Professional Documents
Culture Documents
Mo, ML, MP - Est 5-7
Mo, ML, MP - Est 5-7
HCM
------
Báo cáo
tiểu
luận
Môn:
QUẢN
Đề tài
LÝ DỰ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NÔNG SẢN SẠCH
VÀ MÃ QR ĐỂ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC NÔNG SẢN VIỆT
ÁN
VVIEETJ
MỤC LỤC
1.1.1. Mô tả dự án........................................................................................................4
1.2.4. Xác định chi phí dự kiến cho dự án và cho mỗi công việc................................7
3.4. Test...........................................................................................................................5
Dù ngành công nghiệp và dịch vụ có những biến động, nông nghiệp Việt Nam vẫn
phát triển vững mạnh, đảm bảo ổn định an ninh lương thực trong nước và duy trì khả
năng xuất khẩu. Điều này đặc biệt quan trọng khi xét đến thực tế rằng khu vực nông thôn
chiếm một tỷ lệ đáng kể trong cơ cấu dân số và lực lượng lao động của đất nước, cùng
với việc nông nghiệp chiếm một phần không nhỏ trong GDP quốc gia.
Tuy nhiên, ngành nông nghiệp Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều thách thức và
điểm yếu. Việc đổi mới mô hình nông thôn còn chậm, đầu tư vào nông nghiệp hạn chế,
dẫn đến đời sống kinh tế không ổn định và nền nông nghiệp quảng canh thiếu hiệu quả.
Các vấn đề như "Được mùa - Mất giá" thường xuyên xảy ra do nông dân khó tìm được
đầu ra ổn định cho sản phẩm. Hơn nữa, quản lý mua bán và vận chuyển nông sản phần
lớn vẫn dựa vào phương thức thủ công, khiến việc quản lý và tìm kiếm nguồn cầu cho
nông sản trở nên khó khăn.
Trong bối cảnh này, sự xuất hiện của các sàn thương mại điện tử kết nối trực tiếp
nông dân với các doanh nghiệp như nhà hàng, siêu thị, nhà máy, cùng với nhà vận
chuyển và cơ quan kiểm định, mở ra cơ hội mới cho ngành nông nghiệp. Sàn giao dịch
này không chỉ giúp đảm bảo chất lượng nông sản trước khi thực hiện giao dịch, mà còn
tạo ra một kênh phân phối hiệu quả, minh bạch, giúp nông dân cải thiện đời sống kinh tế
và tăng cường sức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.
1.1.1. Mô tả dự án
a. Mô tả dự án
Dự án mà công ty bạn đang phát triển, với việc tạo ra hệ thống website FARMER
tại địa chỉ farmer.vn. , đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc kết nối và hợp tác
giữa các bên liên quan trong ngành nông nghiệp Việt Nam. Dự án này không chỉ tạo ra
một diễn đàn trực tuyến để thúc đẩy giao thương giữa doanh nghiệp và nông dân, mà còn
mở ra cơ hội hợp tác với nhà khoa học, nhà vận chuyển và bộ phận kiểm định.
Thông qua hệ thống này, doanh nghiệp có thể dễ dàng tìm kiếm và liên hệ với
nông dân thông qua các gian hàng trực tuyến hoặc yêu cầu sản lượng nông sản cụ thể. Sự
linh hoạt trong việc đăng bài, báo giá, đàm phán, đặt hàng và mua hàng trên E-FARM mở
ra một kênh phân phối mới, hiệu quả và minh bạch.
Đặc biệt, việc tích hợp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản qua mã QR code sẽ
tạo điều kiện cho người tiêu dùng có thể truy xuất thông tin sản phẩm một cách chính
xác, từ đó tăng cường niềm tin và sự an tâm khi mua sắm. Điều này không chỉ hỗ trợ
nông sản Việt Nam tiếp cận các thị trường khó tính như Hàn Quốc, Nhật Bản, mà còn
góp phần nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Ngoài ra, việc tạo ra một trang tin dành riêng cho nhà khoa học nông nghiệp là
một ý tưởng tuyệt vời, góp phần lan tỏa kiến thức và công nghệ trồng trọt tiên tiến đến
cộng đồng nông dân. Sự hợp tác và chia sẻ kiến thức này không chỉ giúp cải thiện kỹ
năng canh tác mà còn mở ra cơ hội phát triển các sản phẩm công nghệ trong ngành nông
nghiệp.
Tóm lại, FARMER không chỉ là một hệ thống thương mại điện tử thông thường,
mà còn là một cầu nối quan trọng giữa các bên trong chuỗi giá trị nông sản, từ sản xuất
đến tiêu thụ, đồng thời tạo ra một hệ sinh thái nông nghiệp kỹ thuật số toàn diện và bền
vững.
Farmer đảm bảo đầu ra cho nông sản Việt 100% nếu nông sản đạt tiêu chuẩn.
Đảm bảo tất cả các đơn đặt hàng trên Farmer là thật 100%, không để xảy ra các
đơn hàng ảo.
Người nông dân sẽ thu về lợi nhuận tang từ 15-20% so với bán trực tiếp qua
thương lái (hạn chế tình trạng ép giá nông sản).
Nông sản được vận chuyển tới doanh nghiệp trong vòng 3-5 ngày sau khi đã xác
nhận đơn đặt hàng. Hạn chế tình trạng hư hỏng nông sản đến 35% so với mua
ngoài thị trường. Từ đó chi phí hao hụt sản phẩm của doanh nghiệp có thể giảm
đến 20%.
Giá trị sản phẩm mang lại cho chính doanh nghiệp sản xuất ra nó: tiết kiệm chi
phí, phân tích tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI), ngày phát hành các phiên bản.
Xác định các tiêu chuẩn đo lường (measurable criteria) để đánh giá mục tiêu
(business objectives)
Mô tả nhu cầu của khách hàng điển hình hay thị trường.
Trình bày các vấn đề mà hiện tại khách hàng gặp trở ngại
Hãy xác định môi trường phần cứng và phần mềm mà trên đó sản phẩm hoạt động.
Hãy định nghĩa ở mức ý tưởng bất cứ yêu cầu hiệu năng hoặc yêu cầu giao diện
quan trọng nào của khách hàng, nhưng tránh chỉ ra các thiết kế và thực hiện ở mức
chi tiết.
Hãy viết các yêu cầu thành một danh sách có đánh số sao cho sau này các yêu cầu
người dùng và yêu cầu chức năng có thể lần vết ngược trở lại
Nhu cầu của khách hàng điển hình ở đây thì chúng ta có thể thấy được rằng những
người nông dân luôn muốn các sản phẩm của mình được mua lại với một giá tiền
mà nó phù hợp với công sức mà họ đã bỏ ra để có được thành quả đó. Vì vậy việc
giúp cho người nông dân có thể bán được các sản phẩm của họ là thứ mà chúng ta
phải quan tâm ở đây khi nới về mặt khách hàng, ngoài ra website còn giúp cho
người dân có thể liên lạc nhanh chóng hơn đối với các doanh nghiệp cần đặt hàng
của họ, giúp cho người dân có thể giữ uy tín lâu dài, kiếm được nhiều khách hàng
và gặt hái được thành quả mà họ mong muốn. Còn về nhu cầu của thị trường thì ta
có thể thấy rằng các mặt hàng được bày bán ở đây cần phải là các mặt hàng có khả
năng cạnh tranh, có được sự chứng nhận rằng đã đúng nguồn gốc và được đảm
bảo an toàn sức khỏe phù hợp vệ sinh, có lẽ vì giữ chữ tín trong mối quan hệ làm
ăn là thứ quan trọng nhất nên khi nói về vấn đề thị trường và các doanh nghiệp
liên kết với website để có thể đặt hàng và xem các sản phẩm ở đây thì thứ giúp
đảm bảo chất lượng sản phẩm là công nghệ quét mã QR để xác định rõ nguồn gốc
của sản phẩm qua đó tạo niềm tin không chỉ cho người nông dân mà còn cả cho
website.
Khách hàng ở đây ta có thể hiểu rằng có 2 bên đó: một là các người nông dân
muốn lên đây giới thiệu sản phẩm của họ, mong muốn của họ rất đơn giản là bán
sản phẩm phù hợp với công sức mà họ đã bỏ ra và khẳng định với các doanh
nghiệp mà họ làm ăn rằng các sản phẩm của họ là rõ nguồn gốc và an toàn. Vì vậy
các vấn đề ta có thể thấy rằng đó chính là vì họ là nông dân nên có thể họ sẽ gặp
khó khăn trong công nghệ số khi mà họ dễ dàng bị lừa gạt khi chưa hiểu biết về
các website giả mạo, hoặc có thể là những doanh nghiệp chưa được kiểm tra và
liên kết với website dẫn tới việc bị lừa gạt, bán mất đi sản phẩm, hoặc đơn giản là
bị kẻ gian giả danh là đến từ các doanh nghiệp được website giới thiệu và đưa ra
giá mua rất thấp kết quả là lại bị ép giá. Khách hàng thứ 2 ở đây là các doanh
nghiệp họ sẽ gặp các vấn đề về thời gian khi mà họ cần các mặt hàng trong khoảng
thời gian ngắn nhưng bên nông dân lại không kịp cung cấp và các vấn đề uy tín.
Hay là việc họ ra giá mua quá thấp khiến cho thương dân không muốn mua hàng
dẫn tới mâu thuẫn giữa 2 bên mua và bán và khi đó sẽ gây khó khăn cho website.
Để giải quyết vấn đề trên, có thể xây dựng hệ thống như sau
Xây dựng CSDL theo mô hình quan hệ.
Tích hợp công nghệ QR để có thể quét mã được sản phẩm và truy xuất nguồn gốc
của sản phẩm đó
Sử dụng thêm ngôn ngữ kết hợp bằng PHP, ASP.Net và xây dựng cơ sở dữ liệu
bằng SQL Sever, mySQL để lưu mọi thông tin dữ liệu, ngoài ra kết hợp với việc
lưu trữ thông tin qua công nghệ đám mây
e) Giá trị được cung cấp cho khách hàng (Value provided to customers)
f) Business Risks:
Tóm tắt các rủi ro nghiệp vụ trong lúc xây dựng sản phẩm. Các rủi ro có thể là:
Marketplace competiton – Cạnh tranh thị trường
Timming issuses – Các vấn đề về thời hạn
User acceptance – Sự chấp nhận của người dùng
Implement issues – Các vấn đề về thực thi
Possible negative impacts on the bussiness - các ảnh hưởng không mong muốn có
thể có về mặt kinh doanh.
Ước tính những tổn thất do rủi ro, xác suất xảy ra và khả năng kiểm soát rủi ro của
đội dự án.
Các rủi ro về cạnh tranh thị trường ta có thể thấy rằng là hiện nay khi công nghệ đã
phát triển thì sẽ có nhiều website về các sàn giao dịch các sản phẩm nông nghiệp vì vậy
sự canh trạnh ở đây là xem ở đây website nào có thể đem lại sự uy tín cần thiết để các
bên tham gia có thể tin tưởng đặt hàng và mua bán hàng trên đây. Ngoài ra thì cạnh tranh
ở đây cũng là cạnh tranh về các mặt hàng được rao bán trên website. Khi website đã được
thành lập thì đương nhiên nhiều nhà nông sẽ cố gắng liên lạc hơn để có thể dùng website
là một nơi để cung cấp cho họ sự tin tưởng và uy tín. Và sự canh tranh còn lại cũng có thể
sẽ đến từ các doanh nghiệp khi sẽ có nhiều doanh nghiệp muốn tìm các bên thứ 3 ở giữa
làm cầu nối giúp cho họ có thể dễ dàng và thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm các nguồn
hàng uy tín.
Các vấn đề về thời hạn: Khi trong thời buổi dịch bệnh hiện nay thì sẽ có các vấn đề
không mong muốn xảy ra và như là các vấn đề về gia đình của các thành viên trong việc
xây dựng website sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến thời gian có thể tạo ra website, ngoài ra tiền
bạc cũng có thể làm cho việc hoàn thành sản phẩm có đúng thời hạn hay không, khi mà
thời nay tiền bạc có sự quan trọng không kém dẫn đến thành quả của một sản phẩm.
Ngoài ra sự sai sót trong các khu kiểm tính và lập trình thực hành cũng dẫn đến việc thời
hạn phải kéo dài ra để có thể hoàn thiện đúng thời hạn.
Các vấn đề rủi ro về sự chấp nhận của ngươi dùng khi đã sử dụng website là họ sẽ
phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ chứng thực đây chính là bản thân họ để khi thực hiện
giao dịch mua bán cả 2 bên đều có sự tin tưởng lẫn nhau. Vì vậy sẽ có lúc mà một bên sẽ
cố gắng không cung cấp đầy đủ mọi thông tin để có thể liên lạc, đó có thể như là sai tên
sản phẩm, cố gắng làm giả nguồn gốc của sản phẩm, các doanh nghiệp không minh bạch
trong việc đưa ra các yêu cầu mua bán, không đưa rõ ra số lượng và chỉ nói bằng lời và
khi bên nông dân không cung cấp đủ sản phẩm họ muốn sẽ lấy lý do đó ra để có thời đòi
bồi thường qua đó gây tổn hại về uy tín và chất lượng của người nông dân và cũng như
website.
Các vấn đề về thực thi: khi website đã được xây dựng thì chúng ta cần có các bên của
pháp luật, thương mại điện tử của nhà nước đồng ý cấp phép để có thể thực hiện các bên
giao dịch vì vậy các hoạt động đó nếu như không được chấp thuận thì sẽ đem lại nhiều
vấn đề phiền toái cho website như là webisite sẽ bị trì trệ, không được phép đi vào hoạt
động. Và khi mà website đã được cho phép đi vào hoạt động thì website cần phải giữ rõ
ràng sự minh bạch và uy tín của mình. Ngoài ra các vấn đề về sai sót trong lúc cấp phép
và vấn đề về lỗi và sửa chữa bảo trì website cũng sẽ dẫn đến việc mà việc thực thi của
website dẫn đến mất thời gian và bị kéo dài.
Các ảnh hưởng không mong muốn có thể có về mặt kinh doanh: Ở đây ta có thể hiểu
là các sự cố về phần cứng hoặc phần mềm, ví dụ như các tập tin lưu trữ hồ sơ của website
trong CSDL bị hacker đánh cắp hay là trong lúc xây dựng phần mềm đã có một sự cố sai
sót nào đó xảy ra và điều đó làm cho các thông tin quan trọng được website lưu trữ qua
hệ thống đã mất, điều đó dẫn đến các thông tin bị rò rỉ ra ngoài là điều hiển nhiên và khi
điều đó xảy ra bồi thường cũng sẽ là một kết quả không mong muốn. Một vấn đề khác
mà ta có thể nghĩ đến như là trong bối cảnh hiện nay dịch bệnh xảy ra ảnh hưởng đến
kinh doanh của website là khi nguồn nhân lực không còn đảm bảo được như trước dẫn
đến công việc bị trì trệ qua đó làm cho ngân sách và thời hạn của công việc cũng phải kéo
dài theo, làm cho việc trả công cho các cá nhân thực hiện việc lập ra website cũng gặp
phải khó khăn.
Các tổn thất có thể xảy ra như mất thông tin khách hàng, bị đánh cắp thông tin, tìm
kiếm dữ liệu không chính xác, các mặt hàng nông nghiệp bị làm giả không đúng nguồn
gốc hoặc được phun các chất hóa học nhằm đem lại sự tươi chín ở vẻ bề ngoài mà lại
không an toàn vệ sinh, Các doanh nghiệp không cung cấp đầy đủ các thông tin cho
website để xác nhận độ uy tín trong việc giao dịch…
Mối Quan Hệ giữa Các Yếu Tố: Đánh giá sự liên kết giữa yếu tố thị trường, kỹ
thuật và tài chính để hình thành hệ thống website.
Nhân Lực: Cần tổng cộng 20 người, bao gồm 10 người cho kỹ thuật công nghệ, 3
người thu thập yêu cầu, 5 người kinh doanh, 5 QA/QC và 2 người pháp lý.
Kế Hoạch Tài Chính và Dự Báo: Lập kế hoạch chi tiết về chi phí, giá cả, doanh
thu và lợi nhuận; đánh giá định kỳ hệ thống.
Chất Lượng Hệ Thống: Đảm bảo chất lượng thông qua nghiên cứu, thu thập yêu
cầu, phân tích và đánh giá.
Pháp Lý và Chính Sách: Tuân thủ chính sách và luật pháp nhà nước.
Tăng Thu Mua: Tăng cường thu mua từ doanh nghiệp đến nông dân.
Hướng Dẫn Sử Dụng: Hướng dẫn người dân sử dụng công nghệ mua bán trên
điện thoại thông minh.
Liên Kết với Cơ Quan Kiểm Định: Hỗ trợ đăng ký thương hiệu và tăng chất
lượng sản phẩm.
b) Khó Khăn:
Độ Lớn Dự Án: Đưa ra chuẩn chung để quản lý hệ thống một cách dễ dàng và
hiệu quả.
Chi Phí và Đầu Tư: Cần nguồn chi phí lớn và tìm kiếm nhà đầu tư.
Thách Thức với Người Nông Dân: Khó khăn trong việc thay đổi thói quen làm
việc thủ công của nông dân.
c) Yêu Cầu Hệ Thống:
Lưu Trữ và Quản Lý Thông Tin: Giao dịch mua bán, tài khoản người dùng,
thông tin tìm kiếm.
Cung Cấp Dữ Liệu: Giá thị trường, báo cáo tổng kết dữ liệu.
Quản Lý Giao Dịch: Thực hiện và quản lý giao dịch qua gian hàng trực tuyến.
d) Giải Pháp:
Xây Dựng CSDL Quan Hệ: Sử dụng Microsoft Access 2003 cho các dự án nhỏ
hoặc C# và SQL Server/Oracle cho dự án lớn.
Lựa Chọn Công Nghệ: Dựa vào quy mô và nhu cầu dữ liệu, lựa chọn giữa các
giải pháp có chi phí thấp hoặc cao, hỗ trợ nhiều chức năng lập trình, và khả năng
truy xuất nhanh.
1.1.4. Phạm vi dự án
Kết nối đa dạng các bên liên quan bao gồm doanh nghiệp, nông dân, nhà vận
chuyển, cơ quan kiểm định, các nhà khoa học về nông nghiệp và thị trường bán lẻ.
Mục tiêu là tạo sự hòa nhập và tương tác giữa các phần tử trong chuỗi cung ứng
nông sản.
Áp dụng công nghệ mã QR code để giúp truy xuất nguồn gốc nông sản và tăng
tính minh bạch trong giao dịch.
Sử dụng mã QR code để người dân có thể mua sắm một cách thuận tiện khi chỉ
cần quẹt mã QR của sản phẩm là có thể biết được nguồn gốc xuất xứ của sản
phẩm…
Quản lý danh mục các doanh nghiệp và nông dân tham gia trên hệ thống, cũng như
quản lý quá trình mua bán giữa doanh nghiệp và nông dân.
Tạo ra một hệ thống website thương mại điện tử giúp ích cho việc liên kết trực tiếp
giữa nông dân (trực tiếp sản xuất ra nông sản) với các doanh nghiệp và các cơ
quan kiểm định chất lượng sản phẩm.
Thực hiện các quy trình đăng bài, báo giá, đàm phán, đặt hàng, mua hàng, thanh
toán, v.v. giữa doanh nghiệp với nông dân và các bên liên quan.
Sử dụng website là nơi để nâng cao kiến thức cho người nông dân qua các bài viết
hữu ích về công nghệ, kỹ thuật trong trồng trọt sản xuất của các nhà khoa học.
Dự án dự kiến hoàn thành trườc tháng 5 năm 2024 và có kinh phí ước tính là 800
triệu đồng để đảm bảo triển khai và duy trì hoạt động của hệ thống.
Đội ngũ thực hiện dự án bao gồm các kỹ sư công nghệ thông tin và chuyên viên
kinh doanh chuyên nghiệp từ đối tác.
Đảm bảo rằng thông tin truy xuất từ mã QR code có độ chính xác tuyệt đối và hệ
thống đáp ứng nhanh chóng.
Lập kế hoạch dự phòng và tiến hành đánh giá rủi ro định kỳ mỗi 3 tuần bởi bộ
phận kiểm tra chất lượng và kiểm soát chất lượng của đội ngũ công nghệ thông tin.
Thu thập và đánh giá sự hài lòng của khách hàng về việc sử dụng website, bao
gồm việc đảm bảo tính dễ sử dụng, sự tìm thấy các mục theo yêu cầu của khách
hàng, và các cải tiến cần thiết. Điều này cần được thực hiện trước 5 tuần kết thúc
dự án bởi bộ phận thu thập yêu cầu.
Lập bảng hạch toán chi phí từ đầu và xem xét các báo giá từ bộ phận kinh doanh
của công ty. Xem xét các chi phí phát sinh có thể xuất hiện để lập kế hoạch dự
phòng.
Dự án phải được hoàn thành trước tháng 5 năm 2024 để đảm bảo tiến độ thực
hiện.
Email: Vominhtien@gmail.com
Huỳnh Thị Thùy BA leader Xác định yêu cầu dự Sđt: 0123456789
Linh án, thiết kế CSDL
Email: Linhhuynh@gmail.com
Hoàng Ngọc Bảo Developer Các tính năng trong Sđt: 0123456789
hệ thống
Email: NgocBao@gmail.com
Lê Đăng Hưng Developer Các tính năng trong Sđt: 0123456789
hệ thống
Email: Danghung@gmail.com
Nguyễn Quang Tester Tìm ra các lỗi có Sđt: 0123456789
Tường trong hệ thống
Email: Quangtuong@gmail.com
1.1.7. Tuyên bố dự án
Tuyên bố dự án
Tên Dự Án : Hệ thống phân phối nông sản sạch và mã QR Code để truy xuất nguồn gốc nông
sản Việt
Giải cứu nông sản cho nông dân Việt bị thương lái ép giá
Kết nối sản phẩm của nông dân vào chuỗi cung ứng gồm doanh nghiệp, nhà vận chuyển,
cơ quan kiểm định, các nhà khoa học về nông nghiệp và thị trường bán lẻ.
Nâng cao chất lượng nông sản và sản phẩm Việt ở thị trường trong nước và nước ngoài
khi áp dụng kĩ thuật truy xuất nông sản bằng mã QR code
Triển khai việc mua sắm thông minh cho người tiêu dùng khi chỉ cần quét mã QR code là
biết được xuất xứ sản phẩm để lựa chọn sản phẩm phù hợp, an toàn và vệ sinh thực phẩm
tại các thị trường bán lẻ.
Tạo nền tảng để nông dân kết nối sản phẩm với doanh nghiệp, nhà vận chuyển và thị
trường bán lẻ.
Nâng cao chất lượng nông sản và sản phẩm Việt thông qua truy xuất nguồn gốc bằng mã
QR.
Hướng đến mục tiêu tối ưu hóa quy trình quản lý hàng tồn kho, nhập, xuất và kiểm kê...
Sử dụng nền tảng web để xây dựng trang web thương mại điện tử.
Kết hợp công nghệ mã QR để truy xuất thông tin về nguồn gốc của nông sản.
Tạo hệ thống quản lý hàng tồn kho, nhập, xuất và kiểm kê.
- 11/1/2024 – 13/1/2024 :
+ Tổ chức các buổi họp, các cuộc gặp mặt với các bên liên quan trong siêu thị.
+ Phân loại và xác định các chức năng cụ thể.
- 14/1/2024 – 21/1/2024 :
+ Phân tích chi tiết về yêu cầu của hệ thống quản lý kho, bao gồm các chức năng, dữ liệu cần
quản lý, và các quy trình kinh doanh liên quan.
+ Tạo tài liệu mô tả yêu cầu chi tiết và sơ đồ hệ thống để làm rõ cấu trúc và tương tác giữa các
thành phần.
- 22/1/2024 – 29/1/2024 :
+ Xây dựng thiết kế cao cấp của hệ thống quản lý kho, đặc tả các chức năng chính và cấu trúc dữ
liệu.
+ Lựa chọn kiến trúc hệ thống phù hợp với quy mô và yêu cầu của doanh nghiệp, bao gồm cơ sở
dữ liệu, giao diện người dùng, và các thành phần backend.
- 29/1/2024 – 31/1/2024:
+ Nộp bản phân tích cho quản lý, quản lý xem xét là phê duyệt.
- 1/2/2024 – 1/3/2024 :
+ Bắt đầu việc triển khai mã nguồn theo thiết kế đã xác định trước đó.
- 2/3/2024 – 19/3/2024 :
- 20/3/2024 – 29/3/2024 :
+ Triển khai hệ thống trên môi trường thực tế của doanh nghiệp.
Cam kết:
Cam kết chất lượng: Chúng tôi cam kết đảm bảo chất lượng của sản phẩm theo các tiêu
chuẩn và yêu cầu đã được đặt ra. Mọi vấn đề về chất lượng sẽ được giải quyết ngay lập tức để
đảm bảo sự hài lòng từ phía khách hàng.
Cam kết bảo mật:Bảo mật thông tin là ưu tiên hàng đầu. Chúng tôi cam kết thực hiện các
biện pháp bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ thông tin của khách hàng và đảm bảo tính toàn vẹn của
dữ liệu.
Cam kết tuân thủ quy định: Chúng tôi cam kết tuân thủ tất cả các quy định và luật lệ liên
quan đến việc phát triển, triển khai và sử dụng hệ thống.
Cam kết không hoàn thành dự án: Trong trường hợp không thể hoàn thành dự án theo tiến
độ hoặc không đạt chất lượng theo yêu cầu, chúng tôi cam kết thông báo kịp thời cho khách
hàng về mọi vấn đề, rủi ro, hoặc trở ngại cụ thể mà chúng tôi đang đối mặt. Thông báo này sẽ
cung cấp thông tin chi tiết và đề xuất các giải pháp khắc phục. Cam kết đền bù cho khách hàng
theo các tiêu chí như thời gian, chi phí và chất lượng. Tỷ lệ đền bù sẽ được xác định dựa trên
phần trăm chi phí so với dự kiến trong hợp đồng.
1.1.8.2. Sơ đồ tổ chức dự án
Sơ đồ tổ chức dự án
Các thành viên nội bộ nhóm dự án gồm: Chuyên viên phân tích, Lập trình viên,
Kiểm thử hệ thống.
Các thành viên nhóm hỗ trợ dự án gồm: Nhân viên ngân hàng, Nhân viên host.
Khách hàng gồm: Giám đốc siêu thị, Quản lý siêu thị.
Quan hệ với khách hàng là yếu tố quyết định thành công của dự án và là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của Quản lý dự án. Cần đề nghị khách hàng cử cán bộ có đủ thẩm
quyền và uy tín để điều hành phối hợp dự án từ phía khách hàng. Các trách nhiệm của
khách hàng cũng như tổ chức thực hiện dự án phía khách hàng cần được xác định rõ ràng,
đặc biệt là các sản phẩm do khách hàng chịu trách nhiệm cung cấp cho dự án. Việc quản
lý các sản phẩm này cần được thực hiện như quản lý các sản phẩm của dự án.
STT Mô tả Loại
3 Không gặp khó khăn với khách hàng trong Kinh doanh
quá trinh tìm hiểu và xây dựng sảm phẩm
Các giả thiết được sử dụng khi lập kế hoạch dự án cần được nêu rõ để các cấp lãnh đạo
nắm vững các yêu cầu của dự án. Những giả thuyết thông thường liên quan đến các điều
kiện cần thiết để triển khai dự án như đảm bảo nhân lực, đảm bảo trang thiết bị, đảm bảo
tài chính. Các ràng buộc chính đối với dự án là các yêu cầu bằng văn bản bắt buộc dự án
phải tuân thủ như thời hạn tối hậu của dự án, số cán bộ hoặc ngân sách dành cho dự án tối
đa. Thông thường trong hợp đồng với khách hàng có những ràng buộc nhất định đối với
dự án. Chỉ những giả thuyết và ràng buộc có tác động lớn đến việc hoàn thành các mục
tiêu của dự án mới cần phải đề cập trong phần Giả thuyết và ràng buộc trong bản Kế
hoạch dự án. Việc xác định rõ ràng các giả thiết và ràng buộc này cho phép Quản lý viên
dự án lường trước được các khó khăn và rủi ro có thể xảy ra.
+ Sơ lược dự án + 6 phút
Người được phỏng vấn: Phạm Thanh Tú Người phỏng vấn: Huỳnh
Thị Thùy Linh
Địa điểm Văn phòng nhà khoa học Ngày hẹn: 19/1/2024
+ Sơ lược dự án + 6 phút
Người được phỏng vấn: Lâm Hoài Phong Người phỏng vấn: Lê Đăng
Hưng
+ Sơ lược dự án + 6 phút
+ Hoạt động chủ yếu của siêu thị + 5 phút
Người được phỏng vấn: Phạm Đồng Ngọc Huy Người phỏng vấn: Phạm
Vĩnh Phúc
Người được phỏng vấn: Nguyễn Văn Dương Người phỏng vấn: Nguyễn
Quang Tường
Địa điểm Văn phòng kiểm định huyện Cao Ngày hẹn:20/01/2024
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian bắt đầu:15h00
+ Sơ lược dự án + 6 phút
Lên kế hoạch Thiết kế giao Thiết kế cơ sở Lập trình giao Lập trình chức Lên kế hoạch Tài liệu
phỏng vấn diện dữ liệu diện năng, CSDL kiểm thử hướng dẫn
Giao diện cơ
quan kiểm định
Quản lý thông
Quản lý thông
1.2.4. Xác định chi phí dự kiến cho dự án và cho mỗi công việc
Kinh
STT Giai đoạn Nội dung Trách nhiệm
phí
Quyết định khởi động
1 Khởi động dự án GĐDA 0
dự án
Bản kế hoạch thực QLDA (Project
2 Lập kế hoạch 50
hiện dự án Manager)
Tổng
- Báo cáo khảo sát
kinh
yêu cầu Chuyên viên
- Tài liệu đặc tả yêu phí dự
3 Phân tích hệ thống cầu phân tích, triển 100
kiến:
- Báo cáo tiến độ khai (Analyst)
800
nhóm triệu
- Tài liệu đặc tả thiết Lập trình viên vnd
4 Thiết kế hệ thống kế 100
- Báo cáo tiến độ làm (kiêm thiết kế)
thống
Triển khai và đóng
gói - Biên bản triển khai
- Tài liệu hướng dẫn QLDA +
7 100
Nghiệm thu, bàn - Báo cáo nghiệm thu GĐDA
- Biên bản bàn giao
giao
8 Tổng kết dự án - Báo cáo tổng kết GĐDA 50
- Quyết định đóng dự
9 Đóng dự án GĐDA 50
án
10 Chi phí phát sinh 80
1.2.5. Xác định thời gian làm việc:
a) Thời gian kiểm soát dự án
Mã Kết thúc giai đoạn Ngày báo cáo Tài liệu Trách nhiệm
3 Xác định yêu cầu 16/1/2024 - Báo cáo khảo sát Phát triển
yêu cầu
b) Kế hoạch dự án
Ước lược lạc quan nhất (MO – Most Optimistic): Thời gian cần để hoàn thành công việc
trong điều kiện “tốt nhất” hay “lý tưởng” (không có trở ngại nào).
Ước lượng bi quan nhất (MP – Most Pessimitic): Thời gian cần để hoàn thành công việc
một cách “tồi nhất” (nhiều trở ngại) .
3.0 Thiết kế 9 14 21 14
Mã WBS Tên công việc Thời gian Số ngày Người tham gia
Stt Các hạng mục Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
2 Chi phí cho công việc (bao gồm tiền lương) 137,900,000
Đây là tổng chi phí dự đoán cho dự án xây dựng hệ thống quản lý sách với kinh phí ban
đầu 800,000,000 VNĐ. độ sai lệch 5% vẫn nằm trong mức cho phép
- Xác định chất lượng sản phẩm thỏa mãn được khách hành không
- Giám sát đánh giá, kịp thời phát hiện sai sót từ đó có kế hoạch khắc phục
Phạm vi thực hiện:
thay đổi hay mất mát, đặc biệt trong xử lý các giao dịch trong hệ thống. Dữ liệu phải đảm
bảo được sự toàn vẹn khi được người dùng tiến hành cập nhật
Tính an toàn bảo mật: Coi trọng tính bảo mật, đảm bảo tính an toàn bảo mật dữ liệu.
Ứng dụng phải được lập trình theo mô hình MVC. Mỗi phương thức trong ứng dụng
không vượt quá 35-40 dòng code. Ứng dụng phải được chia thành nhiều module riêng
biệt theo từng chức năng và dễ dàng tích hợp được với nhau.
Tính ổn định của ứng dụng: Ứng dụng chạy ổn định, ko bị lỗi khi hệ thống và phần
mềm xảy ra một số thay đổi. Chương trình gọn nhẹ, ổn định và có khả năng tương thích
với nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau. Ứng dụng có khả năng được bảo trì, sửa đổi
một cách dễ dàng.
Tính bảo mật: Ứng dụng phải có cơ chế bảo mật tốt, có khả năng tránh được các vụ tấn
công thông thường.
Kiểm tra code: Lập trình viên có kinh nghiệm kiểm tra code đột xuất để xem có tuân thủ
theo đúng chuẩn mô hình MVC hay không.
Kiểm thử bởi khách hàng: Đưa mẫu thiết kế cho khách hàng để thăm dò phản ứng và lấy
ý kiến của khách hàng về giao diện của ứng dụng. Kiểm tra các chức năng của ứng dụng
xem đã phù hợp với các yêu cầu của khách hàng hay không dựa trên các giả thiết từ phía
khách hàng và tập dữ liệu mẫu.
Kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu: Dữ liệu của ứng dụng sẽ được kiểm tra tính toàn vẹn
dựa theo tập hợp những dữ liệu mẫu.
1 Trần Thị Kim Chi Giám đốc dự án - Kiểm tra lại chất lượng của sản phẩm trước
khi bàn giao đến khách hàng
4 Nguyễn Quang Tường Tester - Tạo các báo cáo chất lượng trong từng thời
Dữ liệu không bị mất hay thay đổi trong quá trình truyền tải
Hoàn thành các tài liệu phân tích - Thời gian thực hiện
Hoàn thành pha thiết kế với các - Thiết kế các thành phần của hệ
Quản lý dự án,
Lãnh đạo toàn bộ
Giám đốc dự án kinh nghiệm ở vị 1 16/8/2021 15 tuần
dự án
trí tương đương
Xây dựng
Lập trình viên Lập trình, CSDL 2 16/8/2021 15 tuần
phần mềm
cầu
b) Ma trận kỹ năng
Phần
Phân Javascrip QA
Họ tên HTML SQL Java cứng/
tích t Tester
mạng
4 4 3 3 3
5 2 2 3 4 2
4 4 4 4 4 4 4
5 5 5 4 1
2 3 4 3 4 2
NHÓM THIẾT KẾ
Trưởng nhóm 1
Lập trình viên 2
1 Họp tiếp nhận dự án Tiếp nhận dự án mới, đạt được thỏa thuận giữa các bên, A, B
2 Họp phân công trách Phân công vai trò, trách nhiệm của các thành viên trong A
nhiệm đội dự án. Đưa ra bản phác thảo chung nhất về các mốc
3 Họp thảo luận về tài Đưa ra bản tài liệu quản lý dự án thống nhất cuối cùng. A
liệu quản lý dự án
4 Họp thảo luận về tài Đưa ra bản tài liệu xác định yêu cầu thống nhất của đội A
liệu xác định yêu cầu trước khi đề xuất với khách hàng.
5 Họp đưa ra bản đề Thống nhất được bản tài liệu xác định yêu cầu thống nhất A, B
xuất thực hiện với cuối cùng giữa khách hàng và đội dự án.
khách hàng
6 Họp thảo luận về tài Đưa ra bản tài liệu phân tích thiết kế thống nhất cuối A
7 Họp đưa ra bản đề Thống nhất được bản thiết kế cuối cùng giữa khách hàng A, B
khách hàng
8 Họp thảo luận về kết Giải quyết được các vấn đề còn tồn tại của khâu thực A
quả thực hiện dự án hiện dự án cho đến khi các chức năng được thực hiện
một cách thống nhất.
9 Họp thảo luận về báo Giải quyết được các vấn đề của khâu kiểm thử dự án cho A
cáo kiểm thử dự án đến khi các lỗi đều được khắc phục và các chức năng
10 Họp bàn giao sản Bàn giao sản phẩm cho khách hàng A, B
phẩm
Mục đích: Báo cáo tiến độ công việc của từng người từ đó người quản lý có thể kiểm soát
được tiến độ đang diễn ra của dự án
Tần suất: Thường xuyên. Báo cáo được gửi hàng tuần
Thời điểm: Trong toàn thời gian dự án diễn ra. Báo cáo được gửi vào chiều thứ 5 mỗi
tuần làm việc.
Định dạng thông tin được gửi phải có các nội dung sau
Mục đích: Nêu rõ mong muốn của các thành viên trong nhóm dự án về điều kiện làm việc
( yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu sử dụng các phần mềm để hỗ trợ…)
Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án
Mục đích: thông báo cho nhóm trưởng biết các thay đổi trong thời gian làm việc (khi
nào nghỉ, nghỉ bao lâu…) để kịp thời có điều chỉnh về nhân sự và tiến độ công việc.
Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án
Định dạng thông tin gửi: Thông tin được gửi (có thể ngắn gọn) bắt buộc phải có nội dung
sau:
Mục đích: Lấy ý kiến khách hàng về phần mềm sẽ xây dựng. Làm cơ sở cho việc ký
Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Chiều thứ 5 hàng tuần
Định dạng thông tin: Thông tin có thể là bản giới thiệu các chức năng của sản phẩm sẽ
được xây dựng có kèm theo phác thảo giao diện người dùng. Nội dung có thể bao gồm:
Danh sách các chức năng chính + giao diện minh họa
Các thao tác với từng chức năng
Giới thiệu ưu điểm của phần mềm
Ước lượng thời gian cần thiết
1 Lập kế hoạch dự án
3 Chất lượng dự án
4 Chi phí dự án
5 Cài đặt
Ước lượng chi phí không phù hợp với ngân sách (thường là thiếu
Chi phí dự án
hụt ngân sách)
Khách hàng thay đổi yêu cầu trong quá trình thực hiện dự án
Hệ thống không thực hiện đúng các chức năng yêu cầu
Chất lượng dự án
Tốc độ xử lý dữ liệu chậm
Cài đặt Code có vấn đề dẫn đến phải chỉnh sửa cài đặt lại nhiều lần
cao
Tiến trình Xung đột giữa các thành phần trong hệ thống
Pha phân tích các rủi ro còn được gọi là đánh giá rủi ro, bao gồm:
Lập lịch trễ, không hợp lý Trung bình Rất cao Rất cao 1
chưa cao
tiếp chưa tốt, sản phẩm không Trung bình Trung bình Trung bình 22
2 Làm giảm xác suất Quan tâm tới khách hàng Nhà phân tích nghiệp Đang thực hiện
vụ kinh doanh
Thông nhất với khách hàng ngay Nhà phân tích nghiệp
3 Làm giảm xác suất Đã thực hiện
từ ban đầu vụ kinh doanh
Thống nhất với khách hàng ngay Nhà phân tích nghiệp
4 Làm giảm xác suất Đã thực hiện
từ ban đầu vụ kinh doanh
5 Tránh xảy ra rủi ro phối tối quan hệ giữa khách hàng Giám đốc dự án Đang thực hiện
11 Làm giảm xác suất Thực hiện đúng tiến độ dự án Lập trình viên Chưa thực hiện
13 Tránh xảy ra rủi ro Tạo không khí thân thiện, cởi mở Giám đốc dự án Đang thực hiện
trong quá trình làm việc
14 Làm giảm xác suất tuyển chọn theo trình độ chuyên Giám đốc dự án Đã thực hiện
15 Tránh xảy ra rủi ro cách cẩn thận ngay từ giai đoạn Giám đốc dự án Đang thực hiện
đầu
16 Tránh xảy ra rủi ro biến cho các thành viên đội dự Giám đốc dự án Đang thực hiện
án
18 Tránh xảy ra rủi ro yêu cầu đội dự án hoàn thành Giám đốc dự án Chưa thực hiện
22 Thiết lập chiến Cần thực hiện theo chiến lược Giám đốc dự án Chưa thực hiện
lược truyền thông truyền thông
Người
Khoản Độ chịu
ST Chi phí
mục rủi Phòng ngừa Khắc phục trách
T thời gian
rủi ro ro nhiệ
m
3 Các Trun PM cần tổ chức một Khi giao việc cho PM Ngay lập
thành g buổi gặp mặt cho thành viên, PM tức
viên bình toàn thể đội dựán phải đảm bảo sự
trong trước khi bắt đầu vào công bằng. Trong
đội dự làm dự án chính thức giai đoạn thực
án để mọi người hiểu thi, PM phải chú
không
đoàn
ý sâu sát với đội,
kết,
kịp thời giải
mâu
nhau hơn. quyết ngay
thuẫn
những mâu
với
thuẫn nhỏ.
nhau
Lập
Trun
trình Tạo không khí làm Cử lập trình viên
10 g TL 1 giờ
viên bỏ việc tích cực backup
bình
việc
2.7. Quản lý mua sắm
Ngoài ra còn một số nguyên vật liệu được mua trực tiếp giá không ảnh hưởng đến dự án ví
dụ như bút, giấy, vở
Hình thức lựa chọn nhà thầu: Nhà thầu có giá đấu thầu thấp nhất.
Thời gian lựa chọn nhà thầu: Từ ngày 08/08/2021 đến 11/08/2021
Hình thức rót vốn cho gói thầu: Cấp vốn theo các hạng mục đã bàn giao
- Khả năng đáp ứng thiết bị tốt, cung cấp thiết bị với chất lượng đảm bảo.
Sau 2 ngày mời thầu, các công ty cung cấp thiết bị uy tín tham gia đấu thầu gồm có:
Dựa vào danh sách nhà thầu đăng ký đấu thầu trên. Nhóm phát triển dự án đã đánh giá và
đưa ra quyết định chọn Nhà thầu là Công ty TNHH Lưu Trữ Số - 123host với hợp đồng là
40.000.000đ làm nhà thầu cung cấp thiết bị cho dự án.