Professional Documents
Culture Documents
MA TRA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN SINH HỌC 10
MA TRA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN SINH HỌC 10
Theo hình vẽ ta có
Kỳ trung gian:
(1)+ Pha G1: sinh trưởng cơ sở cho nhân đôi DNA, nếu tế bào không vượt qua
điểm kiểm soát G1 thì sẽ bước vào pha G0
(2)+ Pha S: nhân đôi DNA và NST
(3)+ Pha G2: sinh trưởng và chuẩn bị phân dào
Phân bào:
(4)+ Pha M: gồm các kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối và phân chia tế bào chất =>
tạo thành 2 TB con giống hệt mẹ
Câu 9: Nêu kết quả và ý nghĩa của nguyên phân?
Từ 1 TB mẹ → 2 TB con.
- Tăng số lượng tế bào, giúp sinh vật lớn lên.
- Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
- Duy trì ổn định tính đặc trưng của bộ NST của loài.
Câu 10: Nêu nguyên phân và cơ chế phát sinh bệnh ung thư?
-Nhờ nguyên phân số lượng tế bào tăng lên nhờ đó mà giúp cơ thể tăng lên về kích thước và khối
lượng.
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào, từ tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con giống hệt nhau và
giống mẹ đây cũng là cơ chế sinh sản của tế bào của động vật đơn bào và cơ chế tái sinh đối với
động vật đa bào.
- Ở tế bào ung thư:
+ Mất cơ chế ức chế phụ thuộc mật độ và cơ chế neo bám.
+ Phân chia cả khi thiếu yếu tố tăng trưởng.
+ Tế bào ung thư dừng phân bào ở các điểm ngẫu nhiên trong chu kì chứ không phải ở các điểm
kiểm soát bình thường.
+ Nếu cung cấp đủ dinh dưỡng tế bào ung thư có thể phân chia vô hạn. ….
Câu 12: Quan sát hình A và B sau đây và cho biết nó thuộc kỳ nào của quá trình phân bào?
So sánh NST ở hình A và B trong điều kiện quá trình phân bào diễn ra bình thường? Giải
thích.
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \* Hình B
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
Hình A
Hình A:
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
-> Tế bào đang ở kì giữa nguyên phân
Hình B:
NST kép trong 2 tế bào con đang xếp thành1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
-> Tế bào đang ở kì giữa II giảm phân
* So sánh NST ở ki giữa nguyên phân và kì giữa II
Giống nhau:
- Các NST ở trạng thái kép, co ngắn cực đại, xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, chuẩn bị tách
làm đôi, mỗi NST đơn trong chiếc kép sẽ đi về mỗi cực của tế bào.
Khác nhau:
- Tế bào ở kì giữa nguyên phân ở trạng thái kép và số NST là 2n (bộ lưỡng bội) và xếp thành 1
hàng dọc
- Tế bào ở kì giữa II của giảm phân ở trạng thái kép và số NST là n (bộ đơn bội) và xếp thành 1
hàng ngang
Câu 13: Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di
truyền mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
- Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự tổ hợp mới của các
alen.
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố trong cặp
tương đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố
và mẹ.
- Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tương đồng ngẫu nhiên về
các tế bào con.
Câu 14: a. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với
nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân I trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình
thường.
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
không tiếp hợp với nhau ở kì đầu giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế
bào con sẽ như thế nào?
a. Nguyên phân: nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào, mỗi nhiễm sắc
thể có 2 nhiễm sắc tử (cromatit) giống hệt nhau.
Giảm phân I: nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng phân bào, mỗi nhiễm sắc thể
kép thường chứa 2 nhiễm sắc tử (cromatit) khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở
giảm phân I.
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện giữa hai nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì
chúng sẽ sắp xếp sai (không thành 2 hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên
(thường không đúng) về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của hiện tượng này là các giao
tử hình thành thường mang số lượng nhiễm sắc thể bất thường.
II. Trắc nghiệm:
Câu 15: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?
A. Tế bào hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 16: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và vi rút.
B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
C. Giao tử.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Câu 17: Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Lời giải: Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử có xảy ra quá trình nguyên phân
còn tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân hình thành giao tử. Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm
Câu 19: Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn (kì) ?
A. 3 giai đoạn B. 4 giai đoạn C. 2 giai đoạn D. 5 giai đoạn
Lời giải: Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ nguyên phân bao gồm
A. Một kỳ B. Ba kỳ C. Hai kỳ D. Bốn kỳ
Lời giải: Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa. C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối. D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.
Câu 22: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?
A. Kì trung gian B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối
Câu 23: Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào xảy ra?
A. Sinh tổng hợp các chất C. Hình thành thoi vô sắc
B. Nhân đôi NST D. Cả A và B
Lời giải: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi
NST). Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?
A. Màng nhân dần tiêu biến
B. NST dần co xoắn
C. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào ( ở kỳ sau)
D. Thoi phân bào dần xuất hiện
Câu 25: Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa
D. Bắt đầu dãn xoắn
Câu 26: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở
A. Kì giữa B. Kì sau C. Kì đầu D. Kì cuối
Câu 27: Nhiễm sắc tử (crômatit) là:
A. Các nhiễm sắc thể đơn. C. Các nhiễm sắc thể kép.
B. Bộ NST kép. D. NST chị em trong một NST kép.
Lời giải: Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Nhiễm sắc tử (crômatit) chỉ có trong:
A. Các nhiễm sắc thể đơn. C. Cặp NST tương đồng.
B. Một NST đơn. D. Một NST kép.
Câu 29: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan
sát nhất ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa . C. Sau. D. Cuối.
Lời giải: Ở kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng hình
thái đặc trưng của NST. Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa . C. Sau. D. Cuối.
Câu 31: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì cuối D. Kì giữa
Câu 32: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng
A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.
D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế
bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.
Câu 33: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích
đạo ?
A. 4 hàng B. 3 hàng C. 2 hàng D. 1 hàng
Câu 34: Ở kì giữa nguyên phân,các NST:
A. Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúng
B. Di chuyển về các trung thể
C. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
D. Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơn
Lời giải: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích
đạo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa. C. Sau . D. Cuối.
Lời giải: Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Sự kiện cơ bản của kì sau nguyên phân là ở chỗ:
A. Hai NST kép của mỗi cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
C. Hai NST đơn từ mỗi NST kép phân li về hai cực đối diện
D. Các NST bắt chéo và tách tâm động.
Lời giải: Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền: các NST
phân li độc lập và tổ hợp tự do trong nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:
A. Kì sau B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuối
Lời giải: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì sau. Đáp án cần chọn là: A
Câu 38: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
A. Màng nhân. B. Nhân con. C. Trung thể. D. Thoi vô sắc.
Lời giải: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô
sắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Trong quá trình nguyên phân, các NST phân li về hai phía của tế bào nhờ hoạt động của
A. Nhân. B. Các bào quan C. Thoi vô sắc. D. Vách tế bào.
Lời giải: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô
sắc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa. C. Sau. D. Cuối .
Lời giải: Thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ đầu. Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở:
A. Kỳ đầu B. Kỳ sau C. Kỳ giữa D. Kỳ cuối
Lời giải: Thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ đầu. Đáp án cần chọn là: A
Câu 41: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
A. Gắn NST. C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB TB.
con. D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
Lời giải: Thoi vô sắc có nhiệm vụ tách NST ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào. Đáp án cần
chọn là: C
Câu 42: Trong quá trình phân bào ,thoi vô sắc là nơi:
A. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
B. Nhiễm sắc thể thực hiện đóng xoắn.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của tếbaò
D. Hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
Lời giải: Thoi vô sắc gắn với tâm động của NST và kéo về hai cực của tế bào. Đáp án cần chọn là:
C
Câu 43: Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân ?
A. Kì cuối B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì đầu
Lời giải: Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối. Đáp án cần chọn là: A
Câu 44: Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Lời giải: Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, không diễn ra quá trình NST tiếp tục nhân đôi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45: Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
B. Kéo dài màng tế bào. D. Cả A, B, C.
Lời giải: Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage
furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế
bào mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Trong nguyên phân, phân chia chất tế bào bằng cách cách thắt màng tế bào ở giữa bằng
rãnh phân cắt có ở?
A. Tế bào vi B. Tế bào động C. Tế bào thực vật.
khuẩn. vật. D. Cả A, B, C.
Lời giải: Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage
furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế
bào mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47: Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
B. Kéo dài màng tế bào. D. Cả A, B, C.
Lời giải: Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ
phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế
bào con.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48: Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng vách ngăn
A. Vì tế bào không có trung thể.
B. Vì màng tế bào không thể co dãn.
C. Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ.
D. Vì tế bào thực vật không tách tế bào chất hoàn toàn thành 2 tế bào con.
Lời giải: Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ
phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế
bào con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo
ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
D. Nhiều cơ thể đơn bào.
Lời giải: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội
giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n đã tạo ra mấy tế bào
con?
A. 2 tế bào con, 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống với tế bào mẹ và 1 tế bào kia có bộ nhiễm
sắc thể 2n khác với tế bào của mẹ.
B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 2n.
C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào mẹ.
D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là n.
Lời giải: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội
giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 51: Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì ?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
C. Sự di chuyển của NST về hai cực
D. Cả A và B đúng
Lời giải: Nguyên phân ở thực vật và động vật khác nhau ở sự phân chia tế bào chất, ở động vật thì
màng tế bào co thắt tạo ra 2 tế bào con, còn ở thực vật thì tế bào mẹ hình thành vách ngăn tạo ra 2
tế bào con.
Ý B sai vì nguyên phân ở thực vật có thoi vô sắc.
Ý C sai vì sự di chuyển của NST về 2 cực là giống nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52: So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy:
1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất
không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Lời giải: Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 5.
4 sai vì tế bào sinh giao tử không nguyên phân. Đáp án cần chọn là: B
Câu 53: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Lời giải: - Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
B sai vì loài sinh sản hữu tính trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh mới duy trì được bộ NST 2n
C sai vì nguyên phân ở một số loại tế bào diễn ra trong thời gian dài, thậm chí không nguyên phân.
D chưa đầy đủ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 54: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.
C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên.
D. Cả a, b và c.
Lời giải: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
- Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.
- Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn
thương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55: Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là
A. Cơ chế của sinh sản hữu tính. C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
B. Cơ chế của sinh sản vô tính. D. Giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.
Lời giải: Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là cơ chế của sinh sản vô
tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 56: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.
B. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.
D. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.
Lời giải: D sai, nguyên phân tạo các tế bào giống nhau về mặt di truyền nên không tạo ra sự đa
dạng di truyền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 57: Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người ?
A. Hiện tượng trương phình của xác động vật C. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương
B. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên hở
D. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá
Lời giải: Nguyên phân giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 58: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế:
A. Phân bào nguyên nhiễm. C. Phân bào giảm nhiễm.
B. Thụ tinh. D. Bào tử.
Lời giải: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế phân bào nguyên
nhiễm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 59: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n
là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Lời giải: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ
cho 2 tế bào con.
Không phải là chia đều vì trong kỳ trung gian, bộ NST đã được nhân đôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 60: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST. C. Sự hình thành thoi phân bào.
B. Sự thay đổi hình thái NST. D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
Lời giải: Sự kiện quan trọng nhất là sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
Sự tự nhân đôi và phân ly làm cho vật chất di truyền ở các tế bào của cơ thể là giống nhau
Sự tổ hợp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử, sự kết hợp của các giao tử tạo các biến dị tổ
hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 61: Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây ?
1. Chiết cành, giâm cành 2. Nuôi cấy mô 3. Nhân bản vô tính
A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1 D. 1, 3
Lời giải: Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật: chiết cành, giâm cành,
nuôi cấy mô, nhân bản vô tính. Đáp án cần chọn là: A
Câu 62: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
B. Màng nhân và nhân con xuất hiện D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
Lời giải: Ở kỳ cuối, màng nhân và nhân con xuất hiện Đáp án cần chọn là: B
Câu 62: Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào:
A. Kỳ giữa B. Kỳ sau C. Kỳ đầu D. Kỳ cuối
Lời giải: Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào kỳ cuối Đáp án cần chọn là: D
Câu 63: Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở 1 NST không có sợi thoi phân bào
đính vào NST ở kỳ giữa. Hiện tượng trên được giải thích là :
A. Tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào
B. NST này không có tâm động
C. Vì một lý do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất
D. Vì một lý do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất.
Lời giải: Trong phân bào, thoi vô sắc được gắn vào tâm động của NST, nếu ta không quan sát thấy
sợi thoi phân bào đính vào NST thì có thể giải thích là do tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào.
Ý B,D sai vì nếu không có tâm động thì đoạn ADN đó sẽ bị enzyme nucleaza phân giải.
Ý C sai vì đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ và không để các NST dính vào nhau, không có tác
dụng gắn với thoi phân bào Đáp án cần chọn là: A
A/ Giảm phân
Câu 1: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. Tế bào sinh dục chín B. Tế bào sinh dưỡng. C. Hợp tử. D. Giao tử.
Lời giải: Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao tử. Đáp
án cần chọn là: A
Câu 2: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì sau. D. Tất cả các kì.
Lời giải: Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :
Kỳ đầu I : NST kép co xoắn
Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ
Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào
Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?
A. Có hai tế bào con
B. Các NST ở dạng sợi kép
C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc
D. Không có trường hợp náo cả
Lời giải: Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I. Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở
A. Kì giữa. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Tất cả các kì trên.
Lời giải: Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST đã
tách thành các NST đơn. Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?
A. Tiếp hợp và trao đổi chéo
B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
C. Các NST kép tách tâm động
D. Thoi vô sắc hình thành
Lời giải: Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Lời giải: Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST kép
xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn B. Kép, dãn xoắn C. Đơn co xoắn D. Kép, co xoắn
Lời giải: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép
và dãn xoắn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi. C. Giảm một nửa. D. Ít hơn một vài
B. Bằng. cặp.
Lời giải: Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành
các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST
giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?
A. Giống hệt tế bào mẹ (2n) C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)
B. Giảm đi một nửa (n) D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)
Lời giải: Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành
các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST
giảm một nửa (n).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép bào
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
Lời giải: Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào nhưng ở
kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn. Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?
A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
đạo D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
Lời giải: Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm
phân II không xảy ra hiện tượng này. Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ
A. Đầu I. B. Giữa I. C. Sau I. D. Đầu II.
Lời giải: Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:
A. Kì trung gian.
B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
Lời giải: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của
lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm. Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.
A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Lời giải: Ở lần giảm phân I:
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian. Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng
B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
Lời giải: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2
cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng. Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là
A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động
C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng
D. Cả A, B, C
Lời giải: Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép
tương đồng
A: kỳ giữa I
B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu. Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền thể
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở
loài
Lời giải: Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các
giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:
A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác D. Cả B và C
nhau
Lời giải: Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các
giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kì
B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể
Lời giải: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở
A. Kì sau của lần phân bào II. C. Kì cuối của lần phân bào I.
B. Kì sau của lần phân bào I. D. Kì cuối của lần phân bào II
Lời giải: Sự phân ly độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kỳ sau của lần phân bào I,
Không thể là kỳ sau của phân bào 2 vì đó là sự phân ly của các nhiễm sắc tử trong NST kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là:
A. Phân li ở trạng thái đơn C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào
B. Phân li nhưng không tách tâm động D. Tách tâm động rồi mới phân li
Lời giải: Phát biểu đúng là B, ở kỳ sau I diễn ra sự phân li nhưng không tách tâm động Đáp án
cần chọn là: B
Câu 22: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là
A. Nhiễm sắc thể kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Các nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa
C. Nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào
D. Nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào
Lời giải: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2
cực tế bào nhờ thoi phân bào. Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Lời giải: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:
A. Các hợp tử. C. Tế bào giao tử đực hoặc cái với bộ NST đơn
B. Tế bào sinh dục sơ khai. bội.
D. Tế bào xôma.
Lời giải: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội - tế
bào giao tử đực hoặc cái. Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2 C. 8
B. 4 D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
Lời giải: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng. Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi B. Bằng C. Giảm một nửa D. Ít hơn một vài cặp
Lời giải: Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành
các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST
giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma
B. Có một lần phân bào D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội
Lời giải: Ý A sai vì giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian trước giảm phân I
Ý B sai vì giảm phân có 2 lần phân bào ở giảm phân I và giảm phân II
Ý C sai vì giảm phân chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác
nhau của loài là nhờ
A. Quá trình giảm phân. C. Quá trình thụ tinh.
B. Quá trình nguyên phân D. Cả A, B và C.
Lời giải: Cơ thể 2n giảm phân cho giao tử n, các giao tử kết hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo
ra hợp tử 2n, hợp tử thực hiện nguyên phân để tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể Đáp án cần
chọn là: D
Câu 29: Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
B. Quá trình giảm phân và thụ tinh tinh
C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh
Lời giải: Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Ý nghĩa khoa học của giảm phân?
A. Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính
B. Giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản vô tính và sinh sản hữu
tính
C. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền
D. Cả a, b, c đều đúng
Lời giải: Ý nghĩa khoa học của giảm phân: Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở
những loài sinh sản hữu tính
B, C sai, vì GP giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính
cũng như 1 số hiện tượng di truyền mà không phải là tất cả. Các loài sinh sản vô tính dựa vào cơ
chế nguyên phân. Đáp án cần chọn là: A
Câu 43: Ở GP II, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy
hàng ?
A. Hai hàng B. Một hàng C. Ba hàng D. Bốn hàng
Lời giải: Ở giảm phân II, các NST kép xếp thành 1 hàng trên MPXĐ. Đáp án cần chọn là: B