Professional Documents
Culture Documents
Đề Phát Triển Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa 2022 Môn Sinh Học Đề 5 File Word Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Phát Triển Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa 2022 Môn Sinh Học Đề 5 File Word Có Lời Giải Chi Tiết
A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
Câu 101 (TH). Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I. Quan sát
hình và cho biết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là .
B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại
tinh trùng.
C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1
loại trứng.
D. Sự tiến hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em.
Câu 102 (TH): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá
nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá
đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm.
Câu 103 (VD): Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa
nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cơ thể trên. tự
thụ phấn thu được F1. Do đột biến lệch bội, F1 đã xuất hiện thể ba có số nuclêôtit loại A là 1640. F1 có kiểu
gen là
A. Bbb. B. Bb. C. BB. D. Bbbb.
Câu 104 (NB): Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu
gen aa. Tần số alen A của quần thể này là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 105 (NB): Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở
A. côn trùng. B. động vật có vú.
C. thực vật sinh sản vô tính. D. thực vật có hoa.
Câu 106 (NB): Các cây khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có thời kì ra hoa khác nhau nên không thụ
phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li
A. nơi ở B. sau hợp tử. C. cơ học. D. mùa vụ.
Câu 107 (NB): Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 108 (TH): Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 109 (TH): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không
phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến.
Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sauđây?
A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb.
Câu 110 (VDC): Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa x
Aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng hóa chất cônsixin để gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1. Sau khi chịu
tác động của cônsixin thì cho các hạt F1 nảy mầm phát triển thành cây. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên
với nhau, thu được F2. Biết rằng quá trình đột biến chỉ hình thành thế tứ bội chứ không gây đột biến gen và
các cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Sau khi xử lí cônsixin, ở F1 xuất hiện 6 kiểu gen.
(2) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 21 sơ đồ lai
(3) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 6 sơ đồ lai chỉ sinh ra hợp tử có kiểu gen đồng hợp
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 1, 2, 3
Câu 111 (TH): Đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có
khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem quần thể cây
tứ bội là loài mới được không? Vì sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng
không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây
2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n
nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)
Câu 112 (NB): Nhận xét nào dưới đây là không đúng
trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
A. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.
B. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
C. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.
D. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
Câu 113 (VD): ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4
loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.
C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.
D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.
Câu 114 (VD): Xét một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
II. Có 20 tế bào giảm phân tạo ra tối thiểu 4 loại giao tử.
III.Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
IV. Có 6 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 115 (VD): Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng
lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal,
l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2%
II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng
cấp 3 và cấp 2
III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng
cấp 4 và cấp 3.
IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 116 (VD): Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.
(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thuờng là 3/80.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là
95/36864.
(5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.
A. 2. B. 1. C.3 D. 4.
----------HẾT -----------
MA TRẬN
4 2 2 1
Quy luật di truyền 9
2
Ứng dụng di truyền học 2
Tiến hóa 3 1 1 5
Sinh thái 5 1 2 8
Tổng 20 10 6 4 40
ĐÁP ÁN
Câu 81: A.
Câu 82: Đáp án A
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín.
Câu 83: A.
Câu 84: C.
Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị đột biến.
- Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen.
- Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm của
gen.
Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n-1) làm giảm số lượng sản
phẩm của gen.
- Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay đổi sản
phẩm của gen.
Câu 85: D
A. Sai. Vì (n) × (n+1) → 2n+1: thể lệch bội
B. Sai. Vì (n-1) × (n+1) → 2n-1+1: thể lệch bội
C. Sai. Vì (2n) × (2n) → 4n: thể đa bội chẵn
D. Đúng. Vì (n) × (2n) → 3n: thể đa bội lẻ
Câu 86: B
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa : 1aa.
Phép lai A cho đời con 100%AA
Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.
Phép lai D cho đời con 100%Aa
Câu 87: A.
Câu 88: A.
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm
ở ngoài nhân.
Câu 89: B.
Câu 90: C.
AaBb sau khi xử lí conxisin tạo thể tứ bội AAaaBBbb.
Câu 91: C.
Câu 92:C.
Câu 93:D.
Câu 94. C.
Câu 95. D.
Câu 96: A
Câu 97: B I và II đúng.
I đúng vì hạt đnag nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì cường độ hô hấp yếu.
II đúng vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH; FADH2 để cung cấp cho quá
trình đồng hóa các chất.
III sai vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền
electron.
IV sai vì phân giải kị khí chỉ xảy ra ở Tế bào chất, không diễn ra ở ti thể.
Câu 98: B.
A sai vì ở người pH của máu bằng khoảng 7,35 -7,45.
B đúng, thận tham gia vào điều hòa pH nhờ khả năng thải H+ và tái hấp thu Na+
C sai, vì khi cơ thể người vận động mạnh sẽ sản sinh ra nhiều axit lactic (tăng H+) dẫn đến pH giảm.
D sai vì khi Co2 giảm sẽ làm giảm H+ trong máu pH tăng.
Câu 99: B.
Câu 100: B.
Câu 101.D.
Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab
Trong các phát biểu trên, D sai vì hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không
chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Câu 102: D.
Tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ nên F1: 100% kiểu hình giống mẹ.
Câu 103: A.
Gen B có tổng số nucleotit là :
Câu 114: B.
Phương pháp giải:
- Một tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử gồm 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị.
Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử
Nếu k cặp trong n cặp có TĐC ở 1 điểm thì số giao tử tối đa là 2n + k
Giải chi tiết:
(1) đúng, 3 tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 3×4=12 loại giao tử.
(2) đúng, trong trường hợp sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo ở các tế bào này giống nhau hoàn toàn.
(3) đúng, nếu 2 tế bào này giảm phân có sự sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác
nhau:
+ Tế bào 1: tạo 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị (1,2)
+ Tế bào 2: tạo 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị (3,4)
→ Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
(4) sai, 6 tế bào này giảm phân có sự sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nhau:
+ Giao tử liên kết: 2
+ Giao tử hoán vị: 6×2 = 12.
Vậy có tối đa 14 loại giao tử.
Câu 115: C.
Phương pháp:
Công thức tính hiệu suất sinh thái là năng lương tích luỹ ở bậc n và n-1
Cách giải
Hiệu suất sinh thái:
Giữa Cấp 2 - Cấp 1: 8,2%
Giữa Cấp 3 - Cấp 2: 9,44%
Giữa Cấp 4 - Cấp 3: 11,2%
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III sai
IV đúng
Câu 116: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G → H → A; E → H → A.
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G →
D (1 chuỗi); G → H (3 chuỗi); E → H (3 chuỗi); E → M (1 chuỗi).
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu
cơ (Ví du cá trê).
Câu 117: D
I sai. Vì tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
II sai vì quần thể tự phối từ F3 đến F5 làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng TL đồng hợp.
III đúng. Vì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh.
IV. sai. Vì ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối.
Câu 118: D
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng
P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
→ A-B- =
Câu 119: B
Phương pháp :
Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)
- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.
- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.
- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀
Cách giải:
Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
Tần số alen ở 2 giới là:
+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y
+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là :
Xét các phát biểu
(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.
(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :
tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175
(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng
Câu 120: Đáp án A
Xét người IV17:
(5): SS (6)Ss (7): SS (8)Ss
(11): SS:Ss ↔(3S:1s) (12): SS:Ss↔ (3S:1s)
(16) (17) (9SS:6Ss) ↔ 4S:ls
Xét người IV18:
(9): Ss (10)SS
(14): SS:Ss ↔ (3S:1s) (13): SS
(18): 3SS:1Ss ↔ 7S:1s
Xét cặp vợ chồng: IV17 – IV18 : (17) (9SS:6Ss) ×(18); 3SS:1Ss ↔ (4S:1s)×(7S:1s)
Xét các phát biểu
I sai, xác suất sinh 1 con bị bệnh là:
Xác suất sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là
IV sai, Họ sinh 2 người con, 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với
xác suất :
Ss × Ss → 3S-:1ss
Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là
V sai, người (16) có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/15 = 2/5
HẾT