Professional Documents
Culture Documents
Windows - 04 - Lam Viec Voi Tap Tin
Windows - 04 - Lam Viec Voi Tap Tin
1. File Explorer
File Explorer là ứng dụng đi kèm với Windows giúp thực hiện các thao tác trên thư mục, tập tin.
• Navigation pane
• Content pane, vùng hiển thị nội dung thư mục đang được chọn
• Address bar, thanh hiển thị đường dẫn đến thư mục đang được chọn
• Search box, hộp tìm kiếm
• Detail pane, vùng hiển thị thông tin chi tiết của phần tử đang được chọn
• Menu
Home, nhóm công cụ cơ bản làm việc với thư mục, tập tin
Share, nhóm công cụ chia sẻ thư mục, tập tin
View, nhóm công cụ thay đổi cách thức hiển thị trên File Explorer
Mở nhanh FIle Explorer bằng cách nhấn chọn icon trên taskbar hoặc dùng phím +E
2/9
Nhấn các nút bên trái các thư mục (>/∨, +/–, …) để mở xem/thu gọn cây thư mục
Nhấn chọn trên thư mục muốn xem để xem nội dung thư mục trên Content pane
Nhấn chọn mục This PC để xem tình trạng sử dụng hiện tại của các thiết bị lưu trữ
Address bar hiển thị đường dẫn tuyệt đối của thư mục hiện hành (thư mục đang được
chọn). Có thể sử dụng Address bar để duyệt xem các thư mục thành phần trên đường dẫn
Nhấn chọn trên các thư mục thành phần để chuyển đến thư mục tương ứng
Nhấn nút bên phải của thư mục thành phần để chọn các thư mục con tương ứng
Content pane hiển thị nội dung thư mục hiện hành, có thể mở xem nội dung các thư mục
hiển thị trên Content pane bằng cách nhấp đúp mouse trên thư mục muốn xem hoặc chọn
thư mục muốn xem và nhấn phím Enter
3/9
File Explorer hiển thị số phần tử của thư mục hiện hành và số lượng phần tử đang được chọn
Có thể chọn Details để hiển thị thông tin chi tiết của các phần tử trong thư mục hiện hành, hoặc
chọn mở Detail pane để xem thông tin chi tiết của phần tử đang được chọn
Mặc định nội dung thư mục chọn xem được hiển thị trên Content pane của cửa sổ File Explorer
đang làm việc
Có thể mở xem nội dung thư mục trong một cửa sổ File
Explorer mới bằng cách nhấn nút phụ của mouse trên thư mục
muốn xem và chọn Open in new window
Với các thư mục thường làm việc có thể đưa vào nhóm Quick
access để tiện chọn xem bằng cách nhấn nút phụ của mouse
trên thư mục và chọn Pin to Quick access
Nhấn nút phụ của mouse trên Content pane (mở context
menu)
• Chọn View
• Chọn hình thức hiển thị muốn dùng
4/9
Chọn Sort by, chọn tiêu chí sắp xếp, chọn thứ tự sắp xếp (tăng/giảm)
Chọn Group by, chọn tiêu chí gom nhóm
• Chọn hình thức hiển thị thông tin chi tiết (Details) trên Content pane
Nhấn chọn trên tiêu đề của cột muốn sắp xếp để thay đổi thứ tự sắp xếp (tăng/giảm)
Nhấn chọn nút lọc ở đầu phải của tiêu đề cột muốn gom nhóm để chọn hiển thị nội dung
theo nhóm
Tổ chức các thư mục lưu trữ dữ liệu theo cấu trúc phân cấp phù hợp giúp dễ xác định vị trí tìm
kiếm (thu hẹp phạm vi tìm kiếm)
Sử dụng các bộ lọc tìm kiếm (Search filter) giúp mô tả chính xác hợn về đối tượng muốn tìm
5/9
Có thể sử dụng nút New Folder trên menu của File Explorer
(hoặc bộ phím tắt Ctrl + Shift + N) thay cho thao tác trên
context menu của Content pane
6/9
Tập tin (dữ liệu) thường được tạo bằng cách mở thực
thi một ứng dụng, tạo và soạn thảo tập tin trong cửa sổ
ứng dụng rồi lưu kết quả.
File Explorer có thao tác cho phép tạo nhanh tập tin dữ
liệu của một số ứng dụng mà không cần phải mở thực
thi ứng dụng, tập tin được tạo bằng cách này là tập tin
trống (không có nội dung)
Lưu ý đặt tên phù hợp cho các đối tượng, thường dùng các tên gợi nhớ về nội dung của đối
tượng
Chọn nhiều đối tượng liên tiếp bằng cách dùng mouse chọn đối tượng đầu tiên, nhấn giữ phím
Shift, dùng mouse chọn đối tượng cuối
Chọn nhiều đối tượng rời rạc bằng cách nhấn giữ phím Ctrl, dùng mouse chọn các đối tượng
7/9
Thao tác Delete chỉ xóa tạm đối tượng (chuyển vào Recycle Bin), có thể khôi phục lại đối tượng
đã xóa. Nhấn phím Shift kết hợp với Delete sẽ xóa “vĩnh viễn” đối tượng
hoặc
Ở phiên bản khác nút Set password có thể được đặt ở trang
Advanced
• Giải nén
Chọn Extract Here, kết quả giải nén được đặt tại chỗ
Chọn Extract to “folder_name”, kết quả giải nén được
đặt trong thư mục với tên đề xuất.
Nén và giải nén tập tin/thư mục với công cụ có sẵn trên File Explorer
• Nén
Lưu ý:
Kết quả nén được đặt tại thư mục hiện hành (→ nén tại chỗ)
Có thể bổ sung thêm các thư mục/tập tin khác vào thư mục nén (compressed folder) vừa
tạo bằng cách kéo thả hoặc sử dụng thao tác sao chép/di chuyển bình thường
9/9
Nhấp đúp mouse trên thư mục nén để mở xem nội dung thư mục nén
Nắm kéo tập tin/thư mục muốn giải nén bỏ vào thư mục chứa kết quả (hoặc sử dụng
thao tác sao chép/cắt dán)
Thực hành:
1. Thử nghiệm các thao tác trên File Explorer
2. Thử nghiệm các thao tác trên thư mục, tập tin (tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, thay
đổi thuộc tính, …)