Professional Documents
Culture Documents
Một số cơ chế đảm bảo tính ổn định & tính biến động DNA của tế bào
Một số cơ chế đảm bảo tính ổn định & tính biến động DNA của tế bào
BIO10012-HCMUS_2024 1
Tế bào đảm bảo 02 đặc tính cơ bản của DNA
• Tính ổn định (→lưu trữ/truyền thông tin
sống một cách trung thực)
DNA * Cơ chế sao chép
* Cơ chế sửa sai
lưu trữ, truyền • Tính biến động (→nguồn thông tin đa
dạng →ý nghĩa lớn trong thích nghi, tiến hóa
thông tin sống của sv sống)
* Cơ chế tái tổ hợp
* Cơ chế chuyển vị
* Cơ chế tạo đột biến
BIO10012-HCMUS_2024 2
Tính ổn định DNA
BIO10012-HCMUS_2024 3
Quá trình sao chép DNA bộ gen
khi tế bào sinh sản (từ 1 tế bào tạo 2 tế bào)
Quá trình sao chép DNA diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn (Seminconservation): 2 mạch
DNA của phân tử gốc được phân tách và được sử dụng làm khuôn cho hoạt động tổng hợp
mạch DNA mới. Các nucleotide tự do được lôi kéo tới mạch DNA khuôn và hình thành mạch
DNA mới theo nguyên tắc bổ sung (A=T, GΞC).
→Kết thúc sao chép, tế bào tạo 2 phân tử DNA con giống với phân tử DNA ban đầu.
BIO10012-HCMUS_2024 5
Thành phần và giai đoạn cơ bản
của quá trình sao chép DNA
1. Proteins khởi sự sao chép
2. Trình tự khởi sự sao chép
1. DNA khuôn (ssDNA, DNA template)
(Origin of Replication)
2. Topoisomerases giải cấu trúc xoắn của
DNA
3. Helicases tách dsDNA tạo ssDNA, hình
thành cấu trúc DNA hình chữ Y, chĩa 3
1. Khởi đầu
4. SSB, Single Strand Binding protein, ổn
định DNA mạch đơn 2. Sinh tổng hợp mạch mới
5. dNTPs = dATP, dGTP, dTTP, dCTP
6. Primase tạo đoạn mồi 3. Kết thúc
(oligoribonucleotide)
7. DNA polymerases
8. DNA ligase
1. Proteins kết thúc sao chép
2. Trình tự kết thúc sao chép
BIO10012-HCMUS_2024 6
Topoisomerases trong sao chép DNA
BIO10012-HCMUS_2024 8
Helicases trong sao chép DNA
• Sử dụng ATP
• Bám lên mạch đơn và tiến về phần mạch
đôi để phá các liên kết H giữa 2 mạch.
BIO10012-HCMUS_2024 9
dNTPs (deoxyriboNucleotideTriPhosphates)
trong sao chép DNA
10
BIO10012-HCMUS_2024
DNA polymerases trong sao chép DNA
BIO10012-HCMUS_2024 11
Sự hỗ trợ của các ion++ trong hoạt động
hình thành liên kết phosphodiester tại vị trí
hoạt động của DNA polymerases
DNA polymerases
trong sao chép
DNA
BIO10012-HCMUS_2024 12
DNA polymerases trong sao chép DNA/E.coli
BIO10012-HCMUS_2024 15
Primase, Ligase trong sao chép DNA
Primase
• Là một RNA polymerase
• Sinh tổng hợp đoạn mồi (primer) có bản chất là oligoribonucleotide bắt cặp với DNA
mạch khuôn. Đoạn mồi bám trên DNA mạch khuôn (ssDNA) cung cấp đầu 3’OH khơi
mào phản ứng sinh tổng hợp mạch DNA mới xúc tác bởi DNA polymerase.
DNA Ligase hình thành liên kết phosphodiester nối đầu 5’P với đầu 3’OH của 2
nucleotide liền kề nhau. Trong sao chép, 2 nucleotide này thuộc 2 đoạn Okazaki liên
tiếp nhau.
BIO10012-HCMUS_2024 16
Giai đoạn khởi đầu sao chép DNA
(mô hình E.coli/Prokaryote)
Tương tác thành công giữa các protein khởi sự sao chép (DnaA, DnaB-DnaC) trong tế bào
với trình tự khởi sự sao chép (oriC) trên DNA →tạo ssDNA →helicase bắt đầu hoạt động
BIO10012-HCMUS_2024 17
Giai đoạn sinh tổng hợp mạch DNA mới
(mô hình E.coli/Prokaryote)
18
BIO10012-HCMUS_2024
Giai đoạn sinh tổng hợp mạch DNA mới
(mô hình E.coli/Prokaryote)
• Tus (Ter-binding protein) nhận-gắn lên Ter →cụm tín hiệu dừng sao chép (Tus/Ter). Mỗi
Tus/Ter tác động lên 1 phức hợp chĩa ba sao chép tương ứng với nó →phân rã phức hợp
sao chép.
• 1 phức hợp sao chép gặp tín hiệu kết thúc không tương ứng với nó →phân rã Tus/Ter.
21
BIO10012-HCMUS_2024
Điểm giống và khác trong sao chép DNA ở Proka
vs. Euka?
BIO10012-HCMUS_2024 22
Hoạt động khởi đầu sao chép DNA Proka vs. Euka
23
BIO10012-HCMUS_2024
Hoạt động khởi đầu sao chép DNA Proka vs. Euka
BIO10012-HCMUS_2024 24
Hoạt động sinh tổng hợp DNA Euka vs. Proka
https://www.researchgate.net/profile/Wojciech_Strzalka/publication/49693992/figure/fig1/AS:601748494364679@1520479429749/Model
-of-eukaryotic-DNA-replication-PCNA-function-in-DNA-synthesis-a-cofactor-of-DNA.png
BIO10012-HCMUS_2024 25
Hoạt động kết thúc sao chép DNA Proka vs. Euka
BIO10012-HCMUS_2024 26
Giới thiệu một số kiểu sao chép DNA
ở Proka vs. Euka
Sao chép 2 chiều (Bidirectional replication)
Sao chép vòng xoay
Sao chép DNA đầu mút
BIO10012-HCMUS_2024 27
c
BIO10012-HCMUS_2024 29
Kiểu sao chép ở đầu mút
(telomere)/Eukaryote
Vấn đề gặp phải của DNA dạng thẳng khi sao chép?
→ DNA ngắn dần sau mỗi lần sao chép do primer trên
đoạn Okazaki cuối bị loại, nhưng không được sinh
tổng hợp thay thế →đầu mút sole
→ Cấu trúc bảo vệ đầu mút DNA →telomere (DNA đầu
mút + protein)
BIO10012-HCMUS_2024 30
Kiểu sao chép ở đầu mút
DNA (telomere)/Eukaryote
BIO10012-HCMUS_2024 31
Tính ổn định DNA
BIO10012-HCMUS_2024 32
Một số tác nhân và một số kiểu “tổn thương” DNA
Tác nhân nội bào (endogenous agent): bất thường trong sao chép, gốc oxi hóa tự do (ROS);
hoặc ngoại bào (exogenous agent): gốc oxi hóa tự do, tia năng lượng cao (phóng xạ, UV,…),
hóa chất (các chất có chưa vòng thơm, Polyaromatic hydrocarbons (PAHs), thuốc hóa trị …)
BIO10012-HCMUS_2024
Kiểu “tổn thương” DNA: lỗi bắt cặp base (base mismatches); cấu trúc cồng kềnh (DNA
adducts), như: dimer pyrimidine/ gắn xen giữa các base; biến đổi Nu, như: mất
purine/pyrimidine tạo vị trí AP (apurinic/apyrimidic/abasic site), biến đổi base (methyl/acetyl
hóa/khử amin); cắt lk mạch đơn (ssDNA, single-strand break)/mạch đôi DNA (dsDNA, double
33
strand break), …
❑ “Tổn thương” DNA có ảnh hưởng như thế nào đến “tính ổn định” của vật
liệu di truyền?
❑ Tế bào sẽ làm gì để hạn chế/ hay bảo vệ DNA không bị “tổn thương” ?
BIO10012-HCMUS_2024 34
Hệ thống đảm bảo tính ổn định DNA của tế bào
✓ “Chốt kiểm soát” (checkpoint) G1 ~ các protein kiểm soát các tổn thương
DNA xuất hiện trước khi quá trình sao chép DNA được phép bắt đầu
✓ “Chốt kiểm soát” G2 ~ các protein kiểm soát tổn thương DNA xuất hiện
trong/sau sao chép
✓ Các chốt kiểm soát này có thể: (1) dừng chu trình tế bào để sửa chữa/ (2)
gây chết tế bào không đảm bảo được “tính ổn định” DNA
➢ Hệ thống bảo vệ: cấu trúc nhiễm sắc chất (DNA + protein nhân)
▪ “tautomers”, đồng phân base dạng hiếm (imino/enol) của nucleotide (Nu) trong tế bào, là
1 nguyên nhân dẫn đến “tổn thương” ngẫu nhiên trên DNA trong sao chép
▪ Các “tautomers” tạo lk H không tuân theo nguyên tắc A=T, GΞC
BIO10012-HCMUS_2024 36
Tautomers và
“Mismatch” trên DNA xuất hiện trong hoạt động sao chép
của DNA pol
TACG
ACGC
Mismatch A:C
“tautomers” hiện diện trong tế bào sao chép, tạo lk H không tuân theo nguyên tắc A=T, GΞC
→ tạo bất thường “mismatches” trên DNA, đột biến
BIO10012-HCMUS_2024 37
Khả năng sửa sai của DNA polymerases (proofreading)
(hạn chế lỗi bắt cặp trong sao chép)
BIO10012-HCMUS_2024 38
❑ Tế bào sẽ làm gì nếu khả năng “proofreading” của DNA polymerase bỏ qua Nu
mới bất thường?
❑ Tế bào sẽ làm gì DNA xuất hiện bất thường trong sao chép ngoài khả năng nhận
sửa bởi DNA polymerase?
BIO10012-HCMUS_2024 39
Khả năng sửa lỗi bắt cặp trên DNA
xuất hiện trong sao chép
▪ DNA được methyl hóa có nhiều vai trò cho
hoạt động kiểm soát thông tin di truyền của
tế bào. Trong quá trình sao chép, mạch DNA
methyl hóa được tế bào nhận diện là mạch
gốc (parental strand).
▪ Quá trình sao chép DNA chưa hoàn thiện,
dsDNA con ở trạng thái “methyl hóa 1 nửa”
(hemimethylated DNA).
▪ Hệ thống sửa sai (vd: mismatch-repair) có thể
xác định Nu mới tổng hợp sai dựa vào mạch
DNA chưa được methyl hóa/Prokaryote.
BIO10012-HCMUS_2024 40
“Lỗi” thường gặp trên DNA
BIO10012-HCMUS_2024 41
Sửa lỗi trên DNA bằng cách loại bỏ oligonucleotide
❑ Có những “tổn thương” DNA nào có thể xuất hiện trong quá trình sao chép? ngoài quá
trình sao chép?
44
BIO10012-HCMUS_2024
Tổn thương DNA
Phương thức sửa trực tiếp (direct reversal DNA repair)
UV →Pyrimidine dimer
→bất thường cấu trúc DNA
BIO10012-HCMUS_2024 47
❑ Các giai đoạn hoạt động cơ bản của các hệ thống sửa sai trong tế bào là gì?
❑ Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động sửa trực tiếp và gián tiếp?
❑ Điều gì sẽ xảy ra khi hệ thống sửa chữa DNA hoạt động không hiệu quả?
▪ Bỏ qua lỗi
BIO10012-HCMUS_2024 48
Một số kiểu hình bệnh
do hoạt động bất thường của hệ thống sửa sai
https://www.nejm.org/na101/home/literatum/publisher/mms/journals/content/nejm/2017/nejm_2017.377.issue-
19/nejmra1703366/20180122/images/img_medium/nejmra1703366_f1.jpeg 49
BIO10012-HCMUS_2024
Tế bào đảm bảo 02 đặc tính cơ bản của DNA
• Tính ổn định (→lưu trữ/truyền thông tin
DNA sống một cách trung thực)
* Cơ chế sao chép
lưu trữ, * Cơ chế sửa sai
• Tính biến động (→nguồn thông tin đa
truyền thông dạng →ý nghĩa lớn trong thích nghi, tiến hóa
của sv sống)
tin sống * Cơ chế tái tổ hợp
* Cơ chế chuyển vị
* Cơ chế tạo đột biến
BIO10012-HCMUS_2024 50
Tính biến động DNA
BIO10012-HCMUS_2024 51
▪ Tái tổ hợp DNA (DNA recombination) là quá
trình sắp xếp lại các vùng trình tự DNA.
→đa dạng về trình tự/cấu trúc/thông tin của
vật liệu di truyền.
➢ Ý nghĩa trong tế bào: (1) tạo tính biến động (đa dạng cấu trúc/thông tin) cho vật liệu di
truyền; (2) tham gia sửa sai cho SSB/DSB (sửa đúng/sửa cho qua); (3) tham gia điều hòa
biểu hiện gen …
BIO10012-HCMUS_2024 53
MÔ HÌNH TÁI TỔ HỢP TƯƠNG ĐỒNG/E.coli
(RecBCD pathway)
BIO10012-HCMUS_2024 54
MÔ HÌNH HOLIDAY/SSB
▪ DNA xảy ra đứt/gãy trên 1 mạch (single-
strand break).
▪ Enzyme loại bỏ Nu tại vị trí đứt/gãy, tạo vùng
ssDNA có đầu 3’ tự do
▪ Đầu 3’ ssDNA “xâm lấn” mạch lên DNA kế
cận → tạo 1 mối nối + vùng heteroduplex
▪ Cắt- nối mối nối Holiday.
Là quá trình tái tổ hợp giữa các DNA có vị trí chuyên biệt cho các enzyme site-
specific recombinases (SSRs). 2 nhóm:
1. Bảo toàn (Conversation): Tyrosine/Serine Recombinases
2. Chuyển đổi vị trí (transposition)
Ý nghĩa trong tế bào: (1) tạo tính biến động (đa dạng cấu trúc/thông tin) cho vật liệu
di truyền; (2) tham gia điều hòa biểu hiện
BIO10012-HCMUS_2024 58
TÁI TỔ HỢP CHUYÊN BIỆT VỊ TRÍ
(Conversation/bảo tồn)
BIO10012-HCMUS_2024 59
TTH bởi Tyrosine Recombinase TTH bởi Serine Recombinase
(cắt-TTH từng mạch đơn của DNA) (cắt mạch đôi DNA →TTH)
BIO10012-HCMUS_2024 60
Đặc điểm đặc trưng giữa hoạt động tái tổ hợp tương đồng, tái tổ hợp
chuyên biệt ví trí theo phương thức bảo toàn, và tái tổ hợp theo phương
thức chuyển vị là gì?
BIO10012-HCMUS_2024 61
CƠ CHẾ CHUYỂN VỊ
Tính biến động DNA
BIO10012-HCMUS_2024 62
CHUYỂN VỊ DNA
BIO10012-HCMUS_2024 63
TRÌNH TỰ CHUYỂN VỊ
BIO10012-HCMUS_2024
• TTCV không tạo bản sao/tạo bản sao (bản sao là DNA/RNA) 64
TRÌNH TỰ CHUYỂN VỊ chủ động/bị động
Ac (Activator), Ds (Dissociation) lần lượt là 2 TTCV chủ động và bị động có ở Bắp.
✓ Ac có gen mã hóa cho transposase →có khả năng biểu hiện enzyme chuyển vị hoạt động
✓ Ds có gen mã hóa cho transposase bị đột biến mất đoạn →không có khả năng biểu hiện
enzyme chuyển vị hoạt động →không tự chủ chuyển vị.
BIO10012-HCMUS_2024 65
CHUYỂN VỊ bị động của Ds
66
BIO10012-HCMUS_2024
CHUYỂN VỊ không tạo bản sao
▪ TTCV được enzyme chuyển vị cắt khỏi vị
trí cũ →di chuyển đến vị trí mới
▪ Không tăng số lượng TTCV trong tế bào
sau chuyển vị
▪ Enzyme CV nhận biết, cắt TTCV khỏi vị trí
cũ
▪ Enzyme CV mang TTCV đến vị trí mới
→Cắt và chèn TTCV ở vị trí mới
BIO10012-HCMUS_2024 67
CHUYỂN VỊ tạo bản sao
qua trung gian RNA
➢ TTCV thuộc nhóm RetroTransposon
➢ Các giai đoạn chuyển bị cơ bản:
1. RNA polymerase phiên mã tạo RNA-L1 từ TTCV-L1
2. Endonuclease/RTase cắt mở mạch tại vị trí mới
→DNA được cắt tạo 3’OH
3. Rtase phiên mã ngược tạo ssDNA (cDNA) từ mạch
khuôn là RNA-L1 nhờ 3’OH khơi mào
4. ssDNA nối vào mạch
5. DNA polymerase sinh tổng hợp mạch DNA bổ
sung với ssDNA vừa được chèn
6. Ligase hoàn chỉnh mạch
BIO10012-HCMUS_2024 68
CHUYỂN VỊ tạo bản sao
qua sao chép DNA
Các giai đoạn chuyển bị cơ bản:
1. Hoạt tính endonuclease của enzyme CV cắt 1 mạch DNA tại 2 đầu của TTCV, và tại
vị trí chuyển vị đến →tạo các đầu mạch tự do.
2. Enzyme CV di chuyển và nối đầu (ligase) mạch tự do của TTCV vào vị trí CV đến
BIO10012-HCMUS_2024 69
CHUYỂN VỊ tạo bản sao
qua sao chép DNA (tt)
BIO10012-HCMUS_2024 70
Điểm đặc khác biệt cơ bản giữa chuyển vị của Retrotransposon/TTCV tạo
bản sao/TTCV không tạo bản sao?
BIO10012-HCMUS_2024 71
Tính biến động DNA
BIO10012-HCMUS_2024 72
VẬT LIỆU DI TRUYỀN NGOÀI gDNA - PLASMID
➢ DNA dạng vòng nằm ở ngoài vùng
nhân/trong tế bào
➢ Plasmid có ori →có khả năng sao chép độc
lập với gDNA
➢ Số bản sao của plasmid/tế bào: > 1
➢ Các gen trên plasmid chứa những kiểu hình
sống bổ sung cho tế bào
→nguồn biến động DNA cho tế bào
➢ Plasmid F (fertility factor) còn có thể dung
hợp (gắn chèn) vào gDNA; tạo cấu trúc
“lông sinh sản” cho vi khuẩn →vk trao/đổi
DNA BIO10012-HCMUS_2024 73
PLASMID F – Quá trình tiếp hợp
Giao nạp/tiếp hợp (conjugation) là quá trình chuyển DNA thông qua cầu liên bào,
xảy ra giữa những vi khuẩn chứa plasmid F (F+/Hfr); hay giữa F+/Hfr và F- →Quá
trình này sẽ chấm dứt khi cầu liên bào bị “đứt” hay gián đoạn →quy định DNA
được cho nhiều hay ít BIO10012-HCMUS_2024 74
Quá trình biến nạp – Tải nạp
✓ Biến nạp (transformation) là quá trình dung nạp DNA dạng trần từ môi trường
của những vi khuẩn có khả năng dung nạp (tế bào vi khuẩn khả nạp – competent
cells).
✓Tải nạp (transduction) là quá trình chuyển DNA giữa các tế bào vi khuẩn thông
qua hoạt động của virus vi khuẩn (bacteriophages)
BIO10012-HCMUS_2024 75