Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

1/9

Làm việc với thư mục, tập tin


Sử dụng File Explorer

Làm việc với thư mục, tập tin

1. File Explorer
File Explorer là ứng dụng đi kèm với Windows giúp thực hiện các thao tác trên thư mục, tập tin.

Các thành phần giao diện cơ bản của File Explorer

• Navigation pane
• Content pane, vùng hiển thị nội dung thư mục đang được chọn
• Address bar, thanh hiển thị đường dẫn đến thư mục đang được chọn
• Search box, hộp tìm kiếm
• Detail pane, vùng hiển thị thông tin chi tiết của phần tử đang được chọn
• Menu

 Home, nhóm công cụ cơ bản làm việc với thư mục, tập tin
 Share, nhóm công cụ chia sẻ thư mục, tập tin
 View, nhóm công cụ thay đổi cách thức hiển thị trên File Explorer

Mở nhanh FIle Explorer bằng cách nhấn chọn icon trên taskbar hoặc dùng phím +E
2/9

2. Làm việc với File Explorer


Duyệt xem nội dung các thư mục
• Sử dụng Navigation pane

 Nhấn các nút bên trái các thư mục (>/∨, +/–, …) để mở xem/thu gọn cây thư mục
 Nhấn chọn trên thư mục muốn xem để xem nội dung thư mục trên Content pane
 Nhấn chọn mục This PC để xem tình trạng sử dụng hiện tại của các thiết bị lưu trữ

• Sử dụng Address bar

Address bar hiển thị đường dẫn tuyệt đối của thư mục hiện hành (thư mục đang được
chọn). Có thể sử dụng Address bar để duyệt xem các thư mục thành phần trên đường dẫn

 Nhấn chọn trên các thư mục thành phần để chuyển đến thư mục tương ứng
 Nhấn nút bên phải của thư mục thành phần để chọn các thư mục con tương ứng

• Sử dụng nhóm nút thay đổi vị trí duyệt

 Chọn nút ←/→ để trở về vị trí đã duyệt trước/sau vị


trí đang chọn
 Chọn nút ↑ để về thư mục cha của thư mục hiện hành
 Chọn nút mở xem danh sách các vị trí đã duyệt gần
đây để chọn nhanh vị trí muốn đến có trên danh sách

• Sử dụng Content pane

Content pane hiển thị nội dung thư mục hiện hành, có thể mở xem nội dung các thư mục
hiển thị trên Content pane bằng cách nhấp đúp mouse trên thư mục muốn xem hoặc chọn
thư mục muốn xem và nhấn phím Enter
3/9

File Explorer hiển thị số phần tử của thư mục hiện hành và số lượng phần tử đang được chọn

Có thể chọn Details để hiển thị thông tin chi tiết của các phần tử trong thư mục hiện hành, hoặc
chọn mở Detail pane để xem thông tin chi tiết của phần tử đang được chọn

Mặc định nội dung thư mục chọn xem được hiển thị trên Content pane của cửa sổ File Explorer
đang làm việc

Có thể mở xem nội dung thư mục trong một cửa sổ File
Explorer mới bằng cách nhấn nút phụ của mouse trên thư mục
muốn xem và chọn Open in new window

Với các thư mục thường làm việc có thể đưa vào nhóm Quick
access để tiện chọn xem bằng cách nhấn nút phụ của mouse
trên thư mục và chọn Pin to Quick access

Thay đổi hình thức hiển thị trên Content pane


Hình thức hiển thị nội dung trên Content pane có thể được thay đổi để tiện làm việc (thí dụ chọn
cách hiển thị dạng icon để dễ nhận biết nội dung của các tập tin hình ảnh)

• Chọn View trên menu


• Chọn hình thức hiển thị trong nhóm Layout

 List → hiển thị dạng danh sách đơn giản


 Details → hiển thị dạng danh sách có các thông tin chi tiết
 Small, Medium, Large, Extra Large icons → hiển thị dạng biểu tượng
 …

Cách làm khác:

Nhấn nút phụ của mouse trên Content pane (mở context
menu)

• Chọn View
• Chọn hình thức hiển thị muốn dùng
4/9

Tổ chức lại nội dung hiển thị trên Content pane


Nội dung hiển thị trên Content pane có thể được tổ chức lại để tiện làm việc bằng cách sắp xếp
hoặc gom nhóm. Việc sắp xếp/gom nhóm có thể thực hiện theo các cách:

• Chọn View trên menu, chọn nút Sort by/Group by


• Mở context menu trên Content pane

 Chọn Sort by, chọn tiêu chí sắp xếp, chọn thứ tự sắp xếp (tăng/giảm)
 Chọn Group by, chọn tiêu chí gom nhóm

• Chọn hình thức hiển thị thông tin chi tiết (Details) trên Content pane

 Nhấn chọn trên tiêu đề của cột muốn sắp xếp để thay đổi thứ tự sắp xếp (tăng/giảm)
 Nhấn chọn nút lọc ở đầu phải của tiêu đề cột muốn gom nhóm để chọn hiển thị nội dung
theo nhóm

Tìm kiếm thư mục, tập tin


Hộp tìm kiếm (Search box) là công cụ giúp tìm kiếm thư mục, tập tin một cách tự động.

Hai thông tin cần cho việc tìm kiếm:

• Vị trí (thư mục) muốn thực hiện việc tìm kiếm


• Thông tin của đối tượng muốn tìm

Tổ chức các thư mục lưu trữ dữ liệu theo cấu trúc phân cấp phù hợp giúp dễ xác định vị trí tìm
kiếm (thu hẹp phạm vi tìm kiếm)

Sử dụng các bộ lọc tìm kiếm (Search filter) giúp mô tả chính xác hợn về đối tượng muốn tìm
5/9

Xem trước nội dung tập tin


Bật chế độ xem trước nội dung tập tin ngay trong File Explorer có thể giúp tiện chọn lựa tập tin
muốn làm việc. Chế độ hiển thị xem trước nội dung có thể làm giảm tốc độ xử lý hiển thị trên
File Explorer do đó nếu không cần dùng thì nên tắt hiển thị

• Chọn View trên menu


• Chọn Preview pane

Thay đổi chế độ hiển thị các phần tử


• Chọn View trên menu
• Chọn File name extensions để bật/tắt chế độ hiển thị phần mở rộng của tên tâp tin
• Chọn Hidden items để bật/tắt chế độ hiển thị các phần tử ẩn

3. Làm việc với thư mục, tập tin


Các thao tác cơ bản trên thư mục, tập tin
• Tạo thư mục

 Chọn vị trí muốn đặt thư mục


 Mở context menu trên Content pane
 Chọn New > Folder
 Đặt tên cho thư mục vừa tạo

Có thể sử dụng nút New Folder trên menu của File Explorer
(hoặc bộ phím tắt Ctrl + Shift + N) thay cho thao tác trên
context menu của Content pane
6/9

• Tạo tập tin

Tập tin (dữ liệu) thường được tạo bằng cách mở thực
thi một ứng dụng, tạo và soạn thảo tập tin trong cửa sổ
ứng dụng rồi lưu kết quả.

File Explorer có thao tác cho phép tạo nhanh tập tin dữ
liệu của một số ứng dụng mà không cần phải mở thực
thi ứng dụng, tập tin được tạo bằng cách này là tập tin
trống (không có nội dung)

 Chọn vị trí muốn đặt tập tin


 Mở context menu trên Content pane
 Chọn New, chọn loại tập tin muốn tạo
 Đặt tên cho tập tin vừa tạo

• Đổi tên thư mục, tập tin

 Mở context menu của đối tượng muốn đổi tên


 Chọn Rename
 Nhập tên mới cho đối tượng

Cách làm khác

 Chọn đối tượng muốn đổi tên


 Nhấn phím F2
 Nhập tên mới cho đối tượng

Lưu ý đặt tên phù hợp cho các đối tượng, thường dùng các tên gợi nhớ về nội dung của đối
tượng

• Sao chép/Di chuyển thư mục, tập tin

 Mở context menu của đối tượng muốn sao chép/di chuyển


 Chọn Copy/Cut
 Mở context menu của thư mục muốn chép/di chuyển đến
 Chọn Paste

Cách làm khác

 Chọn đối tượng muốn sao chép/di chuyển


 Nhấn phím tắt Ctrl + C/Ctrl + X
 Chọn vị trí (thư mục) muốn chép/di chuyển đến
 Nhấn phím tắt Ctrl + V

Chọn nhiều đối tượng liên tiếp bằng cách dùng mouse chọn đối tượng đầu tiên, nhấn giữ phím
Shift, dùng mouse chọn đối tượng cuối

Chọn nhiều đối tượng rời rạc bằng cách nhấn giữ phím Ctrl, dùng mouse chọn các đối tượng
7/9

• Xóa thư mục, tập tin

 Mở context menu của đối tượng muốn xóa


 Chọn Delete

Cách làm khác

 Chọn đối tượng muốn xóa


 Nhấn phím Delete

Thao tác Delete chỉ xóa tạm đối tượng (chuyển vào Recycle Bin), có thể khôi phục lại đối tượng
đã xóa. Nhấn phím Shift kết hợp với Delete sẽ xóa “vĩnh viễn” đối tượng

Mở xem thuộc tính của thư mục, tập tin


• Mở context menu trên đối tượng muốn xem thuộc tính
• Chọn Properties

Có thể thay đổi một số thuộc tính

• Thay đổi chương trình mặc định dùng để mở tập tin


• Bật/tắt các thuộc tính Read-only, Hidden

Mở xem nội dung của tập tin


Có nhiều cách để mở xem nội dung của một tập tin

• Mở bằng ứng dụng mặc định

 Mở context menu trên tập tin muốn xem


 Chọn Open

hoặc

 Nhấp đúp mouse trên tập tin muốn xem

• Mở bằng ứng dụng chỉ định

 Mở context menu trên tập tin muốn xem


 Chọn Open with
 Chọn ứng dụng muốn dùng trong danh sách
(Chọn Choose another app để lựa chọn các
ứng dụng khác)

• Mở thông qua thao tác Open của các ứng dụng

Nén và giải nén tập tin/thư mục với WinRAR


• Nén

 Chọn các thư mục, tập tin muốn nén


 Mở context menu trên nhóm các đối tượng đã chọn
 Chọn Add to archive … để mở hộp thoại cung cấp các
thông số cho thao tác nén
(Chọn Add to file_name để nén tại chỗ, tập tin kết quả
sẽ có tên file_name và được lưu tại thư mục hiện
hành)
8/9

Cung cấp thông số cho thao tác nén

 Nhập tên tập tin kết quả


 Chọn Browse để chỉ định vị trí (thư mục) lưu kết quả
 Đổi dạng tập tin nén .rar, .zip, … (nếu muốn)
 Bật lựa chọn Delete files after archiving nếu muốn xóa
các đối tượng đã được nén (giảm kích thước lưu trữ)
 Chọn Set password để đặt mật khẩu giải nén (nếu
muốn)

Ở phiên bản khác nút Set password có thể được đặt ở trang
Advanced

• Giải nén

 Mở context menu trên tập tin muốn giải nén


 Chọn Extract files … để mở hộp thoại giải nén
 Chỉ định vị trí (thư mục) lưu kết quả giải nén bằng cách
chọn trên cây thư mục ở 
 Chọn New folder  nếu muốn tạo thư mục con chứa
kết quả giải nén (đặt trong thư mục đã chọn)

Các lựa chọn khác

 Chọn Extract Here, kết quả giải nén được đặt tại chỗ
 Chọn Extract to “folder_name”, kết quả giải nén được
đặt trong thư mục với tên đề xuất.

Nén và giải nén tập tin/thư mục với công cụ có sẵn trên File Explorer
• Nén

 Chọn các thư mục, tập tin muốn nén


 Mở context menu trên nhóm các đối tượng đã chọn
 Chọn Send to > Compressed (zipped) folder

 Đặt lai tên tập tin kết quả (nếu muốn)

Lưu ý:

 Kết quả nén được đặt tại thư mục hiện hành (→ nén tại chỗ)
 Có thể bổ sung thêm các thư mục/tập tin khác vào thư mục nén (compressed folder) vừa
tạo bằng cách kéo thả hoặc sử dụng thao tác sao chép/di chuyển bình thường
9/9

• Giải nén toàn bộ

 Chọn tập tin muốn giải nén

o Chọn Extract All

o Trên hộp thoại giải nén, chọn thư mục


chứa kết quả

o Chọn nút Extract

• Giải nén một phần

 Nhấp đúp mouse trên thư mục nén để mở xem nội dung thư mục nén
 Nắm kéo tập tin/thư mục muốn giải nén bỏ vào thư mục chứa kết quả (hoặc sử dụng
thao tác sao chép/cắt dán)

Thực hành:
1. Thử nghiệm các thao tác trên File Explorer

2. Thử nghiệm các thao tác trên thư mục, tập tin (tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, thay
đổi thuộc tính, …)

3. Thử nghiệm thao tác nén, giải nén

You might also like