Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 27

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

CƠ SỞ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH


----  ----

BÀI THU HOẠCH


THỰC TẬP TẠI CHỖ

: Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng, tham gia giải


Môn quyết tranh chấp ngoài Tòa án và cung cấp
dịch vụ pháp lý khác
Mã số hồ sơ : LS.TV-034
Diễn lần : 02
Ngày diễn : 17/09/2023
Giáo viên hướng dẫn : LS. Cao Nhật Anh

Họ và tên: NGUYỄN QUANG TIÊN YÊN


Ngày sinh: 15/01/1999
SBD: 482 Lớp: LS25.1B

TP.HCM, ngày 17 tháng 09 năm 2023

1
2
3
NỘI DUNG
I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA DIỄN PHIÊN HỌP CỦA HỘI
ĐỒNG TRỌNG TÀI (LỰA CHỌN BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN)
1. Tóm tắt nội dung tranh chấp:
Công ty TNHH Y ("Công ty Y") và Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ X ("Công
ty X") có ký kết với nhau Hợp đồng thuê máy số 2709 X_Y về việc Thuê thiết bị thi
công ("Hợp đồng 2709"), theo đó, các nội dung chính của Hợp đồng 2709 gồm:
1.1. Đối tượng Hợp đồng: 01 xe cẩu bánh xích công suất 750 tấn, hiệu Liebherr, sản
xuất tại Đức với thông số cần là 140m.
1.2. Thời gian thuê: tối thiểu 03 tháng.
1.3. Đơn giá: 6.900.000.000 đồng/tháng, tổng 24.310.000.000 đồng (bao gồm 10%
VAT).
1.4. Chi phí vận chuyển: mỗi bên chịu 1 đầu.
1.5. Đặt cọc: 01 tháng tiền thuê (chưa bao gồm thuế VAT) tương đương 6.900.000.000
đồng ngay sau khi ký Hợp đồng và chi phí vận chuyển 1 đầu tương đương
1.400.000.000 đồng ngay khi toàn bộ thiết bị của Công ty Y tập kết đầy đủ.
Quá trình thực hiện Hợp đồng:
01/10/2021: Công ty X đặt cọc lần 1 là 1.000.000.000 đồng.
03/10/2021: Công ty X đặt cọc lần 2 là 3.140.000.000 đồng.
05/10/2021: Công ty X đặt cọc lần 3 là 2.760.000.000 đồng.
07/10/2021 đến 08/10/2021: Công ty Y thực hiện bàn giao thiết bị theo thỏa thuận và
có 18 biên bản bàn giao thiết bị có đầy đủ chữ ký của bên giao và bên nhận, đối với
người vận chuyển thì chỉ có 16/18 biên bản bàn giao có chữ ký.
19/10/2021 đến 24/10/2021: Công ty Y liên tục nhắn tin với ông Tiến (Công ty X) gửi
hồ sơ kiểm định viên để đăng ký vào khu vực dự án.
24/10/2021: nhân viên kiểm định của Công ty Y đã vào đến công trường và cố gắng
thuyết phục Công ty X cho phép thực hiện kiểm định máy trong ngày. Đại diện của Y
đã gửi các hồ sơ giấy tờ liên quan đến thợ lái, thiết bị cẩu và giấy kiểm định an toàn
của bên thứ ba cho ông Đức (Công ty X) – chỉ huy trưởng công trường và ông Lê Việt
Tiến – Giám đốc là đại diện của Công ty X trong nhóm chat Zalo chung phục vụ trao
đổi công việc giữa hai bên.
28/10/2021: Công ty Y xác nhận vào biên bản kết luận chưa tiến hành kiểm định chất
lượng và an toàn thiết bị đầu tiên, chưa bàn giao các giấy tờ chứng nhận của cẩu.
30/10/2021: Công ty X phát hành công văn số 3010/2021/HPT về việc vi phạm cam
kết và bồi thường thiệt hại, trong đó có nội dung: "Trong vòng 48 giờ, không muộn
hơn 10 giờ sáng ngày 01/11/2021 Y bắt buộc phải đưa cẩu ra khỏi vị trí cẩu đang
đậu".

4
Ông Tiến có nhắn tin: "Dự án có khả năng tạm dừng 15 đến 30 ngày".
01/11/2021: Công ty X phát hành công văn số 0111/2021/X phát hành công văn về
việc tháo dỡ, di dời cầu ra khỏi vị trí trả lại mặt bằng sự án và thanh toán tiền cọc và
bồi thường thiệt hại, trong đó có nội dung: "Bằng công văn này, Công ty X gửi đến quý
công ty thông báo như sau: vào 15h00 hôm này ngày 01/11/2021 chúng tôi sẽ tự mình
tháo dỡ, di dời cẩu ra khỏi dự án để trả lại mặt bằng cho chủ đầu tư".
19/11/2021: Công ty Y gửi công văn cho chủ đầu tư trình bày sự việc liên quan đến
thiết bị cẩu 750 tấn giữa hai bên, đồng thời nêu ra hai hướng xử lý: (i) giảm giá thuê
cho Công ty X, xác nhận bàn giao thiết bị và thời gian thuê cẩu; hoặc (ii) Công ty Y
tiến hành rút cẩu do Công ty X không tuân thủ quy định trong Hợp đồng.
20/11/2021: Công ty Y tiếp tục gửi email thông báo Công ty X xác nhận một trong hai
phương án mà Công ty Y đã nêu.
23/11/2021: Các bên làm việc với nhau tại trụ sở Công an xã Trạm Hành, Công ty Y
xin phép bắt đầu từ ngày 23/11/2021 tháo cẩu để đưa ra khỏi công trường.
25/11/2021: Công ty X gửi công văn số 2511/2021/X nội dung về việc tuân thủ Hợp
đồng cho Công ty Y.
25/11/2021: Công ty Y gửi công văn số 9721/Y có nội dung về việc tuân thủ Hợp
đồng cho Công ty X.
26/11/2021: Công ty X gửi công văn số 2611/HPT nội dung về việc tuân thủ hợp
đồng, chấp nhận phương án giảm giá và đề nghị Công ty Y cung cấp và thực hiện thủ
tục bàn giao thiết bị, văn bản ủy quyền không muộn hơn ngày 28/11/2021. Công ty X
nhấn mạnh nhân sự luôn có mặt 24/24 để hỗ trợ cho việc tiến hành bàn giao thiết bị và
xác nhận các vấn đề liên quan.
29/11/2021: Công ty X gửi công văn số 2911/2021/HPT thông báo về việc đình chỉ
Hợp đồng cho Công ty Y.
30/11/2021: Công ty Y gửi công văn số 10221/Y thông báo việc tiến hành tháo dỡ
thiết bị và thu hồi thiết bị vào ngày 01/12/2021, do không nhận được sự hợp tác từ
Công ty X, đồng thời yêu cầu Công ty X thanh toán tiền vận chuyển lượt về theo quy
định của Hợp đồng.
2. Dự thảo:
2.1. Phần trình bày yêu cầu khởi kiện của Nguyên Đơn:
Cơ sở khởi kiện:
(i). Căn cứ về thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Điều 5 Hợp đồng, các
bên đã thỏa thuận: "Trường hợp những tranh chấp không hòa giải được
thì hai bên thống nhất đưa ra Trung tâm trọng tài Quốc tế ABC để phán
quyết. Phán quyết của Trung tâm trọng tài Quốc tế ABC sẽ có hiệu lực
thi hành đối với các bên. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi chi phí trong
quá trình tố tụng".

5
(ii). Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài Thương mại 2010, tranh chấp
được giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tài;
(iii). Căn cứ theo Điều 1, Điều 2, Điều 3 và Điều 4.2 của Hợp đồng; Khoản 2
và Khoản 3 Điều 292, Điều 302 và Điều 303 Luật Thương Mại 2005;
Điều 279, Điều 328 và Điều 477 BLDS 2015, Bị Đơn có nghĩa vụ giao
cho Nguyên Đơn đầy đủ thiết bị đúng thông số và theo cam kết trong
Hợp đồng. Tuy nhiên, Bị Đơn trên thực tế đã không thực hiện các nghĩa
vụ này, vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng đã ký kết, cụ thể là giao thiết
bị không đúng thông số theo cam kết tại Điều 1 Hợp đồng;
(iv). Nguyên Đơn đã nỗ lực và chủ động áp dụng các biện pháp hợp lý để
hạn chế tổn thất nhưng việc Bị Đơn từ chối thực hiện hợp đồng đã gây
thiệt hại rất lớn về vật chất lẫn uy tín cho Nguyên Đơn, thậm chí Bị
Đơn đã tự ý kéo xe cẩu ra khỏi công trường. Điều này dẫn đến việc phát
sinh thiệt hại, tổng thất thực tế, trực tiếp và khoản lợi mà Nguyên Đơn
đáng lẽ được hưởng nếu Bị Đơn không vi phạm Hợp đồng tạm tính đến
ngày 15/10/2021 là 10.000.000.000 đồng.
Chỉnh sửa, bổ sung yêu cầu của Nguyên Đơn: hoàn trả đầy đủ cho Nguyên Đơn:
(i). Tiền đặt cọc cho thuê thiết bị mà Nguyên Đơn đã thanh toán cho Bị
Đơn, tương đương 6.900.000.000 đồng;
(ii). Cước vận chuyển một lượt mà Nguyên Đơn đã thanh toán cho bên vận
chuyển, tương đương 1.490.000.000 đồng;
(iii). Tiền lãi chậm trả: 830.255.000 đồng tạm tính đến ngày nộp Đơn khởi
kiện, tức ngày 25/04/2022 (gồm 696.900.000 đồng lãi chậm trả tính trên
số tiền đặt cọc thanh toán ngày 05/10/2021 và 133.355.000 đồng lãi
chậm trả tạm tính trên tiền cước vận chuyển thanh toán đủ ngày
27/10/2021) theo lãi suất chậm trả 0,05%/ngày quy định tại Điều 2.2
Hợp đồng;
(iv). Bồi thường thiệt hại thực tế cho Nguyên Đơn tạm tính đến 15/10/2021,
tương ứng với 10.000.000.000 đồng theo quy định tại Điều 302, 303
Luật Thương mại 2005 – đây là khoản phạt vi phạm theo hợp đồng đã
ký với Chủ Đầu Tư và các chi phí thuê thiết bị của các nhà cung cấp
khác, cùng với chi phí thuê nhân công;
(v). Phí luật sư là 2.400.000.000 đồng theo Hợp đồng dịch vụ pháp lý.
2.2. Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn và tài liệu, chứng cứ
chứng minh cho các ý kiến/yêu cầu của Nguyên Đơn là có căn cứ và hợp
pháp.
Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn:
(i). Về việc yêu cầu không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên Đơn
Tại Đơn tự bảo vệ và Đơn khởi kiện lại của Bị Đơn:

6
 Bị Đơn xác định ngày 06/10/2021 Bị Đơn mới liên hệ qua email
cho Nguyên Đơn, thông báo việc thiết bị đã được mang tới công
trường, tuy nhiên, căn cứ vào 18 Biên bản bàn giao thiết bị, có
thể nhận thấy rằng, việc bàn giao thiết bị được diễn ra từ ngày
05/10/2021 đến 08/10/2021 mới hoàn thành, tức là đến
08/10/2021 toàn bộ thiết bị mới được Bị Đơn bàn giao đầy đủ
cho Nguyên Đơn. Trong khi đó, căn cứ vào các email thông báo
từ Nguyên Đơn gửi cho Bị Đơn vào các ngày 01/10/2021,
02/10/2021, 03/10/2021, Nguyên Đơn đã thông báo cho Bị Đơn
biết về thời hạn chậm nhất cho việc vận chuyển và lắp đặt xe cẩu
là không muộn hơn 05/10/2021.
 Bị Đơn chỉ căn cứ vào "một phần nội dung" Biên bản hiện
trường ngày 28/10 rằng xe đến ngày 18/10/2021 đã dựng được
cẩu với cầu hình 126m nên có cơ sở để khẳng định Bị Đơn đã
bàn giao thiết bị cho Nguyên Đơn và Nguyên Đơn đã tiến hành
lắp đặt để đưa vào sử dụng. Việc căn cứ như trên là vô cùng
phiến diện và cắt kéo câu chữ, làm sai sự thật bởi lẽ, nghĩa vụ
của Bị Đơn là phải bàn giao đầy đủ, thiết bị phải đạt đủ điều kiện
kiểm định để đưa vào sử dụng. Biên bản hiện trường ngày 28/10
nêu rõ rằng phía Bị Đơn xác nhận rằng "chưa tiến hành kiểm
định chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu tiên, chưa bàn giao
các giấy tờ chứng nhận của cẩu LR 1750 cho công ty X" và
"Công ty Y xác nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công
trường do chưa đủ điều kiện hoạt động". Như vậy, chứng tỏ đến
ngày 28/10/2021 (vượt quá 03 ngày theo tiến độ thực hiện lắp
đặt mà hai bên đã trao đổi qua email), Bị Đơn vẫn chưa tiến
hành bàn giao thiết bị và xe cẩu vẫn chưa đưa vào sử dụng tại
công trường được.
 Bị Đơn cho rằng trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt thiết
bị tại công trường, Nguyên Đơn không có bất kì một văn bản
nào xác nhận việc Bị Đơn bàn giao thiết bị thiếu và yêu cầu Y
phải bàn giao các thiết bị còn thiếu. Nhận định trên thể hiện sự
thiếu trách nhiệm của Bị Đơn và không thiện chí thực hiện Hợp
đồng, bởi lẽ, ngay trong Hợp đồng ký kết giữa hai bên, không có
một điều khoản nào quy định về việc Nguyên Đơn có trách
nhiệm thông báo cho Bị Đơn khi bàn giao thiết bị có thiếu sót.
Đồng thời, mục đích Nguyên Đơn ký kết Hợp đồng với Bị Đơn
là để thuê xe cẩu phục vụ cho việc thi công công trình, không
phải là để phục vụ cho mục đích mua bán hàng hóa, thiết bị. Đến
cả việc vận hành, sử dụng xe cẩu Nguyên Đơn đều phải hoạt
động dưới sự giám sát của thợ vận hành phía Bị Đơn thì việc
buộc phải biết rõ các thành phần, bộ phận nào còn thiếu trên xe
cẩu không phải trách nhiệm của Nguyên Đơn. Mặt khác, theo

7
Hợp đồng ký kết giữa hai bên, Bị Đơn là phía phải có trách
nhiệm trong việc bàn giao đầy đủ và đảm bảo thiết bị đưa vào sử
dụng đúng thời hạn cho Nguyên Đơn. Bị Đơn buộc phải giao
đầy đủ chứ không phải bị động và đổ lỗi cho Nguyên Đơn về
việc không thông báo Bị Đơn bàn giao thiếu thiết bị và yêu cầu
Bị Đơn bàn giao đủ.
 Bị Đơn cho rằng đã thực hiện nghĩa vụ bàn giao giấy tờ và
Nguyên Đơn đã biết rõ về thông số kỹ thuật cũng như chủ sở
hữu của cẩu trục bánh xích và xác định rằng Biên bản làm việc
phần nội dung cung cấp hồ sơ và kiểm định Biên bản này là
không phù hợp. Việc Bị Đơn nhận định như trên là không hợp lý
khi mà Ông Đỗ Văn Nghĩa với chức vụ Lái cẩu 750 tấn và Ông
Nguyễn Văn Tính – chức vụ Quản lý đều là đại diện từ phía Bị
Đơn cử lên công trường để thực hiện công tác kiểm định.
 Bị Đơn xác định rằng theo Hợp đồng mà hai bên đã ký kết, Bị
Đơn có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng do Nguyên Đơn
vi phạm thời hạn thanh toán cước vận chuyển. Bị Đơn xác định
thời gian Nguyên Đơn phải thanh toán cước vận chuyển bắt đầu
tính từ 05/10/2021 đến 09/10/2021. Những nhận định trên hoàn
toàn không có căn cứ, bởi lẽ, vào 8 giờ sáng 05/10/2021 Bị Đơn
mới tiến hành vận chuyển thiết bị lên công trường của Nguyên
Đơn, mặt khác, căn cứ theo 18 Biên bản bàn giao, thì đến
08/10/2021 Bị Đơn mới thực hiện xong nghĩa vụ tập kết toàn bộ
thiết bị tại công trường của Nguyên Đơn. Đồng thời, theo Điều
2.3 Hợp đồng 2709 ký kết giữa các bên, thời hạn thanh toán
cước vận chuyển được tính ngay sau khi toàn bộ thiết bị của Bị
Đơn được tập kết đầy đủ tại công trường của Nguyên Đơn, vì
vậy, việc Bị Đơn xác định ngày 05/10/2021 được tính là ngày
phát sinh nghĩa vụ thanh toán cước vận chuyển là không đúng
như thỏa thuận trong Hợp đồng 2709.
 Bị Đơn xác định đến ngày 23/11/2021 Nguyên Đơn vẫn chưa
thanh toán tiền thuê 01 tháng cho Bị Đơn, do vi phạm trên nên
Bị Đơn có quyền rút máy mà không gặp bất cứ sự cản trở nào từ
Nguyên Đơn căn cứ theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709. Nhận định
trên của Bị Đơn là không có căn cứ, không tôn trọng, tuân thủ
thỏa thuận tại Hợp đồng. Đầu tiên cần làm rõ ràng, việc xác định
thời điểm bắt đầu tính tiền thuê được xác định kể từ khi thiết bị
sẵn sàng hoạt động tại công trường và hoàn tất thủ tục bàn giao
thiết bị cho Nguyên Đơn. Trên thực tế, cho tới khi Bị Đơn tháo
dỡ xe cẩu vào ngày 01/12/2021, thì Nguyên Đơn vẫn chưa nhận
được bất kì hồ sơ tài liệu bàn giao nào và xe cẩu cũng chưa được
đưa vào sử dụng được một ngày nào. Thứ hai, việc Bị Đơn xác

8
định rằng Nguyên Đơn không tiếp tục lắp đặt thiết bị là do lỗi
của Nguyên Đơn, dẫn đến vi phạm nối tiếp vi phạm là sai lệch
hoàn toàn, có dấu hiệu của hành vi chối bỏ trách nhiệm, bởi lẽ,
căn cứ vào Điều 4.2 Hợp đồng 2709, Bị Đơn có trách nhiệm bố
trí 02 thợ vận hành để Nguyên Đơn có thể dễ dàng huy động vào
bất kỳ thời gian nào trong ngày và bất kỳ ngày nào trong tháng,
đồng thời, khi Nguyên Đơn tháo dỡ, lắp ráp thiết bị của Bị Đơn,
thì phải có nhân viên kỹ thuật hướng dẫn tại chỗ để đảm bảo an
toàn, tuy nhiên, theo Biên bản hiện trường ngày 28/10, thì mãi
cho đến ngày 16/10 phía Bị Đơn mới bố trí đủ 02 nhân viên,
trong đó chỉ có 1 nhân viên kỹ thuật, nhân viên còn lại là quản
lý. Mặt khác, khi hai nhân viên này tiến hành hỗ trợ kiểm định,
bàn giao và xác nhận các nội dung tại Biên bản hiện trường, thì
phía Bị Đơn như đã đề cập ở trên, cho rằng các nội dung được
02 nhân viên trên xác nhận là không phù hợp. Như vậy, qua hai
căn cứ nêu trên cho thấy rằng, Bị Đơn mặc dù đã thỏa thuận với
Nguyên Đơn tại Hợp đồng 2709, nhưng trên thực tế thì việc nỗ
lực, thiện chí hợp tác thực hiện hợp đồng gần như bị động, chây
ì và không sâu sát.
(ii). Về yêu cầu buộc Nguyên Đơn thanh toán ngay cho Bị Đơn số tiền
18.992.715.000 đồng gồm: tiền thuê cẩu 03 tháng theo hợp đồng (sau
khi bù trừ tiền đặt cọc 6.900.000.000 đồng) tương đương với
15.870.000.000 đồng và tiền phí vận chuyển và tháo dỡ cẩu chiều về là
2.070.000.000 đồng; Lãi suất chậm trả của tiền thuê cẩu tạm tính đến
thời điểm 27/5/2022 tương đương với 1.052.715.000 đồng.
 Như các ý kiến đã nêu tại mục (i) trên, căn cứ mà Bị Đơn xác
định để làm cơ sở tính tiền thuê trên thực tế chưa phát sinh theo
như thỏa thuận trong Hợp đồng 2709, do đó, việc Bị Đơn xác
định số tiền thuê xe cẩu 03 tháng và lãi suất chậm trả của tiền
thuê là không có cơ sở.
 Bị Đơn xác định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển
chiều về là không có căn cứ. Bởi lẽ theo Hợp đồng 2709, các bên
đã quy định rõ tại Điều 1 rằng Nguyên Đơn sẽ chịu phí vận
chuyển chiều đi và Bị Đơn chịu phí vận chuyển chiều về. Mặt
khác, trong Hợp đồng 2709 không đề cập đến trường hợp nếu
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Nguyên Đơn phải chịu phí
vận chuyển chiều về. Do đó, việc Bị Đơn xác định Nguyên Đơn
phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là không hợp lý.
3. Xây dựng kế hoạch hỏi tại phiên họp (lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn)
Kế hoạch hỏi tại phiên họp – Lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn:
Hỏi Nguyên Đơn:

9
1. Nguyên Đơn hãy cho biết, theo thỏa thuận ban đầu thì thời gian mà Bị Đơn
phải hoàn thành quá trình vận chuyển xe cầu đến công trường là khi nào?
2. Nguyên Đơn hãy cho biết, trên thực tế thời gian xe cẩu được vận chuyển đến
công trường là vào khi nào? Có được ghi nhận lại hay không? Nếu có thì được
ghi nhận lại ở đâu?
3. Nguyên Đơn hãy cho biết, theo thỏa thuận ban đầu thì các bên thỏa thuận với
nhau khi nào sẽ cho tiến hành thủ tục bàn giao thiết bị?
4. Nguyên Đơn hãy cho biết, trên thực tế Bị Đơn đã thực hiện thủ tục bàn giao
thiết bị chưa? Có được ghi nhận lại hay không? Nếu có thì được ghi nhận lại ở
đâu?
5. Nguyên Đơn hãy cho biết vào ngày 24/10/2021, Bị Đơn có cử nhân viên đến
công trường để tiến hành việc kiểm định hay không? Nếu có thì được ghi nhận
ở đâu?
6. Nguyên Đơn hãy cho biết, vào ngày 28/10/2021 nhân viên phía Bị Đơn đã xác
nhận vào biên bản làm việc như thế nào? Nguyên Đơn có biết vì sao việc kiểm
định không tiến hành được không? Phía Bị Đơn có đưa ra giải thích nào cho
vấn đề trên không? Nguyên Đơn có thông báo gì cho Bị Đơn biết về vấn đề
này không?
7. Nguyên Đơn hãy cho biết sau khi Nguyên Đơn chấp nhận phương án giảm chi
phí thuê và tiến hành thủ tục bàn giao thiết bị mà Bị Đơn đưa ra, Bị Đơn đã có
phản hồi lại như thế nào? Phía Bị Đơn có thực hiện như thỏa thuận hay không?
Nếu có thì được ghi nhận lại không? Ghi nhận ở đâu?
8. Nguyên Đơn hãy cho biết lí do vì sao ngày 29/11/2021 Nguyên Đơn lại phát
hành công văn số 2911/2021/HTP với nội dung thông báo đình chỉ Hợp đồng?
9. Nguyên Đơn có biết lí do Bị Đơn phát hành công văn số 10221/Y thông báo sẽ
tiến hành tháo xe cẩu tiến hành tháo dỡ thiết bị và thu hồi thiết bị vào ngày
01/12/2021, do không nhận được sự hợp tác từ Nguyên Đơn, đồng thời yêu cầu
Nguyên Đơn thanh toán tiền vận chuyển lượt về theo quy định của Hợp đồng
không? Lí do đó là gì? Có được ghi nhận ở đâu không?
10. Nguyên Đơn đã chịu những thiệt hại nào trên thực tế khi Bị Đơn không tiến
hành thực hiện nghĩa vụ như quy định trong Hợp đồng?
Hỏi Bị Đơn:
1. Bị Đơn hãy cho biết, theo thỏa thuận ban đầu thì thời gian mà Bị Đơn phải
hoàn thành quá trình vận chuyển xe cầu đến công trường là khi nào?
2. Bị Đơn hãy cho biết theo thỏa thuận ban đầu, Bị Đơn sẽ hoàn thành thủ tục bàn
giao thiết bị cho Nguyên Đơn vào lúc nào?
3. Bị Đơn hãy cho biết, trên thực tế Bị Đơn đã thực hiện thủ tục bàn giao thiết bị
chưa? Có được ghi nhận lại hay không? Nếu có thì được ghi nhận lại ở đâu?

10
4. Bị Đơn hãy cho biết theo Hợp đồng, việc thực hiện thủ tục bàn giao và kiểm
định thiết bị phải có bao nhiên nhân viên có mặt?
5. Bị Đơn hãy cho biết theo Hợp đồng, thông số cần của xe cẩu là 140m, vậy vì
sao tại Biên bản làm việc ngày 28/10/2021 ghi nhận đến ngày 18/10/2021 thì
xe cẩu được dựng chỉ cao 126m? Bị Đơn hãy giải thích lí do vì sao ngay từ ban
đầu thỏa thuận là 140m nhưng khi tiến hành lắp đặt thì kết quả lại thành 126m
và phải xin chủ đầu tư cho phép hạ xuống để lắp thêm?
6. Khi phía Bị Đơn xác nhận xe cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công trường do
chưa đủ điều kiện hoạt động thì Bị Đơn có thông báo hay đưa ra lời giải thích
cho vấn đề này với Nguyên Đơn không? Lí do đó là gì? Được ghi nhận tại
đâu?
7. Bị Đơn căn cứ như thế nào để xác định thời hạn thuê xe cho Nguyên Đơn khi
thủ tục bàn giao được xác nhận tại Biên bản ngày 28/10/2021 xác nhận rằng xe
cẩu chưa đủ điều kiện hoạt động?
8. Bị Đơn có đề cập đến vấn đề đã gửi các giấy tờ bàn giao thông qua Zalo cho
Nguyên Đơn, vậy khi Bị Đơn gửi những giấy tờ đó, Nguyên Đơn có phản hồi
gì hay không? Phản hồi lại như thế nào? Có được ghi nhận lại ở đâu hay
không?
9. Bị Đơn có trình bày tại Bản tự bảo vệ rằng từ 19/10/2021 – 24/10/2021 đại
diện của Bị Đơn có gửi các giấy tờ kiểm định và bàn giao cho Nguyên Đơn,
vậy tại sao tại Biên Bản làm việc ngày 28/10/2021, Bị Đơn lại xác nhận chưa
tiến hành kiểm định chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu tiên, chưa bàn giao
các giấy tờ chứng nhận của thiết bị cẩu; xác nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động
tại công trường do chưa đủ điều kiện hoạt động?
10. Bị Đơn hãy giải thích lí do vì sao sau khi đưa ra phương án giảm giá thuê cho
Nguyên Đơn và tiến hành thủ tục bàn giao thiết bị vào ngày 19/11/2021 và đã
nhận được công văn số 2611/HPT từ Nguyên Đơn với nội dung về việc tuân
thủ hợp đồng, chấp nhận phương án giảm giá và đề nghị Bị Đơn cung cấp và
thực hiện thủ tục bàn giao thiết bị, văn bản ủy quyền không muộn hơn ngày
28/11/2021, Nguyên Đơn nhấn mạnh nhân sự luôn có mặt 24/24 để hỗ trợ cho
việc tiến hành bàn giao thiết bị và xác nhận các vấn đề liên quan; nhưng cho
đến 28/11/2021 Bị Đơn vẫn không thực hiện?
11. Bị Đơn xác định đã tiến hành gửi các hồ sơ, tài liệu bàn giao thiết bị, kiểm định
chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu qua Zalo cho Nguyên Đơn, nếu điều này
trên thực tế có gửi, thì ai là người đại diện cho Nguyên Đơn ký kết vào các
Biên bản hiện trường trên?
12. Nếu Bị Đơn cho rằng chính 02 nhân viên đại diện cho Bị Đơn xác nhận vào
Biên bản hiện trường với nội dung như trên là không phù hợp, vậy cá nhân nào
xác nhận mới phù hợp? Và nếu 02 cá nhân nêu trên không phù hợp vậy thì vì
sao Bị Đơn lại cử 02 cá nhân không có thẩm quyền lên làm việc với Nguyên
Đơn?

11
4. Soạn thảo bản luận cứ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng (lựa chọn bảo vệ cho
Nguyên Đơn).
BẢN LUẬN CỨ
BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ X TẠI PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI

Kính thưa Hội Đồng Trọng Tài,


Tôi là Nguyễn Quang Tiên Yên – Luật sư thuộc Đoàn LS TP. Hồ Chí Minh – Là Luật sư
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Công ty Cổ phần Thương Mại Và Dịch Vụ X. Là
nguyên đơn trong vụ án được Hội Đồng Trọng Tài – Trung tâm trọng tài Quốc tế ABC
thụ lý số aa/bbbb/TB-TLVA ngày dd/mm/yyyy.
Căn cứ hồ sơ vụ án, Tôi xin trình bày Luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
nguyên đơn tại phiên họp Hội Đồng Trọng Tài như sau:
I. VỀ NỘI DUNG KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN:
1. Buộc Bị Đơn hoàn trả đầy đủ tiền đặt cọc, phí vận chuyển một chiều mà Nguyên
Đơn đã thanh toán cho bên vận chuyển và tiền lãi chậm trả của tiền đặt cọc, phí
vận chuyển.
Thứ nhất, căn cứ Khoản 2 Điều 328 BLDS 2015 và Hợp đồng số 2709_X_Y về việc
thuê thiết bị thi công giữa Nguyên Đơn và Bị Đơn ký ngày 02/10/2021 ("Hợp đồng
2709"), Bị Đơn từ chối thực hiện Hợp Đồng (không giao đúng xe cẩu đúng thông số
và thời hạn như quy định trong Hợp đồng) và các bên không có thỏa thuận nào khác
về vấn đề đặt cọc thì tài sản đặt cọc trong trường hợp này là 6.900.000.000 đồng phải
được hoàn trả cho Nguyên Đơn.
Thứ hai, theo bản sao kê Giao dịch chuyển tiền cho công ty vận chuyển mà Nguyên
Đơn đã nộp, xác định được lịch sử thanh toán phí vận chuyển chiều đi của Nguyên
Đơn như sau:
(i). 04/10/2021: 400.000.000 đồng – Nguyên Đơn tạm ứng đặt cọc Trung
Thuận vận chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
(ii). 08/10/2021: 270.000.000 đồng – Nguyên Đơn thanh toán vận chuyển cầu
LTM 1750 Đà Lạt;
(iii). 08/10/2021: 100.000.000 đồng – Nguyên Đơn thanh toán Trung Thuận
vận chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
(iv). 08/10/2021: 490.000.000 đồng – Nguyên Đơn thanh toán Trung Thuận
vận chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
(v). 27/10/2021: 230.000.000 đồng – Nguyên Đơn thanh toán 230 triệu vận
chuyển 2 cầu.
Tổng phí vận chuyển mà Nguyên Đơn đã thanh toán là 1.490.000.000 đồng. Đây là
khoản phí mà Nguyên Đơn phải chịu khi thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng

12
2704 cho Bị Đơn. Và vì Bị Đơn trên thực tế đã từ chối thực hiện hợp đồng, Bị Đơn có
nghĩa vụ phải hoàn trả phí vận chuyển này cho Nguyên Đơn.
Thứ ba, căn cứ tại Điều 306 Luật Thương Mại 2005 về quyền yêu cầu tiền lãi do
chậm thanh toán, Bị Đơn phải trả khoản lãi chậm trả tạm tính đến ngày Nguyên Đơn
nộp Đơn khởi kiện (25/04/2021), theo lãi suất chậm trả 0.05%/ngày quy định tại Điều
2.2 Hợp đồng 2709, phát sinh trên khoản tiền đặt cọc đã được Nguyên Đơn thực hiện
thanh toán đầy đủ cho Bị Đơn vào ngày 05/10/2021, tương ứng với số tiền
696.900.000 đồng; khoản phí vận chuyển mà Nguyên Đơn thanh toán đầy đủ vào
ngày 27/10/2021, tương ứng với số tiền 133.355.000 đồng.
2. Buộc Bị Đơn bồi thường thiệt hại vật chất cho Nguyên Đơn.
Thứ nhất, căn cứ theo Điều 302, Điều 303 Luật Thương Mại 2005, việc Bị Đơn
không tiến hành bàn giao thiết bị, không kiểm định an toàn và giao cho Nguyên Đơn
một xe cẩu không thể đưa vào sử dụng được do không đạt yêu cầu là hành vi vi phạm
thỏa thuận tại Hợp đồng 2709. Hành vi này đã dẫn đến việc Nguyên Đơn không thể
đưa xe cẩu vào sử dụng, phải thuê bên thứ ba khác tiến hành thi công công trình lắp
đặt theo đúng thời hạn và tiến độ theo thỏa thuận với Chủ Đầu Tư nhưng vẫn không
kịp, dẫn đến việc Nguyên Đơn vi phạm theo hợp đồng đã ký với Chủ Đầu Tư và phải
chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm tương ứng 10.000.000.000 đồng.
Thứ hai, căn cứ tại Điều 5 Hợp đồng 2709, các bên có thỏa thuận về việc bên thua
kiện phải chịu mọi chi phí trong quá trình tố tụng, do đó, Nguyên Đơn có căn cứ để
yêu cầu Bị Đơn phải chịu khoản phí luật sư là 2.400.000.000 đồng theo Hợp đồng
dịch vụ pháp lý mà Nguyên Đơn đã đính kèm trong Đơn khởi kiện.

II. VỀ CÁC YÊU CẦU TRONG ĐƠN KHỞI KIỆN LẠI CỦA BỊ ĐƠN:
Thứ nhất, Bị Đơn xác định ngày 06/10/2021 Bị Đơn mới liên hệ qua email cho
Nguyên Đơn, thông báo việc thiết bị đã được mang tới công trường, tuy nhiên, căn cứ
vào 18 Biên bản bàn giao thiết bị, có thể nhận thấy rằng, việc bàn giao thiết bị được
diễn ra từ ngày 05/10/2021 đến 08/10/2021 mới hoàn thành, tức là đến 08/10/2021
toàn bộ thiết bị mới được Bị Đơn bàn giao đầy đủ cho Nguyên Đơn. Trong khi đó,
căn cứ vào các email thông báo từ Nguyên Đơn gửi cho Bị Đơn vào các ngày
01/10/2021, 02/10/2021, 03/10/2021, Nguyên Đơn đã thông báo cho Bị Đơn biết về
thời hạn chậm nhất cho việc vận chuyển và lắp đặt xe cẩu là không muộn hơn
05/10/2021.
Thứ hai, Bị Đơn chỉ căn cứ vào "một phần nội dung" Biên bản hiện trường ngày
28/10 rằng xe đến ngày 18/10/2021 đã dựng được cẩu với cầu hình 126m nên có cơ
sở để khẳng định Bị Đơn đã bàn giao thiết bị cho Nguyên Đơn và Nguyên Đơn đã
tiến hành lắp đặt để đưa vào sử dụng. Việc căn cứ như trên là vô cùng phiến diện và
cắt kéo câu chữ, làm sai sự thật bởi lẽ, nghĩa vụ của Bị Đơn là phải bàn giao đầy đủ,
thiết bị phải đạt đủ điều kiện kiểm định để đưa vào sử dụng. Biên bản hiện trường
ngày 28/10 nêu rõ rằng phía Bị Đơn xác nhận rằng "chưa tiến hành kiểm định chất
lượng và an toàn thiết bị lần đầu tiên, chưa bàn giao các giấy tờ chứng nhận của cẩu

13
LR 1750 cho công ty X" và "Công ty Y xác nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại
công trường do chưa đủ điều kiện hoạt động". Như vậy, chứng tỏ đến ngày
28/10/2021 (vượt quá 03 ngày theo tiến độ thực hiện lắp đặt mà hai bên đã trao đổi
qua email), Bị Đơn vẫn chưa tiến hành bàn giao thiết bị và xe cẩu vẫn chưa đưa vào
sử dụng tại công trường được.
Thứ ba, Bị Đơn cho rằng trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại công
trường, Nguyên Đơn không có bất kì một văn bản nào xác nhận việc Bị Đơn bàn giao
thiết bị thiếu và yêu cầu Y phải bàn giao các thiết bị còn thiếu. Nhận định trên thể
hiện sự thiếu trách nhiệm của Bị Đơn và không thiện chí thực hiện Hợp đồng, bởi lẽ,
ngay trong Hợp đồng ký kết giữa hai bên, không có một điều khoản nào quy định về
việc Nguyên Đơn có trách nhiệm thông báo cho Bị Đơn khi bàn giao thiết bị có thiếu
sót. Đồng thời, mục đích Nguyên Đơn ký kết Hợp đồng với Bị Đơn là để thuê xe cẩu
phục vụ cho việc thi công công trình, không phải là để phục vụ cho mục đích mua bán
hàng hóa, thiết bị. Đến cả việc vận hành, sử dụng xe cẩu Nguyên Đơn đều phải hoạt
động dưới sự giám sát của thợ vận hành phía Bị Đơn thì việc buộc phải biết rõ các
thành phần, bộ phận nào còn thiếu trên xe cẩu không phải trách nhiệm của Nguyên
Đơn. Mặt khác, theo Hợp đồng ký kết giữa hai bên, Bị Đơn là phía phải có trách
nhiệm trong việc bàn giao đầy đủ và đảm bảo thiết bị đưa vào sử dụng đúng thời hạn
cho Nguyên Đơn. Bị Đơn buộc phải giao đầy đủ chứ không phải bị động và đổ lỗi
cho Nguyên Đơn về việc không thông báo Bị Đơn bàn giao thiếu thiết bị và yêu cầu
Bị Đơn bàn giao đủ.
Thứ tư, Bị Đơn cho rằng đã thực hiện nghĩa vụ bàn giao giấy tờ và Nguyên Đơn đã
biết rõ về thông số kỹ thuật cũng như chủ sở hữu của cẩu trục bánh xích và xác định
rằng Biên bản làm việc phần nội dung cung cấp hồ sơ và kiểm định Biên bản này là
không phù hợp. Việc Bị Đơn nhận định như trên là không hợp lý khi mà Ông Đỗ Văn
Nghĩa với chức vụ Lái cẩu 750 tấn và Ông Nguyễn Văn Tính – chức vụ Quản lý đều
là đại diện từ phía Bị Đơn cử lên công trường để thực hiện công tác kiểm định.
Thứ năm, Bị Đơn xác định rằng theo Hợp đồng mà hai bên đã ký kết, Bị Đơn có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng do Nguyên Đơn vi phạm thời hạn thanh toán
cước vận chuyển. Bị Đơn xác định thời gian Nguyên Đơn phải thanh toán cước vận
chuyển bắt đầu tính từ 05/10/2021 đến 09/10/2021. Những nhận định trên hoàn toàn
không có căn cứ, bởi lẽ, vào 8 giờ sáng 05/10/2021 Bị Đơn mới tiến hành vận chuyển
thiết bị lên công trường của Nguyên Đơn, mặt khác, căn cứ theo 18 Biên bản bàn
giao, thì đến 08/10/2021 Bị Đơn mới thực hiện xong nghĩa vụ tập kết toàn bộ thiết bị
tại công trường của Nguyên Đơn. Đồng thời, theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709 ký kết
giữa các bên, thời hạn thanh toán cước vận chuyển được tính ngay sau khi toàn bộ
thiết bị của Bị Đơn được tập kết đầy đủ tại công trường của Nguyên Đơn, vì vậy, việc
Bị Đơn xác định ngày 05/10/2021 được tính là ngày phát sinh nghĩa vụ thanh toán
cước vận chuyển là không đúng như thỏa thuận trong Hợp đồng 2709.
Thứ sáu, Bị Đơn xác định đến ngày 23/11/2021 Nguyên Đơn vẫn chưa thanh toán
tiền thuê 01 tháng cho Bị Đơn, do vi phạm trên nên Bị Đơn có quyền rút máy mà
không gặp bất cứ sự cản trở nào từ Nguyên Đơn căn cứ theo Điều 2.3 Hợp đồng

14
2709. Nhận định trên của Bị Đơn là không có căn cứ, không tôn trọng, tuân thủ thỏa
thuận tại Hợp đồng. Đầu tiên cần làm rõ ràng, việc xác định thời điểm bắt đầu tính
tiền thuê được xác định kể từ khi thiết bị sẵn sàng hoạt động tại công trường và hoàn
tất thủ tục bàn giao thiết bị cho Nguyên Đơn. Trên thực tế, cho tới khi Bị Đơn tháo dỡ
xe cẩu vào ngày 01/12/2021, thì Nguyên Đơn vẫn chưa nhận được bất kì hồ sơ tài liệu
bàn giao nào và xe cẩu cũng chưa được đưa vào sử dụng được một ngày nào. Thứ hai,
việc Bị Đơn xác định rằng Nguyên Đơn không tiếp tục lắp đặt thiết bị là do lỗi của
Nguyên Đơn, dẫn đến vi phạm nối tiếp vi phạm là sai lệch hoàn toàn, có dấu hiệu của
hành vi chối bỏ trách nhiệm, bởi lẽ, căn cứ vào Điều 4.2 Hợp đồng 2709, Bị Đơn có
trách nhiệm bố trí 02 thợ vận hành để Nguyên Đơn có thể dễ dàng huy động vào bất
kỳ thời gian nào trong ngày và bất kỳ ngày nào trong tháng, đồng thời, khi Nguyên
Đơn tháo dỡ, lắp ráp thiết bị của Bị Đơn, thì phải có nhân viên kỹ thuật hướng dẫn tại
chỗ để đảm bảo an toàn, tuy nhiên, theo Biên bản hiện trường ngày 28/10, thì mãi cho
đến ngày 16/10 phía Bị Đơn mới bố trí đủ 02 nhân viên, trong đó chỉ có 1 nhân viên
kỹ thuật, nhân viên còn lại là quản lý. Mặt khác, khi hai nhân viên này tiến hành hỗ
trợ kiểm định, bàn giao và xác nhận các nội dung tại Biên bản hiện trường, thì phía Bị
Đơn như đã đề cập ở trên, cho rằng các nội dung được 02 nhân viên trên xác nhận là
không phù hợp. Như vậy, qua hai căn cứ nêu trên cho thấy rằng, Bị Đơn mặc dù đã
thỏa thuận với Nguyên Đơn tại Hợp đồng 2709, nhưng trên thực tế thì việc nỗ lực,
thiện chí hợp tác thực hiện hợp đồng gần như bị động, chây ì và không sâu sát.
Thứ bảy, về yêu cầu buộc Nguyên Đơn thanh toán ngay cho Bị Đơn số tiền
18.992.715.000 đồng gồm: tiền thuê cẩu 03 tháng theo hợp đồng (sau khi bù trừ tiền
đặt cọc 6.900.000.000 đồng) tương đương với 15.870.000.000 đồng và tiền phí vận
chuyển và tháo dỡ cẩu chiều về là 2.070.000.000 đồng; Lãi suất chậm trả của tiền
thuê cẩu tạm tính đến thời điểm 27/5/2022 tương đương với 1.052.715.000 đồng.
Thứ tám, căn cứ mà Bị Đơn xác định để làm cơ sở tính tiền thuê trên thực tế chưa
phát sinh theo như thỏa thuận trong Hợp đồng 2709, do đó, việc Bị Đơn xác định số
tiền thuê xe cẩu 03 tháng và lãi suất chậm trả của tiền thuê là không có cơ sở.
Cuối cùng, Bị Đơn xác định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là
không có căn cứ. Bởi lẽ theo Hợp đồng 2709, các bên đã quy định rõ tại Điều 1 rằng
Nguyên Đơn sẽ chịu phí vận chuyển chiều đi và Bị Đơn chịu phí vận chuyển chiều
về. Mặt khác, trong Hợp đồng 2709 không đề cập đến trường hợp nếu chấm dứt Hợp
đồng trước thời hạn thì Nguyên Đơn phải chịu phí vận chuyển chiều về. Do đó, việc
Bị Đơn xác định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là không hợp lý.

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Từ các lập luận, phân tích trên, tôi cho rằng các yêu cầu của Nguyên Đơn là có cơ sở, các
yêu cầu của Bị Đơn là không có căn cứ.
Kính mong HĐTT xem xét giải quyết một cách hợp tình, hợp lý, thấu đáo và bảo vệ
quyền, lợi ích chính đáng cho Nguyên Đơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

15
TP.HCM, ngày …/…/……

Luật sư NGUYỄN QUANG TIÊN YÊN

16
II. PHẦN THỰC HÀNH PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI.
1. Vai diễn Luật sư.
1.1. Luật sư Nguyên Đơn:
a. Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hiền.
b. Thuộc tổ: 01 SBD: 127
c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sư:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

17
(iii). Nội dung phần hỏi:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

(iv). Phần tranh luận:


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

18
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
1.2. Luật sư Bị Đơn:
a. Họ và tên: Mai Hà Phương
b. Thuộc tổ: 02 SBD: 306
c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sư:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

19
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

(iii). Nội dung phần hỏi:


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

(iv). Phần tranh luận:

20
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
a. Họ và tên: Trần Thị Phương Mai
b. Thuộc tổ: 02 SBD: 219
c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sư:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

21
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

(iii). Nội dung phần hỏi:


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

22
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

(iv). Phần tranh luận:


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Vai diễn đại diện Nguyên Đơn, Bị Đơn.
2.1. Đại diện Nguyên Đơn:
a. Họ và tên: Đỗ Hòa.

23
b. Thuộc tổ: 01 SBD: 133
c. Nhận xét về mức độ nắm được hồ sơ vụ việc tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2.2. Đại diện Bị Đơn:
a. Họ và tên: Nguyễn Trần Minh Thông.
b. Thuộc tổ: 05 SBD: 372
c. Nhận xét về mức độ nắm được hồ sơ vụ việc tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

24
3. Vai diễn các thành viên của Hội đồng trọng tài.
3.1. Chủ tịch Hội đồng trọng tài:
a. Họ và tên: Hà Thiên Phát.
b. Thuộc tổ: 03 SBD: 294
c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ
nắm được hồ sơ tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3.2. Thành viên Hội đồng trọng tài:
Thành viên 01 – Nguyên Đơn chọn:
a. Họ và tên: Chu Hạnh Linh

25
b. Thuộc tổ: 04 SBD: 182
c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ
nắm được hồ sơ tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thành viên 02 – Bị Đơn chọn:
a. Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hương
b. Thuộc tổ: 04 SBD: 157
c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ
nắm được hồ sơ tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

26
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

27

You might also like