Giai de Cuong Cau 3 Va 4

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Câu 4: So sánh các dịch vụ tín dụng.

Điểm giống nhau


- Đều là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả
vốn và lãi suất (một số trường hợp có thể không phải trả lãi suất hoặc được hưởng lãi suất ưu đãi).
- Đều giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
Điểm khác nhau
Tín dụng thương mại Tín dụng ngân hàng Tín dụng nhà nước
Chủ thể Ngân hàng, các chủ thể kinh
Các chủ thể kinh tế (cá nhân Nhà nước, các chủ thể kinh tế trong
tham gia tế (cá nhân hoặc doanh
hoặc doanh nghiệp) với nhau. và ngoài nước.
nghiệp).
Mục đích Phục vụ cho sản xuất, thúc đẩy Hỗ trợ các dự án, các sản phẩm
lưu thông tiêu thụ hàng hoá, Sử dụng nguồn tiền nhàn rỗi trọng điểm thuộc một số ngành
điều tiết vốn giữa các doanh trong xã hội để đầu tư phát then chốt, lĩnh vực quan trọng,
nghiệp, góp phần làm giảm triển, mở rộng kinh doanh, chương trình kinh tế lớn có tác
khối lượng tiền mặt trong lưu là tiền đề tăng trưởng kinh động trực tiếp đến tăng trưởng kinh
thông, làm giảm chi phí lưu tế. tế, thực hiện các định hướng mục
thông xã hội. tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong
từng thời kì của Chính phủ.
Thời hạn Ngắn hạn. Ngắn, trung và dài hạn. Dài hạn.
Lãi suất cho vay thường là lãi suất
Lãi Có thể trả lãi suất hoặc không Phải trả lãi suất theo cơ chế ưu đãi, thấp hơn lãi suất thị trường,
suất phải trả lãi suất. thị trường. thời gian cho vay dài hơn, cơ chế
bảo đảm tiền vay ưu đãi hơn.
Phát hành trái phiếu hoặc tín phiếu,
Hình Hợp đồng tín dụng từng lần,
Hợp đồng trả chậm, thương kí kết các hiệp định vay nợ,... hỗ
cho vay theo thời hạn, mức
thức phiếu. trợ lãi suất sau đầu tư; bảo lãnh tín
tín dụng,...
dụng,...

Câu 3: Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
1/ Sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt và thẻ tín dụng:

Sử dụng tiền mặt Sử dụng thẻ tín dụng


- Có thể thanh toán mọi lúc, mọi nơi trong hạn mức
tín dụng.
Ưu điểm Không phải trả lãi suất tiền vay. - Chủ thẻ được hưởng những ưu đãi từ ngân hàng
và các đối tác liên kết.
- Sử dụng an toàn và tiện lợi.
- Chỉ thanh toán được với số
Nhược - Phải trả phí mở thẻ, lệ phí sử dụng dịch vụ thẻ, lãi
tiền hiện có.
điểm, hạn suất thẻ (nếu việc hoàn lại tiền vay chậm hơn số
- Không an toàn và tiện lợi như ngày quy định).
chế
thẻ tín dụng.

Tình huống:
Phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm, vì:
+ Việc sử dụng thẻ tín dụng thực chất là việc đi vay của ngân hàng và phải trả lãi suất. Vì vậy, cá
nhân cần có quy tắc, kế hoạch chi tiêu để sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả.
+ Các cá nhân sử dụng thẻ tín dụng phải hoàn trả nợ ngân hàng đúng hạn để tránh phải trả lãi suất
do nợ quá hạn.
+ Sử dụng thẻ tín dụng có thể gặp rủi ro mất tiền khi để lộ thông tin thẻ (số thẻ, họ tên, hạn sử
dụng, mã số thẻ) hoặc khi đánh mất thẻ.

You might also like