Professional Documents
Culture Documents
Đề thi thử HSG 10
Đề thi thử HSG 10
Câu 32: Cho phản ứng: Phản ứng đã cho không phải là phản ứng oxi hoá -
khử khi x có giá trị là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 1 hoặc 2.
Câu 33: Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm
liên kết cộng hoá trị là:
A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. B. SiO2, P2O5, Cl2O7, Al2O3.
C. Na2O, SiO2, MgO, SO3. D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3.
Câu 34: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt độ
thường theo phương trình hóa học: M + 2H2O M(OH)2 + H2 là
A. X. B. Y. C. Z. D. T.
Câu 35: Hợp chất X có công thức phân tử là MxRy, trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5.
Trong nguyên tử M, số neutron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số neutron bằng số proton.
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong X là 152. Công thức phân tử của X là
A. Cr2S3. B. Al2O3. C. Fe2O3. D. Cr2O3.
Câu 36: Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu
được 85,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 44,17%. B. 70,55%. C. 55,83%. D. 29,45%.
Câu 37: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì. Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối
lượng hydrogen. X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng. Y kết hợp
với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng. Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng
tính phi kim là:
A. T, X, Y. B. Y, X, T. C. X, Y, T. D. Y, T, X.
Câu 38: Cho X, M, R là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết anion X–, cation
M2+ và R đều có chung 1 cấu hình electron. Trong số các phát biểu sau:
(a) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
(b) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6.
(c) Bán kính của X- < R < M2+.
(d) Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+.
(e) Nếu R là neon thì M là canxi.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 39: Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X (ZA, ZB 105). Khi đốt nóng X đến 800oC tạo ra đơn chất
A . Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố B . Số electron
hóa trị trong nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố A . Điện tích hạt nhân của
nguyên tử B gấp 7 lần của nguyên tử A . Công thức phân tử của hợp chất X là
A. BaO. B. BaO2. C. Na2O. D. KO2.
Câu 40. Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g). Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng
hay giảm bao nhiêu lần?
A. Tốc độ tăng lên 27 lần. B. Tốc độ tăng lên 3 lần.
C. Tốc độ giảm đi 27 lần. D. Tốc độ giảm đi 3 lần.
TỰ LUẬN (6Đ)
Câu 1. (1 điểm) Trong thí nghiệm của Rutherford (Hình 1), khi sử dụng các hạt alpha (tức
ion He 2+ , kí hiệu là ) bắn vào lá vàng thì kết quả thu được như sau:
- Hầu hết các hạt xuyên qua lá vàng.
- Một số ít hạt bị lệch quỹ đạo so với ban đầu
- Một số rất ít hạt bị bật ngược trở lại.
Hãy giải thích vì sao có 3 kiểu đường đi như trên và cho biết vai trò của màn huỳnh
quang trong thí nghiệm này.
Hình 1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng các hạt alpha của Rutherford .
Câu 2( 1 điểm) . Một hợp chất có công thức M2X.
- Tổng số hạt trong hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 36.
- Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9.
- Tổng các loại hạt trong X nhiều hơn trong M là 14.
Xác định M2X?
Câu 3 ( 1,5 điểm) : Cho các phân tử: NH3, CH4 và H2O.
a) Vẽ công thức Lewis và cấu trúc hình học của chúng theo mô hình VSEPR
b) So sánh và giải thích góc ( HNH , HCH, HOH ) tạo thành trong phân tử .
Câu 4 ( 1,5 điểm) . Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) FeS2 + H2SO4 (đ) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b) Fe3O4 + HNO3 → NxOy + …
Câu 5 ( 1 điểm) : Hòa tan hết 2,3 gam hỗn hợp có chứa kim loại Barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau
trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 mL khí (25oC, 1bar). Nếu thêm
1,278 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thi sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc vẫn con ion Ba2+.
.Nếu thêm 1,491 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt
ion SO4 2-.Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên của 2 kim loại kiềm ở trên.
----------------------------hết----------------------