- Hệ số C tính theo công thức sau: 0 ,3 C=Q .(nh) - Trong đó: Q-tải trọng tương đương, daN; n-số vòng quay của ổ, vg/ph; h-thời gian phục vụ, giờ; - Dựa vào (công thức 8-2 [1]): - Tải trọng tương đương đối với ổ bi đỡ một dãy được xác định theo công thức: Q=( K v . R+ m. A ) K n . K t - Trong đó: R-tải trọng hướng tâm (tổng phản lực ở gối đỡ), daN; A-tải trọng dọc trục, daN; m-hệ số chuyển tải trọng dọc trục về tải tọng hướng tâm (bảng 8-2 [1]); K t -hệ số tải trọng động (bảng 8-3[1]); K n-hệ số nhiệt độ (bảng 8-4 [1]); K v -hệ số xét đến vòng nào của ổ là vòng quay (bảng 8-5 [1]); a. Trục I. - Thông số trục I: Số vòng quay: n1=720 vg/ph; Thời gian làm việc: h= 30690 giờ ; - Vì trục I có lực dọc trục: Pa 1=136 , 61 N nên ta chọn ổ bi đỡ chặn một dãy; - Lực dọc tổng cộng tính theo công thức sau: At =1 , 3. R A .tanβ −Pa +1 ,3. R B . tanβ At =1 , 3.2022 , 41 . tan 15−191 , 97+1 , 3. 3683 ,12 . tan 12=85 ,6 N - Trong đó: R A =√ RxA + R y A =√ (−2017 , 47 ) +141 , 29 =2022 , 41 N 2 2 2 2
R B=√ R x B2+ R y B2= √3436 , 392 +1325 , 372=3683 , 12 N
Chọn trước góc β =12 kiểu 36000 (tra bảng 17P [1]): - Như vậy lực At hướng về gối trục bên trái. Vì lực hướng tâm ở hai gối trục bằng nhau nên ta chỉ tính đối với gối trục bên trái (ở đấy lực Q lớn hơn) và chọn ổ cho gối trục này, còn gối trục kia lấy ổ cùng loại. - Tải trọng tương đương đối với ổ bi đỡ chặn một dãy trục I được xác định theo công thức: Q=( K v . R+ m. A ) K n . K t Q= (1. 4201, 85+1 , 5. 85 ,6 ) 1. 1 ,3=820 N=82 daN - Trong đó: - R-tải trọng hướng tâm: R=√ R A2 + R B2=4201, 85daN; - m-hệ số m=1,5; - K t -va đập vừa và rung động. Chọn K t =1 ,3 ; - K n-hệ số nhiệt độ <100° C. Chọn K n=1 ; - K v -hệ số 1 vòng quay. Chọn K v =1; - Hệ số C trục I tính theo công thức sau: 0 ,3 0 ,3 C=Q .(nh) =82.(1430. 21600) =14479 , 41 - Tra bảng 17P [1], ứng với d=30 mm, lấy ổ lăn kí hiệu 36206 [C] = 27000. - Thỏa mãn C<[C] - Chọn đường kính ngoài của ổ D =62 mm, B=16 mm.