Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 85

zzTrường Đại Học Công Nghiệp TP.

HCM

Khoa Công Nghệ Thông Tin

------

Báo cáo
tiểu
luận
Môn:
QUẢN
Đề tài

LÝ DỰ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NÔNG SẢN SẠCH
VÀ MÃ QR ĐỂ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC NÔNG SẢN VIỆT

ÁN
VVIEETJ
MỤC LỤC

Chương 1. Tổng quan về dự án......................................................................................4

1.1. Giới thiệu tổng quan về dự án...................................................................................4

1.1.1. Mô tả dự án........................................................................................................4

1.1.2. Yêu cầu ban đầu của dự án................................................................................4

1.1.3. Mục đích, mục tiêu của dự án............................................................................4

1.1.4. Phạm vi dự án....................................................................................................4

1.1.5. Các qui định ràng buộc của dự án......................................................................4

1.1.6. Các bên liên quan đến dự án..............................................................................4

1.1.7. Tuyên bố dự án..................................................................................................4

1.1.8. Tổ chức dự án....................................................................................................4

1.2. Kế hoạch thực hiện chi tiết của dự án.......................................................................7

1.2.1. Lấy yêu cầu khách hàng....................................................................................7

1.2.2. Tổng hợp yêu cầu của khách hàng.....................................................................7

1.2.3. Xây dựng bảng cấu trúc công việc.....................................................................7

1.2.4. Xác định chi phí dự kiến cho dự án và cho mỗi công việc................................7

1.2.5. Xác định thời gian làm việc:..............................................................................7

Chương 2. Ước lượng và quản lý dự án.........................................................................1

2.1. Quản lý thời gian......................................................................................................1

2.2. Quản lý chi phí..........................................................................................................1

2.3. Quản lý chất Lượng..................................................................................................1

2.4. Quản lý nguồn nhân lực............................................................................................1


2.5. Quản lý truyền thông................................................................................................1

2.6. Quản lý rủi ro............................................................................................................1

2.7. Quản lý mua sắm......................................................................................................1

2.8. Quản lý tích hợp.......................................................................................................1

Chương 3. THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................................2

3.1. Phân tích yêu cầu......................................................................................................2

3.2. Thiết kế hệ thống......................................................................................................3

3.3. Hiện thực...................................................................................................................4

3.4. Test...........................................................................................................................5

3.5. Triển khai..................................................................................................................6

Chương 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUY TRÌNH LÀM DỰ ÁN.................................7

Chương 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................8

Chương 6. PHỤ LỤC.....................................................................................................9


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1. Giới thiệu tổng quan về dự án


Ngành nông nghiệp tại Việt Nam, từ lâu đã được coi là nền tảng và là “canh nông
vi bản” - gốc của mọi thứ trong xã hội. Trong bối cảnh hiện tại, nông nghiệp không chỉ
giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định cuộc sống cho đa số dân cư nông thôn, mà còn
là trụ cột cho sự phát triển kinh tế-xã hội và ổn định chính trị. Nông nghiệp còn là tiền đề
quan trọng trong việc hiện thực hóa khát vọng công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước,
chuyển mình từ một quốc gia có nền nông nghiệp chưa phát triển thành một cường quốc
nông nghiệp.

Dù ngành công nghiệp và dịch vụ có những biến động, nông nghiệp Việt Nam vẫn
phát triển vững mạnh, đảm bảo ổn định an ninh lương thực trong nước và duy trì khả
năng xuất khẩu. Điều này đặc biệt quan trọng khi xét đến thực tế rằng khu vực nông thôn
chiếm một tỷ lệ đáng kể trong cơ cấu dân số và lực lượng lao động của đất nước, cùng
với việc nông nghiệp chiếm một phần không nhỏ trong GDP quốc gia.

Tuy nhiên, ngành nông nghiệp Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều thách thức và
điểm yếu. Việc đổi mới mô hình nông thôn còn chậm, đầu tư vào nông nghiệp hạn chế,
dẫn đến đời sống kinh tế không ổn định và nền nông nghiệp quảng canh thiếu hiệu quả.
Các vấn đề như "Được mùa - Mất giá" thường xuyên xảy ra do nông dân khó tìm được
đầu ra ổn định cho sản phẩm. Hơn nữa, quản lý mua bán và vận chuyển nông sản phần
lớn vẫn dựa vào phương thức thủ công, khiến việc quản lý và tìm kiếm nguồn cầu cho
nông sản trở nên khó khăn.

Trong bối cảnh này, sự xuất hiện của các sàn thương mại điện tử kết nối trực tiếp
nông dân với các doanh nghiệp như nhà hàng, siêu thị, nhà máy, cùng với nhà vận
chuyển và cơ quan kiểm định, mở ra cơ hội mới cho ngành nông nghiệp. Sàn giao dịch
này không chỉ giúp đảm bảo chất lượng nông sản trước khi thực hiện giao dịch, mà còn
tạo ra một kênh phân phối hiệu quả, minh bạch, giúp nông dân cải thiện đời sống kinh tế
và tăng cường sức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.
1.1.1. Mô tả dự án
a. Mô tả dự án

Dự án mà công ty bạn đang phát triển, với việc tạo ra hệ thống website FARMER
tại địa chỉ farmer.vn. , đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc kết nối và hợp tác
giữa các bên liên quan trong ngành nông nghiệp Việt Nam. Dự án này không chỉ tạo ra
một diễn đàn trực tuyến để thúc đẩy giao thương giữa doanh nghiệp và nông dân, mà còn
mở ra cơ hội hợp tác với nhà khoa học, nhà vận chuyển và bộ phận kiểm định.

Thông qua hệ thống này, doanh nghiệp có thể dễ dàng tìm kiếm và liên hệ với
nông dân thông qua các gian hàng trực tuyến hoặc yêu cầu sản lượng nông sản cụ thể. Sự
linh hoạt trong việc đăng bài, báo giá, đàm phán, đặt hàng và mua hàng trên E-FARM mở
ra một kênh phân phối mới, hiệu quả và minh bạch.

Đặc biệt, việc tích hợp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản qua mã QR code sẽ
tạo điều kiện cho người tiêu dùng có thể truy xuất thông tin sản phẩm một cách chính
xác, từ đó tăng cường niềm tin và sự an tâm khi mua sắm. Điều này không chỉ hỗ trợ
nông sản Việt Nam tiếp cận các thị trường khó tính như Hàn Quốc, Nhật Bản, mà còn
góp phần nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

Ngoài ra, việc tạo ra một trang tin dành riêng cho nhà khoa học nông nghiệp là
một ý tưởng tuyệt vời, góp phần lan tỏa kiến thức và công nghệ trồng trọt tiên tiến đến
cộng đồng nông dân. Sự hợp tác và chia sẻ kiến thức này không chỉ giúp cải thiện kỹ
năng canh tác mà còn mở ra cơ hội phát triển các sản phẩm công nghệ trong ngành nông
nghiệp.

Tóm lại, FARMER không chỉ là một hệ thống thương mại điện tử thông thường,
mà còn là một cầu nối quan trọng giữa các bên trong chuỗi giá trị nông sản, từ sản xuất
đến tiêu thụ, đồng thời tạo ra một hệ sinh thái nông nghiệp kỹ thuật số toàn diện và bền
vững.

a) Business Opportunity: Cơ hội kinh doanh


 Farmer.vn. sẽ giúp người nông dân dễ dang tìm kiếm được đầu ra cho nông sản
của chính mình, them vào đó cũng có thể khẳng định được chất lượng nông sản
thông qua website/apps khi có cơ quan kiểm định kiểm tra chất lượng nông sản
tham gia.
 Ngoài ra, Farmer còn có them tính liên kết với các doanh nghiệp có nhu cầu thu
mua, sử dụng nông sản với số lượng lớn sẽ đảm bảo đầu ra cho nông sản của nông
dân, doanh nghiệp có thể thu mua được nguồn nông sản đã qua kiểm định, chất
lượng cao hơn so với thị trường bên ngoài.
 Farmer cũng có liên kết với các đơn vị vận chuyển tạo cơ hội việc làm cũng như
thu nhập cho các đơn vị vận chuyển, đảm bảo độ cấp thiết, chất lượng, độ tươi mới
cho nông sản.
 Farmer là sàn thương mại điện tử thay vì chỉ mua bán với quy mô nhỏ lẻ thì
farmer giúp người nông dân liên hệ trực tiếp với các doanh nghiệp, chốt số lượng
và giá cả một cách trực tiếp không qua trung gian (thương lái).
 Farmer tăng hiệu quả xử lý công việc, giải quyết được tất cả các khó khăn mà hiện
tại đang gặp phải như việc tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm, vận chuyển cũng như
kiểm định chất lượng nông sản trực tiếp.
 Việc ra đời của phần mềm còn giúp cho thư viện giảm được rất nhiều chi phí về
tài chính, con người, thời gian.
 Ngoài ra phần mềm có thể chỉnh sửa để áp dụng cho các dịch vụ khác.

b) Business Objectives and Success Criteria:

 Farmer đảm bảo đầu ra cho nông sản Việt 100% nếu nông sản đạt tiêu chuẩn.
 Đảm bảo tất cả các đơn đặt hàng trên Farmer là thật 100%, không để xảy ra các
đơn hàng ảo.
 Người nông dân sẽ thu về lợi nhuận tang từ 15-20% so với bán trực tiếp qua
thương lái (hạn chế tình trạng ép giá nông sản).
 Nông sản được vận chuyển tới doanh nghiệp trong vòng 3-5 ngày sau khi đã xác
nhận đơn đặt hàng. Hạn chế tình trạng hư hỏng nông sản đến 35% so với mua
ngoài thị trường. Từ đó chi phí hao hụt sản phẩm của doanh nghiệp có thể giảm
đến 20%.
 Giá trị sản phẩm mang lại cho chính doanh nghiệp sản xuất ra nó: tiết kiệm chi
phí, phân tích tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI), ngày phát hành các phiên bản.
 Xác định các tiêu chuẩn đo lường (measurable criteria) để đánh giá mục tiêu
(business objectives)

c) Customer or Market Needs

 Mô tả nhu cầu của khách hàng điển hình hay thị trường.
 Trình bày các vấn đề mà hiện tại khách hàng gặp trở ngại
 Hãy xác định môi trường phần cứng và phần mềm mà trên đó sản phẩm hoạt động.
 Hãy định nghĩa ở mức ý tưởng bất cứ yêu cầu hiệu năng hoặc yêu cầu giao diện
quan trọng nào của khách hàng, nhưng tránh chỉ ra các thiết kế và thực hiện ở mức
chi tiết.
 Hãy viết các yêu cầu thành một danh sách có đánh số sao cho sau này các yêu cầu
người dùng và yêu cầu chức năng có thể lần vết ngược trở lại
 Nhu cầu của khách hàng điển hình ở đây thì chúng ta có thể thấy được rằng những
người nông dân luôn muốn các sản phẩm của mình được mua lại với một giá tiền
mà nó phù hợp với công sức mà họ đã bỏ ra để có được thành quả đó. Vì vậy việc
giúp cho người nông dân có thể bán được các sản phẩm của họ là thứ mà chúng ta
phải quan tâm ở đây khi nới về mặt khách hàng, ngoài ra website còn giúp cho
người dân có thể liên lạc nhanh chóng hơn đối với các doanh nghiệp cần đặt hàng
của họ, giúp cho người dân có thể giữ uy tín lâu dài, kiếm được nhiều khách hàng
và gặt hái được thành quả mà họ mong muốn. Còn về nhu cầu của thị trường thì ta
có thể thấy rằng các mặt hàng được bày bán ở đây cần phải là các mặt hàng có khả
năng cạnh tranh, có được sự chứng nhận rằng đã đúng nguồn gốc và được đảm
bảo an toàn sức khỏe phù hợp vệ sinh, có lẽ vì giữ chữ tín trong mối quan hệ làm
ăn là thứ quan trọng nhất nên khi nói về vấn đề thị trường và các doanh nghiệp
liên kết với website để có thể đặt hàng và xem các sản phẩm ở đây thì thứ giúp
đảm bảo chất lượng sản phẩm là công nghệ quét mã QR để xác định rõ nguồn gốc
của sản phẩm qua đó tạo niềm tin không chỉ cho người nông dân mà còn cả cho
website.
 Khách hàng ở đây ta có thể hiểu rằng có 2 bên đó: một là các người nông dân
muốn lên đây giới thiệu sản phẩm của họ, mong muốn của họ rất đơn giản là bán
sản phẩm phù hợp với công sức mà họ đã bỏ ra và khẳng định với các doanh
nghiệp mà họ làm ăn rằng các sản phẩm của họ là rõ nguồn gốc và an toàn. Vì vậy
các vấn đề ta có thể thấy rằng đó chính là vì họ là nông dân nên có thể họ sẽ gặp
khó khăn trong công nghệ số khi mà họ dễ dàng bị lừa gạt khi chưa hiểu biết về
các website giả mạo, hoặc có thể là những doanh nghiệp chưa được kiểm tra và
liên kết với website dẫn tới việc bị lừa gạt, bán mất đi sản phẩm, hoặc đơn giản là
bị kẻ gian giả danh là đến từ các doanh nghiệp được website giới thiệu và đưa ra
giá mua rất thấp kết quả là lại bị ép giá. Khách hàng thứ 2 ở đây là các doanh
nghiệp họ sẽ gặp các vấn đề về thời gian khi mà họ cần các mặt hàng trong khoảng
thời gian ngắn nhưng bên nông dân lại không kịp cung cấp và các vấn đề uy tín.
Hay là việc họ ra giá mua quá thấp khiến cho thương dân không muốn mua hàng
dẫn tới mâu thuẫn giữa 2 bên mua và bán và khi đó sẽ gây khó khăn cho website.
 Để giải quyết vấn đề trên, có thể xây dựng hệ thống như sau
 Xây dựng CSDL theo mô hình quan hệ.
 Tích hợp công nghệ QR để có thể quét mã được sản phẩm và truy xuất nguồn gốc
của sản phẩm đó

 Chi phí thấp.


 Không phải kết nối với các phần mềm khác.
 Không đòi hỏi phải có các thiết bị khác hỗ trợ.
 Dễ viết và dễ sử dụng.
 Viết cho đề tài lớn, nhiều dữ liệu
 Có nhiều chức năng lập trình hỗ trợ
 Tốc độ truy xuất nhanh

 Sử dụng thêm ngôn ngữ kết hợp bằng PHP, ASP.Net và xây dựng cơ sở dữ liệu
bằng SQL Sever, mySQL để lưu mọi thông tin dữ liệu, ngoài ra kết hợp với việc
lưu trữ thông tin qua công nghệ đám mây

e) Giá trị được cung cấp cho khách hàng (Value provided to customers)

 Giúp kết nối được nông dân và các doanh nghiệp


 Cải thiện được tình trạng ép giá của các thương giá đối với những người dân muốn
bán sản phẩm của họ đẻ có thể kiếm tiền để sinh sống.
 Tạo được chỗ dựa tinh thần cho người dân khi có mong muốn đưa sản phẩm mình
ra nước ngoài hoặc đưa đến các doanh nghiệp mà không phải sợ bị chèn ép giá.
 Dễ sử dụng dành cho cả doanh nghiệp và người dân khi muốn thực hiện mua bán,
đặt hàng vì các hoạt động trên website đều tự động và dễ thích nghi
 Là một môi trường mới dành cho các nhà khoa học nông nghiệp để thể hiện sự
hiểu biết của mình qua đó mà chia sẻ kinh nghiệm của mình giúp cho nhà nông có
thể áp dụng khoa học và công nghệ vào trong hoạt động làm ăn đời sống nông
nghiệp của họ.
 Phù hợp với các tiêu chuẩn hoặc quy định của pháp luật về các bên giao dịch trên
website.
 Nâng cao và cũng như là giữ gìn uy tín dành cho cả 2 bên nông dân làm ra sản
phẩm và các doanh nghiệp đặt mua hàng đã được đảm bảo chất lượng sản phẩm
qua các công nghệ ở website.

f) Business Risks:

 Tóm tắt các rủi ro nghiệp vụ trong lúc xây dựng sản phẩm. Các rủi ro có thể là:
 Marketplace competiton – Cạnh tranh thị trường
 Timming issuses – Các vấn đề về thời hạn
 User acceptance – Sự chấp nhận của người dùng
 Implement issues – Các vấn đề về thực thi
 Possible negative impacts on the bussiness - các ảnh hưởng không mong muốn có
thể có về mặt kinh doanh.
 Ước tính những tổn thất do rủi ro, xác suất xảy ra và khả năng kiểm soát rủi ro của
đội dự án.

Các rủi ro về cạnh tranh thị trường ta có thể thấy rằng là hiện nay khi công nghệ đã
phát triển thì sẽ có nhiều website về các sàn giao dịch các sản phẩm nông nghiệp vì vậy
sự canh trạnh ở đây là xem ở đây website nào có thể đem lại sự uy tín cần thiết để các
bên tham gia có thể tin tưởng đặt hàng và mua bán hàng trên đây. Ngoài ra thì cạnh tranh
ở đây cũng là cạnh tranh về các mặt hàng được rao bán trên website. Khi website đã được
thành lập thì đương nhiên nhiều nhà nông sẽ cố gắng liên lạc hơn để có thể dùng website
là một nơi để cung cấp cho họ sự tin tưởng và uy tín. Và sự canh tranh còn lại cũng có thể
sẽ đến từ các doanh nghiệp khi sẽ có nhiều doanh nghiệp muốn tìm các bên thứ 3 ở giữa
làm cầu nối giúp cho họ có thể dễ dàng và thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm các nguồn
hàng uy tín.

Các vấn đề về thời hạn: Khi trong thời buổi dịch bệnh hiện nay thì sẽ có các vấn đề
không mong muốn xảy ra và như là các vấn đề về gia đình của các thành viên trong việc
xây dựng website sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến thời gian có thể tạo ra website, ngoài ra tiền
bạc cũng có thể làm cho việc hoàn thành sản phẩm có đúng thời hạn hay không, khi mà
thời nay tiền bạc có sự quan trọng không kém dẫn đến thành quả của một sản phẩm.
Ngoài ra sự sai sót trong các khu kiểm tính và lập trình thực hành cũng dẫn đến việc thời
hạn phải kéo dài ra để có thể hoàn thiện đúng thời hạn.

Các vấn đề rủi ro về sự chấp nhận của ngươi dùng khi đã sử dụng website là họ sẽ
phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ chứng thực đây chính là bản thân họ để khi thực hiện
giao dịch mua bán cả 2 bên đều có sự tin tưởng lẫn nhau. Vì vậy sẽ có lúc mà một bên sẽ
cố gắng không cung cấp đầy đủ mọi thông tin để có thể liên lạc, đó có thể như là sai tên
sản phẩm, cố gắng làm giả nguồn gốc của sản phẩm, các doanh nghiệp không minh bạch
trong việc đưa ra các yêu cầu mua bán, không đưa rõ ra số lượng và chỉ nói bằng lời và
khi bên nông dân không cung cấp đủ sản phẩm họ muốn sẽ lấy lý do đó ra để có thời đòi
bồi thường qua đó gây tổn hại về uy tín và chất lượng của người nông dân và cũng như
website.

Các vấn đề về thực thi: khi website đã được xây dựng thì chúng ta cần có các bên của
pháp luật, thương mại điện tử của nhà nước đồng ý cấp phép để có thể thực hiện các bên
giao dịch vì vậy các hoạt động đó nếu như không được chấp thuận thì sẽ đem lại nhiều
vấn đề phiền toái cho website như là webisite sẽ bị trì trệ, không được phép đi vào hoạt
động. Và khi mà website đã được cho phép đi vào hoạt động thì website cần phải giữ rõ
ràng sự minh bạch và uy tín của mình. Ngoài ra các vấn đề về sai sót trong lúc cấp phép
và vấn đề về lỗi và sửa chữa bảo trì website cũng sẽ dẫn đến việc mà việc thực thi của
website dẫn đến mất thời gian và bị kéo dài.

Các ảnh hưởng không mong muốn có thể có về mặt kinh doanh: Ở đây ta có thể hiểu
là các sự cố về phần cứng hoặc phần mềm, ví dụ như các tập tin lưu trữ hồ sơ của website
trong CSDL bị hacker đánh cắp hay là trong lúc xây dựng phần mềm đã có một sự cố sai
sót nào đó xảy ra và điều đó làm cho các thông tin quan trọng được website lưu trữ qua
hệ thống đã mất, điều đó dẫn đến các thông tin bị rò rỉ ra ngoài là điều hiển nhiên và khi
điều đó xảy ra bồi thường cũng sẽ là một kết quả không mong muốn. Một vấn đề khác
mà ta có thể nghĩ đến như là trong bối cảnh hiện nay dịch bệnh xảy ra ảnh hưởng đến
kinh doanh của website là khi nguồn nhân lực không còn đảm bảo được như trước dẫn
đến công việc bị trì trệ qua đó làm cho ngân sách và thời hạn của công việc cũng phải kéo
dài theo, làm cho việc trả công cho các cá nhân thực hiện việc lập ra website cũng gặp
phải khó khăn.

Các tổn thất có thể xảy ra như mất thông tin khách hàng, bị đánh cắp thông tin, tìm
kiếm dữ liệu không chính xác, các mặt hàng nông nghiệp bị làm giả không đúng nguồn
gốc hoặc được phun các chất hóa học nhằm đem lại sự tươi chín ở vẻ bề ngoài mà lại
không an toàn vệ sinh, Các doanh nghiệp không cung cấp đầy đủ các thông tin cho
website để xác nhận độ uy tín trong việc giao dịch…

1.1.2. Yêu cầu ban đầu của dự án


a) Yêu Cầu Của Dự Án:

 Mối Quan Hệ giữa Các Yếu Tố: Đánh giá sự liên kết giữa yếu tố thị trường, kỹ
thuật và tài chính để hình thành hệ thống website.

 Nhân Lực: Cần tổng cộng 20 người, bao gồm 10 người cho kỹ thuật công nghệ, 3
người thu thập yêu cầu, 5 người kinh doanh, 5 QA/QC và 2 người pháp lý.

 Kế Hoạch Tài Chính và Dự Báo: Lập kế hoạch chi tiết về chi phí, giá cả, doanh
thu và lợi nhuận; đánh giá định kỳ hệ thống.

 Chất Lượng Hệ Thống: Đảm bảo chất lượng thông qua nghiên cứu, thu thập yêu
cầu, phân tích và đánh giá.

 Pháp Lý và Chính Sách: Tuân thủ chính sách và luật pháp nhà nước.

 Tăng Thu Mua: Tăng cường thu mua từ doanh nghiệp đến nông dân.

 Hướng Dẫn Sử Dụng: Hướng dẫn người dân sử dụng công nghệ mua bán trên
điện thoại thông minh.

 Liên Kết với Cơ Quan Kiểm Định: Hỗ trợ đăng ký thương hiệu và tăng chất
lượng sản phẩm.

b) Khó Khăn:

 Độ Lớn Dự Án: Đưa ra chuẩn chung để quản lý hệ thống một cách dễ dàng và
hiệu quả.

 Chi Phí và Đầu Tư: Cần nguồn chi phí lớn và tìm kiếm nhà đầu tư.

 Thách Thức với Người Nông Dân: Khó khăn trong việc thay đổi thói quen làm
việc thủ công của nông dân.
c) Yêu Cầu Hệ Thống:

 Lưu Trữ và Quản Lý Thông Tin: Giao dịch mua bán, tài khoản người dùng,
thông tin tìm kiếm.

 Cung Cấp Dữ Liệu: Giá thị trường, báo cáo tổng kết dữ liệu.

 Quản Lý Giao Dịch: Thực hiện và quản lý giao dịch qua gian hàng trực tuyến.

d) Giải Pháp:

 Xây Dựng CSDL Quan Hệ: Sử dụng Microsoft Access 2003 cho các dự án nhỏ
hoặc C# và SQL Server/Oracle cho dự án lớn.

 Lựa Chọn Công Nghệ: Dựa vào quy mô và nhu cầu dữ liệu, lựa chọn giữa các
giải pháp có chi phí thấp hoặc cao, hỗ trợ nhiều chức năng lập trình, và khả năng
truy xuất nhanh.

1.1.3. Mục đích, mục tiêu của dự án


- Mục đích của dự án:
 Định hướng chính của dự án là giúp nông dân Việt Nam thoát khỏi tình
trạng bị ép giá bởi các thương lái, qua đó bảo vệ lợi ích và đảm bảo thu
nhập công bằng cho họ.
 Liên kết nông sản với thị trường rộng lớn hơn, kết nối trực tiếp với các
doanh nghiệp, nhà vận chuyển, cơ quan kiểm định và các chuyên gia khoa
học nông nghiệp, giúp nông sản tiếp cận được với các kênh phân phối lớn,
bao gồm cả thị trường bán lẻ.
 Sử dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc nông sản qua mã QR giúp nâng
cao chất lượng và uy tín của nông sản Việt Nam, không chỉ ở thị trường
trong nước mà còn ở các thị trường quốc tế.
 Cung cấp cho người tiêu dùng khả năng xác thực nguồn gốc sản phẩm một
cách nhanh chóng và dễ dàng thông qua quét mã QR, từ đó tăng cường sự
tin tưởng và an toàn trong việc lựa chọn sản phẩm.
- Mục tiêu của dự án:
 Tạo môi trường kết nối đa dạng, kết hợp hơn 200 doanh nghiệp và 600
nông dân trong vòng 2 tháng sau triển khai. Điều này bao gồm việc thiết lập
sự liên kết với các bên liên quan như các cơ quan kiểm định, nhà vận
chuyển, chuyên gia nông nghiệp, và các thị trường bán lẻ.
 Triển khai công nghệ mã QR để cải thiện trải nghiệm mua sắm thông tin tại
các thị trường bán lẻ và doanh nghiệp. Mục tiêu là tạo sự tiện lợi cho người
tiêu dùng khi có thể truy xuất thông tin sản phẩm bằng cách quét mã QR.
 Hướng tới mục tiêu mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt là vào các thị
trường khó tính như Hàn Quốc và Nhật Bản thông qua việc truy xuất nguồn
gốc nông sản bằng công nghệ mã QR.
 Thu hút lượng truy cập trên website lên đến 2000 lượt/ngày sau 3 tháng
triển khai để tạo một nền tảng trực tuyến hiệu quả.
 Đảm bảo quản lý danh mục các doanh nghiệp và nông dân tham gia trên hệ
thống cũng như quản lý quá trình mua bán giữa doanh nghiệp và nông dân
một cách hiệu quả.
 Hoàn thành dự án trong thời gian dự kiến là 5 tháng với kinh phí dự kiến là
800 triệu, đảm bảo sự hiệu quả trong việc thực hiện dự án.
- Mục Tiêu Sản Phẩm của Dự Án:
 Sản phẩm sẽ cung cấp khả năng lưu trữ danh sách các đối tác, bao gồm
doanh nghiệp, nông dân, nhà vận chuyển, nhà khoa học và thị trường bán
lẻ.
 Sản phẩm sẽ hỗ trợ quản lý toàn bộ quá trình mua bán giữa doanh nghiệp
và nông dân.
 Sản phẩm sẽ cung cấp khả năng lưu trữ và xử lý thông tin liên quan đến tài
liệu và thông tin của doanh nghiệp tham gia hệ thống.
 Sản phẩm sẽ hỗ trợ việc tìm kiếm đối tác và truy xuất dữ liệu một cách dễ
dàng, nhanh chóng, chính xác và hiệu quả cao. Phạm vi dự án

1.1.4. Phạm vi dự án
 Kết nối đa dạng các bên liên quan bao gồm doanh nghiệp, nông dân, nhà vận
chuyển, cơ quan kiểm định, các nhà khoa học về nông nghiệp và thị trường bán lẻ.
Mục tiêu là tạo sự hòa nhập và tương tác giữa các phần tử trong chuỗi cung ứng
nông sản.
 Áp dụng công nghệ mã QR code để giúp truy xuất nguồn gốc nông sản và tăng
tính minh bạch trong giao dịch.
 Sử dụng mã QR code để người dân có thể mua sắm một cách thuận tiện khi chỉ
cần quẹt mã QR của sản phẩm là có thể biết được nguồn gốc xuất xứ của sản
phẩm…
 Quản lý danh mục các doanh nghiệp và nông dân tham gia trên hệ thống, cũng như
quản lý quá trình mua bán giữa doanh nghiệp và nông dân.
 Tạo ra một hệ thống website thương mại điện tử giúp ích cho việc liên kết trực tiếp
giữa nông dân (trực tiếp sản xuất ra nông sản) với các doanh nghiệp và các cơ
quan kiểm định chất lượng sản phẩm.
 Thực hiện các quy trình đăng bài, báo giá, đàm phán, đặt hàng, mua hàng, thanh
toán, v.v. giữa doanh nghiệp với nông dân và các bên liên quan.
 Sử dụng website là nơi để nâng cao kiến thức cho người nông dân qua các bài viết
hữu ích về công nghệ, kỹ thuật trong trồng trọt sản xuất của các nhà khoa học.
 Dự án dự kiến hoàn thành trườc tháng 5 năm 2024 và có kinh phí ước tính là 800
triệu đồng để đảm bảo triển khai và duy trì hoạt động của hệ thống.

1.1.5. Các qui định ràng buộc của dự án


 Đảm bảo rằng hệ thống có khả năng liên kết các doanh nghiệp mua sản phẩm với
các nhà nông trên trang web (bao gồm tính năng nhắn tin, gửi hình ảnh, vv.) và kết
nối các bên liên quan như cơ quan kiểm định, nhà khoa học và đơn vị vận chuyển
trong vòng 4 tuần kể từ ngày bắt đầu dự án.

 Đội ngũ thực hiện dự án bao gồm các kỹ sư công nghệ thông tin và chuyên viên
kinh doanh chuyên nghiệp từ đối tác.
 Đảm bảo rằng thông tin truy xuất từ mã QR code có độ chính xác tuyệt đối và hệ
thống đáp ứng nhanh chóng.
 Lập kế hoạch dự phòng và tiến hành đánh giá rủi ro định kỳ mỗi 3 tuần bởi bộ
phận kiểm tra chất lượng và kiểm soát chất lượng của đội ngũ công nghệ thông tin.
 Thu thập và đánh giá sự hài lòng của khách hàng về việc sử dụng website, bao
gồm việc đảm bảo tính dễ sử dụng, sự tìm thấy các mục theo yêu cầu của khách
hàng, và các cải tiến cần thiết. Điều này cần được thực hiện trước 5 tuần kết thúc
dự án bởi bộ phận thu thập yêu cầu.
 Lập bảng hạch toán chi phí từ đầu và xem xét các báo giá từ bộ phận kinh doanh
của công ty. Xem xét các chi phí phát sinh có thể xuất hiện để lập kế hoạch dự
phòng.
 Dự án phải được hoàn thành trước tháng 5 năm 2024 để đảm bảo tiến độ thực
hiện.

1.1.6. Các bên liên quan đến dự án


 Nông dân Việt Nam nói chung (Thực trạng hiện nay của ngành nông nghiệp việt
nam luôn xảy ra kịch bản “được mùa – mất giá” hoặc “thuê trồng, đặt cọc rồi bỏ
chạy”. Vì vậy, nông dân không tìm được đầu ra cho sản phẩm mặc dù sản phẩm
đạt chất lượng).
 Chuỗi cung ứng:
+ Doanh nghiệp: các doanh nghiệp chuyên xuất khẩu nông sản(tươi – sấy khô),
doanh nghiệp thuộc ngành hàng nhu yếu phẩm – đồ ăn nhanh/ đồ ăn chế biến sẵn,
chuỗi cửa hàng ăn uống, …
+ Nhà vận chuyển: các hãng máy bay (xuất khẩu), đơn vị vận chuyển đường thủy
và đường bộ
+ Cơ quan kiểm định: cục an toàn vệ sinh thực phẩm
+ Các nhà khoa học về nông nghiệp
+ Thị trường bán lẻ
+ Người tiêu dùng

 Giám đốc dự án để xin ý kiến và đánh giá dự án


 Nhóm thực hiện dự án gồm các kĩ sư công nghệ thông tin và bộ phận kinh doanh
của nhóm đối tác.
 Công ty ABC là nhà tài trợ

Phía khách hàng

HỌ TÊN VAI TRÒ TRÁCH NHIỆM LIÊN HỆ


Nguyễn Văn A Giám đốc Cung cấp thông Sđt: 0123456789
tin, dữ liệu
nhà sách HDC Email: nguyenvana@gmail.com
Huỳnh Văn C Trưởng phòng kế Mô tả các chức Sđt: 0123456789
toán nhà sách năng cần thiết có
Email: huynhvanc@gmail.com
HDC trong hệ thống
Lê Thị B Trưởng kho nhà Mô tả các chức Sđt: 0123456789
sách HDC năng cần thiết có
Email: lethib@gmail.com
trong hệ thống

Đội ngũ phát triển

HỌ TÊN VAI TRÒ TRÁCH NHIỆM LIÊN HỆ


Trần Thị Kim Chi Giám đốc dự Toàn bộ dự án Sđt: 0123456789
án
Email: tranthikimchi@gmail.com
Võ Minh Tiến IT Leader Sản phẩm Sđt: 0123456789

Email: Vominhtien@gmail.com
Huỳnh Thị Thùy BA leader Xác định yêu cầu dự Sđt: 0123456789
Linh án, thiết kế CSDL
Email: Linhhuynh@gmail.com
Hoàng Ngọc Bảo Developer Các tính năng trong Sđt: 0123456789
hệ thống
Email: NgocBao@gmail.com
Lê Đăng Hưng Developer Các tính năng trong Sđt: 0123456789
hệ thống
Email: Danghung@gmail.com
Nguyễn Quang Tester Tìm ra các lỗi có Sđt: 0123456789
Tường trong hệ thống
Email: Quangtuong@gmail.com

1.1.7. Tuyên bố dự án
Tuyên bố dự án

Tên Dự Án : Hệ thống phân phối nông sản sạch và mã QR Code để truy xuất nguồn gốc nông
sản Việt

Ngày Bắt Đầu : 11/1/2024 Ngày Kết Thúc : 11/4/2024

Mốc đánh giá:

Phân Tích và Xác định Yêu Cầu: 20/01/2024

Thiết kế hệ thống: 15/3/2024

Kiểm thử: 1/4/2024

Chuyển giao trước ngày 10/4/2024

Kinh phí: 800.000.000 VNĐ

Quản lý dự án: Võ Minh Tiến, 0328685817, vominhtien10092002@gmail.com


Mục tiêu dự án:

 Giải cứu nông sản cho nông dân Việt bị thương lái ép giá
 Kết nối sản phẩm của nông dân vào chuỗi cung ứng gồm doanh nghiệp, nhà vận chuyển,
cơ quan kiểm định, các nhà khoa học về nông nghiệp và thị trường bán lẻ.
 Nâng cao chất lượng nông sản và sản phẩm Việt ở thị trường trong nước và nước ngoài
khi áp dụng kĩ thuật truy xuất nông sản bằng mã QR code
 Triển khai việc mua sắm thông minh cho người tiêu dùng khi chỉ cần quét mã QR code là
biết được xuất xứ sản phẩm để lựa chọn sản phẩm phù hợp, an toàn và vệ sinh thực phẩm
tại các thị trường bán lẻ.

Mục tiêu nghiệp vụ chiến lược:

 Tạo nền tảng để nông dân kết nối sản phẩm với doanh nghiệp, nhà vận chuyển và thị
trường bán lẻ.
 Nâng cao chất lượng nông sản và sản phẩm Việt thông qua truy xuất nguồn gốc bằng mã
QR.
 Hướng đến mục tiêu tối ưu hóa quy trình quản lý hàng tồn kho, nhập, xuất và kiểm kê...

Cách tiếp cận:

 Sử dụng nền tảng web để xây dựng trang web thương mại điện tử.

 Kết hợp công nghệ mã QR để truy xuất thông tin về nguồn gốc của nông sản.

 Tạo hệ thống quản lý hàng tồn kho, nhập, xuất và kiểm kê.

Các mốc thời gian chi tiết:

- 11/1/2024 – 13/1/2024 :

+ Tổ chức các buổi họp, các cuộc gặp mặt với các bên liên quan trong siêu thị.
+ Phân loại và xác định các chức năng cụ thể.

- 14/1/2024 – 21/1/2024 :

+ Phân tích chi tiết về yêu cầu của hệ thống quản lý kho, bao gồm các chức năng, dữ liệu cần
quản lý, và các quy trình kinh doanh liên quan.

+ Tạo tài liệu mô tả yêu cầu chi tiết và sơ đồ hệ thống để làm rõ cấu trúc và tương tác giữa các
thành phần.

- 22/1/2024 – 29/1/2024 :

+ Xây dựng thiết kế cao cấp của hệ thống quản lý kho, đặc tả các chức năng chính và cấu trúc dữ
liệu.

+ Lựa chọn kiến trúc hệ thống phù hợp với quy mô và yêu cầu của doanh nghiệp, bao gồm cơ sở
dữ liệu, giao diện người dùng, và các thành phần backend.

- 29/1/2024 – 31/1/2024:

+ Nộp bản phân tích cho quản lý, quản lý xem xét là phê duyệt.

- 1/2/2024 – 1/3/2024 :

+ Bắt đầu việc triển khai mã nguồn theo thiết kế đã xác định trước đó.

+ Thí nghiệm và điều chỉnh khi cần thiết.

- 2/3/2024 – 19/3/2024 :

+ Thực hiện kiểm thử đơn vị.

+ Thực hiện kiểm thử hệ thống.

- 20/3/2024 – 29/3/2024 :

+ Triển khai hệ thống trên môi trường thực tế của doanh nghiệp.

+ Thực hiện các bước chạy thử nghiệm cuối cùng.


- 30/3/2024 – 10/4/2024 :

+ Quan sát tính ổn định, hiệu quả của hệ thống.

+ Hoàn tất dự án.

Cam kết:

 Cam kết chất lượng: Chúng tôi cam kết đảm bảo chất lượng của sản phẩm theo các tiêu
chuẩn và yêu cầu đã được đặt ra. Mọi vấn đề về chất lượng sẽ được giải quyết ngay lập tức để
đảm bảo sự hài lòng từ phía khách hàng.

 Cam kết bảo mật:Bảo mật thông tin là ưu tiên hàng đầu. Chúng tôi cam kết thực hiện các
biện pháp bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ thông tin của khách hàng và đảm bảo tính toàn vẹn của
dữ liệu.

 Cam kết tuân thủ quy định: Chúng tôi cam kết tuân thủ tất cả các quy định và luật lệ liên
quan đến việc phát triển, triển khai và sử dụng hệ thống.

 Cam kết không hoàn thành dự án: Trong trường hợp không thể hoàn thành dự án theo tiến
độ hoặc không đạt chất lượng theo yêu cầu, chúng tôi cam kết thông báo kịp thời cho khách
hàng về mọi vấn đề, rủi ro, hoặc trở ngại cụ thể mà chúng tôi đang đối mặt. Thông báo này sẽ
cung cấp thông tin chi tiết và đề xuất các giải pháp khắc phục. Cam kết đền bù cho khách hàng
theo các tiêu chí như thời gian, chi phí và chất lượng. Tỷ lệ đền bù sẽ được xác định dựa trên
phần trăm chi phí so với dự kiến trong hợp đồng.

Khách hàng Quản lý dự án


1.1.8. Tổ chức dự án
1.1.8.1. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan đến dự án
HỌ TÊN VAI TRÒ CÔNG VIỆC
Trần Thị Kim Chi Giám đốc dự án Giám sát dự án
Võ Minh Tiến Trưởng nhóm QDLA Tham gia thực hiện dự án
Trưởng nhóm phân tích nghiệp
Huỳnh Thị Thùy Linh Phân tích yêu cầu
vụ
Hoàng Ngọc Bảo Trưởng nhóm thiết kế Thiết kế CSDL, Website…
Lê Đăng Hưng Trưởng nhóm lập trình Xây dựng hệ thống
Nguyễn Quan Tường Nhân viên phát triển Xây dựng hệ thống
Nguyễn Văn A Khách hàng Cung cấp thông tin, dữ liệu
Huỳnh Văn C Khách hàng Cung cấp thông tin, dữ liệu
Lê Thị B Khách hàng Cung cấp thông tin, dữ liệu

1.1.8.2. Sơ đồ tổ chức dự án
Sơ đồ tổ chức dự án

Các thành viên nội bộ nhóm dự án gồm: Chuyên viên phân tích, Lập trình viên,
Kiểm thử hệ thống.

Các thành viên nhóm hỗ trợ dự án gồm: Nhân viên ngân hàng, Nhân viên host.

Khách hàng gồm: Giám đốc siêu thị, Quản lý siêu thị.

Quan hệ với khách hàng là yếu tố quyết định thành công của dự án và là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của Quản lý dự án. Cần đề nghị khách hàng cử cán bộ có đủ thẩm
quyền và uy tín để điều hành phối hợp dự án từ phía khách hàng. Các trách nhiệm của
khách hàng cũng như tổ chức thực hiện dự án phía khách hàng cần được xác định rõ ràng,
đặc biệt là các sản phẩm do khách hàng chịu trách nhiệm cung cấp cho dự án. Việc quản
lý các sản phẩm này cần được thực hiện như quản lý các sản phẩm của dự án.

1.1.8.3. Giả thiết và ràng buộc về dự án

STT Mô tả Loại

1 Các thành viên đội dự án đều không bị điều Nhân lực


động sang thực hiện các đội dự án khác.

2 Có đủ trang thiết bị Cơ sở vật chất

3 Không gặp khó khăn với khách hàng trong Kinh doanh
quá trinh tìm hiểu và xây dựng sảm phẩm

4 Khách hàng không được từ chối phê duyệt Kinh doanh


các sản phẩm hoặc trì hoãn phê duyệt

5 Đảm bảo ngân sách dành cho dự án và giải Nội bộ


ngân ngân sách kịp thời
6 Hành động pháp lý trì hoãn hoặc tạm dừng Kinh doanh
dự án

Các giả thiết được sử dụng khi lập kế hoạch dự án cần được nêu rõ để các cấp lãnh đạo
nắm vững các yêu cầu của dự án. Những giả thuyết thông thường liên quan đến các điều
kiện cần thiết để triển khai dự án như đảm bảo nhân lực, đảm bảo trang thiết bị, đảm bảo
tài chính. Các ràng buộc chính đối với dự án là các yêu cầu bằng văn bản bắt buộc dự án
phải tuân thủ như thời hạn tối hậu của dự án, số cán bộ hoặc ngân sách dành cho dự án tối
đa. Thông thường trong hợp đồng với khách hàng có những ràng buộc nhất định đối với
dự án. Chỉ những giả thuyết và ràng buộc có tác động lớn đến việc hoàn thành các mục
tiêu của dự án mới cần phải đề cập trong phần Giả thuyết và ràng buộc trong bản Kế
hoạch dự án. Việc xác định rõ ràng các giả thiết và ràng buộc này cho phép Quản lý viên
dự án lường trước được các khó khăn và rủi ro có thể xảy ra.

1.2. Kế hoạch thực hiện chi tiết của dự án


1.2.1. Lấy yêu cầu khách hàng
Sử dụng phương pháp thu thập yêu cầu phỏng vấn để các đối tượng

a. Mục tiêu phỏng vấn


Phỏng vấn để thu thập yêu cầu cần phỏng vấn các đối tượng như nông dân,
doanh nghiệp, nhà khoa học, cơ quan kiểm định.

b. Kế hoạch phỏng vấn


Người được phỏng vấn: Phạm Duy Vũ Người phỏng vấn: Võ
Minh Tiến

Địa điểm Nhà người dân tại ấp 4, xã Mỹ Ngày hẹn:20/01/2024


Hiệp, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Thời gian bắt đầu:9h10
Tháp

Đối tượng + Đối tượng phỏng vấn: Nông dân


+ Dữ liệu cần thu thập:

o Các hoạt động thường ngày


o Các đối tượng liên quan
đến dự án
o Công việc cụ thể trong việc
mua bán và khảo sát thị
trường
Chương trình Ước tính thời gian:

+ Giới thiệu + 3 phút

+ Sơ lược dự án + 6 phút

+ Hoạt động chủ yếu của hoạt + 5 phút


động trồng trọt

Tổng thời gian dự kiến: 20 phút

Người được phỏng vấn: Phạm Thanh Tú Người phỏng vấn: Huỳnh
Thị Thùy Linh

Địa điểm Văn phòng nhà khoa học Ngày hẹn: 19/1/2024

Thời gian bắt đầu:11h00

Đối tượng Nhà khoa học

+ Dữ liệu cần thu thập:

o Các hoạt động thường


ngày
o Các đối tượng liên quan
đến dự án
o Công việc cụ thể của từng
cá nhân
Chương trình Ước tính thời gian:

+ Giới thiệu + 3 phút

+ Sơ lược dự án + 6 phút

+ Hoạt động chủ yếu của nhà + 5 phút


khoa học và cửa hàng kinh
doanh về công nghệ

Tổng thời gian dự kiến: 20 phút

Người được phỏng vấn: Lâm Hoài Phong Người phỏng vấn: Lê Đăng
Hưng

Địa điểm Văn phòng giám đốc Công ty Ngày hẹn:20/01/2024


Group Mình (siêu thị)
Thời gian bắt đầu:13h00

Đối tượng Giám đốc trung tâm

+ Dữ liệu cần thu thập:

o Các hoạt động thường


ngày
o Các đối tượng liên quan
đến dự án
o Công việc cụ thể của từng
cá nhân
o Hoạt động thu mua đầu

Chương trình Ước tính thời gian:

+ Giới thiệu về dự án + 3 phút

+ Sơ lược dự án + 6 phút
+ Hoạt động chủ yếu của siêu thị + 5 phút

Tổng thời gian dự kiến: 20 phút

Người được phỏng vấn: Phạm Đồng Ngọc Huy Người phỏng vấn: Phạm
Vĩnh Phúc

Địa điểm Siêu thị Ngày hẹn:20/01/2024

Thời gian bắt đầu:14h00

Đối tượng Người tiêu dùng

+ Dữ liệu cần thu thập:

o Các hoạt động thường


ngày, cách mua sản phẩm
o Công việc cụ thể của từng
cá nhân
Chương trình Ước tính thời gian:

+ Giới thiệu về QR code + 3 phút

+ Sơ lược an toàn sản phẩm + 6 phút

+ Hoạt động hướng dẫn quét mã + 5 phút


QR code

Tổng thời gian dự kiến: 10 phút

Người được phỏng vấn: Nguyễn Văn Dương Người phỏng vấn: Nguyễn
Quang Tường

Địa điểm Văn phòng kiểm định huyện Cao Ngày hẹn:20/01/2024
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian bắt đầu:15h00

Đối tượng Trưởng phòng kiểm định:

+ Dữ liệu cần thu thập:

o Các đối tượng điểm định


o Công việc cụ thể của
kiểm định
o Các thức làm việc
o Hoạt động kiểm định
thường làm
Chương trình Ước tính thời gian:

+ Giới thiệu + 3 phút

+ Sơ lược dự án + 6 phút

+ Hoạt động chủ yếu của cơ + 5 phút


quan

Tổng thời gian dự kiến: 20 phút

c. Biên bản phỏng vấn


Bảng câu hỏi lần 1

Đối tượng phỏng vấn: Nông dân anh Phạm Duy Vũ


Câu hỏi: Trả lời Người phỏng vấn
1. Anh chị đã biết đến 1 Chưa
trung tâm thu mua
nông sản nào hay
chưa.
2. Thời gian 1 mùa vụ là Từ 3-5 tháng
bao lâu
3. Nếu có 1 hệ thống Sẵn sàng mua và học, có thể
mua bán trên internet
hơi khó khăn nhưng sẽ cố
về việc mua nông sản
thì anh chị có sẵn sàng gắng. Chúng tôi có con cái nó
đầu tư điện thoại
rành về công nghệ nên chúng
thông minh và học
cách bán sản phẩm tôi có thể nhờ nó.
trên đó hay không
4. Việc thương lái ép giá Diễn ra rất thường xuyên, giá
có diễn ra thường
thấp hơn vốn bỏ ra ban đầu
xuyên không?
5. Anh chị đã có sử dụng Áp dụng 1 số kĩ thuật trồng
công nghệ nào cho
trọt nông sản truyền thống
việc trồng trọt chưa?
6. Anh chị có muốn học Rất muốn, để có thể giảm thời
hỏi áp dụng công nghệ Võ Minh Tiến
gian trồng trọt và hiệu cả cây
nhưng vẫn hoàn toàn
miễn phí không? trồng cũng được cao hơn.
7. Nông sản của anh chị Chúng tôi vẫn chưa đăng kí
đã có đăng kí thương
hiệu gì chưa?
8. Chúng tôi hỗ trợ cho Chúng tôi sẵn sàng nếu bên
anh chị việc đăng kí
anh hỗ, bởi vì bản thân là
thương hiệu để nông
sản của mình có thể nông dân nên không rành
được kiểm định, vô
những việc này lắm.
các siêu thị và xuất
khẩu nhưng anh chị
phải áp dụng và đầu tư
công nghệ để thu hồi
vốn cao, anh chị muốn
như thế không?
9. Anh muốn liên hệ lại
với chúng tôi lâu dài
Đồng ý
thông qua số điện
thoại chứ?
Doanh nghiệp: Anh Lâm Hoài Phong Giám đốc công ty Group Mình
1. Hiện tại việc thu mua Vẫn ổn nhưng vẫn thường
nông sản bên anh vẫn xuyên thiếu sản lượng cung
thuận lợi chứ?
cấp cho người tiêu dùng
2. Anh chị đã từng biết Chúng tôi vẫn làm thủ công,
hay tham gia vào các
tự đến tận nơi thu mua
chương trình/ website
thu mua nông sản hay
chưa?
3. Nếu có hệ thống Tôi sẵn sàng tham gia nếu
website thu mua nông
nông sản đảm đảo tiêu chuẩn
sản của nông dân với
số lượng lớn và nhiều chất lượng, có thương hiệu và
nguồn cung cấp anh
số lượng lớn
chị sẵn sàng tham gia
không ạ?
4. Vậy anh có muốn hợp Nếu công đoạn này không quá
tác giúp người dân
rắc rối thì chúng tôi sẽ sẵn Lê Đăng Hưng
trong khâu kiểm định
sản phẩm thông qua sàng hợp tác hỗ trợ
liên kết với cơ quan
kiểm định để có thể
hợp tác lâu dài với họ
hay không?
5. Bên tôi có tích hợp Ý tưởng này cũng khá mới
việc mua sắm thông
mẽ, nếu thực hiện tốt thì việc
minh bằng quét mã
QR code để truy xuất mua bán diễn ra dễ dàng hơn
nguồn gốc nông sản,
rất nhiều đó.
khach hàng có biết
thông tin sản phẩm mà
mạnh dạng mua hàng
hơn, anh thấy ý tưởng
này thế nào?
6. Anh mong muốn gì Tôi mong muốn có phần đàm
trên hệ thống này
phán giá để có thể thu mua
không?
với số lượng lớn nhất có thể.
Nhà tài trợ
1. Chúng tôi có dự án Chúng tôi thấy rất có tiềm Trần Ngọc Bảo
giải cứu nông sản anh
năng đó, vì hiện tại đang có
chị thấy như thế nào
ạ? vấn đề ép giá rất nhiều.
2. Chúng tôi còn kết Tôi thấy ý tưởng này khá hay,
hợp mã QR code để
nếu phát triển được thì nông
truy xuất nguồn gốc
nông sản, từ đó nâng nghiệp sẽ phát triển
cao chất lượng nông
sản, có thể trưng bày
bán hay xuất khẩu ở
nước ngoài, anh chị
thấy sao?
3. Việc triển khai này Tôi sẽ xem xét và sẽ liên hệ
khá là lớn và cần chi
cho anh trong tuần này nhé
phí cao, chúng tôi có
1 mong muốn hợp tác
và hùng vốn từ phía
bên anh chị thực hiện
dự án này, khi triển
khai thành công sẽ
chia lợi nhuận theo
thõa thuận của hai
bên, anh chị thấy như
thế nào?
Nhà khoa học: Phạm Thanh Tú
1. Anh có muốn tham gia Tăng thu nhập thì tôi sẽ tham
1 hệ thống tư vấn và
gia
bán đồ công nghệ cho
nông dân không? Huỳnh Thị Thùy
2. Anh chị đã từng làm Chúng tôi chưa làm, hầu như
Linh
việc này bao giờ
là sẽ đi hướng dẫn tại các
chưa?
trung tâm, nhà văn hóa thôi
3. Hoạt động thường làm Tôi sẽ thực hiện đưa các thành
của anh là gì khi làm
tựu đạt được từ công nghệ và
tại trung tâm
thực hành cho người dân xem.
Tôi sẽ tư vấn cho mọi người
những điều mà mọi người thắc
mắc.
Cơ quan kiểm định: Nguyễn Văn Dương
1. Hiện tại đã có kiểm Hiện tại đã có rồi, các hộ Nguyễn Quang
định nông sản qua trồng nông sản sẽ được đăng
internet chưa ạ?
kí thương hiệu sau khi được
kiểm định
2. Vậy làm thế nào để Nông dân phải áp dụng mô
được kiểm định vậy ạ?
hình trồng trọt theo tiêu chuẩn
của bộ nông nghiệp đảm bảo
an toàn vệ sinh thực thẩm. Sau
đó, cơ quan chúng tôi sẽ kiểm
tra đánh giá đưa ra kết quả sau
đó đưa lên hệ thống và tiến
hành đăng kí thương hiệu cho
người dân.
3. Nếu có hệ thống mua Chỉ cần nhập mã kiểm định,
bán nông sản giữa
số lô kiểm định, tên thương Tường
nông dân và doanh
nghiệp cần kiểm tra hiệu và người đăng kí là sẽ ra
thương hiệu thì cần
được
kiểm tra trên hệ thống
như thế nào ạ.
4. Anh có thể tham gia Được, nếu như anh thõa thuận
trên hệ thống chúng
được với bên tôi và mức phí
tôi và giúp chúng tôi
về phần kiểm định và cho việc này, bởi vì này cũng
thương hiệu cho người
là phần việc của chúng tôi.
dân được không ạ. Ví
dụ như cấp kiểm định Chúng tôi thường sẽ kiểm tra
online
thực tế nhưng nếu bên anh trợ
giúp về việc gửi mẫu về cho
chúng tôi thì chúng tôi sẽ trả
phản hồi một cách nhanh nhất
có thể.
Người tiêu dùng: Phạm Đồng Ngọc Huy
1. Chị có quan tâm về Tôi luôn quan tâm hàng đầu Phạm Vĩnh Phúc
vấn đề an toàn vệ sinh
thực phẩm không ạ
2. Chị có muốn biết Vâng cái này tôi rất cần để an
nguồn gốc xuất xứ sản
toàn khi mua
phẩm hay không?
3. Chị có hay mua hàng Thường xuyên
tại siêu thị không ạ?
4. Tại sao chị lại mua tại Vì có nguồn gốc rõ ràng
siêu thị?
5. Chị có điện thoại cảm Tôi có điện thoại cảm ứng và
ứng và có dùng Zalo
có dùng Zalo
không ạ?
6. Chị có sử dụng quét Tôi chưa sử dụng bao giờ
mã QR code bao giờ
chưa?
7. Ở Zalo có phần Vâng nếu đảm bảo hơn trong
meemf quét mã QR.
việc mua sắm an toàn tôi sẽ
Nếu nhân viên sieu thị
hướng dẫn để chị quét làm theo hướng dẫn.
mã để biết nguồn gốc
sản phẩm để an toàn
mua sắm thì chị có sẵn
sàng làm không ạ?

1.2.2. Tổng hợp yêu cầu của khách hàng


Tất cả người dùng:
- Xây dựng hệ thống dễ sử dụng
- Cần có sự hướng dẫn rõ ràng cho khách hàng chưa biết về công nghệ.
Nông dân:
- Đăng bán hàng
- Đàm phán
- Đăng kí thương hiệu
- Theo dõi đơn hàng
- Thống kê doanh thu
- Báo cáo rủi ro
Doanh nghiệp:
- Cần có chức năng đàm phán để mua hàng
- Báo cáo rủi ro
- Theo dõi đặt hàng
Quản trị hệ thống:
- Kiểm duyệt bài đăng, sản phẩm tránh quấy rối và lừa đảo
Nhà khoa học:
- Đăng bài, bán hàng
Cơ quan kiểm định:
- Cấp kiểm định
- Hướng dẫn đăng kí thương hiệu
- Kiểm tra thương hiệu

1.2.3. Xây dựng bảng cấu trúc công việc


Phân rã theo công việc
Website giải cứu nông sản và truy xuất nguồn gốc nông
sản bằng QR code

Thu thập yêu


Thiết kế Lập trình Kiểm thử Bàn giao
cầu

Lên kế hoạch Thiết kế giao Thiết kế cơ sở Lập trình giao Lập trình chức Lên kế hoạch Tài liệu
phỏng vấn diện dữ liệu diện năng, CSDL kiểm thử hướng dẫn

Lập bảng câu Thiết kế giao diện cho Thực hiện


Front-end Bán hàng Thu tiền
hỏi phỏng vấn chung kiểm thử

Thiết kế giao diện Lập bảng báo Công việc sau


Phỏng vấn Đàm phán
cho quản trị viên cáo hợp đồng

Thiết kế giao diện quản lý người


cho nông dân dùng

Giao diện nhà Quản lý sản


khoa học phẩm

giao diện doanh Quản lý giao


nghiệp dịch

Giao diện cơ
quan kiểm định

 Phân rã theo sản phẩm

website giải cứu nông sản và truy


xuấ nguồn gốc nông sản bằng QR
code

Hệ thống cho Hệ thống cho Hệ thống cho Hệ thống nhà


Cơ quan kiểm định
nông dân Doanh nghiệp quản trị viên khoa học

Quản lý thông
Quản lý thông
1.2.4. Xác định chi phí dự kiến cho dự án và cho mỗi công việc
Kinh
STT Giai đoạn Nội dung Trách nhiệm
phí
Quyết định khởi động
1 Khởi động dự án GĐDA 0
dự án
Bản kế hoạch thực QLDA (Project
2 Lập kế hoạch 50
hiện dự án Manager)
Tổng
- Báo cáo khảo sát
kinh
yêu cầu Chuyên viên
- Tài liệu đặc tả yêu phí dự
3 Phân tích hệ thống cầu phân tích, triển 100
kiến:
- Báo cáo tiến độ khai (Analyst)
800
nhóm triệu
- Tài liệu đặc tả thiết Lập trình viên vnd
4 Thiết kế hệ thống kế 100
- Báo cáo tiến độ làm (kiêm thiết kế)

- Báo cáo tiến độ lập


trình Lập trình viên
5 Lập trình website - Bàn giao chương 170
(Developer)
trình
- Kế hoạch kiểm thử
- Biên bản kiểm thử
Kiểm thử và hiệu - Báo cáo tiến độ Kiểm thử hệ
6 100
chỉnh - Tài liệu đánh giá hệ thống (Tester)

thống
Triển khai và đóng
gói - Biên bản triển khai
- Tài liệu hướng dẫn QLDA +
7 100
Nghiệm thu, bàn - Báo cáo nghiệm thu GĐDA
- Biên bản bàn giao
giao
8 Tổng kết dự án - Báo cáo tổng kết GĐDA 50
- Quyết định đóng dự
9 Đóng dự án GĐDA 50
án
10 Chi phí phát sinh 80
1.2.5. Xác định thời gian làm việc:
a) Thời gian kiểm soát dự án

Mã Kết thúc giai đoạn Ngày báo cáo Tài liệu Trách nhiệm

1 Khởi động dự án 11/1/2024 Quyết định khởi GDDA


động dự án

2 Lập kế hoạch 11/1/2024 Bản kế hoạch thực QL


hiện dự án

3 Xác định yêu cầu 16/1/2024 - Báo cáo khảo sát Phát triển
yêu cầu

- Đặc tả yêu cầu

- Báo cáo tiến độ


nhóm

4 Thiết kế 27/1/2024 - Đặc tả thiết kế Thiết kế

- Báo cáo tiến độ


làm

5 Lập trình 25/3/2024 - Báo cáo tiến độ Coding


lập trình

- Bàn giao chương


trình

6 Kiểm thử và hiệu 31/3/2024 - Kế hoạch kiểm Tester


chỉnh thử

- Biên bản kiểm thử

- Báo cáo tiến độ


7 Triển khai và đóng 2/4/2024 - Biên bản triển
gói khai
QL + GDDA
- Các tài liệu

- Báo cáo nghiệm


4/4/2024
thu
Nghiêm thu, bàn
giao - Biên bản bàn giao

8 Tổng kết dự án 6/4/2024 - Báo cáo tổng kết GDDA

9 Đóng dự án 9/4/2024 - Quyết định đóng GDDA


dự án

b) Kế hoạch dự án

ST TÊN CÔNG NGƯỜI NGƯỜ THỜI THỜI NGÀY GHI


T VIỆC PHỤ I GIAN GIAN BÁO CÁO CH
TRÁCH THAM BẮT ĐẦU KẾT Ú
GIA THÚC
1. Thu thập yêu Tiến, Linh, Tiến, 11/01/202 20/02/202 21/02/202
cầu và phân Phúc,Hưn Linh, 4 4 4
tích g Phúc,
Hương
Tường,
Bảo
1.1. Lập Bảo Tường, 11/1/2024 12/1/2024 12/1/2024
phiếu Phúc
phỏng vấn

1.3. Lập bảng Tiến Bảo, 12/1/2024 13/1/2024 13/1/2024


câu Linh
hỏi
1.4. Đi phỏng Tiến, Linh Hưng, 14/1/2024 18/1/2024 18/1/2024
vấn Tường
1.4. Phân tích Hưng, Bảo, 14/1/2024 15/1/2024 16/1/2024
yêu cầu Tường Tiến
2. Thiết kế Linh, Phúc Tiến, 20/1/2024 25/1/2024 27/1/2024
Hưng

2.1. Thiết kế Bảo Tường 20/1/2024 25/1/2024 26/1/2024


giao diện
2.2. Thiết kế Linh Phúc 25/1/2024 4/2/2024 5/2/2024
logo

2.3. Thiết kế Tiến Hưng, 26/1/2024 9/2/024 9/2/024


cơ sở dữ liệu Bảo
3. Lập trình Tường, Tiến, 12/2/2024 20/2/2024 22/2/2024
chức năng Phúc, Linh,
Hưng Bảo
3.1. Chức Hưng Bảo 12/2/2024 15/2/2024 17/2/2024
năng thanh
toán
3.2. Chức Linh Tường 25/2/2024 28/2/24 29/2/24
năng đặt
hàng
3.3. Chức Tiến, Phúc Bảo, 31/2/2024 20/3/2024 21/3/2024
năng thống Hưng

3.4. Chức Hưng Tường 31/2/2024 20/3/2024 21/3/2024
năng đăng kí,
đăng nhập
3.5. Chức Bảo Phúc 31/2/2024 20/3/2024 21/3/2024
năng xêm
thông tin cá
nhân
3.6. Đàm Tường Linh 1/3/2024 20/3/2024 21/3/2024
phán
3.7. Đăng yêu Phúc Tiến, 2/3/2024 20/3/2024 21/3/2024
cầu Bảo
3.8. Tìm kiếm Bảo 4/3/2024 20/3/2024 21/3/2024
4. Kiểm thử Hưng, Tiến, 20/3/2024 24/3/2024 24/3/2024
Linh, Phúc
Tường
4.1. kiểm thử Tiến Tường 20/1/2024 25/1/2024 27/1/2024
phân tích yêu
cầu
4.2. kiểm thử Phúc Bảo 26/1/2024 31/1/2024 2/2/2024
thiết kế
4.3. kiểm thử Tường Hưng 18/2/224 26/3/2024 28/3/2024
hệ thống
5. Nghiệm thu Hưng Linh 1/4/2024 2/4/2024 3/4/2024
6. Tài liệu Bảo Tiến 4/4/2024 8/4/2024 10/4/2024
hướng dẫn
6.1. soạn văn Linh Phúc 4/4/2024 8/4/2024 10/4/2024
bản các yêu
cầu
6.2. Chụp Tường 4/4/2024 8/4/2024 10/4/2024
màn hình các
Tiến
giao diện
CHƯƠNG 2. ƯỚC LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

2.1. Quản lý thời gian


2.1.1. Các công việc của dự án

Stt Tên công việc Sản phẩm thu được


Thu thập và đặc tả yêu cầu:
- Gặp gỡ khách hàng
1 Tài liệu đặc tả yêu cầu
- Thu thập yêu cầu
- Đặc tả yêu cầu
Phân tích và thiết kế:
Bản thiết kế hệ thống,
- Phân tích hệ thống qua tài liệu đặc tả
2 website phần mềm quản lý
- Thiết kế giao diện phần mềm và giao diện web
thư viện
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
Xây dựng hệ thống: Source Code, Phần mềm
3 - Xây dựng phần mềm , website dự trên bản thiết kế chưa qua kiểm tra (chưa
- Tạo các chức năng theo yêu cầu của nhà đầu tư hoàn chỉnh)
Kiểm thử, chỉnh sửa triển khai cài đặt:
- Kiểm tra các module
4 - Kiểm tra các chức năng nếu có sai sót chỉnh sửa lại Phần mềm hoàn chỉnh
code
- Cài đặt tại nơi làm việc
Bàn giao sản phầm đã hoàn chỉnh:
- Bàn giao sản phầm cho thư viện
5 - Hướng dẫn sử dụng và bảo trì Kết thúc dự án
- Bàn giao tài liệu
- Xin chữ kí xác nhận kết thúc dự án

1) Ước lượng thời gian (theo phương pháp PERT)


Được tính dựa trên 3 giá trị thời gian ước lượng với công thức

EST = (MO + 4ML + MP)/6.


Ước lượng khả dĩ nhất (ML – Most likely): Thời gian cần để hoàn thành công việc trong
điều kiện bình thường hay hợp lý.

Ước lược lạc quan nhất (MO – Most Optimistic): Thời gian cần để hoàn thành công việc
trong điều kiện “tốt nhất” hay “lý tưởng” (không có trở ngại nào).

Ước lượng bi quan nhất (MP – Most Pessimitic): Thời gian cần để hoàn thành công việc
một cách “tồi nhất” (nhiều trở ngại) .

Đơn vị tính: Ngày (nếu thập phân thì làm tròn)

Giai đoạn 1: khảo sát

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST

1.1 Gặp gỡ khách hàng 1 2 3 2

1.2 Xác định yêu cầu 2 3 5 3

1.3 Kiểm tra yêu cầu 1 2 3 2

1.4 Báo cáo 1 1 2 1

Tổng thời gian 5 7 12 7

Giai đoạn 2: phân tích

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST

2.1 Tổng hợp yêu cầu 5 6 7 6


2.2 Lập bảng chi tiết công việc 4 5 6 5

2.3 Xây dựng usecase 2 7 3 7

2.4 Lập kế hoạch thực hiện 4 4 5 4

2.5 Phân công công việc 1 3 3 3

2.6 Báo cáo 1 1 2 1

Tổng thời gian 20 21 32 21

Giai đoạn 3: thiết kế

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST

3.1 Thiết kế phần mềm 5 10 10 10

3.2 Thiết kế website 7 10 10 10

3.3 Thiết kế CSDL 3 9 7 9

3.4 Báo cáo 1 1 2 1

Tổng thời gian 16 20 29 20

Giai đoạn 4: xây dựng

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST

4.1 Xây dựng CSDL 7 11 12 11

4.2 Xây dựng chức năng phần mềm 8 16 20 16


4.3 Xây dựng website 7 11 14 11

4.4 Báo cáo 1 1 2 1

Tổng thời gian 23 28 33 28

Giai đoạn 5: chạy thử

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST

5.1 Kiểm tra 2 2 4 2

5.2 Sửa lỗi phát sinh 2 5 5 5

5.3 Cập nhật lại phần mềm 2 2 3 2

5.4 Báo cáo 1 1 2 1

Tổng thời gian 7 10 14 10

Giai đoạn 6: kiểm thử

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST

6.1 Test module 2 2 3 2

6.2 Test tích hợp 1 2 4 2

6.3 Đưa vào hoạt động 1 2 2 2

6.4 Báo cáo 1 1 2 1


Tổng thời gian 5 7 11 7

Giai đoạn 7: ban giao

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST

7.1 Viết tài liệu hướng dẫn 3 5 6 5

7.2 Bàn giao sản phẩm 1 2 2 2

7.3 Đào tạo sử dụng 1 1 2 1

7.4 Xin xác nhận chữ ký khách hàng 1 1 2 1

7.5 Báo cáo 1 1 2 1

Tổng thời gian 7 10 14 10

Bảng uớc lượng PERT tổng hợp

MÃ WBS Tên công việc MO ML MP EST

1.0 Khảo sát 5 7 12 7

2.0 Phân tích 20 11 32 11

3.0 Thiết kế 9 14 21 14

4.0 Xây dựng 23 30 33 30


5.0 Chạy thử 7 10 19 10

6.0 Kiểm thử 6 7 13 7

7.0 Bàn giao 7 10 18 10

Tổng thời gian 77 89 148 89

2) Bảng phân công công việc

Mã WBS Tên công việc Thời gian Số ngày Người tham gia

1.0 Khảo sát 7

1.1 Gặp gỡ khách hàng 11/01/2024 – 11/01/2024 1

1.2 Xác định yêu cầu 12/01/2024 – 15/01/2024 3

1.3 Kiểm tra yêu cầu 16/01/2024 – 17/01/2024 2

1.4 Báo cáo 18/01/2024 1

2.0 Giai đoạn phân tích 19/01/2024 – 29/01/2024 11

2.1 Tổng hợp yêu cầu 19/01/2024 – 19/01/2024 1

2.2 Lập bảng chi tiết công việc 20/01/2024 – 21/01/2024 2

2.3 Xây dựng Use Case 22/01/2024 – 24/01/2024 3

2.4 Lập kế hoạch thực hiện 25/01/2024 – 26/01/2024 2

2.5 Phân công công việc 27/01/2024 – 28/01/2024 2

2.6 Báo cáo 29/01/2024 1

3.0 Giai đoạn thiết kế 19/02/2024 – 03/03/2024 14

3.1 Thiết kế phần mềm 19/02/2024 – 22/02/2024 4


3.2 Thiết kế CSDL 23/02/2024 – 26/02/2024 4

3.3 Thiết kế website 27/02/2024 – 02/03/2024 5

3.4 Báo cáo 03/03/2024 1

4.0 Giai đoạn xây dựng 04/03/2024 – 02/04/2024 30

4.1 Xây dựng CSDL 04/03/2024 – 08/03/2024 5

4.2 Xây dựng website 09/03/2024 – 18/03/2024 10

4.3 Xây dựng các chức năng 19/03/2024 – 01/04/2024 14

4.4 Báo cáo 02/04/2024 1

5.0 Giai đoạn chạy thử 02/04/2024 – 11/04/2024 10

5.1 Kiểm tra 02/04/2024 – 03/04/2024 2

5.2 Sửa lỗi phát sinh 04/04/2024 – 08/04/2024 5

5.3 Cập nhật lại phần mềm 09/04/2024 – 10/04/2024 2

5.4 Báo cáo 11/04/2024 1

6.0 Giai đoạn kiểm thử 12/04/2024 – 18/04/2024 7

6.1 Test module 12/04/2024 – 13/04/2024 2

6.2 Test tích hợp 14/04/2024 – 15/04/2024 2

6.3 Đưa vào hoạt động 16/04/2024 – 17/04/2024 2

6.4 Báo cáo 18/04/2024 1

7.0 Giai đoạn chuyển giao 19/04/2024 – 28/04/2024 10

7.1 Viết tài liệu hướng dẫn 19/04/2024 – 23/04/2024 5

7.2 Bàn giao sản phẩm 24/04/2024 – 25/04/2024 2

7.3 Đào tạo sử dụng 26/04/2024 – 26/04/2024 1

7.4 Xin xác nhận, chữ ký bên 27/04/2024 – 27/04/2024 1


khách hàng

7.5 Báo cáo kết thúc dự án 28/04/2024 – 28/04/2024 1

2.2. Quản lý chi phí


2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu
Dự án quản lý xây dựng phần mềm quản lý cho nhà sách HDC với chí phí cho nguyên
vật liệu bao gồm:

Stt Các hạng mục Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)

1 Máy chủ CSDL 1 30,000,000 30,000,000

2 Chi phí đăng ký bản quyền 1 1,500,000 1,500,000

3 Thiết bị đọc mã vạch 2 10,500,000 21,000,000

Tổng chi phí 52,500,000

2.2.2. Chi phí chất lượng nhân viên


Stt Họ tên Vị trí Mức lương (VNĐ)

1 Võ Minh Tiến IT Leader 700,000

2 Huỳnh Thị Thùy Linh BA leader 500,000

3 Hoàng Ngọc Bảo Developer 600,000

4 Lê Đăng Hưng Developer 500,000

5 Nguyễn Quang Tường Tester 500,000

2.2.3. Chi phí cho công việc

Mã Giai Tên công việc Số người Tiền lương


WBS đoạn tham gia

1.0 1 Khảo sát 7,200,000

1.1 1 Gặp gỡ khách hàng 4 2,400,000

1.2 2 Xác định yêu cầu 3 3,500,00

1.3 3 Kiểm tra yêu cầu 3 1,200,000

1.4 4 Báo cáo 1 1,000,000

2.0 2 Giai đoạn phân tích 21,300,000

2.1 1 Tổng hợp yêu cầu 3 5,300,000

2.2 2 Lập bảng chi tiết công việc 2 4,700,000

2.3 3 Xây dựng Use Case 3 5,300,000

2.4 4 Lập kế hoạch thực hiện 1 5,500,000

2.5 5 Phân công công việc 1 4,500,000

2.6 6 Báo cáo 2 1,300,000

3.0 3 Giai đoạn thiết kế 19,500,000

3.1 1 Thiết kế phần mềm 2 6,000,000

3.2 2 Thiết kế CSDL 3 6,000,000

3.3 3 Thiết kế website 3 6,000,000

3.4 4 Báo cáo 1 1,500,000

4.0 4 Giai đoạn xây dựng 53,000,000

4.1 1 Xây dựng CSDL 2 18,000,000

4.2 2 Xây dựng các chức năng 2 15,000,000

4.3 3 Xây dựng website 2 18,000,000

4.4 4 Báo cáo 1 2,000,000


5.0 5 Giai đoạn chạy thử 11,800,000

5.1 1 Kiểm tra 1 2,200,000

5.2 2 Sửa lỗi phát sinh 4 4,100,000

5.3 3 Cập nhật lại phần mềm 3 4,300,000

5.4 4 Báo cáo 1 1,200,000

6.0 6 Giai đoạn kiểm thử 12,000,000

6.1 1 Test module 2 3,000,000

6.2 2 Test tích hợp 2 3,000,000

6.3 3 Đưa vào hoạt động 5 5,000,000

6.4 4 Báo cáo 2 1,000,000

7.0 7 Giai đoạn chuyển giao 13,100,000

7.1 1 Viết tài liệu hướng dẫn 2 2,300,000

7.2 2 Bàn giao sản phẩm 4 3,300,000

7.3 3 Đào tạo sử dụng 5 5,500,000

7.4 4 Xin xác nhận, chữ ký bên khách hàng 2 1,000,000

7.5 5 Báo cáo kết thúc dự án 5 1,000,000

Tổng chi phí 137,900,000

2.2.4. Chi phí phát sinh


STT CÁC HẠNG MỤC THÀNH TIỀN

1 Chi phí đi lại gặp gỡ khách hàng 4,000,000

2 Chi phí liên hoan 6,000,000

3 Chi phí điện thoại 2,000,000

TỔNG CHI PHÍ 12,000,000


2.2.3. Tổng chi phí

STT CÁC HẠNG MỤC THÀNH TIỀN

1 Chi phí nguyên vật liệu 51,200,000

2 Chi phí cho công việc (bao gồm tiền lương) 137,900,000

3 Chi phí phát sinh 12,000,000

TỔNG CHI PHÍ 201,100,000

Đây là tổng chi phí dự đoán cho dự án xây dựng hệ thống quản lý sách với kinh phí ban
đầu 800,000,000 VNĐ. độ sai lệch 5% vẫn nằm trong mức cho phép

2.3. Quản lý chất Lượng


2.3.1. Lập kế hoạch chất lượng
Mục đích của quản lý chất lượng :

- Xác định chất lượng sản phẩm thỏa mãn được khách hành không
- Giám sát đánh giá, kịp thời phát hiện sai sót từ đó có kế hoạch khắc phục
Phạm vi thực hiện:

- Được tiến hành ở từng giai đoạn của dự án


Cách nắm bắt chất lượng:

- Đội ngũ DA phải có quan hệ tốt với khách hàng.


- Khách hàng là người cuối cùng đánh giá chất lượng dự án. Nhiều dự án thất bại do
chỉ chú tâm đấn kỹ thuật, mà không quan tâm đến mong đợi của khách hàng.
2.3.2. Các tiêu chuẩn thước đo của phần mềm
Tính khả dụng của giao diện: Đảm bảo sự đầy đủ và dễ dàng cho người dùng. Giao diện
thân thiện, đơn giản và dễ sử dụng với người dùng. Các chức năng của ứng dụng phải đáp
ứng đủ được các yêu cầu của khách hàng về quản lý sách
Tính toàn vẹn của dữ liệu: Đảm bảo dữ liệu đồng bộ, dữ liệu không bị

thay đổi hay mất mát, đặc biệt trong xử lý các giao dịch trong hệ thống. Dữ liệu phải đảm
bảo được sự toàn vẹn khi được người dùng tiến hành cập nhật

Tính an toàn bảo mật: Coi trọng tính bảo mật, đảm bảo tính an toàn bảo mật dữ liệu.
Ứng dụng phải được lập trình theo mô hình MVC. Mỗi phương thức trong ứng dụng
không vượt quá 35-40 dòng code. Ứng dụng phải được chia thành nhiều module riêng
biệt theo từng chức năng và dễ dàng tích hợp được với nhau.

Tính ổn định của ứng dụng: Ứng dụng chạy ổn định, ko bị lỗi khi hệ thống và phần
mềm xảy ra một số thay đổi. Chương trình gọn nhẹ, ổn định và có khả năng tương thích
với nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau. Ứng dụng có khả năng được bảo trì, sửa đổi
một cách dễ dàng.

Tính bảo mật: Ứng dụng phải có cơ chế bảo mật tốt, có khả năng tránh được các vụ tấn
công thông thường.

2.3.3. Các hình thức kiểm thử có thể dùng


Kiểm thử chức năng định kì: Các chức năng sẽ được kiểm tra định kỳ để đảm bảo trang
web hoạt động trơn tru và không phát sinh lỗi trong quá trình hoạt động

Kiểm tra code: Lập trình viên có kinh nghiệm kiểm tra code đột xuất để xem có tuân thủ
theo đúng chuẩn mô hình MVC hay không.

Kiểm thử bởi khách hàng: Đưa mẫu thiết kế cho khách hàng để thăm dò phản ứng và lấy
ý kiến của khách hàng về giao diện của ứng dụng. Kiểm tra các chức năng của ứng dụng
xem đã phù hợp với các yêu cầu của khách hàng hay không dựa trên các giả thiết từ phía
khách hàng và tập dữ liệu mẫu.

Kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu: Dữ liệu của ứng dụng sẽ được kiểm tra tính toàn vẹn
dựa theo tập hợp những dữ liệu mẫu.

2.3.4. Các bên kiểm soát chất lượng

Stt Họ tên Vị trí Nhiệm vụ

1 Trần Thị Kim Chi Giám đốc dự án - Kiểm tra lại chất lượng của sản phẩm trước
khi bàn giao đến khách hàng

- Giám sát quá trình quản lý chất lượng


2 Võ Minh Tiến IT Leader
- Hỗ trợ việc quản lý chất lượng

- Lập kế hoạch quản lý chất lượng


3 Huỳnh Thị Thùy Linh BA leader
- Đề ra chiến lược nâng cao chất lượng

- Kiểm tra chất lượng của sản phẩm

4 Nguyễn Quang Tường Tester - Tạo các báo cáo chất lượng trong từng thời

điểm công việc

- Đánh giá và xác nhận yêu cầu của dự án


5 Nguyễn Văn A Khách hàng
- Đánh giá, đóng góp về chất lượng của dự án

2.3.5. Lập kế hoạch chất lượng


St
Tiêu chuẩn chất lượng Điều kiện thoả mãn
t

Giao diện theo yêu cầu của khách hàng

1 Giao diện Thân thiện, bắt mắt, dễ sử dụng

Cung cấp đầy đủ thông tin cho người dùng

Dữ liệu không bị mất hay thay đổi trong quá trình truyền tải

2 Dữ liệu Tốc độ truy cập CSDL nhanh

Đảm bảo về an toàn dữ liệu

3 An toàn Bảo mật tốt trước các cuộc tấn công

Đánh giá về chất lượng tài liệu


4 Tài liệu dự án pha phân tích
Biểu đồ UML

5 Tài liệu dự án pha thiết kế Biểu đồ lớp


Thiết kế CSDL

Hoàn thiện các chức năng của


6
hệ thống

2.3.6. Kiểm soát chất lượng


Thời gian Các công việc hoàn thành Chỉ tiêu đánh giá Mục tiêu

- Tính khả thi


Hoàn thành lập kế hoạch tài liệu
- Tính chính xác
cho dự án
- Thời gian thực hiện

- Tính chính xác


Hoàn thành pha xác định yêu cầu
- Tính đầy đủ
- Tài liệu yêu cầu nghiệp vụ
- Thời gian thực hiện
- Tài liệu yêu cầu hệ thống

Hoàn thành các tài liệu phân tích - Thời gian thực hiện

hệ thống - Giao diện thân thiện, thiết kế

- Các biểu đồ UML đúng chức năng

- Các kịch bản

- Các tài liệu liên quan

- Lựa chọn công nghệ

Hoàn thành pha thiết kế với các - Thiết kế các thành phần của hệ

tài liệu thống

- Tài liệu thiết kế hệ thống - Thiết kế CSDL phù hợp với hệ

tổng quan thống

- Tài liệu thiết kế hệ thống - Tài liệu dễ đọc, dễ hiểu


con/ chi tiết - Thời gian thực hiện

- Code đúng như bản thiết kế, dễ


Hoàn thành các module hệ thống
đọc dễ hiểu
và CSDL: sản phẩm phần mềm
- CSDL có tương tác tốt
hoàn thành
- Thời gian thực hiện

- Các chức năng đạt yêu cầu và hệ

thống hoạt động chính xác


Hoàn thành tài liệu kiểm thử
- Truy xuất được CSDL

- Thời gian thực hiện

- Cài đặt được và chạy trên hệ


Cài đặt trên hệ thống máy tính
thống máy tính khách hàng
khách hàng
- Thời gian thực hiện

2.4. Quản lý nguồn nhân lực


1. Các vị trí trong quản lý dự án

Số Thời gian bắt Khoảng thời


Vị trí Trách nhiệm Kỹ năng yêu cầu
lượng đầu làm việc gian làm việc

Quản lý dự án,
Lãnh đạo toàn bộ
Giám đốc dự án kinh nghiệm ở vị 1 16/8/2021 15 tuần
dự án
trí tương đương

Đảm bảo chất lượng Kiểm thử, kinh


Kỹ sư đảm bảo
của dự án, các nghiệm ở vị trí 1 16/8/2021 15 tuần
chất lượng
module của dự án tương đương
Thu thập và phân
Người phân Tìm kiếm, ngoại
tích yêu cầu nghiệp 2 16/8/2021 15 tuần
tích nghiệp vụ ngữ, phân tích
vụ của hệ thống

Xây dựng
Lập trình viên Lập trình, CSDL 2 16/8/2021 15 tuần
phần mềm

Đề ra các giải pháp

Người thiết kế để xây dựng phần Kinh nghiệm ở vị


1 16/8/2021 15 tuần
giải pháp mềm đáp ứng yêu trí tương đương

cầu

Người thiết kế Thiết kế giao diện Thiết kế web,


2 16/8/2021 15 tuần
giao diện cho ứng dụng photoshop

2. Sắp xếp nhân sự


a) Danh sách các cá nhân tham gia dự án
HỌ TÊN GIỚI TÍNH LIÊN HỆ

b) Ma trận kỹ năng
Phần
Phân Javascrip QA
Họ tên HTML SQL Java cứng/
tích t Tester
mạng

4 4 3 3 3

5 2 2 3 4 2

4 4 4 4 4 4 4

5 5 5 4 1

2 3 4 3 4 2

c) Vị trí cá nhân trong dự án

TÊN VỊ TRÍ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM

NHÓM PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ

Trưởng nhóm phân tích nghiệp vụ 1

Thành viên nhóm 2

NHÓM THIẾT KẾ

Trưởng nhóm thiết kế 1

Người thiết kế giải pháp 1

Người thiết kế giao diện 1

Người thiết kế CSDL 1

NHÓM LẬP TRÌNH

Trưởng nhóm 1
Lập trình viên 2

NHÓM TRIỂN KHAI

Triển khai app


2
Triển khai website

2.5. Quản lý truyền thông


1. Các thành phần tham gia

 Bên A: Nhóm phát triển dự án


Giám đốc dự án:

o Trần Thị Kim Chi


Thành viên đội dự án:

 Bên B : Đại diện phía khách hàng


o Giám đốc nhà sách: Nguyễn Văn A
o Trưởng phòng kế nhà sách: Huỳnh Văn A
o Trưởng kho nhà sách: Lê Thị B
 Hình thức truyền thông giao tiếp
- Giữa với các thành viên đội dự án: Gặp trực tiếp
- Giữa khách hàng và đội dự án: Gặp trực tiếp khi cần thiết, có thể truyền thông qua
thư điện tử
 Tần suất thực hiện
 Đội dự án tiến hành họp vào cuối tuần (13h-17h thứ 5 hàng tuần)
- Đánh giá lại công việc của các thành viên trong đội dự án
- Khiển trách đối với thành viên đội dự án chưa làm tốt công viêc hay có sai lầm
thiếu sót
- Khen ngợi các thành viên làm tốt công việc, và có sáng tạo hữu ích

 Giám đốc dự án gặp gỡ khách hàng: 2 tuần 1 lần


- Báo cáo tiến độ thực hiện, khó khăn khi thực hiện
- Thu thập yêu cầu, phản hồi từ phía khách hàng

 Lịch một số cuộc họp giữa các bên


CÁC BÊN
STT CÔNG VIỆC MỤC ĐÍCH HỌP
THAM GIA

1 Họp tiếp nhận dự án Tiếp nhận dự án mới, đạt được thỏa thuận giữa các bên, A, B

tiến hành ký hợp đồng.

2 Họp phân công trách Phân công vai trò, trách nhiệm của các thành viên trong A

nhiệm đội dự án. Đưa ra bản phác thảo chung nhất về các mốc

quan trọng của dự án

3 Họp thảo luận về tài Đưa ra bản tài liệu quản lý dự án thống nhất cuối cùng. A

liệu quản lý dự án

4 Họp thảo luận về tài Đưa ra bản tài liệu xác định yêu cầu thống nhất của đội A

liệu xác định yêu cầu trước khi đề xuất với khách hàng.

5 Họp đưa ra bản đề Thống nhất được bản tài liệu xác định yêu cầu thống nhất A, B

xuất thực hiện với cuối cùng giữa khách hàng và đội dự án.

khách hàng

6 Họp thảo luận về tài Đưa ra bản tài liệu phân tích thiết kế thống nhất cuối A

liệu phân tích thiết kế cùng

7 Họp đưa ra bản đề Thống nhất được bản thiết kế cuối cùng giữa khách hàng A, B

xuất thiết kế với và đội dự án.

khách hàng

8 Họp thảo luận về kết Giải quyết được các vấn đề còn tồn tại của khâu thực A

quả thực hiện dự án hiện dự án cho đến khi các chức năng được thực hiện
một cách thống nhất.

9 Họp thảo luận về báo Giải quyết được các vấn đề của khâu kiểm thử dự án cho A

cáo kiểm thử dự án đến khi các lỗi đều được khắc phục và các chức năng

được thực hiện một cách thống nhất.

10 Họp bàn giao sản Bàn giao sản phẩm cho khách hàng A, B

phẩm

Thông tin liên lạc giữa các bên

HỌ TÊN VAI TRÒ SỐ ĐIỆN THOẠI EMAIL


Trần Thị Kim Chi Giám đốc dự án 0123456789 tranthikimchi@gmail.com
IT Leader 0123456789 huynhvuhoangcam@gmail.com
BA leader 0123456789 huynhvanduong@gmail.com
Developer 0123456789 phamduchung@gmail.com
Developer 0123456789 vanminhhoang@gmail.com
Tester 0123456789 caothanhhiep@gmail.com
Tester
Nguyễn Văn A Giám đốc nhà sách 0123456789 nguyenvana@gmail.com
HDC
Huỳnh Văn C Trưởng phòng kế 0123456789 huynhvanc@gmail.com
toán nhà sách HDC
Lê Thị B Trưởng kho nhà 0123456789 lethib@gmail.com
sách HDC

2. Các kênh giao tiếp

a) Giữa các thành viên trong nhóm – trưởng nhóm


 Thông tin trao đổi : Tiến độ công việc
Bên gửi: Các thành viên trong mỗi nhóm .
Bên nhận: Các trưởng nhóm tương ứng.

Mục đích: Báo cáo tiến độ công việc của từng người từ đó người quản lý có thể kiểm soát
được tiến độ đang diễn ra của dự án

Tần suất: Thường xuyên. Báo cáo được gửi hàng tuần

Thời điểm: Trong toàn thời gian dự án diễn ra. Báo cáo được gửi vào chiều thứ 5 mỗi
tuần làm việc.

Hình thức : Thông qua thư điện tử của trưởng nhóm.

Người chịu trách nhiêm xử lý: các trưởng nhóm

Định dạng thông tin được gửi phải có các nội dung sau

 Tên người lập


 Mã nhân viên
 Thuộc nhóm
 Danh sách các công việc thực hiện
 Mức độ hoàn thành từng công việc (hoàn thành, chưa hoàn thành)
 Thời gian dự tính sẽ hoàn thành.
 Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện
 Thông tin trao đổi : Các đề nghị
Người gửi: Các thành viên trong nhóm

Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng

Mục đích: Nêu rõ mong muốn của các thành viên trong nhóm dự án về điều kiện làm việc
( yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu sử dụng các phần mềm để hỗ trợ…)

Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu

Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án

Hình thức: Thông qua thư điện tử

Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm

Định dạng thông tin gửi: phải có nội dung sau

 Tên người lập


 Mã nhân viên
 Thuộc nhóm
 Nội dung đề nghị
 Lý do
 Thông tin trao đổi: Các thay đổi về thời gian làm việc
Người gửi: thành viên trong nhóm

Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng

Mục đích: thông báo cho nhóm trưởng biết các thay đổi trong thời gian làm việc (khi

nào nghỉ, nghỉ bao lâu…) để kịp thời có điều chỉnh về nhân sự và tiến độ công việc.

Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu

Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án

Hình thức: Thông qua thư điện tử, đơn từ

Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm

Định dạng thông tin gửi: Thông tin được gửi (có thể ngắn gọn) bắt buộc phải có nội dung
sau:

 Tên người lập


 Mã nhân viên
 Thuộc nhóm
 Nội dung (trình bày mong muốn)
 Lý do
 Cam kết
b) Giữa giám đốc dự án với khách hàng
 Thông tin trao đổi: Tiến độ công việc
Người gửi: Giám đốc

Người nhận: Khách hàng

Mục đích: Lấy ý kiến khách hàng về phần mềm sẽ xây dựng. Làm cơ sở cho việc ký

kết hợp đồng và thanh toán sau này.


Tần suất: Hàng quý

Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Chiều thứ 5 hàng tuần

Hình thức: thông qua thư điện tử

Người chịu trách nhiệm xử lý: Giám đốc

Định dạng thông tin: Thông tin có thể là bản giới thiệu các chức năng của sản phẩm sẽ
được xây dựng có kèm theo phác thảo giao diện người dùng. Nội dung có thể bao gồm:

 Danh sách các chức năng chính + giao diện minh họa
 Các thao tác với từng chức năng
 Giới thiệu ưu điểm của phần mềm
 Ước lượng thời gian cần thiết

2.6. Quản lý rủi ro

1. Các lĩnh vực xảy ra rủi ro

STT LĨNH VỰC XẢY RA RỦI RO

1 Lập kế hoạch dự án

2 Xác định yêu cầu

3 Chất lượng dự án

4 Chi phí dự án

5 Cài đặt

6 Lĩnh vực liên quan đến tiến trình

7 Lĩnh vựa liên quan đến con người

8 Lĩnh vực liên quan đến công nghệ

9 Các lĩnh vực khác


2. Xác định rủi ro

LĨNH VỰC XẢY RA RỦI RO RỦI RO

Lập lịch trễ, không hợp lý


Lập kế hoạch dự án
Các tài liệu dự án hoàn thành chậm

Ước lượng chi phí không phù hợp với ngân sách (thường là thiếu
Chi phí dự án
hụt ngân sách)

Khách hàng thay đổi yêu cầu trong quá trình thực hiện dự án

Hiểu chưa đầy đủ về yêu cầu của khách hàng


Xác định yêu cầu
Yêu cầu của khách hàng quá phức tạp

Xung đột giữa khách hàng và đội dự án phát triển dự án

Hệ thống không thực hiện đúng các chức năng yêu cầu
Chất lượng dự án
Tốc độ xử lý dữ liệu chậm

Phần mềm không tương thích với hệ thống

Cài đặt Code có vấn đề dẫn đến phải chỉnh sửa cài đặt lại nhiều lần

Code chậm so với dự án

Các thành viên của đội dự án ốm đau, bệnh tật…

Mâu thuẫn giữa các thành viên trong đội dự án


Con người
Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của một số thành viên chưa

cao

Lựa chọn công nghệ không phù hợp.


Công nghệ
Công nghệ quá mới, các thành viên chưa quen sử dụng

Tiến trình Xung đột giữa các thành phần trong hệ thống

Nhiều tính năng không cần thiết


Sản phẩm hoàn thành không đúng thời hạn

Thiếu cơ sở vật chất phục vụ cho dự án

Tài nguyên dự án không có sẵn


Các lĩnh vực khác
Kế hoạch truyền thông và giao tiếp chưa tốt, sản phẩm không được

ứng dụng nhiều…

3. Phân tích mức độ rủi ro

Pha phân tích các rủi ro còn được gọi là đánh giá rủi ro, bao gồm:

- Xác định xác suất xảy ra rủi ro


- Xác định ảnh hưởng của rủi ro tới các mục tiêu của dự án
- Xác định độ nguy hiểm của rủi ro

XÁC SUẤT MỨC ĐỘ


ẢNH HƯỞNG
SỰ KIỆN RỦI RO RỦI RO NGHIÊM XẾP HẠNG
CỦA RỦI RO
XUẤT HIỆN TRỌNG

Lập lịch trễ, không hợp lý Trung bình Rất cao Rất cao 1

Khách hàng thay đổi yêu cầu


Trung bình Cao Cao 2
trong quá trình thực hiện dự án

Hiểu chưa đầy đủ về yêu cầu của


Trung bình Rất cao Rất cao 3
khách hàng

Yêu cầu của khách hàng quá


Trung bình Cao Trung bình 4
phức tạp.
Xung đột giữa khách hàng và
Trung bình Cao Cao 5
đội dự án phát triển dự án

Ước lượng chi phí không phù


Trung bình Cao Cao 6
hợp với ngân sách

Hệ thống không thực hiện đúng


Trung bình Rất cao Cao 7
các chức năng yêu cầu

Tốc độ xử lý dữ liệu chậm Trung bình Trung bình Trung bình 8

Phần mềm không tương thích


Trung bình Cao Cao 9
với hệ thống

Code có vấn đề dẫn đến phải


Cao Cao Cao 10
chỉnh sửa cài đặt lại nhiều lần

Code chậm so với dự án Trung bình Trung binh Cao 11

Các thành viên của đội dự án


Thấp Cao Trung bình 12
ốm đau, bệnh tật…

Mâu thuẫn giữa các thành viên


Trung bình Trung bình Trung bình 13
trong đội dự án

Trình độ chuyên môn, kinh

nghiệm của một số thành viên Trung bình Cao Cao 14

chưa cao

Lựa chọn công nghệ mới không


Thấp Cao Cao 15
phù hợp.

Công nghệ quá mới, các thành


Thấp Thấp Trung bình 16
viên chưa quen sử dụng

Nhiều tính năng không cần thiết Thấp Thấp Thấp 17


Sản phẩm hoàn thành không
Trung bình Cao Cao 18
đúng thời hạn

Xung đột giữa các thành phần


Thấp Cao Cao 19
trong hệ thống

Thiếu cơ sở vật chất phục vụ cho


Thấp Cao Cao 20
dự án

Tài nguyên dự án không có sẵn Thấp Trung bình Trung bình 21

Kế hoạch truyền thông và giao

tiếp chưa tốt, sản phẩm không Trung bình Trung bình Trung bình 22

được ứng dụng nhiều …

4. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro

MÃ CHIẾN LƯỢC NGƯỜI CHỊU TRẠNG THÁI


CÔNG VIỆC CẦN LÀM
RỦI RO GIẢM NHẸ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Tránh phát triển


Phân chia công việc, yêu cầu làm
1 các dự án gây rủi Giám đốc dự án Đã thực hiện
đúng tiến độ dự án
ro

2 Làm giảm xác suất Quan tâm tới khách hàng Nhà phân tích nghiệp Đang thực hiện
vụ kinh doanh

Thông nhất với khách hàng ngay Nhà phân tích nghiệp
3 Làm giảm xác suất Đã thực hiện
từ ban đầu vụ kinh doanh

Thống nhất với khách hàng ngay Nhà phân tích nghiệp
4 Làm giảm xác suất Đã thực hiện
từ ban đầu vụ kinh doanh

Giám đốc khách hàng cần điều

5 Tránh xảy ra rủi ro phối tối quan hệ giữa khách hàng Giám đốc dự án Đang thực hiện

và nhóm phát triển

Sử dụng hợp lý các phương pháp


6 Làm giảm xác suất Giám đốc dự án Đã thực hiện
ước lượng

Xác định rõ các chức năng theo


7 Làm giảm xác suất Giám đốc dự án Đã thực hiện
yêu cầu của khách hàng

Thực hiện tốt quá trình kiểm tra


8 Làm giảm xác suất Giám đốc dự án Chưa thực hiện
chất lượng sản phẩm

Thực hiện tốt quá trình kiểm tra

chất lượng sản phẩm, đảm bảo


9 Làm giảm xác suất Giám đốc dự án Chưa thực hiện
sản phẩm chạy tốt trên các hệ

điều hành khác nhau

Kiểm tra code trong quá trình


10 Tránh xảy ra rủi ro Lập trình viên Chưa thực hiện
coding

11 Làm giảm xác suất Thực hiện đúng tiến độ dự án Lập trình viên Chưa thực hiện

Bổ sung thành viên


12 Thêm thành viên mới Giám đốc dự án Chưa thực hiện
dự bị

13 Tránh xảy ra rủi ro Tạo không khí thân thiện, cởi mở Giám đốc dự án Đang thực hiện
trong quá trình làm việc

Thành viên trong dự án cần được

14 Làm giảm xác suất tuyển chọn theo trình độ chuyên Giám đốc dự án Đã thực hiện

môn nhất định

Cần lựa chọn công nghệ một

15 Tránh xảy ra rủi ro cách cẩn thận ngay từ giai đoạn Giám đốc dự án Đang thực hiện

đầu

Công nghệ mới cần được phổ

16 Tránh xảy ra rủi ro biến cho các thành viên đội dự Giám đốc dự án Đang thực hiện

án

Xác định rõ các chức năng cần


Nhà phân tích nghiệp
17 Làm giảm xác suất thiết của hệ thống từ giai đoạn Đã thực hiện
vụ kinh doanh
đầu

Phân chia giai đoạn hợp lý và

18 Tránh xảy ra rủi ro yêu cầu đội dự án hoàn thành Giám đốc dự án Chưa thực hiện

công việc đúng thời hạn

Kiểm tra thường xuyên và sửa


19 Tránh xảy ra rủi ro Giám đốc dự án Chưa thực hiện
nếu có lỗi

Chuyển dự án cho Cơ sở vật chất được tài trợ bởi tổ


20 Giám đốc dự án Chưa thực hiện
một tổ chức khác chức khác

Thêm tài nguyên cần thiết cho


Thiết lập tài
21 dự án và thành lập tài nguyên dự Giám đốc dự án Đang thực hiện
nguyên dự án
phòng

22 Thiết lập chiến Cần thực hiện theo chiến lược Giám đốc dự án Chưa thực hiện
lược truyền thông truyền thông
Người
Khoản Độ chịu
ST Chi phí
mục rủi Phòng ngừa Khắc phục trách
T thời gian
rủi ro ro nhiệ
m

Cần khảo sát cặn kẽ,


tỉ mỉ trước khi đưa ra
bản phân tích cho
khách hàng. Nên đưa
Khách
nhiều mẫu thiết kế Yêu cầu khách
hàng
cho khách hàng tham hàng thống nhất
đòi thay Ngay lập
1 Cao khảo, tránh chỉ đưa chốt hạ những PM
đổi yêu tức.
một mẫu. Trong quá thay đổi cuối
cầu dự
trình thực hiện PM cùng.
án
cần thường xuyên liên
hệ với khách hàng để
cập nhật thay đổi,
tránh để quá muộn.

Xác định số ngày


chậm tiến độ, rút
Ngay lập
ngắn thời gian
tức sau khi
Dự án PM cần xác định rõ một số công việc
PM tổ chức
bị vỡ kế các công việc cần làm không quan
cuộc họp
2 hoạch Cao ngay từ đầu, tạo một trọng, nếu không PM
giải quyết
thời lịch biểu cụ thể cho thể kịp thì phải
khó khăn
gian từng thành viên. thông báo trước
với các
với khách hàng
thành viên.
kèm lời xin lỗi và
giải thích.

3 Các Trun PM cần tổ chức một Khi giao việc cho PM Ngay lập
thành g buổi gặp mặt cho thành viên, PM tức
viên bình toàn thể đội dựán phải đảm bảo sự
trong trước khi bắt đầu vào công bằng. Trong
đội dự làm dự án chính thức giai đoạn thực
án để mọi người hiểu thi, PM phải chú
không
đoàn
ý sâu sát với đội,
kết,
kịp thời giải
mâu
nhau hơn. quyết ngay
thuẫn
những mâu
với
thuẫn nhỏ.
nhau

Trong trường hợp


rủi ro xảy ra,
trước tiên PM cần
xác định kỹ độ
Trước khi bắt đầu dự Các
lớn công việc mà
án, PM cần phải lập ra thành
nhân viên bỏ đi
Một những quy tắc (team viên
để lại. Tốt nhất
thành contract) chặt chẽ với còn lại
nếu có thể là
viên bất đội dự án qua đó quy trong 1 đến 2
4 Thấp giao thêm cho
ngờ xin định mỗi thành viên đội tuần
những nhân viên
rút khỏi khi muốn nghỉ việc hoặc
khác phần việc
dự án phải thông báo trước tuyển
đó. Còn nếu như
cho PM tối thiểu trước người
không đủ nhân
2 tuần. mới.
sự thì phải tuyển
thêm người mới
vào để hoàn
thành công việc.

5 Khách Cao Cần có những điều Cố gắng thuyết PM 1 đến 2


hàng khoản ràng buộc chặt phục khách hàng tuần
hủy bỏ chẽ trong hợp đồng để giữ lại dự
hợp với khách hàng để án,còn nếu khách
đồng, ngăn họ đơn phương hàng kiên quyết
rút tài hủy hợp đồng. muốn hủy bỏ thì
trợ dự yêu cầu bồi
án thường tiền dựán
sau đó đi tìm một
khách hàng tiềm
năng khác.

Xác định nguyên


nhân gây thâm
hụt ngân sách dự
án, sau

đó họp toàn đội


PM cần thống nhất với
lại đề ra giải
toàn đội về bản kế
pháp. Có thể cắt
hoạch chi tiêu thật rõ
giảm tối đa
ràng, yêu cầu toàn
Dự án những hoạt động
đội dự án thực hiện Ngay lập
6 cạn kiệt Cao không thực sự PM
nghiêm ngặt, có hình tức
kinh phí quan trọng với
thức kỷ luật với thành
dự án, trong
viên không tuân thủ
trường hợp khó
đúng kế hoạch chi
đảm đương PM
tiêu.
cần liên hệ ngay
với khách hàng,
cố gắng xin lỗi và
xin thêm tiềntài
trợ cho dự án.

Hiểu sai Làm prototype, lấy Thảo luận lại với


7 Cao PM 8 giờ
yêu cầu chữ ký khách hàng khách hàng

Server Quản lý truy cập Chuyển sang


8 Thấp IT 3 giờ
hư server, lên lịch bảo trì server backup

Mất dữ Quản lý truy cập dữ Restore dữ liệu


9 Thấp IT 2 giờ
liệu liệu, tạo firewall backup

Lập
Trun
trình Tạo không khí làm Cử lập trình viên
10 g TL 1 giờ
viên bỏ việc tích cực backup
bình
việc
2.7. Quản lý mua sắm

2.9.1. Kế hoạch mua sắm

Các hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền

Máy chủ CSDL 1 30.000.000đ 30.000.000đ

Đăng ký hosting 1 8.000.000đ 8.000.000đ

Mua tên miền 1 2.000.000đ 2.000.000đ

Tổng cộng 40.000.000đ

Ngoài ra còn một số nguyên vật liệu được mua trực tiếp giá không ảnh hưởng đến dự án ví
dụ như bút, giấy, vở

2.9.2. Kế hoạch đấu thầu.

Tên gói thầu: Dự án xây dựng website quản lý siêu thị

Giá gói thầu: 40.000.000 VNĐ.

Hình thức lựa chọn nhà thầu: Nhà thầu có giá đấu thầu thấp nhất.

Thời gian lựa chọn nhà thầu: Từ ngày 08/08/2021 đến 11/08/2021

Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

Thời gian thực hiện hợp đồng: 5 tháng

Hình thức rót vốn cho gói thầu: Cấp vốn theo các hạng mục đã bàn giao

YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÀ THẦU:

- Có từ 3 – 5 năm hoạt động cung cấp trang thiết bị đấu thầu.

- Đã thực hiện trên 3 dự án có quy mô tương tự hoặc cao hơn.

- Có tổng vốn điều lệ trên 3 tỷ đồng.

- Khả năng đáp ứng thiết bị tốt, cung cấp thiết bị với chất lượng đảm bảo.

Sau 2 ngày mời thầu, các công ty cung cấp thiết bị uy tín tham gia đấu thầu gồm có:

STT Tên nhà thầu Giá đầu thầu Đánh Giá

1 Công ty TNHH máy tính Vinason 40.000.000đ Tốt

2 Tập đoàn Viễn thông Quân đội 45.000.000đ Khá


Viettel

3 Công ty TNHH Lưu Trữ Số - 123host 39.000.000đ Tốt

Dựa vào danh sách nhà thầu đăng ký đấu thầu trên. Nhóm phát triển dự án đã đánh giá và
đưa ra quyết định chọn Nhà thầu là Công ty TNHH Lưu Trữ Số - 123host với hợp đồng là
40.000.000đ làm nhà thầu cung cấp thiết bị cho dự án.

2.8. Quản lý tích hợp


CHƯƠNG 3. THỰC HIỆN DỰ ÁN

3.1. Phân tích yêu cầu


Giống môn phân tích thiết kế hệ thống
3.2. Thiết kế hệ thống
Giống môn phân tích thiết kế hệ thống
3.3. Hiện thực
Code chương trình
3.4. Test
Đưa ra bộ dữ liệu test
3.5. Triển khai
Kế hoạch triển khai
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUY TRÌNH LÀM DỰ ÁN

Nêu các rủi ro trong quá trình làm dự án

Cách xử lý rủi ro của người quản lý dự án


CHƯƠNG 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG 6. PHỤ LỤC

You might also like