Professional Documents
Culture Documents
223 - 71DEMI30012 VS - Bài 1
223 - 71DEMI30012 VS - Bài 1
223 - 71DEMI30012 VS - Bài 1
Bài 1
NHIỄM TRÙNG &
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Kiến thức
- Làm việc PTN, phân tích, giải - Tuân thủ quy định theo sứ mệnh và
- Tìm kiếm khai thác thông tin tài - Tinh thần hợp tác, làm việc nhóm
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y.
KHOA
THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
• 71DEMI30012 – VI SINH
• 2 tín chỉ (1 lý thuyết, 1 thực hành)
• Lý thuyết trên lớp: 15 giờ
• Thực hành: 30 giờ
• Tự học: 60 giờ.
• Kiến thức cơ sở ngành, bắt buộc
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
- Tương tác
- Phản hồi Online -
- Thuyết trình
- Phối hợp Mô phỏng -
- Đo lường, đánh giá
Bài kiểm tra -
- Ứng dụng, đúc kết
Học qua video -
Trọng số
Điểm thành phần Hình thức Ghi chú
(%)
Điểm trung bình của 2
- Dự lớp, kiểm tra thường xuyên,
hoặc 3 bài lượng giá
thảo luận, thuyết trình/ bài tập
Quá trình 50% (LT)
lớn/tiểu luận 25%
Điểm toàn bộ bài lượng
- Bài kiểm tra sau thực hành 25%
giá TH
Thi kết thúc học - Thi Thực hành 25%
50%
phần - Thi cuối kỳ (LT) 25%
Tổng 100%
Lưu ý: SV bị điểm liệt ở phần thi kết thức HP, dù điểm tổng đạt từ điểm D trở lên vẫn phải học lại.
SV được công nhận đạt khi có điểm tổng hợp của học phần là >=KNOWLEDGE
5 điểm COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
TÀI LIỆU GIÁO TRÌNH
1. Tài liệu học tập
1. Trần Nhật Phương (2021), Bài giảng Vi sinh y học, Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang TPHCM.
2. Giáo trình chính
2. Lakshman Samaranayake (2018) Essential Microbiology for Dentistry, 5th Edition, Churchill
Livingstones.
3. Đại học Y dược TP. HCM, Khoa Y, Vi khuẩn Y học, 2015.
4. Cao Minh Nga (2016), Virus Y học, Nhà xuất bản Y học.
5. Trần Xuân Mai (2015), Ký sinh trùng Y Học, Nhà xuất bản Y học.
6. Trịnh Đình Hải (2017), Bệnh học quanh răng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y.
KHOA
MỤC TIÊU BUỔI HỌC
Độc lực
➢ Độc lực: sức gây bệnh riêng của từng chủng VSV trong một loài VSV có khả
năng gây bệnh.
➢Đơn vị đo: LD50 hay ID50
➢LD50 (50% lethal dose): Lượng VSV cần thiết để tiêu diệt 50% Đvật TN
➢ID50 (50% infectious dose): Lượng VSV cần để gây nhiễm 50% Đvật TN
➢Sự biến đổi của độc lực: Có thể tăng, giảm hoặc cố định độc lực bằng cách
nuôi cấy VSV trong điều kiện thích hợp
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NHIỄM TRÙNG – BA YẾU TỐ CỦA NHIỄM TRÙNG
Độc lực
➢ Các yếu tố của độc lực
➢Vi khuẩn:
✓ Khả năng bám dính
✓ Khả năng phát triển và nhân lên
✓ Kháng lại sự thực bào (vỏ)
➢ Enzyme: Hyaluronidase, collagenase, fibrinolysin, hemolysin, leucocidin…
➢ Độc tố: nội và ngoại độc tố.
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
ĐỘC LỰC – CÁC BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘC LỰC
Độc lực
Ngoại độc tố Nội độc tố
Do VK sống tiết vào môi trường xung Gắn liền với tế bào VK, chỉ có khi tế
quanh bên ngoài tế bào VK bào VK bị tan vỡ
Có ở VK Gram dương hoặc gram âm Chỉ có ở Gram âm
Rất độc, gây những rối loạn điển hình Độc và gây những rối loạn chung
Bản chất là protein Phức hợp glucid, lipid và protid
Dễ huỷ bởi nhiệt Chịu được nhiệt cao o
(100 C/30 phút)
Có thể điều chế thành giải độc tố Không thể điều chế thành giải độc tố
Tính kháng nguyên mạnh Tính kháng nguyên yếu
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
ĐỘC LỰC – CÁC BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘC LỰC
Giải độc tố
Tóm tắt
NHIỄM TRÙNG
Hoàn cảnh:
VSV gây bệnh: Độc lực, số lượng & đường xâm nhập
Tự nhiên & Xã hội
- Từ lúc tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể cho đến
lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
- Phụ thuộc vào loại bệnh, số lượng và độc tính của mầm
bệnh, sức đề kháng của cơ thể.
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NGUỒN GỐC & DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG
4. Kết thúc:
- Lui bệnh: mầm bệnh và các độc tố của chúng dần dần
được loại trừ ra khỏi cơ thể.
- Hoặc †
• Nhiễm trùng điển hình: có những triệu chứng xảy ra điển hình của bệnh.
• Nhiễm trùng không điển hình: không có những triệu chứng điển hình của bệnh.
• Nhiễm trùng thể ẩn: mầm bệnh hoạt động như trường hợp nhiễm trùng rõ, nhưng
• Người lành mang trùng: người bình thường lành mạnh, nhưng có mang mầm bệnh.
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y.
KHOA
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Vi khuẩn
Nhiều bệnh từ không có triệu chứng (asymtomatic) đến đột ngột
(sudden) hay nặng (intense)
Thường là do các độc tố
- Nội độc tố Endotoxin: Thành phần của thành VK (khi VK bị phân huỷ
hay bị chết) gây triệu chứng sốt, thay đổi áp lực máu, lạnh, sốc nhiễm
trùng, hư hỏng nội quan và chết.
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Enterotoxin
Cytotoxin Neurotoxin Ảnh hưởng đến tế bào
Hỏng/ phá huỷ nhiều Gây độc trên hệ thống niêm mạc ruột gây ói mửa
loại tế bào TK & não bộ và tiêu chảy.
- Nhóm gây bệnh duy nhất không có cấu tạo tế bào (DNA or RNA
được bao trong vỏ protein): nhiễm vào tế bào, huy động các cơ chế
trong tế bào để sinh sản hàng loạt virus cùng loại cực kỳ nhanh.
- Thường có “chủ đích” trên những mô hoặc cơ quan cụ thể.
- Gây bệnh từ nhẹ (cúm) đến chết người (Ebola)
Nấm (Fungi)
Nấm (Fungi)
✓Aspergillus spp.: hen phế quản (bronchial asthma), viêm phổi do Aspergillus
✓Candida albicans: tưa miệng (oral thrush), nấm âm đạo
✓Epidermophyton spp.: bệnh chân vận động viên (athlete's foot), nấm bẹn
(jock itch), lát đồng tiền (ringworm)
✓Histoplasma capsulatum: histoplasmosis, viêm phổi, viêm phổi hang (cavitary
lung disease).
✓Trichophyton spp.: bệnh da, móng và tóc
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
CÁC VSV GÂY BỆNH QUAN TRỌNG
Các nhóm tìm và trình bày về các vi khuẩn gây bệnh thường gặp như sau:
- Nhóm 1: Các cầu khuẩn Gram dương.
- Nhóm 2: Các cầu khuẩn Gram âm.
- Nhóm 3: Họ vi khuẩn đường ruột.
- Nhóm 4: Vi khuẩn gây bệnh cơ hội (Klebsiella, Proteus, Enterobacter, Serratia, Citrobacter và Edwardsiella
- Nhóm 5: Trực khuẩn lao.
- Nhóm 6: Vi khuẩn bạch hầu.
- Nhóm 7: Vi khuẩn Helicobacter pylori.
- Nhóm 8: Xoắn khuẩn giang mai.
- Nhóm 9: Trực khuẩn gây bệnh ngộ độc thịt.
- Nhóm 10: Trực khuẩn mủ xanh
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Tài sản trí tuệ của Khoa Y, Trường Đại học Văn Lang.
Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa sử dụng khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của Khoa Y. BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
NHẬN XÉT SAU BUỔI HỌC
VAN LANG
UNIVERSITY DATE 2022