Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

MINH HỌA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


ĐỀ 05 Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...................................................................................
Câu 81 (NB): Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ.
Câu 82 (NB): Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép.
Câu 83(NB): Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Protein. B. Lipit. C. ADN. D. ARN.
Câu 84 (NB): Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội. B. Biến dị thường biến.
C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội.
Câu 85 (NB): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 86 (NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 87(TH): Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ
loại giao tử Bd là
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 5%.
Câu 88 (NB): Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng đó
A. nằm ở ngoài nhân. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 89 (NB): Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 90 (NB): Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì
có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen:
A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb.
Câu 91(NB): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen.
Câu 92 (NB): Loài người cổ xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo sapien. B. Homo erectus. C. Homo habilis. D. Homo neandectan.
Câu 93 (NB): Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật
thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt?
A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Gió. D. Nhiệt độ.
Câu 94(NB): Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên
Câu 95(NB): Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?
A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm.
C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 96 (NB): Hệ sinh thái bao gồm
A. quần xã sinh vật và sinh cảnh.
B. tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.
C. các loài quần tụ với nhau tại 1 không gian xác định.
D. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.
Câu 97 (TH): Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
II.Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III.Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 98(TH): Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0.
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH
Câu 99 (TH): Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 5’AGU3’. B. 3’UXA5’. C. 5’UGU3’. D. 3’AGU5’.
Câu 100 (TH): Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau
đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
Câu 101 (TH). Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I. Quan sát
hình và cho biết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là .
B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại
tinh trùng.
C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1
loại trứng.
D. Sự tiến hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em.

Câu 102 (TH): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá
nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá
đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm.
Câu 103 (VD): Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa
nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cơ thể trên. tự
thụ phấn thu được F1. Do đột biến lệch bội, F1 đã xuất hiện thể ba có số nuclêôtit loại A là 1640. F1 có kiểu
gen là
A. Bbb. B. Bb. C. BB. D. Bbbb.
Câu 104 (NB): Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu
gen aa. Tần số alen A của quần thể này là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 105 (NB): Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở
A. côn trùng. B. động vật có vú.
C. thực vật sinh sản vô tính. D. thực vật có hoa.
Câu 106 (NB): Các cây khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có thời kì ra hoa khác nhau nên không thụ
phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li
A. nơi ở B. sau hợp tử. C. cơ học. D. mùa vụ.
Câu 107 (NB): Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 108 (TH): Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 109 (TH): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không
phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến.
Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sauđây?
A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb.
Câu 110 (VDC): Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa x
Aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng hóa chất cônsixin để gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1. Sau khi chịu
tác động của cônsixin thì cho các hạt F1 nảy mầm phát triển thành cây. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên
với nhau, thu được F2. Biết rằng quá trình đột biến chỉ hình thành thế tứ bội chứ không gây đột biến gen và
các cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Sau khi xử lí cônsixin, ở F1 xuất hiện 6 kiểu gen.
(2) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 21 sơ đồ lai
(3) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 6 sơ đồ lai chỉ sinh ra hợp tử có kiểu gen đồng hợp
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 1, 2, 3
Câu 111 (TH): Đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có
khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem quần thể cây
tứ bội là loài mới được không? Vì sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng
không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây
2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n
nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)
Câu 112 (NB): Nhận xét nào dưới đây là không đúng
trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
A. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.
B. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
C. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.
D. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
Câu 113 (VD): ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4
loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.
C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.
D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.
Câu 114 (VD): Xét một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
II. Có 20 tế bào giảm phân tạo ra tối thiểu 4 loại giao tử.
III.Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
IV. Có 6 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 115 (VD): Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng
lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal,
l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2%
II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng
cấp 3 và cấp 2
III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng
cấp 4 và cấp 3.
IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 116 (VD): Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.


II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn
IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117 (VD): Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế
hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,04 0,32 0,64
F2 0,04 0,32 0,64
F3 0,5 0,4 0,1
F4 0,6 0,2 0,2
F5 0,65 0,1 0,25
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không phù hợp với kết quả trên?
I.Tần số alen trội giảm dần qua các thế hệ.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động tử F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.
III. Ở thế hệ F3 coskichs thước của quần thể đã bị giảm đột ngột.
IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng giao phối ngẫu nhiên.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 118 (VDC): Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt
mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt
vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với
con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A. 24/41. B. 19/54. C. 31/54. D. 7/9.
Câu 119 (VDC): Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông
đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.
(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền
(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.
A. 1. B. 3. C. 4 D. 2.
Câu 120 (VDC): Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen
tương ứng S không quy định bệnh.

Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.
(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thuờng là 3/80.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là
95/36864.
(5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.
A. 2. B. 1. C.3 D. 4.
----------HẾT -----------
MA TRẬN

Mức độ câu hỏi


Tổng số
Lớp Nội dung chương
Vận dụng câu
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cao
4 1
Cơ chế di truyền và biến dị 3 1 9

4 2 2 1
Quy luật di truyền 9

Di truyền học quần thể 1 1 2


12 Di truyền người 1 1

2
Ứng dụng di truyền học 2

Tiến hóa 3 1 1 5

Sinh thái 5 1 2 8

Chuyển hóa VCNL


1 1 2
ở ĐV
11
Chuyển hóa VCNL
1 1 2
ở TV

Tổng 20 10 6 4 40

ĐÁP ÁN

81-A 82-A 83 –A 84-C 85-D 86-B 87-A 88-A 89 -B 90-C


91-C 92-C 93-D 94-C 95-D 96-A 97-B 98-B 99-B 100-B
101-D 102-D 103-A 104-B 105-D 106-D 107-C 108-C 109-A 110-D
111-D 112-D 113-B 114-B 115-C 116-C 117-D 118-D 119-B 120-A
HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: A.
Câu 82: Đáp án A
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín.
Câu 83: A.
Câu 84: C.
Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị đột biến.
- Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen.
- Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm của
gen.
Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n-1) làm giảm số lượng sản
phẩm của gen.
- Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay đổi sản
phẩm của gen.
Câu 85: D
A. Sai. Vì (n) × (n+1) → 2n+1: thể lệch bội
B. Sai. Vì (n-1) × (n+1) → 2n-1+1: thể lệch bội
C. Sai. Vì (2n) × (2n) → 4n: thể đa bội chẵn
D. Đúng. Vì (n) × (2n) → 3n: thể đa bội lẻ
Câu 86: B
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa : 1aa.
Phép lai A cho đời con 100%AA
Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.
Phép lai D cho đời con 100%Aa
Câu 87: A.

Một cá thể có kiểu gen BD/bd (f= 20%)


Tỉ lệ loại giao tử Bd = f/2 = 10%

Câu 88: A.
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm
ở ngoài nhân.

Câu 89: B.
Câu 90: C.
AaBb sau khi xử lí conxisin tạo thể tứ bội AAaaBBbb.
Câu 91: C.
Câu 92:C.
Câu 93:D.
Câu 94. C.

Câu 95. D.
Câu 96: A
Câu 97: B I và II đúng.
I đúng vì hạt đnag nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì cường độ hô hấp yếu.
II đúng vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH; FADH2 để cung cấp cho quá
trình đồng hóa các chất.
III sai vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền
electron.
IV sai vì phân giải kị khí chỉ xảy ra ở Tế bào chất, không diễn ra ở ti thể.
Câu 98: B.
A sai vì ở người pH của máu bằng khoảng 7,35 -7,45.
B đúng, thận tham gia vào điều hòa pH nhờ khả năng thải H+ và tái hấp thu Na+
C sai, vì khi cơ thể người vận động mạnh sẽ sản sinh ra nhiều axit lactic (tăng H+) dẫn đến pH giảm.
D sai vì khi Co2 giảm sẽ làm giảm H+ trong máu  pH tăng.
Câu 99: B.
Câu 100: B.
Câu 101.D.
Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab
Trong các phát biểu trên, D sai vì hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không
chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Câu 102: D.
Tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ nên F1: 100% kiểu hình giống mẹ.
Câu 103: A.
Gen B có tổng số nucleotit là :

Gen B có → A = 35% → A= T = 840; G = X = 360

Gen b có → G = 800 và A = 400

Ta có : 1640 = 840 + 400 × 2 = B + b × 2


Kiểu gen của cơ thể F1 là: Bbb
Câu 104: B.
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Giải chi tiết:
Cấu trúc di truyền của quần thể là:

Tần số alen của quần thể:


Câu 105: D.
Câu 106: D. .
Câu 107: C.
Câu 108: C.
Câu 109: A.
Câu 110: D.
(1) Đúng. Sau khi xử lí cônsixin, ở F1 xuất hiện 6 kiểu gen AAAA, AAaa, aaaa, AA, Aa, aa vì quá trình xử lí
đột biến không bao giờ thành công 100%
(2) Đúng. Số phép lai tối đa:
(3) Đúng. Các phép lai chỉ tạo ra hợp tử có kiểu gen đồng hợp là:
AAAA × AAAA; aaaa × aaaa; AA × AA; aa ×aa; AAAA × AA; aaaa × aa
Câu 111: D
Có thể xem là loài mới vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh
sản).
Câu 112: D.
Câu 113: B.
F1 có 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) KH: 9A-
B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb
Các cây có kiểu hình giống P: lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ
Tỷ lệ A-B- D sai

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen : A sai

Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là C sai

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:


(áp dụng kết quả phép lai: AaBb AaBb (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb);

Câu 114: B.
Phương pháp giải:
- Một tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử gồm 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị.
Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử
Nếu k cặp trong n cặp có TĐC ở 1 điểm thì số giao tử tối đa là 2n + k
Giải chi tiết:
(1) đúng, 3 tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 3×4=12 loại giao tử.
(2) đúng, trong trường hợp sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo ở các tế bào này giống nhau hoàn toàn.
(3) đúng, nếu 2 tế bào này giảm phân có sự sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác
nhau:
+ Tế bào 1: tạo 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị (1,2)
+ Tế bào 2: tạo 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị (3,4)
→ Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
(4) sai, 6 tế bào này giảm phân có sự sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nhau:
+ Giao tử liên kết: 2
+ Giao tử hoán vị: 6×2 = 12.
Vậy có tối đa 14 loại giao tử.
Câu 115: C.
Phương pháp:
Công thức tính hiệu suất sinh thái là năng lương tích luỹ ở bậc n và n-1
Cách giải
Hiệu suất sinh thái:
Giữa Cấp 2 - Cấp 1: 8,2%
Giữa Cấp 3 - Cấp 2: 9,44%
Giữa Cấp 4 - Cấp 3: 11,2%
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III sai
IV đúng
Câu 116: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G → H → A; E → H → A.
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G →
D (1 chuỗi); G → H (3 chuỗi); E → H (3 chuỗi); E → M (1 chuỗi).
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu
cơ (Ví du cá trê).
Câu 117: D
I sai. Vì tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
II sai vì quần thể tự phối từ F3 đến F5 làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng TL đồng hợp.
III đúng. Vì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh.
IV. sai. Vì ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối.
Câu 118: D
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng
P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
→ A-B- =
Câu 119: B
Phương pháp :
Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)
- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.
- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.
- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀
Cách giải:
Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
Tần số alen ở 2 giới là:
+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y
+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là :
Xét các phát biểu
(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.
(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :
tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175
(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng
Câu 120: Đáp án A
Xét người IV17:
(5): SS (6)Ss (7): SS (8)Ss
(11): SS:Ss ↔(3S:1s) (12): SS:Ss↔ (3S:1s)
(16) (17) (9SS:6Ss) ↔ 4S:ls
Xét người IV18:
(9): Ss (10)SS
(14): SS:Ss ↔ (3S:1s) (13): SS
(18): 3SS:1Ss ↔ 7S:1s
Xét cặp vợ chồng: IV17 – IV18 : (17) (9SS:6Ss) ×(18); 3SS:1Ss ↔ (4S:1s)×(7S:1s)
Xét các phát biểu
I sai, xác suất sinh 1 con bị bệnh là:

II đúng, xác suất sinh 1 con trai bị bệnh là


III đúng, để sinh 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với xác suất:

Xác suất sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là
IV sai, Họ sinh 2 người con, 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với
xác suất :
Ss × Ss → 3S-:1ss
Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là

V sai, người (16) có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/15 = 2/5
HẾT

You might also like