223 - 71DEMI30012 VS - Bài 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 42

VI SINH Y HỌC

Bài 1
NHIỄM TRÙNG &
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG

TS. TRẦN NHẬT PHƯƠNG


Bài 1.
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM TRÙNG
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. KHOA
MONG ĐỢI SAU HỌC PHẦN

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
1.1. Bệnh lý nhiễm trùng, VK gây bệnh MỤC TIÊU HỌC PHẦN
1.2. Cơ chế gây bệnh của VK, virus và đáp ứng MD
1.3. Chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng
1.4 Kháng sinh và cơ chế tiêu diệt VK
1.5. Kiểm soát nhiễm trùng
1.6 VK vùng miệng => bệnh toàn thân

Kiến thức

- Làm việc PTN, phân tích, giải - Tuân thủ quy định theo sứ mệnh và

thích và nhận định KQ thực hành; văn hoá Văn Lang,

- Tìm kiếm khai thác thông tin tài - Tinh thần hợp tác, làm việc nhóm

liệu học tập và nghiên cứu. hiệu quả.

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUYÊN TẮC LỚP HỌC

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH

Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y.
KHOA
THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN

• 71DEMI30012 – VI SINH
• 2 tín chỉ (1 lý thuyết, 1 thực hành)
• Lý thuyết trên lớp: 15 giờ
• Thực hành: 30 giờ
• Tự học: 60 giờ.
• Kiến thức cơ sở ngành, bắt buộc
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP

CLASSROOM ONLINE (HOME)

- Tương tác
- Phản hồi Online -
- Thuyết trình
- Phối hợp Mô phỏng -
- Đo lường, đánh giá
Bài kiểm tra -
- Ứng dụng, đúc kết
Học qua video -

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ

Trọng số
Điểm thành phần Hình thức Ghi chú
(%)
Điểm trung bình của 2
- Dự lớp, kiểm tra thường xuyên,
hoặc 3 bài lượng giá
thảo luận, thuyết trình/ bài tập
Quá trình 50% (LT)
lớn/tiểu luận 25%
Điểm toàn bộ bài lượng
- Bài kiểm tra sau thực hành 25%
giá TH
Thi kết thúc học - Thi Thực hành 25%
50%
phần - Thi cuối kỳ (LT) 25%
Tổng 100%
Lưu ý: SV bị điểm liệt ở phần thi kết thức HP, dù điểm tổng đạt từ điểm D trở lên vẫn phải học lại.
SV được công nhận đạt khi có điểm tổng hợp của học phần là >=KNOWLEDGE
5 điểm COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
TÀI LIỆU GIÁO TRÌNH
1. Tài liệu học tập
1. Trần Nhật Phương (2021), Bài giảng Vi sinh y học, Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang TPHCM.
2. Giáo trình chính
2. Lakshman Samaranayake (2018) Essential Microbiology for Dentistry, 5th Edition, Churchill
Livingstones.
3. Đại học Y dược TP. HCM, Khoa Y, Vi khuẩn Y học, 2015.
4. Cao Minh Nga (2016), Virus Y học, Nhà xuất bản Y học.
5. Trần Xuân Mai (2015), Ký sinh trùng Y Học, Nhà xuất bản Y học.
6. Trịnh Đình Hải (2017), Bệnh học quanh răng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

3. Giáo trình và tài liệu tham khảo khác


7. Đại học Y dược TP. HCM, Khoa Y, Thực tập Vi sinh y học, 2017.
8. Bộ Y Tế (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnhKNOWLEDGE
về răng hàmCOMPREHENSION
mặt, Nhà xuất bản Y học.
APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
2 ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM TRÙNG

Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y.
KHOA
MỤC TIÊU BUỔI HỌC

❖ Nhiễm trùng, ba yếu tố của nhiễm trùng


❖ Vai trò VSV trong nhiễm trùng
❖ Độc lực, các biến đổi của độc lực
❖ Nguồn gốc, diễn biến của nhiễm trùng
❖ Các VSV quan trọng trong y khoa

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NHIỄM TRÙNG – BA YẾU TỐ CỦA NHIỄM TRÙNG

❖ Nhiễm trùng: VSV gây bệnh xâm nhập cơ thể đại SV


trong những hoàn cảnh nhất định.
❖ Ba yếu tố của nhiễm trùng:
➢ VSV gây bệnh (VK & virus)
➢ Cơ thể vật chủ
➢ Hoàn cảnh
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT TRONG NHIỄM TRÙNG

1. VSV gây bệnh

Khả năng gây bệnh


(pathogenicity)

Độc lực của VSV Số lượng VSV Đường xâm nhập


(Virulence) (No, of Invading microbes) (Portal of entry)

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NHIỄM TRÙNG – BA YẾU TỐ CỦA NHIỄM TRÙNG

Độc lực
➢ Độc lực: sức gây bệnh riêng của từng chủng VSV trong một loài VSV có khả
năng gây bệnh.
➢Đơn vị đo: LD50 hay ID50
➢LD50 (50% lethal dose): Lượng VSV cần thiết để tiêu diệt 50% Đvật TN
➢ID50 (50% infectious dose): Lượng VSV cần để gây nhiễm 50% Đvật TN
➢Sự biến đổi của độc lực: Có thể tăng, giảm hoặc cố định độc lực bằng cách
nuôi cấy VSV trong điều kiện thích hợp
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NHIỄM TRÙNG – BA YẾU TỐ CỦA NHIỄM TRÙNG

Độc lực
➢ Các yếu tố của độc lực
➢Vi khuẩn:
✓ Khả năng bám dính
✓ Khả năng phát triển và nhân lên
✓ Kháng lại sự thực bào (vỏ)
➢ Enzyme: Hyaluronidase, collagenase, fibrinolysin, hemolysin, leucocidin…
➢ Độc tố: nội và ngoại độc tố.
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
ĐỘC LỰC – CÁC BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘC LỰC
Độc lực
Ngoại độc tố Nội độc tố
Do VK sống tiết vào môi trường xung Gắn liền với tế bào VK, chỉ có khi tế
quanh bên ngoài tế bào VK bào VK bị tan vỡ
Có ở VK Gram dương hoặc gram âm Chỉ có ở Gram âm
Rất độc, gây những rối loạn điển hình Độc và gây những rối loạn chung
Bản chất là protein Phức hợp glucid, lipid và protid
Dễ huỷ bởi nhiệt Chịu được nhiệt cao o
(100 C/30 phút)
Có thể điều chế thành giải độc tố Không thể điều chế thành giải độc tố
Tính kháng nguyên mạnh Tính kháng nguyên yếu
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
ĐỘC LỰC – CÁC BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘC LỰC
Giải độc tố

- Được điều chế từ ngoại độc tố


- Giải độc tố không còn độc tính nhưng vẫn giữ được khả năng sinh
miễn dịch → vaccine phòng bệnh
❖Virus:
- Phá vỡ quần thể tế bào bị xâm nhiễm
- Thay đổi hình thái, cấu trúc và làm cho tế bào mất chức năng
- Những chất sinh ra do tế bào bị hủy hoạiKNOWLEDGE
gây độcCOMPREHENSION
cho cơ thểAPPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

Số lượng VSV xâm nhập

• Số lượng càng nhiều, càng dễ gây bệnh.

• Mỗi loại VSV có đường xâm nhập thích hợp.

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

2. Cơ thể con người

Khả năng nhiễm bệnh

Trạng thái cơ thể Tuổi Ý thức

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

3. Yếu tố hoàn cảnh

• Hoàn cảnh tự nhiên Hoàn cảnh xã hội

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

Tóm tắt

Cơ thể: Trạng thái tự nhiên, Tuổi, Ý thức

NHIỄM TRÙNG

Hoàn cảnh:
VSV gây bệnh: Độc lực, số lượng & đường xâm nhập
Tự nhiên & Xã hội

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

Nguồn gốc nhiễm trùng:


- Nhiễm từ bên ngoài: VSV ở ngoại cảnh
- Nhiễm từ bên trong: VSV có sẵn trong cơ thể

Diễn biến của nhiễm trùng: 4 thời kỳ


- ủ bệnh - tiền phát
- toàn phát - kết thúc KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

1. Ủ bệnh (nung bệnh):

- Từ lúc tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể cho đến
lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên.

- Phụ thuộc vào loại bệnh, số lượng và độc tính của mầm
bệnh, sức đề kháng của cơ thể.
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

2. Tiền phát (khởi phát):

- Mầm bệnh phát triển mạnh.

- Triệu chứng chưa đặc trưng cho bệnh.


3. Toàn phát:

- Triệu chứng rõ ràng, đặc trưng.

- Bệnh phát triển rầm rộ nhất.

- Thường gặp các biến chứng. KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

4. Kết thúc:

- Lui bệnh: mầm bệnh và các độc tố của chúng dần dần
được loại trừ ra khỏi cơ thể.

- Hoặc †

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG

Một số khái niệm:

• Nhiễm trùng điển hình: có những triệu chứng xảy ra điển hình của bệnh.

• Nhiễm trùng không điển hình: không có những triệu chứng điển hình của bệnh.

• Nhiễm trùng thể ẩn: mầm bệnh hoạt động như trường hợp nhiễm trùng rõ, nhưng

không có các dấu hiệu lâm sàng.

• Người lành mang trùng: người bình thường lành mạnh, nhưng có mang mầm bệnh.

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
3 CÁC VI SINH VẬT GÂY BỆNH
QUAN TRỌNG TRONG Y KHOA

Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y.
KHOA
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG

Các nhóm gây bệnh


(Prokaryote & Eukaryote)

Vi khuẩn Virus Prion

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG

Vi khuẩn
Nhiều bệnh từ không có triệu chứng (asymtomatic) đến đột ngột
(sudden) hay nặng (intense)
Thường là do các độc tố
- Nội độc tố Endotoxin: Thành phần của thành VK (khi VK bị phân huỷ
hay bị chết) gây triệu chứng sốt, thay đổi áp lực máu, lạnh, sốc nhiễm
trùng, hư hỏng nội quan và chết.
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG

Vi khuẩn Sản sinh và tiết ra môi trường bên


Ngoại độc tố ngoài

Enterotoxin
Cytotoxin Neurotoxin Ảnh hưởng đến tế bào
Hỏng/ phá huỷ nhiều Gây độc trên hệ thống niêm mạc ruột gây ói mửa
loại tế bào TK & não bộ và tiêu chảy.

Erythrotoxin của Streptococcus


Neurotoxin của Clostridium Bacillus, Clostridium,
pyogenes phá huỷ tb máu,
botulinum gây huỷ hoại một Escherichia, Staphylococcus và
hỏng thành mạch và viêm mô
phần cơ (muscle paralysis) Vibrio
hoại tử (flesh-eating disease)
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Vi khuẩn
- Clostridium botulinum: botulism poisoning, khó thở, hoại tử một phần mô cơ
- Streptococcus pneumoniae: Viêm phổi, viêm xoang (sinus), viêm màng não
mô cầu (meningitis)
- Mycobacterium tuberculosis: lao
- E. coli O157:H7: viêm loét đại tràng (tiêu chảy ra máu)
- Staph. Aureus (cả (MRSA): nhiễm trùng da, máu và não mô cầu
- Vibrio cholera: tiêu chảy
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Virus

- Nhóm gây bệnh duy nhất không có cấu tạo tế bào (DNA or RNA
được bao trong vỏ protein): nhiễm vào tế bào, huy động các cơ chế
trong tế bào để sinh sản hàng loạt virus cùng loại cực kỳ nhanh.
- Thường có “chủ đích” trên những mô hoặc cơ quan cụ thể.
- Gây bệnh từ nhẹ (cúm) đến chết người (Ebola)

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Virus

- Thường có “chủ đích” trên những mô hoặc cơ quan cụ thể


- Influenza virus: ái lực với đường hô hấp.
- Rabies virus: Hệ thần kinh
- Hepatitis virus: tổn thương gan. Một vài nhóm có thể
gây ung thư
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Virus
- Ebola: sốt như xuất huyết
- HIV: Suy giảm miễn dịch
- Influenza: cúm, viêm phổi virus
- Norovirus: Đường tiêu hoá
- Varicella-zoster virus: Đậu mùa
- Zika: bệnh đầu nhỏ (sơ sinh), hội chứng tê liệt thần kinh Guillain-
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Barre Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG

Nấm (Fungi)

- Eukaryote: nấm men và nấm sợi


- Ít gây bệnh ở người, chủ yếu ở vùng bảo vệ (da, biểu mô) hay vùng bị
suy giảm miễn dịch (compromised immune system)
- Nấm gây bệnh thường ở giai đoạn chuyển tiếp của các giai đoạn tăng
trưởng (nấm men chuyển từ dạng men-> sợi nấm, và ngược lại).

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG

Nấm (Fungi)
✓Aspergillus spp.: hen phế quản (bronchial asthma), viêm phổi do Aspergillus
✓Candida albicans: tưa miệng (oral thrush), nấm âm đạo
✓Epidermophyton spp.: bệnh chân vận động viên (athlete's foot), nấm bẹn
(jock itch), lát đồng tiền (ringworm)
✓Histoplasma capsulatum: histoplasmosis, viêm phổi, viêm phổi hang (cavitary
lung disease).
✓Trichophyton spp.: bệnh da, móng và tóc
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Các nhóm tìm và trình bày về các vi khuẩn gây bệnh thường gặp như sau:
- Nhóm 1: Các cầu khuẩn Gram dương.
- Nhóm 2: Các cầu khuẩn Gram âm.
- Nhóm 3: Họ vi khuẩn đường ruột.
- Nhóm 4: Vi khuẩn gây bệnh cơ hội (Klebsiella, Proteus, Enterobacter, Serratia, Citrobacter và Edwardsiella
- Nhóm 5: Trực khuẩn lao.
- Nhóm 6: Vi khuẩn bạch hầu.
- Nhóm 7: Vi khuẩn Helicobacter pylori.
- Nhóm 8: Xoắn khuẩn giang mai.
- Nhóm 9: Trực khuẩn gây bệnh ngộ độc thịt.
- Nhóm 10: Trực khuẩn mủ xanh
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NHẬN XÉT SAU BUỔI HỌC

KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION


Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG

VAN LANG
UNIVERSITY DATE 2022

You might also like