 /luàn/ 收拾 /shōushi/ 一下 /yíxià/

把 /bǎ/ 桌子 /zhuōzi/ 放 /fàng/ 窗户 /chuānghu/

张 /zhāng/ 挂 /guà/ 墙 /qiáng/ 照片 /zhàopiàn/

贴 /tiē/ 看见 /kànjiàn/ 欢迎 /huānyíng/ 啊 /a (à)/

5
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

以前 /yǐqián/ 一样 /yíyàng/ 门 /mén/ 椅子 /yǐzi/

换 /huàn/ 整齐 /zhěngqí/ 棒 /bàng/ 主意 /zhǔyi/

天气 /tiānqì/ 预报 /yùbào/ 阴(天) 冷 /lěng/


/yīn(tiān)/

度 /dù/ 高 /gāo/ 气温 /qìwēn/ 低 /dī/

希望 /xīwàng/ 因为 /yīnwèi/ 见 /jiàn/ 所以 /suǒyǐ/

6
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

才 /cái/ 国家 /guójiā/ 冬天 /dōngtiān/ 更 /gèng/

一般 /yìbān/ 零下 /língxià/ 左右 /zuǒyòu/ 差不多


/chàbuduō/

春天 /chūntiān/ 秋天 /qiūtiān/ 夏天 /xiàtiān/ 常常


/chángcháng/

季节 /jìjié/ (正)在 电视剧 体育 /tǐyù/


/(zhèng) zài/ /diànshìjù/

台 /tái/ 播 /bō/ 比赛 /bǐsài/ 还是 /háishi/

7
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

先 /xiān/ 查 /chá/ 电子邮件 马上 /mǎshàng/


/diànzǐ yóujiàn/

呢 /ne/ 操场 /cāochǎng/ 上 /shàng/ 那些 /nàxiē/

跑步 /pǎobù/ 太极拳 一边 /yìbiān/ 多 /duō/


/tàijíquán/

应该 /yīnggāi/ 得 /de/ 快 /kuài/ 学期 /xuéqī/

听力 /tīnglì/ 口语 /kǒuyǔ/ 进步 /jìnbù/ 语法 /yǔfǎ/

8
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

年 /nián/ 手续 /shǒuxù/ 可能 /kěnéng/ 庆祝 /qìngzhù/

开 /kāi/ 晚会 /wǎnhuì/ 开心 /kāixīn/ 马马虎虎


/mǎmahūhū/

爱 /ài/ 哪里 /nǎlǐ/ 饺子 /jiǎozi/ 想到 /xiǎngdào/

那么 /nàme/ 可爱 /kě'ài/ 机会 /jīhuì/ 嘿 /hēi/

好久 /hǎojiǔ/ 好 /hǎo/ 参加 /cānjiā/ 培训 /péixùn/

9
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

刚 /gāng/ 对了 /duì le/ 申请 /shēnqǐng/ 后来 /hòulái/

让 /ràng/ 联系 /liánxì/ 见面 /jiànmiàn/ 哪儿 /nǎr/

习惯 /xíguàn/ 生活 /shēnghuó/ 什么 /shénme/ 导游 /dǎoyóu/

带 /dài/ 好好儿 /hǎohāor/ 事 /shì/ 的话 /dehuà/

陪 /péi/ 充电器 电池 /diànchí/ 熟悉 /shúxī/


/chōngdiànqì/

10
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

得 /děi/ 转 /zhuàn/ 问题 /wèntí/ 运动会


/yùndònghuì/

通知 /tōngzhī/ 集合 /jíhé/ 早 /zǎo/ 建议 /jiànyì/

(一)点儿 入乡随俗 意思 /yìsi/ 成语 /chéngyǔ/


/(yì) diǎnr/ /rù xiāng suí sú/

遵守 /zūnshǒu/ 风俗 /fēngsú/ 有用 /yǒuyòng/ 记住 /jìzhù/

记 /jì/ 都 /dōu/ 告诉 /gàosu/ 吸引 /xīyǐn/

11
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

挺 /tǐng/ 懂 /dǒng/ 字幕 /zìmù/ 别 /bié/

叫 /jiào/ 不过/búguò/ 怕 /pà/ 熬夜 /áoyè/

偶尔 /ǒu‘ěr/

12
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

19.1

汉娜: 你写完作业了吗?
Hànnà: Nǐ xiě wán zuòyè le ma?

马丁:写完了,今天作业不多。
Mǎdīng: Xiě wán le, jīntiān zuòyè bù duō.

汉娜:你能帮帮忙吗?
Hànnà: Nǐ néng bāngbangmáng ma?

马丁:当然可以。怎么了,你说吧。
Mǎdīng: Dāngrán kěyǐ. Zěnme le, nǐ shuō ba.

汉娜:我们房间的电脑坏了,老死机,你能帮我们修修吗?
Hànnà: Wǒmen fángjiān de diànnǎo huài le, lǎo sǐjī, nǐ néng bāng wǒmen xiūxiu ma?

马丁:你的同屋中午给我打电话了,我修过了,已经修好了。
Mǎdīng: Nǐ de tóngwū zhōngwǔ gěi wǒ dǎ diànhuà le, wǒ xiūguo le, yǐjīng xiūhǎo le.

汉娜:没修好,我刚才想开机,可是还不行。
Hànnà: Méi xiūhǎo, wǒ gāngcái xiǎng kāijī, kěshì hái bùxíng.

马丁:你打开电源了吗?
Mǎdīng: Nǐ dǎkāi diànyuán le ma?

汉娜:电源?噢,我忘了,我没打开电源。现在好了,谢谢。
Hànnà: Diànyuán? O, wǒ wàng le, wǒ méi dǎkāi diànyuán. Xiànzài hǎo le, xièxie.

13
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

19.2

李雪:友美,你买了这么多书,怎么拿呀?
Lǐ Xuě: Yǒuměi, nǐ mǎi le zhème duō shū, zěnme ná ya?

友美:我的包还有地方,再装三四本没问题。
Yǒuměi: Wǒ de bāo hái yǒu dìfang, zài zhuāng sān-sì běn méi wèntí.

李雪:那试试吧。不行,包已经装满了,可是还有
Lǐ Xuě: Nà shìshi ba. Bùxíng, bāo yǐjīng zhuāng mǎn le, kěshì hái yǒu

七八本呢。
qī-bā běn ne.

友美:那怎么办呢?
Yǒuměi: Nà zěnme bàn ne?

李雪:我们找快递吧。
Lǐ Xuě: Wǒmen zhǎo kuàidì ba.

友美:这儿有快递公司吗?
Yǒuměi: Zhèr yǒu kuàidì gōngsī ma?

李雪:很多书店都有快递服务。我们去问问。
Lǐ Xuě: Hěnduō shūdiàn dōu yǒu kuàidì fúwù. Wǒmen qù wènwen.

友美:要是能快递就太好了,我们就不用自己拿了。
Yǒuměi: Yàoshi néng kuàidì jiù tài hǎo le, wǒmen jiù búyòng zìjǐ ná le.

14
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

20.1

马丁:我刚才去了友美的房间,她的房间又干净又舒服。
Mǎdīng: Wǒ gāngcái qù le Yǒuměi de fángjiān, tā de fángjiān yòu gānjìng yòu shūfu.

同屋:我们的房间也很舒服啊。
Tóngwū: Wǒmen de fángjiān yě hěn shūfu a.

马丁:我们的房间有点儿乱。
Mǎdīng: Wǒmen de fángjiān yǒudiǎnr luàn.

我们收拾一下,好吗?
Wǒmen shōushi yíxià, hǎo ma?

同屋:好,怎么收拾,你说吧。
Tóngwū: Hǎo, zěnme shōushi, nǐ shuō ba.

马丁:咱们把桌子放在窗户前边吧。
Mǎdīng: Zánmen bǎ zhuōzi fàng zài chuānghu qiánbian ba.

同屋:好。衣柜放哪儿?
Tóngwū: Hǎo. Yīguì fàng nǎr?

马丁:我们把两个衣柜放在一起,怎么样?
Mǎdīng: Wǒmen bǎ liǎng ge yīguì fàng zài yìqǐ, zěnmeyàng?

同屋:行。我们可以买张画儿挂在墙上。
Tóngwū:Xíng. Wǒmen kěyǐ mǎi zhāng huàr guà zài qiáng shang.

马丁:不用,把我们的照片贴在这儿吧。
Mǎdīng : Bú yòng, bǎ wǒmen de zhàopiàn tiē zài zhèr ba.

同屋:对,把我们和朋友的照片都贴在这儿,他们一进来
Tóngwū : Duì, bǎ wǒmen hé péngyou de zhàopiàn dōu tiē zài zhèr, tāmen yí jìnlai

就能看见。
jiù néng kànjiàn.

15
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

20.2

马丁:欢迎,请进。
Mǎdīng : Huānyíng, qǐngjìn.

汉娜:啊,这是你们的房间吗?
Hànnà : À, zhè shì nǐmen de fángjiān ma ?

马丁:当然是我们的房间了。
Mǎdīng : Dāngrán shì wǒmen de fángjiān le.

汉娜:你们的房间跟以前不一样了。
Hànnà : Nǐmen de fángjiān gēn yǐqián bù yíyàng le.

马丁:对,我们把衣柜搬到门后边了,桌子,椅子也换了地方。
Mǎdīng : Duì, wǒmen bǎ yīguì bāndào mén hòu bian le, zhuōzi, yǐzi yě huàn le dìfang.

汉娜:现在你们的房间又干净又整齐。
Hànnà : Xiànzài nǐmen de fángjiān yòu gānjìng yòu zhěngqí.

马丁:我们收拾了五六个小时呢。
Mǎdīng : Wǒmen shōushile wǔ-liù ge xiǎoshí ne.

汉娜:啊,你们把照片都贴在
Hànnà : À, nǐmen bǎ zhàopiàn dōu tiē zài

墙上了?这么多照片。
qiáng shang le? Zhème duō zhàopiàn.

马丁:你看,还有你的呢。
Mǎdīng : Nǐ kàn, hái yǒu nǐ de ne.

汉娜:这是我们在火车上,还有我们的中国朋友。
Hànnà : Zhè shì wǒmen zài huǒchē shang, hái yǒu wǒmen de Zhōngguó péngyou.

太棒了!
Tài bàng le!

16
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

马丁:这是我的注意,把照片都贴在墙上。看,衣柜上也有。
Mǎdīng : Zhè shì wǒ de zhǔyi, bǎ zhàopiàn dōu tiē zài qiáng shang. Kàn, yīguì shang yě yǒu.

汉娜:啊,衣柜上都贴满了。好注意,我回去也把照片贴在
Hànnà : À, yīguì shang dōu tiēmǎn le. Hǎo zhǔyi, wǒ huíqu yě bǎ zhàopiàn tiē zài

墙上。
qiáng shang.

21.1

友美:你看天气预报了吗?
Yǒuměi: Nǐ kàn tiānqì yùbào le ma?

李雪:看了,明天阴天,有点儿冷。
Lǐ Xuě: Kàn le, míngtiān yīntiān, yǒudiǎnr lěng.

友美:多少度?
Yǒuměi: Duōshao dù?

李雪:天气预报说,,明天最高气温 10 度。
Li Xuě: Tiānqì yùbào shuō, míngtiān zuì gāo qìwēn shí dù.

友关:最低呢?
Yǒuměi: Zuì dī ne?

李雪:最低气温 5 度。
Lǐ Xuě: Zuì dī qìwēn wǔ dù.

友美:会下雪吗?
Yǒuměi: Huì xià xuě ma?

李雪:天气预报没说。你希望下雪吗?
Lǐ Xuě: Tiānqì yùbào méi shuō. Nǐ xīwàng xià xuě ma?

17
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

友美:希望啊,因为我家在日本的最南边,我没见过雪,
Yǒuměi: Xīwàng a, yīnwèi wǒjiā zài Rìběn de zuì nánbian, wǒ méi jiànguo xuě,

所以特别想看雪。
suǒyǐ tèbié xiǎng kàn xuě.

李雪:我也喜欢雪,下雪的时候特别漂亮。
Lǐ Xuě: Wǒ yě xǐhuan xuě, xià xuě de shíhou tèbié piàoliang.

21.2

吉米:今天天气不错,不太冷。
Jímǐ: Jīntiān tiānqì búcuò, bú tài lěng.

友美:不冷吗? 我觉得冷极了,今天才 1 度。
Yǒuměi: Bù lěng ma? Wǒ juéde lěng jíle, jīntiān cái yī dù.

吉米:要是你去我们国家,你怎么办?
Jímǐ: Yàoshi nǐ qù wǒmen guójiā, nǐ zěnme bàn?

友美:你们那儿的冬天更冷吗?
Yǒuměi: Nǐmen nàr de dōngtiān gèng lěng ma?

吉米:当然,我们那儿冬天一般是零下 20 度左右,
Jímǐ: Dāngrán, wǒmen nàr dōngtiān yìbān shì língxià èrshí dù zuǒyòu,

最冷的时候差不多零下 40 度。
zuì lěng de shíhou chàbuduō língxià sìshí dù.

友美:啊,太冷了。我喜欢春天和秋天,
Yǒuměi: À, tài lěng le. Wǒ xǐhuan chūntiān hé qiūtiān,

因为春天,秋天不冷也不热。
yīnwèi chūntiān, qiūtiān bù lěng yě bú rè.

吉米:你不喜欢夏天吗?
Jímǐ: Nǐ bù xǐhuan xiàtiān ma?

18
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

友美:夏天太热了,常常下雨。
Yǒuměi: Xiàtiān tài rè le, chángcháng xià yǔ.

吉米:我跟你不一样。春夏秋冬,四个季节,我都喜欢。
Jímǐ: Wǒ gēn nǐ bù yíyàng. Chūn xià qiū dōng, sì ge jìjié, wǒ dōu xǐhuan.

22.1

同屋:你在看什么电视节目?
Tóngwū: Nǐ zài kàn shénme diànshì jiémù?

马丁:我正在看新闻,一会儿有
Mǎdīng: Wǒ zhèngzài kàn xīnwén, yíhuìr yǒu

电视剧,韩国的,你来看吧。
diànshìjù, Hánguó de, nǐ lái kàn ba.

同屋:体育台在播什么?有没有网球?
Tóngwū: Tǐyù tái zài bō shénme? Yǒu méiyǒu wǎngqiú?

马丁:我看看。体育台正在播足球比赛,你想看吗?
Mǎdīng: Wǒ kànkan. Tǐyù tái zhèngzài bō zúqiú bǐsài, nǐ xiǎng kàn ma?

同屋:我对足球不太感兴趣。你再看看电影台。
Tóngwū: Wǒ duì zúqiú bú tài gǎn xìngqù. Nǐ zài kànkan diànyǐng tái.

马丁:电影台在播广告。还是看电视剧吧,这是韩国一个
Mǎdīng: Diànyǐng tái zài bō guǎnggào. Háishi kàn diànshìjù ba, zhè shì Hánguó yí ge

很有名的电视剧。
hěn yǒumíng de diànshìjù.

同屋:好,你先看,我查一下电子邮件,查完邮件马上来看。
Tóngwū: Hǎo, nǐ xiān kàn, wǒ chá yíxià diànzǐ yóujiàn, chá wán yóujiàn mǎshàng lái kàn.

19
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

22.2

友美:汉娜,你看什么呢?
Yǒuměi: Hànnà, nǐ kàn shénme ne?

汉娜:我在看操场上那些人。
Hànnà: Wǒ zài kàn cāochǎng shàng nàxiē rén.

友美:他们干什么呢?
Yǒuměi: Tāmen gàn shénme ne?

汉娜:有的在跑步,有的在打太极拳,还有的一边散步,
Hànnà: Yǒu de zài pǎobù, yǒu de zài dǎ tàijíquán, hái yǒu de yìbiān sànbù,

一边听音乐。
yìbiān tīng yīnyuè.

友美:多好啊,我们也应该去运动运动。
Yǒuměi: Duō hǎo a, wǒmen yě yīnggāi qù yùndòng yùndòng.

汉娜:好啊,我们现在就去。
Hànnà: Hǎo a, wǒmen xiànzài jiù qù.

友美:不行,我正在写作业呢,还没写完。
Yǒuměi: Bùxíng, wǒ zhèngzài xiě zuòyè ne, hái méi xiě wán.

汉娜:没关系,我等你一会儿。
Hànnà: Méi guānxi, wǒ děng nǐ yíhuìr.

友美:好,我写完作业,咱们马上去。
Yǒuměi: Hǎo, wǒ xiě wán zuòyè, zánmen mǎshàng qù.

20
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

23.1

马丁:时间过得真快,一个学期已经结束了。
Mǎdīng: Shíjiān guò de zhēn kuài, yí ge xuéqī yǐjīng jiéshù le.

汉娜:是啊。上了一个学期的汉语课,现在觉得汉语怎么样?
Hànnà: Shì a. Shàng le yí ge xuéqī de Hànyǔ kè, xiànzài juéde Hànyǔ zěnmeyàng?

马丁:我觉得自己的听力和口语都进步了,语法学得也不错,
Mǎdīng: Wǒ juéde zìjǐ de tīnglì hé kǒuyǔ dōu jìnbù le, yǔfǎ xué de yě búcuò,

可是汉字写得不太好。
kěshì Hànzì xiě de bú tài hǎo.

汉娜:我跟你一样。你考试考得怎么样?
Hànnà: Wǒ gēn nǐ yíyàng. Nǐ kǎoshì kǎo de zěnmeyàng?

马丁:老师说我们考得都很好。
Mǎdīng: Lǎoshī shuō wǒmen kǎo de dōu hěn hǎo.

汉娜:你下个学期还在这儿学习吗?
Hànnà: Nǐ xià ge xuéqī hái zài zhèr xuéxí ma?

马丁:我想再学习半年,我正在办手续,可能没问题。
Mǎdīng: Wǒ xiǎng zài xuéxí bàn nián, wǒ zhèngzài bàn shǒuxù, kěnéng méi wèntí.

汉娜:太好了。学习结束了,咱们庆祝一下,开个晚会吧。
Hànnà: Tài hǎo le. Xuéxí jiéshù le, zánmen qìngzhù yíxià, kāi ge wǎnhuì ba.

马丁:好主意!
Mǎdīng: Hǎo zhǔyi!

21
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

23.2

马丁:昨天晚会玩儿得太高兴了。
Mǎdīng: Zuótiān wǎnhuì wánr de tài gāoxìng le.

友美:对,大家都很开心。你唱歌唱得真好。
Yǒuměi: Duì, dàjiā dōu hěn kāixīn. Nǐ chànggē chàng de zhēn hǎo.

马丁:马马虎虎,我特别爱唱歌。你跳舞跳得也不错呀,
Mǎdīng: Mǎmahūhū, wǒ tèbié ài chànggē. Nǐ tiàowǔ tiào de yě búcuò ya,

大家都喜欢。
dàjiā dōu xǐhuan.

友美:哪里哪里。
Yǒuměi: Nǎlǐ nǎlǐ.

马丁:还有咱们做的饺子……
Mǎdīng: Hái yǒu zánmen zuò de jiǎozi……

友美:对,没想到,咱们做的饺子那么好吃。
Yǒuměi: Duì, méi xiǎngdào, zánmen zuò de jiǎozi nàme hǎochī.

马丁:是啊,我们做了那么多,都吃完了。
Mǎdīng: Shì a, wǒmen zuò le nàme duō, dōu chī wán le.

友美:我们班的同学太可爱了。
Yǒuměi: Wǒmen bān de tóngxué tài kě’ài le.

马丁:我也觉得咱们班特别好,真希望还有机会一起学习。
Mǎdīng: Wǒ yě juéde zánmen bān tèbié hǎo, zhēn xīwàng hái yǒu jīhuì yìqǐ xuéxí.

友美:没问题,下个学期很多同学都回来。
Yǒuměi: Méi wèntí, xià ge xuéqī hěnduō tóngxué dōu huílai.

马丁:太棒了,咱们还一起学习,还在一个班。
Mǎdīng: Tài bàng le, zánmen hái yìqǐ xuéxí, hái zài yí ge bān.

22
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

24.1

(友美在路上遇到好朋友铃木)
友美:嘿, 这不是铃木吗?你什么时候也来北京了?
铃木:友美, 好久不见。我来参加汉语培训,前天刚到。
友美:真没想到在这儿看见你。来北京培训多长时间?
铃木:一共三个月,在北京两个月,香港一个月。
友美:对了,我来的时候,你妹妹也在申请来中国,
后来怎么样了?
铃木:她现在在西安学习汉语,昨天打电话,
她还让我跟你联系呢。
友美:真的吗?我和她也很长时间没见面了。
铃木:哎,你去过西安吗?
友美:还没有,来了这么长时间,
每天都在上课,我哪儿都没去过。

铃木:那咱们找机会一起去吧。
友美:好啊。

23
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

24.2
(友美和铃木在路上聊天儿)
友美:你妹妹在西安怎么样?对那儿习惯了吗?
铃木:她说已经习惯了,学习啊、生活啊, 什么都很方便,
她很喜欢西安。
友美: 真想去看看她。
铃木:可以啊,我们一起去,让我妹妹做咱们的导游。
友美:对,让她带我们好好儿玩儿玩儿。
铃木:没问题。哎,你现在有事吗?
友美:怎么,你现在就要去吗?
铃木:不是。要是你没事的话,
能陪我去买东西吗?
友美:可以啊,你打算买什么?
铃木:吃的、用的,什么都要买。最重要的是先买充电器
和电池。
友美:那我们去超市吧。
铃木:好啊。我哪儿都不认识,什么地方都不熟悉。
你得带我好好儿转转。
友美:好,我先做你的导游吧。

24
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

25.1

(杰森和汉娜聊天儿)
杰森:汉娜,我想问一个问题,可以吗?
汉娜:当然可以,什么问题,你说吧。
杰森:明天开运动会,老师通知大家,早上 7 点在操场集合,
为什么这么早啊?
汉娜:早吗?中国人都习惯早睡早起。
杰森:现在每天 8 点就上课,太早了,
我早上特别不想起床。
汉娜:中国的学校,都是 8 点上课。我建议你晚上早点儿睡,
早睡就能早起。
杰森:为什么不能晚一点上课呢?
汉娜:我看你呀,还是入乡随俗吧。我刚来的时候也不习惯。
在中国生活了半年,觉得早睡早起也不错。
杰森:入乡随俗?“入乡随俗”是什么意思?
汉娜:这是汉语的一个成语,意思是,
到什么地方,就要遵守那儿的
风俗习惯。
杰森:哦,入乡随俗,这个词有用,
我得记住。

25
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

25.2

(大家在运动场上集合,杰森来晚了)
汉娜:你怎么才来啊?都七点一刻了。
杰森:没关系,就晚了一会儿。
汉娜:昨天不是告诉你了吗?要早点儿睡觉。
杰森:昨天晚上,我和同屋看电影,快两点才睡。
汉娜:快两点才睡?太晚了。什么电影这么吸引人?
杰森:是一个中国电影,挺不错的。
汉娜:中国电影?能听懂吗?
杰森:一边听,一边看字幕,差不多
都能懂。
汉娜:你的汉语进步得很快。对了,下次有好电影,
别忘了叫我一起看。
杰森:好呀,不过,就怕你不能熬夜。
汉娜:偶尔一两次,没问题。

26
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

40.1 你写完作业了吗? 40.2 你打开电源了吗?


Nǐ xiěwán zuòyè le ma? Nǐ dǎkāi diànyuán le ma?

40.3 你买了这么多书,怎么拿呀? 40.4 这儿有快递吗?


Nǐ mǎi le zhème duō shū, zěnme ná ya? Zhèr yǒu kuàidì ma?

41.1 你能帮帮忙吗? 41.2 你能帮我们修修吗?


Nǐ néng bāngbangmáng ma? Nǐ néng bāng wǒmen xiūxiu ma?

27
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

42.1 他们的房间又干净又舒服。 42.2 我们的房间有点儿乱。


Tāmen de fángjiān yòu gānjìng yòu shūfu. Wǒmen de fángjiān yǒudiǎnr luàn.

42.3 太棒了! 42.4 好主意。


Tài bàng le! Hǎo zhǔyi.

43.1 我们的房间有点乱。 43.2 你们的房间跟以前不一样了。


Wǒmen de fángjiān yǒudiǎnr luàn. Nǐmen de fángjiān gēn yǐqián bù yíyàng le.

28
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

44.1 我们收拾一下,好吗?
Wǒmen shōushi yíxià, hǎo ma?

44.2 咱们把桌子放在窗户前边吧。
Zánmen bǎ zhuōzi fàng zài chuānghu qiánbian ba.

44.3 我们把两个衣柜放在一起,怎么样?
Wǒmen bǎ liǎng ge yīguì fàng zài yìqǐ, zěnmeyàng?

45.1 明天阴天,有点儿冷。
Míngtiān yīntiān, yǒudiǎnr lěng.

45.2 天气预报说,明天最高气温 10 度。
Tiānqì yùbào shuō, míngtiān zuì gāo qìwēn shí dù.

45.3 明天会下雪吗?
Míngtiān huì xià xuě ma?

45.4 今天天气不错,不太冷。
Jīntiān tiānqì búcuò, bú tài lěng.

45.5 我们的冬天一般是零下 20 度左右,最冷的时候


Wǒmen de dōngtiān yìbān shì líng xià èrshí dù zuǒyòu, zuì lěng de shíhou

差不多零下 40 度。
chàbuduō líng xià sìshí dù.

29
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

45.6 我喜欢春天和秋天,不冷也不热。
Wǒ xǐhuan chūntiān hé qiūtiān, bù lěng yě bú rè.

45.7 夏天太热了,常常下雨。
Xiàtiān tài rè le, chángcháng xià yǔ.

46.1 因为我没见过雪,所以我特别想看雪。
Yīnwèi wǒ méi jiànguo xuě, suǒyǐ wǒ tèbié xiǎng kàn xuě.

46.2 我喜欢春天和秋天,不冷也不热。
Wǒ xǐhuan chūntiān hé qiūtiān, bù lěng yě bú rè.

47.1 天气预报说,明天最高气温 10 度。
Tiānqì yùbào shuō, míngtiān zuì gāo qìwēn shí dù.

30
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

48.1 你在看什么电视节目? 48.2 体育台在播什么?


Nǐ zài kàn shénme diànshì jiémù? Tǐyù tái zài bō shénme?

有没有网球?
Yǒu méiyǒu wǎngqiú?

48.3 你想看吗? 48.4 他们在做什么?


Nǐ xiǎng kàn ma? Tāmen zài zuò shénme?

49.1 还是看电视据吧。
Háishi kàn diànshìjù ba.

50.1 有的在跑步,有的在打太极拳,
Yǒude zài pǎobù, yǒude zài dǎ tàijíquán,

还有的一边散步,一边听音乐。
hái yǒude yìbiān sànbù, yìbiān tīng yīnyuè.

50.2 体育台正在播足球比赛,电影台正在播广告。
Tǐyù tái zhèngzài bō zúqiú bǐsài, diànyǐng tái zhèngzài bō guǎnggào.

31
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

51.1 你考试考得怎么样? 51.2 你下个学期还在这儿学习吗?


Nǐ kǎoshì kǎo de zěnmeyàng? Nǐ xià gè xuéqī hái zài zhèr xuéxí ma?

52.1 你唱歌唱的真好。
Nǐ chànggē chàng de zhēn hǎo.

52.2 你跳舞跳得也不错啊,大家都喜欢。
Nǐ tiàowǔ tiào de yě búcuò ya, dàjiā dōu xǐhuan.

52.3 咱们做的饺子那么好吃。
Zánmen zuò de jiǎozi nàme hǎochī.

52.4 我们班的同学太可爱了。
Wǒmen bān de tóngxué tài kě’ài le.

53.1 马马虎虎。 53.2 哪里哪里。


Mǎmahūhū. Nǎlǐ nǎlǐ.

32
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

54.1.嘿,这不是……吗? 54.2 嘿,老张!

54.3 好久不见。 54.4 你最近怎么样?

54.5 A:你现在习惯了吗?
B:已经习惯了。

55.1 真没想到在这儿看见你。 55.2 真的吗?

33
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

56.1 让她做我们的导游, 带我们好好儿玩儿玩儿。


56.2 要是你没事的话, 能陪我去买东西吗?
56.3 你有时间的话, 陪我去超市吧!
56.4 你得带我好好儿转转。

57.1 太早了。 57.2 太贵了。

57.3 你怎么才来? 都七点一刻了。


57.4 昨天不是告诉你了吗? 要早点儿睡觉。

34
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

58.1 我建议你晚上早点儿睡。

58.2 我看你呀, 还是入乡随俗吧。

58.3 我看你还是先打个电话问问吧。

59.1 “入乡随俗”是汉语的一个成语。

59.2 “入乡随俗”的意思是……

60.1 我觉得早睡早起也不错。

60.2 那个电影挺不错的。

60.3 你这件衣服挺好看的。

35
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bổ ngữ kết quả (BNKQ) dùng để nói rõ kết quả của hành động.

Khẳng định: S + V + BNKQ + O


Ví dụ:
(1) 我找到你的眼镜了!
Wǒ zhǎodào nǐ de yǎnjìng le!
Tôi tìm thấy kính của mình rồi.

(2) 我洗好水果了。
Wǒ xǐhǎo shuǐguǒ le.
Tôi rửa hoa quả xong rồi.

Phủ định: S + 没(有)+ V + BNKQ + O


Ví dụ:
(3) 我没有看到你的女朋友。
Wǒ méiyǒu kàn dào nǐ de nǚ péngyou.
Tôi không thấy bạn gái của cậu.

(4) 我没做完今天的作业。
Wǒ méi zuò wán jīntiān de zuòyè.
Tôi chưa làm xong bài tập.

Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?


Ví dụ:
(5) 你找到你的狗了吗?
Nǐ zhǎodào nǐ de gǒu le ma?
Bạn tìm thấy chó của mình chưa?

(6) 妈妈做好今晚的饭了没有?
Māma zuò hǎo jīn wǎn de fàn le méiyǒu?
Mẹ đã nấu cơm xong chưa?

36
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

见: thường dùng biểu thị ý nghĩa “thấy” bằng tai, mắt, ví dụ 看见,听
1.
见,遇见,碰见,瞧见,望见,闻见,梦见…….
Ví dụ:

(1) 我看见王老师了。
Wǒ kànjiàn Wáng lǎoshī le.
Tôi nhìn thấy thầy giáo Vương rồi.

(2) 今天我到学校的时候就遇见一个老同学。
Jīntiān wǒ dào xuéxiào de shíhou jiù yùjiàn yí ge lǎo tóngxué.
Hôm qua đến trường tôi đã gặp được một người bạn cũ.

2. 完: Biểu thị kết quả hoàn tất của hành động, dịch là “xong” thường kết hợp
với nhiều từ biểu thị động tác như: 做完,写完,吃完,读完,说完,喝
完,卖完,用完,洗完,看完……
Ví dụ:

(1) 弟弟做完作业了。
Dìdi zuòwán zuòyè le.
Em trai làm bài tập xong rồi.

(2) 我读完课文了。
Wǒ dúwán kèwén le.
Tôi đọc xong bài khóa rồi.

37
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

3. 好: Cũng tương tự như 完, ngoài việc biểu thị kết quả hoàn tất thì còn
thể hiện hành động hoàn thành tốt với sự hài lòng, thỏa mãn kết quả.

Ví dụ:

(1) 这篇文章我写好了。
Zhè piān wénzhāng wǒ xiěhǎo le.
Bài văn này tôi viết xong rồi.

(2) 我做好饭了。
Wǒ zuòhǎo fàn le.
Tôi nấu cơm xong rồi.

4 .到:Biểu thị nghĩa thấy bằng giác quan, dịch là “thấy”, ví dụ như 看到,
听到,遇到,碰到……

(1) 我看到你的手机了,它在桌子上呢。
Wǒ kàndào nǐ de shǒujī le, tā zài zhuōzi shang ne.
Tôi nhìn thấy điện thoại của bạn rồi, nó ở trên bài kìa.

• Biểu thị đạt được mục đích, dịch là “được” 买到,找到,做到,达


到……

(2) 我买到我喜欢的衣服了。
Wǒ mǎidào wǒ xǐhuan de yīfu le.
Tôi mua được bộ quần áo tôi thích rồi.

• Ngoài ra biểu thị đạt được đến một trình độ, mức độ nào đó, dịch là
“đến”, ví dụ như 学到,数到,读到,说的……

(3) 我找到我的妹妹了。
Wǒ zhǎodào wǒ de mèimei le.
Tôi tìm thấy em gái tôi rồi.

38
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

5. 着:Biểu thị đạt được mục đích (có thể thay thế bằng 到):买着,找
着……
Ví dụ:

(1) 我的护照你找着了没有?
Wǒ de hùzhào nǐ zhǎozhe le méiyǒu?
Bạn tìm thấy hộ chiếu của tôi chưa?

(2) 这本词典我买着了。
Zhè běn cídiǎn wǒ mǎizhe le.
Tôi mua được quyển từ điển này rồi.

6. 住: Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật trở nên cố định: 记住,
站住,停住,抓住,拿住……
Ví dụ:

(1) 大家记住今天学的生词。
Dàjiā jìzhù jīntiān xué de shēngcí.
Mọi người đều nhớ hết từ mới của hôm nay.

(2) 我的话你要记住。
Wǒ de huà nǐ yào jìzhù.
Lời tôi nói cậu phải nhớ kĩ.

7. 开:Biểu thị sự chia tách, rời xa: 拉开,打开,搬开,分开,张


开,传开,走开,翻开…….
Ví dụ:

(1) 你走开啊,别靠我这么近。
Nǐ zǒukāi a, bié kào wǒ zhème jìn.
Bạn đi ra đi, đừng có đứng gần tôi thế.

(2) 请同学们打开书,翻到第 50 页。
Qǐng tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 50 yè.
Các em mở sách trang 50 ra đi.
39
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

8. 错:Biểu thị kết quả là sai, nhầm lẫn: 做错,猜错,看措,认


错,走错……
Ví dụ:

(1) 这个作业你做错了。
Zhè ge zuòyè nǐ zuòcuò le.
Cậu làm sai bài này rồi.

(2) 你走错路了,我帮你指路吧。
Nǐ zǒucuò lù le, wǒ bāng nǐ zhǐ lù ba.
Bạn đi sai đường rồi, tôi giúp bạn chỉ đường nhé.

9. 成:Biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia hoặc đạt được mục
đích: 做,看,写,建,当,翻译……

Ví dụ:

(1) 你把这个文件翻译成英语吧。
Nǐ bǎ zhè ge wénjiàn fānyì chéng Yīngyǔ ba.
Cậu dịch văn bản này ra tiếng anh đi.

(2) 你把“士”子写成“土”了。
Nǐ bǎ “shì” zi xiěchéng “tǔ”le.
Bạn viết từ “sĩ” thành “thổ” rồi.

10.上: Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau, gắn kết (ngược lại với 开):关,
闭,合,系……
Ví dụ:

(1) 把门关上吧。
Bǎ mén guānshang ba.
Đóng cửa lại đi.

40
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Biểu thị đạt được mục đích.


Ví dụ:

(2) 他今年考上了北京大学。
Tā jīnnián kǎoshang le Běijīng dàxué.
Anh ấy năm nay đã thi đỗ đại học Bắc Kinh rồi.

• Biểu thị sự tăng thêm về số lượng, số lần: 写,算,加……

Ví dụ:

(3) 我们四个人,加上你就成一队了。
Wǒmen sì ge rén, jiāshang nǐ jiù chéng yí duì le.
Chúng mình có bốn người rồi, thêm bạn nữa là đủ một đội rồi.

• Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục: 交, 爱,喜欢……


Ví dụ:

(4) 他来中国以后交上了很多朋友。
Tā lái Zhōngguó yǐhòu jiāoshang le hěnduō péngyou.
Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được rất nhiều bạn bè.

11. 懂: Biểu thị sự hiểu biết: 听,看,读,弄,搞……


Ví dụ:

(1) 我听懂你的话了。
Wǒ tīngdǒng nǐ de huà le.
Tôi hiểu lời anh nói rồi.

12. 对: Biểu thị kết quả là đúng, chính xác: 做,认,猜,看,写……

Ví dụ:

(1) 这个问题你猜对了。
Zhè ge wèntí nǐ cāiduì le.
Câu hỏi này cậu đoán đúng rồi.
41
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

13.掉: Biểu thị sự mất đi: 扔,丢,除,改,消灭……

Ví dụ:
(1) 我的手机丢掉了。
Wǒ de shǒujī diūdiào le.
Điện thoại của tôi bị mất rồi.

14.走:Biểu thị sự rời xa, chia tách: 拿,提,带,取, 领,逃,


跑,….
Ví dụ:
(1) 小偷已经跑走了。
Xiǎotōu yǐjīng pǎozǒu le.
Tên trộm đã bỏ chạy rồi.

15.够 :Biểu thị thỏa mãn nhu cầu: 睡,吃,买,看,听,存……


Ví dụ:
(1) 我吃够了, 不想再吃了。
Wǒ chīgòu le, bù xiǎng zài chī le.
Tôi ăn no rồi, không muốn ăn thêm nữa.

16.满:Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ, hết: 坐,睡,站,住,放……


Ví dụ:
(1) 教室里坐满了学生。
Jiàoshì lǐ zuòmǎn le xuéshēng.
Học sinh đã ngồi đầy trong lớp học.

42
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

17. 倒:Biểu thị người hoặc vật đang đứng thẳng thì bị đổ ngang ra: 刮,摔,
滑,累,病……
Ví dụ:
(1) 他摔倒了。
Tā shuāidǎo le.
Anh ấy ngã rồi.

18.下:Biểu thị cố định, dừng lại: 停,记,住,留,写……

Ví dụ:
(1) 今天你留下吧,别回去。
Jīntiān nǐ liúxià ba, bié huíqù.
Hôm nay bạn ở lại đi, đừng về nữa.

• Biểu thị rời xa, chia tách: 脱,放,扔….

(2) 行李你放下吧。
Xíngli nǐ fàngxià ba.
Anh bỏ hành lí xuống đi.

• Biểu thị số lượng có thể dung nạp được: 坐,放,装……

(3) 这个房间能坐下 20 个人。


Zhège fángjiān néng zuò xià 20 gèrén.
Phòng này có thể ngồi được 20 người.

19. 起: Biểu thị động tác hướng lên trên: 站,举,抬,升……


Ví dụ:
(1) 请你站起读书。
Qǐng nǐ zhànqǐ dúshū.
Mời em đứng lên đọc bài.

43
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Biểu thị bắt đầu và tiếp tục: 做,想,说,学,聊……


Ví dụ:
(2) 每次说起这事,他都很愤怒。
Měi cì shuōqǐ zhè shì, tā dōu hěn fènnù.
Mỗi lần nhắc tới chuyện này, anh ấy đều rất tức giận.

20. 给:Biểu thị thông qua động tác để đưa cho ai: 留,传,递,交,送,
寄……
Ví dụ:
(1) 他送给我一本书了。
Tā sònggěi wǒ yì běn shū le.
Anh ấy tặng tôi một cuốn sách.

Thêm trợ từ động thái " 了" vào sau động từ để biểu thị sự hoàn thành của động tác,
hành vi; " 了" chỉ xuất hiện ở sau động từ, có thể ở cuối câu, cũng có thể ở giữa câu.

Khẳng định: V + 了

Tác dụng: Nhấn mạnh sự hoàn thành, kết thúc của động tác (có thể là đã hoàn thành
hoặc sẽ hoàn thành)
Ví dụ:
(1) A:你吃了吗?
Nǐ chī le ma?
Cậu ăn chưa?

B:吃了。
Chī le.
Tớ ăn rồi.

44
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Một số ít hình dung từ có thể đi với trợ từ động thái 了, biểu thị thay đổi tính chất,
trạng thái.

(2) 明天我吃了早饭就去见王老师。
Míng tiān wǒ chī le zǎo fàn jiù qù jiàn Wáng lǎoshī.
Ngày mai, ăn sáng xong thì mình đi gặp thầy Vương.

Trong câu này, người nói nhấn mạnh sau khi việc ăn sáng hoàn thành xong, thì sẽ có
hành động tiếp theo, là đi gặp thầy giáo Vương. (Nhấn mạnh động tác sẽ hoàn thành).

(3) 昨天妹妹买了一件毛衣。
Zuó tiān mèimei mǎi le yí jiàn máoyī.
Hôm qua em gái đã mua một chiếc áo len.

Trong câu này, người nói nhấn mạnh việc mua áo đã hoàn thành. (Nhấn mạnh
động tác đã hoàn thành).

Phủ định: ……没(有) + V

Chú ý trong câu phủ định sau động từ KHÔNG dùng trợ từ động thái 了.
Hình thức câu phủ định nhằm nhấn mạnh hành động, hành vi nào đó chưa hoàn thành.

Vi dụ:
(1) 他还没有吃早饭就出去了。
Tā hái méiyǒu chī zǎo fàn jiù chū qù le.
Anh ấy chưa ăn sáng đã đi ra ngoài rồi.

Nghi vấn: V+ ……+ 了没有?

Cấu trúc câu nghi vấn của trợ từ động thái 了 dùng để hỏi hành động, hành vi nào đó
đã hoàn thành chưa?

45
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Ví dụ:
(1) 他吃早饭了没有?
Tā chī zǎo fàn le méiyǒu?
Anh ấy đã ăn sáng chưa?

Hình thức câu nghi vấn chính phản là: …… + 了+ 没有 = V + 没+ V

Ví dụ:

(1) A: 你给他打电话了没有?
Nǐ gěi tā dǎ diànhuà le méiyǒu?
Bạn gọi anh ấy chưa?

B: 打了。
Dǎ le.
Gọi rồi

Chú ý 1:

Trong cấu trúc khẳng định, khi phía sau động từ có tân ngữ, để câu hoàn chỉnh về mặt ý
nghĩa, cấu trúc của câu có trợ từ động thái 了 thường có các dạng sau:

V+ 了( trợ từ động thái) + O + 了(trợ từ ngữ khí)


Ví dụ:

(1) 妈妈我吃了饭了。
Māma wǒ chī le fàn le.
Mẹ ơi, con ăn xong rồi.

(Mẫu câu này thường nhằm thông báo tới người nghe một thông tin nào đó)

46
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

V+ 了( trợ từ động thái) + Số lượng từ /Định ngữ + O

Ví dụ:

(2) 我买了一些水果,你过来吃吧。
Wǒ mǎi le yì xiē shuǐguǒ nǐ guòlai chī ba.
Mình mua một ít hoa quả, bạn qua ăn đi.
(Câu có số lượng từ trước tân ngữ )

(3) 哥哥借了汉英词典。
Gēge jiè le Hàn-Yīng cídiǎn.
Anh trai đã mượn từ điển Trung-Anh.
(Câu có định ngữ trước tân ngữ)

V+ 了( trợ từ động thái) + O + 了 (trợ từ ngữ khí)

(4) 明天下了课我就回家了。
Míng tiān xià le kè wǒ jiù huí jiā le.
Ngày mai, tan học xong thì mình về nhà.
(Câu có thêm một vế câu ở phía sau )

Chú ý 2:

Trong câu liên động, sau động từ thứ nhất không thể thêm trợ từ động thái 了. (Câu
liên động là câu có động tác thứ nhất làm phương thức cho động tác thứ hai.)

(1)他坐飞机去北京了。
Tā zuò fēi jī qù Běijīng le.
Anh ấy đi máy bay đến Bắc Kinh rồi.

Trong câu này 坐飞机 (zuò fēijī) làm phương thức cho hành động 去北京 (qù Běijīng),
trợ từ 了 không đứng sau động từ thứ nhất 坐 (zuò), không thể nói: 他坐了飞机去
北京了。 (Đây là một câu sai)
47
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Cấu trúc này được dùng để nói về hai đặc điểm cùng tồn tại ở một người hay sự
vật. (Dịch: Vừa… vừa…)

Ví dụ:

(1) 她的房间又干净又舒服。
Tā de fángjiān yòu gānjìng yòu shūfu.
Phòng của cô ấy sạch sẽ và thoải mái.

(2) 我的妹妹又聪明又可爱。
Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu kě'ài.
Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu.

(3) 这个西瓜又大又甜。
Zhège xīguā yòu dà yòu tián.
Quả dưa này vừa to vừa ngọt.

Thường dùng để biểu thị hành động/động tác khiến cho một sự vật nào đó (tân ngữ
của 把) có sự thay đổi hoặc nảy sinh kết quả nào đó. Sự thay đổi và kết quả này thông
thường chỉ sự thay đổi vị trí, mối quan hệ phụ thuộc hoặc sự thay đổi của hình thái.
1. Câu khẳng định chữ 把
• Câu chữ 把 cơ bản:

S + 把 + O + V + thành phần khác


Ví dụ:

(1) 你把咖啡喝吧!
Nǐ bǎ kāfēi hē ba!
Bạn uống cà phê đi!

48
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O):

S + 把 + O + 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm


Ví dụ:

(2) 我把你的衣服放进行李箱了。
Wǒ bǎ nǐ de yīfu fàngjìn xíngli xiāng le.
Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi.

• Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O):

S + 把+ O + 送/还/借/带… + 给 + đại từ
Ví dụ:

(3) 我把钱还给哥哥了。
Wǒ bǎ qián huán gěi gēge le.
Tôi trả tiền cho anh trai rồi.

• Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả:

S + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả

Ví dụ:
(4) 你把水果洗干净吧。
Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba.
Bạn rửa sạch hoa quả đi.

• Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng:

S + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

(5) 你把水果拿过来。
Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlai.
Bạn lấy hoa quả ra đây.

49
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

2. Câu phủ định của chữ 把

S + 没(有) + 把 + O + V + Thành phần khác


Ví dụ:

(1) 他没把我放在眼里。
Tā méi bǎ wǒ fàng zài yǎn lǐ.
Anh ta không coi tôi ra gì cả / Anh ta không để mắt tới tôi.

(2) 我没有把我的手机弄丢。
Wǒ méiyǒu bǎ wǒ de shǒujī nòngdiū.
Tôi không bị mất điện thoại.

3. Câu nghi vấn chữ 把


Ví dụ:
(1) 你把我的啤酒都喝完了吗?
Nǐ bǎ wǒ de píjiǔ dōu hē wán le ma?
Bạn đã uống hết bia của tôi chưa?

(2) 你有没有把衣服放进洗衣机里?
Nǐ yǒu méiyǒu bǎ yīfu fàngjìn xǐyījī lǐ?
Bạn đã cho quần áo vào máy giặt chưa?

4. Những câu cầu khiến, nhờ vả thì dùng 把

Ví dụ:
(1) 你帮我把书包递给我。
Nǐ bāng wǒ bǎ shūbāo dì gěi wǒ.
Bạn đưa cặp sách giúp tôi với.

(2) 把你的邮箱点址告诉我。
Bǎ nǐ de yóuxiāng diǎn zhǐ gàosù wǒ.
Cho tôi xin email của bạn.

50
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Chủ ngữ nhất định là chủ thể của động tác, gây động tác
Ví dụ:
(1) 他把练习本交给老师了。
Tā bǎ liànxí běn jiāo gěi lǎoshī le.
Anh ta đưa vở luyện tập cho giáo viên rồi.

(2) 猫把鱼吃光了。
Māo bǎ yú chīguāng le.
Mèo ăn hết sạch cá rồi.

• Tân ngữ là đối tượng bị tác động, phải được xác định cụ thể
Ví dụ:

(1) 他把这本书看完了。
Tā bǎ zhè běn shū kànwán le.
Anh ta đọc hết cuốn sách này rồi.

(2) 他把书看完了。
Tā bǎ shū kànwán le.
Anh ta đọc xong sách rồi.

Không thể nói : 他把一本书看完了 => Sai

(3) 我弟弟把那只蚊子打死了。
Wǒ dìdi bǎ nà zhǐ wénzi dǎsǐ le.
Em trai tôi đập chết con muỗi này rồi.

(4) 我弟弟把蚊子打死了。
Wǒ dìdi bǎ wénzi dǎsǐ le.
Em trai đập chết con muỗi rồi.

Không thể nói: 我弟弟把一只蚊子打死了 =>Sai

51
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

5. Trường hợp phải đặt trước chữ 把


Trạng ngữ: trạng ngữ chỉ thời gian, phó từ phủ định 不,没;động từ năng nguyện
能,应该,可以,会,要,想; Phó từ 已经,别,一定,一直,
都,还,就 đều được đặt trước chữ 把.
Ví dụ:
(1) 你能把你的心给我吗?
Nǐ néng bǎ nǐ de xīn gěi wǒ ma?
Em có thể trao trái tim em cho anh không?

(2) 我还没把今天的作业做完。
Wǒ hái méi bǎ jīntiān de zuòyè zuòwán.
Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của hôm nay.

(3) 我一个人就能把这些事情做完。
Wǒ yí ge rén jiù néng bǎ zhèxiē shìqíng zuòwán.
Một mình tôi vẫn có thể làm xong những việc này.

6. Một số ngoại động từ không được dùng trong câu chữ 把


• Biểu thị phán đoán trạng thái: 是,有,在,像
• Chỉ hoạt động tâm lý: 怕,喜欢,愿意
• Biểu thị xu hướng: 进,出,回,去,走,起,来
• Biểu thị tri giác: 听,懂,觉得,知道,同意

7. Dùng các thành phần khác sau động từ của câu 把


Vị ngữ: Phía sau động từ bắt buộc phải có thành phần khác để nói rõ kết quả hay ảnh
hưởng do động tác gây ra. Sau động từ vị ngữ của câu chữ 把 thường phải thêm các thành
phần khác như: trợ từ động thái 了,着; trợ từ ngữ khí 呢,啊,吧….hoặc lặp lại
động từ hoặc bổ ngữ ( Không bao gồm bổ ngữ khả năng) Nếu muốn biểu thị khả năng, dùng
động từ năng nguyện.

52
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Ví dụ:
(1) 他把房间打扫完了。 (Bổ ngữ kết quả)
Tā bǎ fángjiān dǎsǎo wán le.
Anh ấy dọn dẹp phòng xong rồi.

(2) 大家把自己的练习本拿出来。 (Bổ ngữ xu hướng)


Dàjiā bǎ zìjǐ de liànxí běn ná chūlai.
Mọi người đưa vở luyện tập của mình ra.

(3) 我已经把课文读了两遍。 (Bổ ngữ động lượng)


Wǒ yǐjīng bǎ kèwén dú le liǎng biàn.
Tôi đã đọc bài khóa 2 lần rồi.

最 có nghĩa là giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, giữ vị trí thứ nhất
xét về khía cạnh nào đó.

最 + danh từ/động từ
Ví dụ:
(1) 最低气温 5 度。
Zuì dī qìwēn 5 dù.
Nhiệt độ thấp nhất là 5 độ.

(2) 我最喜欢吃饺子。
Wǒ zuì xǐhuan chī jiǎozi.
Tôi thích ăn bánh cảo nhất.

(3) 她在班里是最漂亮的。
Tā zài bān lǐ shì zuì piàoliang de.
Trong lớp cô ấy là người đẹp nhất.

53
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Dùng để diễn tả mức độ cao nhất.

Hình dung từ/ Bổ ngữ trạng thái (trình độ) + 极了


Ví dụ:
(1) 我觉得冷极了。
Wǒ juéde lěng jíle.
Tớ cảm thấy lạnh kinh khủng.

(2) 我累极了,她漂亮极了。
Wǒ lèi jíle, tā piàoliang jíle.
Tôi mệt lắm rồi, Cô ấy xinh đẹp quá.

(3) 今天天气冷极了。
Jīntiān tiānqì lěng jíle.
Hôm nay trời rất lạnh.

正、在、正在:diễn tả hành động đang diễn ra


Ví dụ:
(1) 你在看什么电视节目?
Nǐ zài kàn shénme diànshì jiémù?
Bạn đang xem chương trình truyền hình nào?

(4) 我正在看新闻。
Wǒ zhèngzài kàn xīnwén.
Tôi đang xem tin tức.

正:chú trọng về thời gian tiến hành động tác.


在:chú trọng về trạng thái của động tác.
正在:vừa chỉ thời gian tiến hành động tác lại chỉ trạng thái của động tác.
54
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Khi 正+ động từ, thì sau động từ thường phải có thêm động từ xu hướng hay
tân ngữ.
“在”và“正在” không có hạn chế như trên.

正 + V + 着/呢/着呢
Ví dụ:
(1) 我们正讨论这个问题。
Wǒmen zhèng tǎolùn zhè ge wèntí.
Chúng tôi đang thảo luận vấn đề này.

(2) 我们在讨论/我们正在讨论。
Wǒmen zài tǎolùn/wǒmen zhèngzài tǎolùn.
Chúng tôi đang thảo luận vấn đề này.

• Sau “在” không dùng giới từ “从”;“正”、“正在”không có


hạn chế này.

Ví dụ:
(1) 红日正从地平线升起/红日正在从地平线升起。
Hóng rì zhèng cóng dìpíngxiàn shēng qǐ/hóng rì zhèngzài cóng dìpíngxiàn shēng qǐ.
Mặt trời đang dần nhô lên từ phía chân trời.

• “在”có thể biều thị ý nghĩa tiến hành lặp lại nhiều lần hoặc trạng thái liên
tục kéo dài, do đó phía trước có thể thêm từ :“又”、“一直”、
“总”… hoặc biểu thị thời gian kéo dài liên tục:几天来、一年来.
“正”và“正在”lại không thể.

55
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Hình thức phủ định của 在


S + 不/没有 + 在+ V....
Ví dụ:
(1) 他不/没有在看电视。
Tā bù/méiyǒu zài kàn diànshì.
Anh ấy không đang xem tivi.

• Hình thức phủ định của 正: Không có

• Hình thức phủ định của 正在

S + 不是 + 正在 + V....
Ví dụ:
(1) 我不是正在发言,我已经发过言了。
Wǒ búshì zhèngzài fāyán, wǒ yǐjīng fāguò yán le.
Hiện tại tớ không nói gì, tớ đã nói xong rồi.

一边+ V +一边 + V
Diễn tả hai động tác được thực hiện cùng lúc. (Dịch: Vừa… vừa…)

Ví dụ:
(1) 一边散步, 一边听音乐。
Yìbiān sànbù, yìbiān tīng yīnyuè.
Vừa đi bộ, vừa nghe nhạc.

(2) 我女朋友一边说一边笑。
Wǒ nǚ péngyou yìbiān shuō yìbiān xiào.
Bạn gái tôi vừa nói vừa cười.

(3) 我们一边走一边唱。
Wǒmen yìbiān zǒu yìbiān chàng
Chúng tôi vừa đi vừa hát.
56
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bổ ngữ trình độ (trạng thái) dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái
của hành động.

1. Thể khẳng định


• Không có tân ngữ trong câu
S + V + 得 + BNTT
Ví dụ:
(1) 他来得很早。
Tā lái de hěn zǎo.
Anh ta đến rất sớm.

(2) 他们玩得很开心。
Tāmen wán de hěn kāixīn.
Họ chơi đùa rất vui vẻ.

• Có tân ngữ trong câu


S + V + O + V + 得 + BNTT
Ví dụ:
(1) 他说汉语说得很流利。
Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn liúlì.
Anh ấy nói tiếng trung rất lưu loát.

(2) 他写汉字写得很好。
Tā xiě Hànzì xiě de hěn hǎo.
Anh ấy viết chữ hán rất đẹp.

2. Thể phủ định


• Không có tân ngữ

S+V+得 + 不 + BNTT

57
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Ví dụ:
(1) 这些外国留学生学得不快。
Zhèxiē wàiguó liúxuéshēng xué de búkuài.
Những lưu học sinh này học không nhanh cho lắm.

(2) 他写得不清楚。
Tā xiě de bù qīngchu.
Anh ấy viết không rõ ràng.

• Câu có tân ngữ


S+V+O+V+ 得 + 不 + BNTT
Ví dụ:
(1) 他说越南语说得很流利。
Tā shuō Yuènán yǔ shuō de hěn liúlì.
Anh ấy nói tiếng việt rất lưu loát.

(2) 他写汉字写得不好。
Tā xiě Hànzì xiě de bù hǎo.
Anh ấy viết chữ hán không đẹp.

3. Thể nghi vấn:


Hình thức hỏi của câu có bổ ngữ trình độ là khẳng định và phủ định bổ ngữ
(Câu hỏi chính phản).
S +(V)O + V + 得 + hình dung từ + 不 + hình dung từ?

Vi dụ:
(1) 他汉语说得流利不流利?
Tā Hànyǔ shuō de liúlì bù liúlì?
Anh ấy nói tiếng Trung có lưu loát không?

(2) 他唱歌唱得好不好听?
Tā chànggē chàng de hǎo bù hǎotīng?
Anh ta hát có hay không?

58
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Chú ý: Ngoài hình thức câu hỏi chính phản ta có thể dùng “吗” để hỏi.

S + (V)O + V + 得 + hình dung từ + 吗?


Ví dụ:
(1) 他汉语说得流利吗?
Tā Hànyǔ shuō de liúlì ma?
Anh ấy nói tiếng trung có lưu loát không?

(2) 他跑得快吗?
Tā pǎo de kuài ma?
Anh ấy chạy có nhanh không?

• Bổ ngữ trình độ thường do các từ ngữ sau đây đảm nhiệm


1. Hình dung từ hoặc kết cấu hình dung từ

Ví dụ:
(1) 他每天都起得很早。
Tā měitiān dōu qǐ de hěn zǎo.
Hằng ngày anh ấy đều dậy rất sớm.

(2) 他汉字写得跟中国人一样快。
Tā Hànzì xiě de gēn Zhōngguó rén yíyàng kuài.
Anh ấy viết chữ hán nhanh như người Trung Quốc.

2. Động từ hoặc kết cấu động từ

Ví dụ:
(1) 一听到这个好消息,他高兴得跳了起来。
Yì tīng dào zhè ge hǎo xiāoxī, tā gāoxìng de tiào le qǐlái.
Vừa mới nghe được tin đó, anh ấy vui mừng nhảy cẫng lên.

(2) 看了那部电影,他感动得流下了泪。
Kàn le nà bù diànyǐng, tā gǎndòng de liúxià le lèi.
Xem xong bộ phim đó, anh ấy cảm động đến rơi nước mắt

59
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

3. Kết cấu chủ vị


Ví dụ:
(1) 他讲得大家都笑了起来了。
Tā jiǎng de dàjiā dōu xiào le qǐlái le.
Anh ấy nói làm mọi người bật cười.

Chú ý:
1. Với động từ li hợp (động từ + tân ngữ) ví dụ như: 唱歌,发音,睡觉,
跳舞……thì ta bắt buộc phải lặp lại động từ.

(1) 他唱歌唱得很好听。
Tā chànggē chàng de hěn hǎotīng.
Anh ấy hát rất hay.

(2) 他发音发得很准。
Tā fāyīn fā de hěn zhǔn.
Anh ấy phát âm rất chuẩn.

2. Giữa bổ ngữ trình độ và vị ngữ phải có 得. Nếu không có thì kết câu câu và ý
nghĩa sẽ thay đổi.

(1) 他写这些汉字写得很清楚。
Tā xiě zhèxiē Hànzì xiě de hěn qīngchu.
Anh ta viết những chữ Hán kia rất rõ ràng.

(2) 他写清楚这些汉字。
Tā xiě qīngchu zhèxiē Hànzì.
Anh ta viết rõ ràng những chữ Hán kia.

60
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. 这么 dùng khi nói về vấn đề gì đó liên quan quan đến người đối diện.
Ví dụ:
(1) 你今天这么漂亮。
Nǐ jīntiān zhème piàoliang.
Bạn hôm nay đẹp thế.

(2) 你怎么能这么说呢。
Nǐ zěnme néng zhème shuō ne.
Sao bạn lại có thể nói như thế.

2. 那么:Dùng khi nói về vấn đề gì đó liên quan quan đến người thứ 3, hoặc nói
về vấn đề gì khác không liên quan đến người nói và người nghe.

Ví dụ:
(1) 他那么忙,你去找他干嘛。
Tā nàme máng, nǐ qù zhǎo tā gàn ma.
Anh ấy bận như thế, bạn đến tìm anh ấy làm gì.

(2) 你看,那棵树那么高。
Nǐ kàn, nà kē shù nàme gāo.
Bạn nhìn kia, cái cây đó cao thế.

1. 过:biểu thị động tác đã xong, hoàn tất hoặc biểu thị sự việc ở trong quá khứ
và không còn tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ:
(1) 你去过西安吗?
Nǐ qùguo Xī'ān ma?
Bạn đã đến Tây An chưa?

61
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(2) 我看过那部电影。
Wǒ kànguo nà bù diànyǐng.
Tôi đã xem qua bộ phim điện ảnh đó.

• Để có dạng phủ định, ta thêm 没有 vào trước động từ.

Ví dụ:
(1) 他们没有来过我家。
Tāmen méiyǒu láiguo wǒjiā.
Các anh ấy chưa từng đến nhà tôi.

(2) 我没有看过那部电影。
Wǒ méiyǒu kànguo nà bù diànyǐng.
Tôi chưa từng xem qua bộ phim điện ảnh đó.

S + V + 过 + từ chỉ số đếm + 次+O


Ví dụ:
(1) 我们看过三次电影。
Wǒmen kànguo sāncì diànyǐng.
Tôi đã xem bộ phim này 3 lần

(2) 他坐过一次飞机。
Tā zuòguo yícì fēijī.
Anh ấy từng đi máy bay một lần.

• Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, ta có thể đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước
hoặc ở sau tân ngữ.

S + V + 过 + từ chỉ số đếm + 次 +O

62
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Ví dụ:
(1) 我们去过三次北京。
Wǒmen qùguo sāncì Běijīng.
Chúng tôi từng đi Trung Quốc 3 lần.

(2) 他来过一次中国。
Tā láiguò yícì Zhōngguó.
Anh ấy từng đi Trung Quốc 1 lần.

S + V + 过+ O + từ chỉ số đếm + 次

Ví dụ:
(1) 我们去过北京三次。
Wǒmen qùguo Běijīng sāncì.
Chúng tôi từng đi Trung Quốc 3 lần.

(2) 他来过中国一次。
Tā láiguo Zhōngguó yícì.
Anh ấy từng đi Trung Quốc 1 lần.

• Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, ta phải đặt bổ ngữ chỉ tần suất sau tân ngữ.

S + V + 过+ O + từ chỉ số đếm + 次
Ví dụ:
(1) 我们找过他三次。
Wǒmen zhǎoguo tā sāncì.
Chúng tôi từng từng tìm anh ấy 3 lần.

(2) 他看过我一次。
Tā kànguo wǒ yícì.
Anh ấy từng nhìn tôi 1 lần.

63
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. Cách dùng thứ nhất của trợ từ ngữ khí 吧


Dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự thỉnh cầu, mệnh lệnh, thương lượng hoặc đề
nghị.
Ví dụ:
(1) 你帮帮他吧。
Nǐ bāngbang tā ba.
Bạn giúp anh ấy đi.

(2) 你们出发吧。
Nǐmen chūfā ba.
Các bạn xuất phát đi.

(3) 你在想想吧。
Nǐ zài xiǎng xiǎng ba.
Bạn nghĩ lại xem.

2. Cách dùng thứ hai của trợ từ ngữ khí 吧


Dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự đồng ý.
Ví dụ:
(1) 好吧,就这样吧。
Hǎo ba, jiù zhèyàng ba.
Được rồi, cứ như thế đi.

(2) 方法是对的,就这样做吧。
Fāngfǎ shì duì de, jiù zhèyàng zuò ba.
Phương pháp đúng rồi, cứ làm như vậy đi.

64
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. Diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi (Dịch: mới …)

才 + V
Ví dụ:
(1) 我每天八点起床,今天我九点才起床。
Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān wǒ jiǔ diǎn cái qǐchuáng.
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 9 giờ mới dậy.

2. Diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh, thuận lợi. (Dịch: Đã …)

就 + V (了)
Ví dụ:
(1) 我每天八点起床,今天我七点就起床了。
Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān wǒ qī diǎn jiù qǐchuáng le.
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 7 giờ đã dậy rồi.

65
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

66
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Tập 2

越来越 暖和 /nuǎnhuo/ 哎 /āi/ 出去 /chūqu/


/yuè lái yuè/

开学 /kāixué/ 紧张 /jǐnzhāng/ 复习 /fùxí/ 努力/nǔlì/

如果 /rúguǒ/ 爬 /pá/ 山 /shān/ 热 /rè/

正 /zhèng/ 合适 /héshì/ 门口 /ménkǒu/ 风景 /fēngjǐng/

空气 /kōngqì/ 愿意 /yuànyì/ 上 /shàng/ 野餐 /yěcān/

67
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

读 /dú/ 郊外 /jiāowài/ 新鲜 /xīnxiān/ 优美 /yōuměi/

地点 /dìdiǎn/ 加 /jiā/ 请 /qǐng/ 几 /jǐ/

酒 /jiǔ/ 花 /huā/ 零食 /língshí/ 上去 /shàngqu/

电梯 /diàntī/ 管理员 管理 /guǎnlǐ/ 员 /yuán/


/guǎnlǐyuán/

下来 /xiàlái/ 空(儿) 过来 /guòlai/ 过去 /guòqu/


/kòng (r)/

68
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

进去 /jìnqu/ 辛苦 /xīnkǔ/ 像 /xiàng/ 想 /xiǎng/

谁 /shéi (shuí)/ 经常 /jīngcháng/ 迟到 /chídào/ 其实 /qíshí/

发现 /fāxiàn/ 好处 /hǎochu/ 第 /dì/ 身体 /shēntǐ/

担心 /dānxīn/ 中间 /zhōngjiān/ 长 /zhǎng/ 帅 /shuài/

聪明 /cōngmíng/ 毕业 /bìyè/ 位 /wèi/ 美女 /měinǚ/

69
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

噢 /ō/ 好像 /hǎoxiàng/ 介绍 /jièshào/ 或者 /huòzhě/

最好 /zuìhǎo/ 停 /tíng/ 记得 /jìde/ 记者 /jìzhě/

派 /pài/ 宣传部 宣传 /xuānchuán/ 部 /bù/


/xuānchuánbù/

放心 /fàngxīn/ 一直 /yìzhí/ 奇怪 /qíguài/ 一会儿…一会儿…


/yíhuìr…yíhuìr…/

穿 /chuān/ 厚 /hòu/ 讨厌 /tǎoyàn/ 外衣 /wàiyī/

70
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

原来 /yuánlái/ 颜色 /yánsè/ 深 /shēn/ 浅 /qiǎn/

适合 /shìhé/ 出租车 出租 /chūzū/ 打车 /dǎchē/


/chūzūchē/

没错 /méi cuò/ 辆 /liàng/ 上学 /shàngxué/ 比较 /bǐjiào/

旧 /jiù/ 二手 /èrshǒu/ 百 /bǎi/ 商品 /shāngpǐn/

市场 /shìchǎng/ 网上 /wǎngshang/ 发 /fā/ 取 /qǔ/

71
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

地址 /dìzhǐ/ 方式 /fāngshì/ 大概 /dàgài/ 以内 /yǐnèi/

越…越… 本 /běn/ 市 /shì/ 外地 /wàidì/


/yuè …yuè …/

收 /shōu/ 寄 /jì/ 路上 /lùshang/ 瓶子 /píngzi/

摔 /shuāi/ 小心 /xiǎoxīn/ 肯定 /kěndìng/ 包装 /bāozhuāng/

碎 /suì/ 价格 /jiàgé/ 距离 /jùlí/ 京剧 /jīngjù/

72
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

明白 /míngbai/ 演员 /yǎnyuán/ 表演 /biǎoyǎn/ 特点 /tèdiǎn/

虽然 /suīrán/ 但(是) 化妆 /huàzhuāng/ 脸 /liǎn/


/dàn (shì)/

绿 /lǜ/ 白 /bái/ 黑 /hēi/ 脸谱 /liǎnpǔ/

讲座 /jiǎngzuò/ 站 /zhàn/ 着 /zhe/ 保安 /bǎo'ān/

安全 /ānquán/ 可惜 /kěxī/ 教授 /jiàoshòu/ 专门 /zhuānmén/

73
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

国外 /guówài/ 讲 /jiǎng/ 精彩 /jīngcǎi/ 场 /chǎng/

出发 /chūfā/ 脸色 /liǎnsè/ 夜里 /yèlǐ/ 楼上 /lóushang/

邻居 /línjū/ 唱 /chàng/ 跳 /tiào/ 怎么 /zěnme/

着 /zháo/ 一 /yī/ 天哪 /tiān na/ 睡懒觉


/shuìlǎnjiào/

提 /tí/ 弹 /tán/ 钢琴/gāngqín / 同意 /tóngyì/

74
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

孩子 /háizi/ 楼下 /lóuxia/ 困 /kùn/ 只好 /zhǐhǎo/

了 /liǎo/ 礼貌 /lǐmào/ 杯 /bēi/

75
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

26.1

(春天快到了,天气越来越暖和了,友美她们想去爬山)
友美:天气越来越暖和了。
汉娜:是啊,春天快到了。
友美:哎,明天周末,没有课,
咱们出去玩儿,好不好?
汉娜:刚开学,学习挺紧张的。别出去了,在家复习吧。
友美:咱们每天都很努力,周末应该休息休息了。
汉娜:好吧,咱们去哪儿呢?
友美:如果天气好,咱们就去爬山;如果天气不好,
咱们就去看展览。
汉娜:我刚才看电视了,天气预报说,明天是晴天,
最高气温 15 度。
友美:太好了,不冷也不热,
爬山正合适。
汉娜:哎,我们也问问别的同学吧,
看谁想去,我们大家一起去。
友美:好主意。

76
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

26.2

友美:我们怎么联系大家呢?打电话?
汉娜:哎,咱们写个通知,贴在宿舍楼门口,怎么样?
友美:行,贴那儿大家都能看见。不过,怎么写呢?
汉娜:就写:周末天气不错,我们打算去爬山,那里风景
漂亮,空气好。如果谁愿意参加,请和我们联系。
友美:我们再买一些吃的带上,
就可以在那儿野餐了。
汉娜:好,一定有好多同学想去。
友美:对了,还得写上 7 点在学校
门口集合,我们要早一点儿走。
汉娜:写好了,你看,行吗?
友美:你的字越来越漂亮了。我来读一下:“通知:大家好,
周末我们打算去郊外爬山、野餐,那里有山有水,空气
新鲜,风景优美。有愿意参加的朋友,请和我们联系。
周末天气:晴,气温 15 度左右。集合时间:周六早上
7 点。集合地点:学生公寓门口。”太棒了!
汉娜:我忘了写联系人和电话了。
友美:没关系,加在后边就可以了。

77
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

27.1

(珍妮在宿舍楼门口看见友美)
珍妮:友美,要帮忙吗?
友美:哦,珍妮,不用了。
珍妮:你怎么买了这么多东西啊?
友美:下午想请几个朋友来我这儿,
所以买了一些水果、酒什么的。
珍妮:还有花,还有零食。这么多,你怎么拿上去啊?
友美:没关系,马上就到电梯了。
珍妮:电梯坏了,管理员说下午才能修好。
友美:啊?那,我让同屋下来帮我拿吧。
珍妮:别叫她了,我帮你拿上去吧。你住五层吧?
友美:对,五层。太谢谢你了。你下午有空儿吗?
没事的话,也过来一起聊聊天儿吧。
珍妮: 不过去了,下午有中国朋友要来。
友美:那就让他一起来吧,我们也想多认识几个朋友。
珍妮:好吧。

78
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

27.2

(珍妮帮友美把东西拿到了房间门口)
友美:我们到了。
珍妮:我帮你把东西拿进去吧。
友美:好,谢谢。辛苦你了。
珍妮:别客气,好久没来你这儿了,你这儿越来越像家了。
友美:我也觉得,住在这里越来越舒服。
珍妮:还那么想家吗?
友美:好多了。刚来的时候,谁都不认识,一个朋友也没有,
所以特别想家。
珍妮:我刚来的时候也一样,现在一点儿问题也没有了。
友美:不过,我还是不习惯那么早起床,那么早上课。
珍妮:现在还经常迟到吗?
友美:如果晚上睡得太晚,偶尔还会迟到。
珍妮:其实,我发现,早睡早起挺好的,真有不少好处。
友美:是吗?你说说,我听听。
珍妮:第一,早起床,就有时间吃早饭,对身体好;第二,
不用担心迟到;第三,早点儿去教室,可以先看看书。

79
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

28.1

(铃木和友美在聊天儿)
友美:你们的培训怎么样?
铃木:挺不错的,每天都有很多东西要学。
友美:认识新朋友了吗?
铃木:当然。对了,我手机上有我们的照片。
友美:让我看看。
铃木:你看,中间这个是王云龙,是从新加坡来的;
左边这个是卡尔,是从德国来的。
友美:卡尔他长得真帅。
铃木:对,还特别聪明。他们说,他是英国剑桥大学毕业的。
友美:哎,后边这位美女是谁?
铃木:这位是……,噢,她是今天刚到的,我还不知道
她叫什么名字,好像是从韩国来的。
友美:有机会的话,一定介绍我们认识一下。
铃木:好,没问题。

80
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

28.2

(铃木约友美周末去郊游)
铃木:友美,你周末有没有时间?
友美:这个周末? 有空儿,什么事?
铃木:我和几个朋友想去郊外看看,
你有兴趣吗?
友美:好啊,你们打算怎么去?
铃木:坐公共汽车或者骑车,都行。
友美:最好骑车,这样方便,想在哪儿停一停、看一看都可以。
铃木:好,听你的。对了,还记得我们培训班的那位美女吗?
友美:噢,照片上的那个,当然记得。
铃木:她也和我们一起去。
友美:真的,太棒了! 你现在知道她的名字了吗?
铃木:她叫金智慧,学新闻的。
友美:她是记者?
铃木:不是,她是一家韩国汽车公司派来的,好像在公司广告部
或者宣传部工作。
友美:哦。那周末我们出去玩儿,你一定介绍我们认识。
铃木:当然, 放心吧。

81
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

29.1

(友美和汉娜正准备出去)
汉娜:这几天天气真不好。
友美:是啊,昨天晚上一直在下雨,现在还刮风。
外边好像挺冷的。
汉娜:我就不喜欢刮风。这儿的天气真奇怪,一会儿冷,
一会儿热。
友美:这么冷,你得多穿点儿,我也得穿一件厚点儿的。
汉娜:我最讨厌穿那么多衣服了,干什么都不方便。
友美:哎,你这件外衣真不错,是新买的吧?
汉娜:不是,是以前买的。原来有点儿肥,一直没穿。
友美:一点儿也不肥, 很合适。
汉娜:是啊, 我长胖了。
友美:没有。你穿合适极了, 特别好看。
汉娜:我觉得这个颜色有点儿深,浅一点儿就更好看了。
你说呢?
友美: 我觉得这个颜色挺适合你的。
汉娜: 好吧, 就穿这件了。我们走吧。

82
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

29.2

(汉娜和马丁在讨论怎么去学校)
汉娜:你每天怎么去学校?
马丁:我一般坐出租车。你呢?
汉娜:我原来也常常打车,可是我觉得打车太贵了,
现在我一般都坐地铁。
马丁:没错,我也觉得每天打车有点儿贵。我想买一辆自行车,
以后骑车上学。
汉娜:新车比较贵,最好买旧的,
旧的比较便宜。
马丁:你说的旧车就是二手车吧?
汉娜:对。要是我买的话,就买二手的,一两百就能买到。
马丁:是吗? 可是,在哪儿能买二手车呢?
汉娜:好多自行车商店都有,还有二手商品市场,或者在网上,
都能买到。
马丁:哎,你想不想也买一辆?我们都骑车上学。
汉娜:可以啊。
马丁:那我们今天就在网上找一找, 看看有没有合适的。
汉娜:好的。

83
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

30.1

快递:你好! 天天快递公司。
汉娜:你好! 我有几本书想发快递,能派人来取一下吗?
快递:好,请说一下您的地址。
汉娜:我这里是花园小区,15 号楼,806 号。
快递:您的联系方式?
汉娜:我的手机是 13801239865。
快递:好, 我们马上派人过去。
汉娜:大概多长时间能过来?
快递:一个小时以内,家里有人吧?
汉娜:我等你,越快越好啊。对了,多少钱?
快递:您送到哪里? 本市还是外地?
汉娜:本市,就送到经贸大学。
快递:本市 10 块。
汉娜:多长时间送到?
快递:快的话今天, 最晚明天上午。

84
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

30.2

(杰森收到快递后给汉娜打电话)
杰森:汉娜,你快递给我的书收到了。
汉娜:已经收到了? 这么快?
杰森:对, 谢谢你。
汉娜:快递真不错,又方便又快,还不贵。
杰森:是啊, 我寄东西也常常用快递, 打个电话就行了。
汉娜:对了,我有两瓶酒想给上海的朋友,也能快递吗?
杰森:当然可以。
汉娜:会不会路上瓶子摔坏了呢?
杰森:不会, 快递公司会很小心,
肯定也有特别的包装。
汉娜:那太好了。
杰森:不过,这种容易碎的东西, 价格好像贵一点儿。
汉娜:没关系。那, 快递到上海大概要几天?
杰森:一两天吧。肯定是距离越远时间越长。
你可以打电话问问。
汉娜:好的, 谢谢你。

85
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

31.1

马丁:汉娜,昨天给你打电话,你不在。
汉娜:哦,昨天我和朋友看京剧去了。
马丁:京剧? 你听得懂吗?
汉娜:一点儿都听不懂,他们说的话
跟我们学的汉语不一样。
马丁:我朋友也这么说。不过,没关系,听说有的中国人
也听不懂。
汉娜:对,中国朋友告诉我,他们也要看旁边的字幕才明白。
马丁:一边看字幕一边听,这样不错。
汉娜:我也不看字幕,我一直在看那些演员表演。
马丁:他们的表演怎么样?
汉娜:很有特点。虽然我听不懂,但是我喜欢京剧。
马丁:听不懂还喜欢,为什么?
汉娜:我喜欢他们的衣服,也喜欢他们的化妆。
马丁:听朋友说,他们的化妆很有特点。
汉娜:对,很特别,脸上红的、绿的、白的、黑的,
什么颜色都有。我朋友告诉我,那叫“脸谱”。
我对他们的脸谱特别有兴趣。

86
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

31.2

(听讲座的人太多,友美和汉娜进不去了。
友美在门口遇见了马丁)
马丁:友美,你也来听讲座?
友美:马丁,你也来了。
我们已经进不去了。
马丁:为什么?
友美:里面人太多了。
马丁:我们可以站着听。
友美:不行,已经有很多人站着了。门口的保安说,
为了安全,不能再进人了。
马丁:真可惜,要是早一点儿来就好了。
友美:是啊,我听说这位教授是专门从国外请来的,
都说他讲得特别精彩。
马丁:没关系,周六早上他在市图书馆还有一场讲座,
我们一起去?
友美:早上几点? 你起得来吗?
马丁:没问题,9 点的讲座,我 7 点起床,我们 7 点半就出发。
友美:好,我们早一点儿去,要是再进不去就没机会听了。

87
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

32.1

(星期五,大中在路上遇见汉娜)
大中:汉娜,你的脸色好像不太好。
汉娜:哦,可能是因为昨天夜里没睡好。
大中:身体不舒服吗?
汉娜:不是。都是因为我楼上的邻居。
大中:你的邻居怎么了?
汉娜:他家昨天开晚会,又唱又跳,
声音特别大,我怎么也睡不着,
所以看了一晚上电视。
大中:他们的晚会是几点结束的?
汉娜:好像 3 点多,我快 4 点了才睡。
大中:天哪,那么晚!今天回去好好儿休息。明天星期六,
没有课,你可以好好儿睡,不用早起。
汉娜:对,可以睡个懒觉。

88
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

32.2

(星期一,大中又遇见汉娜)
大中:汉娜,昨天休息得怎么样?
汉娜:别提了,我原来打算早上睡个懒觉,可是刚 7 点,
旁边的邻居就开始弹钢琴。
大中:啊?这么早弹钢琴?
汉娜:是啊,所以我去找他们,请他们晚一点儿再弹。
大中:他们同意了?
汉娜:邻居说,他的孩子星期天有钢琴考试,得好好儿准备,
对不起了。
大中:真没办法。那你就晚上再睡吧。
汉娜:我也这么想。没想到,晚上,楼下的邻居又开晚会。虽然
我特别困,但是还是睡不着,只好又看了一晚上的电视。
大中:啊? 那你今天还上得了课吗?肯定一会儿就睡着了。
汉娜:没错。可是,上课睡觉,
多不礼貌啊。
大中:那你怎么办?
汉娜:我刚才喝了两杯咖啡,
应该没问题。

89
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

61.1 明天周末,咱们出去玩儿,好不好?

61.2 我们怎么联系大家呢?

61.3 咱们写个通知,贴在楼门口,怎么样?

61.4 通知写好了,你看,行吗?

62.1 好主意。 62.2 你的字越来越漂亮了。

62.3 太棒了!

90
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

63.1 天气预报说, 明天是晴天, 最高气温 15 度。


63.2 那里有山有水, 空气新鲜, 风景优美。

63.3 集合时间: 周六早上 7 点。


63.4 集合地点: 学生公寓门口。

64.1 好吧,咱们去哪儿呢?

64.2 可以,天气不好咱们就去看展览。
64.3 行,贴那儿大家都能看见。
64.4 好,一定有好多同学想去。

91
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

65.1 下午有空儿吗? 没事的话, 也过来一起聊聊天儿吧。

65.2 有时间吗? 有时间的话一起去看电影怎么样?


65.3 那就让他一起来吧, 我们也想多认识几个朋友。

66.1 不过去了, 下午有个中国朋友要来。

67.1 下午想请几个朋友来我这儿, 所以买了一些水果、


酒什么的。

67.2 第一, 早起床, 就有时间吃早饭, 对身体好; 第二,


不用担心迟到; 第三, 早点儿去教室, 可以先看看书。

92
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

68.1 中间这个是王云龙, 是从新加坡来的。


68.2 这个是卡尔, 是从德国来的。
68.3 他是英国剑桥大学毕业的。

68.4 她是今天刚到的, 我还不知道她叫什么名字,


好像是从韩国来的。
68.5 她叫金智慧, 是学新闻的。

69.1 我和几个朋友想去郊外看看, 你有兴趣吗?


69.2 我们想请你一起去郊游, 不知道你有没有时间。

93
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

70.1 你看,中国这个是王云龙,是从新加坡来的。

70.2 对了, 还记得我们培训班的那位美女吗?

70.3 对了,我手机上有我吗的照片。

70.4 哎,后边这位美女是谁?

71.1 A: 有机会的话,一定介绍我们认识一下。
B: 好,没问题。

71.2 A: 有机会介绍我们认识一下。
B: 可以, 没问题。

71.3 A: 最好骑车, 这样方便,想在哪儿停一停、


看一看都可以。
B: 好, 听你的。

94
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

72.1 我就不喜欢刮风。

72.2 我最讨厌穿那么多衣服了,干什么都不方便。

73.1 这几天天气真不好。

73.2 这件衣服一点儿也不肥, 你穿很合适。

73.3 你穿合适极了, 特别好看。

95
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

74.1 A: 这几天天气真不好。

B: 是啊,昨天晚上一直在下雨,现在还刮风。
外边好像挺冷的。

74.2 A: 我原来也常常打车,可是我觉得打车太贵了,
现在我一般都坐地铁。
B: 没错,我也觉得每天打车有点儿贵。

74.3 A: 哎,你想不想也买一辆? 我们都骑车上学。

B: 可以啊。

74.4 A: 那我们今天就在网上找一找, 看看有没有合适的。


B: 好的。

96
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

75.1 A: 你这件外衣真不错, 是新买的吧?

B: 不是, 是以前买的。

75.2 A: 我长胖了。

B: 没有。

75.3 A: 我觉得这个颜色有点儿深, 浅一点儿就更好看了。


你说呢?
B: 一点儿也不深, 我觉得这个颜色挺适合你的。

76.1 你好! 天天快递公司。


76.2 您好! 这里是友谊宾馆。
76.3 您好! 114 查号台为您服务。

97
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

77.1 您的联系方式? 77.2 大概多长时间能过来?

77.3 多长时间送到? 77.4 快递到上海大概要几天?

78.1 我有几本书想发快递, 能派人来取一下吗?

78.2 请说一下您的地址。

78.3 A: 我们马上派人过去。

B: 您可以快一点儿吗?

78.4 A: 我们马上派人过去。

B: 您快一点儿行吗?

98
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

79.1 中国朋友告诉我, 他们也要看旁边的字幕才明白。


79.2 (我) 听朋友说, 他们的化妆很有特点。

79.3 我朋友告诉我, 那叫“脸谱”。


79.4 门口的保安说, 为了安全, 不能再进人了。

80.1 我喜欢他们的衣服, 也喜欢他们的化妆。


80.2 我不太喜欢看电视。

80.3 我爱唱歌,也喜欢跳舞。

80.4 我就不爱逛商店。

80.5 我对他们的脸谱特别有兴趣。

99
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

81.1 真可惜。

81.2 要是早一点儿来就好了。

82.1 天哪,那么晚!
82.2 啊?这么早弹钢琴?

83.1 你的脸色好像不太好。 83.2 身体不舒服吗?

83.3 昨天休息得怎么样? 83.4 那你怎么办?

83.5 你怎么样了? 83.5 最近忙吗?

100
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

84.1 真没办法。那你就晚上再睡吧。
84.2 虽然我特别困, 但是还是睡不着,
只好又看了一晚上的电视。
84.3 没办法, 只好这样了。

85.1 A: 啊? 这么早弹钢琴?
B: 是啊, 所以我去找他们, 请他们晚一点儿再弹。

85.2 A: 那你就晚上再睡吧。
B: 我也这么想。

85.3 A: 那你今天还上得了课吗? 肯定一会儿就睡着了。


B: 没错。

101
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

快/快要/就要/要…了
Được dùng để chỉ sự việc sắp xảy ra.
Ví dụ:
(1) 春天快到了。
Chūntiān kuài dào le.
Mùa xuân sắp đến rồi.

• 要 ……了 : có nghĩa là sắp… rồi, chỉ một động tác hoặc một sự việc sắp sửa xảy ra.
• 要 : là phó từ, đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ
khí 了 Biểu thị sự sắp sửa.
• Trước 要 còn có thể thêm từ 快 hoặc 就 để chỉ thời gian gấp rút.

S + 快要/快/就要/要 + V + O + 了

Ví dụ:
(1) 夏天快要到了。
Xiàtiān kuàiyào dào le.
Mùa hè sắp đến rồi.

(2) 天快下雨了。
Tiān kuài xià yǔ le.
Trời sắp mưa rồi.

(3) 天就要亮了。
Tiān jiù yào liàng le.
Trời sắp sáng rồi.

102
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Nếu câu có trạng ngữ chỉ thời gian thì ta chỉ dùng 就要…了

Trạng ngữ chỉ thời gian + S + 就要 + V (+ O) +了。

Ví dụ:
(1) 明天我们就要回国了。
Míngtiān wǒmen jiù yào huíguó le.
Ngày mai chúng tôi sẽ về nước rồi.

• Nếu trong câu có từ ngữ khí biểu thị thời gian cụ thể làm trạng ngữ thì không
thể dùng “快要…了”

越来越 + Hình dung từ/ động từ

Được dùng để chỉ sự thay đổi về mức độ theo thời gian. (Dịch: Càng ngày
càng…….)
Ví dụ:
(1) 你的字越来越漂亮了。
Nǐ de zì yuè lái yuè piàoliang le.
Chữ của cậu ngày càng đẹp.

(2) 我越来越喜欢学汉语。
Wǒ yuè lái yuè xǐhuan xué Hànyǔ.
Tôi càng ngày càng thích học tiếng Trung.

(3) 我认识的汉字越来越多。
Wǒ rènshi de Hànzì yuè lái yuè duō.
Tôi ngày càng biết nhiều chữ Hán hơn.

103
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. Biểu thị mong muốn, dự định


Ví dụ:
(1) 每天早上他都要慢跑一个小时。
Měitiān zǎoshang tā dōu yào màn pǎo yí ge xiǎoshí.
Mỗi buổi sáng anh ấy đều cần chạy 1 tiếng.

2. Biểu thị sự cần thiết


Ví dụ:
(1) 你是一个学生,要好好儿学习。
Nǐ shì yí ge xuéshēng, yào hǎohāor xuéxí.
Bạn là học sinh, cần học hành chăm chỉ.

3. Phân biệt động từ năng nguyện 想, 要

想 要
Mức độ chỉ đơn thuần là mong muốn Mức độ mong muốn nhiều hơn, muốn
đạt được, có mục tiêu

1. Với những thứ không đếm được:

S + 一点儿 + N + 也/都 + 没/不 + thành phần khác


Ví dụ:
(1) 他一点儿咖啡都没喝就走了。
Tā yìdiǎnr kāfēi dōu méi hē jiù zǒu le.
Một chút cà phê cũng chưa uống mà anh ấy đã đi rồi

104
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

2. Với hình dung từ:

S + 一点儿 + 也/都 + 不 + Hình dung từ

Ví dụ:
(1) 我一点儿也不累。
Wǒ yìdiǎnr yě bú lèi.
Tôi không mệt chút nào.

Dùng để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.


Ví dụ:
(1) 他是英国剑桥大学毕业的。
Tā shì Yīngguó jiànqiáo dàxué bìyè de.
Anh ấy tốt nghiệp trường đại học Cambridge.

(2) 这本书是我买的。
Zhè běn shū shì wǒ mǎi de.
Quyền sách này là tôi mua đó.

(3) 电话是谁打的?
Diànhuà shì shéi dǎ de?
Ai gọi điện thoại đó?

Phủ định: 不是……的

Ví dụ:
(1) 这本词典不是我的。
Zhè běn cídiǎn búshì wǒ de.
Quyển từ điển này không phải của tôi.

(2) 苹果不是你的买吗?
Píngguǒ búshì nǐ mǎi de ma?
Táo không phải là cậu mua à?
105
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. Những động từ có thể lặp lại bao gồm:


• Động từ biểu thị hành vi động tác có thể lặp lại.
看——看看;玩——玩玩;洗——洗洗;
• Động từ biểu thị hoạt động tích cực của tư duy có thể lặp lại.
想——想想;考虑——考虑考虑
• Những động từ không thể lặp lại gồm có:
A. Động từ biểu thị hoạt động tâm lý như: “怕,喜欢,爱,嫉妒…”
B. Động từ biểu thị sự phát triển thay đổi, như “生,发展,开始,
结束…”
C. Động từ biểu thị sự tồn tại, phán đoán, trạng thái, như “在,是,像,
有,断…”
D.Động từ biểu thị xu hướng như “起,过,出,进,回…”

2. Hình thức lặp lại

• Động từ đơn âm tiết: AA——A 一 A;A 了 A;A 了一 A


• Động từ song âm tiết: ABAB——AB 了 AB
• Từ li hợp: AAB——A 了 AB

3. Ý nghĩa của hình thức động từ lặp lại


• Biểu thị số lần lặp của động tác ít, thời gian ngắn, ngữ khí trong câu tương đối
hòa dịu.

Ví dụ:
(1) 去年春天,我去杭州玩了玩。
Qùnián chūntiān, wǒ qù Hángzhōu wán le wán.
Mùa xuân năm ngoái, tôi đi Hàng Châu chơi.

106
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Biểu thị thói quen, tuy nhiều lần nhưng trình độ không sâu.
Ví dụ:
(1) 她很爱干净,经常擦擦桌子,扫扫地。
Tā hěn ài gānjìng, jīngcháng cāca zhuōzi, sǎosao dì.
Cô ấy rất thích sạch sẽ, thường xuyên lau bàn, quét nhà.

• Biểu thị sự thử xem.


Ví dụ:
(1) 这个收音机坏了,不信你听听。
Zhège shōuyīnjī huài le, bú xìn nǐ tīngting.
Cái radio này hỏng rồi, không tin cậu nghe thử xem.

Biểu thị động tác thay nhau tiến hành.


Ví dụ:
(1) 这儿的天气真奇怪,一会儿冷,一会儿热。
Zhèr de tiānqì zhēn qíguài, yíhuìr lěng, yíhuìr rè.
Thời tiết ở đây thật là lạ, lúc thì nóng, lúc thì lạnh.

(2) 这里的天气变化很大,一会儿晴, 一会儿又下起雨来。


Zhèlǐ de tiānqì biànhuà hěn dà, yíhuìr qíng, yíhuìr yòu xià qǐ yǔ lái.
Thời tiết ở đây biến đổi rất lớn, lúc thì nắng, lúc thì mưa.

(3) 得了感冒很难受,身体一会儿热,一会儿冷。
Dé le gǎnmào hěn nánshòu, shēntǐ yíhuìr rè, yíhuìr lěng.
Bị cảm rất khó chịu, cơ thể lúc nóng, lúc lạnh.

107
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

. 要是……就……
Biểu thị một loại giả thiết (Dịch: Nếu…..thì…)
Ví dụ:
(1) 要是我买的话,就买二手的,一两百就能买到。
Yàoshi wǒ mǎi dehuà, jiù mǎi èrshǒu de, yī liǎng bǎi jiù néng mǎi dào.
Nếu là tớ, tớ sẽ mua xe đã qua sử dụng, chỉ cần một vài trăm tệ là có thể mua được.

(2) 要是你决定学汉语,就到中国去。
Yàoshi nǐ juédìng xué Hànyǔ, jiù dào Zhōngguó qù.
Nếu như bạn quyết định học tiếng hoa, thì đến Trung Quốc đi.

(3) 她要是不来,我们就去找她。
Tā yàoshi bù lái, wǒmen jiù qù zhǎo tā.
Nếu như cô ấy không đến thì chúng ta đi tìm cô ấy.

越A越B
B thay đổi theo sự thay đổi của A. (Dịch: Càng A càng B)

Ví dụ:
(1) 越快越好啊。
Yuè kuài yuè hǎo a.
Càng sớm càng tốt.

108
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(2) 那辆车越跑越快。
Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài.
Cái xe đó càng chạy càng nhanh.

(3) 雨越下越大。
Yǔ yuè xiàyuè dà.
Mưa càng lúc càng nặng hạt.

• Khẳng định: 能 + V……


• Phủ định: 不 +能 + V ……
• Nghi vấn: 能 + 不 + 能 + V?/能 + V + 吗?

Ví dụ:
(1) 能快递吗?
Néng kuàidì ma?
Gửi chuyển phát nhanh được không nhỉ?

(2) 我很能吃。
Wǒ hěn néng chī.
Tôi ăn rất khỏe.

(3) 我看今天他不能来了。
Wǒ kàn jīntiān tā bù néng lái le.
Tôi thấy hôm nay anh ấy không thể đến rồi.

109
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2



• Phân biệt 会 và 能

会 能
▪ Có thể làm động từ, làm vị ngữ của ▪ Không thể sử dụng như vậy.
câu, phía sau có thể trực tiếp mang
tân ngữ danh từ.

我会汉语。 我能汉语 (X)


Wǒ huì Hànyǔ.
Tôi có thể nói tiếng Trung Quốc.
▪ Bình thường sẽ biểu thị những kĩ ▪ Biểu thị những năng lực sẵn có
năng cần thông qua quá trình học của bản thân không cần thông
tập, rèn luyện mới có thể có được. qua quá trình học tập, rèn luyện.

我会开车。 我能听见。
Wǒ huì kāichē. Wǒ néng tīngjiàn.
Tôi biết lái xe. Tôi có thể nghe thấy.

Bổ ngữ khả năng (BNKN) dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được
hay không thể thực hiện được. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ
đảm nhận (các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng)

Khẳng định: S +V + 得 + BNKN …


Phủ định: S + V + 不 + BNKN …
Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不+ BNKN?
S + V + 得 + BNKN + O + 吗?

110
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Trong câu khẳng định ta có thể dùng 能 /可以 đứng trước động từ, để tu sức,
nhấn mạnh cho động từ.
Việc sử dụng trợ từ kết cấu 得 sẽ khiến nhiều bạn nhầm lẫn với bổ ngữ trạng
thái, nhưng các bạn chú ý bổ ngữ trạng thái diễn tả việc đánh giá nhận xét về hành
động, còn bổ ngữ khả năng thì dùng để diễn tả khả năng có thể hay không thể thực
hiện hành động.

1. 动 /dòng /
• Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.

Ví dụ:
(1) 我们俩抬不动这般沙发。
Wǒmen liǎ tái bú dòng zhè bān shāfā.
Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này.

• Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)
Ví dụ:
(1) 整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。
Zhěng tiān yào zǒulù, wǒ de tuǐ hǎo téng a! Xiànzài zǒu bú dòng le.
Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! Giờ đi không nổi nữa rồi.

2. 着 /zháo /
• Biểu thị khả năng có thể làm gì đó

Ví dụ:
(1) 今天,邻居有事,很闹,我睡不着。
Jīntiān, línjū yǒushì, hěn nào, wǒ shuì bùzháo.
Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.

111
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

• Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.

Ví dụ:
(1) 我找不着你的钥匙。
Wǒ zhǎo bùzháo nǐ de yàoshi.
Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu.

3. 了 /liǎo /
• Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó

Ví dụ:
(1) 今天有事我去不了。
Jīntiān yǒushì wǒ qù bùliǎo.
Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.

• Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.

Ví dụ:
(1) 菜太多了,我吃不了。
Cài tài duō le, wǒ chī bùliǎo.
Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được.

4. 住 /zhù /
• Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó.

Ví dụ:
(1) 你一个小时记得住 20 个人的名字吗?
Nǐ yíge xiǎoshí jìde zhù 20 ge rén de míngzì ma?
Trong vòng một tiếng đồng hồ cậu có thể ghi nhớ tên của 20 người được không?

112
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. 不能 thể hiện không đủ năng lực, điều kiện để thực hiện hành động.

Ví dụ:
(1) 他不能帮助你。
Tā bùnéng bāngzhù nǐ.
Anh ấy không thể giúp bạn.

2. 不能 thể hiện sự không cho phép làm điều đó.

Ví dụ:
(2) 这里是诊室,你不能进去。
Zhèlǐ shì zhěnshì, nǐ bù néng jìnqù.
Đây là phòng khám, anh không được phép vào.

3 . BNKN: điều kiện khách quan hoặc chủ quan nào đó khiến cho người nói không
thể thực hiện được hành động.
Ví dụ:
(1) 离得太远,我们看不清楚。
Lí de tài yuǎn, wǒmen kàn bù qīngchu.
Ở quá xa, chúng tôi không thể nhìn rõ.

(2) 作业太多了,一个小时做不完。
Zuòyè tài duō le, yí ge xiǎoshí zuò bù wán.
Có quá nhiều bài tập, 1 tiếng làm không xong.

113
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Hai liên từ này được dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ nhân quả, trong đó
mệnh đề thứ nhất diễn tả nguyên nhân còn mệnh đề thứ hai diễn tả kết quả. Khi đặt
câu ta có thể dùng cả hai liên từ này hoặc chỉ cần dùng một trong hai liên từ.
Ví dụ:
(1) 他家昨天开晚会,又唱又跳,声音特别大,我怎么也睡不着,
Tā jiā zuótiān kāi wǎnhuì, yòu chàng yòu tiào, shēngyīn tèbié dà, wǒ zěnme yě shuì bùzháo,
Nhà họ tối qua tổ chức tiệc, vừa nhảy, vừa hát, mở nhạc lớn, tớ không thể nào ngủ được,

所以看了一晚上电视。
Suǒyǐ kàn le yì wǎnshàng diànshì.
vì vậy tớ đã xem tivi suốt một đêm.

(2) 因为雨很大,所以我们不能去公园跑步。
Yīnwèi yǔ hěn dà, suǒyǐ wǒmen bùnéng qù gōngyuán pǎobù.
Bởi vì mưa rất to nên chúng tôi không thể đến công viên chạy bộ.

(3) 因为他生病了,所以没去上课。
Yīnwèi tā shēngbìng le, suǒyǐ méi qù shàngkè.
Bởi vì anh ta bị bệnh nên đã không đến lớp.

Biểu thị không có sự lựa chọn khác, chỉ có thể như vậy (dưới một tình huống nào
đó)
Ví dụ:
(1) 虽然我特别困,但是还是睡不着,只好又看了一晚上的电视。
Suīrán wǒ tèbié kùn, dànshì háishì shuì bùzháo, zhǐhǎo yòu kàn le yì wǎnshàng de diànshì.
Mặc dù tớ cực kỳ buồn ngủ, nhưng vẫn không ngủ được đành lại phải xem tivi thêm một đêm nữa.

114
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(2) 她太忙了,只好请母亲帮着照看孩子。
Tā liǎng tài máng le, zhǐhǎo qǐng mǔqīn bāngzhe zhàokàn háizi.
Cô ấy bận tối mắt, đành phải nhờ mẹ cô ấy trông nom con của mình.

(3) 没赶上末班车,只好打车回家了。
Méi gǎn shàng mò bān chē , zhǐhǎo dǎ chē huí jiā le.
Không bắt kịp chuyến xe buýt cuối cùng tôi chỉ đành bắt taxi về nhà.

Ngoài những đại từ nhân xưng đã xuất hiện ở cấp độ HSK 1 như: 我,你,我们,你
们,他,她,他们,她们 thì ngữ pháp tiếng trung HSK2 bạn cần nắm thêm các
đại từ nhân xưng sau:

Hán tự Phiên âm Nghĩa Ví dụ


Mọi người
大家 dàjiā 大家好,我是小王。
Dàjiā hǎo, wǒ shì Xiǎo Wáng
Xin chào mọi người,tôi là Tiểu Vương
Ngài (dùng để xưng hô với đối
您 nín
phương- người có vị trí hoặc tuổi tác
您好。
cao hơn, thể hiện sự kính trọng) Nín hǎo.
Chào ngài
tā Đại từ ngôi thứ ba số ít, chỉ đồ vật,
它 con vật
它是猫。
Tā shì māo
Nó là con mèo.
tāmen Đại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ đồ
它们 vật, con vật
它们都是猫。
Tāmen dōu shì māo.
Chúng nó đều là mèo.

115
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Được dùng trước lượng từ để chỉ một cá thể hay một nhóm bất kì trong tổng thể.
Ví dụ:
(1) 他每天 5 点起床。
Tā měitiān 5 diǎn qǐchuáng.
Mỗi ngày anh ấy dậy lúc 5 giờ.

(2) 我每月都回家看父母。
Wǒ měi yuè dōu huí jiā kàn fùmǔ.
Tôi mỗi tháng đều về nhà để thăm bố mẹ.

(3) 啊明每年都去中国旅游。
A míng měinián dōu qù zhōngguó lǚyóu.
A Minh mỗi năm đi du lịch Trung Quốc 2 lần.

第+ số đếm

第一 第二 第三
dì dì èr dì sān
thứ nhất thứ 2 thứ 3

3 公斤
sān gōngjīn 1 斤 = 0.5 公斤 = 0,5kg

3 kg

116
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. Lượng từ đứng sau các con số:

số từ + lượng từ + danh từ

Khi số 2 đứng trước lượng từ thì không đọc là /èr /mà đọc là /liǎng/
Ví dụ:
(1) 我要买一本汉英词典。
Wǒ yāomǎi yì běn Hàn-Yīng cídiǎn.
Tôi muốn mua một quyển từ điển Trung – Anh.

(2) 你要不要来一杯奶茶?
Nǐ yào búyào lái yì bēi nǎichá?
Cậu có muốn uống một cốc trà sữa không?

(3) 我家有两只猫。
Wǒ jiā yǒu liǎng zhī māo.
Nhà tôi có 2 con mèo.

2. Dùng sau “每”


每 + lượng từ

Sau 每 là lượng từ, chỉ một, một cá nhân hoặc một nhóm trong một tập thể
每次/měi cì/: mỗi lần

(1) 你每个星期六都工作吗?
Nǐ měi ge xīngqīliù dōu gōngzuò ma?
Bạn mỗi thứ 7 đều đi làm à?

(2) 我每天六点起床。
Wǒ měitiān liù diǎn qǐchuáng.
Tôi thức dậy 6 giờ mỗi ngày.

117
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Phó từ phủ định: 别 /bié/: đừng làm gì


Ví dụ:
(1) 你别去出来。
Nǐ bié qù chūlai.
Bạn đừng ra ngoài.

(2) 别说了。
Bié shuō le.
Đừng nói nữa.

(3) 别吹牛了。
Bié chuīniú le.
Đừng bốc phét nữa.

Phó từ chỉ phạm vi: 一起 /yìqǐ /: cùng nhau

一起 + động từ

Ví dụ:
(1) 我和朋友一起学习。
Wǒ hé péngyou yìqǐ xuéxí.
Tôi và bạn bè cùng nhau học tập.

118
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

1. 已经 /yǐjīng /: diễn tả hành động đã hoàn thành hay đạt đến mức độ nào đó.
Ví dụ:
(1) 他已经回家了。
Tā yǐjīng huí jiā le.
Anh ấy đã về nhà rồi.

(2) 我的身体已经好了。
Wǒ de shēntǐ yǐjīng hǎo le.
Sức khỏe của tôi đã tốt lên rồi.

2. 就 /jiù /: là, mà,..


就+ động từ
• Được dùng để kết nối với nội dung trước đó và đưa ra kết luận, giải pháp.
Ví dụ:
(1) 我 7 点就上学了。
Wǒ 7 diǎn jiù shàngxué le.
7 giờ là tôi đi học rồi

(2) 就做你爱吃的鱼吧!
Jiù zuò nǐ ài chī de yú ba!
Vậy làm món cá mà bạn yêu thích đi!

• Dùng để nhấn mạnh, cho biết sự việc nào đó xảy ra sớm hay diễn ra nhanh và
thuận lợi theo quan điểm của người nói.
Ví dụ:
(1) 同学们七点半就来教室了。
Tóngxuémen qī diǎn bàn jiù lái jiàoshì le.
Các học sinh 7h30 đã đến lớp rồi.

119
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(2) 我做飞机一个半小时就到河内了。
Wǒ zuò fēijī yí ge bàn xiǎoshí jiù dào Hénèi le.
Tôi ngồi máy bay một tiếng rưỡi đã đến Hà Nội rồi.

1. 还 /hái/: vẫn
还+ hình dung từ
• Diễn tả ý có thể chấp nhận được, tàm tạm.
Ví dụ:
(1) 最近你还好吗?
Zuìjìn nǐ hái hǎo ma?
Dạo này bạn vẫn ổn chứ?

(2) A: 这件衣服大吗?
Zhè jiàn yīfu dà ma?
Bộ quần áo này có to không?

B: 还行,不太大。
Hái xíng, bú tài dà.
Cũng được, không to lắm.

• 还 Được dùng để chỉ sự tiếp diễn của hành động hay trạng thái. Dạng phủ
định của nó là 没有
Ví dụ:
(1) 8 点了,你还在睡觉。
8 diǎn le, nǐ hái zài shuìjiào.
8 giờ rồi sao cậu vẫn con ngủ

(2) 你怎么还吃饭。
Nǐ zěnme hái chīfàn.
Sao cậu vẫn còn ăn cơm.

120
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(3) 她还再教室学习呢。
Tā hái zài jiàoshì xuéxí ne.
Cô ấy vẫn còn học trong lớp đó.

2. 真 /zhēn/: thật là, quả là

真+ hình dung từ
• Dùng để thể hiện cảm xúc
Ví dụ:
(1) 姐姐,你真美!
Jiějie, nǐ zhēnměi!
Chị thật đẹp!

(2) 同学们实行真不错!
Tóngxuémen shíxíng zhēn búcuò!
Các học viên thực hành không tồi.

(3) 时间过得真快!
Shíjiān guò de zhēn kuài!
Thời gian trôi qua thật nhanh!

再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại


Được sử dụng để diễn ta một hành động, một trạng thái được lặp lại hay tiếp tục
diễn ra. Nó cũng được dùng để chỉ một hành động sẽ xảy ra trong tình huống nào đó.
Ví dụ:
(1) 我明天再来。
Wǒ míngtiān zàilái.
Ngày mai tôi lại đến

(2) 你再说一遍。
Nǐ zàishuō yíbiàn.
Cậu nói lại lần nữa đi.
121
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(3) 再观察一下。
Zài guānchá yíxià.
Hãy quan sát thêm lần nữa.

1. 从... 到 /cóng...dào/: Từ...đến

从A到 B
Cho biết khởi điểm của một khoảng thời gian, quãng đường, một quá trình hay
trình tự, thường kết hợp với.
Ví dụ:
(1) 从这里到公园还有 2 公里。
Cóng zhèlǐ dào gōngyuán hái yǒu 2 gōnglǐ.
Từ đây đến công viên còn 2km.

2. 对/duì/: Đối với

Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ hình dung từ


Được dùng để chỉ mối quan hệ giữ người và người, người và sự vật, sự vật và sự
vật.
Ví dụ:
(1) 经常锻炼对身体很好。
Jīngcháng duànliàn duì shēntǐ hěn hǎo.
Thường xuyên luyện tập rất tốt cho cơ thể.

(2) 老师对学生非常好。
Lǎoshī duì xuéshēng fēicháng hǎo.
Thầy giáo đối với học sinh rất tốt.

122
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

3. 比/bǐ/: so với... (dùng để so sánh)

A 比 B + hình dung từ
Ví dụ:
(1) 我比他高。
Wǒ bǐ tā gāo.
Tôi cao hơn anh ấy.

Thường được dùng trước động từ hay trước chủ ngữ để diễn tả sự phỏng đoán,
mang nghĩa có lẽ, có thể.
Ví dụ:
(1) 他可能开会去了。
Tā kěnéng kāihuì qù le.
Có lẽ anh ấy đi họp rồi.

(2) 明天可能风大。
Míngtiān kěnéng fēng dà.
Ngày mai có thể có gió lớn.

(3) 她可能早就知道这件事情了。
Tā kěnéng zǎo jiù zhīdào zhè jiàn shìqíng le.
Có lẽ cô ấy đã sớm biết sự việc này rồi.

123
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

得 (de): dùng trong trường hợp muốn nhận xét hoặc đánh giá về một hành động,
trạng thái

Động từ + 得( 很/非常 /不...)+ hình dung từ


Vi dụ:
(1) 你做得好。
Nǐ zuò de hǎo.
Bạn làm rất tốt.

(2) 他走得非常快。
Tā zŏu de fēicháng kuài.
Anh ấy bước đi rất nhanh.

(3) 这本书写得不错。
Zhè běn shū xiě de búcuò.
Cuốn sách này được viết tốt.

1.着 /zhe/: biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái

S + V + 着+ O

Ví dụ:
(1) 他在学校门口站着。
Tā zài xuéxiào ménkǒu zhànzhe.
Anh ấy đứng ở cổng trường học.

124
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(2) 他穿着红色的衣服。
Tā chuānzhe hóngsè de yīfu.
Anh ấy mặc bộ quần áo màu đỏ.

(3) 外面下着雨。
Wàimiàn xiàzhe yǔ.
Bên ngoài đang đổ mưa.

• Để có dạng phủ định ta thêm 没 và trước động từ:

S+没+V+O

Ví dụ:
(1) 门开着没有?
Mén kāizhe méiyǒu?
Cửa đã mở chưa?

(2) 他穿着红色的衣服没有?
Tā chuānzhe hóngsè de yīfu méiyǒu?
Anh ấy đã mặc quần áo màu đỏ chưa?

2.呢 được dùng ở cuối câu trần thuật hoặc sau câu có vị ngữ là hình dung từ
/động từ để xác nhận sự việc và thuyết phục người khác, có ý cường điệu.

Ví dụ:
(1) 八点上课,时间还早呢。
Bā diǎn shàngkè, shíjiān hái zǎo ne.
8 giờ lên lớp, thời gian vẫn cón sớm.

125
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(2) 医院离我们这儿还远呢。
Yīyuàn lí wǒmen zhèr hái yuǎn ne.
Bệnh viện cách xa nhà chúng tôi.

(3) 別走了,外面下著雨呢。
Bié zǒu le, wàimiàn xiàzhe yǔ ne.
Đừng đi, bên ngoài trời mưa đấy.

1.吧 /ba/: Khi đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước nhưng chưa chắc
chắn thì dùng trợ “吧” từ để hỏi. 吧 đặt ở cuối câu biểu thị ý thương lượng, đề nghị,
thỉnh cầu, đồng ý.
Ví dụ:
(1) 你是越南人吧?
Nǐ shì Yuènán rén ba?
Bạn là người Việt Nam nhỉ?

(2) 你没事吧?
Nĭ méishì ba?

Bạn ổn chứ?

(3) 明白了吧?
Míngbái le ba?

Bạn hiểu rồi chứ?

2. Câu hỏi chính phản


Ví dụ:
(1) 你吃不吃包子?
Nǐ chī bù chī bāozi?
Bạn có ăn bánh bao không?

126
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

(2) 小王喜欢不喜欢唱歌?
Xiǎo Wáng xǐhuan bù xǐhuan chànggē?
Tiểu Vương có thích hát không?

(3) 上海的冬天冷不冷啊?
Shànghǎi de dōngtiān lěng bù lěng a?
Mùa đông của Thượng Hải có lạnh không?

3.好吗 /hǎo ma /: được không?

Biểu thị nêu ra ý kiến và trưng cầu ý kiến của đối phương.
Ví dụ:

(1) 明天 8 点见,好吗?
Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma?
8 giờ ngày mai gặp, được không?

(2) 你帮我拿东西好吗?
Nǐ bāng wǒ ná dōngxī hǎo ma?
Giúp tôi xách đồ được không?

(3) 你嫁给我好吗?
Nǐ jià gěi wǒ hǎo ma?
Em gả cho anh được không?

不要/别 + động từ (+tân ngữ) +了

不要 。。。了 /别。。。了 : biểu thị sự khuyên nhủ hay ngăn cấm,


cấm đoán ai làm việc gì.

127
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Ví dụ:
(1) 不要吃太多。
Búyào chī tài duō.
Đừng ăn quá nhiều.

(2) 别睡觉了。
Bié shuìjiào le.
Đừng ngủ nữa.

(3) 不要担心。
Búyào dānxīn.
Đừng lo lắng.

Câu so sánh: A 比 B + hình dung từ

• Được dùng để diễn ta sự so sánh. Vị ngữ của câu có thể là hình dung từ.
Dạng phủ định là A 没有 B

Khi muốn diễn ta sự chênh lệch (với mức độ cụ thể) giữa các đối tượng được so sánh.
Ta dùng số lượng cụ thể 一点儿 hoặc 一些 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch không
lớn, 多了 hoặc 得多 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch lớn.
Ví dụ:
(1) 他比我大。
Tā bǐ wǒ dà.
Anh ấy lớn hơn tôi.

• Nếu động từ có bổ ngữ chỉ trạng thái, ta có thể đặt 比 trước động từ hoặc
trước bổ ngữ.

A 比 B+ động từ + 得+ hình dung từ

128
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Ví dụ:
(1) 她比我学得好。
Tā bǐ wǒ xué de hǎo.
Cô ấy học tốt hơn tôi.

(2) 姐姐比我跑得块。
Jiějie bǐ wǒ pǎo de kuài.
Chị tôi chạy nhanh hơn tôi.

A + động từ + 得+比+ B+ hình dung từ


Ví dụ:
(1) 她学得比我好。
Tā xué de bǐ wǒ hǎo.
Cô ấy học tốt hơn tôi.

(2) 姐姐跑得比我块。
Jiějie pǎo de bǐ wǒ kuài.
Chị tôi chạy nhanh hơn tôi.

1. 几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng
từ.
Ví dụ:
(1) 车上有几个人。
Chē shàng yǒu jǐ ge rén.
Trên xe có mấy người.

2. 几 được dùng sau 十 để chỉ con số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20


Ví dụ:
(1) 十几个人。
Shí jǐ ge rén.
Mười mấy người.

129
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

3. Ngoài ra, nó cũng được dùng trước 十 để chỉ con số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100

Ví dụ:
(1) 几十个人。
Jǐ shí ge rén.
Mấy chục người.

4. 多 được dùng khi nói về số lượng, nếu đề cập đến con số nhỏ hơn 10 ta dùng 多
sau lượng từ.
từ chỉ số đếm + lượng từ + 多+ danh từ

Ví dụ:
(1) 三个多星期。
Sān ge duō xīngqī.
Hơn 3 tuần.

(2) 六个多月。
Liù ge duō yuè.
Hơn 6 tháng.

5. Khi nói về số hàng chục lớn hơn 10, ta dùng 多 trước lượng từ. Trong trường hợp
này 多 và 几 có thể dùng thay thế cho nhau.
Ví dụ:
(1) 十多个月。
Shí duō ge yuè.
Hơn 10 tháng.

(2) 六十多个人。
Liùshí duō ge rén.
Hơn 60 người.

130
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Khi đặt câu hỏi nếu có sự phỏng đoán khá chắc chắn về một sự việc hay tình
huống nào đó thì ta có thể sử dụng mẫu câu này để khẳng định điều mình suy đoán.
是不是 thường được dùng trước vị ngữ nhưng cũng có thể đứng ở đầu hay cuối câu.
Ví dụ:
(1) 你是不是喜欢我?
Nǐ shì bú shì xǐhuan wǒ?
Có phải là cậu thích tớ?

(2) 你明天去河内,是不是?
Nǐ míngtiān qù Hénèi, shì bú shì?
Ngày mai cậu đi Hà Nội, phải không?

(3) 是不是他走了?
Shì bú shì tā zǒu le?
Có phải anh ấy đi rồi không?

Đại từ, hình dung từ hay động từ,... có 的 sẽ tạo thành cụm từ có tính chất như
danh từ (cụm danh từ), trong đó thành phần trọng tâm được loại bỏ.
Ví dụ:
(1) 这个杯子是昨天买的。 (=昨天买的杯子)
Zhège bēizi shì zuótiān mǎi de. (=Zuótiān mǎi de bēizi)
Cái ly này là cái mua hôm qua. (= cái ly hôm qua mua)

(2) 这块手表是你的吗? (=你的手表)


Zhège bēizi shì zuótiān mǎi de. (=Zuótiān mǎi de bēizi)
Chiếc đồng hồ này là của bạn phải không? (=đồng hồ của bạn)

131
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Được dùng sau động từ để diễn tả hành động xảy ra trong thời gian ngắn, tương
đương với việc lặp lại động từ. Trong trường hợp này ta có thể lược bỏ tân ngữ.
Ví dụ:

(1) 我看一下。
Wǒ kàn yíxià.
Tôi nhìn xem.

(2) 钱包在哪儿了,我找一下。
Qiánbāo zài nǎr le, wǒ zhǎo yíxià.
Ví tiền đâu rồi, tôi tìm một chút đã.

(3) 老师我可以问一下吗?
Lǎoshī wǒ kěyǐ wèn yíxià ma?
Thưa thầy, em có thể hỏi một chút không?

1. Để diễn tả thời gian ta dùng cấu trúc:

cụm từ chỉ số lượng + 的时候

Ví dụ:

(1) 今天早上八点的时候我没在家。
Jīntiān zǎoshang bā diǎn de shíhou wǒ méi zàijiā.
8 giờ sáng hôm nay tôi không ở nhà.

(2) 我十八岁的时候一个人来到河内。
Wǒ shíbā suì de shíhou yí ge rén lái dào Hénèi.
Tôi một mình đến Hà Nội vào năm 18 tuổi.

132
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

2. Dùng để nói về thời gian.

động từ + 的时候
Ví dụ:
(1) 我睡觉的时候,我妈妈再做饭。
Wǒ shuìjiào de shíhou, wǒ māma zài zuò fàn.
Lúc tôi ngủ, mẹ tôi đang nấu cơm.

(2) 王老师工作的时候,她丈夫开车去医院了。
Wáng lǎoshī gōngzuò de shíhou, tā zhàngfū kāichē qù yīyuàn le.
Lúc cô Vương đang làm việc, chồng cô ấy đang lái xe đến bệnh viện.

Khi động từ hay cụm động từ được dùng làm định ngữ, ta phải thêm 的 vào
giữa định ngữ và trung tâm ngữ.

định ngữ + 的 + trung tâm ngữ


Ví dụ:
(1) 新买的自行车。
Xīn mǎi de zìxíngchē.
Xe đạp mới mua.

(2) 我妈妈做的饭。
Wǒ māma zuò de fàn.
Cơm mẹ tôi làm.

(3) 我觉得这是一部很好看的小说。
Wǒ juéde zhè shì yí bù hěn hǎokàn de xiǎoshuō.
Tôi thấy đây là một bộ tiểu thuyết rất hay.

133
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Thường được dùng để nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu /thái độ
không hài lòng.

Ví dụ:
(1) 不是说今天有雨吗?
Bú shì shuō jīntiān yǒu yǔ ma?
Không phải nói hôm nay có mưa sao?

(2) 你不是北京人吗?怎么不会说北京话?
Nǐ búshì Běijīng rén ma? Zěnme bú huì shuō Běijīng huà?
Câu không phải người Bắc Kinh à? Sao lại không biết nói tiếng Bắc Kinh?

(3) 不是说今天有雨吗?怎么没下?
Bú shì shuō jīn tiān yǒu yǔ ma? Zěnme méi xià?
Không phải nói hôm nay có mưa sao? Sao vẫn chưa mưa thế?

Được dùng để nối hai mệnh đề nhằm thể hiện quan hệ đối lập.
Ví dụ:
(1) 虽然外面很冷,但是房间里很热。
Suīrán wàimiàn hěn lěng, dànshì fángjiān lǐ hěn rè.
Tuy rằng bên ngoài rất lạnh, nhưng trong phòng rất nóng.

(2) 虽然汉字很难,但是我很喜欢写汉字。
Suīrán Hànzì hěn nán, dànshì wǒ hěn xǐhuan xiě Hànzì.
Tuy rằng chữ hán rất khó, nhưng tôi vẫn rất thích viết chữ hán.

(3) 他虽然工作很忙, 但是对业余学习并不放松。


Tā suīrán gōngzuò hěn máng, dànshì duì yèyú xuéxí bìng bú fàngsōng.
Tuy rằng công việc của anh ấy bận rộn , nhưng không buông lỏng việc học ngoài giờ.

134
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Có nghĩa là đã, thường được dùng để nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài
lòng.

Ví dụ:

(1) 都八点了,快点儿起床吧。
Dōu bā diǎn le, kuài diǎnr qǐchuáng ba.
Đã 8 giờ rồi, mau dậy đi.

(2) 你都十岁了,可以自己洗衣服了。
Nǐ dōu shí suì le, kěyǐ zìjǐ xǐ yīfu le.
Con đã 10 tuổi rồi, có thể tự giặt quần áo được rồi.

(3) 孩子都三岁了,还不会说话,妈妈想带他去看看医生。
Háizi dōu sān suì le, hái bú huì shuōhuà, māma xiǎng dài tā qù kànkan yīshēng.
Đứa trẻ đã 3 tuổi rồi, vẫn chưa biết nói, người mẹ muốn đưa con đi khám bác sĩ.

135
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

136
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng viết tắt từ loại


汉语词类简称表
1 名词 míngcí (名) noun danh từ
2 代词 dàicí (代) pronoun đại từ
3 动词 dòngcí (动) verb động từ

离合词 líhécí clutch verb từ ly hợp


hình dung từ (hình dung
4 形容词 xíngróngcí
(形)
adjective
từ)
5 数词 shù cí (数) numeral số từ
6 量词 liàngcí classifier lượng từ
numeral-classifier
数量词 shùliàngcí phrase
số lượng từ

7 副词 fùcí (副) adverb phó từ


8 介词 jiècí (介) preprosition giới từ
9 连词 liáncí (连) conjunction liên từ
10 助词 zhùcí (助) particle trợ từ
动态助
dòngtàizhùcí aspect particle trợ từ động thái

结构助
structural particle trợ từ kết cấu
词 jiégòuzhùcí
语气助
yǔqìzhùcí modal particle trợ từ ngữ khí

11 叹词 tàncí (叹) interjection thán từ
12 象声词 xiàngshēngcí (象) onomatopoeia từ tượng thanh
13 词头 cítóu (头) prefix tiền tố
14 词尾 cíwěi (尾) suffix hậu tố

137
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng từ vựng tổng hợp

138
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng từ vựng tổng hợp

139
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng từ vựng tổng hợp

140
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng từ vựng tổng hợp

141
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng từ vựng tổng hợp

142
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng từ vựng tổng hợp

143
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng từ vựng bổ sung

144
Tiếng Trung Siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

Bảng danh từ riêng

145
我的行动计划!
➢ Bạn đã vào Zoom tương tác bao nhiêu buổi ?
…………………………………………………………………………………..

➢ Bạn đã thực hành bao nhiêu buổi?


…………………………………………………………………………………..

Nghe đọc:……/200
➢ Điểm thi đầu ra của bạn là bao nhiêu:
Nói :……/100

3 điều bạn đã làm tốt trong 3 điều bạn sẽ cải thiện để đạt
khóa học: kết quả tốt hơn:
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….
……………………………………………. …………………………………………….

146
G I Á O T RÌ N H H Á N N G Ữ
G I A O T I Ế P C Ơ B Ả N II

CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG:

Giám đốc: Bùi Thị Thu Hà

Tổng biên tập: Nguyễn Thu Hà

Kế hoạch sản xuất: Bùi Thu Hải, Nguyễn Thị Xuân Đến

Biên tập: Nguyễn Thị Duyên, Đỗ Hồng Ngọc, Cao Thị Hồng Ngọc

Trình bày, minh họa: Nguyễn Thu Hà, Đỗ Hồng Ngọc

TÀI LIỆU THAM KHẢO TỪ CÁC NGUỒN:

1. Giáo trình Phát triển Hán ngữ - Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh

2. Giáo trình chuẩn HSK - Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh

3. Bộ giáo trình Hán ngữ 6 cuốn - Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh

Và các tài liệu khác: Effortless English (A.J.Hoge); Crazy English (Lý Dương); Hệ

thống Liveworksheet online; Wordwall; Kahoot; Padlet;…

Học ngoại ngữ bằng các phương pháp: Shadowing (Alexander Arguelles), Siêu trí

nhớ, Học trải nghiệm, Tiềm thức, Thiền, NLP, …

Bản quyền tác phẩm thuộc về Trung tâm Ngoại ngữ Giáo dục Quốc tế Hicado

147
TRỌN BỘ GIÁO TRÌNH

TIẾNG TRUNG SIÊU TRÍ NHỚ

*Theo dõi ngay các kênh dưới đây để nhận thêm giá trị

Hicado Channel Facebook Hicado.com Zalo

You might also like