Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - He Thong KSNB
Chuong 3 - He Thong KSNB
CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Oanh
MỤC TIÊU
1
15-Oct-19
NỘI DUNG
2
15-Oct-19
TỔNG QUAN
3
15-Oct-19
4
15-Oct-19
ĐỊNH NGHĨA HỆ ❖KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản
THỐNG KIỂM lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn
SOÁT NỘI BỘ vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu:
- Sự tin cậy của BCTC
1 - Sự tuân thủ pháp luật và các quy định
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
QUÁ
ĐỊNH NGHĨA HỆ TRÌNH
Hoäi
THỐNG KIỂM Hieäu löïc,
ñoàng
hieäu quaû caùc
SOÁT NỘI BỘ quaûn trò
hoaït ñoäng
Kieåm
Ngöôøi soaùt noäi Ñoä tin caäy
quaûn lyù boä thoâng tin
1 CON NGƯỜI
Caùc
nhaân
BẢO
Tuaân thuû
phaùp luaät vaø MỤC TIÊU
vieân caùc quy ñònh
ĐẢM
HỢP
LÝ
5
15-Oct-19
ĐỊNH NGHĨA HỆ Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị,
THỐNG KIỂM Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị
SOÁT NỘI BỘ
thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm
bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của
1 BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt
động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan
VSA 315
6
15-Oct-19
CÁC BỘ PHẬN
HỢP THÀNH
HTKSNB
7
15-Oct-19
8
15-Oct-19
CÁC BỘ PHẬN
HỢP THÀNH b) Cam kết về năng lực
HTKSNB • Nhà quản lý cần xác định rõ các Kiến thức và
kỹ năng để thực hiện công việc
→cụ thể hóa thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ
2 năng
9
15-Oct-19
e) Cơ cấu tổ chức
CÁC BỘ PHẬN
HỢP THÀNH ❖ Thể hiện mặt cấu trúc phân chia trong 1 DN (được
thể hiện qua sơ đồ tổ chức của DN)
HTKSNB
❖ Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt
trong việc ủy quyền và phân nhiệm
❖ Để thiết lập cơ cấu tổ chức thích hợp, cần chú ý các
2 nội dung : xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm chủ
yếu đối với hoạt động, xác định cấp bậc báo cáo thích
hợp.
10
15-Oct-19
CÁC BỘ PHẬN f)Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
HỢP THÀNH ❖ Là việc xác định mức độ tự chủ, quyền hạn từng cá nhân
hay từng nhóm trong việc đề xuất và giải quyết vấn đề,
HTKSNB trách nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên quan. Để có
thể phân công công việc một cách hiệu quả, cần tuân thủ
các nguyên tắc sau:
- Thiết lập được sự điều hành và kiểm soát trên toàn bộ
2 hoạt động của đơn vị, không bỏ sót lĩnh vực nào, đồng
thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận
- Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi
chép sổ và bảo quản tài sản (kế toán)
11
15-Oct-19
Có rủi
CÁC BỘ PHẬN Rủi ro trên BCTC ro!!!
HỢP THÀNH • Tài sản không có trên thực tế
HTKSNB • Tài sản không thuộc quyền sở hữu
của đơn vị
• Đánh giá không đúng giá trị Tài sản
và các khoản công nợ
2 • Doanh thu và chi phí không được
khai báo đầy đủ
• Thông tin trình bày không phù hợp
với chuẩn mực kế toán
• …..
12
15-Oct-19
CÁC BỘ PHẬN ❖Là những chính sách hay (và) những thủ tục để đảm
HỢP THÀNH bảo là các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện.
HTKSNB ❖Trong hoạt động kiểm soát có thể bao gồm nhiều hoạt
động kiểm soát cụ thể (dựa theo mục đích):
• Kiểm soát phòng ngừa
2 • Kiểm soát phát hiện
• Kiểm soát bù đắp
13
15-Oct-19
14
15-Oct-19
CÁC BỘ PHẬN
2. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN
HỢP THÀNH
HTKSNB ➢ Kiểm soát chung cho toàn bộ hệ thống
➢ Kiểm soát ứng dụng
- Kiểm soát hệ thống chứng từ sổ sách kế toán
2 - Phê chuẩn đúng đắn các nghiệp vụ hoặc hoạt động
15
15-Oct-19
16
15-Oct-19
CÁC BỘ PHẬN Phê chuẩn đúng đắn các nghiệp vụ và hoạt động
HỢP THÀNH Ủy quyền Xét duyệt
HTKSNB ❖BGĐ ban hành chính GĐ xét duyệt trong
sách bán chịu với từng trường hợp cụ
những hóa đơn dưới thể cho những hóa đơn
2 10 triệu…
❖Phòng KD xét duyệt
trên 10 triệu đồng.
➢ Kiểm kê TS
2
➢ Sử dụng thiết bị kiểm soát
17
15-Oct-19
Tách biệt
CÁC BỘ PHẬN trách nhiệm
HỢP THÀNH Bảo vệ tài
HTKSNB sản
Ghi chép
sổ sách
2 4. KIỂM TRA
Kiểm tra ĐỘC LẬP
độc lập VIỆC THỰC HIỆN
18
15-Oct-19
Sai phạm tiềm tàng Các thủ tục kiểm soát chủ yếu
(Cơ sở dẫn liệu)
19
15-Oct-19
▪ Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày
CÁC BỘ PHẬN BCTC bao gồm:
HỢP THÀNH - Tạo lập, ghi chép, xử lý và báo cáo các giao dịch và duy trì trách
HTKSNB nhiệm liên quan đối với tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
- Giải quyết các giao dịch đã bị xử lý sai
- Xử lý và giải thích cho những cách thức có thể khống chế hoặc bỏ
2 -
qua các kiểm soát
Chuyển dữ liệu từ hệ thống xử lý giao dịch sang sổ cái
- Thu thập thông tin liên quan đến BCTC về các sự việc và các điều
kiện khác ngoài giao dịch phát sinh
- Đảm bảo thuyết minh những thông tin cần thiết theo quy định
CÁC BỘ PHẬN ▪ Truyền thông là việc trao đổi thông tin về vai trò, trách
HỢP THÀNH nhiệm và các vấn đề quan trọng liên quan đến BCTC
HTKSNB
đồng thời cung cấp những hiểu biết về vai trò và trách
nhiệm của cá nhân gắn với KSNB, bao gồm:
2 - Trao đổi thông tin trong nội bộ
- Trao đổi thông tin với bên ngoài
20
15-Oct-19
GIÁM SÁT
CÁC BỘ PHẬN ▪ Mục đích: Nhằm đánh giá chất lượng của
HTKSNB và điều chỉnh cho phù hợp
HỢP THÀNH
▪ Có 2 loại giám sát
HTKSNB
• Giám sát thường xuyên
• Giám sát định kỳ:
2 - Kiểm toán nội bộ
- Kiểm toán độc lập
- Chương trình đánh giá định kỳ
2 Khó
vượt qua
21
15-Oct-19
3 KTV
Giaùm ñoác
ñôn vò
▪ Mục đích:
TRÌNH TỰ
• KTV hiểu biết về KSNB nhằm xác định các loại sai sót tiềm
NGHIÊN CỨU
tàng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro có sai sót trọng yếu và
HTKSNB CỦA xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm
KIỂM TOÁN VIÊN toán tiếp theo
▪ Phạm vi
• Mặc dù hầu hết các kiểm soát liên quan tới cuộc kiểm toán
3 thường liên quan tới BCTC nhưng không phải tất cả các kiểm
soát liên quan tới BCTC đều liên quan tới cuộc kiểm toán.
KTV phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định kiểm
soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với kiểm soát khác, có liên quan
tới cuộc kiểm toán
22
15-Oct-19
- Kiểm tra các giao dịch trên hệ thống thông tin liên quan đến BCTC
23
15-Oct-19
TRÌNH TỰ
NGHIÊN CỨU
HTKSNB CỦA
KIỂM TOÁN VIÊN
Bảng tường
Bảng câu hỏi Lưu đồ
thuật
3
Thực hiện lại
24
15-Oct-19
TRÌNH TỰ Bao
nhiêu??
NGHIÊN CỨU
HTKSNB CỦA
Đây là công việc rất khó
KIỂM TOÁN VIÊN
khăn và phức tạp. KTV
dựa vào các tài liệu có
được trong quá trình tìm
3 hiểu và sự xét đoán nghề
nghiệp để ước lượng mức
rủi ro kiểm soát.
TRÌNH TỰ
a) Xác định những sai phạm tiềm tàng trong chu trình
NGHIÊN CỨU
nghiệp vụ (hoặc khoản mục) có liên quan đến cơ sở
HTKSNB CỦA
dẫn liệu của BCTC
KIỂM TOÁN VIÊN
b) Xem xét DN có thiết kế và thực hiện những thủ tục
kiểm soát để ngăn chặn hoặc phát hiện những sai
phạm đó không?
3 c) Dựa vào các tài liệu mà KTV thu thập được để ước
lượng mức rủi ro.
25
15-Oct-19
3 minh liên quan nhằm để khẳng định rằng báo cáo tài
chính của đơn vị tuân thủ khuôn khổ về lập và trình
bày báo cáo tài chính được áp dụng hiện hành
TRÌNH TỰ
NGHIÊN CỨU Có 3 nhóm cơ sở dẫn liệu của BCTC:
HTKSNB CỦA 1) CSDL đối với nhóm giao dịch và sự kiện trong
KIỂM TOÁN VIÊN
kỳ được kiểm toán;
2) CSDL đối với số dư tài khoản,
3 3) CSDL đối với các thông tin trình bày và thuyết
minh
26
15-Oct-19
TRÌNH TỰ
❖ CSDL đối với số dư tài khoản
NGHIÊN CỨU - Hiện hữu: TS, nợ phải trả và VCSH thực sự tồn tại
HTKSNB CỦA - Đầy đủ: tất cả các TS, nợ phải trả và VCSH cần ghi nhận
KIỂM TOÁN VIÊN đã được ghi nhận đầy đủ
- Quyền và nghĩa vụ: đơn vị nắm giữ các quyền liên quan
đến TS thuộc sở hữu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ đối
3 -
với các khoản nợ phải trả
Đánh giá và phân bổ: Tài sản, nợ phải trả và VCSH được
thể hiện trên BCTC theo giá trị phù hợp hoặc những điều
chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc phân bổ đã được ghi
nhận phù hợp
27
15-Oct-19
TRÌNH TỰ
NGHIÊN CỨU ❖ Thử nghiệm kiểm soát:
HTKSNB CỦA
KIỂM TOÁN VIÊN Là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm
toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu
28
15-Oct-19
TRÌNH TỰ ❖ KTV phải thiết kế và thực hiện các TNKS để thu thập
NGHIÊN CỨU đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về tính hữu
HTKSNB CỦA hiệu của hoạt động kiểm soát có liên quan nếu:
KIỂM TOÁN VIÊN • Khi đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu,
KTV kỳ vọng rằng các kiểm soát hoạt động hiệu quả (nghĩa là:
KTV có ý định dựa vào tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát để
3 xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiêm cơ
bản); Hoặc
• Nếu chỉ thực hiện thử nghiệm cơ bản thì không thể cung cấp đầy
đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
29
15-Oct-19
TRÌNH TỰ ❖ LƯU Ý
NGHIÊN CỨU
- Chỉ thực hiện thủ tục phỏng vấn thôi thì không đủ để
HTKSNB CỦA
kiểm tra tính hữu hiệu của các kiểm soát, do đó, KTV
KIỂM TOÁN VIÊN
cần thực hiện các thủ tục kiểm toán khác kết hợp với
phỏng vấn.
- Thủ tục phỏng vấn kết hợp với kiểm tra hoặc thực
3 hiện lại có thể cung cấp sự đảm bảo cao hơn so với
việc kết hợp thủ tục phỏng vấn và quan sát vì quan
sát chỉ phù hợp tại thời điểm diễn ra giao dịch
30
15-Oct-19
TRÌNH TỰ Sai phạm tiềm tàng Các thủ tục kiểm soát Các thử nghiệm kiểm
NGHIÊN CỨU (Cơ sở dẫn liệu) chủ yếu soát
TRÌNH TỰ
NGHIÊN CỨU
HTKSNB CỦA ❖ Dựa trên kết quả của các thử nghiệm kiểm soát, KTV
KIỂM TOÁN VIÊN phải xác định xem hệ thống KSNB có được thiết kế
và thực hiện phù hợp với đánh giá ban đầu về rủi ro
kiểm soát hay không.
3 ❖ Nếu có thay đổi lớn thì KTV phải xem xét lại mức độ
rủi ro kiểm soát và thay đổi nội dung, lịch trình và
phạm vi thử nghiệm đã dự kiến.
31