Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

• Trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)


Modal verb: Là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ và danh từ
chính trong câu. Các động từ khiếm khuyết dùng để diễn tả khả năng, sự chắc chắn
hay bắt buộc của một/nhiều tính chất của sự kiện/hành động nào đó.
Lưu ý: Sau tất cả các động từ khiếm khuyết là động từ nguyên mẫu không có to.

Động từ khuyết thiếu Dịch nghĩa


Diễn tả khả năng, sự dự đoán về sự việc có thể xảy ra,
Can – Could
hoặc để đề nghị hay xin phép.
Dự đoán sự việc sẽ xảy ra ở tương lai hoặc dùng trong
Will – Would
câu đề nghị, lời mời.
Should = Ought to =
Dùng để đưa ra lời khuyên.
Had better
May – Might Dùng để diễn tả điều gì đó có thể xảy ra.
Must Diễn tả sự bắt buộc trong hành động hay luật lệ cụ thể
Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must”
Have to
và mạnh hơn “should”
Ví dụ: You ought to drink enough water during the day.
(Bạn nên uống đủ nước trong ngày).
Ngữ pháp Anh 8 – Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc:

IF + S + V/Ves + O , S + V/Ves + O
Trường hợp sử dụng: Câu điều kiện luôn có thật ở hiện tại.
Ví dụ: If I get enough sleep, I have more energy throughout the day.
(Nếu tôi ngủ đủ giấc, tôi chắc chắn có nhiều năng lượng hơn suốt cả ngày).
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc:
IF + S+Vs/es + O, S + Will (not) + V + O.
Trường hợp sử dụng: Diễn đạt 1 sự việc có thể xảy ra ở tương lai.
Ví dụ: If I win the lottery ticket, I will buy a house for my family.
(Nếu tôi trúng vé số, tôi sẽ mua một ngôi nhà cho gia đình tôi).
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc:
If+ S + VpII + O , S + Would (not) + V + O
Trường hợp sử dụng: Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
Ví dụ: If I studied harder, my parents wouldn’t be worried about me so much.
(Nếu tôi học chăm chỉ hơn, bố mẹ tôi sẽ không lo lắng cho tôi nhiều như vậy).
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc:
IF + S + had VpII + O -> S + would have + VpII + O
Trường hợp sử dụng: Diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.
Ví dụ: If I had better memory, I wouldn’t have got lost in Hawaii.
(Nếu tôi có trí nhớ tốt hơn, tôi đã không bị lạc ở Hawaii).

Câu hỏi đuôi – Tag Question


Chức năng: Dùng để xác nhận, kiểm định lại sự đúng đắn của thông tin đã được
đưa ra.
Cấu trúc chung câu hỏi đuôi:
S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
Lưu ý:
 Chủ ngữ của câu và câu hỏi đuôi là một.
 Trợ động từ của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào loại động từ chính trong câu.

Chủ ngữ Đại từ chủ ngữ câu hỏi đuôi


He He
She She
It It
They They
I I
There There
These/those They
This/That + Danh từ số ít It
Nothing, everything, something,…. It
Ví dụ: These cats are cute, aren’t they?
(Những chú mèo này thật dễ thương phải không?).
Ví dụ: He has a lot of toys, doesn’t he?
(Anh ấy có rất nhiều đồ chơi phải không?).
Câu hỏi đuôi thì hiện tại
Cấu trúc:
Mẫu câu Động từ tobe Động từ thường
Khẳng Mệnh đề khẳng định, isn’t/ Mệnh đề khẳng định,
định aren’t + S? don’t/doesn’t + S?
Mệnh đề phủ định, am/is/are Mệnh đề phủ định, do/ does +
Phủ định
+ S? S?
Ví dụ: You want to eat with them, don’t you?
(Bạn muốn ăn với họ, phải không?).
Ví dụ: You are the first one to come here, aren’t you?
(Bạn là người đầu tiên đến đây phải không?).
Ví dụ: They don’t want to come, do they?
(Họ không muốn đến, phải không?).
Ví dụ: You aren’t here, are you?
(Bạn không có ở đây, phải không?).
Câu hỏi đuôi thì quá khứ
Cấu trúc:
Mẫu câu Động từ tobe Động từ thường
Khẳng Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ Mệnh đề khẳng định, didn’t
định weren’t? + S?
Mệnh đề phủ định, was/were + Mệnh đề phủ định, did +
Phủ định
S? S?
Ví dụ: She was great, wasn’t she?
(Cô ấy đã rất tuyệt đúng không?).
Ví dụ: He wasn’t at home yesterday, was he?
(Tối qua anh ta không có ở nhà phải không?).
Ví dụ: I didn’t have a good performance, did I?
(Màn biểu diễn của tôi đã không tốt đúng không?).
Ví dụ: He did a great job, didn’t he?
(Anh ấy đã làm rất tốt, phải không?).
Câu hỏi đuôi thì tương lai
Cấu trúc:
Mẫu câu Động từ thường
Khẳng định Mệnh đề khẳng định, won’t + S?
Phủ định Mệnh đề phủ định, will + S?
Ví dụ: You will come visit me, won’t you?
(Bạn sẽ đến thăm mình mà phải không?).
Ví dụ: They won’t work at the weekend, will they?
(Họ sẽ không làm việc vào cuối tuần đâu phải không?).
Câu hỏi đuôi với động từ khiếm khuyết
Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh: Can, could, should, may, might, must,
have to, ought to.
Mẫu
Cấu trúc Ví dụ
câu
You should study more, shouldn’t
Khẳng Mệnh đề khẳng định,
you? (Bạn nên học nhiều hơn nữa, đúng
định modal verb + not + S?
không?)
She couldn’t work overtime, could
Phủ Mệnh đề phủ định,
she? (Cô ấy không thể làm thêm giờ, phải
định modal verb + S?
không?).
Câu hỏi đuôi với I am
Mệnh đề chính có cấu trúc là I am:
Mẫu
Cấu trúc Ví dụ
câu
Khẳng “Aren’t I” khi mệnh đề I’m cute, aren’t I? (Tôi dễ thương phải
định chính ở dạng khẳng định. không?).
I’m not a good friend, am I? (Tôi
Phủ “Am I” nếu mệnh đề
không phải là người bạn tốt, đúng
định chính ở dạng phủ định.
không?).
Câu hỏi đuôi với đại từ bất định
Các trường hợp sử dụng:
Đại từ chủ
Trợ động từ
Chủ ngữ bất định ngữ câu hỏi Thể câu
câu hỏi đuôi
đuôi
Nobody, no one, none Số nhiều They Khẳng định
(are/were,
of,…
do/did)
Nothing Số ít (is/was) It Khẳng định
Everyone, everybody, Số nhiều Khẳng
someone, anyone, (are/were, They định/Phủ
anybody do/did) định
Something, everything,
Số ít (is/was) It Phủ định
anything, that, this
Ví dụ: Nobody is here yet, are they?
(Vẫn chưa có ai ở đây phải không?).
Ví dụ: Nothing has changed, has it? (Không có gì thay đổi, phải không?).
Ví dụ: Everything is done, aren’t they? (Mọi thứ đã xong cả rồi, phải không?).
Ví dụ: Something is fishy here, isn’t it? (Có gì đó mờ ám ở đây, có phải không?).
Cấu trúc Enough

Ý nghĩa: Enough… to (Đủ…. để).


Cấu trúc Enough với tính từ/trạng từ
Cấu trúc Enough với tính từ:
S + tobe (not) + adj + enough (for sb) + to V + O.
Ví dụ: The food on the table is full enough for us to eat tonight.
(Thức ăn trên bàn đủ cho chúng tôi ăn tối nay).
Cấu trúc Enough với trạng từ:
S + V + (not) adv + enough (for sb) + to V + O.
Ví dụ: My brother didn’t study hard enough to pass the Math exam.
(Anh trai tôi đã không học chăm chỉ đủ để vượt qua kỳ thi Toán).
Cấu trúc Enough với Danh từ
S + (not) V/to be + enough + N (for sb) + to V.
Ví dụ: We have enough time to enjoy this party a little bit more.
(Chúng ta có đủ thời gian để thưởng thức bữa tiệc này thêm một chút nữa).
Ví dụ: I don’t have enough money to buy this car.
(Tôi không có đủ tiền để mua chiếc xe này).
Lưu ý:
 Enough đứng trước danh từ.
 Enough đứng sau tính từ và trạng từ.
 Thêm “not” sau động từ “to be” hoặc thêm trợ động từ
“don’t/doesn’t/didn’t” (tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V.
Cấu trúc Used to/Be used to
Cách dùng cấu trúc Used to:
 Chỉ thói quen đã từng có trong quá khứ
 Chỉ các sự việc đã diễn ra trong quá khứ và không còn ở hiện tại.
Cách dùng cấu trúc Be used to:
 Diễn tả một thói quen, kinh nghiệm đã làm nhiều lần và thành thạo.

Dạng
Cấu trúc Ví dụ
câu
Used S + used to + V I used to be a shy kid (Tôi đã từng là một đứa trẻ
to +O nhút nhát).
Be used S + be used to I am used to writing diary in the evening (Tôi có
to + V-ing/N thói quen viết nhật ký vào buổi tối).

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 dễ làm


Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 câu hỏi đuôi
Hoàn thành câu hỏi đuôi cho các câu dưới đây:
1. No one’s here, …. ?
2. She doesn’t study at this school, …. ?
3. They will cook dinner, …. ?
4. They live in a tiny flat, …. ?
5. We must brush our teeth before going to bed, …. ?
6. Nam and Dinh don’t study English, …. ?
7. He often gets up late, …. ?
8. I’m right, …. ?
9. She doesn’t love to watch horror movies, …. ?
10. So you bought a new comic book, …. ?
ĐÁP ÁN:
1 – aren’t 3 – won’t 5 – mustn’t 7 – doesn’t
9 – does she
they they we he

2 – does 4 – don’t 10 – didn’t


6 – do they 8 – aren’t I
she they you

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 câu điều kiện
Chia động từ loại câu điều kiện thích hợp vào các ô trống sau:
1. Mom…… (scold) you if you had come home early.
2. If you …… (eat) too much sweets, you‘ll have a toothache.
3. I will visit you this week if I …… (finish) my work soon.
4. If Trang…… (listen) toher mom, she‘d have won the contest.
5. I …… (chase) after him if I was/were you.
6. If we focus on studying in school, we …… (have) plenty of time at home.
7. He would find the pizza leftover if he …… (look) in the fridge.
8. The teacher would have punished me if I …… (done) the homework.
9. If you read more loudly, your classmates …… (hear) you.
10. If I …… (study) harder, I might have passed the exam.
ĐÁP ÁN:
1 – wouldn’t 3– 5 – would 9 – will
7 – looked
have scolded finish chase hear

4– 6 – will 8 – hadn’t 10 – had


2 – eat
listens have done studied

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cấu trúc enough
Viết lại các câu dưới đây với cấu trúc enough:
1. The water is quite hot. I can’t drink it.
->
2. The Math homework is hard. I cannot solve it.
->
3. Nam is tall. He is the tallest student in my class.
->
4. He is wealthy. He can buy a big house in HCM City.
->
5. I don’t have much money. I can’t buy these new video games.
->
ĐÁP ÁN:
1. The water is not cold enough for me to drink.
2. The Math homework is not easy enough for me to solve it.
3. Nam is tall enough to be the tallest student in my class.
4. He is wealthy enough to buy a big house in HCM City.
5. I don’t have enough money to buy these new video games.

You might also like