Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 4 (23-24)
TUẦN 4 (23-24)
TUẦN 4 (23-24)
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ:
+Gv yêu cầu HS viết bảng: hổ, bể cá -Cả lớp viết bảng
+GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá 2 hs đọc bài Bể cá.
-Giới thiệu bài: GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài
học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để phân biệt
với chữ g là gờ đơn).
+GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ HS theo dõi lắng nghe.
+GV lưu ý: âm gờ ghi bằng chữ gờ kép. Hs đọc lại gh
2. Khám phá (BT 1: Làm quen) HS (cá nhân, cả lớp): gờ.
-GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ).
-GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng
ghế).
-GV chỉ: ghế.
*Phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng
sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Hs trả lời Ghế gỗ.
* Đánh vần:
-GV hướng dẫn cả lớp
GV cùng HS đánh vần tốc độ nhanh -HS phân tích, HS nhắc lại.
3. Luyện tập: -Làm theo GV
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng -CN, tổ,cả lớp đánh vần
nào có chữ gh?) theo
-GV nêu yêu cầu bài tập
-GV chỉ từng chữ dưới hình.
-GV giải nghĩa từ:
+gà gô (loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi -Lắng nghe
ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); -HS đọc: gà gô, ghi, gõ,...
+ ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa,
càng dài).
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
d)Luyện đọc câu,từng lời dưới tranh
-GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh. -HS quan sát
-GV đánh số thứ tự từng câu trên bảng -HS đếm số câu
-GV yêu cầu HS đọc thầm tên bài, câu -Cả lớp đọc thầm.
-GV chỉ chậm từng tiếng trong bài. -HS (cá nhân, từng cặp)
-GV cho HS đọc luyện đọc tiếp nối từng câu.
e)Thi đọc đoạn, bài -HS(Làm việc nhóm đôi)
-Cho HS làm việc nhìn SGK luyện đọc.
-Cho HS nhận xét
-Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối
2 đoạn (lời dưới tranh).
g) Tìm hiểu bài đọc -Các cặp, tố thi đọc cả bài.
- Hà có ghế gì? -1 HS đọc cả bài.
- Ba Hà có ghế gì? -Cả lớp đọc đồng thanh.
- Bờ hồ có ghế gì? * Cả lớp đọc nội dung 2
- Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? trang của bài 16.
3.3Tập viết (bảng con) -Hà có ghế gồ
-GV cho cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, -Ba Hà có ghế da
ghế gỗ; 6, 7. -Bờ hồ có ghế đá
-GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn -Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá
a)Viết : gh, ghế gỗ
+Chữ gh: Viết chữ g trước chữ h sau +Tiếng ghế: viết -HS Cả lớp đọc trên bảng
gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh các chữ, tiếng, chữ số: gh,
và ê. ghế gỗ; 6, 7.
+Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên
ô.
b)Viết số 6.7
+Số 6, 7 cỡ vừa
GV cùng Hs nhận xét
c) Thực hành viết: -HS viết: gh ,ghế gỗ trên
-Cho HS viết bảng con không
-Nhận xét
GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh. -HS viết: 6, 7 trên không
-GV nhận xét tiết học. -HS viết bảng con
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS quan sát tình huống trong SGK - Học sinh quan sát tranh
+ Bức tranh vẽ gì? - HS: Tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi
với các quả bóng, bạn thứ nhất tay
phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái
cầm 1 quả bóng đỏ; bạn thứ hai tay
phải cầm quả bóng xanh, tay trái cầm
2 quả bóng vàng; bạn thứ ba tay phải
cầm 3 quả bóng hồng, tay trái cẩm 3
quả bóng xanh.
- HS chia sẻ về số quả bóng ở tay phải
- GV cho các nhóm HS chia sẻ. và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn
- HS quan sát
- HS: 4
2.Khám phá: - HS: 1
1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >
- Yêu cầu hs QS hình vẽ thứ nhất và nhận - HS: Số bóng bên trái nhiều hơn số
xét: bóng bên phải.
. Bên trái có mấy quả bóng?
. Bên phải có mấy quả bóng?
. Số bóng bên trái như thế nào so với số bóng
bên phải? - HS “ 4 lớn hơn 1 ” đọc cá nhân
- GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả - HS nhận xét: “ 5 qủa bóng nhiều hơn
bóng” ta nói “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > 3 quả bóng”, ta nói “ 5 lớn hơn 3”
đọc là “lớn hơn”. - 3 HS đọc “ 5 > 3”
- Yêu cầu HS đọc
- HS quan sát
- GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 2
3 quả bóng 5
- GV viết: “ 5 > 3” Số bóng bên trái ít hơn số bóng bên
2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < phải.
- Yêu cầu hs QS hình vẽ thứ hai và nhận xét:
. Bên trái có mấy quả bóng?
. Bên phải có mấy quả bóng?
. Số bóng bên trái như thế nào so với số bóng
bên phải? - HS đọc “ 2 bé hơn 5”
- GV giới thiệu: “2 quả bóng ít hơn 5 quả - HS quan sát
bóng” nói “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc
“bé hơn”.
- Yêu cầu HS cài và đọc
3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - HS: Số bóng bên trái bằng với số
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ thứ ba nhận bóng bên phải.
xét:
. Bên trái có mấy quả bóng?
. Bên phải có mấy quả bóng? - HS cài: “ 3 = 3”, đọc “ 3 bằng 3” ( cá
Số bóng bên trái thế nào so với số bóng bên nhân, cả lớp )
phải
- GV giới thiệu: “3 quả bóng bằng với 3 quả - HS nêu yêu cầu bài tập.
bóng” ta nói “3 bằng 3”, viết “3 = 3”. Dấu = - HS quan sát
đọc là “bằng”. - HS: 3
- Yêu cầu HS cài và đọc - HS: 1
3. Luyện tập.
Bài 1: >, <, = ? ( tr 24 )
- GV nêu yêu cầu bài tập, quan sát tranh
- GV hướng dẫn HS cách làm bài tập: - 3 khối hình lập phương bên trái
+ Khối hình lập phương bên trái là mấy? nhiều hơn 1 khối hình lập phương bên
+ Khối hình lập phương bên phải là mấy? phải”.
+ GV yêu cầu HS nhận xét về khối hình lập - HS: “ 3 lớn hơn 1 “
phương bên trái khối hình lập phương bên - 3 HS đọc “ 3 > 1”
phải? - HS thực hiện được kết quả: “ 2 < 5, 4
- GV hỏi “ 3 như thế nào so với 1” = 4, 4 > 3”
- GV đọc “ 3 > 1” - HS trả lời
* Tương tự với tranh thứ 2, 3, 4
GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về so
sánh lớn hơn, bé hơn, bằng nhau để hôm sau
chia sẻ với bạn.
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Ổn định
-Hát -Cả lớp hát
2. Luyện tập- thực hành
Bài 1. >, <, = ?
- GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
-GV cho HS dựa vào nhóm đồ vật so sánh - HS đếm số lượng đọc số tương ứng.
sau đó so sánh số
- GV cho học sinh làm việc cá nhân -Quan sát, thực hiện
- GV theo dõi
-GV nhận xét
Bài 2. . >, <, = ?
- GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
-GV cho HS dựa vào nhóm đồ vật so sánh - HS đếm số lượng đọc số tương ứng.
sau đó so sánh số
- GV cho học sinh làm việc cá nhân -Quan sát, thực hiện
- GV theo dõi
-GV nhận xét
Hoạt động nối tiếp
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ: -Cả lớp viết bảng
+Gv yêu cầu HS viết bảng: ghế gỗ. 2 hs đọc bài Ghế
+GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ghế
-Giới thiệu bài: âm và chữ cái gi, k. -HS (cá nhân, cả lớp): gi.
+GV chỉ tên bài (chữ gi , k ), phát âm -HS: ca
+GV giới thiệu chữ K in hoa.
2. Khám phá (BT 1: Làm quen) :
*Âm gi, chữ gi
-GV đưa hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi: Đây là gì? HS quan sát
-GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm. -HS Tiếng giá
-GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi?
GV chỉ từ giá.
*Âm k, chữ k: GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một
loài thằn lằn cỡ to, sống ở nước, da có vảy, ăn cá); -HS Tiếng kì
viết: kì đà.
*Phân tích:
- Cho HS phân tích tiếng giá : - gi trước , a sau dấu sắc trên a
- Cho HS phân tích tiếng kì: HS nhận biết: có âm k (ca), âm
i và dấu huyền đứng trên i.
* Đánh vần:
- GV hướng dẫn cả lớp -CN, N, ĐT: di – a –gia -sắc
- GV cùng HS đánh vần tốc độ nhanh giá
3. Luyện tập: -CN, N, ĐT: ca- i-ki - huyền -
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? kì
Tiếng nào có chữ k?)
GV nêu yêu cầu bài tập
-GV chỉ từng chữ dưới hình.
-GV giải nghĩa từ:
GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,...
-GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể có k. -HS trao đổi nhóm đôi: tìm
Tiếng giẻ có gi... tiếng có gi, có k; làm bài trong
*Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) VBT; báo cáo.
GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: Cả 2 chữ c và k HS nói thêm tiếng có gi (gian,
đều ghi âm cờ. Bảng này cho các em biết khi nào giàn, giao, giáo,...); có k (kì,
âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k. kê, kém, kiên,...).
-GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê,i, âm cờ viết là
k. -HS (cá nhân, cả lớp):ca - e -
-GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ke
ô, ơ,...),âm cờ viết là c. HS (cáCá nhân, cả lớp): - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi -
cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ kể / ca - i - ki -
- ô - cô / cờ - ơ - cơ - huyềncờ...
4/Tập đọc (BT 4) huyền - kì.
a)GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc -HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ
-GV đọc mẫu; GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa đồ, nói lại quy tắc chính tả: k +
giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,. ..
-GV: cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. (Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá
b) Đọc mẫu. đỗ, nem, canh, món xào
-GV đọc mẫu 1-2 lần -HS nghe
c)Luyện đọc từ ngữ:
-GV hướng dẫn được từng từ dưới mỗi hình: bi bô, -HS đánh vần, đọc trơn
bé kể, giã giò, giá đỗ.
-GV giải nghĩa từ.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- GV yêu cầu HS đọc trên bảng các chữ, - HS nêu:gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì
tiếng: đà,số 6,7
- Giới thiệu bài - HS quan sát, lắng nghe
2. Khám phá
- GV giới thiệu các chữ tiếng gh, ghế gỗ, gi, - HS quan sát
giá đỗ, k, kì đà ;số 6,7
- Yếu cầu HS đọc - HS đọc
- GV HD : nêu đặc điểm, cấu tạo cách viết - HS nêu, lắng nghe
từ: ghế gỗ, giá đỗ, kì đà : số 6, 7 + Từ giá đỗ: Giá: gi đứng trước, a viết
sau dấu sắc trên a; đỗ: đ trước, chữ ô
sau, dấu ngã trên ô.
+ Các từ còn lại tương tự
+ Số 6 cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ
bản: cong trái và cong kín.
Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang,
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa
dẫn lần lượt từng chữ , nêu qui trình viết nét thẳng xiên.
3. Luyện tập
- Y/C HS mở vở luyện viết.
- HD HS cách ngồi viết đúng tư thế -HS mở vở luyện viết.
- Y/c HS tập tô, tập viết các chữ, số -HS làm theo HD của GV
-Theo dõi, hỗ trợ HS viết chậm -HS tô, viết
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
*Củng cố , dặn dò: -HS lắng nghe
- Nhận xét, tuyên dương HS viết nhanh, đẹp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động.
- Ổn định
-Hát -Cả lớp hát
2. Hoạt động thực hành luyện tập.
2.1.Hoạt động 1: Đọc SGK
- Gọi học sinh đọc lại bài trong SGK
-GV nhận xét
2.2 Hoạt động 2: Luyện viết
-Cho HS viết bảng con: gi, k, giá đỗ, kì đà,
kì cọ, kẻ ô, giẻ
-G nhận xét
2.3.Hoạt động 3: Làm vở bài tập
-Gạch 1 gạch dưới tiếng có gi
-Gạch 2 gạch dưới tiếng có k
- GV yêu cầu HS đọc các từ -HS đọc CN, N, ĐT: kể, giỏ, kẻ, giò,
bờ kè, giỏ cá
-Cho HS làm bài -HS thực hiện
-GV nhận xét
* Cho HS viết vào vở -HS viết
-gi, k
Giá đỗ, giỏ cá, bó kê, kì cọ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu : Trò chơi: Kể tên các con
2. Cách chơi: vật
- Các đội chơi học thuộc lòng câu: “Mẹ tôi đi chợ, đi
chợ mua con bò, con bò nó kêu ò, ò. Đố bạn con gì
tiếp theo, tiếp theo, nói nhanh đi nào” HS thực hiện
Gv chia lớp thành 2 đến 4 đội chơi.
2 đội chơi “oẳn tù tì” để có 1 đội đọc trước.
- VD: “Mẹ tôi đi chợ, đi chợ mua con bò, con bò
nó kêu ò, ò. Đố bạn con gì tiếp theo, tiếp theo, nói
nhanh đi nào”
Đội thứ 2 đọc tiếp:
- VD: : “Mẹ tôi đi chợ, đi chợ mua con mèo, con
mèo nó kêu meo, meo. Đố bạn con gì tiếp theo, tiếp
theo, nói nhanh đi nào”
Ghi tên các loài động vật mà các đội đã nêu lên HS ghi tên con vật vào bảng
bảng, thứ tự của các đội. Khi kết thúc trò chơi nhóm con
nào nói được nhiều tên con vật, nhóm đó thắng cuộc.
*Lưu ý:
+ Chì nêu tên các loài vật có dấu huyền, sắc,
hỏi, ngã.
+ Không lại tên của con vật mà đội bạn đã nêu,
đội nào nói không được là thua cuộc.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ: -Cả lớp viết bảng
+Gv yêu cầu HS viết bảng: giá đỗ, kì đà 2 hs đọc bài Bé kể
+GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bé kể -1 HS nhắc lại: k (ca) +
+Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả: e, ê, i
Giới thiệu bài: âm và chữ cái kh, m
+GV chỉ tên bài (chữ kh, m), phát âm HS (cá nhân, cả lớp): kh
+GV giới thiệu chữ M in hoa. -HS: m
2. Khám phá (BT 1: Làm quen) :
*Âm kh, chữ kh
-GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? -Quả khế.
GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để
làm mứt hoặc nấu canh.
-GV viết bảng khế.
*Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me
(loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Kh trước , ê sau ,dấu sắc
*Phân tích: trên ê
-Cho HS phân tích tiếng khế : M trước e sau
-Cho HS phân tích tiếng me -CN, N, ĐT: Khờ -ê –
* Đánh vần: khê- sắc -khế
-GV hướng dẫn cả lớp -CN, N, ĐT: mờ -e-me
GV cùng HS đánh vần tốc độ nhanh
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ kh? Tiếng - Từng cặp HS trao đổi,
nào có chữ m?) làm bài; 2 HS báo cáo
GV nêu yêu cầu bài tập kết quả: HS 1 nói tiếng
-GV chỉ từng chữ dưới hình. có âm kh (khe, kho,
-GV giải nghĩa từ: khỉ). HS 2 nói tiếng có
-GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe âm m (mẹ, mỏ, mè).
có âm kh...
4/Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc -HS nghe
- GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức
tranh tả cảnh trong gia đinh Bi -HS đánh vần, đọc trơn
b) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu 1-2 lần
c) Luyện đọc: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li.
- GV giải nghĩa từ.
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh
- GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS - HS quan sát
đếm, đánh số TT từng câu). - HS đếm số câu
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) - Cho cả lớp đọc thầm,
- Đọc từng lời dưới tranh. rồi đọc thành tiếng (1
e) Thi đọc đoạn, bài HS, cả lớp).
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi - Đọc cá nhân, từng
đọc cả bài. cặp).
Đọc theo lời nhân vật 1 HS đọc cả bài, cả lớp
- GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. đọc đồng thanh cả bài.
- GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to,
rõ, đúng lời nhân vật, kịp lượt lời. - Cả lớp đọc lại 2 trang
g)Tìm hiểu bài đọc sách vừa học ở bài 18.
- Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui - Cả lớp nhìn bảng đọc
vẻ, hạnh phúc. / Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. các chữ, tiếng vừa học.
Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái).
3.3. Tập viết (bảng con) HS quan sát.
- GV cho cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: kh, HS Cả lớp đọc trên bảng
m, khế,me các chữ, tiếng, chữ số:
- GV vừa viết chữ mẫu bảng lớp vừa hướng dẫn kh, m, khế,me
*Thực hành viết: -HS viết: kh, m, khế,me
-Cho HS viết bảng con trên không
- GV cùng HS nhận xét -HS viết bảng con
- Về nhà học bài và xem trước bài: n,nh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định: - Hát
- Giới thiệu bài : An toàn khi vui chơi - Lắng nghe
2.Khám phá – kết nối
Hoạt động 1. Cùng vui chơi.
*Mục tiêu: HS khởi động, tạo tâm thế vào hoạt động, bộc lộ - HS chia mỗi nhóm từ 4
cảm xúc và hành vi khi tham gia các trò chơi. đến 6 HS.
- HS liên hệ và kể tên những hoạt động vui chơi khi ở - Mỗi nhóm HS tự chọn
trường một trò chơi để cùng
* Cách tiến hành: nhau tham gia
- GV chia lớp nhóm mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. - HS tạo thành các cặp
- GV cho mỗi nhóm HS tự chọn một trò chơi để cùng nhau đôi theo bàn.
tham gia. - HS 1 nêu câu hỏi, HS2
Bước 1. Thảo luận cặp đôi: trả lời câu hỏi của bạn.
- GV cho HS tạo thành các cặp đôi. Sau đó đổi vai.
- Cho các cặp HS chia sẻ theo các câu hỏi gợi ý: + HS trả lời
+ Bạn vừa tham gia trò chơi nào? + HS trả lời theo cảm
+ Khi tham gia trò chơi, bạn cảm thấy thế nào? nhận của bản thân.
+ Theo bạn, nên làm gì và không nên làm gì để đảm bảo an + HS trả lời theo quan
toàn khi tham gia, trò chơi đó? điểm của mình
Bước 2. Làm việc cả lớp:
- GV cho 2 đến 3 cặp HS lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm lên
*GV kết luận: - Có rất nhiều trò chơi khác nhau, vui chơi chia sẻ
giúp chúng ta giải toả căng thẳng, mệt mỏi. Tuỳ từng thời - Theo dõi, lắng nghe
gian và địa điểm mà em nên chọn những trò chơi phù hợp
để đảm bảo an toàn.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và chọn hoặc .
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên - Làm việc theo nhóm
làm để đảm bảo an toàn khi vui chơi ở trường.. - HS trình bày những
* Cách tiến hành cảm nhận của cá nhân
- Cho HS quan sát các hình từ 1 đến 4 trong SGK trang 13 các em với bạn trong
và thảo luận cặp đôi nhóm.
- GV mời một số cặp HS lên trước lớp, chỉ tranh và bày tỏ - Đại diện các nhóm lần
thái độ của mình với việc làm của các bạn trong tranh. lượt lên chia sẻ trước
- GV cùng HS nhận xét lớp.
- GV có thể đặt câu hỏi để HS liên hệ thêm về bản thân: Em - HS nhận xét nhóm bạn
đã từng tham gia trò chơi giống bạn chưa? Nếu em có mặt - HS trả lời cá nhân.
ở đó, em sẽ nói với các bạn điều gì?
* Kết luận: - Lắng nghe, ghi nhớ
- Khi ở trường hoặc những nơi công cộng, đông người, em
không nên chơi những trò chơi đuổi bắt. Khi tham gia trò
chơi, em nên lưu ý: chọn chỗ chơi an toàn, không chơi ở vỉa
hè, lòng đường, tránh chạy nhảy quá nhanh có thể gây ngã,
bị thương không nên chơi dưới trời nắng to hoặc trời mưa
vì có thể bị ốm.
Hoạt động 3: Trò chơi “Vui chơi an toàn”
*Mục tiêu:
- HS liên hệ bản thân, thực hành làm cam kết lựa chọn và Làm việc cá nhân.
tham gia những trò chơi an toàn. - HS quan sát và lựa
* Cách tiến hành: chọn những bông hoa
- GV cho HS quan sát và lựa chọn những bông hoa vui chơi vui chơi an toàn mà bản
an toàn thân sẽ thực hiện sau bài
Cả lớp cùng làm bảng “Cam kết vui chơi an toàn”. học.
- GV giới thiệu bảng “Cam kết vui chơi an toàn được làm - Làm việc cả lớp
bằng tờ giấy Ao. - Lắng nghe
- Cho HS lên dán những bông hoa đã chọn - Một số HS lên thuyết
Trưng bày và giới thiệu về bảng “Cam kết vui chơi an trình về bông hoa vui
toàn”. chơi an toàn của mình.
- GV mời HS lên thuyết trình
Hoạt động nối tiếp: - Lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương
HS. - Lắng nghe để thực
- Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận hiện.
của mình về Vui chơi an toàn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Ổn định
-Hát -Cả lớp hát
2. Luyện tập- thực hành
*Bài 1: Viết các số từ 1 đến 5:
-Kiểm tra, nhận xét. -1HS viết bảng con.
*Bài 2: Điền dấu <, > vào chỗ chấm:
3…8 1 … 10 -3 HS lên bảng sửa bài
4…2 7…5 -Làm bài vào vở
3…4 3…3 -6 HS sửa bài trên bảng.
-Cho HS tự làm vào tập. HS làm bảng lớp.
Bài 3: Điền số:
6 8 10
4 2 1
1 6
0 -Làm vào vở
-cho HS làm vào vở
-Kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ: Cả lớp viết bảng
+Gv yêu cầu HS viết bảng: khế,me 2 hs đọc bài Đố bé
+GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé
Giới thiệu bài:
2. Khám phá (BT 1: Làm quen) :
*Âm n, chữ n
-GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? Cái nơ
-GV giải thích
-GV viết bảng nơ
*Âm nh, chữ nh :HD tương tự chữ n HS gắn lên bảng cài: n, nh.
*Phân tích: -n trước, ơ sau
-Cho HS phân tích tiếng nơ nh trước o sau
-Cho HS phân tích tiếng nho -CN, N, ĐT: nờ- ơ -nơ
* Đánh vần: -CN, N, ĐT: nhờ - o- nho
-GV hướng dẫn cả lớp
GV cùng HS đánh vần tốc độ nhanh
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ n? HS đọc chữ dưới hình
Tiếng nào có chữ nh?) -HS nói tiếng có âm n, âm nh. /
GV nêu yêu cầu bài tập Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có
-GV chỉ từng chữ dưới hình. âm n, tiếng nhà có âm nh,...
- GV giải nghĩa từ: - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có
+ (Như những bài trước). GV giải nghĩa từ: nhị (loại âm n (nam, năm, no, nói...); có
đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn...).
để bắn tên. /
4/Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Ngôi nhà nhỏ,
xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ.
-Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. -HS nghe
b) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu 1-2 lần
c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ,
cá mè, ba ba, nho, khế.
giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá
chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống
ở nước ngọt, có mai, không vảy). -HS đánh vần, đọc trơn
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
d) Luyện đọc câu - HS đếm: 4 câu.
- GV: Bài đọc có mấy câu? Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành
- GV chỉ chậm từng câu. tiếng
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 1HS, cả lớp.
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mồi đoạn -1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc
2 câu). đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a
chỉnh) cho cả lớp đọc. (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2
- HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. nhìn hình hoàn thành câu b
- GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm (Nhà có na, nho, khế).
bên một cái hồ nhỏ. Hồ nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2
nhỏ mà có na, nho, khế. câu văn.
3.3Tập viết (bảng con) * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài
- GV cho cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: 19; đọc 7 chữ vừa học trong
n, nh, nơ, nho tuần, cuối trang 38.
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn Hs đọc: n,nh, nho nhỏ,nơ
*Thực hành viết: Hs theo dõi, quan sát
- Cho HS viết bảng con HS Cả lớp đọc trên bảng các
- Nhận xét chữ, tiếng, chữ số: n, nh, nơ,
- Số 8, 9 cỡ vừa nho
- Về nhà học bài và xem trước bài: ng, ngh -HS viết: n, nh, nơ, nho trên
không
-HS viết bảng con
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chia sẻ ,giới thiệu bài: -HS quan sát, lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: -HS nêu:kh, khế, m, me, n, nơ,
- Giới thiệu bài nh, nho.; số 8,9
Hoạt động 2: Khám phá
- GV giới thiệu các chữ tiếng kh, khế, m, me, n, -HS quan sát
nơ, nh, nho.; số 8,9
- Yếu cầu HS đọc -HS đọc
- GV HD : nêu đặc điểm, cấu tạo cách viết từ: khế,
-HS nêu, lắng nghe
me, nơ, nho, số 8,9 +Tiếng khế: kh đứng trước, ê
viết sau dấu sắc trên ê
+Tiếng me: m đứng trước, eviết
sau +Các chữ còn lại tương tự
+ Số 6 cao 4 li. Là kết hợp của 2
nét cơ bản: cong trái và cong kín.
Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn ngang, thẳng xiên, thẳng ngang
lần lượt từng chữ , nêu qui trình viết (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
Hoạt động 3: Luyện tập
-Y/C HS mở vở luyện viết.
-HD HS cách ngồi viết đúng tư thế -HS mở vở luyện viết.
-Y/c HS tập tô, tập viết các chữ, số -HS làm theo HD của GV
-Theo dõi, hỗ trợ HS viết chậm -HS tô, viết
-Tuyên dương các bạn viết đẹp
Củng cố , dặn dò: -HS lắng nghe
-Nhận xét tiết học
-Tuyên dương HS viết nhanh, đẹp
1. Khởi động
-Ổn định:
-Cho HS hát : “ Cháu yêu chú công nhân” - HS tham gia chơi
- Giới thiệu bài
2. Khám phá:
a.Hoạt động 1: Nguy hiểm từ nhà máy và công trường
xây dựng
* Mục tiêu : Học sinh nêu được một số hành động chưa
đẹp
* Cách tiến hành:
Cho HS xem tranh nêu các nguy hiểm từ nhà máy -HS quan sát tranh
-GV đặt câu hỏi: “Đây là hành động gì?”. -HS tham gia trả lời
- “Hành động nào nguy hiểm từ nhà máy -HS chia nhóm
-Chia nhóm quan sát tranh Những nguy hiểm có thể
Các công trình đang xâ dựng rất nguy hiểm, chúng ta gặp phải tại nhà máy và
không nên vào các công trình đó. công trường xây dựng.
b.Hoạt động 2: Biển báo khu vực có nhà máy, công Điện giật , vật rơi , cháy,
trường nổ , các vật sắc, nhọn , xe
*Mục tiêu: Học sinh nhận diện được các biển báo khu tải, xe công trình , hóa chất
vực có nhà máy, công trường xây dựng.
*Cách tiến hành: - HS quan sát
- Cho HS xem biển báo 227 - Biển báo 227 báo hiệu khu
- Biển báo 227 báo hiệu điều gì? vực có công trường đang thi
- Em đã nhìn thấy biển báo 227 bao giờ chưa? Nhìn công.
thấy ở đâu? - HS trả lời
- Khi gặp những biển báo như thế này, em sẽ làm gì? - Khi gặp biển báo có nhà
máy hoặc công trường xây
*Kết luận: dựng, em không nên đến
Biển báo 227: Có hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, gần.
hình minh họa một người đang cầm xẻng cúi xuống xúc
đất màu đen.
Ý nghĩa: Biển báo 227 báo hiệu khu vực công trường
đang thi công.
3.Luyện tập:
*Mục tiêu: Học sinh thực hành đóng vai xử lí tình
huống trước những nguy hiểm.
*Cách tiến hành:
--Cho HS sắm vai xử lí tình huống
Tình huống 1: Nhà trường đang xây dựng phòng học
mới, khu xây dựng được che bạt, có nhiều hố đào, có -HS sắm vai
chứa nước do trời vừa mưa xong. Hấu Hấu rủ Ớt vào đó -HS trình bày
xem có gì hay không? Ớt nên xử lí thế nào?
Tình huống 2: Gần nhà Poki có một ngôi nhà đang xây
dựng, xung quanh rất nhiều giàn giáo và cây, que ngổn
ngang, Poki cùng các bạn chơi cạnh đó. Các bạn rủ
Poki vào lấy cây, que để chơi trò đánh trận giả.
4.Vận dụng:
Poki chỉ ra cho các bạn thấy những nguy hiểm có thể
gặp phải khi lại gần khu vực đang xây dựng (Gạch, vữa,
bê tông, giàn giáo có thể rơi, đổ sập, có thể dẫm vào
cây, que, đinh và các vật sắc nhọn). - HS thực hiện
Poki khuyên các bạn nên tránh xa khu vực nhà đang xây - Học sinh vận dụng kiến
dựng và chơi các trò chơi khác an toàn thức của các kỹ năng vào
hơn. trong cuộc sống.
Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương
HS. - Lắng nghe
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- GV đưa lên bảng tranh minh họa truyện Hai chú gà - HS kể lại truyện theo từng
con, gọi HS kể lại theo tranh. tranh.
- Gọi HS nêu lời khuyên câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu bài
2. Khám phá.
2.1 Kể câu chuyện: Đôi bạn. - HS nêu lời khuyên của câu
- Chỉ vào tranh kể mẫu với giọng diễn cảm. chuyện
- Kể mẫu 3 lần.
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh. - Quan sát tranh: Sóc đỏ,
+ Lần 2 : Chỉ tranh và kể thật chậm sóc nâu
+ Lần 3: Kể chậm khắc sâu nội dung câu chuyện.
- Đoạn 1, 2: giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ
ngữ tả màu sắc của lông sóc, của ánh mặt trời sau mưa.
- Đoạn 3, 4, 5: kể chậm (ỹ nghĩ của sóc nâu, lời 2 chú
sóc viết trong thư).
- Đoạn 6: giọng vui vẻ - Lắng nghe.
2.2 Trả lời câu hỏi theo tranh. *HS trả lời:
+ Trong rừng có hai bạn rất thân nhau, đó là ai? + Hai bạn rất thân nhau đó là
sóc nâu và sóc đỏ.
+ Vào đêm nọ, thời tiết trong rừng thế nào? + Thời tiết mưa rất to, quả
thông rụng nhiều. Sáng ra
trời tạnh, ông mặt trời tỏa
sáng muôn nơi.
+ Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ gì, làm gì? + Sóc nâu nghĩ: Đêm qua
mưa to, quả thông chắc rụng
nhiều. Nó liền cầm giỏ đi
nhặt quả thông. Nó nhặt
được đầy một giỏ quả thông.
+ Sóc nâu làm gì khi nhặt được một giỏ quả thông? + Sóc nâu đến nhà sóc đỏ,
để lại một nửa số quả thông
và một mẩu giấy ghi lời
nhắn: Quả thông rất tươi
ngon. Bạn một nửa, mình
+ Sóc nâu thấy gì khi trở về nhà? một nửa.
+ Sóc nâu thấy trước cửa
một lãng quả thông và một
mẩu giấy của sóc đỏ viết:
Quả thông rất tươi ngon, bạn
+ Hai bạn gặp lại nhau thế nào? một nửa, mình một nửa.
+ Hai bạn sóc vui vẻ ôm
nhau, lăn tròn giống nhau
3. Luyện tập- thực hành như một cuộn len lớn.
Kể chuyện theo tranh. - HS thực hiện
Lần 1: Hs tự kể 2 tranh
Lần 2: Kể theo tranh bất kỳ
- Mời các nhóm lên thi kể. Lần 3: 1 học sinh kể 6 tranh
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Các nhóm thi kể.
- HS trả lời: Hai bạn sóc rất
4.Vận dụng: yêu quý nhau, luôn chia sẻ
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. những gì có được cho nhau.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- Chốt: Phải biết quan tâm nhau.
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương, khen thưởng HS hăng hái xây dựng
bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -HS để đồ dùng lên mặt bàn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
2.1.BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) - Lắng nghe.
(Làm việc cả lớp – Lướt nhanh)
- GV đưa mô hình ghép âm, nêu yêu cầu. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc. - Cả lớp đọc: c, k,g, gh
-GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang. - Cả lớp đồng thanh nêu:
- GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh ghép (miệng) + ca, co, cô, cơ
từng tiếng theo cột ngang. + ke, kê, ki, kia
+ ga, go, gô, gơ
+ ghe, ghê, ghi
- Yêu cầu HS làm VBT - HS thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ HS - HS đổi vở chéo trong cặp
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, lắng nghe
2.2. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi - HS lắng nghe
dỗ em bé giúp mẹ
b) GV đọc mẫu - HS đọc các từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ
c) Luyện đọc từ ngữ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê
d) Luyện đọc câu cơ.
- Bài có mấy câu? - Bài có 7 câu
- GV chỉ từng câu cho HS đọc thầm, đọc thành - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp.
tiếng. - HS đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu - HS thi đọc theo đoạn, cả bài
e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhận xét
- GV yêu cầu HS thi đọc theo cặp, theo tổ
- Gọi HS nhận xét
- GV tuyên dương, khen ngợi nhóm đọc tốt
2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào?)
- Gv đưa lên bảng 3 thẻ từ, nêu yêu cầu BT - HS quan sát, lắng nghe
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả c/k, g/gh. - HS nhắc lại:
+ Chữ k đứng trước âm e, ê, i
+ Chữ gh đứng trước âm e, ê, i
- Yêu cầu HS làm VBT, 3 HS lên bảng làm - HS làm VBT, 3 HS lên bảng
1) Bé kể
2) Cò mò cá
- Yêu cầu HS nhận xét. 3) Nhà có ghế gỗ
- GV tuyên dương, khen ngợi. - HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe
- Tuyên dương, khen thưởng hs hăng hái xây
dựng bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS điền dấu>,<,= - HS làm bài
3…6 6….6
9…7 10…0
-GV nhận xét – tuyên dương
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: >, <, =? - NX
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh khối lập phương - HS trả lời
bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng 1 khối lập
phương bên trái với 1 khối lập phương bên phải. NX “5
khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5
lớn hơn 3”, viết 5 > 3.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các - HS quan sát, nhận xét,
hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: đọc CN, ĐT
4 < 6,7 = 7
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 2: >, <, =?
-Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh 2 số, sử dụng các dấu
(>, <, =) và viết kết quả vào vở. - HS làm vào vở BT
- Cho HS đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 3: Xếp các số sau:
- HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. -HS chữa bài
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 3 thẻ số - HS làm vào vở BT
bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự
như trên.
*Hoạt động: Vận động
Bài 4: Bạn nào có ít viên bi nhất?
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh - HS quan sát tranh,
vẽ gì?
- HS đếm và chỉ ra bạn nào có ít viên bi nhất, bạn nào có - Trả lời: Tranh vẽ 3 bạn
nhiều viên bi nhất. là bạn Lê, Hà, Vũ đang
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh chơi bi.
liên quan đến tình huống bức tranh. - HS trả lời (bạn Vũ có ít
nhất, bạn Lê có nhiều
*Hoạt động: Củng cố, dặn dò: nhất).
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS trả lời
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................