Professional Documents
Culture Documents
CLC2 16202433 1 1
CLC2 16202433 1 1
CLC2 16202433 1 1
24 Đỗ Phương Thảo 10
− Chạy mô hình Eview
KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài:
Nghiên cứu tác động của các nhân tố : Dân số (DS- nghìn người),
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI- triệu USD),lạm phát
(INF-%) đến Tổng sản phẩm Quốc nội (GDP- triệu USD) của 40 Quốc
Gia trên Thế Giới (S=1-Quốc gia Phát triển, S=0-không phải quốc gia
phát triển) năm 2021
BÀI LÀM:
MỤC LỤC
1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu:.................................................................................................1
1.3. Một số các nghiên cứu liên quan ở trong nước và quốc tế:.......................................2
2. Xây dựng và nghiên cứu mô hình kinh tế lượng: 2
2.1. Độ tin cậy của nghiên cứu..........................................................................................2
2.2. Các biến khảo sát........................................................................................................2
2.3. Mô hình hồi quy tổng thể...........................................................................................2
2.4. Kỳ vọng dấu................................................................................................................ 3
3. Thu thập số liệu 3
3.1. Nguồn thu thập số liệu...............................................................................................3
3.2. Chú thích.................................................................................................................... 3
3.3. Bảng dữ liệu................................................................................................................4
4. Ước lượng mô hình bằng phần mềm EVIEWS: 5
4.1. Kết quả ước lượng bằng phần mềm EVIEWS:.............................................................5
4.2. Mô hình hồi quy mẫu................................................................................................. 6
4.3. Kiểm định sự phù hợp:...............................................................................................6
4.3.1. Kiểm định sự phù hợp của các hệ số thu được:...................................................6
4.3.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình:....................................................................8
5. Kiểm định khuyết tật:....................................................................................................8
5.1. Ma trận hiệp phương sai:...........................................................................................8
5.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến:....................................................................8
5.2.1. Phương pháp hồi quy phụ:..................................................................................8
5.2.2. Phương pháp độ đo Theil:...................................................................................9
5.3. Phương sai số ngẫu nhiên thay đổi:.........................................................................10
5.4. Kiểm định tự tương quan:........................................................................................12
5.5. Kiểm định bỏ sót biến:..............................................................................................13
5.6. Khuyết tật phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên:................................................14
6. Dự báo: 15
7. Kết luận: 15
7.1. Kết luận:................................................................................................................... 15
7.2. Kiến nghị:..................................................................................................................16
7.3. Hạn chế:....................................................................................................................16
2
1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế hội nhập toàn cầu như hiện nay, tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) được coi là thước đo phát triển của một quốc gia. Chỉ số GDP tăng/giảm
có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế, quy mô kinh tế, trình độ phát triển kinh tế
bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế và sự thay đổi mức giá cả của một quốc
gia.. Cụ thể như GDP giảm là dấu hiệu dẫn đến suy thoái kinh tế, lạm phát, tiền
mất giá, thất nghiệp tràn lan… Điều này sẽ có những tác động tiêu cực ảnh
hưởng đến đời sống người dân của quốc gia đó. Tỷ lệ tăng trưởng GDP được
coi là một trong những chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng đánh giá tốc độ tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia vào một thời điểm nhất định (thường là 1
năm). Chính vì vậy, các Quốc Gia trên Thế giới đều quan tâm đến chỉ số GDP để
đưa ra các chính sách tài chính, tài khóa phù hợp nhằm tạo động lực thúc đẩy
tăng trưởng nền kinh tế Quốc nội, nâng cao đời sống nhân dân.
Nhận thấy tầm quan trọng của GDP cũng như sự tác động của một số yếu tố
như: lạm phát, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, dân số đối với GDP ở các Quốc
Gia, nhóm chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài : “Nghiên cứu tác động của các
nhân tố : Dân số (DS- nghìn người), nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI- triệu USD),lạm phát (INF-%) đến Tổng sản phẩm Quốc nội (GDP- triệu
USD) của 40 Quốc Gia trên Thế Giới (S=1-Quốc gia Phát triển, S=0-không phải
quốc gia phát triển) năm 2021.”
● Đánh giá hiện trạng chung về tốc độ tăng trưởng GDP của 40 nước
năm 2021.
● Đưa ra các giả thuyết các biến ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng
1
● Xây dựng mô hình kinh tế lượng, loại bỏ các biến độc lập có ít ý nghĩa
2
1.3.Một số các nghiên cứu liên quan ở trong nước và quốc tế:
❖ https://www.elib.vn/doc/2020/20200717/mot-so-yeu-to-anh-huong-
den-tong-san-pham-quoc-noi-gdp-viet-nam-trong-giai-doan-1995-
201125.pdf
❖ https://123docz.net/document/5695624-bai-tap-lon-kinh-te-luong-
su-dung-phan-mem-eviews.htm?
fbclid=IwAR2ROXpZf09MIUCnDsbXZV8Vcn26nOjOFlt91bcL8qrtXfF8uh
-YDj7d4Ec
❖ https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-dai-
hoc-quoc-gia-ha-noi/nguyen-li-marketing/123doc-cac-nhan-to-anh-
huong-den-gdp-cua-viet-nam/28921262?
fbclid=IwAR2tfedjA0T6pgHc9HIleF7cMT5W4GgxVRiPN2Vdv2WNIt_Z4
DaApB1ENa4
2. Xây dựng và nghiên cứu mô hình kinh tế lượng:
1.1.Độ tin cậy của nghiên cứu
� Mức ý nghĩa của nghiên cứu là 5%, độ tin cậy là 95%.
▪ Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI- triệu USD).
2
▪ Quốc Gia trên Thế Giới (S=1-Quốc gia Phát triển, S=0-không phải quốc gia
phát triển)
2.3.Mô hình hồi quy tổng thể
PRM:
❖ Trong đó:
� :Khi đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng trong điều kiện dân số và lạm
phát, các Quốc Gia không đổi thì tổng sản phẩm quốc nội tăng.
� :Khi dân số tăng, trong điều kiện lạm phát, các Quốc Gia và đầu tư
trực tiếp nước ngoài không đổi thì tổng sản phẩm quốc nội tăng.
3
� : Khi lạm phát giảm, trong điều kiện dân số, các Quốc Gia và đầu tư
trực tiếp nước ngoài không đổi thì tổng sản phẩm quốc nội tăng
� : Trong trường hợp dân số, tỉ lệ lạm phát và đầu tư trực tiếp nước
ngoài của các quốc gia không đổi, GDP trung bình của các Quốc Gia phát
triển sẽ cao hơn của các Quốc Gia không phải là quốc gia phát triển.
● Số liệu trong bảng phân tích được lấy từ các số liệu được thống kê tại
● GDP: Tổng sản phẩm Quốc nội năm 2021 (triệu USD).
● FDI: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2021 (triệu USD).
● S: Quốc Gia trên Thế Giới (S=1-Quốc gia Phát triển, S=0-không phải
4
2 Hàn Quốc 1810955,87 22060,4 51744,88 2,5 1
5
26 Cuba 107352 0 11256,37 0 0
6
4.1.Kết quả ước lượng bằng phần mềm EVIEWS:
7
4.2. Mô hình hồi quy mẫu
● SRM:
- cho biết khi nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI)
tăng 1 triệu USD thì tổng sản phẩm quốc nội(GDP) tăng 4,482776 triệu
USD, trong điều kiện dân số và lạm phát không đổi.
- cho biết khi dân số(DS) tăng 1 nghìn người thì tổng sản
phẩm quốc giảm triệu USD, trong điều kiện FDI và lạm phát
không đổi.
- cho biết khi lạm phát giảm 1% thì tổng sản phẩm quốc
nội(GDP) giảm triệu USD, trong điều kiện dân số và FDI không
đổi.
- cho biết sự chênh lệch GDP của các nước phát triển và các
nước không phải là nước phát triển. GDP trung bình của các quốc gia
không phải nước phát triển sẽ ít hơn các nước phát triển là 6362946
triệu USD.
4.3.Kiểm định sự phù hợp:
4.3.1. Kiểm định sự phù hợp của các hệ số thu được:
❖ Kiểm định :
8
Theo báo cáo ta có: P-value= 0,4191>0,05
Chưa có cơ sở bác bỏ H0, tạm thời chấp nhận H0.
❖ Kiểm định :
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) ảnh hưởng đến GDP.
❖ Kiểm định :
❖ Kiểm định :
9
Theo báo cáo ta có: P-value= 0,6324>0,05
Chưa có cơ sở bác bỏ H0, tạm thời chấp nhận H0.
❖ Kiểm định :
Chưa có cơ sở bác bỏ H0, tạm thời chấp nhận H0.
10
C FDI DS INF S
11
Adjusted R-squared 0.026545 S.D. dependent var 4.877365
S.E. of regression 4.812195 Akaike info criterion 6.074823
Sum squared resid 833.6601 Schwarz criterion 6.243711
Log likelihood -117.4965 Hannan-Quinn criter. 6.135888
F-statistic 1.354493 Durbin-Watson stat 2.174950
Prob(F-statistic) 0.272192
1372687
R-squared 0.032079 Mean dependent var 9
6279010
Adjusted R-squared -0.048581 S.D. dependent var 6
S.E. of regression 64297210 Akaike info criterion 38.89057
Sum squared resid 1.49E+17 Schwarz criterion 39.05946
Log likelihood -773.8114 Hannan-Quinn criter. 38.95163
F-statistic 0.397712 Durbin-Watson stat 1.970838
Prob(F-statistic) 0.755437
12
Dependent Variable: GDP
Method: Least Squares
Date: 05/27/23 Time: 23:12
Sample: 1 40
Included observations: 40
1372687
R-squared 0.338054 Mean dependent var 9
6279010
Adjusted R-squared 0.282892 S.D. dependent var 6
S.E. of regression 53172053 Akaike info criterion 38.51060
Sum squared resid 1.02E+17 Schwarz criterion 38.67949
Log likelihood -766.2121 Hannan-Quinn criter. 38.57167
F-statistic 6.128377 Durbin-Watson stat 2.052443
Prob(F-statistic) 0.001775
13
Độ đo Theil:
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 05/27/23 Time: 21:32
Sample: 1 40
Included observations: 40
Collinear test regressors dropped from specification
2.07E+1
R-squared 0.999549 Mean dependent var 5
8.75E+1
Adjusted R-squared 0.999323 S.D. dependent var 5
S.E. of regression 2.28E+14 Akaike info criterion 69.22386
Sum squared resid 1.35E+30 Schwarz criterion 69.81496
Log likelihood -1370.477 Hannan-Quinn criter. 69.43758
F-statistic 4429.070 Durbin-Watson stat 2.287111
Prob(F-statistic) 0.000000
14
❖ Hồi quy mô hình:
Kết luận: Chưa có cơ sở bác H0. Vậy với mức ý nghĩa 5%, theo phương pháp
kiểm định White, mô hình có phương sai sai số ngẫu nhiên không thay đổi.
❖ Phát hiện tự tương quan bậc 2 bằng phương pháp kiểm định Breusch-
Godfrey.
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 05/27/23 Time: 23:03
Sample: 1 40
Included observations: 40
Presample missing value lagged residuals set to zero.
15
R-squared 0.000078 Mean dependent var 7.73E-09
4605314
Adjusted R-squared -0.181726 S.D. dependent var 0
S.E. of regression 50063086 Akaike info criterion 38.45309
Sum squared resid 8.27E+16 Schwarz criterion 38.74865
Log likelihood -762.0619 Hannan-Quinn criter. 38.55996
F-statistic 0.000430 Durbin-Watson stat 1.994780
Prob(F-statistic) 1.000000
H0: mô hình ban đầu không có tự tương quan bậc 2
- Cặp giả thuyết: { H1: mô hình ban đầu có tự tương quan bậc 2
Chưa có cơ sở bác bỏ H0, tạm thời chấp nhận H0.
⇒ Vậy với mức ý nghĩa 5%, Mô hình không có tự tương quan bậc 2.
Phát hiện khuyết tật mô hình bỏ sót biến bằng kiểm định Ramsey.
Ramsey RESET Test
Equation: UNTITLED
Omitted Variables: Squares of fitted values
Specification: GDP C FDI DS S
Value df Probability
t-statistic 1.609645 35 0.1165
F-statistic 2.590957 (1, 35) 0.1165
Likelihood ratio 2.856619 1 0.0910
F-test summary:
Sum of Mean
Sq. df Squares
Test SSR 5.74E+15 1 5.74E+15
Restricted SSR 8.33E+16 36 2.31E+15
Unrestricted SSR 7.75E+16 35 2.22E+15
16
LR test summary:
Value
Restricted LogL -762.1961
Unrestricted LogL -760.7678
Coefficien
Variable t Std. Error t-Statistic Prob.
1372687
R-squared 0.495803 Mean dependent var 9
6279010
Adjusted R-squared 0.438180 S.D. dependent var 6
S.E. of regression 47064105 Akaike info criterion 38.28839
Sum squared resid 7.75E+16 Schwarz criterion 38.49950
Log likelihood -760.7678 Hannan-Quinn criter. 38.36472
F-statistic 8.604314 Durbin-Watson stat 1.753333
Prob(F-statistic) 0.000060
17
H0: Mô hình hồi quy ban đầu không bỏ sót biến
{ H1: Mô hình hồi quy ban đầu bỏ sót biến
Chưa có cơ sở bác bỏ H0, tạm thời chấp nhận H0.
⇒ Vậy với mức ý nghĩa 5%, theo phương pháp kiểm định Ramsey, mô hình
o Xét P-value=0,0000<0,05
⇒ Bác bỏ Ho, sai số ngẫu nhiên không có phân phối chuẩn.
⇒ Ước lượng khoảng giả thuyết có thể không đáng tin.
18
❖ Cách khắc phục:
o Xét P-value=0,591401>0,05
⇒ Chấp nhận H0,sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
6. Dự báo:
19
7. Kết luận:
7.3.Kết luận:
� Nguồn vốn đầu tư nước ngoài, dân số là những yếu tố ảnh hưởng đến
tổng sản phẩm quốc nội của 40 quốc gia năm 2021.
� Mô hình lựa chọn phù hợp với lý thuyết kinh tế - FDI,DS,INF giải thích
được 46 % sự biến động của GDP, còn 54% là các yếu tố khác chưa biết,
chưa đưa vào mô hình.
7.2.Kiến nghị:
� Có chính sách mở cửa nền kinh tế bị trì trệ sau thời gian dài vì đại
dịch COVID-19.
� Khống chế lạm phát ở mức tối thiểu bằng các chính sách tiền tệ,
chính sách thắt chặt để khôg gây ảnh hưởng tiêu cực lên nền kinh tế.
� Có những chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy kinh
20
� Chưa phân tích được đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến GDP các nước.
� Năng lực của các thành viên trong nhóm còn nhiều thiếu sót nên bài
21