Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 33

MA TRA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN SINH HỌC 10 ( 2023 – 2024)

Để kiểm tra 70% trắc nghiệm 30% tự luận


Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Thông tin - Nêu được khái niệm về - Trình bày được 3 bước cơ
tế bào thông tin giữa các tế bào. bản trong quá trình truyền
- Thế nào là truyền tin cận thông tin tế bào: Tiếp nhận
tiết, Truyền tin nội tiết? kích thích, truyền tin, đáp ứng
- Nêu các yếu tố tham gia kích thích.
quá trình truyền thông tin?
Chu kì tế - Nêu được khái niệm chu kì - Giải thích được ý nghĩa của - Giải thích Bài tập nguyên
bào và tế bào, các pha của chu kì tế quá trình nguyên phân. được sự phân phân( tính số
nguyên bào. - Nhận biết các kì nguyên chia tế bào một lần nguyên
phân - Loại tế bào nào xảy ra phân. cách không phân, số tế bào
nguyên phân? - Hiểu sự phân bào của các tế bình thường có con, thời gian
- Nêu những diễn của các kì bào khác nhau. thể dẫn đến ung phân bào, số
và các pha trong chu kì tế - Biết sự biến động và thư NST của loài,
bào. dạng,NST trong các kì nguyên của TB con….
- Nêu được ý nghĩa của quá phân.
trình nguyên phân. - Hiểu cấu trúc, số lương NST
qua các kì phân bào.
Giảm phân - Nêu khái niệm giảm phân - Mô tả được diễn biến của các - So sánh Bài tập nguyên
- Biết loại tế bào xảy ra giảm kì giảm phân nguyên phân, phân, giảm
phân. -Trình bày được ý nghĩa của giảm phân. phân, thụ tinh
- Liệt kê được các pha, các kì Giảm phân - Phân biệt ( tính hiệu suất
giảm phân. - Giải thích được cơ chế nhân giảm phân I và thụ tinh, số
- Nhận biết được các kì trong đôi và phân li của NST Giảm phân II ở lượng giao tử
giảm phân. - Giải thích được quá trình các kì đầu, hình thành, số
giảm phân, thụ tinh cùng với giữa, sau cuối. lượng NST
nguyên phân chính là cơ sở của loài, số
của sinh sản hữu tính ở sinh NST môi
vật. trường cung
- Hiểu được hiện tượng trao cấp.
đổi chéo xảy ra ở kì nào của
giảm phân, không có ở nguyên
phân.
- Hiểu được số lượng NST
trong các kì giảm phân.
- Nhận biết được các kì của
giảm phân.
- Hiểu được sự khác nhau giữa
nguyên phân.
- Phân biệt các kì nguyên
phân, giảm phân qua hình ảnh,
cấu trúc NST ở các kì đó.
- Biết được dạng NST ở các
kỳ.
Công nghệ - Nêu khái niệm công nghệ tế - Các bước quy trình nhân
tế bào bào. giống công nghệ tế bào thực
- Trình bày nguyên lí công vật.
nghệ tế bào. - Các chuyên ngành của công
- Liệt kê các thành tựu tạo nghệ tế bào.
giống cộng tế bào thực vật và - Sắp xếp thứ tự giảm dần hoặc
công nghệ tế bào động vật. tăng dần về tính toàn năng của
- Biết được nguyên liệu trong các dòng tế bào.
công nghệ tế bào.
40% = 14 câu 30% = 11 câu 20% = 7 câu 10% = 4 câu
I. Tự luận:
So sánh nguyên phân và giảm phân.
Giống nhau:
- Đều là hình thức phân bào.
- Đều có một lần nhân đôi ADN.
- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...
- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.
- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.
- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.
Khác nhau:

Phân biệt giảm phân 1 và giảm phân 2:

Câu 1: Các tế bào có thể lien hệ vwosi nhau ntn?


Các tế bào có thể liên hệ với nhau nhờ quá trình truyền thông tin giữa các tế bào. Trong đó, các tế
bào đích đáp ứng lại các tín hiệu được truyền từ các tế bào khác nhau.
Câu 2: Truyền tin nội tiết là gì?
Truyền tin nội tiết : các tế bào chuyển hóa tiết ra các hoocmon di chuyển theo dòng máu tới các tế
bào đích ở các nơi khác nhau trong cơ thể.
Câu 3: Truyền tin nội tiết là gì?
Truyền tin cận tiết là sự truyền thông tin đến các tế bào ở xa, có ở các tế bào nội tiết sản xuất các
hoocmon
Câu 4: Các yếu tố tham gia truyền thông tin tế bào:
- Tế bào tiết: Có nhiệm vụ tiết ra các phân tử tín hiệu
- Tế bào đích: Tiếp nhận các phân tử tín hiệu thông qua thụ thể gắn trên tế bào
- Phân tử tín hiệu
Câu 5: Trình bày được 3 bước cơ bản trong quá trình truyền thông tin tế bào:
- Giai đoạn tiếp nhận: Phân tử tín hiệu liên kết với protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng
dẫn đến hoạt hóa thụ thể
- Giai đoạn truyền tin nội bộ: Thụ thể được hoạt hóa sẽ hoạt hóa các phân tử nhất định trong tế bào
theo chuỗi tương tác tới các phân tử đích
- Giai đoạn đáp ứng: Là những thay đổi trong tế bào đích như tang cường phiên mã, dịch mã, thay
đổi quá trình chuyển hóa một hay một số chất.
Câu 6: Chu kì tế bào là gì? Diễn ra gồm những giai đoạn nào? Có những pha nào?
Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được
hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
Chu kì tế bào gồm bốn pha: sinh trưởng, cơ sở cho nhân đôi DNA(G1), pha nhân đôi DNA và
nhiễm sắc(S), pha sinh trưởng và chuẩn bị cho phân bào (G2), pha phân bào M.
Câu 7: Nguyên phân xảy ra ở tế bào nào, nêu diễn biến nguyên phân?
Nguyên Phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sơ khai
- Kì trung gian gồm 3 pha :
+ Pha G1 : là giai đoạn tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng.
+ Pha S : là giai đoạn các NST nhân đôi.
+ Pha G2 : là giai đoạn tổng hợp tất cả những gì cần thiết cho phân bào.
- Kì đầu :NST kép dần co xoắn lại, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất
hiện.
- Kì giữa : Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô
sắc. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
- Kì sau : Các nhiễm sắc tử tách nhau và đi về hai cực của tế bào.
- Kì cuối : NST dãn xoắn dần, thoi phân bào dần tiêu biến, màng nhân và nhân con xuất hiện.
Câu 8: Điền tên vào hình ảnh của kì nguyên phân

Theo hình vẽ ta có
Kỳ trung gian:
(1)+ Pha G1: sinh trưởng cơ sở cho nhân đôi DNA, nếu tế bào không vượt qua
điểm kiểm soát G1 thì sẽ bước vào pha G0
(2)+ Pha S: nhân đôi DNA và NST
(3)+ Pha G2: sinh trưởng và chuẩn bị phân dào
Phân bào:
(4)+ Pha M: gồm các kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối và phân chia tế bào chất =>
tạo thành 2 TB con giống hệt mẹ
Câu 9: Nêu kết quả và ý nghĩa của nguyên phân?
Từ 1 TB mẹ → 2 TB con.
- Tăng số lượng tế bào, giúp sinh vật lớn lên.
- Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
- Duy trì ổn định tính đặc trưng của bộ NST của loài.
Câu 10: Nêu nguyên phân và cơ chế phát sinh bệnh ung thư?
-Nhờ nguyên phân số lượng tế bào tăng lên nhờ đó mà giúp cơ thể tăng lên về kích thước và khối
lượng.
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào, từ tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con giống hệt nhau và
giống mẹ đây cũng là cơ chế sinh sản của tế bào của động vật đơn bào và cơ chế tái sinh đối với
động vật đa bào.
- Ở tế bào ung thư:
+ Mất cơ chế ức chế phụ thuộc mật độ và cơ chế neo bám.
+ Phân chia cả khi thiếu yếu tố tăng trưởng.
+ Tế bào ung thư dừng phân bào ở các điểm ngẫu nhiên trong chu kì chứ không phải ở các điểm
kiểm soát bình thường.
+ Nếu cung cấp đủ dinh dưỡng tế bào ung thư có thể phân chia vô hạn. ….

Câu 12: Quan sát hình A và B sau đây và cho biết nó thuộc kỳ nào của quá trình phân bào?
So sánh NST ở hình A và B trong điều kiện quá trình phân bào diễn ra bình thường? Giải
thích.
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg? INCLUDEPICTURE
height=383&width=400" \* "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
MERGEFORMATINET igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn "http://www.coxclasses.com/biology/bioch10/f
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285 igure4e.jpg" \* MERGEFORMATINET
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \* Hình B
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
"https://sites.google.com/a/bedfordn
hk12.net/mitosis/_/rsrc/14176550285
84/products-services/Scan0004.jpg?
height=383&width=400" \*
MERGEFORMATINET

Hình A
Hình A:
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
-> Tế bào đang ở kì giữa nguyên phân
Hình B:
NST kép trong 2 tế bào con đang xếp thành1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
-> Tế bào đang ở kì giữa II giảm phân
* So sánh NST ở ki giữa nguyên phân và kì giữa II
Giống nhau:
- Các NST ở trạng thái kép, co ngắn cực đại, xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, chuẩn bị tách
làm đôi, mỗi NST đơn trong chiếc kép sẽ đi về mỗi cực của tế bào.
Khác nhau:
- Tế bào ở kì giữa nguyên phân ở trạng thái kép và số NST là 2n (bộ lưỡng bội) và xếp thành 1
hàng dọc
- Tế bào ở kì giữa II của giảm phân ở trạng thái kép và số NST là n (bộ đơn bội) và xếp thành 1
hàng ngang
Câu 13: Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di
truyền mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
- Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự tổ hợp mới của các
alen.
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố trong cặp
tương đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố
và mẹ.
- Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tương đồng ngẫu nhiên về
các tế bào con.
Câu 14: a. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với
nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân I trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình
thường.
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
không tiếp hợp với nhau ở kì đầu giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế
bào con sẽ như thế nào?
a. Nguyên phân: nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào, mỗi nhiễm sắc
thể có 2 nhiễm sắc tử (cromatit) giống hệt nhau.
Giảm phân I: nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng phân bào, mỗi nhiễm sắc thể
kép thường chứa 2 nhiễm sắc tử (cromatit) khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở
giảm phân I.
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện giữa hai nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì
chúng sẽ sắp xếp sai (không thành 2 hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên
(thường không đúng) về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của hiện tượng này là các giao
tử hình thành thường mang số lượng nhiễm sắc thể bất thường.
II. Trắc nghiệm:
Câu 15: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?
A. Tế bào hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 16: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và vi rút.
B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
C. Giao tử.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Câu 17: Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Lời giải: Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử có xảy ra quá trình nguyên phân
còn tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân hình thành giao tử. Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm
Câu 19: Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn (kì) ?
A. 3 giai đoạn B. 4 giai đoạn C. 2 giai đoạn D. 5 giai đoạn
Lời giải: Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ nguyên phân bao gồm
A. Một kỳ B. Ba kỳ C. Hai kỳ D. Bốn kỳ
Lời giải: Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa. C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối. D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.
Câu 22: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?
A. Kì trung gian B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối
Câu 23: Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào xảy ra?
A. Sinh tổng hợp các chất C. Hình thành thoi vô sắc
B. Nhân đôi NST D. Cả A và B
Lời giải: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi
NST). Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?
A. Màng nhân dần tiêu biến
B. NST dần co xoắn
C. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào ( ở kỳ sau)
D. Thoi phân bào dần xuất hiện

Câu 25: Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa
D. Bắt đầu dãn xoắn
Câu 26: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở
A. Kì giữa B. Kì sau C. Kì đầu D. Kì cuối
Câu 27: Nhiễm sắc tử (crômatit) là:
A. Các nhiễm sắc thể đơn. C. Các nhiễm sắc thể kép.
B. Bộ NST kép. D. NST chị em trong một NST kép.
Lời giải: Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Nhiễm sắc tử (crômatit) chỉ có trong:
A. Các nhiễm sắc thể đơn. C. Cặp NST tương đồng.
B. Một NST đơn. D. Một NST kép.
Câu 29: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan
sát nhất ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa . C. Sau. D. Cuối.
Lời giải: Ở kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng hình
thái đặc trưng của NST. Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa . C. Sau. D. Cuối.
Câu 31: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì cuối D. Kì giữa
Câu 32: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng
A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.
D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế
bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.
Câu 33: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích
đạo ?
A. 4 hàng B. 3 hàng C. 2 hàng D. 1 hàng
Câu 34: Ở kì giữa nguyên phân,các NST:
A. Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúng
B. Di chuyển về các trung thể
C. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
D. Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơn
Lời giải: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích
đạo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa. C. Sau . D. Cuối.
Lời giải: Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Sự kiện cơ bản của kì sau nguyên phân là ở chỗ:
A. Hai NST kép của mỗi cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
C. Hai NST đơn từ mỗi NST kép phân li về hai cực đối diện
D. Các NST bắt chéo và tách tâm động.
Lời giải: Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền: các NST
phân li độc lập và tổ hợp tự do trong nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:
A. Kì sau B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuối
Lời giải: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì sau. Đáp án cần chọn là: A
Câu 38: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
A. Màng nhân. B. Nhân con. C. Trung thể. D. Thoi vô sắc.
Lời giải: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô
sắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Trong quá trình nguyên phân, các NST phân li về hai phía của tế bào nhờ hoạt động của
A. Nhân. B. Các bào quan C. Thoi vô sắc. D. Vách tế bào.
Lời giải: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô
sắc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa. C. Sau. D. Cuối .
Lời giải: Thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ đầu. Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở:
A. Kỳ đầu B. Kỳ sau C. Kỳ giữa D. Kỳ cuối
Lời giải: Thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ đầu. Đáp án cần chọn là: A
Câu 41: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
A. Gắn NST. C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB TB.
con. D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
Lời giải: Thoi vô sắc có nhiệm vụ tách NST ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào. Đáp án cần
chọn là: C
Câu 42: Trong quá trình phân bào ,thoi vô sắc là nơi:
A. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
B. Nhiễm sắc thể thực hiện đóng xoắn.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của tếbaò
D. Hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
Lời giải: Thoi vô sắc gắn với tâm động của NST và kéo về hai cực của tế bào. Đáp án cần chọn là:
C
Câu 43: Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân ?
A. Kì cuối B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì đầu
Lời giải: Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối. Đáp án cần chọn là: A
Câu 44: Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Lời giải: Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, không diễn ra quá trình NST tiếp tục nhân đôi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45: Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
B. Kéo dài màng tế bào. D. Cả A, B, C.
Lời giải: Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage
furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế
bào mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Trong nguyên phân, phân chia chất tế bào bằng cách cách thắt màng tế bào ở giữa bằng
rãnh phân cắt có ở?
A. Tế bào vi B. Tế bào động C. Tế bào thực vật.
khuẩn. vật. D. Cả A, B, C.
Lời giải: Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage
furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế
bào mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47: Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
B. Kéo dài màng tế bào. D. Cả A, B, C.
Lời giải: Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ
phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế
bào con.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48: Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng vách ngăn
A. Vì tế bào không có trung thể.
B. Vì màng tế bào không thể co dãn.
C. Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ.
D. Vì tế bào thực vật không tách tế bào chất hoàn toàn thành 2 tế bào con.
Lời giải: Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ
phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế
bào con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo
ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
D. Nhiều cơ thể đơn bào.
Lời giải: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội
giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n đã tạo ra mấy tế bào
con?
A. 2 tế bào con, 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống với tế bào mẹ và 1 tế bào kia có bộ nhiễm
sắc thể 2n khác với tế bào của mẹ.
B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 2n.
C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào mẹ.
D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là n.
Lời giải: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội
giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 51: Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì ?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
C. Sự di chuyển của NST về hai cực
D. Cả A và B đúng
Lời giải: Nguyên phân ở thực vật và động vật khác nhau ở sự phân chia tế bào chất, ở động vật thì
màng tế bào co thắt tạo ra 2 tế bào con, còn ở thực vật thì tế bào mẹ hình thành vách ngăn tạo ra 2
tế bào con.
Ý B sai vì nguyên phân ở thực vật có thoi vô sắc.
Ý C sai vì sự di chuyển của NST về 2 cực là giống nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52: So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy:
1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất
không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Lời giải: Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 5.
4 sai vì tế bào sinh giao tử không nguyên phân. Đáp án cần chọn là: B
Câu 53: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Lời giải: - Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
B sai vì loài sinh sản hữu tính trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh mới duy trì được bộ NST 2n
C sai vì nguyên phân ở một số loại tế bào diễn ra trong thời gian dài, thậm chí không nguyên phân.
D chưa đầy đủ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 54: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.
C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên.
D. Cả a, b và c.
Lời giải: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
- Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.
- Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn
thương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55: Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là
A. Cơ chế của sinh sản hữu tính. C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
B. Cơ chế của sinh sản vô tính. D. Giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.
Lời giải: Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là cơ chế của sinh sản vô
tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 56: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.
B. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.
D. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.
Lời giải: D sai, nguyên phân tạo các tế bào giống nhau về mặt di truyền nên không tạo ra sự đa
dạng di truyền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 57: Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người ?
A. Hiện tượng trương phình của xác động vật C. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương
B. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên hở
D. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá
Lời giải: Nguyên phân giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 58: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế:
A. Phân bào nguyên nhiễm. C. Phân bào giảm nhiễm.
B. Thụ tinh. D. Bào tử.
Lời giải: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế phân bào nguyên
nhiễm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 59: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n
là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Lời giải: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ
cho 2 tế bào con.
Không phải là chia đều vì trong kỳ trung gian, bộ NST đã được nhân đôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 60: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST. C. Sự hình thành thoi phân bào.
B. Sự thay đổi hình thái NST. D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
Lời giải: Sự kiện quan trọng nhất là sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
Sự tự nhân đôi và phân ly làm cho vật chất di truyền ở các tế bào của cơ thể là giống nhau
Sự tổ hợp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử, sự kết hợp của các giao tử tạo các biến dị tổ
hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 61: Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây ?
1. Chiết cành, giâm cành 2. Nuôi cấy mô 3. Nhân bản vô tính
A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1 D. 1, 3
Lời giải: Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật: chiết cành, giâm cành,
nuôi cấy mô, nhân bản vô tính. Đáp án cần chọn là: A
Câu 62: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
B. Màng nhân và nhân con xuất hiện D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
Lời giải: Ở kỳ cuối, màng nhân và nhân con xuất hiện Đáp án cần chọn là: B
Câu 62: Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào:
A. Kỳ giữa B. Kỳ sau C. Kỳ đầu D. Kỳ cuối
Lời giải: Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào kỳ cuối Đáp án cần chọn là: D
Câu 63: Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở 1 NST không có sợi thoi phân bào
đính vào NST ở kỳ giữa. Hiện tượng trên được giải thích là :
A. Tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào
B. NST này không có tâm động
C. Vì một lý do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất
D. Vì một lý do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất.
Lời giải: Trong phân bào, thoi vô sắc được gắn vào tâm động của NST, nếu ta không quan sát thấy
sợi thoi phân bào đính vào NST thì có thể giải thích là do tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào.
Ý B,D sai vì nếu không có tâm động thì đoạn ADN đó sẽ bị enzyme nucleaza phân giải.
Ý C sai vì đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ và không để các NST dính vào nhau, không có tác
dụng gắn với thoi phân bào Đáp án cần chọn là: A

Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân


Câu 1: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Lời giải: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là2n NST kép. Đáp án cần
chọn là: D
Câu 2: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. 4n NST đơn. D. 4n NST kép.
Lời giải: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là 4n NST đơn Đáp án cần chọn
là: C
Câu 3: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân là:
A. n NST đơn B. 2n NST đơn C. n NST kép D. 2n NST kép
Lời giải: Ở kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n NST đơn giống với tế bào mẹ ban
đầu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào là:
A. 2n, trạng thái đơn B. 4n, trạng thái đơn C. 4n, trạng thái kép D. 2n, trạng thái đơn
Lời giải: Kỳ sau nguyên phân: các NST tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào, trong mỗi tế bào có 4n
NST ở trạng thái đơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
A. 23 NST đơn. B. 46 NST kép. C. 46 NST đơn. D. 23 NST kép.
Lời giải: Tại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại mặt
phẳng xích đạo.
Như vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 46 NST kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có :
A. 46 nhiễm sắc thể đơn C. 46 crômatit
B. 92 nhiễm sắc thể kép D. 92 tâm động
Lời giải: Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có 92 NST thể đơn ứng với 92
tâm động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Ở người (2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là
A. 23 B. 46 C. 69 D. 92
Lời giải: Ở kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n =46 NST đơn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao
nhiêu?
A. 23 B. 46 C. 69 D. 92
Lời giải: Tại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại mặt
phẳng xích đạo.
Như vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 46 NST kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế
bào là:
A. 78 NST đơn. B. 78 NST kép. C. 156 NST đơn. D. 156 NST kép.
Lời giải: Gà có 2n = 78 NST ở kỳ trung gian phân tử ADN nhân đôi và không tách nhau ra, khi
NST co xoắn tạo thành 2 nhiễm sắc tử gắn với nhau ở tâm động như vậy số lượng NST là 78 NST
kép.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:
A. 8 NST đơn. B. 16 NST đơn. C. 8 NST kép. D. 16 NST kép.
Lời giải: Ở kỳ sau nguyên phân các nhiễm sắc tử tách nhau ra và đi về 2 cực của tế bào, trong tế
bào ruồi giấm đang ở kỳ sau nguyên phân có 16 NST đơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên
phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau là:
A. 0 B. 7 C. 14 D. 28
Lời giải: Ở kỳ sau trong mỗi tế bào có 4n NST đơn nên có 4n = 28 tâm động Đáp án cần chọn là:
D
Câu 12: Gà có 2n=78. Vào kỳ sau nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
A. 78 nhiễm sắc thể đơn C. 156 nhiễm sắc thể đơn
B. 78 nhiễm sắc thể kép D. 156 nhiễm sắc thể kép
Lời giải: Ở kỳ giữa các trong tế bào có 2n NST kép, ở kỳ sau các cromatit tách nhau ra, trong tế
bào có 4n NST đơn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu,
trong các tế bào có:
A. 400 NST kép B. 800 NST kép C. 400 NST đơn D. 800 NST đơn
Lời giải: Hợp tử này đã trải qua 3 lần nguyên phân , số tế bào tham gia lần nguyên phân thứ 4 là
23 =8.
Ở kỳ giữa các NST đang ở trạng thái kép, số NST kép trong 8 tế bào là 8×50 =400 NST kép.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được
A. 2k tế bào con. B. k/2 tế bào con. C. 2k tế bào con. D. k – 2 tế bào con.
Lời giải: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được 2k tế bào con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Từ a tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được
A. a.k/2 tế bào con. C. a.(k – 2) tế bào D. a.2^k tế bào con.
B. a.2k tế bào con. con.
Lời giải: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được a.2^k tế bào
con.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo
thành là
A. 8 B. 12 C. 24 D. 48
Lời giải: 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo
thành là:
3 × 23 = 24. Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Có 4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, số tế bào con tạo
thành là
A. 8. B. 16. C. 32. D. 64.
Lời giải: 4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo
thành là:
4 × 24 = 64. Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần
liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là
A. 8 B. 56 C. 128 D. 384
3
Lời giải: Số lượng tế bào sau 3 lần nguyên phân là 7×2 = 56 Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Có 2 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo
thành là
A. 24 B. 16 C. 8. D. 48
3
Lời giải: 2 tế bào nguyên phân 3 lần tạo 2×2 = 16 tế bào con. Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? Mang bao nhiêu
NST?
A. 8 tế bào con – 624 NST C. 6 tế bào con – 468 NST
B. 3 tế bào con – 234 NST D. 4 tế bào con – 312 NST
Lời giải: Một tế bào phân chia 1 lần cho 2 tế bào con, nếu nguyên phân ba lần cho 2 ×2 ×2 =2 3 =8
tế bào con
Các tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, vậy 8 tế bào con có 8 × 78 =624 NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Một tế bào thực vật có 24 NST nguyên phân 5 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con ? Mang bao
nhiêu NST ?
A. 10 tế bào con – 120 NST C. 32 tế bào con – 768 NST
B. 10 tế bào con – 240 NST D. 32 tế bào con – 384 NST
Lời giải: Một tế bào phân chia 1 lần cho 2 tế bào con, nếu nguyên phân 5 lần cho 2 5 = 32 tế bào
con
Các tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, vậy 8 tế bào con có 32 × 24 = 768 NST.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Ở gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra
các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 624 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra
nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ
mấy ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải: Số tế bào con tạo ra là 624/78 = 8
Ta có 23 = 8
Tế bào đã trải qua 3 lần phân bào
Vậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Một hợp tử có bộ NST 2n = 48 nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào
con ở thế hệ cuối cùng chứa 768 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại
tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải: Số tế bào con tạo ra là 768/48= 16
Ta có 2^4 = 16
Tế bào đã trải qua 4 lần phân bào
Vậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên
tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm
sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là :
A. 24 B. 38 C. 14 D. 48
Lời giải: Gọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x (tế bào)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x
x tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là x.3x = 3x2
Ban đầu, có 1 tế bào với 3x NST đơn
Suy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 3x2 -3x
Theo bài ra, ta có phương trình 3x2 -3x = 168
Giải ra, ta được x = 8
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x = 24.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên
tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/2 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 264 nhiễm
sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
A. 12 B. 38 C. 24 D. 48
Lời giải: Gọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x (tế bào)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2x
x tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là x.2x = 2x2
Ban đầu, có 1 tế bào với 2x NST đơn
Suy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 2x2 -2x
Theo bài ra, ta có phương trình 2x2 - 2x = 264
Giải ra, ta được x = 12
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2x = 24.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt,
biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng
để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế đơn mới ?
A. 1536 B. 1488 C. 768 D. 744
Lời giải: Áp dụng công thức trên ta có môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương số NST
đơn: 2×2n (2k – 1)= 2×24(25 – 1)= 1488
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: 2 hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 1 số lần, môi trường tế bào cung cấp nguyên
liệu tương đương 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/3 lần hợp tử 2. Ở kỳ
giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Tổng số NST đơn mới hoàn toàn do môi
trường cung cấp cho 2 hợp tử là:
A. 264 B. 22704 C. 22440 D. 22798
Lời giải: Người ta đếm được 44 NST kép ở kỳ giữa → 2n = 44 (trong kỳ giữa có 2n NST kép)
có tế bào, mỗi tế bào có 44 NST đơn → có 44 ×2×2 =176 mạch ADN cũ
→ số NST được tạo mới từ nguyên liệu môi trường là : (22792 + 88) - 176 =22704 trong đó
(22792 + 88) là tổng số NST đơn của tất cả các tế bào sau khi kết thúc nguyên phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai
đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể đơn. Số đợt
nguyên phân đã diễn ra là :
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Lời giải: Áp dụng công thức trên ta có 2n (2k – 1) =120 ↔ 8 (2k – 1) =120 → k =4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện
trong quá trình đó là :
A. 62 B. 32 C. 64 D. 31
Lời giải: Như vậy sau 5 lần nguyên phân, tổng số tế bào con xuất hiện là
2+22+23+24+25= 26 - 2 = 62.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 nguyên phân liên tiếp 6 lần, nhưng khi kết thúc
phân bào lần thứ 3, trong số các tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào
xảy ra trên tất cả các cặp NST. Số lượng tế bào con hình thành khi kết thúc phân bào lần 6.
A. 64 B. 60 C. 32 D. 256
3
Lời giải: Kết thúc phân bào thứ 3, bình thường sẽ tạo ra : 2 = 8 tế bào con
Nhưng có 1 tế bào bị rối loạn phân bào trên tất cả các cặp NST, do đó chỉ tạo ra được 1 tế bào thay
vì 2 tế bào
Vậy sau lần phân bào thứ 4, tạo ra 7×2 + 1 = 15 tế bào con
Tiếp tục phân bào thêm 2 lần nữa, tạo ra : 15 × 22 = 60 tế bào con
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Xét 6 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc
nhóm thứ nhất bằng 1/3 so với số lần nguyên phần của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã hình
thành tất cả 204 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt là:
A. 2 và 6 B. 3 và 9 C. 1 và 3 D. 6 và 2
Lời giải: Gọi số lần nguyên phân nhóm 1 là x
Vậy số lần nguyên phân nhóm 2 là 3x
Số tế bào con sinh ra là 3 × (2x + 23x) =204
Giải ra được x=2. Nên nhóm 1 nguyên phân 2 lần còn nhóm 2 là 6 lần
Đáp án cần chọn là: A
Bài 19: Giảm phân

A/ Giảm phân
Câu 1: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. Tế bào sinh dục chín B. Tế bào sinh dưỡng. C. Hợp tử. D. Giao tử.
Lời giải: Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao tử. Đáp
án cần chọn là: A
Câu 2: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì sau. D. Tất cả các kì.
Lời giải: Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :
Kỳ đầu I : NST kép co xoắn
Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ
Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào
Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?
A. Có hai tế bào con
B. Các NST ở dạng sợi kép
C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc
D. Không có trường hợp náo cả
Lời giải: Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I. Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở
A. Kì giữa. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Tất cả các kì trên.
Lời giải: Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST đã
tách thành các NST đơn. Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?
A. Tiếp hợp và trao đổi chéo
B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
C. Các NST kép tách tâm động
D. Thoi vô sắc hình thành
Lời giải: Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Lời giải: Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST kép
xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn B. Kép, dãn xoắn C. Đơn co xoắn D. Kép, co xoắn
Lời giải: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép
và dãn xoắn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi. C. Giảm một nửa. D. Ít hơn một vài
B. Bằng. cặp.
Lời giải: Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành
các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST
giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?
A. Giống hệt tế bào mẹ (2n) C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)
B. Giảm đi một nửa (n) D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)
Lời giải: Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành
các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST
giảm một nửa (n).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép bào
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
Lời giải: Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào nhưng ở
kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn. Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?
A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
đạo D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
Lời giải: Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm
phân II không xảy ra hiện tượng này. Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ
A. Đầu I. B. Giữa I. C. Sau I. D. Đầu II.
Lời giải: Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:
A. Kì trung gian.
B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
Lời giải: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của
lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm. Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.
A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Lời giải: Ở lần giảm phân I:
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian. Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng
B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
Lời giải: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2
cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng. Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là
A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động
C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng
D. Cả A, B, C
Lời giải: Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép
tương đồng
A: kỳ giữa I
B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu. Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền thể
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở
loài
Lời giải: Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các
giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:
A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác D. Cả B và C
nhau
Lời giải: Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các
giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kì
B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể
Lời giải: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở
A. Kì sau của lần phân bào II. C. Kì cuối của lần phân bào I.
B. Kì sau của lần phân bào I. D. Kì cuối của lần phân bào II
Lời giải: Sự phân ly độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kỳ sau của lần phân bào I,
Không thể là kỳ sau của phân bào 2 vì đó là sự phân ly của các nhiễm sắc tử trong NST kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là:
A. Phân li ở trạng thái đơn C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào
B. Phân li nhưng không tách tâm động D. Tách tâm động rồi mới phân li
Lời giải: Phát biểu đúng là B, ở kỳ sau I diễn ra sự phân li nhưng không tách tâm động Đáp án
cần chọn là: B
Câu 22: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là
A. Nhiễm sắc thể kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Các nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa
C. Nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào
D. Nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào
Lời giải: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2
cực tế bào nhờ thoi phân bào. Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Lời giải: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:
A. Các hợp tử. C. Tế bào giao tử đực hoặc cái với bộ NST đơn
B. Tế bào sinh dục sơ khai. bội.
D. Tế bào xôma.
Lời giải: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội - tế
bào giao tử đực hoặc cái. Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2 C. 8
B. 4 D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
Lời giải: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng. Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi B. Bằng C. Giảm một nửa D. Ít hơn một vài cặp
Lời giải: Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành
các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST
giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma
B. Có một lần phân bào D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội
Lời giải: Ý A sai vì giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian trước giảm phân I
Ý B sai vì giảm phân có 2 lần phân bào ở giảm phân I và giảm phân II
Ý C sai vì giảm phân chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác
nhau của loài là nhờ
A. Quá trình giảm phân. C. Quá trình thụ tinh.
B. Quá trình nguyên phân D. Cả A, B và C.
Lời giải: Cơ thể 2n giảm phân cho giao tử n, các giao tử kết hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo
ra hợp tử 2n, hợp tử thực hiện nguyên phân để tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể Đáp án cần
chọn là: D
Câu 29: Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
B. Quá trình giảm phân và thụ tinh tinh
C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh
Lời giải: Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Ý nghĩa khoa học của giảm phân?
A. Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính
B. Giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản vô tính và sinh sản hữu
tính
C. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền
D. Cả a, b, c đều đúng
Lời giải: Ý nghĩa khoa học của giảm phân: Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở
những loài sinh sản hữu tính
B, C sai, vì GP giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính
cũng như 1 số hiện tượng di truyền mà không phải là tất cả. Các loài sinh sản vô tính dựa vào cơ
chế nguyên phân. Đáp án cần chọn là: A
Câu 43: Ở GP II, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy
hàng ?
A. Hai hàng B. Một hàng C. Ba hàng D. Bốn hàng
Lời giải: Ở giảm phân II, các NST kép xếp thành 1 hàng trên MPXĐ. Đáp án cần chọn là: B

B/ Các dạng bài tập về quá trình giảm phân


Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là
2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
Lời giải: Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng. Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Có 3 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân.. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm
phân là:
A. 3 B. 12 C. 6 D. 9
Lời giải: Vậy 3 tế bào sinh dục giảm phân cho 12 tinh trùng. Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là
2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
A. 15 B. 80 C. 40 D. 60
Lời giải: Một tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 4 tế bào con
15 tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 60 tế bào con. Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào
sinh tinh là
A. 16 B. 32 C. 64 D. 128
Lời giải: Số tế bào sinh tinh là 512:4 = 128. Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào
sinh tinh là
A. 16 B. 32 C. 64 D. 128
Lời giải: Số tế bào sinh tinh là 128:4 = 32. Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là
A. 4 B. 8 C. 6 D. 2
Lời giải: Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 2. Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có:
A. 40 thể định hướng C. 80 trứng.
B. 20 thể định hướng D. 20 trứng.
Lời giải: Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 20. Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 12 B. 9 C. 3 D. 1
Lời giải: - Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 3 × 3 = 9. Đáp án cần chọn là:
B
Câu 9: Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 12 B. 5 C. 10 D. 15
Lời giải: Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 5 × 3 = 15. Đáp án cần chọn là:
D
Câu 10: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu
biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của
loài và số hợp tử tạo ra là:
A. 2n = 78 và 8 hợp tử. C. 2n = 156 và 8 hợp tử.
B. 2n = 78 và 4 hợp tử. D. 2n = 8 và 8 hợp tử
Lời giải: Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 16× 3 = 48 thể cực
Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 1872 : 48 = 78 NST
16 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 16 trứng
Số hợp tử được tạo ra là: 16 × 50% = 8 hợp tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Sau một đợt giảm phân của 10 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 720 NST bị tiêu
biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của
loài và số hợp tử tạo ra là:
A. 2n = 24 và 6 hợp tử. C. 2n = 24 và 8 hợp tử.
B. 2n = 48 và 3 hợp tử. D. 2n = 48 và 6 hợp tử
Lời giải: Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 10× 3 = 30 thể cực
Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 720 : 30 = 48 NST. 10 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 10 trứng.
Số hợp tử được tạo ra là: 10 × 60% = 6 hợp tử. Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa
có thể tạo thành là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Lời giải: 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 16) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa
có thể tạo thành là:
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Lời giải: 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Một cá thể ong đực khi tạo giao tử cho bao nhiêu loại tinh trùng tối đa
A. 0 B. 216 C. 1 D. 4
Lời giải: Ong đực có bộ NST đơn bội, giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử duy nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Ở ruồi giấm 2n = 8. Biết giảm phân bình thường, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết
của loài là:
A.16 B. 28 C. 34 D. 4
Lời giải: 2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng. Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 24 = 16.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Ở ruồi giấm 2n = 16. Biết giảm phân bình thường, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết
của loài là:
A. 32 B. 254 C. 256. D. 128.
Lời giải: 2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng. Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 28 = 256.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Ở gà, 2n = 78, có 60 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân tạo giao tử. Số tinh trùng được
tạo thành và tổng số nguyên liệu tương đương nhiễm sắc thể (NST) đơn mà môi trường cung cấp
cho quá trình này là
A. 240 tinh trùng, 4680 NST đơn. C. 60 tinh trùng, 2340 NST đơn.
B. 240 tinh trùng, 2340 NST đơn. D. 60 tinh trùng, 4680 NST đơn.
Lời giải: 60 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra số tinh trùng là: 60 × 4 = 240 tinh trúng
Gà có bộ NST 2n = 78, số NST môi trường cung cấp cho giảm phân là: 60 × 78 = 4680 NST đơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm
sắc thể ở kì sau I lần lượt là:
A. 38 NST kép . B. 38 NST đơn. C. 76 NST kép . D. 76 NST đơn.
Lời giải: Ở kì sau 1 NST tồn tại ở trạng thái kép phân li về hai cực của tế bào nhưng chưa xảy ra
hiện tượng phân chia nhân (2n kép) . Số NST ở kì sau giảm phân I là 38 NST kép. Đáp án cần
chọn là: A
Câu 19: Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ
tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:
A. 480 B. 240 C. 120 D. 60
Lời giải: 120 tế bào sinh trứng tạo ra 120 trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%
Số hợp tử hình thành là 120 × 50% = 60 hợp tử. Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh
trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?
A. 29 B. 32 C. 48 D. 64
Lời giải: 116 tế bào sinh trứng → 116 trứng, hiệu suất thụ tinh 25% → số hợp tử: 29
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh
trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội
của loài là
A. 2n =24 B. 2n=12 C. 2n=48 D. 2n=36
Lời giải: Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi
trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 → 2n=24. Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: 1 tế bào sinh tinh qua vùng sinh sản rồi qua vùng chín đã hình thành tất cả 31 thoi phân
bào. Trong cả quá trình môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Xác
định bộ NST 2n của loài
A. 2n=24 B. 2n= 38 C. 2n=40 D. 2n =76
Lời giải: Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản.
Ta có (2k - 1) +3. 2k = 31 → k=3
Như vậy có 3 lần nguyên phân và 1 lần giảm phân →nhân đôi NST 4 lần
Trong cả quá trình môi trường cung cấp 570 NST = 2n(24 – 1) → 2n = 38. Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần
bằng nhau. Các tế bào mới tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh
trùng nhiều hơn ở các trứng tạo thành là 576 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6.25%. Số lượng
NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh (H) của tinh trùng là
A. 2n=12, H=1,5625% C.2n=8, H=1,5625%
B. 2n=8; H=3,125% D. 2n=12; H=3,125%
Lời giải: Ta gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và cái.
Ta có sau x lần nguyên phân tạo ra 2 x tế bào sinh tinh và 2x sinh trứng, sau giảm phân tạo ra 2 x tế
bào trứng và 4×2x tinh trùng.
Theo đề ta có:
Theo đề ta có: . Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Cho x tinh trùng và y trứng tham gia thụ tinh, tạo ra 16 hợp tử, biết hiệu suất thụ tinh của
trứng là 100%, của tinh trùng là 40%. Số tế bào sinh dục sơ khai hình thành các tinh trùng và trứng
đó là
A. 10, 4 B. 10, 10 C. 6, 9 D. 10, 16
Lời giải: Hiệu suất thụ tinh của trứng là 100% → số trứng là 16 → có 16 tế bào sinh dục cái
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 40% → số tinh trùng là: 40→ có 10 tế bào sinh dục đực. Đáp
án cần chọn là: D
Câu 25 Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
A. sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể.
B. hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. chu kì tế bào diễn ra ổn định.
D. sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi.

CÔNG NGHỆ TẾ BÀO


Câu 1: Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được gọi là gì?
A. Công nghệ tế bào. C. Kỹ thuật PCR.
B. Công nghệ gen. D. Công nghệ sinh học.

Câu 2: Ứng dụng của công nghệ tế bào là


A. nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
B. nuôi cấy tế bào và mô trong chọn tạo giống.
C. nhân bản vô tính.
D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng, nuôi cấy tế bào và mô trong chọn tạo giống,
nhân bản vô tính.
Câu 3: Mô sẹo là mô:
A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.
B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.
C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt.
D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt.
Câu 4: Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trông có ý nghĩa gì?
A. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng mới.
B. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.
C. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng cho năng suất cao.
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 5: Để phát hiện và chọn lọc dòng tế bào soma biến dị người ta sử dụng phương pháp gì?
A. Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào.
B. Phương pháp chuyển gen.
C. Phương pháp nhân bản vô tính.
D. Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 6: Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
B. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.
C. Tạo ra các động vật biến đổi gen.
D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhân bản vô tính không làm giảm tuổi thọ của động vật được nhân bản.
B. Ở Việt Nam đã nhân bản vô tính thành công đối với cá trạch.
C. Nhân bản vô tính mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt
diệt.
D. Nhân bản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể từ một mô sẹo ban đầu ở thực vật.
Câu 8: Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào?
A. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào và công nghệ sản xuất các chất hoạt tính từ tế bào động vật, thực
vật.
B. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào và công nghệ di truyền tế bào.
C. Công nghệ vi sinh vật, công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật.
D. Công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo
và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản
xuất các sản
phẩm phục vụ đời sống con người. Công nghệ tế bào
bao gồm công nghệ tế bào thực vật và công
nghệ tế bào động vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí về tính toàn năng của tế bào, khả năng biệt hóa và phản biệt
hóa của tế bào → Đây là công nghệ tạo ra hàng loạt cá thể con mà không cần thông qua sinh sản
hữu tính → Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí khả năng phân bào giảm nhiễm của tế bào.
Câu 10: Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự giảm dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là
đúng?
A. Dòng tế bào mô phân sinh đỉnh, dòng tế bào mô phân sinh bên, dòng tế bào mô mềm.
B. Dòng tế bào mô phân sinh bên, dòng tế bào mô phân sinh đỉnh, dòng tế bào mô mềm.
C. Dòng tế bào mô mềm, dòng tế bào mô phân sinh bên, dòng tế bào mô phân sinh đỉnh.
D. Dòng tế bào mô mềm, dòng tế bào mô phân sinh đỉnh, dòng tế bào mô phân sinh bên.
Lời giải: Đáp án đúng là: A
Dựa vào khả năng có thể phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh của tế bào để
xác định tính toàn năng của dòng tế bào. Như vậy, dòng tế bào mô mềm có tính toàn năng cao
nhất, sau đó đến dòng tế bào mô phân sinh đỉnh và cuối cùng là dòng tế bào mô phân sinh bên.
Câu 11: Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự tăng dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là đúng?
A. Dòng tế bào gốc phôi, dòng tế bào gốc cuống rốn, dòng tế bào gốc cơ tim, dòng tế bào mô cơ.
B. Dòng tế bào mô cơ, dòng tế bào gốc cơ tim, dòng tế bào gốc cuống rốn, dòng tế bào gốc phôi.
C. Dòng tế bào mô cơ, dòng tế bào gốc cuống rốn, dòng tế bào gốc cơ tim, dòng tế bào gốc phôi.
D. Dòng tế bào gốc phôi, dòng tế bào gốc cơ tim, dòng tế bào gốc cuống rốn, dòng tế bào mô cơ.
Lời giải: Đáp án đúng là: B
Dựa vào khả năng có thể phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh của tế bào để
xác định tính toàn năng của dòng tế bào. Như vậy, trong các tế bào trên, sắp xếp theo thứ tự tăng
dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là: dòng tế bào mô cơ, dòng tế bào gốc cơ tim, dòng tế
bào gốc cuống rốn, dòng tế bào gốc phôi.
Câu 12: Nguyên liệu nào sau đây không dùng làm nguyên liệu đầu vào của công nghệ vi nhân
giống cây trồng?
A. Mô phân sinh B. Lá cây. D. Mô bần.
đỉnh. C. Thân cây.
Lời giải: Đáp án đúng là: D
- Từ mảnh lá, thân, rễ,… (các tế bào, mô sống) của cây mẹ, trải qua giai đoạn phản biệt hóa, công
nghệ vi nhân giống cây trồng đã tạo ra mô sẹo, tái sinh chồi từ mô sẹo, từ đó phát triển thành nhiều
cây con.
- Mô bần cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào đã chết, bao bọc các phần già của cây nên không được sử
dụng là nguyên liệu đầu vào của công nghệ vi nhân giống cây trồng.
Câu 13: Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?
A. tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp carotenoid
B. tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao
C. tạo ra giống vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người
D. Tạo ra cừu Dolly
Câu 14: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 15: Ứng dụng nào sau đây dựa trên cơ sở tạo giống bằng công nghệ tế bào?
A. Hạt phấn lúa chiêm nuôi cấy ở nhiệt độ 8 - 10°C tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh.
B. Tạo ra giống lúa MT1 chín sớm, thân thấp và cứng cây, năng suất tăng 15-20%.
C. Chủng vi khuẩn penicilium đột biến tăng sản lượng kháng sinh gấp 200 lần.
D. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 16: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
B. giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
D. Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
Câu 1: Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:
A. truyền tin nội tiết, truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse.
B. tiếp nhận tín hiệu, truyền tin và đáp ứng.
C. tiếp nhận tín hiệu, phân rã nhân và tạo tế bào mới.
D. tiếp nhận tín hiệu, đáp ứng và phân chia tế bào.
Lời giải: Đáp án đúng là: B Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Tiếp nhận. Ở giai đoạn này, các phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế
bào đích.
- Giai đoạn 2: Truyền tin nội bào. Ở giai đoạn này, tín hiệu hóa học được truyền trong tế bào thông
qua sự tương tác giữa các phân tử dẫn đến đáp ứng tế bào.
- Giai đoạn 3: Đáp ứng. Ở giai đoạn này, sự truyền tin nội bào dẫn đến những thay đổi của tế bào.
Câu 2: Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi
A. phân tử tín hiệu làm protein thụ thể thay đổi.
B. tín hiệu hóa học được giải phóng từ tế bào alpha.
C. tế bào đích thay đổi hình dạng.
D. hormone được giải phóng từ tuyến nội tiết vào máu.
Lời giải:Đáp án đúng là: A
Giai đoạn tiếp nhận là giai đoạn đầu tiên trong quá trình truyền tin nội bào. Trong giai đoạn tiếp
nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ
thể dẫn đến sự hoạt hóa thụ thể. Như vậy, quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi phân tử
tín hiệu làm protein thụ thể thay đổi.
Câu 3: Sự truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận giống như truyền tín hiệu
hormone (truyền tin nội tiết) ở đặc điểm nào sau đây?
A. Các phân tử tín hiệu được tiết vào máu.
B. Các phân tử tín hiệu được truyền ở khoảng D. Cần có sự liên kết của phân tử tín hiệu với
cách xa. thụ thể.
C. Các phân tử tín hiệu có cấu trúc giống nhau.
Lời giải: Đáp án đúng là: D
A. Sai. Các phân tử tín hiệu được tiết vào máu chỉ xảy ra trong truyền tín hiệu hormone còn trong
truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận, các phân tử tín hiệu được truyền qua
khe synapse.
B. Sai. Các phân tử tín hiệu được truyền ở khoảng cách xa chỉ xảy ra trong truyền tín hiệu hormone
còn trong truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận, các phân tử tín hiệu được
truyền trong khoảng cách gần.
C. Sai. Các phân tử tín hiệu có cấu trúc hóa học không giống nhau.
D. Đúng. Cả hai hình thức truyền tin này đều cần có sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
Câu 4: Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường
xung quanh trả lời, đây là
A. kiểu truyền tin đặc trưng của hormone. D. truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp giữa các tế
B. truyền tin nội tiết. bào.
C. truyền tin cận tiết.
Lời giải: Đáp án đúng là: C
Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường xung
quanh trả lời, đây là truyền tin cận tiết do khoảng cách giữa tế bào tiết đến tế bào đích gần.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
A. Các tế bào truyền thông tin với nhau thường ở gần nhau.
B. Các thụ thể giữ nguyên hình dạng khi liên kết với phân tử tín hiệu.
C. Lipid màng bị biến đổi trong quá trình truyền tin.
D. Hoạt động enzyme trong tế bào chất hoặc sự tổng hợp RNA của tế bào nhận tín hiệu có thể biến
đổi.
Lời giải: Đáp án đúng là: D
A. Sai. Các tế bào truyền thông tin với nhau có thể ở gần nhau (truyền tin cận tiết) hoặc ở xa nhau
(truyền tin nội tiết).
B. Sai. Khi các phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích sẽ làm thay đổi hình
dạng của thụ thể.
C. Sai. Lipid màng không bị biến đổi trong quá trình truyền tin.
D. Đúng. Hoạt động enzyme trong tế bào chất hoặc sự tổng hợp RNA của tế bào nhận tín hiệu có
thể biến đổi.
Câu 6 : Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với
một phân tử tín hiệu:
I. Thay đổi hoạt động của tế bào đích. III. Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào tiết.
II. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể. IV. Truyền tin nội bào.
A. I → II → III → IV. C. III → II → IV→ I.
B. II → III → I → IV. D. IV → II → I → III.
Lời giải: Đáp án đúng là: C
Thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín
hiệu:
III. Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào tiết.
II. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể.
IV. Truyền tin nội bào.
I. Thay đổi hoạt động của tế bào đích.
Câu 7 : Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline
A. được vận chuyển qua màng và liên kết với thụ thể bên trong tế bào (thụ thể nội bào).
B. liên kết với phospholipid màng.
C. liên kết với thụ thể màng.
D. không đi qua màng nên không gây đáp ứng ở tế bào đích.
Lời giải: Đáp án đúng là: C
Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline không thể vận chuyển trực tiếp qua lớp lipid
màng mà sẽ liên kết với thụ thể màng ở bên ngoài tế bào.
Câu 8 : Biểu hiện nào sau đây là kết quả của việc một phân tử tín hiệu liên kết với một thụ thể?
A. Sự hoạt hóa enzyme thụ thể. C. Sự di chuyển của thụ thể trong màng sinh
B. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể. chất.
D. Sự giải phóng tín hiệu khỏi thụ thể.
Lời giải: Đáp án đúng là: B
Giai đoạn tiếp nhận là giai đoạn đầu tiên trong quá trình truyền tin nội bào. Trong giai đoạn tiếp
nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ
thể dẫn đến sự hoạt hóa thụ thể.
Câu 9 : Phân tử tín hiệu kị nước như hormone steroid thường liên kết với
A. thụ thể bên trong tế bào. C. kênh ion.
B. phospholipid màng. D. thụ thể màng.
Lời giải: Đáp án đúng là: A
Phân tử tín hiệu kị nước như hormone steroid có thể đi qua lớp kép lipid của màng nên thường liên
kết với thụ thể bên trong tế bào.
Câu 10: Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có
đáp ứng với tín hiệu là có
A. lipid màng liên kết với tín hiệu. C. phân tử truyền tin nội bào.
B. con đường truyền tin nội bào. D. thụ thể đặc hiệu.
Lời giải: Đáp án đúng là: D
Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có đáp ứng
với tín hiệu là có thụ thể đặc hiệu. Phải có thụ thể đặc hiệu thì phân tử tín hiệu mới có thể liên kết
và hoạt hóa thụ thể rồi dẫn đến các giai đoạn tiếp theo của quá trình truyền tin giữa các tế bào.
Câu 11: Điều gì có thể xảy ra với các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường
truyền tín hiệu cận tiết?
A. Chúng có thể đáp ứng bình thường với các chất dẫn truyền thần kinh qua synapse.
B. Chúng không thể phân chia khi đáp ứng với các yếu tố tăng trưởng được tiết ra từ các tế bào lân
cận.
C. Chúng có thể phân chia nhưng không bao giờ đạt đến kích thước bình thường.
D. Hormone nội tiết không thể tương tác với các tế bào đích.
Lời giải: Đáp án đúng là: B
Khi thiếu thụ thể của con đường truyền tín hiệu cận tiết, tế bào sẽ không đáp ứng được các tín hiệu
cận tiết → Điều có thể xảy ra với các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường
truyền tín hiệu cận tiết: Chúng không thể phân chia khi đáp ứng với các yếu tố tăng trưởng được
tiết ra từ các tế bào lân cận.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các phân tử tín hiệu ngoại bào ưu nước phải liên kết với một thụ thể màng để truyền tín hiệu
đến một tế bào đích làm thay đổi hoạt động của nó.
B. Để hoạt động, tất cả các phân tử tín hiệu ngoại bào phải được vận chuyển bởi các thụ thể của
chúng qua màng sinh chất vào bào tương.
C. Một thụ thể màng chỉ có khả năng gắn với một loại phân tử tín hiệu dẫn đến chỉ một loại đáp
ứng tế bào.
D. Bất kì chất lạ nào liên kết với thụ thể của một phân tử tín hiệu bình thường sẽ luôn tạo ra đáp
ứng tương tự phân tử tín hiệu trên cùng loại tế bào.
Lời giải: Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Các phân tử tín hiệu ngoại bào ưu nước sẽ không đi qua được lớp kép lipid của màng
phải liên kết với một thụ thể màng để truyền tín hiệu đến một tế bào đích làm thay đổi hoạt động
của nó.
B. Sai. Các phân tử tín hiệu ngoại bào có thể liên kết với thụ thể màng ở bên ngoài tế bào hoặc đi
qua màng để liên kết với thụ thể nội bào ở bên trong tế bào.
C. Sai. Cùng một loại tín hiệu nhưng có thể gây nên những đáp ứng khác nhau ở các tế bào khác
nhau của cơ thể do các loại thụ thể, con đường truyền tín hiệu và các protein đáp ứng ở các tế bào
là khác nhau.
D. Sai. Không phải chất lạ nào liên kết với thụ thể của một phân tử tín hiệu bình thường cũng sẽ
luôn tạo ra đáp ứng tương tự phân tử tín hiệu trên cùng loại tế bào.
Câu 13: Sự ức chế phân tử truyền tin nội bào có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Ức chế đáp ứng với tín hiệu. D. Làm giảm số lượng phân tử truyền tin nội
B. Ức chế sự hoạt hóa thụ thể. bào.
C. Kéo dài đáp ứng tế bào.
Lời giải: Đáp án đúng là: A
Sự ức chế phân tử truyền tin nội bào sẽ ức chế quá trình truyền tin nội bào làm cho thông tin không
được truyền đến tế bào đích dẫn đến tế bào đích không đáp ứng được với tín hiệu (ức chế đáp ứng
với tín hiệu).
Câu 14 : Các phân tử tín hiệu kị nước như testosterone đi qua màng của tất cả các tế bào nhưng chỉ
ảnh hưởng đến các tế bào đích bởi vì
A. chỉ các tế bào đích mới có các đoạn DNA thích hợp.
B. chỉ các tế bào đích có các enzyme vận chuyển testosterone.
C. thụ thể nội bào chỉ có ở tế bào đích.
D. chỉ trong các tế bào đích testosterone mới có thể bắt đầu chuỗi truyền tin nội bào dẫn đến kích
hoạt sự phiên mã gene.
Lời giải: Đáp án đúng là: C
Các phân tử tín hiệu phải liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích thì tế bào đích mới có thể có
đáp ứng tương thích → Các phân tử tín hiệu kị nước như testosterone đi qua màng của tất cả các tế
bào nhưng chỉ ảnh hưởng đến các tế bào đích bởi vì thụ thể nội bào chỉ có ở tế bào đích.
Câu 15: Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi điều gì sau đây?
A. Loại bỏ thụ thể.
B. Đảo ngược sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể.
C. Hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin khác.
D. Phân hủy phân tử truyền tin cuối cùng.
Lời giải: Đáp án đúng là: B
Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi đảo ngược sự liên kết giữa phân tử tín
hiệu và thụ thể.

You might also like