Professional Documents
Culture Documents
BTL Hệ Thống Cung Cấp Điện
BTL Hệ Thống Cung Cấp Điện
BTL Hệ Thống Cung Cấp Điện
Khoa: Điện
Lời cảm ơn
Để hoàn thành bài tập lớn môn Hệ thống cung cấp điện , em xin chân thành cảm ơn thầy
Nguyễn Đức Tuyên đã hỗ trợ , giải đáp những thắc mắc , hướng dẫn thông qua các bài giảng
của thầy , giúp cho em có thêm những kiến thức thực tế để vận dụng trong bài tập lớn.
- Ngành luyện kim là một ngành kỹ thuật chuyên về sản xuất và chế tạo các vật liệu kim
loại và hợp kim. Việc sản xuất và chế tạo các kim loại và hợp kim này được thực hiện
bằng cách nung chảy các nguyên liệu thô như quặng, than hoặc đồng thời với các nguyên
liệu phụ gia khác, sau đó đưa chúng qua các quá trình luyện tinh để loại bỏ các tạp chất
và tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Ngành luyện kim được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô,
máy móc, ang không vũ trụ, điện tử và nhiều ngành công nghiệp khác. Nó cũng là một
phần quan trọng trong ngành xây dựng, sản xuất các sản phẩm gia dụng và nhiều sản
phẩm khác
1.1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất và hệ số như
cầu
Ptt = knc . Pd
Trong đó:
1.2. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số hình dáng của đồ
thị phụ tải và công suất trung bình
1.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
độ lệch pha của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
Ptt = Ptb ± β
Trong đó:
• Ptb: công suất trung bình của một thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kW)
• ∑ σ : độ lệch pha của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
• β: hệ số tán xạ củaσ
1.4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và
công suất trung bình Ptb
(còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq)
• Ptb: công suất trung bình của một thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kW)
• Pdđ: công suất danh định của một hoặc nhóm thiết bị (kW)
• ksd: hệ số sử dụng của một nhóm hoặc một nhóm thiết bị
• kmax: hệ số cực đại, tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ:
kmax = f(nhq,ksd)
• nhq: số thiết bị dùng điện hiệu quả
1.5. Xác định phụ tải tính toán theo suất chi phí điện năng
cho một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
• ao: công suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm
(kWh/đvsp)
• M: số sản phẩm sản xuất ra trong năm
• Tmax: thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h)
1.6. Xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện tử cho
một đơn vị sản phẩm
Ptt = po . S
Trong đó:
• po: công suất trang bị điện cho một đơn vị diện tích (W/m2)
• S: diện tích đặt thiết bị (m2)
Phân xưởng sữa chữa cơ khí là phân xưởng số 7 trong sơ đồ mặt bằng
nhà máy . Trong đó có 70 thiết bị, công suất các thiết bị khác nhau: công
suất lớn nhất là 32kW, công suất nhỏ nhất là 1kW. Phần lớn các thiết bị
làm việc ở chế độ dài hạn, chỉ có máy biến áp hàn có chế độ làm việc
ngắn hạn lặp lại. Những đặc điểm này cần được quan tâm khi phân nhóm
phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa chọn phương án thiết kế cung
cấp điện cho phân xưởng.
Ta sẽ áp dụng phương pháp 1.4 (Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực
đại Kmax và công suất trung bình Ptb) để xét phụ tải tính toán .
- Phân nhóm:
Trong mỗi phân xưởng thường có nhiều thết bị có công suất và chế độ làm
việc khác nhau. Muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác cần phải
phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị cần tuân theo nguyên tắc
sau:
• Các thiết bị trong cùng nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây
hạ áp và nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường
dây hạ áp trong phân xưởng.
• Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng nhóm nên giống nhau để việc
xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa
chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm
• Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng
loại tử động lực cần dùng cho phân xưởng và toàn nhà máy. Số thiết bị trong
một nhóm không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ dộng lực thường
nhỏ hơn 12.
- Tuy nhiên thường thì khó thỏa mãn cùng một lúc 3 nguyên tắc trên, do vậy
cần chọn chọn cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất.
Pđm (kW)
STT Tên thiết bị Số lượng ID 1 máy Toàn bộ
Nhóm 1
1 Máy mài tròn 1 19 6 6
2 Máy mài phẳng 2 18 9 18
3 Máy phay vạn năng 2 7 3 6
4 Máy phay đứng 2 9 14 28
5 Máy tiện rêvônve 1 6 2 2
6 Máy tiện ren 1 1 5 5
Tổng số thiết bị 9 65
Nhóm 2
1 Máy mài trong 1 20 3 3
2 Máy xọc 4 13 8 32
3 Cưa máy 1 29 2 2
4 Máy phay ngang 1 8 2 2
5 Máy phay đứng 1 10 7 7
6 Máy khoa hướng tâm 1 17 2 2
7 Máy bào ngang 2 12 9 18
Tổng số thiết bị 11 66
Nhóm 3
1 Máy tiện tự động 3 2 5 15
2 Máy tiện tự động 2 3 14 28
3 Máy tiện tự động 2 4 6 12
4 Máy tiện tự động 1 5 2 2
5 Máy doa ngang 1 16 5 5
6 Máy xọc 1 14 3 3
Tổng số thiết bị 10 65
Nhóm 4
1 Máy mài 1 11 2 2
2 Máy khoan vạn năng 1 15 5 5
3 Máy mài phá 1 27 3 3
4 Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 2 2
5 Máy khoan bàn 2 23 1 2
6 Cưa tay 1 28 1 1
7 Máy mài dao cắt gọt 1 21 3 3
8 Máy mài sắc vạn năng 1 22 1 1
Tổng số thiết bị 9 19
Nhóm 5
1 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 25
2 Lò điện kiểu bể 1 33 30 30
3 Lò điện kiểu buồng 1 31 30 30
4 Bể điện phân 1 34 10 10
Tổng số thiết bị 4 95
Nhóm 6
1 Bàn nguội 3 65 1 3
2 Máy cuốn dây 1 66 1 1
3 Bàn thí nghiệm 1 67 15 15
4 Bể tắm có đốt nóng 1 68 4 4
5 Tủ xấy 1 69 2 2
6 Khoan bàn 1 70 1 1
7 Búa khí nén 1 53 10 10
8 Quạt 2 54 2 4
Tổng số thiết bị 11 40
Nhóm 7
1 Máy mài tròn 1 51 7 7
2 Máy khoan đứng 1 52 2 2
3 Máy phay răng 1 48 3 3
4 Máy xọc 1 49 3 3
5 Máy bào ngang 2 50 8 16
6 Khoan điện 1 59 1 1
7 Máy tiện ren 2 43 10 20
8 Máy tiện ren 1 44 7 7
9 Máy tiện ren 1 45 5 5
Tổng số thiết bị 11 64
Nhóm 8
1 Máy phay vạn năng 1 47 3 3
2 Máy phay ngang 1 46 3 3
3 Máy cắt 1 60 2 2
4 Máy mài phá 1 58 3 3
5 Máy biến áp hàn 1 57 24 24
Tổng số thiết bị 5 35
- Với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng phương pháp xác định phụ tải tính
toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại.
- Ta tra “phụ lục I.1 trang 253, THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN, Ngô Hồng Quang và Vũ Văn Tẩm, NXB
khoa học và kỹ thuật, Hà nội – 1998”
- Tra “phụ lục I.6 trang 256, THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN, của Ngô Hồng Quang và Vũ Văn Tẩm, NXB
khoa học và kỹ thuật, Hà nội – 1998” ta xác định kmax:
Qtt =P tt ⋅tanφ ,
Stt =√ P2tt +Q 2tt,
Pđm (kW) Phụ tải tính toán
STT Tên thiết bị Số lượng ID 1 máy Toàn bộ Ksd cosφ n*hq nhq kmax Ptt (kW) Qtt (kVA) Stt (kVA)
Nhóm 1
1 Máy mài tròn 1 19 6 6 0.2 0.6
2 Máy mài phẳng 2 18 9 18 0.2 0.6
3 Máy phay vạn năng 2 7 3 6 0.2 0.6
4 Máy phay đứng 2 9 14 28 0.2 0.6
5 Máy tiện rêvônve 1 6 2 2 0.2 0.6
6 Máy tiện ren 1 1 5 5 0.2 0.6
Nhóm 2
1 Máy mài trong 1 20 3 3 0.2 0.6
2 Máy xọc 4 13 8 32 0.2 0.6
3 Cưa máy 1 29 2 2 0.2 0.6
4 Máy phay ngang 1 8 2 2 0.2 0.6
5 Máy phay đứng 1 10 7 7 0.2 0.6
6 Máy khoa hướng tâm 1 17 2 2 0.2 0.6
7 Máy bào ngang 2 12 9 18 0.2 0.6
Nhóm 3
1 Máy tiện tự động 3 2 5 15 0.2 0.6
2 Máy tiện tự động 2 3 14 28 0.2 0.6
3 Máy tiện tự động 2 4 6 12 0.2 0.6
4 Máy tiện tự động 1 5 2 2 0.2 0.6
5 Máy doa ngang 1 16 5 5 0.2 0.6
6 Máy xọc 1 14 3 3 0.2 0.6
Nhóm 4
1 Máy mài 1 11 2 2 0.2 0.6
2 Máy khoan vạn năng 1 15 5 5 0.2 0.6
3 Máy mài phá 1 27 3 3 0.2 0.6
4 Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 2 2 0.2 0.6
5 Máy khoan bàn 2 23 1 2 0.2 0.6
6 Cưa tay 1 28 1 1 0.2 0.6
7 Máy mài dao cắt gọt 1 21 3 3 0.2 0.6
8 Máy mài sắc vạn năng 1 22 1 1 0.2 0.6
Nhóm 5
1 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 25 0.2 0.6
2 Lò điện kiểu bể 1 33 30 30 0.2 0.6
3 Lò điện kiểu buồng 1 31 30 30 0.2 0.6
4 Bể điện phân 1 34 10 10 0.2 0.6
Nhóm 6
1 Bàn nguội 3 65 1 3 0.2 0.6
2 Máy cuốn dây 1 66 1 1 0.2 0.6
3 Bàn thí nghiệm 1 67 15 15 0.2 0.6
4 Bể tắm có đốt nóng 1 68 4 4 0.2 0.6
5 Tủ xấy 1 69 2 2 0.2 0.6
6 Khoan bàn 1 70 1 1 0.2 0.6
7 Búa khí nén 1 53 10 10 0.2 0.6
8 Quạt 2 54 2 4 0.2 0.6
Nhóm 7
1 Máy mài tròn 1 51 7 7 0.2 0.6
2 Máy khoan đứng 1 52 2 2 0.2 0.6
3 Máy phay răng 1 48 3 3 0.2 0.6
4 Máy xọc 1 49 3 3 0.2 0.6
5 Máy bào ngang 2 50 8 16 0.2 0.6
6 Khoan điện 1 59 1 1 0.2 0.6
7 Máy tiện ren 2 43 10 20 0.2 0.6
8 Máy tiện ren 1 44 7 7 0.2 0.6
9 Máy tiện ren 1 45 5 5 0.2 0.6
Nhóm 8
1 Máy phay vạn năng 1 47 3 3 0.2 0.6
2 Máy phay ngang 1 46 3 3 0.2 0.6
3 Máy cắt 1 60 2 2 0.2 0.6
4 Máy mài phá 1 58 3 3 0.2 0.6
5 Máy biến áp hàn 1 57 24 24 0.2 0.6
- Phụ tải chiếu sang của phân xưởng sữa chữa cơ khí xác định theo phương
pháp suất chiếu sang trên một đơn vị diện tích:
Pcs = po . S
Tra sổ tay “phụ lục I.2 trang 253, THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN, Ngô Hồng Quang và Vũ Văn Tẩm,
NXB khoa học và kỹ thuật, Hà nội – 1998” chọn po = 16 (W/m2).
- Diện tích PX SCCK được tính bằng Autocad*tỉ lệ (làm tròn chẵn)
- Từ bảng phân nhóm phụ tải ta có được Pđặt từng PX , Diện tích các PX được
tính bằng Autocad*tỉ lệ (làm tròn chẵn)
- Tra sổ tay “phụ lục I.3 trang 254, THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN, Ngô Hồng Quang và Vũ Văn Tẩm,
NXB khoa học và kỹ thuật, Hà nội – 1998” ,ta lấy được knc và cosφ từng phân xưởng
- Tra sổ tay “phụ lục I.2 trang 253, THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN, Ngô Hồng Quang và Vũ Văn Tẩm,
NXB khoa học và kỹ thuật, Hà nội – 1998” chọn po từng PX
Pđl = knc . Pđ
Qđl = Pđl . tanφ
Pcs = po. S
Qcs = 0 (ở đây sử dụng đèn sợi đốt có cosφ cs=1)
- Tâm phụ tải là điểm quy ước nào đó sao cho Momen phụ tải đạt giá
trị cực tiểu
Trong đó:
Pi: công suất của phụ tải thứ i
Li: khoảng cách của phụ tải thứ I đến tâm phụ tải
- Tọa độ tâm phụ tải M(xo, yo, zo) được xác định như sau:
;
Trong đó:
Si: công suất toàn phần của phụ tải thứ i
(xi, yi, zi): tọa độ phụ tải thứ I tính theo một hệ trục tọa độ tùy ý chọn
- Trong thực tế thường ta ít quan tâm đến tọa độ z nên ta chỉ xác định tọa độ x
của tâm phụ tải.
- Tâm phụ tải là điểm tốt nhất để đặt các trạm biến áp, tủ phân phối và tủ
động lực nhằm giảm vốn đầu tư và tổn thất trên đường dây.
- Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm trùng với
tâm phụ tải điện, có diện tích tương ứng với công suất của phụ tải tính toán
theo tỉ lệ xích nào đó.
- Biểu đồ phụ tải điện cho phép người thiết kế hình dung được sự phân bố phụ
tải trong phạm vi khu vực cần thiết, từ đó có cơ sở để lập các phương án
cung cấp điện.
- Biểu đồ phụ tải điện gồm hai phần: Phần phụ tải động lực (phần hình quạt
gạch chéo) và phần phụ tải chiếu sáng (phần hình quạt để trắng).
- Để vẽ được biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng, ta coi phụ tải của các phân
xưởng phân bố đều theo diện tích phân xưởng nên tâm phụ tải có thể lấy
trùng với tâm hình học của phân xưởng trên mặt phẳng.
- Bán kính vòng tròn phụ tải của phụ tải thứ I được xác định qua biểu thức:
Trong đó :
m: tỉ lệ xích (kVA/m2)
- Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ được xác định theo công thức:
- Kết quả tính toán Ri và αcsi của biểu đồ phụ tải các phân xưởng được thống
kê trong bảng 4:
1. Chọn cấp điện áp nguồn điện cấp cho mạng cao áp của nhà
máy
Với l≤250km:
Ta sử dụng phương pháp sơ đồ dẫn sâu để cung cấp điện cho nhà máy từ
nguồn điện để giảm công suất tổn thất công suất , điện áp ; đồng thởi giảm
vốn đầu tư TBATT , TPPTT
- Đặt tại trạm biến áp trung gian 3 MBA với dung lượng được lựa chọn như
sau:
- Kiểm tra dung lượng của máy khi xẩy ra quá tải sự cố: khi xảy ra sự cố ở
một máy biến áp ta có thể tạm ngừng cung cấp điện cho tất cả các phụ tải
loại III trong nhà máy. Do đó ta dễ dàng thấy được máy biến áp được chọn
thoả mãn điều kiện khi xảy ra sự cố.
- Tại trạm biến áp trung gian sẽ lắp đặt 2 MBA EEMC 7500KVA – 35/10,5kV
- Điện năng từ hệ thống cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng thông qua
trạm phân phối trung tâm. Nhờ vậy việc quản lý vận hành mạng điện cao áp
của nhà máy thuận lợi hơn, vốn đầu tư giảm, độ tin cậy cung cấp điện được
gia ang, song vốn đầu tư cho mạng cũng lớn
Phương án 1&3 Khoảng cách (m) Phương án 2&4 Khoảng cách (m)
TBATT-A1 20 TBATT-A1 20
TBATT-A2 20 TBATT-A2 20
TBATT-A3 75 TBATT-A3 75
TBATT-A4 75 TBATT-A4 75
TBATT-A5 150 TBATT-A5 150
TBATT-A6 85 TBATT-A6 85
A6-px8 100 A6-px8 100
A3-px7 115 A5-px7 40
A3-px9 50 A3-px9 50
Bảng 5. Khoảng cách từ các trạm đến các phân xưởng
3. Chọn sơ bộ các thiết bị
Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xưởng, quyết định đặt 6 trạm biến
áp phân xưởng.
3.1.1. Phương án 1
- Phương án này dùng TBATG lấy điện từ hệ thống về, hạ xuống 10,5KV sau
đó cấp cho các TBAPX. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 10,5kV
xuống 0,4kV để cấp cho các phân xưởng.
Dung lượng các máy biến áp được chọn theo điều kiện:
Kiểm tra theo điều kiện sự cố một nhà máy biến áp (với trạm có nhiều
hơn 1 MBA):
Trong đó :
n : số máy biến áp đặt trong trạm
khc : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường (lấy khc =1)
kqt : hệ số quá tải sự cố, lấynếu thỏa mãn điều kiện MBA vận hành
quá tải không quá 5 ngày đêm và thời gian quá tải 1 ngày đêm không quá 2h
Sttsc :công suất tính toán sự cố
Các trạm được đặt 1MBA hoặc 2MBA làm việc song song tùy công
suất:
(n là số MBA)
Khi xảy ra sự cố ta cắt các phụ tải px 7,8,9 ra khỏi các trạm
Phân xưởng Phụ tải tính toán px Phụ tải tính toán TBA Chọn TBApx
Tên phân xưởng STT Ppx Qpx Ppx (kW) Qpx (kVAr) Stba (kVA) Stba/2 Ssc (kVA) Kí hiệu SdmA (kVA) n (số MBA)
PX luyện gang 1 2828.8 1356.10189354599 2828.8 1356.10189355 3137.05622928 1568.52811464 2413.12017637 A1 1800 (HBT) 2
PX lò Martin 2 2470.8 1186.58915685274 2470.8 1186.58915685 2740.95721732 1370.47860866 2108.42862871 A2 1500 (HBT) 2
PX máy cán phôi tấm 3 1408.8 678.050946772994
PX SCCK 7 195.861793 252.615724
Ban quản lý và phòng thí nghiệm 9 272 192 1876.661793 1122.66667077 2186.83331303 1093.41665651 1202.67712382 A3 1250 (HBT) 2
PX cán nóng 4 1987.2 949.271325482191 1987.2 949.271325482 2202.28969243 1101.14484621 1694.06899418 A4 1250 (HBT) 2
PX cán nguội 5 2110.4 1017.07642015949 2110.4 1017.07642016 2342.69771939 1171.3488597 1802.07516876 A5 1250 (HBT) 2
PX tôn 6 1778 847.563683466242
Trạm bơm 8 708.8 525 2486.8 1372.56368347 2840.44104061 1420.2205203 1515.14019847 A6 1600 (Đông Anh) 2
Bảng 6. Kết quả chọn MBA phương án 1
3.1.2. Phương án 2
- Phương án này dùng TBATG lấy điện từ hệ thống về, hạ xuống 10,5KV sau
đó cấp cho các TBAPX. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 10,5kV
xuống 0,4kV để cấp cho các phân xưởng.
Trạm A3: Cấp điện cho phân xưởng máy cán phôi tấm , ban quản lý và
phòng thí nghiệm
Trạm A6: Cấp điện cho phân xưởng tôn và trạm bơm
Phân xưởng Phụ tải tính toán px Phụ tải tính toán TBA Chọn TBApx
Tên phân xưởng STT Ppx Qpx Ppx (kW) Qpx (kVAr) Stba (kVA) Stba/2 Ssc (kVA) Kí hiệu SdmA (kVA) n (số MBA)
PX luyện gang 1 2828.8 1356.10189354599 2828.8 1356.10189355 3137.05622928 1568.52811464 2413.12017637 A1 1800 (HBT) 2
PX lò Martin 2 2470.8 1186.58915685274 2470.8 1186.58915685 2740.95721732 1370.47860866 2108.42862871 A2 1500 (HBT) 2
PX máy cán phôi tấm 3 1408.8 678.050946772994
Ban quản lý và phòng thí nghiệm 9 272 192 1680.8 870.050946773 1892.63765417 946.318827085 1202.67712382 A3 1250 (HBT) 2
PX cán nóng 4 1987.2 949.271325482191 1987.2 949.271325482 2202.28969243 1101.14484621 1694.06899418 A4 1250 (HBT) 2
PX cán nguội 5 2110.4 1017.07642015949
PX SCCK 7 195.861793 252.615724 2306.261793 1269.69214416 2632.67195047 1316.33597524 1802.07516876 A5 1500 (HBT) 2
PX tôn 6 1778 847.563683466242
Trạm bơm 8 708.8 525 2486.8 1372.56368347 2840.44104061 1420.2205203 1515.14019847 A6 1600 (Đông Anh) 2
Bảng 7. Kết quả chọn MBA phương án 2
3.1.3. Phương án 3
- Phương án này sử dụng trạm phân phối trung tâm lấy điện từ hệ thống về cấp
cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ
35kV xuống 0,4kV để cấp cho các phân xưởng
- Phương án này sử dụng trạm phân phối trung tâm lấy điện từ hệ thống về cấp
cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ
35kV xuống 0,4kV để cấp cho các phân xưởng
- Cáp trung áp được chọn theo chỉ tiêu mật độ kinh tế của dòng điện Jkt. Đối
với nhà máy luyện kim đen làm việc 3 ca, thời gian sử dụng công suất lớn
nhất là : Tmax= 3400h, ta dùng dây đồng bọc thép, tra “(Bảng B.44, trang 180,
MẠNG VÀ HỆ THỐNG của Nguyễn Văn Đạm, Phan Đăng Khải, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà
Nội 1999)” ta tìm được Jkt = 3,1 A/mm2.
- Dự án dùng cáp XLPE lõi đồng bọc thép của hãng CASDISUN, lắp đặt
ngoài trời
Trong đó:
Isc là dòng điện xảy ra khi sự cố đứt một dây cáp, Isc = 2.Imax
kd là hệ số hiệu chỉnh theo theo điều kiện lắp đặt thực tế, ta lấy kd =
k1.k2;
k1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ , ta lấy k1=1; k2 là hệ số hiệu chỉnh
số dây cáp cùng đặt trong một hào cáp, trong mạng hạ áp, các hào đều
được đặt hai cáp và khoảng cách giữa các dây là 300 mm.
Ta tra “bảng 2-58, trang 656, CUNG CẤP ĐIỆN của Nguyễn Xuân Phú, NXB khoa học và
kỹ thuật” với cáp 3 lõi k2= 0,9.
⇒ Từ bảng thống kê chọn được cáp tiết diện cáp 70mm2 và Icp =246A
Điện trở và điện kháng của đường dây nối từ TBATT đến Ax là:
R = r0 .l
X = x0 .l
- Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép , độ dài cáp không
đáng kể nên coi tổn thất trên cáp bằng 0, ta không cần xét đến điều kiện tổn
thất điện áp cho phép.
Vì PX SCCK thuộc hộ tiêu thụ điện loại 3 nên ta dùng cáp đơn để cung cấp
điện.
(riêng trạm bơm (px8) thì dùng 2 cáp nên áp dụng công thức như Imax trung
áp)
Chỉ có một cáp đi trong hào nên k2 = 1. Điều kiện chọn cáp là :
Chọn cáp đồng hạ áp 3 lõi điện PVC do hãng LENS chế tạo 3 lõi + trung
tính tra “bảng 4.22-23 trang 246-249 - SỐ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN
0,4 ĐẾN 500 KV của Ngô Hồng Quang, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 2002” được tiết
diện (3 x 95+50) và Icp = 538A
Nhánh Udm (kV) Stba (kVA) I (A) Jkt (A/mm2) Fkt (mm2) Chọn F (mm2) Icp
TBATT-A1 10 3137.05622928 90.559012922 3.1 29.2125848135 70 246
TBATT-A2 10 2740.95721732 79.1246193628 3.1 25.5240707622 70 246
TBATT-A3 10 2186.83331303 63.1284400975 3.1 20.3640129347 70 246
TBATT-A4 10 2202.28969243 63.5746273379 3.1 20.5079443025 70 246
TBATT-A5 10 2342.69771939 67.627857946 3.1 21.8154380471 70 246
TBATT-A6 10 2840.44104061 81.9964699706 3.1 26.4504741841 70 246
A3-px7 0.4 319.650662394 461.37598995 3x95+50 538
A3-px9 0.4 332.938432747 480.555234425 3x95+50 538
A6-px8 0.4 882.055803223 636.568944289 3x120+50 652
Bảng 8. Lựa chọn tiết diện trung áp và hạ áp PA1
Nhánh Udm (kV) Stba (kVA) I (A) Jkt (A/mm2) Fkt (mm2) Chọn F (mm2) Icp
TBATT-A1 10 3137.05622928 90.559012922 3.1 29.2125848135 70 246
TBATT-A2 10 2740.95721732 79.1246193628 3.1 25.5240707622 70 246
TBATT-A3 10 1892.63765417 54.6357429557 3.1 17.6244332115 70 246
TBATT-A4 10 2202.28969243 63.5746273379 3.1 20.5079443025 70 246
TBATT-A5 10 2632.67195047 75.9986929646 3.1 24.5157074079 70 246
TBATT-A6 10 2840.44104061 81.9964699706 3.1 26.4504741841 70 246
A5-px7 0.4 319.650662394 461.37598995 3x95+50 538
A3-px9 0.4 332.938432747 480.555234425 3x95+50 538
A6-px8 0.4 882.055803223 636.568944289 3x120+50 652
Bảng 9. Lựa chọn tiết diện trung áp và hạ áp PA2
Nhánh Udm (kV) Stba (kVA) I (A) Jkt (A/mm2) Fkt (mm2) Chọn F (mm2) Icp
TPPTT-A1 35 3137.05622928 25.874003692 3.1 8.34645280387 16 105
TPPTT-A2 35 2740.95721732 22.6070341036 3.1 7.29259164634 16 105
TPPTT-A3 35 2186.83331303 18.0366971707 3.1 5.81828940991 16 105
TPPTT-A4 35 2202.28969243 18.1641792394 3.1 5.85941265787 16 105
TPPTT-A5 35 2342.69771939 19.3222451274 3.1 6.23298229917 16 105
TPPTT-A6 35 2840.44104061 23.4275628487 3.1 7.55727833831 16 105
A3-px7 0.4 319.650662394 461.37598995 3x95+50 538
A3-px9 0.4 332.938432747 480.555234425 3x95+50 538
A6-px8 0.4 882.055803223 636.568944289 3x120+50 652
Nhánh Udm (kV) Stba (kVA) I (A) Jkt (A/mm2) Fkt (mm2) Chọn F (mm2) Icp
TPPTT-A1 35 3137.05622928 25.874003692 3.1 8.34645280387 16 105
TPPTT-A2 35 2740.95721732 22.6070341036 3.1 7.29259164634 16 105
TPPTT-A3 35 1892.63765417 15.610212273 3.1 5.03555234614 16 105
TPPTT-A4 35 2202.28969243 18.1641792394 3.1 5.85941265787 16 105
TPPTT-A5 35 2632.67195047 21.7139122756 3.1 7.00448783084 16 105
TPPTT-A6 35 2840.44104061 23.4275628487 3.1 7.55727833831 16 105
A5-px7 0.4 319.650662394 461.37598995 3x95+50 538
A3-px9 0.4 332.938432747 480.555234425 3x95+50 538
A6-px8 0.4 882.055803223 636.568944289 3x120+50 652
Uđm,MC ≥ Uđm,m
Iđm,MC ≥ Ilvmax
Tra “ bảng 5.13 trang 310 - SỐ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN 0,4
ĐẾN 500 KV của Ngô Hồng Quang, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 2002” chọn máy
cắt SF6 ngoài trời 36 kV do Schneider chế tạo có thông số:
Loại máy Uđm (kV) Iđm (A) Dòng cắt ngắn mạch Dòng ổn định động
(kA) (kA)
30GI-E16 36 1250 16 40
Bảng 12. Lựa chọn máy cắt cao áp cho nhà máy
4.1. Tính tổn thất điện năng trên mỗi đoạn đường dây
- Tổn thất điện năng trên mỗi đoạn đường dây được xác định như sau:
Trong đó:
P ,Q : công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây (hoặc cáp).
R: điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây. r =ro.l, ro và l lần lượt và điện trở
đơn vị (Ω/km) và chiều dài đoạn đường dây (km).
τ : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:
- Ta được các bảng thống kê:
Đường cáp Udm (kV) F (mm2) l (m) r0 (Ω/km) R (Ω) P (kW) Q (kVAr) S (kVA) ΔP (kW)
TBATT-A1 10 70 55 0.387 0.021285 2828.8 1356.10189355 3137.05622928 2.09468277208
TBATT-A2 10 70 60 0.387 0.02322 2470.8 1186.58915685 2740.95721732 1.74448294967
TBATT-A3 10 70 155 0.387 0.059985 1876.661793 1122.66667077 2186.83331303 2.86862662739
TBATT-A4 10 70 160 0.387 0.06192 1987.2 949.271325482 2202.28969243 3.00316946751
TBATT-A5 10 70 300 0.387 0.1161 2110.4 1017.07642016 2342.69771939 6.37183805376
TBATT-A6 10 70 200 0.387 0.0774 2486.8 1372.56368347 2840.44104061 6.2447135062
A3-px7 0.4 3x95+50 210 0.193 0.04053 195.861793 252.615724 319.650662394 25.8825963008
Tổng 48.2101096774
ΔAd (kWh) = 90924.2668517
Bảng 13. Tổn thất điện năng dây PA1
Đường cáp Udm (kV) F (mm2) l (m) r0 (Ω/km) R (Ω) P (kW) Q (kVAr) S (kVA) ΔP (kW)
TBATT-A1 10 70 55 0.387 0.021285 2828.8 1356.10189355 3137.05622928 2.09468277208
TBATT-A2 10 70 60 0.387 0.02322 2470.8 1186.58915685 2740.95721732 1.74448294967
TBATT-A3 10 70 155 0.387 0.059985 1680.8 870.050946773 1892.63765417 2.14870906239
TBATT-A4 10 70 160 0.387 0.06192 1987.2 949.271325482 2202.28969243 3.00316946751
TBATT-A5 10 70 300 0.387 0.1161 2306.261793 1269.69214416 2632.67195047 8.0468464162
TBATT-A6 10 70 200 0.387 0.0774 2486.8 1372.56368347 2840.44104061 6.2447135062
A5-px7 0.4 3x95+50 60 0.193 0.01158 195.861793 252.615724 319.650662394 7.39502751452
Tổng 30.6776316886
ΔAd (kWh) = 57858.0133647
Đường cáp Udm (kV) F (mm2) l (m) r0 (Ω/km) R (Ω) P (kW) Q (kVAr) S (kVA) ΔP (kW)
TPPTT-A1 35 16 55 1.47 0.08085 2828.8 1356.10189355 3137.05622928 0.64951403785
TPPTT-A2 35 16 60 1.47 0.0882 2470.8 1186.58915685 2740.95721732 0.54092494564
TPPTT-A3 35 16 155 1.47 0.22785 1680.8 870.050946773 1892.63765417 0.66626637594
TPPTT-A4 35 16 160 1.47 0.2352 1987.2 949.271325482 2202.28969243 0.93121533876
TPPTT-A5 35 16 300 1.47 0.441 2306.261793 1269.69214416 2632.67195047 2.49514617557
TPPTT-A6 35 16 200 1.47 0.294 2486.8 1372.56368347 2840.44104061 1.93634527324
A5-px7 0.4 3x95+50 60 0.193 0.01158 195.861793 252.615724 319.650662394 7.39502751452
Tổng 14.6144396615
ΔAd (kWh) = 27562.8332016
- Tổn thất điện năng của mỗi trạm biến áp được xác định như sau:
Trong đó :
Tên trạm SđmA (kVA) Loại Số máy Stt (kVA) ΔPo (kW) ΔPn (kW) ΔA (kWh)
TBATT-A1 1800 10/0,4 2 3137.05622928232 2.508 12.791 80576.8127164398
TBATT-A2 1500 10/0,4 2 2740.9572173167 2.157 11 72426.531735047
TBATT-A3 1250 10/0,4 2 2186.83331302834 1.115 10.69 50388.0369187723
TBATT-A4 1250 10/0,4 2 2202.28969242984 1.115 10.69 50825.7150966423
TBATT-A5 1250 10/0,4 2 2342.69771939199 1.115 10.69 54942.8395319328
TBATT-A6 1600 10/0,4 2 2840.44104060803 1.305 13.68 63520.0432742077
TBATT 7500 35/10,5 2 15450.2752120572 5.35 45.714 276672.907674425
649352.886947467
Bảng 17. Tổn thất điện năng các TBA của PA1
Tên trạm SđmA (kVA) Loại Số máy Stt (kVA) ΔPo (kW) ΔPn (kW) ΔA (kWh)
TBATT-A1 1800 10/0,4 2 3137.05622928232 2.508 12.791 80576.8127164398
TBATT-A2 1500 10/0,4 2 2740.9572173167 2.157 11 72426.531735047
TBATT-A3 1250 10/0,4 2 1892.63765416959 1.115 10.69 42645.0330078647
TBATT-A4 1250 10/0,4 2 2202.28969242984 1.115 10.69 50825.7150966423
TBATT-A5 1500 10/0,4 2 2632.67195047007 1.115 10.69 50587.5718489305
TBATT-A6 1600 10/0,4 2 2840.44104060803 1.305 13.68 63520.0432742077
TBATT 7500 35/10,5 2 15446.0537842766 5.35 45.714 276572.952648818
637154.66032795
Bảng 18. Tổn thất điện năng các TBA của PA2
Tên trạm SđmA (kVA) Loại Số máy Stt (kVA) ΔPo (kW) ΔPn (kW) ΔA (kWh)
TPPTT-A1 1800 35/10,5 2 3137.05622928232 2.508 12.791 80576.8127164398
TPPTT-A2 1500 35/10,5 2 2740.9572173167 2.157 11 72426.531735047
TPPTT-A3 1250 35/10,5 2 2186.83331302834 1.115 10.69 50388.0369187723
TPPTT-A4 1250 35/10,5 2 2202.28969242984 1.115 10.69 50825.7150966423
TPPTT-A5 1250 35/10,5 2 2342.69771939199 1.115 10.69 54942.8395319328
TPPTT-A6 1600 35/10,5 2 2840.44104060803 1.305 13.68 63520.0432742077
372679.979273042
Bảng 19. Tổn thất điện năng các TBA của PA3
Tên trạm SđmA (kVA) Loại Số máy Stt (kVA) ΔPo (kW) ΔPn (kW) ΔA (kWh)
TPPTT-A1 1800 35/10,5 2 3137.05622928232 2.508 12.791 80576.8127164398
TPPTT-A2 1500 35/10,5 2 2740.9572173167 2.157 11 72426.531735047
TPPTT-A3 1250 35/10,5 2 1892.63765416959 1.115 10.69 42645.0330078647
TPPTT-A4 1250 35/10,5 2 2202.28969242984 1.115 10.69 50825.7150966423
TPPTT-A5 1500 35/10,5 2 2632.67195047007 1.115 10.69 50587.5718489305
TPPTT-A6 1600 35/10,5 2 2840.44104060803 1.305 13.68 63520.0432742077
360581.707679132
Bảng 20. Tổn thất điện năng các TBA của PA4
Trong đó :
V là vốn đầu tư thiết bị
kvh = 0,1; khq: hệ số hiệu quả thu hồi vốn đầu tư (khq =0,2)
α A là giá điện (đ/kWh) với khu công nghiệp theo EVN là
1525đ/kWh
⇒Trong 4 phương án trên ta thấy hàm chi phí tính toán nhỏ nhất là phương án 4
nên chọn phương án này để thiết kế
5. Tính toán chi tiết phương án đã chọn
- Đường dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm
của nhà máy dài 10 km, sử dụng đường dây trên không, dây nhôm lõi thép,
lộ kép.Với mạng cao áp có Tmax lớn, dây dẫn được chọn theo mật độ dòng
điện kinh tế Jkt ,tra “Bảng B.44, trang 180, MẠNG VÀ HỆ THỐNG của Nguyễn Văn Đạm,
Phan Đăng Khải, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1999” dây AC có thời gian sử dụng
công suất lớn nhất Tmax = 3400h, ta có Jkt = 1,1 A/mm2.
- Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn là:
- Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 120 mm2. Dây AC-120 có Icp = 380A;
Khoảng cách trung bình hình học dây dẫn 2000 ; r0 = 0,27 (Ω /km) ; x0 =
0,365(Ω /km)
- Kiểm tra dây theo điều kiện khi xảy ra sự cố đứt 1 dây:
Isc = 2.Ittnm = 2.107,83 = 215,67 (A) < Icp = 380A
- Kiểm tra dây theo điều kiên tổn thất điện áp cho phép. Tổn thất điện áp cho
phép 5% : ΔUcp = 5% . 35000 = 1750V
- Trạm phân phối trung tâm là nơi nhận điện từ hệ thống về cung cấp cho nhà
máy, do đó vấn đề chọn sơ đồ nối dây có ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề an
toàn cung cấp điện cho nhà máy. Sơ đồ phải thoã mãn các điều kiện như:
Cung cấp điện liên tục theo yêu cầu của phụ tải, thuận tiện trong vấn đề vận
hành và xử lý sự cố, an toàn lúc vận hành và sửa chữa, hợp lý về kinh tế trên
cơ sở đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật .
- Nhà máy luyện kim đen được xếp vào loại phụ tải loại 1, do đó trạm phân
phối trung tâm được cung cấp điện bằng đường dây kép với hệ thống thanh
góp có phân đoạn, liên lạc giữa hai thanh góp bằng máy cắt hợp bộ. Trên
mỗi phân đoạn thanh góp có đặt một máy biến áp đo lường hợp bộ ba pha
năm trụ có cuộn tam giác hở báo chạm đất một pha trên cáp 35kV. Để chống
sét từ đường dây truyền vào trạm đặt chống sét van trên các phân đoạn của
thanh góp . Máy biến dòng được đặt trên tất cả các lộ vào ra của trạm có tác
dụng biến đối dòng điện lớn (phía sơ cấp ) thành dòng 5A cung cấp cho các
thiết bị đo lường và bảo vệ .
- Chọn dùng các tủ hợp bộ của Siemens, cách điện bằng SF6, không cần bảo
trì, hệ thống chống sét trong tủ có dòng định mức 1600A
Loại máy cắt Cách điện Iđm (A) Uđm(kV) IN3s(A) INmax(A)
- Mục đích: tính ngắn mạch để kiểm tra các thiết bị đã sơ bộ chọn ở trên (máy
biến áp, cáp trung áp, máy cắt trung áp) trong chế độ sự cố ngắn mạch và lựa
chọn các thiết bị phân phối điện khác (BU, BI, chống sét van, cầu chì, cầu
dao phía cao áp và aptomat phía hạ áp), đảm bảo cho HTCCĐ vận hành an
toàn, tin cậy và kinh tế.
- Khi tính ngắn mạch, để đơn giản hóa việc tính toán là để chọn được các thiết
bị rẻ tiền hơn ta sẽ tính toán dòng điện ngắn mạch 3 pha và để các máy cắt
liên lạc và các aptomat liên lạc ở trạng thái cắt. Do vậy, mạng điện tính toán
là mạng điện hở, một nguồn cung cấp, một MBA, một cáp, một aptomat.
Tính NM tại điểm N trên thanh cái TPPTT để kiểm tra MC và thanh góp.
Tính NM tại các điểm N1i phía cao áp của các TBAPX để kiểm tra cáp,
tủ cao áp và dao cách ly 35 kV các trạm.
Tính NM tại các điểm N2i phía hạ áp của các TBAPX để chọn aptomat
của các trạm.
Ngắn mạch xa nguồn có IN = I’’= I∞
Điện áp trung bình của đường dây : Utb = 1,05. Uđm = 1,05.35 = 36,75
(kV)
(SN là CSNM của hệ thống tại thời điểm chọn Utb theo đề bài là 310
MVA)
- Cần tính điểm ngắn mạch N1 tại thanh cái trạm PPTT để kiểm tra máy cắt,
thanh góp và tính các điểm ngắn mạch N2 tại phía cao áp trạm BAPX để
kiểm tra cáp và tủ cao áp các trạm.
R = ro . l ; X = x o . l
Đường dây F (mm2) l (m) r0 (Ω/km) xo (Ω/km) R (Ω) X (Ω)
BATG-PPTT 70 10000 0.46 0.382 4.6 3.82
PPTT-A1 16 55 1.47 0.128 0.08085 0.00704
PPTT-A2 16 60 1.47 0.128 0.0882 0.00768
PPTT-A3 16 155 1.47 0.128 0.22785 0.01984
PPTT-A4 16 160 1.47 0.128 0.2352 0.02048
PPTT-A5 16 300 1.47 0.128 0.441 0.0384
PPTT-A6 16 200 1.47 0.128 0.294 0.0256
Điểm ngắn mạch Rci (Ω) Xci (Ω) Z2i (Ω) IN (kA) IxkN (kA)
N21 0.08085 0.00704 9.43937611731 2.247778044759 5.72190875298
N22 0.0882 0.00768 9.44357859195 2.2467777639716 5.7193624538
N23 0.22785 0.01984 9.52415919901 2.2277685567166 5.67097291213
N24 0.2352 0.02048 9.52843853265 2.2267680396977 5.6684260116
N25 0.441 0.0384 9.64977966381 2.1987675503412 5.59714840236
N26 0.294 0.0256 9.56280917722 2.2187645909795 5.6480525573
- Ta tính cho đoạn cáp TPPTT-A1 có dòng điện ngắn mạch là lớn nhất:
IN=2,248kA.
- Kiểm tra máy cắt theo các điều kiện sau ứng với chế độ ngắn mạch:
5.5. Lựa chọn các thiết bị phân phối điện khác
Máy biến dòng điện BI được chọn theo các điều kiện sau:
⇒Chọn BI loại 4ME16, kiểu hình trụ do SIEMENS chế tạo có các thông số
kỹ thuật sau:
⇒Chọn BU loại 3 pha 5 trụ 4MS36 kiểu trụ do SIEMENS chế tạo có thông
số kỹ thuật như sau:
Bảng 27. Lựa chọn biến áp BU
Nhiệm vụ của chống sét van là chống sét đánh từ ngoài đường dây trên
không truyền vào trạm biến áp và trạm phân phối.
Chống sét van chọn theo cấp điện áp: Uđm.CSV ≥ Uđm = 35kV
⇒Chọn chống sét van loại 3EG5 do SIEMENS chế tạo có các thông số kĩ
thuật sau:
Dùng một loại cầu chì cao áp cho tất cả các trạm biến áp để thuận tiện cho
việc mua sắm, lắp đặt và sửa chữa.
⇒Chọn loại cầu chì 3GD1 608-5D do SIEMENS chế tạo với các thông số
kỹ thuật như sau:
Dùng một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để thuận lợi cho việc
mua sắm, lắp đặt và thay thế.
Aptomat ,tổng Aptomat phân đoạn và các Aptomat nhánh đều do Merlin
Gerin chế tạo
Trạm Sdm (kVA) Ilvmax (A) Loại Udm (V) Idm (A) IcatN (kA) Số cực
A1 1800 3377.49907476 M36 690 3600 40 4
A2 1500 2814.5825623 M30 690 3000 40 4
A3 1250 2345.48546858 M25 690 2500 40 4
A4 1250 2345.48546858 M25 690 2500 40 4
A5 1500 2814.5825623 M30 690 3000 40 4
A6 1600 3002.22139979 M32 690 3200 40 4
Chú thích:
30GI-E18: máy cắt cao áp 3GD1 608-5D: cầu chì 3DC: dao cách ly
- PXSCCK có diện tích 400 (𝑚2 ), gồm 70 thiết bị, được chia thành 6 nhóm.
Công suất tính toán của cả phân xưởng là 195,86( KVA) , trong đó 6,4KW
dùng trong hệ thống chiếu sáng.
- Điện năng từ TBA A5 được đưa về tủ phân phối của phân xưởng.
- Trong tủ phân phối đặt 1 aptomat tổng và 9 Áptômat nhánh cấp điện cho 8 tủ
động lực và 1 tủ chiếu sáng.
- Từ tủ phân phối đến các tủ động lực và tủ chiếu sáng sử dụng sơ đồ hình tia
để thuận tiện cho việc quản lý và vận hành.
- Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải theo sơ đồ hỗn hợp, các phụ
tải có công suất lớn và quan trọng sẽ nhận điện trực tiếp từ thanh cái của tủ,
các phụ tải có công suất bé và ít quan trọng hơn được ghép thành các nhóm
nhỏ để nhận điện từ tủ theo sơ đồ liên thông .
- Để dễ dàng thao tác và tăng thêm độ tin cậy khi cung cấp điện, tại các đầu
vào và ra của tủ đều đặt các aptômat làm nhiệm vụ đóng cắt, bảo vệ quá tải
và ngắn mạch cho các thiết bị trong phân xưởng.
Tiêu chí y hệt như aptomat tổng , thu được kết quả ở bảng dưới:
Tuyến cáp Itt (A) Loại Idm (A) Udm (V) IcatN (kA) Số cực
A5-TPP 282.7 ABN403c 300A 300 690 8 4
TPP-TĐL1 42.0310995970048 C60H 63 440 10 4
TPP-TĐL2 37.9145921776827 C60H 63 440 10 4
TPP-TĐL3 39.404155872192 C60H 63 440 10 4
TPP-TĐL4 12.2860137283552 C60A 25 440 4.5 4
TPP-TĐL5 68.5906553554005 NC100H 100 440 6 4
TPP-TĐL6 30.4840942132122 C60H 63 440 10 4
TPP-TĐL7 36.7656651419954 C60H 63 440 10 4
TPP-TĐL8 36.3730669589464 C60H 63 440 10 4
- PX SCCK có:
- Vì chỉ có một cáp đi trong rãnh dưới đất nên khc = 1 ; điều kiện chọn cáp là :
Icp ≥ Ilvmax =282,7A
- Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi (3 lõi + trung tính ) , cách điện PVC do hãng
LENS chế tạo loại (3x70+35) có Icp = 301 (A)
- Kiểm tra cáp theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ khi bảo vệ bằng
aptomat:
( thỏa mãn)
- Các đường cáp từ tủ phân phối (TPP) đến các tủ động lực (TĐL) được đặt
trong rãnh cáp nằm dọc tường phía trong và bên cạnh lối đi lại của phân
xưởng.
- Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra phối hợp với các
thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn mạch
- Do chiều dài cáp không lớn nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều
kiện tổn thất điện áp cho phép.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo
Tuyến cáp Itt (A) Iktra (A) F (mm2) Icp (A)
TPP-TĐL1 42.031099597 52.5 6 54
TPP-TĐL2 37.9145921777 52.5 6 54
TPP-TĐL3 39.4041558722 52.5 6 54
TPP-TĐL4 12.2860137284 20.8333333333 4 42
TPP-TĐL5 68.5906553554 83.3333333333 16 100
TPP-TĐL6 30.4840942132 52.5 6 54
TPP-TĐL7 36.765665142 52.5 6 54
TPP-TĐL8 36.3730669589 52.5 6 54
1.4. Chọn thanh góp cho các tủ phân phối và tủ động lực
Chọn thanh góp theo điều kiện phát nóng cho phép :
Trong đó:
k1 = 1 : với thanh góp đặt đứng
k2 = 1 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt theo môi trường
⇒Chọn thanh góp đồng hình chữ nhật M(40x4) có Icp = 625 (A). Mỗi pha đặt 3
thanh chiều dài l = 1m ; khoảng cách trung bình hình học D = 100 m
- Khi tính toán ngắn mạch phía hạ áp, ta xem MBA A5 là nguồn.
- Với dòng ngắn mạch này mà các thiết bị được chọn thoả mãn điều kiện ổn
định động và ổn định nhiệt thì chúng hoàn toàn có thể làm việc tốt trong điều
kiện thực tế.
- Để giảm nhẹ khối lượng tính toán ta chỉ kiểm tra với tuyến cáp có khả năng
xảy ra sự cố nặng nề nhất.
- Khi cần thiết có thể kiểm tra thêm các tuyến cáp còn nghi vấn, việc tính toán
cũng tiến hành tương tự.
- Trong đó:
PXSCCK nhận điện từ thanh góp 1 (TG1) của trạm A5.
A1 nối giữa MBA A5 và TG1
A2 đặt ở đầu và cuối đường cáp C1 nối với 2 thanh góp TG1 và TG2.
TG2 đặt trong tủ phân phối của phân xưởng SCCK.
A3 là aptomat đặt ở đầu và cuối đường cáp C2 nhận điện từ tủ phân
phối cấp điện cho tủ động lực
- Tủ động lực 5 có dòng điện tính toán lớn nhất nên có khả năng xảy ra sự cố
nặng nề nhất.
- Điện trở và điện kháng của MBA tại trạm A5 quy về hạ áp:
Un% = 5%
Cáp 3x70 + 35 :
Cáp 4G16 :
Chiều dài L = 30m (Khoảng cách đến tủ động lực xa nhất TĐ8)
r0 = 1,15 (𝛺/km) → RC2 = r0.L = 34,5 (m𝛺)
x0 = 0,07 (𝛺/km) → XC2 = x0.L = 2,1 (m𝛺)
Kiểm tra khả năng cắt của áptômát loại NS250N có IcắtN =8 kA > 5,97 kA
⇒ Aptomat chọn phù hợp
Dự định đặt 3 thanh góp cách nhau 15cm, mỗi thanh đặt trên 2 sứ khung tủ
cách nhau 70cm:
- Chọn aptomat:
Điều kiện kiểm tra phối hợp với các thiết bị bảo vệ khi bảo vệ bằng aptômat
58
Tài liệu tham khảo
1. Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm – Thiết kế cấp điện, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật, Hà Nội,
2006.
2. TS. Ngô Hồng Quang – Giáo trình thiết kế cấp điện, Vụ Trung Học Chuyên Nghiệp –Dạy
Nghề, NXB Giáo Dục, 2007.
3. Ngô Hồng Quang – Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4V đến 500kV, NXB Khoa
Học & Kỹ Thuật, Hà Nội 2007
59