Lý thuyết TTTC tự soạn khi ôn THI

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Nguyễn Thị Hoài Thu CQ58/32.

01

Contents
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính.................................................................................5
1.1. Chức năng của thị trường tài chính: 5 chức năng.............................................................5
1.2. Vai trò của thị trường tài chính: 4 vai trò.............................................................................5
2. Cấu trúc của thị trường tài chính...........................................................................................5
2.1. Căn cứ vào cách thức huy động vốn................................................................................5
2.2. Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính..........................................5
2.3. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn..............................................................................5
So sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn............................................................................6
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ........................................6
1. Đặc điểm của thị trường tiền tệ.............................................................................................6
2. Chức năng của Thị trường tiền tệ.......................................................................................6
3, Công cụ của TTTT => ĐỀU LÀ CÁC CÔNG CỤ NGẮN HẠN, có tính thanh khoản cao..........6
- Tín phiếu NHTW : công cụ được phát hành bởi ngân hàng trung ương phát hành để điều hành
chính sách tiền tệ.................................................................................................................6
- Tín phiếu kho bạc: phát hành bởi Kho bạc và cũng dùng để điều hành chính sách tiền tệ........6
- Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng: là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền.............6
- Thương phiếu: do DOANH NGHIỆP phát hành. gồm + kỳ phiếu: cam kết sẽ trả ( bên mua
phát hành)...........................................................................................................................7
- Hối phiếu được chấp nhận: được NH đảm bảo...................................................................7
- Hợp đồng mua lại (REPO) (<2 tuần).................................................................................7
(*) CÔNG CỤ CHIẾT KHẤU..............................................................................................7
(*) CÔNG CỤ TRẢ LÃI SAU..............................................................................................7
IV. Cơ cấu TTTT và các giao dịch............................................................................................7
1. Thị trường tiền gửi và cho vay là thị trường giao dịch tiền tệ giữa Tổ chức tín dụng với các
tổ chức cá nhân trong xã hội.................................................................................................7
2.Thị trường liên ngân hàng (thị trường tiền tệ 2). Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là thị
trường ngắn hạn..................................................................................................................8
3.Thị trường mở................................................................................................................8
4.Thị trường ngoại hối.......................................................................................................8
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (TTTC)...............................................................9
1.1. Đặc điểm của TTCK.........................................................................................................9
1.2. Chức năng của TTCK ( 5 chức năng);................................................................................9
2.3. Phân loại CK....................................................................................................................9
3.2. Mục tiêu hoạt động của TTCK.........................................................................................10

1
IV Chủ thể tham gia..............................................................................................................10
CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP.............................................................11
1. Đặc điểm của TTCK: 5 ý..................................................................................................11
3. Các chủ thể phát hành: 3 ý...............................................................................................11
III Phương thức phát hành......................................................................................................12
4.3. Các phương pháp chào bán CK ra công chúng...................................................................12
+ Bảo lãnh với cam kết chắc chắn:......................................................................................13
+ Bảo lãnh dự phòng:........................................................................................................13
a, Phân loại cổ phiếu..............................................................................................................13
1. Căn cứ vào tình hình đăng ký và phát hành: 4 loại......................................................13
2. Căn cứ vào quyền lợi mang lại cho cổ đông: 2 loại......................................................14
b, Các loại cổ phiếu ưu đãi.....................................................................................................15
- Cổ phiếu ưu đãi tích lũy và không tích lũy....................................................................15
- Cổ phiếu ưu đãi tham dự và cổ phiếu ưu đãi không tham dự...........................................15
- Cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại.....................................................................................15
- Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi...............................................................................15
1. Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền sẽ có hai cách:............................................................15
2. Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền có 3 cách auto chọn VCSH không đổi.....................16
3. TRÁI PHIẾU.................................................................................................................16
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP.........................................................17
1.2. Cấu trúc thị trường..........................................................................................................17
2.3.2. Các loại thành viên (2 loại )..........................................................................................18
(1) nhà môi giới chứng khoán: là người trung gian giữa người mua và người bán..................18
(2) Nhà giao dịch chứng khoán ( nhà giao dịch cạnh tranh): là người thực hiện mua bán CK
cho chính mình nhằm tìm kiếm lợi nhuận............................................................................18
2.5.1. Lệnh giao dịch.............................................................................................................18
(1) Lệnh thị trường (MP/MO) là lệnh yêu cầu thực hiện tại mức giá tốt nhất (mua cao - bán
thấp) hiện có trên thị trường................................................................................................19
(2) Lệnh giới hạn (Limited Order) lệnh thực hiện tại mức giá chỉ định hoặc tốt hơn...............19
(3) Lệnh ATO/ ATC (at the opening/ closing).....................................................................20
(4) Lệnh dừng (SO)...........................................................................................................20
2.5.2. Đơn vị giao dịch..........................................................................................................20
2.5.3. Đơn vị yết giá........................................................................................................20
2.5.4. Biên độ dao động giá ( giá trần, giá sàn)......................................................................20
Câu 11: PP xác định giá giao dịch........................................................................................21
Câu 12: PP đấu giá định kỳ.................................................................................................21

2
Câu 14: một số giao dịch đặc biệt.........................................................................................22
Câu 16: Đặc điểm của TT OTC: 5 ý.....................................................................................22
CHƯƠNG 7:............................................................................................................................22
Phân tích kĩ thuật: Nhìn vào biẻu đồ, giá, chỉ báo, khối lượng, các mô hình,….........................22
Phân tích cơ bản: Nhìn vào Bảng cáo tài chính của Doanh nghiệp (vd các chỉ tiêu phản ánh khả
năng thanh toán của cty, chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty)..................................23
+ LỆNH DỪNG ĐỂ MUA: Bán khống tức là m đi vay cp của cty ck sau đó bán luôn. Đợi giá cp đó
giảm r tiến hành mua cp đó để trả cho cty ck............................................................................23
+LỆNH DỪNG ĐỂ BÁN tức là m mua cp xong r m giữ với hy vọng giá sau này tăng r bán đi.
Nhưng để phòng trg hợp giá đột ngột giảm thì m đặt lệnh dừng với giá dừng nhỏ hơn giá mua của
m. Khi giá thực tế cp giảm bằng giá dừng thì tự động có lệnh bán nhằm cắt lỗ............................23
3.2.2. Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán (rủi ro hệ thống và phi hthong).....................24
nếu đầu bài cho cả lãi suất thị trường và lãi suất kỳ vọng.....................................................25

3
● Cấu trúc của thị trường tài chính
- Căn cứ vào cách thức huy động vốn : thị trường nợ và thị trường vốn cổ
phần
- Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính: thị trương
sơ cấp và thứ cấp
- Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn: thị trường tiền tệ và thị trường vốn
● Cơ cấu của thị trường chứng khoán
- Căn cứ vào sự luân chuyển nguồn vốn trên thị trường: TTCK sơ cấp và
thứ cấp
- Căn cứ vào tính chất hàng hóa: TT cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phải
sinh
- Căn cứ vào phương thức giao dịch: TT giao ngay (TT thời điểm) và TT
tương lai
● Phân loại CK
- Căn cứ vào chủ thể phát hành: CK của Chính phủ và Chính quyền địa
phương; chứng khoán của doanh nghiệp
- Căn cứ vào tính chất huy động vốn: trái phiếu (CK nợ) và cổ phiếu (CK
vốn)
- Căn cứ vào mức độ ổn định lợi tức: chứng khoán có thu nhập ổn định,
chứng khoán có thu nhập biến đổi
- Căn cứ vào hình thức chứng khoán: CK danh nghĩa và chứng khoán Vô
Danh
TÓM TẮT:

Thị trường tài chính gồm: (1) và (2)

(1) Thị trường tiền tệ:

- Thị trường tiền gửi và cho vay

- Thị trường liên ngân hàng

- Thị trường mở

- Thị trường ngoại hối

(2) Thị trường vốn

4
- Thị trường chứng khoán ( cổ phiếu, trái phiếu)

-------------------------------------------------------------------------------------
Trong nền kinh tế thị trường, hàng hóa của thị trường tài chính là vốn
Mục đích phát hành của tín phiếu kho bạc: Bù đắp thâm hụt ngân sách tạm thời

Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính


I. Khái niệm và chức năng thị trường tài chính
Cơ sở khách quan cho sự ra đời thị trường tài chính là Sự giải quyết mâu thuẫn
giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế thông qua các công cụ tài chính

1.1. Chức năng của thị trường tài chính: 5 chức năng
(1) Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn
(2) Hình thành giá cả của các công cụ tài chính (tài sản tài chính)
(3) Tạo tính thanh khoản cho TS tài chính
(4) Giamr thiểu CP tìm kiếm và CP thông tin
(5) Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ

1.2. Vai trò của thị trường tài chính: 4 vai trò
(1) Huy động và phân bổ vốn hiệu quả
(2) Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính
(3) Chia sẻ và phân tán rủi ro
(4) Ổn định nền kinh tế vĩ mô

2. Cấu trúc của thị trường tài chính

2.1. Căn cứ vào cách thức huy động vốn


- Thị trường nợ: mua bán các công cụ nợ như trái phiếu, các khoản cho vay
- Thị trường vốn cổ phần

2.2. Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính
- Thị trường sơ cấp: tạo ra các công cụ tài chính
- Thị trường thứ cấp: là thị trường tạo tính thanh khoản cho thị trường tài
chính

5
2.3. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn
- Thị trường tiền tệ ( vốn giao dịch <, =1 năm)
- Thị trường vốn ( vốn giao dịch >1 năm)

So sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn


+ Thị trường tiền tệ => giao dịch các công cụ ngắn hạn <,=1 năm
+ Thị trường vốn => giao dịch các công cụ trung và dài hạn > 1 năm

CỔ PHIẾU + TRÁI PHIẾU: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN =>
CÔNG CỤ DÀI HẠN
Chứng khoán -> công cụ DÀI HẠN (vì là 1 bộ phận của thị trường vốn )
- TÍN PHIẾU KHO BẠC (ngắn hạn) CÓ MỨC ĐỘ RỦI RO THẤP
HƠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ (dài hạn)
vì: thời hạn thấp hơn -> rủi ro thấp hơn

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

1. Đặc điểm của thị trường tiền tệ


- Là tập hợp các thị trường của một số công cụ tài chính riêng biệt
- dựa trên cơ sở tôn trọng và tín nhiệm lẫn nhau
- Không diễn ra ở một địa điểm cụ thể
…..
2. Chức năng của Thị trường tiền tệ
(1) Tạo lập và cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế
(2) Tạo môi trường đầu tư an toàn và hiệu quả
(3) Góp phần lành mạnh hóa lưu thông tiề tệ và ổn định giá trị đồng tiền

6
3, Công cụ của TTTT => ĐỀU LÀ CÁC CÔNG CỤ NGẮN HẠN, có tính
thanh khoản cao

- Tín phiếu NHTW : công cụ được phát hành bởi ngân hàng trung ương phát
hành để điều hành chính sách tiền tệ

- Tín phiếu kho bạc: phát hành bởi Kho bạc và cũng dùng để điều hành chính
sách tiền tệ

- Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng: là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người
gửi tiền
chứng chỉ tiền gửi có thể được bán ( hoặc chuyển nhượng) mà k bị phạt
+ Được sử dụng để huy động các nguồn vốn lớn trong thời gian ngắn hạn.
NHTM thường đặt mức tối thiểu với khối lượng chứng chỉ tiền gửi nhưng
không hạn chế tối đa
+ Chứng chỉ tiền gửi có lãi suất cao hơn lãi suất của các tín phiếu kho bạc
ngắn hạn ( vì uy tín của các NHTM thấp hơn Kho bạc )
+ Chứng chỉ tiền gửi có lãi suất cao hơn lãi suất của tiết kiệm thông thường
=> Lãi suất các tín phiếu Kho bạc ngắn hạn < Tiết kiệm thông thường< Chứng
chỉ tiền gửi

- Thương phiếu: do DOANH NGHIỆP phát hành. gồm + kỳ phiếu: cam kết
sẽ trả ( bên mua phát hành)

+ hối phiếu: mệnh lệnh yêu cầu trả ( bên bán phát hành)

- Hối phiếu được chấp nhận: được NH đảm bảo

- Hợp đồng mua lại (REPO) (<2 tuần)

(*) CÔNG CỤ CHIẾT KHẤU

- phát hành giá nhỏ hơn mệnh giá, đáo hạn nhận về giá trị bằng mệnh giá
(VD: Công cụ giá 100$ mua vào 90$ đáo hạn nhận về 100$)
- gồm: tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW, thương phiếu

(*) CÔNG CỤ TRẢ LÃI SAU

- phát hành giá BẰNG mệnh giá, đáo hạn nhận giá trị > mệnh giá

7
- Gồm: Chứng chỉ tiền gửi, HĐ mua lại, gửi tiết kiệm

IV. Cơ cấu TTTT và các giao dịch

1. Thị trường tiền gửi và cho vay là thị trường giao dịch tiền tệ giữa Tổ chức
tín dụng với các tổ chức cá nhân trong xã hội
- Mục tiêu hoạt động: Huy động vốn và cung ứng vốn cho nền kinh
tế

2.Thị trường liên ngân hàng (thị trường tiền tệ 2). Thị trường tiền tệ liên
ngân hàng là thị trường ngắn hạn
- Mục tiêu hoạt động: Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của các NHTM và
các tổ chức tài chính
- Các giao dịch chủ yếu trên thị trường liên ngân hàng:
+ Vay và cho vay để bổ sung nguồn vốn ngắn hạn giữa các NHTM
+ Cho vay thanh toán
+ Bảo lãnh ngân hàng
- Đặc điểm:
+ là thị trường bán buôn
+ là thị trường có tính liên kết toàn hệ thống ngân hàng
+ là thị trường giúp các ngân hàng sử dụng vốn một cách có hiệu quả
+ là thị trường có độ tin cậy và an toàn cao

3.Thị trường mở
- Các công cụ giao dịch trong TT mở:
+ Tín phiếu kho bạc
+ Tín phiếu NHTW
+ Trái phiếu chính phủ CÔNG CỤ DÀI HẠN
+ Trái phiếu địa phương CÔNG CỤ DÀI HẠN
+ Chứng chỉ tiền gửi
- Mục tiêu hoạt động: Thực thi mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng
giai đoạn
- Giao dịch giữa NHTW với các NHTM, NHTW với tổ chức tín dụng

4.Thị trường ngoại hối


- Đặc điểm:
+ Thị trường giao dịch mang tính quốc tế

8
+ Hoạt động liên tục
+ Khối lượng và giá trị giao dịch rất lớn
+ Là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+ Rất nhạy cảm với các sự kiện về nền kte, chính trị, xã hội,... USD
là đồng được giao dịch nhiều nhất
- Vai trò
+ Cân đối các nhu cầu mua, bán ngoại tệ
+ Phòng chống rủi ro tỷ giá
+ Tạo thu nhập cho người sở hữu ngoại tệ

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (TTTC)

Thị trường chứng khoán hoạt động liên tục, thị trường CK sơ cấp KHÔNG hoạt
động liên tục,thị trường CK thứ cấp HOẠT động liên tục

I Khái niệm và chức năng của TTCK

1.1. Đặc điểm của TTCK

- Đặc trưng bởi hình thức tài trợ trực tiếp ( không qua trung gian )

- Gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo

- Là một thị trường hoạt động liên tục

1.2. Chức năng của TTCK ( 5 chức năng);

- Huy động vốn đầu tư dài hạn

- Tạo thêm kênh đầu tư cho công chúng

- Cung cấp khả năng thanh khoản cho CK ( thị trường thứ cấp cung tấp tính
thanh khoản cho CK)

- Đánh giá giá trị của DN và tình hình của nền kinh tế

- Gíup CP hoạch định và thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô

II Các công cụ của thị trường chứng khoán

9
2.3. Phân loại CK

2.3.1. Căn cứ vào chủ thể phát hành (cá nhân k được phép huy động vốn, phát
hành trê TTTCK)

- CK của chính phủ và chính quyền địa phương

- CK của DN

2.3.2. Căn cứ vào tính chất huy động vốn

- Trái phiếu (CK nợ)

- Cổ phiếu (CK vốn)

2.3.3. Căn cứ vào mức độ ổn định lợi tức

- CK có thu thập ổn định ( thu nhập CHẮC CHẮN là sai)

- CK có thu nhập biến đổi

2.3.4. Căn cứ vào hình thức CK

- CK ghi danh

- CK vô danh

III Cơ cấu, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của TTCK

3.2. Mục tiêu hoạt động của TTCK

(1) Hoạt động có hiệu quả

(2) Điều hành công bằng

(3) Phát triển ổn định

IV Chủ thể tham gia

1. Nhà phát hành: Các tổ chức DN, tổ chức tín dụng, CP,… cần vốn và huy
động vốn thông qua phát hành CK. CÁ NHÂN KHÔNG ĐƯỢC HUY
ĐỘNG VỐN TRÊN THỊ TRƯỜNG NÀY
2. Nhà đầu tư: chủ thể có cung về vốn, bỏ vốn ra để mua CK đầu tư sinh lời

10
+ Nhà đầu tư cá nhân

+ Nhà đầu tư có tổ chức( or NĐT chuyên nghiệp)

3. Các tổ chức kinh doanh CK: các tổ chức thực hiệ các nghiệp vụ kinh doanh
( môi giới CK, tư vấn,..) trên thị trường CK

+ Cty chứng khoán

+ NHTM

4. Các chủ thể khác: cơ quan quản lý ( ủy ban CK nhà nước)

CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP

1. Đặc điểm của TTCK: 5 ý


(1) hàng hoá: là các CK mới đc phát hành (CP, TP)
(2) Tính liên tục: diễn ra khi có các đợt phát hành, k liên tục
(3) chủ thể: nhà phát hành, NĐT, các tổ chức bảo lãnh phát hành
(4) vốn: đc huy động từ NĐT đến các nhà phát hành
(5) khối lượng, nhịp độ giao dịch: nhỏ hơn so với TT thứ cấp
2. Chức năng của TTCK sơ cấp
Tạo lập và huy động vốn dài hạn cho các chủ thể trong nền KT
3. Các chủ thể phát hành: 3 ý
1. CP và chính quyền địa phương
- khi nào phát hành CK: khi cần bổ sung nguồn vốn đầu tư
- CP phát hành loại CK nào: chỉ phát hành TP
2. DN
- có những loại hình DN: DN tư nhân, cty hợp danh, cty TNHH, cty cổ
phần
- 2 loại hình phát hành CK: + cty cổ phần: cổ phiếu và TP
+ cty TNHH: TP
3. Quỹ đầu tư

11
Quỹ đầu tư đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ một khi đã chào bán ra
thị trường thì không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. Tức là quỹ
đóng chỉ huy động vốn thông qua việc phát hành chứng chỉ từng lần một.
Nếu nhà đầu tư không mua được chứng chỉ quỹ khi phát hành tập trung thì
chỉ có thể mua tại thị trường chứng khoán thứ cấp từ các cổ đông hiện tại.
Và quỹ đầu tư đóng không có liên quan gì tới những giao dịch này.
Câu 14: Qũy đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ :
A. Được quyền mua lại các chứng khoán đã phát hành
B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
C. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
D. Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
Câu 35: Qũy đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Không mua lại chứng chỉ quỹ
B. Liên tục phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ
C. Có chứng chỉ quỹ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ 1 lần

III Phương thức phát hành


(1) phát hành riêng lẻ (chào bán riêng lẻ)
- là hình thức phát hành CK cho 1 số lượng hạn chế các NĐT
- Đặc điểm:
+ k qua phương tiện thông tin đại chúng
+ chào bán cho < 100 NĐT
(2) phát hành ra công chúng (chào bán ra công chúng)
- Là hình thức chào bán công khai, rộng rãi CK ra công chúng
- đặc điểm:
+ đc công khai rộng rãi qua phương tiện thông tin đại chúng
+ chào bán cho > 100 NĐT

12
- công ty phát hành CK ra công chúng đgl công ty đại chúng
IV Chào bán chứng khoán ra công chúng

4.3. Các phương pháp chào bán CK ra công chúng


- Phát hành trực tiếp ( tiết kiệm được tiền, tỷ lệ thành công thấp)
- Phát hành qua người bảo lãnh (ủy thác phát hành) ( thuê bên thứ 3 đứng ra bảo
lãnh, hỗ trợ một số khâu trong quá trình phát hành chứng khoán ra công chúng).
Có 4 hình thức:

+ Bảo lãnh với cam kết chắc chắn:


người bảo lãnh nhận mua toàn bộ số chứng khoán mới phát hành theo giá thỏa
thuận với người phát hành và bán chứng khoán ra công chúng. Bảo đảm chắc
chắn bên bảo lãnh mua toàn bộ cp r bán cho ai thì bán

+ Bảo lãnh dự phòng:


tổ chức bảo lãnh cam kết mua số chứng khoán còn lại mà người phát hành chưa
bán hết để bán ra công chúng. hình thức này thường được áp dụng khi một công
ty phát hành bổ sung thêm cổ phiếu thường. khi đó cần phải bảo vệ quyền lợi
của các cổ đông hiện hành công ty phải chào bán cổ phiếu bổ sung cho các cổ
đông hiện hữu trước khi chào bán cổ phiếu ra công chúng. Bảo lãnh dự phòng
do phòng trg hợp cổ đông hiện hữu k mua thì bên bảo lãnh mua lại số cp k
bán đc
+ Bảo lãnh với cố gắng tối đa:
người bảo lãnh đóng vai trò là người đại lý cho người phát hành số chứng
khoán. Không bán hết sẽ được trả lại cho người phát hành .Người bảo lãnh nhận
hoa hồng trên số chứng khoán bán ra. Cố gắng tối đa thì bên bảo lãnh bán trc,
còn lại k bán đc trả cho người phát hành
+ Bảo lãnh tất cả hoặc không
: áp dụng khi tổ chức phát hành chứng khoán cần một số vốn nhất định để đáp
ứng nhu cầu kinh doanh. Hình thức này yêu cầu người bảo lãnh đảm bảo huy
động đủ số vốn tối thiểu. Nếu không đủ đợt phát hành bị hủy bỏ
� Mức độ rủi ro mà bên tổ chức bảo lãnh gánh hộ cho bên phát hành
theo tính giảm dần từ trê xuống dưới
V MỘT số loại chứng khoán cơ bản

13
a, Phân loại cổ phiếu
1. Căn cứ vào tình hình đăng ký và phát hành: 4 loại
- cổ phiếu đăng ký: là số lượng cổ phiếu tối đa mà DN phát hành trong
quá trình hđ KD. Cổ phiếu đăng ký phụ thuộc vào vốn điều lệ của cty.
+ cổ phiếu đăng ký = VĐL/ mệnh giá = VĐL/10.000
+ vốn điều lệ: vốn góp ban đầu, vốn pháp định: mức vốn tối thiểu DN phải có
để hoạt động KD
- cổ phiếu đã phát hành: là số lượng cổ phiếu thực tế đã đc cty phát hành
ra
- cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu đc DN mua lại sau khi đã phát hành
- cổ phiếu đang lưu hành: số lượng cổ phiếu thực tế đang được các cổ
đông nắm giữ
CP đang lưu hành= CP đã phát hành – CP quỹ+ CP phát hành thêm trong kỳ (nếu có)

2. Căn cứ vào quyền lợi mang lại cho cổ đông: 2 loại


- cổ phiếu phổ thông:
+ Cổ đông phổ thông nắm giữ CP phổ thông có quyền quản lý
+ Đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu
+ Biên độ giao động lớn nhất so với cp ưu đãi và TK
+ Không được hoàn vốn
- cổ phiếu ưu đãi: CP ưu đãi ( chứng khoán lai giữa CP phổ thông và trái
phiếu )
+ Cổ đông ưu đãi không có quyền quản lý (không có quyền biểu quyết)
+ Đều có quyền tự do chuyển nhương cổ phiếu
+ Không được hoàn vốn
+ Biên độ giao độ lớn nhì (sau cổ phiếu phổ thông ) lớn hơn trái phiếu

● Các loại cổ phiếu ưu đãi

+ căn cứ vào sự đảm bảo thanh toán 🡪 CPƯĐ tích luỹ


🡪 CPƯĐ k tích luỹ

14
+ dựa vào khả năng phân chia LN 🡪 CPƯĐ tham dự
🡪 CPƯĐ k tham dự

● Hình thức giá trị của CP phổ thông

+ mệnh giá: giá quy ước khi phát hành (10.000đ)


+ giá trị TT: giá bán, giá mua
+ giá trị sổ sách: giá trị tính theo kế toán ghi nhận

b, Các loại cổ phiếu ưu đãi

- Cổ phiếu ưu đãi tích lũy và không tích lũy

+ Cổ phiếu ưu đãi tích lũy là cổ phiếu mà nếu trong năm công ty không
thanh toán được hoặc chỉ thanh toán được một phần thì cái phần chưa thanh
toán đó được tích lũy hay là cộng dồn và công ty phải trả số cổ tức này cho
cổ đông ưu đãi trước khi công bố trả cũng tức cho cổ đông thường

+ Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy là loại cổ phiếu ưu đãi mà khi công ty gặp
khó khăn không trả được của Đức trong năm thì cổ đông ưu đãi cũng mất
quyền nhận số cổ tức trong năm đó

- Cổ phiếu ưu đãi tham dự và cổ phiếu ưu đãi không tham dự

+ Cổ phiếu ưu đãi tham dự là loại cổ phiếu ưu đãi mà cổ đông nắm giữ


chúng ngoài việc hưởng cổ tức ưu đãi theo quy định thì còn được hưởng
thêm một phần lợi tức phụ

+ Cổ tức ưu đãi không tham dự là loại cổ phiếu ưu đãi mà của đông nắm giữ
chỉ được hưởng cố tự ưu đãi cố định không hưởng thêm bất cứ phần lợi
nhuận nào

- Cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại

+có nghĩa là loại cổ phiếu mà công ty có quyền mua lại cổ phiếu này hay
chính là thu hồi lại. Giá mua được xác định từ thời điểm phát hành giá này
thường bằng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi cộng thêm một số tiền nhất định

- Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi

15
là loại cổ phiếu ưu đãi cho phép người mua có quyền chuyển đổi cổ phiếu ưu
đãi này sang các loại chứng khoán khác và thường là cổ phiếu thường của
chính công ty đó ngay tại thời điểm phát hành loại cổ phiếu ưu đãi này công
ty đã xác định hệ số chuyển đổi cho phép mỗi cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển
đổi thành bao nhiêu cổ phiếu thường

c, Phát hành cổ phiếu mới của công ty Cổ phần ( 2 cách)

1. Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền sẽ có hai cách:


(1) phát hành riêng lẻ
+ Phát hành cổ phiếu dành quyền ưu tiên mua trước cho cổ đông với mục đích
là bảo vệ cổ đông không bị thiệt thòi bởi sự pha loãng giá cổ phiếu
+ Chào bán CP cho người thứ 3
(2) chào bán ra cho công chúng
-> Thu tiền -> Tiền tăng

2. Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền có 3 cách auto chọn VCSH không
đổi
+ phát hành cổ phiếu mới do chuyển quỹ đầu tư phát triển thặng dư vốn quỹ dự
trữ khác (nếu có )để tăng vốn điều lệ
+ phát hành cổ phiếu mới do trả cổ tức bằng cổ phiếu -> VCSH không đổi,
LNST chưa phân phối giảm
+ phát hành cổ phiếu mới do tách hoặc gộp cổ phiếu. Thứ thay đổi duy nhất là
SL cổ phiếu. Tách: số lượng CP tăng, giá giảm. Gộp: Số lượng CP giảm, giá
tăng

� không thu tiền ->TS = NV = không đổi-> VSH không đổi-> vốn góp

tăng, các quỹ giảm (chuyển vào phần vốn góp) nên SL cổ phiếu đang lưu
hành tăng, tỉ lệ sở hữu không đổi, giá CP giảm ( vì SL CP tăng)
3. TRÁI PHIẾU
3.2. Phân loại trái phiếu
1. Căn cứ vào chủ thể phát hành: 2 loại
16
- TP của CP và chính quyền địa phương
- TP của DN
2. Căn cứ vào lợi tức TP: 3 loại
- TP có lãi suất cố định: là loại TP có lãi suất là 1 tỷ lệ % đc ấn định trước
-> phát hành khi TP có khuynh hướng tăng
- TP có lãi suất biến đổi (thả nổi): là loại TP có lãi suất đc xác định theo 1 mức
lãi suất tham chiếu cùng kỳ.động ( khi TP có khuynh hướng giảm xuống -> phát
hành TP thả nổi)
LS thả nổi = LS tham chiếu +_ biên độ dao
- TP zero coupon: là loại trái phiếu mà người mua không nhận được lãi nhưng
được mua với giá thấp hơn mệnh giá (mua chiết khấu) và được hoàn trả số tiền
bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đáo hạn
3. căn cứ vào mức độ đảm bảo thanh toán của nhà phát hành: 2 loại
- TP bảo đảm: là loại TP mà nhà phát hành có TS đảm bảo kèm theo do
tổ chức k có uy tín phát hành
- TP k bảo đảm: là TP mà nhà phát hành k kèm TS đảm bảo do tổ chức
có uy tín phát hành
4. căn cứ vào tính chất TP: 3 loại
- TP có thể chuyển đổi: là loại TP cho phép trái chủ đc quyền chuyển đổi
từ trái phiếu thành cổ phần theo 1 tỷ lệ nhất định trong 1 tgian xác định trong
tương lai.( LS trái phiếu chuyển đổi < LS TP thường)
Ưu điểm: + Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu khi giá cổ phiếu tăng
+ giúp công ty giảm gánh nặng về thuế trước khi chuyển đổi
+giúp nhà đầu tư nhận lãi cố định trước khi chuyển đổi
- TP có quyền mua CP: là loại TP cho phép trái chủ đc quyền mua thêm
CP với 1 tỷ lệ nhất định trong 1 tgian xác định trong tương lai (LS < LS TP
thường)
- TP có thể mua lại: là loại TP cho phép nhà phát hành đc quyền mua lại
TP đã phát hành (LS TP có thể mua lại > LS TP thường)

17
5. căn cứ vào mức độ rủi ro tín dụng: 2 loại
- TP có rủi ro cao: tổ chức k có uy tín phát hành
- TP có rủi ro thấp: tổ chức có uy tín phát hành

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP

1.2. Cấu trúc thị trường

- theo tính chất hàng hóa trên thị trường

+ thị trường cổ phiếu thứ cấp

+ thị trường trái phiếu thứ cấp

+ thị trường phái sinh thứ cấp

- theo tính chất tổ chức thị trường


+ thị trường chứng khoán tập trung (sở giao dịch chứng khoán)-> chứng khoán
đã niêm yết
+ thị trường chứng khoán Phi tập trung (thị trường OTC: over the counter)->
chứng khoán chưa niêm yết

2.3.2. Các loại thành viên (2 loại )

(1) nhà môi giới chứng khoán: là người trung gian giữa người mua và người
bán
+ nhà môi giới hưởng hoa hồng là nhà môi giới hđ với tư cách là đại lý cho KH
trong giao dịch CK và đc hưởng hoa hồng dựa trên giá trị giao dịch CK mà anh
ta thực hiện.-> TV chủ yếu của các Sở giao dịch CK
+ nhà môi giới chuyên môn là nhà môi giới vừa có chức năng là 1 nhà môi giới
hưởng hoa hồng vừa có chức năng là 1 nhà tạo lập thị trường.Nhà tạo lập TT: là
người nắm giữ 1 lượng CK nhất định mà anh ta đang tạo lập và sẵn sàng mua
vào hoặc bán ra để bình ổn giá CK.

18
+ nhà môi giới độc lập ở (Việt Nam không có ở Mỹ mới có) hay còn gọi là nhà
môi giới 2 đô la

(2) Nhà giao dịch chứng khoán ( nhà giao dịch cạnh tranh): là người thực
hiện mua bán CK cho chính mình nhằm tìm kiếm lợi nhuận

2.5. Giao dịch chứng khoán trên sở GDCK

2.5.1. Lệnh giao dịch

- lệnh giao dịch là chỉ thị của khách hàng cho người môi giới thể hiện ý muốn
mua hoặc bán chứng khoán theo yêu cầu mà họ đã đặt ra

- Phân loại lẹnh giao dịch: có 4 loại

(1) Lệnh thị trường (MP/MO) là lệnh yêu cầu thực hiện tại mức giá tốt nhất
(mua cao - bán thấp) hiện có trên thị trường
+) Ưu điểm: 🡪 về mức độ ưu tiên: đc ưu tiên số 1
🡪 lệnh chắc chắn đc thực hiện nên đảm bảo cơ hội KD cho NĐT
🡪 Đẩy nhanh tốc độ giao dịch và giúp cho nhà môi giới hưởng
nhiều phí hoa hồng hơn
🡪 Thích hợp với các NĐT thực hiệ theo danh mục nhất định
+) Nhược điểm: 🡪 NĐT k đưa ra đc mức giá giới hạn
🡪làm cho giá trên TT bị biến động rất mạnh

19
VD:

Bảng đầu bài cho là các lệnh mua cổ phiếu A

NĐT đặt lệnh thị trường bán MP-> lệnh MP nghĩa là thực hiện tại mức giá tốt
nhất -> tốt nhất đối với bên bán là giá cao nhất( vì mình luôn muốn bán với giá
cao để hưởng nhiều lãi) -> giá khớp 50.400

(2) Lệnh giới hạn (Limited Order) lệnh thực hiện tại mức giá chỉ định hoặc tốt
hơn

Ưu, nhược: Ngược lại so với lệnh thị trường

Đối với lệnh giới hạn mua chứng khoán mức giá chỉ định là mức giá cao nhất
hay mức giá trần mà nhà đầu tư có thể chấp nhận được để thực hiện mua. đối
với lệnh giới hạn bán mức giá chỉ định là mức giá thấp nhất hay là mức giá sàn
mà nhà đầu tư có thể chấp nhận bán

(3) Lệnh ATO/ ATC (at the opening/ closing)


ATO: lệnh yêu cầu thực hiện tại mức giá xác định giá mở cửa.
Là lệnh được sử dụng với mục đích làm tăng khối lượng giao dịch

ATC: lệnh yêu cầu thực hiện tại mức giá xác định giá đóng cửa.

(4) Lệnh dừng (SO)

20
- KN: Là 1 loại lệnh trong đó NĐT đưa ra 1 mức giá gọi là giá dừng. Nếu
giá TT chưa đạt tới hoặc vượt qua mức này thì lệnh chưa đc đưa vào khu vực
cần thực hiện.-> DÙNG CẮT LỖ
- Lệnh dừng này có lệnh dừng để mua và lệnh dừng để bán
- Lệnh này hạn chế thua lỗ, kiểm soát tối đa rủi ro

2.5.2. Đơn vị giao dịch


Là 1 khối lượng CK thích hợp đc lựa chọn làm đơn vị giao dịch chuẩn
trong giao dịch.
VD: HoSE: 100cp
2.5.3. Đơn vị yết giá
Là đơn vị tiền tệ tối thiểu mà giá có thể thay đổi trong việc đặt lệnh và
giao dịch CK.
VD: HoSE
P>50K: 100đ
10K<P<50K: 50đ
P<10K: 10đ

2.5.4. Biên độ dao động giá ( giá trần, giá sàn)


Là khoảng dao động giá CK trong ngày giao dịch so với giá tham chiếu.
VD: HoSE: +_7%
HNX: +_10%
UPCOM: +_15%

Câu 11: PP xác định giá giao dịch


1. PP đấu giá

● Nguyên tắc đấu giá:

- Ưu tiên về giá: với 2 lệnh, lệnh nào có giá tốt hơn sẽ đc ưu tiên
(1) MP/ ATO/ ATC

21
(2) LO 🡪 bán: thấp
🡪 mua: cao
- Ưu tiên về thời gian: với 2 lệnh có cùng mức giá, lệnh nhập vào hệ
thống sớm hơn sẽ đc ưu tiên.
- Ưu tiên về đối tượng: với 2 lệnh này có cùng mức giá, cùng thời gian
lệnh của KH sẽ đc ưu tiên trước lệnh của cty CK.
- Ưu tiên về quy mô: với 2 lệnh này có cùng mức giá, cùng thời gian,
cùng đối tượng khối lượng lớn hơn sẽ đc ưu tiên thực hiện trước.
2. PP thương lượng
Là việc NĐT thông qua người đại diện (là môi giới) tiến hành thoả
thuận với đối tác về giá giao dịch.

Câu 12: PP đấu giá định kỳ


Là tập hợp mọi lệnh giao dịch về 1 loại CK trong 1 khoảng thời gian
nhất định trên cơ sở đó tìm ra 1 mức giá sao cho khối lượng CK đc giao dịch
là lớn nhất.

● Note:

- Nếu có 2 mức giá cho cùng khối lượng lớn nhất thì mức giá nào gần
với giá tham chiếu hơn sẽ là giá khớp.
- Nếu có 2 mức giá cho cùng khối lượng lớn nhất và cùng cách giá tham
chiếu 1 khoảng bằng nhau thì giá lớn hơn sẽ là giá khớp.
Câu 13: PP đấu giá liên tục hay khớp lệnh liên tục
Là việc tiếp nhận các lệnh giao dịch đồng thời, liên tục khớp các lệnh mua
bán CK có thể khớp đc với nhau.

Câu 14: một số giao dịch đặc biệt


1. Giao dịch lô lớn: là giao dịch có khối lượng CK hoặc giá trị CK lớn theo
quy định của sở giao dịch.

22
2. giao dịch kỹ quỹ:
- mua ký quỹ (margin): NĐT sẽ đi vay tiền từ cty CK để mua CK. Áp dụng
khi dự đoán mã CK tăng 🡪 vay tiền.
- bán khống (short sale): NĐT vay CK từ cty CK rồi bán ngay và sau đó
tiến hành mua lại số CK đã vay. Áp dụng khi dự đoán mã CK giảm 🡪 vay CK.
3. giao dịch k hưởng quyền
Ngày giao dịch k hưởng quyền là ngày làm việc ngay liền trước ngày chốt
sổ cổ đông.
Câu 15: TT OTC
TTCK phi tập trung đc hình thành bởi mạng lưới các cty CK, việc giao
dịch thực hiện qua hệ thống mạng máy tính, điện thoại, điện tín,…

Câu 16: Đặc điểm của TT OTC: 5 ý


- Về địa điểm: nhiều, k cố định
- về hàng hoá: CK chưa niêm yết
- về PP: thoả thuận
- về nhà tạo lập TT
- về người quản lý, điều hành TT: thực hiện quản lý theo hai cấp quản lý
nhà nước và cấp tự quản
Nguyễn Thị Hoài Thu CQ58/32.01

CHƯƠNG 7:

Phân tích kĩ thuật: Nhìn vào biẻu đồ, giá, chỉ báo, khối lượng, các mô hình,…
(vd chỉ số giá của thị trường CK)

� phương pháp phân tích kỹ thuật chỉ vào biến động giá và khối lượng của

cổ phiếu trong quá khứ để dự đoán biến động giá trong tương lai

23
Phân tích cơ bản: Nhìn vào Bảng cáo tài chính của Doanh nghiệp (vd các chỉ
tiêu phản ánh khả năng thanh toán của cty, chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
của công ty)

� phương pháp phân tích cơ bản đề cao ước định giá cổ phiếu

Câu 10: Ưu điểm của Trái phiếu có thể chuyển đổi không bao gồm
Giúp nhà đầu tư nhận lãi cố định trước khi chuyển đổi
Giúp công ty giảm nặng nề về thuế trước khi chuyển đổi
Giúp công ty tăng uy tín trên thị trường
Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu khi giá cổ phiếu tăng

+ LỆNH DỪNG ĐỂ MUA: Bán khống tức là m đi vay cp của cty ck sau đó bán
luôn. Đợi giá cp đó giảm r tiến hành mua cp đó để trả cho cty ck
Lệnh dừng để mua tức là nhằm cắt lỗ cho nhà đtu khi họ thực hiện việc bán
khống. Khi giá cp có xu hướng tăng, đặt lệnh dừng để cắt lỗ
Giá dừng sẽ cao hơn giá mà nhà đtu mua ban đầu
� NĐT nhận định giá cổ phiếu sẽ tăng, đặt lệnh dừng để mua ngay nếu giá
tăng đến giá dừng

+LỆNH DỪNG ĐỂ BÁN tức là m mua cp xong r m giữ với hy vọng giá sau
này tăng r bán đi. Nhưng để phòng trg hợp giá đột ngột giảm thì m đặt lệnh
dừng với giá dừng nhỏ hơn giá mua của m. Khi giá thực tế cp giảm bằng giá
dừng thì tự động có lệnh bán nhằm cắt lỗ
1.5.3. Đơn vị yết giá
VD: HoSE
P>50K: 100đ
10K<P<50K: 50đ
P<10K: 10đ
2.5.4. Biên độ dao động giá ( giá trần, giá sàn)
VD: HoSE: +_7%
HNX: +_10%
UPCOM: +_15%

24
� Giá tham chiếu của sàn HOSE là 7%

Đơn vị GIAO DỊCH trên sàn hose và HNX là 100 cổ phiếu


3.2.2. Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán (rủi ro hệ thống và phi hthong)
(1)Rủi ro hệ thống ( 6 cái)
+ rủi ro về lãi suất
+ rủi ro về lạm phát
+ rủi ro thị trường
+ rủi ro về tái đầu tư
+ rủi ro về tỷ giá hối đoái
+ rủi ro về pháp luật
(2)Rủi ro phi hệ thống
+ rủi ro kinh doanh
+ rủi ro tài chính
+ rủi ro quản lý
BÀI TẬP KHỚP LẸNH:
Note: nhièu mức giá cho khối lượng giao dịch lớn nhất bằng nhau

� Chọn mức giá gần nhất or bằng với giá thực hiệ của phiên giao dịch gần

nhất

� Nếu 2 mức giá cùng cách giá thực hiệ của phiê giao dịch gần nhất -> giá

lớn sẽ là giá khớp


- Bài tập các lệnh bán được thực hiện
Ưu tiên: + ATO, ATC
+ Mua cao, bán thấp
+ lấy đủ số lượng ( k thừa, k thiếu)
Vd Số hiẹu lẹnh 3 6 4
Số lượng 5400 8500 6550
Giá giao dịch= giáo khớpx KL giao dịch
Nếu NĐT mua được:

25
� Số tiền NĐT phải trả= SL CP mua x giá khớpx (1 + tỷ lệ phí giao dịch)
Nếu NĐT bán được
� Số tiề NĐT nhận được = sl cp vabs x giá khớpx (1- tỷ lệ phí giao dịch)

Điều kiệ niêm yết CP trên HOSE


Lớn hơn hoặc bằng 30 tỷ đồng
Lớn hơn hoặc bằng 2 năm (1 năm HNX) hoạt động
Tối thiể 20% (15% ‘) CP có quyền biẻu quyết của công ty do ít nhất 300 CĐ
(100cđ HNX) không phải côcr đông lớn nắm giữ
Cam kết 100% số cp do mình sở hữu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày niêm yết
và 50% số cp

nếu đầu bài cho cả lãi suất thị trường và lãi suất kỳ vọng
- đưa ra lời khuyên, xem xét đầu tư có thỏa mãn, đáp ứng yêu cầu của nhà đầu
tư hay không thì sử dụng lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
- nếu ước định giá có thể mua có thể bán với giá nào thì sử dụng lãi suất thị
trường

26

You might also like