Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 291

FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

SO SÁNH VÀ TỔNG HỢP NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
2024 VỚI LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NĂM 2010
Luật các tổ chức tín dụng 2024 có 15 Chương với 210 Điều, tăng 05 Chương và 47 Điều so với Luật các tổ chức
tín dụng 2010 . Các chương được sắp xếp, bố cục lại cụ thể như sau:
Chương I. Quy định chung, gồm 15 điều (từ Điều 1 đến Điều 15).
Chương II. Ngân hàng chính sách, gồm 11 điều (từ Điều 16 đến Điều 26).
Chương III. Giấy phép, gồm 11 điều (từ điều 27 đến điều 37).
Chương IV. Tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, gồm 60 điều (từ điều 38
đến điều 98).
Chương V. Hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, gồm 33 điều (từ điều 99 đến điều 131).
Chương VI. Văn phòng đại diện nước ngoài, gồm 02 điều (từ điều 132 đến điều 133).
Chương VII. Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, gồm 10 điều (từ điều 134 đến điều
143).
Chương VIII. Tài chính, hạch toán, báo cáo, gồm 12 điều (từ điều 144 đến điều 155).
Chương IX. Can thiệp sớm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài , gồm 6 điều (từ điều 156 đến điều 161).
Chương X. Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng , gồm 29 điều (từ điều 162 đến điều 190).
Chương XI. Xử lý trường hợp tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt, vay, cho vay đặc biệt, gồm 04 điều (từ điều 191 đến
điều 194).
Chương XII. Xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm , gồm 06 điều (từ điều 195 đến điều 200).
Chương XIII. Tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý, phong tỏa vốn, tài sản , gồm 05 điều (từ điều 201 đến điều 205).
Chương XIV. Quản lý nhà nước , gồm 03 điều (từ điều 206 đến điều 208).
Chương XV. Điều khoản thi hành , gồm 02 điều (từ điều 209 đến điều 210).

FDVN|1
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

LƯU Ý NHỮNG ĐIỂM


LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2010 LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2024
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
CHƯƠNG I CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 1 Luật các tổ chức tín
Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt dụng 2024 bổ sung thêm các
động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể tổ chức động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, quy định về can thiệp sớm
tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động của chi giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ Bổ sung: “việc xử lý nợ xấu,
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt tài sản bảo đảm của khoản
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; nợ xấu của tổ chức tín dụng,
khác có hoạt động ngân hàng. việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện tại chi nhánh ngân hàng nước
Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức ngoài, tổ chức mà Nhà nước
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; việc xử lý sở hữu 100% vốn điều lệ có
nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức năng mua, bán, xử lý
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ nợ.”
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có
chức năng mua, bán, xử lý nợ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật các tổ chức tín dụng
Luật này áp dụng đối với các đối tượng sau đây: 1. Tổ chức tín dụng. 2024 bổ sung thêm quy định
1. Tổ chức tín dụng; 2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. của các tổ chức mua bán, xử
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 3. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín lý nợ
3. Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện
hàng; nước ngoài).
4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, 4. Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, có chức năng mua, bán, xử lý nợ (sau đây gọi là tổ

FDVN|2
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

giải thể tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, chức mua bán, xử lý nợ).
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn 5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức
tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can
thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt
động của văn phòng đại diện nước ngoài; việc xử lý
nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức mua bán, xử lý nợ.
Điều 3. Áp dụng Luật các tổ chức tín dụng, điều Điều 3. Áp dụng tập quán thương mại Luật các tổ chức tín dụng
ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế và các Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngân hàng 2024 bỏ quy định về áp dụng
luật có liên quan được quyền thỏa thuận áp dụng tập quán thương Luật các tổ chức tín dụng,
1. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động, kiểm soát mại sau đây: điều ước quốc tế, và các luật
đặc biệt, tổ chức lại, giải thể tổ chức tín dụng; việc 1. Tập quán thương mại quốc tế do Phòng Thương có liên quan
thành lập, tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân mại quốc tế ban hành;
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín 2. Tập quán thương mại khác không trái với nguyên
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt tắc cơ bản của pháp luật của Việt Nam.
động ngân hàng phải tuân theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật này
và các luật khác có liên quan về thành lập, tổ chức,
hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể tổ
chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện

FDVN|3
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài


khác có hoạt động ngân hàng thì áp dụng theo quy
định của Luật này.
3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác
với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của
điều ước quốc tế đó.
4. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngân hàng
được quyền thỏa thuận áp dụng tập quán thương mại,
bao gồm:
a) Tập quán thương mại quốc tế do Phòng thương
mại quốc tế ban hành;
b) Tập quán thương mại khác không trái với pháp
luật của Việt Nam.
Điều 4. Giải thích từ ngữ Điều 4. Giải thích từ ngữ Luật các tổ chức tín dung
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như 2024 bổ sung mới giải thích
sau: sau: từ ngữ những nội dung sau:
1. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, 1. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng thông - Công ty kiểm soát
một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức qua việc mua lại khoản phải thu của bên bán hoặc
- Công ty tài chính chuyên
tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ứng trước tiền thanh toán thay cho bên mua theo
ngành
ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa
bên mua và bên bán. - Công ty tài chính tổng hợp
nhân dân.
2. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể 2. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng cho - Rút tiền hàng loạt
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo khách hàng thông qua việc tổ chức tín dụng, chi - Phương thức chuyển giao
quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết với bên nhận bắt buộc
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay

FDVN|4
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng cho bên có nghĩa vụ khi bên có nghĩa vụ không thực - Thư tín dụng
hợp tác xã. hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam - Tổ chức tín dụng hỗ trợ
3. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng kết; khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả
cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước - Vốn điều lệ
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật ngoài theo thỏa thuận. - Vốn pháp định
này nhằm mục tiêu lợi nhuận. 3. Can thiệp sớm là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Vốn được cấp
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) áp dụng
chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt các yêu cầu, biện pháp hạn chế đối với tổ chức tín
động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và yêu cầu
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các
đó thực hiện phương án khắc phục dưới sự giám sát
dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ của Ngân hàng Nhà nước nhằm khắc phục tình
chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài trạng theo quy định tại khoản 1 Điều 156 của Luật
chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín này.
dụng phi ngân hàng khác.
4. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
quy định của Luật này. bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
5. Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, thư tín
dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình 5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là tổ chức kinh
có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ. tế không có tư cách pháp nhân và là đơn vị phụ
6. Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các thuộc của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng
pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa
lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và 6. Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng thông qua
Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy

FDVN|5
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác
7. Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các của bên thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân 7. Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc
và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định,
thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có
các quỹ tín dụng nhân dân. hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên
8. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng cho vay.
được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp 8. Cổ đông lớn là cổ đông của tổ chức tín dụng là
luật nước ngoài. công ty cổ phần sở hữu từ 05% số cổ phần có quyền
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng đó, bao gồm
mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, cả số cổ phần cổ đông đó sở hữu gián tiếp.
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước 9. Công ty con của tổ chức tín dụng là công ty thuộc
ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài một trong các trường hợp sau đây:
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước a) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người
ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên 50%
cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài. vốn điều lệ hoặc trên 50% số cổ phần có quyền biểu
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước quyết của công ty đó;
ngoài là loại hình ngân hàng thương mại; công ty tài b) Tổ chức tín dụng có quyền bổ nhiệm đa số hoặc
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
ngoài là loại hình công ty tài chính; công ty cho thuê viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty đó;
tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% c) Tổ chức tín dụng có quyền sửa đổi, bổ sung Điều
vốn nước ngoài là loại hình công ty cho thuê tài lệ của công ty đó;
chính theo quy định của Luật này.
d) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người
9. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ có liên quan của tổ chức tín dụng trực tiếp hoặc gián
thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách tiếp kiểm soát việc thông qua nghị quyết, quyết định
FDVN|6
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội
trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh đồng thành viên của công ty đó.
tại Việt Nam. 10. Công ty kiểm soát là công ty sở hữu trực tiếp,
10. Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ gián tiếp trên 20% vốn điều lệ hoặc nắm quyền
chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân kiểm soát của một ngân hàng thương mại hoặc là
hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ ngân hàng thương mại có công ty con, công ty liên
khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt kết.
Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước). 11. Công ty liên kết của tổ chức tín dụng là công ty
11. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt mà tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người
động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên 11%
nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập vốn điều lệ hoặc trên 11% số cổ phần có quyền biểu
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, quyết, nhưng không phải là công ty con của tổ chức
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do tín dụng đó.
Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng 12. Công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ
Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính
phận không tách rời của Giấy phép. thuộc một trong các lĩnh vực bao thanh toán, tín
12. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung dụng tiêu dùng, cho thuê tài chính.
ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ 13. Công ty tài chính tổng hợp là loại hình tổ chức
sau đây: tín dụng phi ngân hàng thực hiện các hoạt động theo
a) Nhận tiền gửi; quy định tại Mục 3 Chương V của Luật này.
b) Cấp tín dụng; 14. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện
13. Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, các dịch vụ thanh
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản thanh
toán của khách hàng.
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận

FDVN|7
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền 15. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt
gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi
14. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép văn phòng đại diện nước ngoài do Ngân hàng Nhà
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa
đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
rời của Giấy phép.
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 16. Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là
15. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc tổ chức tín dụng trực tiếp hoặc ủy thác cho tổ
chức khác góp vốn cấu thành vốn điều lệ; mua cổ
việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch
phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác,
vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy bao gồm cả việc nhận chuyển nhượng, mua cổ phần,
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ phần vốn góp của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản khác; cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty
của khách hàng. liên kết của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu
16. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên tư.
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một 17. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên đây:
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. a) Nhận tiền gửi;
17. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên
bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại b) Cấp tín dụng;
có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng 18. Khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ
hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao
hoá, cung ứng dịch vụ. gồm khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc
18. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một doanh

FDVN|8
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo nghiệp hoặc khoản đầu tư khác đủ để chi phối quyết
lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành
tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không viên.
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã 19. Kiểm soát đặc biệt là việc Ngân hàng Nhà nước
cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ quyết định đặt tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát
chức tín dụng theo thỏa thuận. trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước.
19. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có 20. Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí
bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân
giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
đến hạn thanh toán. định của Luật này giữa các tổ chức tín dụng, chi
20. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ nhánh ngân hàng nước ngoài.
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết 21. Ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể được thực
khấu trước khi đến hạn thanh toán. hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định
21. Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí của Luật này. Các loại hình ngân hàng bao gồm
môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác giữa các tổ hàng hợp tác xã.
chức tín dụng, tổ chức tài chính khác. 22. Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả
22. Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không các quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng
kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp vốn thành
các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng. lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ
23. Sản phẩm phái sinh là công cụ tài chính được trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín
dụng nhân dân.
định giá theo biến động dự kiến về giá trị của một tài
sản tài chính gốc như tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền 23. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
tệ hoặc tài sản tài chính khác. được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
24. Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ,

FDVN|9
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng 24. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan
khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân khác
con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; góp vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
vào quỹ đầu tư và ủy thác vốn cho các tổ chức khác a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; công ty
góp vốn, mua cổ phần theo các hình thức nêu trên. mẹ với công ty con của công ty con và ngược lại; tổ
25. Khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ chức tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng
phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của
gồm khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại; các
vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một doanh công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng
một tổ chức tín dụng với nhau; các công ty con của
nghiệp hoặc khoản đầu tư khác đủ để chi phối quyết
công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành một tổ chức tín dụng với nhau; người quản lý, kiểm
viên. soát viên, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ
26. Cổ đông lớn của tổ chức tín dụng cổ phần là cổ hoặc của tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có
đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 5% vốn cổ phần có thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty
quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng cổ con và ngược lại;
phần đó. b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý,
27. Sở hữu gián tiếp là việc tổ chức, cá nhân sở hữu kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của công
vốn điều lệ, vốn cổ phần của tổ chức tín dụng thông ty hoặc tổ chức tín dụng đó hoặc với công ty, tổ
qua người có liên quan hoặc thông qua ủy thác đầu chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người đó và
tư. ngược lại;
28. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với tổ chức, cá
hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân khác nhân sở hữu từ 05% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần
thuộc một trong các trường hợp sau đây: có quyền biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức
a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng và d) Cá nhân với vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi,
ngược lại; các công ty con của cùng một công ty mẹ cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con

F D V N | 10
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hoặc của cùng một tổ chức tín dụng với nhau; người đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu,
quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ; anh, chị, em cùng
hoặc của tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có cha khác mẹ; anh, chị, em cùng mẹ khác cha; anh
thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty vợ, chị vợ, em vợ, anh chồng, chị chồng, em chồng,
con và ngược lại; anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha
mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha (sau
b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý,
đây gọi là vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em);
thành viên Ban kiểm soát của công ty hoặc tổ chức ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; bác
tín dụng đó hoặc với công ty, tổ chức có thẩm quyền ruột, cô ruột, dì ruột, chú ruột, cậu ruột và cháu ruột;
bổ nhiệm những người đó và ngược lại;
đ) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân có mối
c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với tổ chức, cá nhân
quan hệ theo quy định tại điểm d khoản này với
sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền người quản lý, kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm
biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức tín dụng soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ
đó và ngược lại; 05% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu
d) Cá nhân với vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó
của người này; và ngược lại;
đ) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân theo e) Cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp
quy định tại điểm d khoản này của người quản lý, cho tổ chức, cá nhân quy định tại các điểm a, b, c, d
thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc và đ khoản này với tổ chức, cá nhân ủy quyền; các
cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp của
có quyền biểu quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức cùng một tổ chức với nhau;
tín dụng đó và ngược lại; g) Pháp nhân, cá nhân khác có mối quan hệ tiềm ẩn
e) Cá nhân được ủy quyền đại diện cho tổ chức, cá rủi ro cho hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
nhân quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này ngân hàng nước ngoài được xác định theo quy định
với tổ chức, cá nhân ủy quyền; các cá nhân được ủy nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
quyền đại diện phần vốn góp của cùng một tổ chức nước ngoài hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của
với nhau. Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra,

F D V N | 11
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

g) Pháp nhân, cá nhân khác có mối quan hệ tiềm ẩn giám sát;


rủi ro cho hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh h) Đối với quỹ tín dụng nhân dân, người có liên
ngân hàng nước ngoài được xác định theo quy định quan với khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân bao
nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng gồm trường hợp quy định tại các điểm b, c, đ và g
nước ngoài hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của khoản này; khách hàng với vợ, chồng, cha, mẹ, con,
Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra, anh, chị, em của khách hàng đó.
giám sát đối với từng trường hợp cụ thể 25. Người điều hành tổ chức tín dụng bao gồm
29. Công ty liên kết của tổ chức tín dụng là công ty Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
trong đó tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi
người có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên nhánh và các chức danh tương đương theo quy định
11% vốn điều lệ hoặc trên 11% vốn cổ phần có tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
quyền biểu quyết, nhưng không phải là công ty con 26. Người quản lý tổ chức tín dụng bao gồm Chủ
của tổ chức tín dụng đó. tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị; Chủ
30. Công ty con của tổ chức tín dụng là công ty thuộc tịch, thành viên khác của Hội đồng thành viên; Tổng
một trong các trường hợp sau đây: giám đốc (Giám đốc) và các chức danh quản lý khác
a) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên 50% 27. Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ
vốn điều lệ hoặc trên 50% vốn cổ phần có quyền biểu chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn,
quyết; tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
b) Tổ chức tín dụng có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp chứng chỉ tiền gửi và các hình thức nhận tiền gửi
bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
theo thỏa thuận cho tổ chức, cá nhân gửi tiền (sau
trị, Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám
đây gọi là người gửi tiền).
đốc) của công ty con;
c) Tổ chức tín dụng có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ 28. Phương án chuyển giao bắt buộc là phương án
của công ty con; chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của ngân
hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt phải
d) Tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ

F D V N | 12
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chức tín dụng trực tiếp hay gián tiếp kiểm soát việc chuyển giao toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên
thông qua nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ nhận chuyển giao.
đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của 29. Phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được
công ty con. kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi là phương án cơ cấu
31. Người quản lý tổ chức tín dụng bao gồm Chủ lại) là một trong các phương án sau đây:
tịch, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch, thành a) Phương án phục hồi;
viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc (Giám
b) Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng
đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định tại
toàn bộ cổ phần, phần vốn góp;
Điều lệ của tổ chức tín dụng.
32. Người điều hành tổ chức tín dụng bao gồm Tổng c) Phương án chuyển giao bắt buộc;
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám d) Phương án giải thể;
đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh và các đ) Phương án phá sản.
chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của
30. Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do
tổ chức tín dụng.
các pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện thành
33. Can thiệp sớm là việc Ngân hàng Nhà nước yêu lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một hoặc
cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật
ngoài khắc phục tình trạng quy định tại khoản 1 Điều này nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát
130a của Luật này. triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
31. Rút tiền hàng loạt là việc tổ chức tín dụng bị
34. Kiểm soát đặc biệt là việc đặt một tổ chức tín nhiều người gửi tiền cùng rút tiền dẫn đến tổ chức
dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất
nước theo quy định tại Mục 1 Chương VIII của Luật khả năng chi trả theo quy định của Thống đốc Ngân
này. hàng Nhà nước.
35. Phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm 32. Sản phẩm phái sinh là công cụ tài chính được
soát đặc biệt (sau đây gọi là phương án cơ cấu lại) là định giá theo biến động dự kiến về giá trị của một
một trong các phương án sau đây: tài sản tài chính gốc như lãi suất, ngoại hối, tiền tệ

F D V N | 13
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Phương án phục hồi; hoặc tài sản tài chính khác.


b) Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng 33. Sở hữu gián tiếp là việc tổ chức, cá nhân sở hữu
toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; vốn điều lệ của tổ chức tín dụng thông qua ủy thác
c) Phương án giải thể; đầu tư hoặc thông qua doanh nghiệp mà tổ chức, cá
d) Phương án chuyển giao bắt buộc; nhân đó sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
đ) Phương án phá sản. 34. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ
36. Phương án phục hồi là phương án áp dụng các chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết
biện pháp để tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc khấu trước khi đến hạn thanh toán.
biệt tự khắc phục tình trạng dẫn đến tổ chức tín dụng 35. Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không
đó được đặt vào kiểm soát đặc biệt. kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài để sử dụng các dịch vụ thanh
toán do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
cung ứng.
36. Thư tín dụng là hình thức cấp tín dụng thông
qua các nghiệp vụ phát hành, xác nhận, thương
lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng.
37. Tổ chức tài chính vi mô là tổ chức tín dụng chủ
yếu thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân
hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia
đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
38. Tổ chức tín dụng là tổ chức kinh tế có tư cách
pháp nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Tổ
chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín
dụng nhân dân.

F D V N | 14
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

39. Tổ chức tín dụng hỗ trợ là tổ chức tín dụng tham


gia quản trị, điều hành, kiểm soát, hỗ trợ tổ chức,
hoạt động và tài chính cho tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt.
40. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng
được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương
mại tại Việt Nam dưới hình thức ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh,
công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho
thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính
100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện nước
ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài là loại hình ngân hàng thương mại; công ty tài
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước
ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty
cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình
công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên
ngành theo quy định của Luật này.
41. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức tín
dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt
động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các
dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

F D V N | 15
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Các loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao
gồm công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính
chuyên ngành.
42. Vốn điều lệ là tổng số tiền do chủ sở hữu, thành
viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty trách
nhiệm hữu hạn đã góp; là tổng mệnh giá cổ phần
của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần đã bán cho
cổ đông; là tổng số tiền do thành viên của tổ chức
tín dụng là hợp tác xã đã góp, vốn đã hỗ trợ của Nhà
nước cho ngân hàng hợp tác xã.
43. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài là số tiền do ngân hàng nước ngoài đã cấp cho
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
44. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để
thành lập tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
45. Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, cộng một số quỹ dự trữ,
cộng một số tài sản nợ khác, trừ các khoản phải
giảm trừ. Việc xác định vốn tự có thực hiện theo
quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 5. Sử dụng thuật ngữ liên quan đến hoạt Điều 5. Sử dụng thuật ngữ liên quan đến hoạt Luật các tổ chức tín dụng
động ngân hàng động ngân hàng 2024 bổ sung thêm “tổ chức
Tổ chức không phải là tổ chức tín dụng không được Tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh tài chính vi mô”, “quỹ tín

F D V N | 16
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phép sử dụng cụm từ hoặc thuật ngữ “tổ chức tín ngân hàng nước ngoài không được phép sử dụng dụng nhân dân”
dụng”, “ngân hàng”, “công ty tài chính”, “công ty cụm từ hoặc thuật ngữ “tổ chức tín dụng”, “ngân
cho thuê tài chính” hoặc các cụm từ, thuật ngữ khác hàng”, “công ty tài chính”, “công ty cho thuê tài
trong tên của tổ chức, chức danh hoặc trong các phầnchính”, “tổ chức tài chính vi mô”, “quỹ tín dụng
phụ thêm của tên, chức danh hoặc trong giấy tờ giao nhân dân” hoặc cụm từ, thuật ngữ khác trong tên
dịch hoặc quảng cáo của mình nếu việc sử dụng cụm của tổ chức, chức danh hoặc trong phần phụ thêm
từ, thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng của tên, chức danh hoặc trong giấy tờ giao dịch
về việc tổ chức của mình là một tổ chức tín dụng. hoặc quảng cáo của mình nếu việc sử dụng cụm từ,
thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về
việc tổ chức đó là một tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
Điều 6. Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng Điều 6. Hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng Điều 6 của Luật các tổ chức
1. Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, 1. Ngân hàng thương mại trong nước được thành tín dụng 2024 thay đổi tên
tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, trừ trường lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, trừ điều từ “hình thức tổ chức”
hợp quy định tại khoản 2 Điều này. trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và trường thành “hình thức pháp lý”
2. Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, hợp thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc được
tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn phê duyệt.
một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều 2. Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập,
lệ. tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều
thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, lệ.
công ty trách nhiệm hữu hạn. 3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được
4. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần,
100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới công ty trách nhiệm hữu hạn.
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. 4. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng
5. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được

F D V N | 17
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã. 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới
6. Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. 5. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã.
6. Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức
dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
Điều 7. Quyền tự chủ hoạt động Điều 7. Quyền tự chủ trong hoạt động kinh Điều 8 của Luật các tổ chức
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài doanh tín dụng 2024 bỏ quy định:
có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh và tự 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước “Không tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. ngoài có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh nào được can thiệp trái pháp
Không tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh luật vào hoạt động kinh
luật vào hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, doanh của mình. doanh của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước chi nhánh ngân hàng nước
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngoài có quyền từ chối yêu cầu cấp tín dụng, cung ngoài.”
có quyền từ chối yêu cầu cấp tín dụng, cung ứng các ứng các dịch vụ khác nếu thấy không đủ điều kiện,
dịch vụ khác nếu thấy không đủ điều kiện, không có không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của
hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật. pháp luật.
Điều 8. Quyền hoạt động ngân hàng Điều 8. Quyền hoạt động ngân hàng Điều 8 của Luật các tổ chức
1. Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của Luật Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của Luật này tín dụng 2024 bỏ quy định:
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan và quy định khác của pháp luật có liên quan được “Nghiêm cấm cá nhân, tổ
được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thì được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thì được thực chức không phải là tổ chức
thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng tại hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy tín dụng thực hiện hoạt động
Việt Nam. định của Luật này. ngân hàng, trừ giao dịch ký
2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức không phải là tổ quỹ, giao dịch mua, bán lại
chức tín dụng thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ chứng khoán của công ty
giao dịch ký quỹ, giao dịch mua, bán lại chứng khoán

F D V N | 18
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của công ty chứng khoán. chứng khoán.”


Điều 9. Hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động Điều 9. Hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động Điều 9 của Luật các tổ chức
ngân hàng ngân hàng tín dụng 2024 bỏ quy định:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài “2. Nghiêm cấm hành vi hạn
được hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân được hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân chế cạnh tranh hoặc hành vi
hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định cạnh tranh không lành
của pháp luật. của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên mạnh có nguy cơ gây tổn hại
2. Nghiêm cấm hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc hành quan. hoặc gây tổn hại đến việc
vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây tổn thực hiện chính sách tiền tệ
hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách quốc gia, an toàn của hệ
thống các tổ chức tín dụng,
tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống các tổ chức tín
lợi ích của Nhà nước, quyền
dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp và lợi ích hợp pháp của tổ
pháp của tổ chức, cá nhân. chức, cá nhân.
3. Chính phủ quy định cụ thể các hành vi cạnh tranh
3. Chính phủ quy định cụ
không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng và hình
thể các hành vi cạnh tranh
thức xử lý các hành vi này.
không lành mạnh trong hoạt
động ngân hàng và hình
thức xử lý các hành vi này.”
Điều 10. Bảo vệ quyền lợi của khách hàng Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi Bỏ quy định: “Tổ chức tín
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc bảo vệ dụng, chi nhánh ngân hàng
có trách nhiệm sau đây: quyền lợi của khách hàng nước ngoài không được
1. Tham gia tổ chức bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi theo 1. Tham gia bảo hiểm tiền gửi, Quỹ bảo đảm an phép ngừng giao dịch quá 01
quy định của pháp luật và công bố công khai việc toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định ngày làm việc”
tham gia tổ chức bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi tại trụ của pháp luật và công bố công khai việc tham gia
sở chính và chi nhánh; bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở chính và chi nhánh.

F D V N | 19
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền, bảo 2. Tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền, bảo
đảm thanh toán đủ, đúng hạn gốc và lãi của các đảm thanh toán đủ, đúng hạn tiền gốc, lãi của khoản
khoản tiền gửi; tiền gửi theo thỏa thuận phù hợp với quy định của
3. Từ chối việc điều tra, phong tỏa, cầm giữ, trích pháp luật.
chuyển tiền gửi của khách hàng, trừ trường hợp có 3. Từ chối việc điều tra, phong tỏa, cầm giữ, trích
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo chuyển tiền gửi của khách hàng, trừ trường hợp có
quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
khách hàng; quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của
4. Thông báo công khai lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ, khách hàng.
các quyền, nghĩa vụ của khách hàng đối với từng loại 4. Thông báo công khai lãi suất tiền gửi, phí dịch
sản phẩm, dịch vụ đang cung ứng; vụ, các quyền, nghĩa vụ của khách hàng đối với
5. Công bố thời gian giao dịch chính thức và không từng loại sản phẩm, dịch vụ đang cung ứng.
được tự ý ngừng giao dịch vào thời gian đã công bố. 5. Công bố thời gian giao dịch chính thức. Trường
Trường hợp ngừng giao dịch trong thời gian giao hợp ngừng giao dịch tại một hoặc một số địa điểm
dịch chính thức, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân thực hiện giao dịch trong thời gian giao dịch chính
hàng nước ngoài phải niêm yết tại nơi giao dịch thức hoặc ngừng giao dịch bằng phương tiện điện
chậm nhất là 24 giờ trước thời điểm ngừng giao dịch. tử, chậm nhất là 24 giờ trước thời điểm ngừng giao
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
không được phép ngừng giao dịch quá 01 ngày làm ngoài phải niêm yết thông tin về ngừng giao dịch tại
việc, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 địa điểm giao dịch hoặc trên trang thông tin điện tử
Điều 29 của Luật này. của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Trường hợp ngừng giao dịch do sự kiện bất khả
kháng, chậm nhất là 24 giờ sau thời điểm ngừng
giao dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải niêm yết thông tin về ngừng giao

F D V N | 20
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dịch tại địa điểm giao dịch hoặc trên trang thông tin
điện tử của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Điều 11. Trách nhiệm phòng, chống rửa tiền, tài Luật các tổ chức tín dụng
trợ khủng bố 2024 không quy định về nội
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dung này
có trách nhiệm sau đây:
1. Không được che giấu, thực hiện hoạt động kinh
doanh liên quan đến khoản tiền đã có bằng chứng về
nguồn gốc bất hợp pháp;
2. Xây dựng quy định nội bộ về phòng, chống rửa
tiền, tài trợ khủng bố;
3. Thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền, tài
trợ khủng bố;
4. Hợp tác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong việc điều tra hoạt động rửa tiền, tài trợ khủng
bố.
Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của tổ Điều 11. Người đại diện theo pháp luật của tổ Điều 11 Luật các tổ chức tín
chức tín dụng chức tín dụng dụng bổ sung quy định: “3.
1. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng 1. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín Tổ chức tín dụng phải thông
được quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng và dụng được quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng báo cho Ngân hàng Nhà
phải là một trong những người sau đây: và phải là một trong những người sau đây: nước về người đại diện theo
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội pháp luật của tổ chức tín
đồng thành viên của tổ chức tín dụng; đồng thành viên của tổ chức tín dụng; dụng trong thời hạn 10 ngày
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng. b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng. kể từ ngày bầu, bổ nhiệm
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng 2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín chức danh đảm nhiệm người

F D V N | 21
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phải cư trú tại Việt Nam, trường hợp vắng mặt ở Việt dụng phải cư trú tại Việt Nam, trường hợp vắng mặt đại diện theo pháp luật theo
Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác là ở Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho người quy định tại Điều lệ hoặc
người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng khác là người quản lý, người điều hành tổ chức tín thay đổi người đại diện theo
đang cư trú tại Việt Nam để thực hiện quyền, nghĩa dụng đang cư trú tại Việt Nam để thực hiện quyền, pháp luật. Ngân hàng Nhà
vụ của mình. nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của tổ nước thông báo người đại
chức tín dụng. diện theo pháp luật của tổ
3. Tổ chức tín dụng phải thông báo cho Ngân hàng chức tín dụng cho cơ quan
Nhà nước về người đại diện theo pháp luật của tổ đăng ký kinh doanh để cập
chức tín dụng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhật vào hệ thống thông tin
bầu, bổ nhiệm chức danh đảm nhiệm người đại diện quốc gia về đăng ký doanh
theo pháp luật theo quy định tại Điều lệ hoặc thay nghiệp, hợp tác xã.”
đổi người đại diện theo pháp luật. Ngân hàng Nhà
nước thông báo người đại diện theo pháp luật của tổ
chức tín dụng cho cơ quan đăng ký kinh doanh để
cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điều 13. Cung cấp thông tin Điều 12. Cung cấp thông tin Điều 12 Luật các tổ chức tín
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước dụng 2024 bổ sung quy định:
cung cấp thông tin cho chủ tài khoản về giao dịch và ngoài cung cấp cho chủ tài khoản thông tin về giao “4. Khi thực hiện giao dịch
số dư trên tài khoản của chủ tài khoản theo thỏa dịch và số dư trên tài khoản của chủ tài khoản theo với tổ chức tín dụng, chi
thuận với chủ tài khoản. thỏa thuận với chủ tài khoản. nhánh ngân hàng nước
ngoài, khách hàng có trách
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
nhiệm cung cấp thông tin,
có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước ngoài có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước tài liệu, dữ liệu trung thực,
thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh và thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh và chính xác, đầy đủ, kịp thời
được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin của được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin của và phải chịu trách nhiệm về
khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín việc cung cấp thông tin, tài

F D V N | 22
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy liệu, dữ liệu đó.”
Ngân hàng Nhà nước. định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
được trao đổi thông tin với nhau về hoạt động của tổ ngoài được trao đổi với nhau thông tin về hoạt động
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
4. Khi thực hiện giao dịch với tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có trách
nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu trung
thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách
nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu
đó.
Điều 14. Bảo mật thông tin Điều 13. Bảo mật thông tin Điều 13 của Luật các tổ chức
1. Nhân viên, người quản lý, người điều hành của tổ 1. Người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ tín dụng 2024 thay đổi
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài “không được cung cấp thông
không được tiết lộ bí mật kinh doanh của tổ chức tín không được tiết lộ thông tin khách hàng, bí mật kinh tin liên quan đến tài khoản,
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng tiền gửi, tài sản gửi, các giao
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nước ngoài. dịch của khách hàng” thành
phải bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến tài 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước “không được cung cấp thông
khoản, tiền gửi, tài sản gửi và các giao dịch của ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin khách hàng của tin khách hàng”
khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nước ngoài. theo quy định của Chính phủ.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
không được cung cấp thông tin liên quan đến tài ngoài không được cung cấp thông tin khách hàng
khoản, tiền gửi, tài sản gửi, các giao dịch của khách của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có

F D V N | 23
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của
quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
khách hàng.
Điều 15. Cơ sở dữ liệu dự phòng Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2024 không quy định về nội
phải xây dựng cơ sở dữ liệu dự phòng để bảo đảm dung này
hoạt động an toàn và liên tục.
2. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu dự phòng của quỹ tín
dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và các tổ
chức tín dụng không nhận tiền gửi thực hiện theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. An toàn dữ liệu và bảo đảm hoạt động Luật các tổ chức tín dụng
liên tục 2024 quy định mới về các
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài “An toàn dữ liệu và bảo đảm
phải bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, bảo mật hoạt động liên tục” tại Điều
dữ liệu và hoạt động liên tục theo quy định của 14 Luật này
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 15. Hành vi bị nghiêm cấm Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước 2024 quy định mới về các
ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động “Hành vi bị cấm” tại Điều 15
kinh doanh khác ngoài hoạt động ghi trong Giấy Luật này
phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng,

F D V N | 24
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt


động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch
mua bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán.
3. Tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt
động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc
hành vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây
tổn hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống tổ chức
tín dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, người quản lý, người điều hành, nhân viên
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm không bắt
buộc với việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng dưới mọi hình thức.
Điều 16. Mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài Luật các tổ chức tín dụng
1. Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của tổ 2024 không quy định nội
chức tín dụng Việt Nam. dung này
2. Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục, tổng mức
sở hữu cổ phần tối đa của các nhà đầu tư nước ngoài,
tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước
ngoài tại một tổ chức tín dụng Việt Nam; điều kiện

F D V N | 25
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho
nhà đầu tư nước ngoài.
Chương II
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
Điều 17. Ngân hàng chính sách Điều 16. Thành lập, hoạt động và quản lý nhà Mở rộng Điều 17 của Luật
1. Chính phủ thành lập ngân hàng chính sách hoạt nước đối với ngân hàng chính sách các tổ chức tín dụng 2010
động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện 1. Ngân hàng chính sách do Thủ tướng Chính phủ thành Chương II về Ngân
các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước. thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận hàng chính sách, quy định
2. Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của chi tiết nhiều vấn đề hơn từ
ngân hàng chính sách. Nhà nước. Điều 16 đến Điều 26 của Luật
3. Ngân hàng chính sách phải thực hiện kiểm soát nội 2. Chính phủ quy định nội dung hoạt động của ngân các tổ chức tín dụng 2024
bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình hàng chính sách.
nội bộ về các hoạt động nghiệp vụ; thực hiện chế độ 3. Thủ tướng Chính phủ và Bộ, cơ quan ngang Bộ
báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động và hoạt động thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm
thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. quyền đối với hoạt động của ngân hàng chính sách.
Điều 17. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu nhà
nước của ngân hàng chính sách
1. Nhà nước là chủ sở hữu của ngân hàng chính
sách. Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu nhà nước đối
với ngân hàng chính sách.
2. Hội đồng quản trị là cơ quan đại diện trực tiếp
của chủ sở hữu nhà nước tại ngân hàng chính sách,
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu nhà
nước theo quy định của Chính phủ.
Điều 18. Vốn điều lệ của ngân hàng chính sách

F D V N | 26
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Vốn điều lệ của ngân hàng chính sách do ngân sách


nhà nước cấp và được bổ sung từ ngân sách nhà
nước, các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 19. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng
chính sách
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng chính sách
bao gồm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc và cơ cấu quản trị khác theo quy định của
Chính phủ.
2. Ngân hàng chính sách được thành lập chi nhánh,
sở giao dịch, phòng giao dịch và đơn vị trực thuộc
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Hội đồng quản trị của ngân hàng chính
sách
1. Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch và các thành viên
khác.
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
không quá 05 năm.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính
phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
4. Cơ cấu, số lượng, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị; nhiệm vụ, quyền hạn
của Hội đồng quản trị do Chính phủ quy định.
5. Hội đồng quản trị có bộ phận giúp việc. Chức
năng, nhiệm vụ của bộ phận giúp việc do Hội đồng
quản trị quy định.

F D V N | 27
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 21. Ban kiểm soát của ngân hàng chính sách
1. Ban kiểm soát gồm Trưởng ban và các thành viên
khác.
2. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát không
quá 05 năm.
3. Cơ cấu, số lượng, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
thành viên Ban kiểm soát; nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban kiểm soát do Chính phủ quy định.
4. Ban kiểm soát có bộ phận kiểm toán nội bộ, được
sử dụng các nguồn lực của ngân hàng chính sách để
thực hiện nhiệm vụ của mình.
Điều 22. Tổng giám đốc của ngân hàng chính
sách
1. Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật,
điều hành hoạt động hằng ngày của ngân hàng chính
sách.
2. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá 05 năm.
3. Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ
nhiệm, miễn nhiệm.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn
của Tổng giám đốc do Chính phủ quy định.
Điều 23. Bảo đảm hoạt động của ngân hàng
chính sách
1. Ngân hàng chính sách được Nhà nước bảo đảm
khả năng thanh toán; được cấp bù chênh lệch lãi
suất và phí quản lý; được miễn nộp thuế và các

F D V N | 28
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Ngân hàng chính sách không phải thực hiện dự
trữ bắt buộc, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 24. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, báo
cáo của ngân hàng chính sách
1. Ngân hàng chính sách phải thực hiện kiểm soát
nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy
trình nội bộ về các hoạt động nghiệp vụ.
2. Ngân hàng chính sách thực hiện chế độ báo cáo
thống kê, báo cáo hoạt động theo quy định của pháp
luật.
Điều 25. Xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của
khoản nợ xấu của ngân hàng chính sách
Ngân hàng chính sách được áp dụng quy định của
Luật này để xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của
khoản nợ xấu của ngân hàng chính sách.
Điều 26. Cơ chế tài chính, tiền lương, tổ chức lại,
giải thể, kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng
chính sách
Cơ chế tài chính, tiền lương, tổ chức lại, giải thể,
kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng chính sách
và các nội dung khác có liên quan đến ngân hàng
chính sách thực hiện theo quy định tại Chương này
và quy định của Chính phủ.
Chương II Chương III

F D V N | 29
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

GIẤY PHÉP GIẤY PHÉP


Điều 18. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép Điều 27. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và Điều 27 của Luật các tổ chức
Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ thu hồi Giấy phép tín dụng 2024 bổ sung quy
sung và thu hồi Giấy phép theo quy định của Luật 1. Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp, sửa đổi, định sửa đổi giấy phép,bổ
này. bổ sung và thu hồi Giấy phép theo quy định của sung các nội dung sau:
Luật này. “2. Giấy phép thành lập và
2. Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín hoạt động của tổ chức tín
dụng đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh dụng đồng thời là Giấy chứng
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. nhận đăng ký doanh nghiệp
3. Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã.
ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước
ngoài đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt 3. Giấy phép thành lập chi
động chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy chứng nhánh ngân hàng nước ngoài,
nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của tổ Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện nước ngoài
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác
đồng thời là Giấy chứng nhận
có hoạt động ngân hàng. đăng ký hoạt động chi nhánh
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc ngân hàng nước ngoài, Giấy
thông báo thông tin về cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi chứng nhận đăng ký hoạt
Giấy phép; thông tin về việc bổ nhiệm Tổng giám động văn phòng đại diện của
đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài,
Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài và các thông tổ chức nước ngoài khác có
tin có liên quan cho cơ quan đăng ký kinh doanh để hoạt động ngân hàng.
cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký 4. Thống đốc Ngân hàng Nhà
doanh nghiệp, hợp tác xã. nước quy định việc thông báo
thông tin về cấp, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi Giấy phép;

F D V N | 30
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thông tin về việc bổ nhiệm


Tổng giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Trưởng văn phòng đại
diện nước ngoài và các thông
tin có liên quan cho cơ quan
đăng ký kinh doanh để cập
nhật vào hệ thống thông tin
quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã.”

Điều 19. Vốn pháp định Điều 28. Vốn pháp định Điều 28 của Luật các tổ chức
1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định đối với 1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của từng tín dụng 2024 bổ sung nội
từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng dung sau: “3. Giá trị thực của
nước ngoài. nước ngoài. vốn điều lệ hoặc vốn được
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước cấp được xác định bằng vốn
điều lệ hoặc vốn được cấp và
phải duy trì giá trị thực của vốn điều lệ hoặc vốn ngoài phải duy trì giá trị thực của vốn điều lệ hoặc
thặng dư vốn cổ phần, cộng
được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định. vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định. lợi nhuận lũy kế chưa phân
3. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc xử lý 3. Giá trị thực của vốn điều lệ hoặc vốn được cấp phối, trừ lỗ lũy kế chưa xử lý
trường hợp khi giá trị thực của vốn điều lệ của tổ được xác định bằng vốn điều lệ hoặc vốn được cấp được phản ánh trên sổ sách
chức tín dụng, vốn được cấp của chi nhánh ngân và thặng dư vốn cổ phần, cộng lợi nhuận lũy kế kế toán.”
hàng nước ngoài giảm thấp hơn mức vốn pháp định. chưa phân phối, trừ lỗ lũy kế chưa xử lý được phản
ánh trên sổ sách kế toán.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc xử
lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh

F D V N | 31
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

ngân hàng nước ngoài giảm thấp hơn mức vốn pháp
định.
Điều 20. Điều kiện cấp Giấy phép Điều 29. Điều kiện cấp Giấy phép Điều 29 của Luật các tổ chức
1. Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi có đủ 1. Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi đáp tín dụng 2024 bỏ điều kiện
các điều kiện sau đây: ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: liên quan đến vốn được cấp
a) Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức a) Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định; Bỏ quy định về chủ sở hữu
vốn pháp định; b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách “Điều kiện đối với chủ sở
b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, hữu của tổ chức tín dụng là
nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn
thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia một thành viên, cổ đông
pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập sáng lập, thành viên sáng lập
vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có do Ngân hàng Nhà nước quy
nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả cam kết đủ khả năng tài chính để góp vốn; định”
năng tài chính để góp vốn. c) Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban
Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông tại Điều 41 của Luật này;
sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà d) Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và
nước quy định; quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban đ) Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi,
kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn
định tại Điều 50 của Luật này; định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự
d) Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh
các quy định khác của pháp luật có liên quan; không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.
đ) Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả 2. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng
thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của 100% vốn nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp
hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

F D V N | 32
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng. b) Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực
2. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp
100% vốn nước ngoài được cấp Giấy phép khi có đủ luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt
các điều kiện sau đây: trụ sở chính;
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này; c) Hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam phải là
b) Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang
hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng
nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở nước ngoài đặt trụ sở chính;
chính; d) Tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều
c) Hoạt động dự kiến xin phép thực hiện tại Việt kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính theo
Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đáp
ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức ứng các quy định về bảo đảm an toàn hoạt động
tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính; theo quy định của nước nơi tổ chức tín dụng nước
d) Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động ngoài đặt trụ sở chính;
lành mạnh, đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có, đ) Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản
tình hình tài chính, các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo cam kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị,
quy định của Ngân hàng Nhà nước; điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng liên
đ) Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo
kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều đảm tổ chức tín dụng này duy trì giá trị thực của vốn
hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng liên doanh, tổ điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực
chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm các tổ hiện các quy định về hạn chế để bảo đảm an toàn
chức này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không hoạt động theo quy định của Luật này;
thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy e) Cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín
định về bảo đảm an toàn của Luật này; dụng nước ngoài đặt trụ sở chính đã ký kết thỏa
e) Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám

F D V N | 33
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát
giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát
giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của
giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt tổ chức tín dụng nước ngoài.
động của tổ chức tín dụng nước ngoài. 3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy
3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
phép khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Có vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp
a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và đ định;
khoản 1 và các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều này; b) Các điều kiện quy định tại các điểm b, c và đ
b) Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản bảo đảm khoản 1 và các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều này;
chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi c) Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản bảo đảm
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của
duy trì giá trị thực của vốn được cấp không thấp hơn chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; bảo
mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn được cấp không
đảm an toàn của Luật này. thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy
4. Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước định về hạn chế để bảo đảm an toàn hoạt động theo
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân quy định của Luật này;
hàng được cấp Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau d) Trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh ngân
đây: hàng nước ngoài thứ hai trở lên tại Việt Nam, ngân
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài hàng nước ngoài phải bảo đảm chi nhánh ngân hàng
khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được phép nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam trong 03
hoạt động ngân hàng ở nước ngoài; năm liền kề trước năm đề nghị thành lập chi nhánh
b) Quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín mới không vi phạm quy định của pháp luật, bảo
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt đảm các tỷ lệ an toàn và có kết quả kinh doanh có
động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín lãi.
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt 4. Văn phòng đại diện nước ngoài được cấp Giấy

F D V N | 34
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

động ngân hàng được phép thành lập văn phòng đại phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
diện tại Việt Nam. a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
5. Điều kiện cấp Giấy phép đối với ngân hàng hợp khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;
mô do Ngân hàng Nhà nước quy định. b) Quy định pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng được thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam.
5. Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này và điều kiện cấp Giấy phép đối
với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
do Chính phủ quy định.
Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy Điều 30. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép
phép Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định hồ sơ, thủ
Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể hồ sơ, trình tự, tục cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép.
thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.
Điều 22. Thời hạn cấp Giấy phép Điều 31. Thời hạn cấp Giấy phép Điều 31 của Luật các tổ chức
1. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ 1. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ tín dụng 2024 bỏ quy định về
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc Tổ chức nước ngoài khác có
chối cấp Giấy phép cho tổ chức đề nghị cấp phép. từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ hoạt động ngân hàng
2. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ hàng nước ngoài.

F D V N | 35
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chối cấp Giấy phép cho văn phòng đại diện của tổ 2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ
có hoạt động ngân hàng. chối cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
3. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng nước ngoài.
Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng
Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Điều 23. Lệ phí cấp Giấy phép Điều 32. Lệ phí cấp Giấy phép Nội dung quy định được giữ
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nguyên
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài được cấp Giấy phép
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lần đầu, cấp đổi Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy
được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 24. Đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động Luật các tổ chức tín dụng
Sau khi được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng, chi 2024 không có quy định này
nhánh ngân hàng nước ngoài phải đăng ký kinh
doanh; văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng phải đăng ký hoạt động theo quy định của pháp
luật.
Điều 25. Công bố thông tin hoạt động Điều 33. Công bố thông tin về khai trương hoạt Điều 33 của Luật các tổ chức
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, động tín dụng 2024 bỏ nội dung
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công bố về “Giấy chứng
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng văn phòng đại diện nước ngoài phải công bố trên 01 nhận đăng ký kinh doanh,
phải công bố trên phương tiện thông tin của Ngân phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động và các hoạt động
hàng Nhà nước và trên một tờ báo viết hằng ngày và trên 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên

F D V N | 36
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam ít 01 báo điện tử của Việt Nam ít nhất 30 ngày trước kinh doanh được phép thực
nhất 30 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt ngày dự kiến khai trương hoạt động các thông tin hiện;”
động các thông tin sau đây: sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng, chi 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng;
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tên, địa chỉ trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài;
khác có hoạt động ngân hàng; 2. Số, ngày cấp Giấy phép;
2. Số, ngày cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận đăng ký 3. Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
các hoạt động kinh doanh được phép thực hiện; 4. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín
3. Vốn điều lệ hoặc vốn được cấp; dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân
4. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện nước
dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân ngoài;
hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ 5. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của cổ đông
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu
có hoạt động ngân hàng; của tổ chức tín dụng;
5. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của cổ đông 6. Ngày dự kiến khai trương hoạt động.
sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu
của tổ chức tín dụng;
6. Ngày dự kiến khai trương hoạt động.
Điều 26. Điều kiện khai trương hoạt động Điều 34. Điều kiện khai trương hoạt động Điều 34 của Luật các tổ chức
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước tín dụng 2024 thay đổi điều
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài được cấp kiện từ : “Đã đăng ký Điều lệ
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân Giấy phép chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày tại Ngân hàng Nhà nước”
hàng được cấp Giấy phép chỉ được tiến hành hoạt khai trương hoạt động. thành “Đã gửi Ngân hàng
động kể từ ngày khai trương hoạt động. 2. Để khai trương hoạt động, tổ chức tín dụng, chi Nhà nước Điều lệ được cấp

F D V N | 37
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Để khai trương hoạt động, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép có thẩm quyền thông qua”
nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện sau đây:
phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Đã gửi Ngân hàng Nhà nước Điều lệ được cấp có
a) Đã đăng ký Điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước; thẩm quyền thông qua;
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đủ b) Có đủ vốn điều lệ, vốn được cấp; có kho tiền, trụ
vốn điều lệ, vốn được cấp, có kho tiền đủ điều kiện sở đủ điều kiện theo quy định của Thống đốc Ngân
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, có trụ sở đủ hàng Nhà nước;
điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu c) Có cơ cấu tổ chức quản lý, hệ thống kiểm soát
cầu hoạt động ngân hàng; nội bộ, kiểm toán nội bộ phù hợp với loại hình hoạt
c) Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, động theo quy định của Luật này và quy định khác
kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát của pháp luật có liên quan;
nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định d) Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có quản lý, quy mô hoạt động;
liên quan; đ) Có quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của Hội
d) Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát,
quản lý, quy mô hoạt động; Tổng giám đốc (Giám đốc), các phòng, ban chuyên
đ) Có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, hoạt động môn nghiệp vụ tại trụ sở chính; quy định nội bộ về
của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban quản lý rủi ro; quy định về quản lý mạng lưới hoạt
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), các phòng, động;
ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính; quy chế e) Vốn điều lệ, vốn được cấp bằng đồng Việt Nam
nội bộ về quản lý rủi ro; quy chế về quản lý mạng phải được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa
lưới; không hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất
e) Vốn điều lệ, vốn được cấp bằng đồng Việt Nam 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động. Vốn điều
phải được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa không lệ, vốn được cấp được giải tỏa khi tổ chức tín dụng,
hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khai trương
ngày trước ngày khai trương hoạt động. Vốn điều lệ, hoạt động;

F D V N | 38
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

vốn được cấp được giải tỏa khi tổ chức tín dụng, chi g) Đã công bố thông tin về khai trương hoạt động
nhánh ngân hàng nước ngoài đã khai trương hoạt theo quy định tại Điều 33 của Luật này.
động; 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
g) Đã công bố thông tin hoạt động theo quy định ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài phải tiến hành
tại Điều 25 của Luật này. khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngày được cấp Giấy phép, trừ trường hợp có sự kiện
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước bất khả kháng; quá thời hạn này mà không khai
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân trương hoạt động thì Giấy phép đã cấp hết hiệu lực.
hàng phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời Ngân hàng Nhà nước công bố trên Cổng thông tin
hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá điện tử Ngân hàng Nhà nước về Giấy phép hết hiệu
thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì lực.
Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép. 4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngoài được cấp Giấy phép phải thông báo cho Ngân
được cấp Giấy phép phải thông báo cho Ngân hàng hàng Nhà nước về điều kiện khai trương hoạt động
Nhà nước về các điều kiện khai trương hoạt động quy quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 15 ngày trước
định tại khoản 2 Điều này ít nhất 15 ngày trước ngày ngày dự kiến khai trương hoạt động. Ngân hàng
dự kiến khai trương hoạt động; Ngân hàng Nhà nước Nhà nước đình chỉ việc khai trương hoạt động khi tổ
đình chỉ việc khai trương hoạt động khi không đủ các chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 27. Sử dụng Giấy phép Điều 35. Sử dụng Giấy phép Điều 35 Luật các tổ chức tín
1. Tổ chức được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
tên và hoạt động đúng nội dung quy định trong Giấy ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài được cấp như sau:
phép. Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động đúng - Khoản 1, khoản 2 sửa cụm
2. Tổ chức được cấp Giấy phép không được tẩy xóa, nội dung quy định trong Giấy phép. từ “Tổ chức” thành “Tổ chức
mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước tín dụng, chi nhánh ngân
phép. ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài được cấp hàng nước ngoài, văn phòng

F D V N | 39
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Giấy phép không được tẩy xóa, sửa chữa, mua, bán, đại diện nước ngoài”
chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.
Điều 28. Thu hồi Giấy phép Điều 36. Thu hồi Giấy phép Điều 36 Luật các tổ chức tín
1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép đã cấp 1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép đã cấp dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
trong các trường hợp sau đây: trong trường hợp sau đây: như sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông tin gian lận a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông tin gian - Điểm e Khoản 1 sửa thành
để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép; lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép; “Tổ chức tín dụng nước
b) Tổ chức tín dụng bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, b) Tổ chức tín dụng bị chia, bị sáp nhập, hợp nhất, ngoài, tổ chức nước ngoài
giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý; khác có hoạt động ngân
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước hàng có hiện diện thương
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài hoạt động mại tại Việt Nam”
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân không đúng nội dung quy định trong Giấy phép;
hàng hoạt động không đúng nội dung quy định trong d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
Giấy phép; ngoài vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật
d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động;
vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về dự đ) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
trữ bắt buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động; ngoài không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
đ) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước để bảo
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyết đảm an toàn hoạt động ngân hàng;
định xử lý của Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm an e) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
toàn trong hoạt động ngân hàng; khác có hoạt động ngân hàng có hiện diện thương
e) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mại tại Việt Nam bị giải thể, phá sản hoặc bị cơ
tín dụng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức đó đặt trụ
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài sở chính thu hồi giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động.
khác có hoạt động ngân hàng trong trường hợp tổ 2. Quyết định thu hồi Giấy phép được Ngân hàng
chức tín dụng nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài Nhà nước công bố trên Cổng thông tin điện tử Ngân

F D V N | 40
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

khác có hoạt động ngân hàng bị giải thể, phá sản hàng Nhà nước.
hoặc bị cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức 3. Tổ chức bị thu hồi Giấy phép phải chấm dứt hoạt
đó đặt trụ sở chính thu hồi Giấy phép hoặc đình chỉ động kinh doanh kể từ ngày Quyết định thu hồi
hoạt động. Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể trình tự, thủ 4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định hồ sơ,
tục thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp thủ tục thu hồi Giấy phép.
quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức bị thu hồi Giấy phép phải chấm dứt ngay
các hoạt động kinh doanh kể từ ngày Quyết định thu
hồi Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực
thi hành.
4. Quyết định thu hồi Giấy phép được Ngân hàng
Nhà nước công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 29. Những thay đổi phải được Ngân hàng Điều 37. Những thay đổi phải được Ngân hàng Điều 37 Luật các tổ chức tín
Nhà nước chấp thuận Nhà nước chấp thuận dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước như sau:
phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận - Bổ sung nội dung thay đổi
bản trước khi thực hiện các thủ tục thay đổi một bằng văn bản trước khi thực hiện thủ tục thay đổi phải được Ngân hàng nhà
trong những nội dung sau đây: một trong những nội dung sau đây: nước chấp thuận:
a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín Phạm vi hoạt động
dụng; tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân dụng; tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân Mua, bán, nhận chuyển
hàng nước ngoài; hàng nước ngoài; nhượng phần vốn góp của chủ
b) Mức vốn điều lệ, mức vốn được cấp, trừ trường b) Mức vốn điều lệ, mức vốn được cấp, trừ trường sở hữu; mua, bán, chuyển
hợp quy định tại khoản 3 Điều này; hợp quy định tại khoản 3 Điều này; nhượng phần vốn góp của
c) Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín c) Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín thành viên góp vốn; mua,

F D V N | 41
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dụng; dụng; nhận chuyển nhượng cổ phần


d) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động; d) Nội dung, thời hạn hoạt động; dẫn đến trở thành cổ đông
đ) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở đ) Mua, bán, nhận chuyển nhượng phần vốn góp lớn. Chủ sở hữu, thành viên
hữu; mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của của chủ sở hữu; mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp vốn, cổ đông, người mua,
thành viên góp vốn; mua bán, chuyển nhượng cổ góp của thành viên góp vốn; mua, nhận chuyển nhận chuyển nhượng cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức tín
phần của cổ đông lớn; mua bán, chuyển nhượng cổ nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn. Chủ
dụng có trách nhiệm phối hợp
phần dẫn đến cổ đông lớn thành cổ đông thường và sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông, người mua, với tổ chức tín dụng thực hiện
ngược lại.; nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của tổ thủ tục xin chấp thuận đối với
e) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm chức tín dụng có trách nhiệm phối hợp với tổ chức nội dung quy định tại điểm
việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do tín dụng thực hiện thủ tục xin chấp thuận đối với nội này.
sự kiện bất khả kháng; dung quy định tại điểm này. Trường hợp mua, bán, nhận
g) Niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Trường hợp mua, bán, nhận chuyển nhượng, chuyển chuyển nhượng, chuyển
nước ngoài. nhượng phần vốn góp của tổ chức tín dụng là công nhượng phần vốn góp của tổ
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi quy ty trách nhiệm hữu hạn, bên mua, nhận chuyển chức tín dụng là công ty trách
định tại khoản 1 Điều này và việc sửa đổi, bổ sung nhượng phải đáp ứng điều kiện đối với chủ sở hữu, nhiệm hữu hạn, bên mua,
nhận chuyển nhượng phải đáp
Giấy phép được thực hiện theo quy định của Ngân thành viên góp vốn quy định tại điểm b khoản 1,
ứng điều kiện đối với chủ sở
hàng Nhà nước. khoản 2 Điều 29 và khoản 2 Điều 78 của Luật này; hữu, thành viên góp vốn quy
3. Việc thay đổi mức vốn điều lệ, chuyển nhượng thành viên góp vốn phải tuân thủ quy định tại khoản định tại điểm b khoản 1,
phần vốn góp của thành viên góp vốn của quỹ tín 1 Điều 77 của Luật này; khoản 2 Điều 29 và khoản 2
dụng nhân dân được thực hiện theo quy định của e) Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, Điều 78 của Luật này; thành
Ngân hàng Nhà nước. trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất viên góp vốn phải tuân thủ
4. Khi được chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội khả kháng; quy định tại khoản 1 Điều 77
dung quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức tín g) Niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của Luật này;
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải: nước ngoài. - Bỏ nội dung tại khoản 4: “b)
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phù 2. Hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi quy định tại Đăng ký với cơ quan nhà
hợp với thay đổi đã được chấp thuận; khoản 1 Điều này và việc sửa đổi, bổ sung Giấy nước có thẩm quyền về

F D V N | 42
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

b) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phép thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân những thay đổi quy định tại
những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này; hàng Nhà nước. khoản 1 Điều này;”
c) Công bố nội dung thay đổi quy định tại các điểm a, 3. Việc thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng
b, c và d khoản 1 Điều này trên các phương tiện nhân dân; việc thay đổi mức vốn điều lệ, chuyển
thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn của
hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được
Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Nhà nước.
4. Khi được chấp thuận thay đổi nội dung quy định
tại khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải thực hiện thủ tục sau
đây:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phù
hợp với nội dung thay đổi đã được chấp thuận quy
định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này;
b) Công bố nội dung thay đổi quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều này trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân
hàng Nhà nước và 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp
hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam.
Chương III Chương IV Luật các tổ chức tín dụng
TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH CỦA TỔ TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH CỦA TỔ 2024 bổ sung chương IV tổ
CHỨC TÍN DỤNG CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG chức, quản trị, điều hành “chi
NƯỚC NGOÀI nhánh ngân hàng nước
ngoài”

F D V N | 43
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 30. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại Điều 38. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại - Luật các tổ chức tín dụng
diện, đơn vị sự nghiệp, hiện diện thương mại diện, đơn vị sự nghiệp, hiện diện thương mại của 2024 bổ sung quy định: “Văn
1. Tùy theo loại hình hoạt động, sau khi được Ngân tổ chức tín dụng bản chấp thuận việc thành lập
hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, tổ chức tín 1. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chi nhánh, văn phòng đại
dụng được thành lập: diện của tổ chức tín dụng
bằng văn bản, tổ chức tín dụng được thành lập chi
đồng thời là Giấy chứng nhận
a) Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong đăng ký hoạt động chi nhánh,
trong nước, kể cả tỉnh, thành phố trực thuộc trung nước; thành lập và chuyển đổi hình thức pháp lý văn phòng đại diện.”
ương nơi đặt trụ sở chính; hiện diện thương mại ở nước ngoài, bao gồm chi
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện và các hình thức - Luật các tổ chức tín dụng
nhánh, văn phòng đại diện và các hình thức hiện
2024 bổ sung thêm hình thức:
hiện diện thương mại khác ở nước ngoài. diện thương mại khác ở nước ngoài. “Chuyển đổi hình thức pháp
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện, hồ 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều lý hiện diện thương mại ở
sơ và thủ tục thành lập, chấm dứt, giải thể đơn vị quy kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập, chuyển đổi hình thức nước ngoài”
định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ pháp lý, giải thể, chấm dứt hoạt động đơn vị quy
- Luật các tổ chức tín dụng
chức tín dụng. định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ 2024 thay đổi quy định về
chức tín dụng. thẩm quyền của Ngân hàng
3. Văn bản chấp thuận việc thành lập chi nhánh, văn Nhà nước thành thẩm quyền
phòng đại diện của tổ chức tín dụng đồng thời là của Thống đốc Ngân hàng
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn Nhà nước và bổ sung thêm
phòng đại diện. các thẩm quyền khác liên
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc quan đến thành lập chi nhánh,
thông báo thông tin về thành lập, giải thể, chấm dứt văn phòng đại diện, đơn vị sự
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các nghiệp, hiện diện thương mại
của tổ chức tín dụng: “Thống
thông tin liên quan cho cơ quan đăng ký kinh doanh
đốc Ngân hàng Nhà nước quy
để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng định điều kiện, hồ sơ, thủ tục
ký doanh nghiệp, hợp tác xã.

F D V N | 44
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thành lập, chuyển đổi hình


thức pháp lý, giải thể, chấm
dứt hoạt động đơn vị quy định
tại khoản 1 Điều này đối với
từng loại hình tổ chức tín
dụng.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quy định việc thông báo
thông tin về thành lập, giải
thể, chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện và
các thông tin liên quan cho cơ
quan đăng ký kinh doanh để
cập nhật vào hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã”
Điều 31. Điều lệ Điều 39. Điều lệ của tổ chức tín dụng - Luật các tổ chức tín dụng
1. Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, 1. Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, 2024 thay đổi điểm n Khoản
công ty trách nhiệm hữu hạn không được trái với quy công ty trách nhiệm hữu hạn phải có các nội dung 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật chủ yếu sau đây: dụng 2010: “Các trường hợp
có liên quan. Điều lệ phải có nội dung chủ yếu sau a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính; giải thể” thành “Các trường
hợp, thủ tục giải thể”
đây: b) Nội dung hoạt động;
a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính; c) Thời hạn hoạt động; - Luật các tổ chức tín dụng
b) Nội dung, phạm vi hoạt động; d) Vốn điều lệ, phương thức góp vốn, tăng, giảm 2024 bổ sung quy định: “2.
c) Thời hạn hoạt động; vốn điều lệ; Điều lệ của ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
d) Vốn điều lệ, phương thức góp vốn, tăng, giảm vốn đ) Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông,
phải có các nội dung chủ yếu
F D V N | 45
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

điều lệ; Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm sau đây:
đ) Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, soát và Tổng giám đốc (Giám đốc); a) Nội dung quy định tại các
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám e) Thể thức bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên điểm a, b, c, d, e, i, k, l, m, n
đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát; Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, và o khoản 1 Điều này;
e) Thể thức bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám b) Nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, đốc); Đại hội thành viên, Hội đồng
Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát; g) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của chủ sở hữu, thành quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
g) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản viên góp vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty giám đốc (Giám đốc);
khác của chủ sở hữu, thành viên góp vốn đối với tổ trách nhiệm hữu hạn; c) Các trường hợp chấm dứt
chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ h) Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên góp và thủ tục chấm dứt tư cách
đông sáng lập đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm thành viên;
phần; hữu hạn; quyền, nghĩa vụ của cổ đông đối với tổ
d) Quyền, nghĩa vụ của thành
h) Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên góp chức tín dụng là công ty cổ phần; viên;
vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm i) Người đại diện theo pháp luật;
hữu hạn; quyền, nghĩa vụ của cổ đông đối với tổ k) Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm soát và đ) Thể thức tiến hành Đại hội
thành viên và thông qua quyết
chức tín dụng là công ty cổ phần; kiểm toán nội bộ;
định của Đại hội thành viên,
i) Người đại diện theo pháp luật; l) Thể thức thông qua quyết định của tổ chức tín cách thức bầu đại biểu tham
k) Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm soát và dụng; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; dự và biểu quyết tại Đại hội
kiểm toán nội bộ; m) Căn cứ, phương pháp xác định thù lao, tiền thành viên trong trường hợp
l) Thể thức thông qua quyết định của tổ chức tín lương và thưởng cho người quản lý, người điều Đại hội thành viên tổ chức
dụng; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; hành, thành viên Ban kiểm soát; theo hình thức đại hội đại
m) Căn cứ, phương pháp xác định thù lao, tiền lương n) Các trường hợp, thủ tục giải thể; biểu;
và thưởng cho người quản lý, người điều hành, thành o) Thủ tục sửa đổi, bổ sung Điều lệ. e) Nguyên tắc chia lãi theo
viên Ban kiểm soát; 2. Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng mức độ sử dụng dịch vụ, vốn
n) Các trường hợp giải thể; nhân dân phải có các nội dung chủ yếu sau đây: góp của thành viên;
o) Thủ tục sửa đổi, bổ sung Điều lệ. a) Nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e, i, k, l, g) Quản lý tài chính, sử dụng
F D V N | 46
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng m, n và o khoản 1 Điều này; và xử lý tài sản, vốn, quỹ và
nhân dân thực hiện theo quy định tại Điều 77 của b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội thành viên, Hội khoản lỗ.”
Luật này. đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám
3. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ đốc);
chức tín dụng phải được đăng ký tại Ngân hàng Nhà c) Các trường hợp chấm dứt và thủ tục chấm dứt tư
nước trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thông cách thành viên;
qua. d) Quyền, nghĩa vụ của thành viên;
đ) Thể thức tiến hành Đại hội thành viên và thông
qua quyết định của Đại hội thành viên, cách thức
bầu đại biểu tham dự và biểu quyết tại Đại hội thành
viên trong trường hợp Đại hội thành viên tổ chức
theo hình thức đại hội đại biểu;
e) Nguyên tắc chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ,
vốn góp của thành viên;
g) Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn,
quỹ và khoản lỗ.
3. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ
chức tín dụng phải gửi Ngân hàng Nhà nước trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.
Điều 32. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín Điều 40. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín Nội dung quy định được giữ
dụng dụng nguyên
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng được 1. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng được
thành lập dưới hình thức công ty cổ phần bao gồm thành lập dưới hình thức công ty cổ phần bao gồm
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng được 2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng được

F D V N | 47
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn
thành viên trở lên bao gồm Hội đồng thành viên, Ban hai thành viên trở lên bao gồm Hội đồng thành viên,
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã, 3. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã,
quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định tại
tại Điều 75 của Luật này. Điều 82 của Luật này.
Điều 33. Những trường hợp không được đảm Điều 42. Những trường hợp không được đảm - Luật các tổ chức tín dụng
nhiệm chức vụ nhiệm chức vụ 2024 bỏ quy định “d) Người
1. Những người sau đây không được là thành viên 1. Những người sau đây không được là thành viên đại diện theo pháp luật của
Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, doanh nghiệp tại thời điểm
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt
động, bị buộc giải thể do vi
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức
phạm pháp luật nghiêm trọng,
danh tương đương của tổ chức tín dụng: danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ trừ trường hợp là đại diện
a) Người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều chức tín dụng: theo đề nghị của cơ quan nhà
này; a) Người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều nước có thẩm quyền nhằm
b) Người thuộc đối tượng không được tham gia quản này; chấn chỉnh, củng cố doanh
lý, điều hành theo quy định của pháp luật về cán bộ, b) Người thuộc đối tượng không được tham gia nghiệp đó;”
công chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng; quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã theo - Luật các tổ chức tín dụng
c) Người đã từng là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên 2024 quy định cụ thể các
viên hợp danh của công ty hợp danh, Tổng giám đốc chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng; trường bất khả kháng tại điểm
(Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị, thành viên c) Người đã từng là chủ doanh nghiệp tư nhân, c, khoản 1 điều 33 Luật các tổ
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát của thành viên hợp danh của công ty hợp danh, Tổng chức tín dụng 2010 thành:
doanh nghiệp, Chủ nhiệm và các thành viên Ban giám đốc (Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị, “doanh nghiệp, hợp tác xã bị
quản trị hợp tác xã tại thời điểm doanh nghiệp, hợp thành viên Hội đồng thành viên, kiểm soát viên, tuyên bố phá sản, trừ trường
tác xã bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp doanh thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp, thành hợp được cử, chỉ định, bổ

F D V N | 48
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì lý do bất viên Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám nhiệm tham gia quản lý, điều
khả kháng; đốc) hợp tác xã mà tại thời điểm đó doanh nghiệp, hành, kiểm soát tổ chức tín
d) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hợp tác xã bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp được dụng bị tuyên bố phá sản theo
tại thời điểm doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động, bị cử, chỉ định, bổ nhiệm tham gia quản lý, điều hành, yêu cầu nhiệm vụ;”
buộc giải thể do vi phạm pháp luật nghiêm trọng, trừ kiểm soát tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản theo - Luật các tổ chức tín dụng
trường hợp là đại diện theo đề nghị của cơ quan nhà yêu cầu nhiệm vụ; 2024 bổ sung quy định: “e)
nước có thẩm quyền nhằm chấn chỉnh, củng cố d) Người đã từng bị đình chỉ chức danh Chủ tịch, Người có liên quan của thành
doanh nghiệp đó; thành viên khác của Hội đồng quản trị, Chủ tịch, viên Ban kiểm soát, Phó giám
đ) Người đã từng bị đình chỉ chức danh Chủ tịch Hội thành viên khác của Hội đồng thành viên, Trưởng đốc của quỹ tín dụng nhân
dân đó”
đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng giám
Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng theo quy định - Luật các tổ chức tín dụng
viên, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm tại Điều 47 của Luật này hoặc bị cơ quan có thẩm 2024 bổ sung quy định người
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng quyền xác định người đó có vi phạm dẫn đến việc tổ không được là Kế toán
theo quy định tại Điều 37 của Luật này hoặc bị cơ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép; trưởng, Giám đốc chi nhánh,
quan có thẩm quyền xác định người đó có vi phạm đ) Người có liên quan của thành viên Hội đồng quản Tổng giám đốc (Giám đốc)
dẫn đến việc tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép; trị, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc công ty con của tổ chức tín
e) Người có liên quan của thành viên Hội đồng quản (Giám đốc) của tổ chức tín dụng đó, trừ trường hợp dụng: “Người có khó khăn
trị, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật này; trong nhận thức, làm chủ
(Giám đốc) không được là thành viên Ban kiểm soát e) Người có liên quan của thành viên Ban kiểm soát, hành vi”
của cùng tổ chức tín dụng; Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó;
g) Người có liên quan của Chủ tịch Hội đồng quản g) Người phải chịu trách nhiệm theo kết luận thanh
trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên không được là tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
Tổng giám đốc (Giám đốc) của cùng tổ chức tín hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính
dụng. trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt
h) Người phải chịu trách nhiệm theo kết luận thanh tiền cao nhất đối với hành vi vi phạm quy định về
tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu,

F D V N | 49
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt tiền cao doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định
nhất đối với hành vi vi phạm quy định về giấy phép, của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong
quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, 2. Những người sau đây không được là Kế toán
tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật về trưởng, Giám đốc chi nhánh, Tổng giám đốc (Giám
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và đốc) công ty con của tổ chức tín dụng:
ngân hàng. a) Người chưa thành niên; người có khó khăn trong
2. Những người sau đây không được là Kế toán nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế hoặc
trưởng, Giám đốc chi nhánh, Giám đốc công ty con bị mất năng lực hành vi dân sự;
của tổ chức tín dụng: b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị đang chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện
mất năng lực hành vi dân sự; pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc,
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm
chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
c) Người đã bị kết án về tội từ tội phạm nghiêm trọng nhất định;
trở lên; c) Người đã bị kết án về tội từ tội phạm nghiêm
d) Người đã bị kết án về tội xâm phạm sở hữu mà trọng trở lên;
chưa được xoá án tích; d) Người đã bị kết án về tội xâm phạm sở hữu mà
đ) Cán bộ, công chức, người quản lý từ cấp phòng trở chưa được xóa án tích;
lên trong các doanh nghiệp mà Nhà nước nắm từ đ) Cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý từ
50% vốn điều lệ trở lên, trừ người được cử làm đại cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp mà Nhà nước
diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên, trừ người được
tín dụng; cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà
e) Sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, nước, của doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ từ
công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị 50% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức tín dụng hoặc

F D V N | 50
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sỹ quan, hạ sỹ được cử, chỉ định, bổ nhiệm tham gia quản lý, điều
quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc hành, kiểm soát tổ chức tín dụng theo yêu cầu
Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm nhiệm vụ;
đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ e) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
chức tín dụng; công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan,
g) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan,
tổ chức tín dụng. hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong
3. Cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em của thành cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam,
viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành trừ người được cử làm đại diện quản lý phần vốn
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) và vợ, chồng của góp của Nhà nước, của doanh nghiệp mà Nhà nước
những người này không được là Kế toán trưởng hoặc nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức tín
là người phụ trách tài chính của tổ chức tín dụng. dụng;
g) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ
chức tín dụng.
3. Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng và
vợ, chồng của những người này không được là Kế
toán trưởng hoặc là người phụ trách tài chính của tổ
chức tín dụng đó.
Điều 34. Những trường hợp không cùng đảm Điều 43. Những trường hợp không cùng đảm - Luật các tổ chức tín dụng
nhiệm chức vụ nhiệm chức vụ 2024 bổ sung cụ thể hơn các
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng 1. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quy định về các trường hợp
thành viên của tổ chức tín dụng không được đồng thành viên của tổ chức tín dụng không được đồng không được đảm nhiệm chức
thời là người điều hành của tổ chức tín dụng đó và thời là người điều hành, thành viên Ban kiểm soát vụ, đồng thời tách Khoản 2
Điều 34 Luật các tổ chức tín
của tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp Chủ tịch của tổ chức tín dụng đó và tổ chức tín dụng khác,

F D V N | 51
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân đồng người quản lý doanh nghiệp khác, trừ trường hợp dụng 2010: “2. Trưởng Ban
thời là thành viên Hội đồng quản trị của ngân hàng Chủ tịch Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân kiểm soát không được đồng
hợp tác xã. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên dân đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị hoặc thời là thành viên Ban kiểm
Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không thành viên Ban kiểm soát của ngân hàng hợp tác xã. soát, người quản lý của tổ
được đồng thời là người quản lý của tổ chức tín dụng 2. Thành viên Hội đồng quản trị không phải là thành chức tín dụng khác. Thành
viên Ban kiểm soát không
khác, trừ trường hợp tổ chức này là công ty con của viên độc lập; thành viên Hội đồng thành viên của tổ
được đồng thời đảm nhiệm
tổ chức tín dụng đó hoặc là thành viên Ban kiểm soát chức tín dụng không được đồng thời đảm nhiệm một trong các chức vụ sau
của tổ chức tín dụng đó. một trong các chức vụ sau đây: đây:
2. Trưởng Ban kiểm soát không được đồng thời là a) Người điều hành tổ chức tín dụng đó, trừ trường
a) Thành viên Hội đồng quản
thành viên Ban kiểm soát, người quản lý của tổ chức hợp là Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín
trị, thành viên Hội đồng
tín dụng khác. Thành viên Ban kiểm soát không được dụng đó; thành viên, người điều hành,
đồng thời đảm nhiệm một trong các chức vụ sau đây: b) Người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng nhân viên của cùng một tổ
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội khác, người quản lý doanh nghiệp khác, trừ trường chức tín dụng hoặc công ty
đồng thành viên, người điều hành, nhân viên của hợp là người quản lý, người điều hành công ty con con của tổ chức tín dụng đó
cùng một tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ của tổ chức tín dụng đó hoặc của công ty mẹ của tổ hoặc nhân viên của doanh
chức tín dụng đó hoặc nhân viên của doanh nghiệp chức tín dụng đó hoặc trường hợp thực hiện phương nghiệp mà thành viên Hội
mà thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt; đồng quản trị, thành viên Hội
đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ c) Kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của tổ đồng thành viên, Tổng giám
chức tín dụng là thành viên Hội đồng quản trị, người chức tín dụng khác, doanh nghiệp khác. đốc (Giám đốc) của tổ chức
tín dụng là thành viên Hội
điều hành hoặc là cổ đông lớn của doanh nghiệp đó; 3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị của tổ chức
đồng quản trị, người điều
b) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội tín dụng không được đồng thời đảm nhiệm một hành hoặc là cổ đông lớn của
đồng thành viên, người điều hành của doanh nghiệp trong các chức vụ sau đây: doanh nghiệp đó;
mà thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp đó a) Người điều hành tổ chức tín dụng đó;
b) Thành viên Hội đồng quản
đang là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội b) Người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng
trị, thành viên Hội đồng
đồng thành viên, người điều hành tại tổ chức tín khác; người quản lý trên 02 doanh nghiệp khác; thành viên, người điều hành
dụng. c) Kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của tổ của doanh nghiệp mà thành
F D V N | 52
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

3. Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc chức tín dụng khác, doanh nghiệp khác. viên Ban kiểm soát của doanh
(Phó giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ 4. Thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng nghiệp đó đang là thành viên
chức tín dụng không được đồng thời là thành viên không được đồng thời đảm nhiệm một trong các Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, chức vụ sau đây, trừ trường hợp là người quản lý, Hội đồng thành viên, người
thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng khác, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng điều hành tại tổ chức tín
dụng.” thành các trường hợp
trừ trường hợp tổ chức đó là công ty con của tổ chức nhận chuyển giao bắt buộc theo phương án chuyển
cụ thể tại khoản 2,3,4 Điều 43
tín dụng. Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các giao bắt buộc đã được phê duyệt: Luật các tổ chức tín dụng
chức danh tương đương của tổ chức tín dụng không a) Người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng 2024: “Thành viên hội đồng
được đồng thời là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó đó, tổ chức tín dụng khác, doanh nghiệp khác; nhân quản trị; Thành viên độc lập
Tổng giám đốc (Phó giám đốc) hoặc các chức danh viên của tổ chức tín dụng đó hoặc công ty con của Hội đồng quản trị của tổ chức
tương đương của doanh nghiệp khác. tổ chức tín dụng đó; tín dụng, Thành viên Ban
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng b) Nhân viên của doanh nghiệp mà thành viên Hội kiểm soát của tổ chức tín
thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của dụng”
tín dụng không được đồng thời là Chủ tịch Hội đồng tổ chức tín dụng là thành viên Hội đồng quản trị,
quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội người điều hành hoặc là cổ đông lớn của doanh
đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, nghiệp đó.
Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó 5. Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
Tổng giám đốc (Phó giám đốc) hoặc các chức danh (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương theo
tương đương của doanh nghiệp khác. quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng không
được đồng thời là người quản lý, người điều hành,
kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của tổ
chức tín dụng khác, doanh nghiệp khác, trừ trường
hợp Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức
danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ
chức tín dụng là người quản lý, người điều hành
công ty con của tổ chức tín dụng đó hoặc của công

F D V N | 53
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

ty mẹ của tổ chức tín dụng đó.


Điều 35. Đương nhiên mất tư cách Điều 45. Những trường hợp đương nhiên mất tư Luật các tổ chức tín dụng
1. Các trường hợp sau đây đương nhiên mất tư cách cách 2024 bổ sung các điều khoản
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng 1. Những trường hợp sau đây đương nhiên mất tư tại Điều 42 dẫn đến mở rộng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc cách thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đối tượng các trường hợp
(Giám đốc): đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng không được đảm nhiệm chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự, chết; giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng: vụ tại điểm a, khoản 1 Điều
b) Vi phạm quy định tại Điều 33 của Luật này về a) Thuộc một trong các trường hợp không được đảm 45 Luật này.
những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ; nhiệm chức vụ quy định tại Điều 42 của Luật này;
c) Là người đại diện phần vốn góp của một tổ chức là b) Là người đại diện phần vốn góp của một tổ chức
cổ đông hoặc thành viên góp vốn của tổ chức tín là cổ đông hoặc thành viên góp vốn của tổ chức tín
dụng khi tổ chức đó bị chấm dứt tư cách pháp nhân; dụng khi tổ chức đó bị chấm dứt tồn tại;
d) Không còn là người đại diện phần vốn góp theo ủy c) Không còn là người đại diện phần vốn góp theo
quyền của cổ đông là tổ chức; ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là tổ
đ) Bị trục xuất khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chức;
chủ nghĩa Việt Nam; d) Bị trục xuất khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
e) Khi tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép; chủ nghĩa Việt Nam;
g) Khi hợp đồng thuê Tổng giám đốc (Giám đốc) hết đ) Khi tổ chức tín dụng đó bị thu hồi Giấy phép;
hiệu lực; e) Khi hợp đồng thuê Tổng giám đốc (Giám đốc)
h) Không còn là thành viên của ngân hàng hợp tác hết hiệu lực;
xã, quỹ tín dụng nhân dân. g) Không còn là thành viên của ngân hàng hợp tác
2. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ xã, quỹ tín dụng nhân dân đó;
chức tín dụng phải có văn bản báo cáo kèm tài liệu h) Chết.
chứng minh về việc các đối tượng đương nhiên mất 2. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ
tư cách theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân chức tín dụng phải có văn bản báo cáo kèm tài liệu
hàng Nhà nước trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể chứng minh về việc các nhân sự đương nhiên mất tư

F D V N | 54
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

từ ngày xác định được đối tượng trên đương nhiên cách theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và h
mất tư cách và chịu trách nhiệm về tính chính xác, khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước trong
trung thực của báo cáo này; thực hiện các thủ tục thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhân sự đương
bầu, bổ nhiệm chức danh bị khuyết theo quy định của nhiên mất tư cách và chịu trách nhiệm về tính chính
pháp luật. xác, trung thực của báo cáo này; thực hiện thủ tục
3. Sau khi đương nhiên mất tư cách, thành viên Hội bầu, bổ nhiệm chức danh bị khuyết theo quy định
đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành của pháp luật.
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của 3. Sau khi đương nhiên mất tư cách, thành viên Hội
tổ chức tín dụng phải chịu trách nhiệm về các quyết đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
định của mình trong thời gian đương nhiệm. thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám
đốc) của tổ chức tín dụng vẫn phải chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình trong thời gian đương
nhiệm.
Điều 36. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Điều 46. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Luật các tổ chức tín dụng
1. Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch, 1. Trừ trường hợp đương nhiên mất tư cách quy 2024 bỏ quy định: “c) Không
thành viên Hội đồng thành viên; Trưởng ban, thành định tại Điều 45 của Luật này, Chủ tịch, thành viên tham gia hoạt động của Hội
viên Ban kiểm soát; Tổng giám đốc (Giám đốc) của khác của Hội đồng quản trị; Chủ tịch, thành viên đồng quản trị, Hội đồng
tổ chức tín dụng bị miễn nhiệm, bãi nhiệm khi thuộc khác của Hội đồng thành viên; Trưởng ban, thành thành viên, Ban kiểm soát
một trong các trường hợp sau đây: viên khác của Ban kiểm soát; Tổng giám đốc (Giám trong 06 tháng liên tục, trừ
a) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đốc) của tổ chức tín dụng bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trường hợp bất khả kháng;”
b) Có đơn xin từ chức gửi Hội đồng quản trị, Hội khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng; a) Miễn nhiệm khi có đơn xin từ chức gửi Hội đồng
c) Không tham gia hoạt động của Hội đồng quản trị, quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ
Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát trong 06 tháng chức tín dụng;
liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng; b) Bãi nhiệm khi không tham gia hoạt động của Hội
d) Không bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát

F D V N | 55
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 50 của Luật này; trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả
đ) Thành viên độc lập của Hội đồng quản trị không kháng;
bảo đảm yêu cầu về tính độc lập; c) Bãi nhiệm khi không bảo đảm tiêu chuẩn, điều
e) Các trường hợp khác do Điều lệ của tổ chức tín kiện quy định tại Điều 41 của Luật này;
dụng quy định. d) Bãi nhiệm khi thành viên độc lập Hội đồng quản
trị không đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 41 và
2. Sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, Chủ tịch, thành
viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch, thành viên Hội khoản 3 Điều 43 của Luật này;
đồng thành viên; Trưởng ban, thành viên Ban kiểm đ) Trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm khác theo
Điều lệ của tổ chức tín dụng.
soát; Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng
phải chịu trách nhiệm về các quyết định của mình 2. Sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, Chủ tịch,
trong thời gian đương nhiệm. thành viên khác của Hội đồng quản trị, Chủ tịch,
thành viên khác của Hội đồng thành viên, Trưởng
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
qua quyết định miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng giám
đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng vẫn phải chịu
đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tíntrách nhiệm về quyết định của mình trong thời gian
đương nhiệm.
dụng phải có văn bản kèm tài liệu liên quan báo cáo
Ngân hàng Nhà nước. 3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông qua
quyết định miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các nhân
sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng
phải có văn bản kèm tài liệu liên quan báo cáo Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 37. Đình chỉ, tạm đình chỉ chức danh Hội Điều 47. Đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực hiện Nội dung quy định được giữ
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản nguyên
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và người
1. Ngân hàng Nhà nước có quyền đình chỉ, tạm đình điều hành tổ chức tín dụng

F D V N | 56
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chỉ việc thực thi quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch, các 1. Ngân hàng Nhà nước có quyền đình chỉ, tạm đình
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chỉ việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch,
Trưởng ban, các thành viên Ban kiểm soát, người thành viên khác của Hội đồng quản trị; Chủ tịch,
điều hành tổ chức tín dụng vi phạm quy định tại Điều thành viên khác của Hội đồng thành viên; Trưởng
34 của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên ban, thành viên khác của Ban kiểm soát; người điều
quan trong quá trình thực hiện quyền, nghĩa vụ được hành tổ chức tín dụng vi phạm quy định tại Điều 43,
giao; yêu cầu cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm, khoản 10 Điều 48 của Luật này hoặc quy định khác
bầu, bổ nhiệm người thay thế hoặc chỉ định người của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện
thay thế nếu xét thấy cần thiết. quyền, nghĩa vụ được giao hoặc không bảo đảm tiêu
2. Ban kiểm soát đặc biệt có quyền đình chỉ, tạm đình chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 41 của Luật này;
chỉ việc thực thi quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch, thành yêu cầu cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm, bãi
viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng nhiệm, bầu, bổ nhiệm người thay thế hoặc chỉ định
ban, thành viên Ban kiểm soát; người điều hành của người thay thế nếu xét thấy cần thiết.
tổ chức tín dụng bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc 2. Ban kiểm soát đặc biệt có quyền đình chỉ, tạm
biệt nếu xét thấy cần thiết. đình chỉ việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của Chủ
3. Người bị đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực thi tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị; Chủ
quyền, nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 tịch, thành viên khác của Hội đồng thành viên;
Điều này phải có trách nhiệm tham gia xử lý các tồn Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát;
tại và vi phạm có liên quan đến trách nhiệm cá nhân người điều hành tổ chức tín dụng được kiểm soát
khi có yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Hội đồng đặc biệt nếu xét thấy cần thiết.
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ 3. Người bị đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực hiện
chức tín dụng hoặc Ban kiểm soát đặc biệt. quyền, nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này phải tham gia xử lý các tồn tại và vi
phạm có liên quan đến trách nhiệm cá nhân khi có
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức

F D V N | 57
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tín dụng hoặc Ban kiểm soát đặc biệt.


Điều 38. Quyền, nghĩa vụ của người quản lý, Điều 48. Quyền, nghĩa vụ của người quản lý, - Luật các tổ chức tín dụng
người điều hành tổ chức tín dụng người điều hành tổ chức tín dụng 2024 bổ sung các điều khoản
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp 1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ của tổ chức tín dụng, sau: “4. Chịu trách nhiệm
luật, Điều lệ của tổ chức tín dụng, nghị quyết, quyết nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, trong việc chấp hành các quy
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc chủ sở hữu hoặc Đại hội thành viên, chủ sở hữu, thành viên góp vốn định hạn chế để bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân
thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng. của tổ chức tín dụng.
hàng của tổ chức tín dụng
2. Thực hiện quyền, nghĩa vụ một cách trung thực, 2. Thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao một cách theo quy định của Luật này.
cẩn trọng, vì lợi ích của tổ chức tín dụng, cổ đông, trung thực, cẩn trọng, vì lợi ích của tổ chức tín
thành viên góp vốn và chủ sở hữu tổ chức tín dụng. dụng, cổ đông, thành viên góp vốn và chủ sở hữu 10. Trong phạm vi quyền,
nghĩa vụ được giao, có trách
3. Trung thành với tổ chức tín dụng; không sử dụng của tổ chức tín dụng.
nhiệm thực hiện yêu cầu bằng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của tổ chức tín 3. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh văn bản của Ngân hàng Nhà
dụng, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của tổ chức doanh của tổ chức tín dụng, lạm dụng địa vị, chức nước đối với các nội dung
tín dụng để thu lợi cá nhân hoặc để phục vụ lợi ích vụ và tài sản của tổ chức tín dụng để thu lợi cá nhân thuộc thẩm quyền của Ngân
của tổ chức, cá nhân khác làm tổn hại tới lợi ích của hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác hàng Nhà nước. Thực hiện
tổ chức tín dụng, cổ đông, thành viên góp vốn và chủ làm tổn hại tới lợi ích của tổ chức tín dụng, cổ đông, khuyến nghị, cảnh báo rủi ro
sở hữu tổ chức tín dụng. thành viên góp vốn và chủ sở hữu của tổ chức tín và an toàn hoạt động, cảnh
4. Bảo đảm lưu trữ hồ sơ của tổ chức tín dụng để dụng. báo nguy cơ dẫn đến vi phạm
cung cấp được các số liệu phục vụ cho hoạt động 4. Chịu trách nhiệm trong việc chấp hành các quy pháp luật về tiền tệ và ngân
quản lý, điều hành, kiểm soát mọi hoạt động của tổ định hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động hàng; kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra.
chức tín dụng, hoạt động thanh tra, giám sát, kiểm tra ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định của
của Ngân hàng Nhà nước. Luật này. 11. Quyền, nghĩa vụ khác
5. Am hiểu về các loại rủi ro trong hoạt động của tổ 5. Bảo đảm lưu trữ hồ sơ của tổ chức tín dụng để theo quy định của pháp luật
chức tín dụng. cung cấp được các số liệu phục vụ cho hoạt động và Điều lệ của tổ chức tín
6. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho tổ chức quản lý, điều hành, kiểm soát mọi hoạt động của tổ dụng.”
tín dụng về quyền lợi của mình tại tổ chức khác, giao chức tín dụng, hoạt động thanh tra, giám sát, kiểm

F D V N | 58
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dịch với tổ chức, cá nhân khác có thể gây xung đột tra của Ngân hàng Nhà nước.
với lợi ích của tổ chức tín dụng và chỉ được tham gia 6. Am hiểu về các loại rủi ro trong hoạt động của tổ
vào giao dịch đó khi được Hội đồng quản trị, Hội chức tín dụng.
đồng thành viên chấp thuận. 7. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho tổ
7. Không được tạo điều kiện để bản thân hoặc người chức tín dụng về quyền lợi của mình tại tổ chức
có liên quan của mình vay vốn, sử dụng các dịch vụ khác, giao dịch với tổ chức, cá nhân khác có thể gây
ngân hàng khác của tổ chức tín dụng với những điều xung đột với lợi ích của tổ chức tín dụng và chỉ
kiện ưu đãi, thuận lợi hơn so với quy định chung của được tham gia vào giao dịch đó khi được Hội đồng
tổ chức tín dụng. quản trị, Hội đồng thành viên chấp thuận.
8. Không được tăng lương, thù lao hoặc yêu cầu trả 8. Không được tạo điều kiện để bản thân hoặc người
thưởng khi tổ chức tín dụng bị lỗ. có liên quan của mình vay vốn, sử dụng các dịch vụ
9. Các nghĩa vụ khác do Điều lệ của tổ chức tín dụng ngân hàng khác của tổ chức tín dụng với những điều
quy định. kiện ưu đãi, thuận lợi hơn so với quy định chung
của tổ chức tín dụng.
9. Không được tăng thù lao, lương hoặc yêu cầu trả
thưởng cho người quản lý, người điều hành khi tổ
chức tín dụng đó bị lỗ.
10. Trong phạm vi quyền, nghĩa vụ được giao, có
trách nhiệm thực hiện yêu cầu bằng văn bản của
Ngân hàng Nhà nước đối với các nội dung thuộc
thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước. Thực hiện
khuyến nghị, cảnh báo rủi ro và an toàn hoạt động,
cảnh báo nguy cơ dẫn đến vi phạm pháp luật về tiền
tệ và ngân hàng; kết luận, kiến nghị, quyết định xử
lý về thanh tra.
11. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp

F D V N | 59
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.


Điều 39. Trách nhiệm công khai các lợi ích liên Điều 49. Cung cấp, công bố công khai thông tin
quan 1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội - Luật các tổ chức tín dụng
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng 2024 thay đổi tên Điều khoản:
“Trách nhiệm công khai các
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó
lợi ích liên quan” thành:
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định “Cung cấp, công bố công
đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phải cung cấp cho khai thông tin”
dụng phải công khai với tổ chức tín dụng các thông tổ chức tín dụng các thông tin sau đây:
tin sau đây: a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của - Luật các tổ chức tín dụng
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác mà mình hoặc 2024 bổ sung đối với 05%
số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mình và người có liên quan đứng tên sở hữu phần vốn điều lệ trở lên sẽ bao gồm
nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức vốn góp, cổ phần từ 05% vốn điều lệ trở lên, bao cả phần vốn góp, cổ phần ủy
quyền, ủy thác cho tổ chức,
kinh tế mà mình và người có liên quan đứng tên sở gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác
cá nhân khác đứng tên và yêu
hữu phần vốn góp, cổ phần hoặc ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên; cầu bổ sung thông tin về mã
cho cá nhân, tổ chức khác đứng tên từ 5% vốn điều lệ b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của số doanh nghiệp.
trở lên; doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác mà mình và
b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, người có liên quan là thành viên Hội đồng quản trị, - Luật các tổ chức tín dụng
số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thành viên Hội đồng thành viên, kiểm soát viên, 2024 bổ sung các quy định:
nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà mình thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám “c) Thông tin về người có liên
và người có liên quan đang là thành viên Hội đồng đốc); quan là cá nhân, bao gồm: họ
và tên; số định danh cá nhân;
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên c) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao
quốc tịch, số hộ chiếu, ngày
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số cấp, nơi cấp đối với người
2. Việc công khai thông tin quy định tại khoản 1 hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước nước ngoài; mối quan hệ với
Điều này và việc thay đổi thông tin liên quan phải ngoài; mối quan hệ với người cung cấp thông tin; người cung cấp thông tin;
được thực hiện bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày d) Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao
làm việc, kể từ ngày phát sinh hoặc có thay đổi thông gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính d) Thông tin về người có liên

F D V N | 60
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tin. của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký quan là tổ chức, bao gồm:
3. Tổ chức tín dụng phải công khai thông tin quy doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương; tên, mã số doanh nghiệp, địa
định tại khoản 1 Điều này định kỳ hằng năm cho Đại người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với chỉ trụ sở chính của doanh
hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên của tổ chức người cung cấp thông tin. nghiệp, số Giấy chứng nhận
tín dụng và được niêm yết, lưu giữ tại trụ sở chính 2. Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của tổ đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ pháp lý tương đương;
của tổ chức tín dụng. chức tín dụng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng
người đại diện theo pháp luật,
4. Tổ chức tín dụng phải thông báo bằng văn bản cho các thông tin sau đây: mối quan hệ với người cung
Ngân hàng Nhà nước các thông tin quy định tại a) Họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ cấp thông tin.
khoản 1 Điều này trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể chiếu, ngày cấp, nơi cấp của cổ đông là người nước
từ ngày tổ chức tín dụng nhận được thông tin công ngoài; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2. Cổ đông sở hữu từ 01%
khai theo quy định tại khoản 2 Điều này. hoặc giấy tờ pháp lý tương đương của cổ đông là tổ vốn điều lệ trở lên của tổ
chức; ngày cấp, nơi cấp của giấy tờ này; chức tín dụng phải cung cấp
b) Thông tin về người có liên quan theo quy định tại cho tổ chức tín dụng các
thông tin sau đây:
điểm c và điểm d khoản 1 Điều này;
c) Số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần của mình tại tổ a) Họ và tên; số định danh cá
chức tín dụng đó; nhân; quốc tịch, số hộ chiếu,
d) Số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần của người có liên ngày cấp, nơi cấp của cổ
quan của mình tại tổ chức tín dụng đó. đông là người nước ngoài; số
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều Giấy chứng nhận đăng ký
này phải gửi tổ chức tín dụng bằng văn bản cung doanh nghiệp hoặc giấy tờ
cấp thông tin lần đầu và khi có thay đổi các thông pháp lý tương đương của cổ
đông là tổ chức; ngày cấp,
tin này trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nơi cấp của giấy tờ này;
phát sinh hoặc có thay đổi thông tin.
Đối với thông tin tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều b) Thông tin về người có liên
này, cổ đông chỉ phải cung cấp thông tin cho tổ quan theo quy định tại điểm c
chức tín dụng khi có mức thay đổi về tỷ lệ sở hữu cổ

F D V N | 61
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phần của mình, tỷ lệ sở hữu cổ phần của mình và và điểm d khoản 1 Điều này;
người có liên quan từ 01% vốn điều lệ trở lên của tổ
chức tín dụng đó so với lần cung cấp liền trước. c) Số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần của mình tại tổ chức tín
4. Tổ chức tín dụng phải niêm yết, lưu giữ thông tin
dụng đó;
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tại trụ sở
chính của tổ chức tín dụng và gửi báo cáo bằng văn d) Số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
bản cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 07 phần của người có liên quan
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng nhận của mình tại tổ chức tín dụng
được thông tin cung cấp. Định kỳ hằng năm, tổ chức đó.
tín dụng công bố thông tin quy định tại các điểm a,
3. Đối tượng quy định tại
b, d khoản 1 và các điểm a, c, d khoản 2 Điều này khoản 1 và khoản 2 Điều này
với Đại hội đồng cổ đông, Đại hội thành viên, Hội phải gửi tổ chức tín dụng
đồng thành viên của tổ chức tín dụng. bằng văn bản cung cấp thông
5. Tổ chức tín dụng phải công bố công khai thông tin lần đầu và khi có thay đổi
tin về họ và tên cá nhân, tên tổ chức là cổ đông sở các thông tin này trong thời
hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng hạn 07 ngày làm việc kể từ
và thông tin quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 ngày phát sinh hoặc có thay
Điều này trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín đổi thông tin.
dụng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tổ Đối với thông tin tại điểm c
chức tín dụng nhận được thông tin cung cấp. và điểm d khoản 2 Điều này,
6. Đối tượng cung cấp, công bố công khai thông tin cổ đông chỉ phải cung cấp
phải bảo đảm thông tin cung cấp, công bố công khai thông tin cho tổ chức tín dụng
trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu khi có mức thay đổi về tỷ lệ sở
trách nhiệm về việc cung cấp, công bố công khai hữu cổ phần của mình, tỷ lệ
thông tin đó. sở hữu cổ phần của mình và
người có liên quan từ 01%

F D V N | 62
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

vốn điều lệ trở lên của tổ


chức tín dụng đó so với lần
cung cấp liền trước.

6. Đối tượng cung cấp, công


bố công khai thông tin phải
bảo đảm thông tin cung cấp,
công bố công khai trung thực,
chính xác, đầy đủ, kịp thời và
phải chịu trách nhiệm về việc
cung cấp, công bố công khai
thông tin đó.”

Điều 40. Hệ thống kiểm soát nội bộ Điều 57. Hệ thống kiểm soát nội bộ - Luật các tổ chức tín dụng
1. Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, 1. Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, 2024 bổ sung thẩm quyền của
chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ Ngân hàng Nhà nước trong
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng việc quyền yêu cầu tổ chức
ngoài được xây dựng phù hợp với hướng dẫn của nước ngoài và được tổ chức thực hiện nhằm bảo tín dụng, chi nhánh ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước và được tổ chức thực hiện đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro. nước ngoài thuê tổ chức kiểm
nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước toán độc lập đánh giá một
rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. ngoài phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ để phần hoặc toàn bộ hệ thống
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo đảm các yêu cầu sau đây: kiểm soát nội bộ khi xét thấy
phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ để bảo đảm a) Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, cần thiết.
các yêu cầu sau đây: quản lý, sử dụng an toàn, hiệu quả tài sản và các - Luật các tổ chức tín dụng
a) Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản nguồn lực; 2024 bổ sung quy định: “4.
lý, sử dụng an toàn, hiệu quả tài sản và các nguồn b) Hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý Tổ chức tín dụng, chi nhánh

F D V N | 63
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

lực; trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời; ngân hàng nước ngoài xây
b) Hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý c) Tuân thủ pháp luật và các cơ chế, chính sách, quy dựng hệ thống kiểm soát nội
trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời; trình, quy định nội bộ. bộ và triển khai ứng dụng
c) Tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy 3. Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức công nghệ trong hoạt động
định nội bộ. tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuê tổ kiểm soát nội bộ theo quy
3. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá một phần hoặc định của Thống đốc Ngân
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ khi xét thấy cần hàng Nhà nước.”
được kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập thiết.
đánh giá định kỳ. 4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ và triển
khai ứng dụng công nghệ trong hoạt động kiểm soát
nội bộ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 41. Kiểm toán nội bộ Điều 58. Kiểm toán nội bộ Nội dung quy định được giữ
1. Tổ chức tín dụng phải thành lập kiểm toán nội bộ 1. Tổ chức tín dụng phải thành lập kiểm toán nội bộ nguyên
chuyên trách thuộc Ban kiểm soát thực hiện kiểm thuộc Ban kiểm soát thực hiện kiểm toán nội bộ tổ
toán nội bộ tổ chức tín dụng. chức tín dụng.
2. Kiểm toán nội bộ thực hiện rà soát, đánh giá độc 2. Kiểm toán nội bộ thực hiện rà soát, đánh giá độc
lập, khách quan đối với hệ thống kiểm soát nội bộ; lập, khách quan về tính thích hợp và sự tuân thủ cơ
đánh giá độc lập về tính thích hợp và sự tuân thủ quy chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ của tổ
định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được chức tín dụng; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
thiết lập trong tổ chức tín dụng; đưa ra kiến nghị quả của các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần
nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống, quy trình, bảo đảm tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu
quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng hoạt quả, đúng pháp luật.
động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật. 3. Kết quả kiểm toán nội bộ phải được báo cáo Ban
3. Kết quả kiểm toán nội bộ phải được báo cáo kịp kiểm soát và gửi Hội đồng quản trị, Hội đồng thành

F D V N | 64
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thời cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín
kiểm soát và gửi Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ dụng.
chức tín dụng.
Điều 42. Kiểm toán độc lập Điều 59. Kiểm toán độc lập Luật các tổ chức tín dụng
1. Trước khi kết thúc năm tài chính, tổ chức tín dụng, 1. Trước khi kết thúc năm tài chính, tổ chức tín 2024 bỏ quy định: “3. Tổ
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lựa chọn một dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lựa chức tín dụng phải thực hiện
tổ chức kiểm toán độc lập đủ điều kiện theo quy định chọn tổ chức kiểm toán độc lập đáp ứng yêu cầu kiểm toán độc lập lại trong
của Ngân hàng Nhà nước để kiểm toán các hoạt động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trường hợp báo cáo kiểm toán
của mình trong năm tài chính tiếp theo. để kiểm toán báo cáo tài chính và thực hiện dịch vụ có ý kiến ngoại trừ của tổ
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định bảo đảm đối với hoạt động của hệ thống kiểm soát chức kiểm toán độc lập.
chọn tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức tín dụng, chi nội bộ trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính 4. Việc kiểm toán độc lập đối
nhánh ngân hàng nước ngoài phải thông báo cho trong năm tài chính tiếp theo. với tổ chức tín dụng là hợp
Ngân hàng Nhà nước về tổ chức kiểm toán độc lập 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định tác xã thực hiện theo quy định
được lựa chọn. chọn tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức tín dụng, tại khoản 3 Điều 75 của Luật
3. Tổ chức tín dụng phải thực hiện kiểm toán độc lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thông báo cho này.”
lại trong trường hợp báo cáo kiểm toán có ý kiến Ngân hàng Nhà nước về tổ chức kiểm toán độc lập
ngoại trừ của tổ chức kiểm toán độc lập. được lựa chọn.
4. Việc kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng là
hợp tác xã thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
75 của Luật này.
Mục 2. QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC Mục 2. QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI TỔ
TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN,
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Điều 43. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên Điều 50. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên - Luật các tổ chức tín dụng bổ
và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành sung quy định: “3. Hội đồng
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên là cơ quan viên quản trị, Hội đồng thành viên

F D V N | 65
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quản trị có toàn quyền nhân danh tổ chức tín dụng để 1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên là cơ sử dụng con dấu của tổ chức
quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của tổ quan quản trị có toàn quyền nhân danh tổ chức tín tín dụng để thực hiện nhiệm
chức tín dụng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền dụng để quyết định, thực hiện quyền, nghĩa vụ của vụ, quyền hạn của mình.”
của Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu. tổ chức tín dụng, trừ những vấn đề thuộc thẩm - Luật các tổ chức tín dụng
2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành quyền của Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu. 2024 thay đổi quy định về
viên không quá 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên 2. Trường hợp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành thời hạn trường hợp số thành
Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên viên có số thành viên ít hơn số thành viên tối thiểu viên Hội đồng quản trị, thành
theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành theo quy định tại khoản 1 Điều 69 và điểm a khoản viên Hội đồng thành viên
viên. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội 1 Điều 73 của Luật này, trong thời hạn 90 ngày kể không đủ hai phần ba tổng số
đồng thành viên có thể được bầu hoặc bổ nhiệm lại từ ngày không đủ số thành viên tối thiểu, tổ chức tín thành viên của nhiệm kỳ hoặc
với số nhiệm kỳ không hạn chế. Nhiệm kỳ của thành dụng phải bổ sung đủ số thành viên Hội đồng quản không đủ số thành viên tối
viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành trị, thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp thiểu theo quy định tại Điều
viên được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại quy định tại khoản 5 Điều 166 của Luật này. lệ của tổ chức tín dụng thì
của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành 3. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên sử dụng trong thời hạn “60 ngày”
viên. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của con dấu của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ, thành “90 ngày”
nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi quyền hạn của mình. - Luật các tổ chức tín dụng
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của nhiệm kỳ 4. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên có bộ 2024 bỏ quy định: “2. Nhiệm
mới tiếp quản công việc. phận giúp việc. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kỳ của Hội đồng quản trị, Hội
3. Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị, thành giúp việc do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên đồng thành viên không quá 05
viên Hội đồng thành viên không đủ hai phần ba tổng quy định. năm. Nhiệm kỳ của thành viên
số thành viên của nhiệm kỳ hoặc không đủ số thành 5. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải Hội đồng quản trị, thành viên
viên tối thiểu theo quy định tại Điều lệ của tổ chức thành lập các ủy ban để giúp Hội đồng quản trị, Hội Hội đồng thành viên theo
tín dụng thì trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày không đồng thành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của nhiệm kỳ của Hội đồng quản
đủ số lượng thành viên, tổ chức tín dụng phải bổ mình, trong đó phải có Ủy ban Quản lý rủi ro và Ủy trị, Hội đồng thành viên.
sung đủ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành ban Nhân sự. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành Thành viên Hội đồng quản
viên Hội đồng thành viên. viên quyết định nhiệm vụ, quyền hạn của 02 Ủy ban trị, thành viên Hội đồng

F D V N | 66
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

4. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên sử dụng này theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà thành viên có thể được bầu
con dấu của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ, nước. hoặc bổ nhiệm lại với số
quyền hạn của mình. nhiệm kỳ không hạn chế.
5. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên có Thư ký Nhiệm kỳ của thành viên Hội
để giúp việc cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành đồng quản trị, thành viên Hội
viên. Chức năng, nhiệm vụ của Thư ký do Hội đồng đồng thành viên được bổ sung
quản trị, Hội đồng thành viên quy định. hoặc thay thế là thời hạn còn
6. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lại của nhiệm kỳ Hội đồng
lập các Ủy ban để giúp Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên.
thành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Hội đồng quản trị, Hội đồng
trong đó phải có Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban thành viên của nhiệm kỳ vừa
nhân sự. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quy kết thúc tiếp tục hoạt động
định nhiệm vụ, quyền hạn của hai Ủy ban này theo cho đến khi Hội đồng quản
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. trị, Hội đồng thành viên của
nhiệm kỳ mới tiếp quản công
việc”

Điều 44. Ban kiểm soát và cơ cấu Ban kiểm soát Điều 51. Ban kiểm soát - Luật các tổ chức tín dụng
1. Ban kiểm soát thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm 1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát, đánh giá việc 2024 thay đổi tên Điều, bỏ
soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, chấp hành quy định của pháp luật, quy định nội bộ, cụm từ: “cơ cấu Ban kiểm
quy định nội bộ, Điều lệ và nghị quyết, quyết định Điều lệ và nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng soát” và bỏ quy định: “5.
của Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu, Hội đồng cổ đông, chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Hội đồng Trường hợp số thành viên
quản trị, Hội đồng thành viên. thành viên. Ban kiểm soát không đủ hai
2. Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng có ít nhất 03 2. Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có tối phần ba tổng số thành viên
thành viên, số lượng cụ thể do Điều lệ của tổ chức tín thiểu 05 thành viên. Ban kiểm soát của tổ chức tín của nhiệm kỳ hoặc không đủ
dụng quy định, trong đó phải có ít nhất một phần hai dụng khác có tối thiểu 03 thành viên. Số lượng số thành viên tối thiểu theo

F D V N | 67
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tổng số thành viên là thành viên chuyên trách, không thành viên của Ban kiểm soát do Điều lệ của tổ chức quy định tại Điều lệ của tổ
đồng thời đảm nhiệm chức vụ, công việc khác tại tổ tín dụng quy định. chức tín dụng thì trong thời
chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác. 3. Ban kiểm soát có bộ phận kiểm toán nội bộ, bộ hạn 60 ngày, kể từ ngày
3. Ban kiểm soát có bộ phận giúp việc, bộ phận kiểm phận giúp việc để thực hiện nhiệm vụ của mình. không đủ số lượng thành viên,
toán nội bộ, được sử dụng các nguồn lực của tổ chức 4. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 05 năm. tổ chức tín dụng phải bổ sung
tín dụng, được thuê chuyên gia và tổ chức bên ngoài Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát theo nhiệm đủ số lượng thành viên Ban
để thực hiện nhiệm vụ của mình. kỳ của Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại kiểm soát.”
4. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 05 năm. khoản 5 Điều này. Nhiệm kỳ của thành viên được - Luật các tổ chức tín dụng
Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát theo nhiệm bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm 2024 bổ sung quy định về số
kỳ của Ban kiểm soát. Thành viên Ban kiểm soát có kỳ. Ban kiểm soát của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp lượng Ban kiểm soát của
thể được bầu hoặc bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ tục hoạt động cho đến khi Ban kiểm soát của nhiệm ngân hàng thương mại có tối
không hạn chế. Nhiệm kỳ của thành viên được bổ kỳ mới tiếp quản công việc. thiểu 05 thành viên
sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ. 5. Nhiệm kỳ của Trưởng ban kiểm soát và thành
Ban kiểm soát của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục viên khác của Ban kiểm soát tại tổ chức tín dụng là
hoạt động cho đến khi Ban kiểm soát của nhiệm kỳ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công
mới tiếp quản công việc. ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được
5. Trường hợp số thành viên Ban kiểm soát không đủ quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng nhưng
hai phần ba tổng số thành viên của nhiệm kỳ hoặc không quá 05 năm.
không đủ số thành viên tối thiểu theo quy định tại 6. Trường hợp Ban kiểm soát có số thành viên ít
Điều lệ của tổ chức tín dụng thì trong thời hạn 60 hơn số thành viên tối thiểu quy định tại khoản 2
ngày, kể từ ngày không đủ số lượng thành viên, tổ Điều này thì trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
chức tín dụng phải bổ sung đủ số lượng thành viên không đủ số thành viên tối thiểu, tổ chức tín dụng
Ban kiểm soát. phải bầu bổ sung, bảo đảm số thành viên tối thiểu,
trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 166 của
Luật này.

F D V N | 68
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Luật các tổ chức tín dụng
1. Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật 1. Giám sát hoạt động quản trị, điều hành tổ chức tín 2024 bổ sung các quy định:
và Điều lệ của tổ chức tín dụng trong việc quản trị, dụng trong việc tuân thủ pháp luật, quy định nội bộ, “5. Giám sát việc thông qua
điều hành tổ chức tín dụng; chịu trách nhiệm trước Điều lệ và nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng và thực hiện dự án đầu tư,
Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp cổ đông, chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Hội đồng mua, bán tài sản cố định, hợp
vốn trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được thành viên; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đồng, giao dịch khác của tổ
giao. đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn trong việc chức tín dụng thuộc thẩm
2. Ban hành quy định nội bộ của Ban kiểm soát; định thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy quyền quyết định của Đại hội
kỳ hằng năm xem xét lại quy định nội bộ của Ban định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng. đồng cổ đông, Hội đồng quản
kiểm soát, các chính sách quan trọng về kế toán và 2. Ban hành quy định nội bộ của Ban kiểm soát; trị, Hội đồng thành viên. Định
báo cáo. định kỳ hằng năm xem xét lại quy định nội bộ của kỳ hằng năm, lập và gửi báo
2a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, đình chỉ và quyết Ban kiểm soát, quy định nội bộ của tổ chức tín dụng cáo kết quả giám sát cho Đại
định mức lương, lợi ích khác đối với các chức danh về kế toán, báo cáo. hội đồng cổ đông, chủ sở hữu,
thuộc bộ phận kiểm toán nội bộ. 3. Tổ chức thực hiện kiểm toán nội bộ; được tiếp Hội đồng quản trị, Hội đồng
3. Thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ; có quyền cận, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông thành viên.
sử dụng tư vấn độc lập và quyền được tiếp cận, cung tin, tài liệu liên quan đến hoạt động quản lý, điều 6. Giám sát việc chấp hành
cấp đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu liên hành tổ chức tín dụng, có quyền sử dụng các nguồn các quy định tại Chương VII
quan đến hoạt động quản lý, điều hành tổ chức tín lực của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ, của Luật này về các hạn chế
dụng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. quyền hạn được giao; được thuê chuyên gia, tư vấn để bảo đảm an toàn trong
4. Thẩm định báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm và độc lập và tổ chức bên ngoài để thực hiện nhiệm vụ hoạt động của tổ chức tín
hằng năm của tổ chức tín dụng; báo cáo Đại hội đồng nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện dụng.”
cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn về kết quả nhiệm vụ của Ban kiểm soát.
thẩm định báo cáo tài chính, đánh giá tính hợp lý, 4. Giám sát thực trạng tài chính, thẩm định báo cáo
hợp pháp, trung thực và mức độ cẩn trọng trong công tài chính 06 tháng đầu năm và hằng năm của tổ chức
tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Ban tín dụng; báo cáo Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu,
kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản thành viên góp vốn về kết quả thẩm định báo cáo tài

F D V N | 69
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trị, Hội đồng thành viên trước khi trình báo cáo và chính; đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và
kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông hoặc chủ sở hữu mức độ cẩn trọng trong công tác kế toán, thống kê
hoặc thành viên góp vốn. và lập báo cáo tài chính. Ban kiểm soát có thể tham
5. Kiểm tra sổ kế toán, các tài liệu khác và công việc khảo ý kiến của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
quản lý, điều hành hoạt động của tổ chức tín dụng viên trước khi trình báo cáo và kiến nghị lên Đại hội
khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết, quyết đồng cổ đông hoặc chủ sở hữu hoặc thành viên góp
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của vốn.
cổ đông lớn hoặc nhóm cổ đông lớn hoặc chủ sở hữu 5. Giám sát việc thông qua và thực hiện dự án đầu
hoặc thành viên góp vốn hoặc Hội đồng thành viên tư, mua, bán tài sản cố định, hợp đồng, giao dịch
phù hợp với quy định của pháp luật. Ban kiểm soát khác của tổ chức tín dụng thuộc thẩm quyền quyết
thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 Hội đồng thành viên. Định kỳ hằng năm, lập và gửi
ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát báo cáo kết quả giám sát cho Đại hội đồng cổ đông,
phải báo cáo, giải trình về những vấn đề được yêu chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên.
cầu kiểm tra đến tổ chức, cá nhân có yêu cầu. 6. Giám sát việc chấp hành các quy định tại Chương
6. Kịp thời thông báo cho Hội đồng quản trị, Hội VII của Luật này về các hạn chế để bảo đảm an toàn
đồng thành viên khi phát hiện người quản lý tổ chức trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
tín dụng có hành vi vi phạm; yêu cầu người vi phạm 7. Kiểm tra sổ sách kế toán, các tài liệu khác và
chấm dứt ngay hành vi vi phạm và có giải pháp khắc công việc quản lý, điều hành hoạt động của tổ chức
phục hậu quả, nếu có. tín dụng khi xét thấy cần thiết hoặc trong các trường
7. Lập danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, hợp sau đây:
thành viên góp vốn và người có liên quan của thành a) Theo nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành đông;
viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc b) Theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước hoặc của
(Giám đốc) của tổ chức tín dụng; lưu giữ và cập nhật cổ đông lớn, nhóm cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành
thay đổi của danh sách này. viên góp vốn, Hội đồng thành viên phù hợp với quy

F D V N | 70
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

8. Đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên định của pháp luật. Việc kiểm tra được thực hiện
họp bất thường hoặc đề nghị Hội đồng quản trị triệu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
tập Đại hội đồng cổ đông bất thường theo quy định được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng. kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo, giải
9. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến tổ
trường hợp Hội đồng quản trị có quyết định vi phạm chức, cá nhân có yêu cầu.
nghiêm trọng quy định của Luật này hoặc vượt quá 8. Kịp thời thông báo cho Đại hội đồng cổ đông,
thẩm quyền được giao và trường hợp khác theo quy chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng. khi phát hiện người quản lý, người điều hành tổ
10. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại chức tín dụng có hành vi vi phạm pháp luật, vi
Điều lệ của tổ chức tín dụng. phạm Điều lệ, quy định nội bộ của tổ chức tín dụng,
nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông,
chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
yêu cầu người vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi
phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả (nếu có).
9. Lập danh sách cổ đông sáng lập trong thời hạn 05
năm kể từ ngày là cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu
từ 01% vốn điều lệ trở lên, thành viên góp vốn và
người có liên quan của thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức
tín dụng, cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên;
lưu giữ và cập nhật thay đổi của danh sách này.
10. Đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
họp bất thường hoặc đề nghị Hội đồng quản trị triệu
tập Đại hội đồng cổ đông bất thường theo quy định

F D V N | 71
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng.


11. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong
trường hợp Hội đồng quản trị có quyết định vi phạm
nghiêm trọng quy định của Luật này hoặc vượt quá
thẩm quyền được giao hoặc trường hợp khác theo
quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
12. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, đình chỉ và
quyết định mức lương, lợi ích khác đối với các chức
danh thuộc bộ phận kiểm toán nội bộ.
13. Kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước về các
hành vi vi phạm quy định tại các khoản 6, 8 và 11
Điều này và các hành vi vi phạm về tỷ lệ sở hữu cổ
phần, phần vốn góp, người có liên quan theo quy
định của Luật này.
14. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 46. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng ban kiểm Luật các tổ chức tín dụng
soát soát 2024 bổ sung quy định: “2.
1. Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn 1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Triệu tập và chủ tọa cuộc họp
của Ban kiểm soát quy định tại Điều 45 của Luật này. kiểm soát quy định tại Điều 52 của Luật này và chịu Ban kiểm soát.” và Trưởng
2. Chuẩn bị chương trình họp của Ban kiểm soát trên trách nhiệm về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của ban kiểm soát chỉ được ủy
cơ sở ý kiến đề xuất của thành viên Ban kiểm soát mình. quyền cho một thành viên
liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm 2. Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Ban kiểm soát. khác của Ban kiểm soát thực
soát; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Ban kiểm soát. 3. Thay mặt Ban kiểm soát ký các văn bản thuộc hiện quyền, nghĩa vụ của
3. Thay mặt Ban kiểm soát ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban kiểm soát. Trưởng ban kiểm soát trong
thẩm quyền của Ban kiểm soát. 4. Thay mặt Ban kiểm soát triệu tập Đại hội đồng cổ thời gian vắng mặt hoặc

F D V N | 72
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

4. Thay mặt Ban kiểm soát triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường quy định tại khoản 11 Điều 52 của không thể thực hiện nhiệm
đông bất thường quy định tại Điều 45 của Luật Luật này hoặc đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng vụ.
này hoặc đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành thành viên họp bất thường.
viên họp bất thường. 5. Tham dự cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng
5. Tham dự cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, có quyền phát biểu ý kiến nhưng không
thành viên, phát biểu ý kiến nhưng không được biểu được biểu quyết.
quyết. 6. Yêu cầu ghi lại ý kiến của mình trong biên bản
6. Yêu cầu ghi lại ý kiến của mình trong biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên nếu nếu ý kiến đó khác với nghị quyết, quyết định của
ý kiến của mình khác với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và báo cáo
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông hoặc chủ sở hữu, thành
trước Đại hội đồng cổ đông hoặc chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
viên góp vốn. 7. Chuẩn bị kế hoạch làm việc và phân công nhiệm
7. Chuẩn bị kế hoạch làm việc và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban kiểm soát.
vụ cho các thành viên Ban kiểm soát. 8. Bảo đảm các thành viên Ban kiểm soát nhận được
8. Bảo đảm các thành viên Ban kiểm soát nhận được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có đủ
thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có đủ thời thời gian thảo luận các vấn đề mà Ban kiểm soát
gian thảo luận các vấn đề mà Ban kiểm soát phải xem phải xem xét.
xét. 9. Giám sát, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ được
9. Giám sát, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ được phân công và quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban
phân công và quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát.
kiểm soát. 10. Chỉ được ủy quyền cho một thành viên khác của
10. Ủy quyền cho một thành viên khác của Ban kiểm Ban kiểm soát thực hiện quyền, nghĩa vụ của
soát thực hiện nhiệm vụ của mình trong thời gian Trưởng ban kiểm soát trong thời gian vắng mặt hoặc
vắng mặt. không thể thực hiện nhiệm vụ.
11. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều 11. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp

F D V N | 73
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

lệ của tổ chức tín dụng. luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban Điều 54. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban Luật các tổ chức tín dụng
kiểm soát kiểm soát 2024 bổ sung quy định: “5.
1. Tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ của tổ 1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ của tổ chức tín dụng, Yêu cầu người quản lý báo
chức tín dụng và quy định nội bộ của Ban kiểm soát quy định nội bộ của Ban kiểm soát và thực hiện cáo, giải trình về thực trạng
một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích của tổ chức nhiệm vụ theo phân công của Trưởng ban kiểm soát tài chính, kết quả kinh doanh
tín dụng và của cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở để triển khai nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm của công ty con, kế hoạch, dự
hữu. soát một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích của tổ án, chương trình đầu tư phát
2. Bầu một thành viên Ban kiểm soát làm Trưởng chức tín dụng và của cổ đông, thành viên góp vốn, triển và quyết định khác trong
Ban kiểm soát. chủ sở hữu; chịu trách nhiệm về việc thực hiện quản lý, điều hành tổ chức tín
3. Yêu cầu Trưởng Ban kiểm soát triệu tập Ban kiểm quyền, nghĩa vụ của mình. dụng.”
soát họp bất thường. 2. Bầu một thành viên Ban kiểm soát làm Trưởng
4. Kiểm soát hoạt động kinh doanh, kiểm soát sổ ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại điểm c
sách kế toán, tài sản, báo cáo tài chính và kiến nghị khoản 1 Điều 73 của Luật này.
biện pháp khắc phục. 3. Yêu cầu Trưởng ban kiểm soát triệu tập Ban kiểm
5. Được quyền yêu cầu cán bộ, nhân viên của tổ chức soát họp bất thường.
tín dụng cung cấp số liệu và giải trình các hoạt động 4. Kiểm soát hoạt động kinh doanh, kiểm soát sổ
kinh doanh để thực hiện nhiệm vụ được phân công. sách kế toán, tài sản, báo cáo tài chính và kiến nghị
6. Báo cáo Trưởng Ban kiểm soát về hoạt động tài biện pháp khắc phục.
chính bất thường và chịu trách nhiệm về đánh giá và 5. Yêu cầu người quản lý báo cáo, giải trình về thực
kết luận của mình. trạng tài chính, kết quả kinh doanh của công ty con,
7. Tham dự cuộc họp của Ban kiểm soát, thảo luận và kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển và
biểu quyết về vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của quyết định khác trong quản lý, điều hành tổ chức tín
Ban kiểm soát, trừ những vấn đề có xung đột lợi ích dụng.
với thành viên đó. 6. Yêu cầu người quản lý, người điều hành, nhân
8. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ viên của tổ chức tín dụng cung cấp số liệu và giải

F D V N | 74
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của tổ chức tín dụng. trình các hoạt động kinh doanh để thực hiện nhiệm
vụ được phân công.
7. Báo cáo Trưởng ban kiểm soát về hoạt động tài
chính bất thường của tổ chức tín dụng và chịu trách
nhiệm về đánh giá và kết luận của mình.
8. Tham dự cuộc họp của Ban kiểm soát, thảo luận
và biểu quyết về vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của Ban kiểm soát, trừ những vấn đề có xung đột lợi
ích với thành viên đó.
9. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 48. Tổng giám đốc (Giám đốc) Điều 55. Tổng giám đốc (Giám đốc) - Luật các tổ chức tín dụng
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên bổ nhiệm 1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ sở 2024 bổ sung nhiệm kỳ của
một trong số các thành viên của mình làm Tổng giám hữu bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) với nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc”,
đốc (Giám đốc) hoặc thuê Tổng giám đốc (Giám kỳ không quá 05 năm. quy định trường hợp bổ sung
đốc), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 2. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành chức vụ này bao gồm: “Hội
Điều 66 của Luật này. cao nhất của tổ chức tín dụng, chịu trách nhiệm đồng quản trị, Hội đồng
2. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành cao trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ thành viên, chủ sở hữu bổ
nhất của tổ chức tín dụng, chịu trách nhiệm trước Hội sở hữu về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình. nhiệm Tổng giám đốc”
đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực hiện 3. Trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), - Luật các tổ chức tín dụng
quyền, nghĩa vụ của mình. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu 2024 bổ sung quy định:
của tổ chức tín dụng phải bổ nhiệm Tổng giám đốc “Trường hợp khuyết Tổng
(Giám đốc) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày giám đốc (Giám đốc), Hội
khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc). đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, chủ sở hữu của tổ
chức tín dụng phải bổ nhiệm

F D V N | 75
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Tổng giám đốc (Giám đốc)


trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày khuyết Tổng giám đốc
(Giám đốc).”

Điều 49. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc Nội dung quy định được giữ
(Giám đốc) (Giám đốc) nguyên
1. Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại 1. Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng
viên. thành viên.
2. Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền liên quan 2. Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền liên
đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của tổ chức tín quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của tổ
dụng. chức tín dụng.
3. Thiết lập, duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt 3. Thiết lập, duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động có hiệu quả. động có hiệu quả.
4. Lập và trình Hội đồng quản trị, Hội đồng thành 4. Lập và trình Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên thông qua hoặc để báo cáo cấp có thẩm quyền viên thông qua hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền
thông qua báo cáo tài chính. Chịu trách nhiệm về tính thông qua báo cáo tài chính; chịu trách nhiệm về
chính xác, trung thực của báo cáo tài chính, báo cáo tính chính xác, trung thực của báo cáo tài chính, báo
thống kê, số liệu quyết toán và các thông tin tài chính cáo thống kê, số liệu quyết toán và các thông tin tài
khác. chính khác.
5. Ban hành theo thẩm quyền quy chế, quy định nội 5. Ban hành theo thẩm quyền quy chế, quy định nội
bộ; quy trình, thủ tục tác nghiệp để vận hành hệ bộ; quy trình, thủ tục tác nghiệp để vận hành hệ
thống điều hành kinh doanh, hệ thống thông tin báo thống điều hành kinh doanh, hệ thống thông tin
cáo. quản lý.
6. Báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, 6. Báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,

F D V N | 76
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Ban kiểm soát, Đại hội đồng cổ đông và cơ quan nhà Ban kiểm soát, Đại hội đồng cổ đông và cơ quan
nước có thẩm quyền về hoạt động và kết quả kinh nhà nước có thẩm quyền về hoạt động và kết quả
doanh của tổ chức tín dụng. kinh doanh của tổ chức tín dụng.
7. Quyết định áp dụng biện pháp vượt thẩm quyền 7. Quyết định áp dụng biện pháp vượt thẩm quyền
của mình trong trường hợp thiên tai, địch họa, hỏa của mình trong trường hợp thiên tai, địch họa, hỏa
hoạn, sự cố và chịu trách nhiệm về quyết định đó và hoạn, sự cố; chịu trách nhiệm về quyết định đó và
kịp thời báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành kịp thời báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên. viên.
8. Kiến nghị, đề xuất cơ cấu tổ chức và hoạt động của 8. Kiến nghị, đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý của tổ
tổ chức tín dụng trình Hội đồng quản trị, Hội đồng chức tín dụng trình Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định
theo thẩm quyền. theo thẩm quyền.
9. Đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên 9. Đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
họp bất thường theo quy định của Luật này. họp bất thường.
10. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh 10. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh
quản lý, điều hành của tổ chức tín dụng, trừ các chức quản lý, điều hành của tổ chức tín dụng, trừ chức
danh thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng danh thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng
cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, Hội đồng cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên. quản trị, Hội đồng thành viên.
11. Ký kết hợp đồng nhân danh tổ chức tín dụng theo 11. Ký kết hợp đồng, giao dịch khác nhân danh tổ
quy định của Điều lệ và quy định nội bộ của tổ chức chức tín dụng theo quy định của Điều lệ và quy định
tín dụng. nội bộ của tổ chức tín dụng.
12. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ 12. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ
trong kinh doanh của tổ chức tín dụng. trong kinh doanh của tổ chức tín dụng.
13. Tuyển dụng lao động; quyết định lương, thưởng 13. Tuyển dụng lao động; quyết định lương, thưởng
của người lao động theo thẩm quyền. của người lao động theo thẩm quyền.

F D V N | 77
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

14. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều 14. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
lệ của tổ chức tín dụng. luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 50. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản Điều 41. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người - Luật các tổ chức tín dụng
lý, người điều hành và một số chức danh khác của quản lý, người điều hành và một số chức danh 2024 bổ sung quy định: “đ)
tổ chức tín dụng khác của tổ chức tín dụng Trưởng ban kiểm soát phải
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội 1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội cư trú tại Việt Nam trong
đồng thành viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện đồng thành viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện thời gian đương nhiệm.”
sau đây: sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều a) Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm
33 của Luật này; chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này;
b) Có đạo đức nghề nghiệp; b) Có đạo đức nghề nghiệp theo quy định của
c) Có bằng đại học trở lên; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
d) Có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều c) Có trình độ từ đại học trở lên;
hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là d) Có một trong các điều kiện sau đây: có ít nhất 03
người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp năm là người quản lý, người điều hành tổ chức tín
hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, dụng; có ít nhất 05 năm là người quản lý doanh
kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán,
hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ
hình tổ chức tín dụng tương ứng hoặc có ít nhất 05 sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với
năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài loại hình tổ chức tín dụng tương ứng; có ít nhất 05
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán. năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ
2. Thành viên độc lập của Hội đồng quản trị phải có chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp
Điều này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây: vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán.
a) Không phải là người đang làm việc cho chính tổ 2. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải có đủ
chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều

F D V N | 78
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đó hoặc đã làm việc cho chính tổ chức tín dụng hoặc này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
công ty con của tổ chức tín dụng đó trong 03 năm a) Không phải là người đang làm việc cho tổ chức
liền kề trước đó; tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng đó
b) Không phải là người hưởng lương, thù lao thường hoặc đã làm việc cho tổ chức tín dụng hoặc công ty
xuyên của tổ chức tín dụng ngoài những khoản phụ con của tổ chức tín dụng đó trong 03 năm liền kề
cấp của thành viên Hội đồng quản trị được hưởng trước đó;
theo quy định; b) Không phải là người hưởng lương, thù lao
c) Không phải là người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, thường xuyên của tổ chức tín dụng đó, ngoài những
anh, chị, em và vợ, chồng của những người này là cổ khoản thù lao của thành viên Hội đồng quản trị
đông lớn của tổ chức tín dụng, người quản lý hoặc được hưởng;
thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng hoặc c) Không có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em
công ty con của tổ chức tín dụng; và vợ, chồng của những người này là cổ đông lớn
d) Không trực tiếp, gián tiếp sở hữu hoặc đại diện sở của tổ chức tín dụng đó, người quản lý hoặc kiểm
hữu từ 1% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền soát viên, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín
biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng; không cùng dụng đó hoặc công ty con của tổ chức tín dụng đó;
người có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc d) Không đại diện sở hữu cổ phần của tổ chức tín
vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức dụng đó; không cùng với người có liên quan sở hữu
tín dụng; trực tiếp, gián tiếp từ 01% vốn điều lệ hoặc vốn cổ
đ) Không phải là người quản lý, thành viên Ban kiểm phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín
soát của tổ chức tín dụng tại bất kỳ thời điểm nào dụng đó;
trong 05 năm liền kề trước đó. đ) Không phải là người quản lý, thành viên Ban
3. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ các tiêu kiểm soát của tổ chức tín dụng đó tại bất kỳ thời
chuẩn, điều kiện sau đây: điểm nào trong 05 năm liền kề trước đó.
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ các tiêu
33 của Luật này; chuẩn, điều kiện sau đây:
b) Có đạo đức nghề nghiệp; a) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và

F D V N | 79
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

c) Có bằng đại học trở lên về một trong các ngành điểm b khoản 1 Điều này;
kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán; b) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các
có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh
ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán; doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
d) Không phải là người có liên quan của người quản c) Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh
lý tổ chức tín dụng; vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
đ) Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách phải cư d) Không phải là người có liên quan của người quản
trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. lý tổ chức tín dụng đó;
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ các tiêu đ) Trưởng ban kiểm soát phải cư trú tại Việt Nam
chuẩn, điều kiện sau đây: trong thời gian đương nhiệm.
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ các tiêu
33 của Luật này; chuẩn, điều kiện sau đây:
b) Có đạo đức nghề nghiệp; a) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và
c) Có bằng đại học trở lên về một trong các ngành điểm b khoản 1 Điều này;
kinh tế, quản trị kinh doanh, luật; b) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các
d) Có ít nhất 05 năm là người điều hành của tổ chức ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh
tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) c) Có một trong các điều kiện sau đây: có ít nhất 05
doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức năm là người điều hành tổ chức tín dụng; có ít nhất
vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
tương ứng và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với
toán hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất
lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính,
đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. ngân hàng, kế toán, kiểm toán; có ít nhất 10 năm
5. Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân

F D V N | 80
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trưởng, Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc công ty con hàng, kế toán, kiểm toán;
và các chức danh tương đương phải có đủ các tiêu d) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
chuẩn, điều kiện sau đây: 5. Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều trưởng, Giám đốc Chi nhánh, Tổng giám đốc (Giám
33 của Luật này; đối với Phó Tổng giám đốc (Phó đốc) công ty con và các chức danh tương đương
giám đốc) không thuộc đối tượng quy định tại khoản theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phải
1 Điều 33 của Luật này; có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
b) Có bằng đại học trở lên về một trong các ngành a) Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm
kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chức vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này;
chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm; hoặc có bằng đối với Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) phải
đại học trở lên ngoài các ngành, lĩnh vực nêu trên và không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm
có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này;
ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà b) Có một trong các điều kiện sau đây: có trình độ
mình sẽ đảm nhiệm; từ đại học trở lên về một trong các ngành tài chính,
c) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế
6. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể tiêu chuẩn, toán, kiểm toán hoặc ngành khác thuộc lĩnh vực
điều kiện đối với người quản lý, người điều hành, chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm; có trình độ từ
thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tài chính vi đại học trở lên về ngành khác và có ít nhất 03 năm
mô. làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm
nhiệm;
c) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm;
d) Kế toán trưởng còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định của pháp luật về kế toán.
6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tiêu
chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều

F D V N | 81
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hành, thành viên Ban kiểm soát của ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi
mô.
Điều 51. Chấp thuận danh sách dự kiến những Điều 44. Chấp thuận danh sách dự kiến những Luật các tổ chức tín dụng
người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội 2024 thay đổi thẩm quyền
đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, quy định hồ sơ, thủ tục chấp
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám thuận danh sách dự kiến
đốc) của tổ chức tín dụng đốc) của tổ chức tín dụng những người được bầu, bổ
1. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ 1. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm các chức danh quy
nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên định tại khoản 1 Điều này của
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, “Ngân hàng nhà nước”
giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phải được Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng thành “Thống đốc ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng nhà nước”
khi bầu, bổ nhiệm các chức danh này. Những người văn bản trước khi bầu, bổ nhiệm các chức danh này.
được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản Những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên
trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám
dụng phải thuộc danh sách đã được Ngân hàng Nhà đốc) của tổ chức tín dụng phải thuộc danh sách đã
nước chấp thuận. được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể thủ tục, hồ 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định hồ sơ,
sơ chấp thuận danh sách dự kiến việc bầu, bổ nhiệm thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến những người
các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này. được bầu, bổ nhiệm các chức danh quy định tại
3. Tổ chức tín dụng phải thông báo cho Ngân hàng khoản 1 Điều này.
Nhà nước danh sách những người được bầu, bổ 3. Tổ chức tín dụng phải thông báo cho Ngân hàng
nhiệm các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này Nhà nước danh sách người được bầu, bổ nhiệm
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bầu, bổ chức danh quy định tại khoản 1 Điều này trong thời

F D V N | 82
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhiệm. hạn 10 ngày kể từ ngày bầu, bổ nhiệm.


Mục 3. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ Mục 3
PHẦN TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ
PHẦN
Điều 52. Các loại cổ phần, cổ đông Điều 60. Các loại cổ phần, cổ đông Đối với tổ chức tín dụng là
1. Tổ chức tín dụng cổ phần phải có cổ phần phổ 1. Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần phải có cổ công ty cổ phần phải có tối
thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là thiểu 100 cổ đông và không
phổ thông. cổ đông phổ thông. hạn chế số lượng tối đa, Luật
2. Tổ chức tín dụng có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ 2. Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có thể có cổ các tổ chức tín dụng 2024 bổ
sung tổ chức tín dụng được
phần ưu đãi gồm các loại sau đây: phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ
kiểm soát đặc biệt và ngân
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức; đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây: hàng thương mại được
b) Cổ phần ưu đãi biểu quyết. a) Cổ phần ưu đãi cổ tức; chuyển giao bắt buộc đang
3. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức b) Cổ phần ưu đãi biểu quyết. thực hiện phương án chuyển
với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ 3. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức giao bắt buộc quy định tại
thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ Mục 4 Chương X của Luật
hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được các tổ chức tín dụng 2024
tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. thay vì chỉ có ngân hàng
của tổ chức tín dụng và chỉ được trả khi tổ chức tín Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh thương mại được giao nhiệm
dụng có lãi. Trường hợp tổ chức tín dụng kinh doanh doanh của tổ chức tín dụng và chỉ được trả khi tổ vụ này ở Luật các tổ chức tín
dụng 2010
thua lỗ hoặc có lãi nhưng không đủ để chia cổ tức cố chức tín dụng có lãi. Trường hợp tổ chức tín dụng
định thì cổ tức cố định trả cho cổ phần ưu đãi cổ tức kinh doanh thua lỗ hoặc có lãi nhưng không đủ để
được cộng dồn vào các năm tiếp theo. Mức cổ tức cố chia cổ tức cố định thì cổ tức cố định trả cho cổ
định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng phần ưu đãi cổ tức được cộng dồn vào các năm tiếp
do Đại hội đồng cổ đông quyết định và được ghi trên theo. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác
cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. Tổng giá trị định cổ tức thưởng do Đại hội đồng cổ đông quyết
mệnh giá của cổ phần ưu đãi cổ tức tối đa bằng 20% định và được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi

F D V N | 83
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

vốn điều lệ của tổ chức tín dụng. cổ tức. Tổng giá trị mệnh giá của cổ phần ưu đãi cổ
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm tức tối đa bằng 20% vốn điều lệ của tổ chức tín
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý, dụng.
người điều hành khác của tổ chức tín dụng không Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
được mua cổ phần ưu đãi cổ tức do tổ chức tín dụng soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý,
đó phát hành. Người được mua cổ phần ưu đãi cổ tức người điều hành khác của tổ chức tín dụng không
do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định hoặc do Đại được mua cổ phần ưu đãi cổ tức do tổ chức tín dụng
hội đồng cổ đông quyết định. đó phát hành. Người được mua cổ phần ưu đãi cổ
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền tức do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định hoặc
như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền
quản trị và Ban kiểm soát. và nghĩa vụ như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu
4. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người
đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
biểu quyết. Quyền ưu đãi biểu quyết của cổ đông 4. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ
sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày tổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi
chức tín dụng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký biểu quyết. Quyền ưu đãi biểu quyết của cổ đông
kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày tổ
quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần chức tín dụng được cấp Giấy phép. Sau thời hạn đó,
phổ thông. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập
có các quyền như cổ đông phổ thông, trừ quyền chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. Cổ đông sở
chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền và
5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ nghĩa vụ như cổ đông phổ thông, trừ quyền chuyển
phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành nhượng cổ phần đó cho người khác.
cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng 5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành
cổ đông. cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi

F D V N | 84
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

6. Tổ chức tín dụng cổ phần phải có tối thiểu 100 cổ thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại
đông và không hạn chế số lượng tối đa, trừ ngân hội đồng cổ đông.
hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt đang thực 6. Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần phải có tối
hiện phương án chuyển giao bắt buộc quy định tại thiểu 100 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa,
Mục 1đ Chương VIII của Luật này. trừ tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt và ngân
hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc đang
thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc quy định
tại Mục 4 Chương X của Luật này.
Điều 53. Quyền của cổ đông phổ thông Điều 61. Quyền của cổ đông phổ thông - Luật các tổ chức tín dụng
1. Tham dự và phát biểu ý kiến trong các cuộc họp 1. Tham dự và phát biểu ý kiến trong các cuộc họp 2024 bổ sung quyền của cổ
Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết đông phổ thông: “Cổ đông
trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền; mỗi trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền; hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ
cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết. mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết. 05% tổng số cổ phần phổ
2. Được nhận cổ tức theo nghị quyết của Đại hội 2. Nhận cổ tức theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ thông trở lên hoặc tỷ lệ khác
đồng cổ đông. đông. thấp hơn theo quy định tại
3. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương 3. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương Điều lệ có quyền đề cử người
ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông vào Hội đồng quản trị, Ban
trong tổ chức tín dụng. trong tổ chức tín dụng. kiểm soát.”
4. Được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông khác 4. Chuyển nhượng cổ phần, quyền mua cổ phần cho
của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân khác theo cổ đông khác của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá
quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín nhân khác theo quy định của Luật này và Điều lệ
dụng. của tổ chức tín dụng.
5. Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin trong danh 5. Xem, tra cứu, trích lục thông tin về tên và địa chỉ
sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu
thông tin không chính xác. quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác
6. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ của mình.

F D V N | 85
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của tổ chức tín dụng, sổ biên bản họp Đại hội đồng 6. Xem, tra cứu, trích lục, sao chụp Điều lệ của tổ
cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. chức tín dụng, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ
7. Được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với đông, nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
số cổ phần sở hữu tại tổ chức tín dụng khi tổ chức tín đông.
dụng giải thể hoặc phá sản. 7. Được chia phần tài sản còn lại tương ứng với số
8. Được ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực cổ phần sở hữu tại tổ chức tín dụng khi tổ chức tín
hiện các quyền, nghĩa vụ của mình; người được ủy dụng giải thể hoặc phá sản.
quyền không được ứng cử với tư cách của chính 8. Ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện
mình. quyền, nghĩa vụ của mình; người được ủy quyền
9. Được ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị, không được ứng cử với tư cách của chính mình.
Ban kiểm soát theo quy định tại Điều lệ của tổ chức 9. Ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban
tín dụng hoặc theo quy định của pháp luật nếu Điều kiểm soát theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín
lệ của tổ chức tín dụng không quy định. Danh sách dụng hoặc theo quy định của pháp luật nếu Điều lệ
ứng cử viên phải được gửi tới Hội đồng quản trị theo của tổ chức tín dụng không quy định. Danh sách
thời hạn do Hội đồng quản trị quy định. ứng cử viên phải được gửi đến Hội đồng quản trị
theo thời hạn do Hội đồng quản trị quy định.
10. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05%
tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc tỷ lệ khác
thấp hơn theo quy định tại Điều lệ có quyền đề cử
người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Điều 54. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông Điều 62. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông Luật các tổ chức tín dụng
1. Cổ đông của tổ chức tín dụng phải thực hiện các 1. Cổ đông của tổ chức tín dụng phải thực hiện các 2024 bổ sung nghĩa vụ của cổ
nghĩa vụ sau đây: nghĩa vụ sau đây: đông phổ thông: “g) Bảo mật
a) Thanh toán đủ số cổ phần đã cam kết mua trong a) Thanh toán đủ số tiền tương ứng với số cổ phần thông tin được tổ chức tín
thời hạn do tổ chức tín dụng quy định; chịu trách đã cam kết mua trong thời hạn do tổ chức tín dụng dụng cung cấp theo quy định
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của quy định; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và của pháp luật và Điều lệ của

F D V N | 86
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tổ chức tín dụng trong phạm vi vốn cổ phần đã góp nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức tín dụng trong tổ chức tín dụng; chỉ sử dụng
vào tổ chức tín dụng; phạm vi vốn cổ phần đã góp vào tổ chức tín dụng; thông tin được cung cấp để
b) Không được rút vốn cổ phần đã góp ra khỏi tổ b) Không được rút vốn cổ phần đã góp ra khỏi tổ thực hiện và bảo vệ quyền, lợi
chức tín dụng dưới mọi hình thức dẫn đến việc giảm chức tín dụng dưới mọi hình thức dẫn đến việc giảm ích hợp pháp của mình;
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng; vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp quy không được phát tán, sao, gửi
c) c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp định tại Điều 65 của Luật này; thông tin được tổ chức tín
pháp của nguồn vốn góp, mua, nhận chuyển nhượng c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp dụng cung cấp cho tổ chức,
cổ phần tại tổ chức tín dụng; không sử dụng nguồn pháp của nguồn vốn góp, mua, nhận chuyển nhượng cá nhân khác.”
vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước cổ phần tại tổ chức tín dụng; không sử dụng nguồn
ngoài cấp tín dụng để mua, nhận chuyển nhượng cổ vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
phần của tổ chức tín dụng; không được góp vốn, mua ngoài cấp tín dụng, nguồn vốn do phát hành trái
cổ phần của tổ chức tín dụng dưới tên của cá nhân, phiếu doanh nghiệp để mua, nhận chuyển nhượng
pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp cổ phần của tổ chức tín dụng; không được góp vốn,
ủy thác theo quy định của pháp luật; mua cổ phần của tổ chức tín dụng dưới tên của cá
d) Tuân thủ Điều lệ và các quy chế quản lý nội bộ nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ
của tổ chức tín dụng; trường hợp ủy thác theo quy định của pháp luật;
đ) Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội d) Tuân thủ Điều lệ và các quy định nội bộ của tổ
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; chức tín dụng;
e) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh tổ chức đ) Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội
tín dụng dưới mọi hình thức để thực hiện hành vi vi đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
phạm pháp luật, tiến hành kinh doanh và các giao e) Chịu trách nhiệm khi nhân danh tổ chức tín dụng
dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, dưới mọi hình thức để thực hiện hành vi vi phạm
cá nhân khác. pháp luật, tiến hành kinh doanh, giao dịch khác để
2. Cổ đông nhận ủy thác đầu tư cho tổ chức, cá nhân tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác phải cung cấp cho tổ chức tín dụng thông tin về khác;
chủ sở hữu thực sự của số cổ phần mà mình nhận ủy g) Bảo mật thông tin được tổ chức tín dụng cung

F D V N | 87
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thác đầu tư trong tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng cấp theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ
có quyền đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông chức tín dụng; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp
này trong trường hợp phát hiện họ không cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
thông tin xác thực về chủ sở hữu thực sự các cổ phần. mình; không được phát tán, sao, gửi thông tin được
tổ chức tín dụng cung cấp cho tổ chức, cá nhân
khác.
2. Cổ đông nhận ủy thác đầu tư cho tổ chức, cá nhân
khác phải cung cấp cho tổ chức tín dụng thông tin
về chủ sở hữu thực sự của số cổ phần mà mình nhận
ủy thác đầu tư trong tổ chức tín dụng. Tổ chức tín
dụng có quyền đình chỉ quyền cổ đông của các cổ
đông nhận ủy thác đầu tư trong trường hợp cổ đông
này không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông
tin không đầy đủ, không chính xác về chủ sở hữu
thực sự các cổ phần.
Điều 55. Tỷ lệ sở hữu cổ phần Điều 63. Tỷ lệ sở hữu cổ phần Điều 63 Luật các tổ chức tín
1. Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu vượt 1. Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu cổ dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
quá 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng. phần vượt quá 05% vốn điều lệ của một tổ chức tín như sau:
2. Một cổ đông là tổ chức không được sở hữu vượt dụng. - Thay đổi tỉ lệ cổ phần của
quá 15% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng, trừ 2. Một cổ đông là tổ chức không được sở hữu cổ một cổ đông từ không vượt
các trường hợp sau đây: phần vượt quá 10% vốn điều lệ của một tổ chức tín quá 15% vốn điều lệ của một
a) Sở hữu cổ phần tại tổ chức tín dụng được kiểm dụng. tổ chức tin dụng tại Luật các
soát đặc biệt theo phương án cơ cấu lại được cấp có 3. Cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó tổ chức tín dụng 2010 thành
thẩm quyền phê duyệt; sở hữu cổ phần của tổ chức không được sở hữu cổ phần vượt quá 15% vốn điều không vượt quá 10%
tín dụng tại công ty con, công ty liên kết quy định tại lệ của một tổ chức tín dụng. Cổ đông lớn của một tổ - Thay đổi tỉ lệ cổ phần của
khoản 2 và khoản 3 Điều 103, khoản 3 Điều 110 của chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó Cổ đông và người có liên

F D V N | 88
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Luật này; không được sở hữu cổ phần từ 05% vốn điều lệ trở quan của cổ đông không vượt
b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ lên của một tổ chức tín dụng khác. quá 20% vốn điều lệ của một
phần hóa; 4. Quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này không tổ chức tín dụng tại Luật các
c) Sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài quy áp dụng đối với các trường hợp sau đây: tổ chức tín dụng 2010 thành
định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này. a) Sở hữu cổ phần tại công ty con, công ty liên kết không vượt quá 15%
3. Cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó là tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2 và khoản 3 - Khoản 7 bổ sung quy định:
không được sở hữu cổ phần vượt quá 20% vốn điều Điều 111 của Luật này; “7. Nhà đầu tư nước ngoài
lệ của một tổ chức tín dụng, trừ trường hợp quy định b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ được mua cổ phần của tổ
tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này. Cổ đông lớn phần hóa; chức tín dụng Việt Nam.
của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của c) Sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài quy Chính phủ quy định tổng mức
cổ đông đó không được sở hữu cổ phần từ 5% trở lên định tại khoản 7 Điều này. sở hữu cổ phần tối đa của các
vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác. 5. Tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại các khoản 1 và nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ
4. Tỷ lệ sở hữu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều khoản 2 Điều này bao gồm cả số cổ phần sở hữu sở hữu cổ phần tối đa của
này bao gồm cả phần vốn ủy thác cho tổ chức, cá gián tiếp. Tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại khoản 3 một nhà đầu tư nước ngoài là
nhân khác mua cổ phần. Điều này bao gồm cả cổ phần do cổ đông ủy thác tổ chức, tỷ lệ sở hữu cổ phần
5. Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày được cấp Giấy cho tổ chức, cá nhân khác mua cổ phần và không tối đa của một nhà đầu tư
phép, các cổ đông sáng lập phải nắm giữ số cổ phần bao gồm sở hữu cổ phần của người có liên quan là nước ngoài và người có liên
tối thiểu bằng 50% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng; công ty con của cổ đông đó. quan của nhà đầu tư đó tại
các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải nắm giữ số 6. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy một tổ chức tín dụng Việt
cổ phần tối thiểu bằng 50% tổng số cổ phần do các phép, các cổ đông sáng lập phải nắm giữ số cổ phần Nam; điều kiện, thủ tục nhà
cổ đông sáng lập nắm giữ. tối thiểu bằng 50% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng; đầu tư nước ngoài được mua
các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải nắm giữ số cổ phần của tổ chức tín dụng
cổ phần tối thiểu bằng 50% tổng số cổ phần do các Việt Nam; điều kiện đối với tổ
cổ đông sáng lập nắm giữ. chức tín dụng Việt Nam bán
7. Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của tổ cổ phần cho nhà đầu tư nước
chức tín dụng Việt Nam. Chính phủ quy định tổng ngoài.”

F D V N | 89
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

mức sở hữu cổ phần tối đa của các nhà đầu tư nước


ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa
của một nhà đầu tư nước ngoài và người có liên
quan của nhà đầu tư đó tại một tổ chức tín dụng Việt
Nam; điều kiện, thủ tục nhà đầu tư nước ngoài được
mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam; điều
kiện đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần
cho nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 56. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần Điều 64. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần - Luật các tổ chức tín dụng
1. Cổ đông là cá nhân, cổ đông là tổ chức có người 1. Cổ đông là cá nhân, cổ đông là tổ chức có người 2024 bổ sung quy định:
đại diện là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên đại diện phần vốn góp tại tổ chức tín dụng là thành “Người đại diện phần vốn
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, góp quy định tại khoản này
chức tín dụng không được chuyển nhượng cổ phần Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng không bao gồm người đại
của mình trong thời gian đảm nhiệm chức vụ. không được chuyển nhượng cổ phần của mình trong diện phần vốn góp của Nhà
2. Trong thời gian đang xử lý hậu quả theo nghị thời gian đảm nhiệm chức vụ. nước tại tổ chức tín dụng.”
quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo quyết định Người đại diện phần vốn góp quy định tại khoản
của Ngân hàng Nhà nước do trách nhiệm cá nhân, này không bao gồm người đại diện phần vốn góp
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm của Nhà nước tại tổ chức tín dụng.
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không được chuyển 2. Trong thời gian đang xử lý hậu quả do trách
nhượng cổ phần, trừ một trong các trường hợp sau nhiệm cá nhân theo nghị quyết, quyết định của Đại
đây: hội đồng cổ đông hoặc theo quyết định của Ngân
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban hàng Nhà nước, thành viên Hội đồng quản trị, thành
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) là đại diện viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
theo ủy quyền của cổ đông tổ chức bị sáp nhập, hợp không được chuyển nhượng cổ phần, trừ một trong
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản theo quy định của các trường hợp sau đây:

F D V N | 90
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

pháp luật; a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
b) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) là đại diện
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) bị buộc theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức bị sáp nhập,
chuyển nhượng cổ phần theo quyết định của Tòa án;hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản theo quy định
c) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban của pháp luật;
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) chuyển b) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
nhượng cổ phần cho nhà đầu tư khác nhằm thực hiệnkiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) bị buộc
chuyển nhượng cổ phần theo bản án, quyết định của
phương án cơ cấu lại đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
3. Việc chuyển nhượng cổ phần niêm yết của tổ chức
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) chuyển
tín dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật
về chứng khoán. nhượng cổ phần cho nhà đầu tư khác nhằm thực
hiện phương án phục hồi, phương án chuyển
4. Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày được cấp Giấy
phép, cổ đông sáng lập chỉ được phép chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp, phương án chuyển
nhượng cổ phần cho các cổ đông sáng lập khác với giao bắt buộc đã được phê duyệt.
3. Việc chuyển nhượng cổ phần niêm yết, đăng ký
điều kiện bảo đảm các tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định
tại Điều 55 của Luật này. giao dịch của tổ chức tín dụng được thực hiện theo
quy định của pháp luật về chứng khoán.
4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, cổ đông sáng lập chỉ được phép chuyển
nhượng cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức
cho các cổ đông sáng lập khác với điều kiện bảo
đảm các tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 63
của Luật này.
Điều 57. Mua lại cổ phần của cổ đông Điều 65. Mua lại cổ phần của cổ đông Luật các tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng chỉ được mua lại cổ phần của cổ Tổ chức tín dụng chỉ được mua lại cổ phần của cổ 2024 bỏ quy định “trường

F D V N | 91
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua đông nếu sau khi thanh toán hết số tiền tương ứng hợp mua lại cổ phần dẫn đến
lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động với số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ việc giảm vốn điều lệ của tổ
ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không giảm lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng và giá trị thực chức tín dụng thì phải được
thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp Ngân hàng Nhà nước chấp
phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín định của tổ chức tín dụng. thuận trước bằng văn bản”
dụng thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
trước bằng văn bản.
Điều 58. Cổ phiếu Điều 66. Cổ phiếu Nội dung quy định được giữ
Trường hợp cổ phiếu được phát hành dưới hình thức Trường hợp cổ phiếu được phát hành dưới hình thức nguyên
chứng chỉ, tổ chức tín dụng phải phát hành cổ phiếu chứng chỉ, tổ chức tín dụng phải phát hành cổ phiếu
cho các cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cho các cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
khai trương hoạt động đối với tổ chức tín dụng thành khai trương hoạt động đối với tổ chức tín dụng
lập mới hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cổ thành lập mới hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ
đông thanh toán đủ cổ phần cam kết mua đối với tổ ngày cổ đông thanh toán đủ số tiền cam kết mua cổ
chức tín dụng tăng vốn điều lệ. phần đối với tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ.
Điều 59. Đại hội đồng cổ đông Điều 67. Đại hội đồng cổ đông Luật các tổ chức tín dụng
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên trong thời 1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên trong thời 2024 bổ sung quy định: “t)
hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Quyết định lựa chọn tổ chức
hội đồng cổ đông họp bất thường theo quyết định 2. Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông kiểm toán độc lập quy định
triệu tập họp của Hội đồng quản trị trong các trường họp bất thường trong trường hợp sau đây: tại Điều 59 của Luật này;
hợp sau đây: a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của u) Quyết định giải pháp khắc
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của tổ chức tín dụng; phục biến động lớn về tài
tổ chức tín dụng; b) Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số chính của tổ chức tín dụng.
b) Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 69 4. Quyết định của Đại hội
thành viên tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 62 của của Luật này; đồng cổ đông được thông qua
Luật này; c) Số thành viên Ban kiểm soát còn lại ít hơn số theo quy định sau đây:

F D V N | 92
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở thành viên tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 51 a) Đại hội đồng cổ đông
hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời của Luật này; thông qua quyết định thuộc
hạn liên tục ít nhất 06 tháng; d) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở thẩm quyền bằng hình thức
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát; hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông hoặc tỷ lệ biểu quyết tại cuộc họp hoặc
đ) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản;
tổ chức tín dụng. tín dụng; b) Trừ trường hợp quy định
2. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền đ) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát; tại các điểm c, d và đ khoản
biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của tổ e) Quyết định nội dung theo yêu cầu của Ngân hàng này, quyết định của Đại hội
chức tín dụng. Đại hội đồng cổ đông có các nhiệm Nhà nước khi xảy ra sự kiện ảnh hưởng đến an toàn đồng cổ đông được thông qua
vụ, quyền hạn sau đây: hoạt động của tổ chức tín dụng; khi được số cổ đông đại diện
a) Thông qua định hướng phát triển của tổ chức tín g) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ của tổ chức trên 50% tổng số phiếu biểu
dụng; tín dụng. quyết của tất cả cổ đông dự
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng; 3. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có họp chấp thuận hoặc khi
c) Phê chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất được số cổ đông đại diện trên
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần. Đại hội 50% tổng số phiếu biểu quyết
d) Quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị, đồng cổ đông có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: của tất cả cổ đông chấp thuận
Ban kiểm soát từng nhiệm kỳ; bầu, miễn nhiệm, bãi a) Thông qua định hướng phát triển của tổ chức tín trong trường hợp lấy ý kiến
nhiệm, bầu bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng dụng; bằng văn bản hoặc tỷ lệ khác
quản trị, thành viên Ban kiểm soát phù hợp với các b) Thông qua Điều lệ, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của cao hơn do Điều lệ của tổ
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Luật này và tổ chức tín dụng; chức tín dụng quy định;
Điều lệ của tổ chức tín dụng; c) Thông qua quy định về tổ chức và hoạt động của c) Đối với quyết định về vấn
đ) Quyết định mức thù lao, thưởng và các lợi ích Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; đề quy định tại điểm h và
khác đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên d) Quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản điểm q khoản 3 Điều này thì
Ban kiểm soát và ngân sách hoạt động của Hội đồng trị, Ban kiểm soát từng nhiệm kỳ; bầu, miễn nhiệm, phải được số cổ đông đại diện
quản trị, Ban kiểm soát; bãi nhiệm, bầu bổ sung, thay thế thành viên Hội trên 65% tổng số phiếu biểu
e) Xem xét và xử lý theo thẩm quyền vi phạm của đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát phù hợp với quyết của tất cả cổ đông dự

F D V N | 93
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho tổ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Luật này họp chấp thuận hoặc khi
chức tín dụng và cổ đông của tổ chức tín dụng; và Điều lệ của tổ chức tín dụng; được số cổ đông đại diện trên
g) Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều đ) Quyết định mức thù lao, thưởng và các lợi ích 65% tổng số phiếu biểu quyết
hành của tổ chức tín dụng; khác đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành của tất cả cổ đông chấp thuận
h) Thông qua phương án thay đổi mức vốn điều lệ; viên Ban kiểm soát và ngân sách hoạt động của Hội trong trường hợp lấy ý kiến
thông qua phương án chào bán cổ phần, bao gồm loại đồng quản trị, Ban kiểm soát; bằng văn bản hoặc tỷ lệ khác
cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ chào bán; e) Xem xét và xử lý theo thẩm quyền vi phạm của cao hơn do Điều lệ của tổ
i) Thông qua việc mua lại cổ phần đã bán; Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho chức tín dụng quy định;
k) Thông qua phương án phát hành trái phiếu chuyển tổ chức tín dụng và cổ đông của tổ chức tín dụng; d) Đối với quyết định về vấn
đổi; g) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín đề quy định tại các điểm s
l) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; phương án dụng; khoản 3 Điều này thì phải
phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ h) Thông qua phương án thay đổi mức vốn điều lệ; được số cổ đông đại diện trên
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức tín thông qua phương án chào bán cổ phần, bao gồm 65% tổng số phiếu biểu quyết
dụng; loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ chào bán; của tất cả cổ đông dự họp
m) Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị, Ban i) Thông qua phương án mua lại cổ phần đã bán; chấp thuận hoặc tỷ lệ khác
kiểm soát về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn k) Thông qua phương án phát hành trái phiếu cao hơn do Điều lệ của tổ
được giao; chuyển đổi; chức tín dụng quy định;
n) Quyết định thành lập công ty con; l) Thông qua phương án quy định tại Điều 143 của đ) Việc bầu thành viên Hội
o) Thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần của Luật này; đồng quản trị và Ban kiểm
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác có giá trị từ 20% m) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; phương soát phải được thực hiện dưới
trở lên so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi án phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa hình thức bầu dồn phiếu.”
trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất; vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức
p) Quyết định đầu tư, mua, bán tài sản của tổ chức tín tín dụng;
dụng có giá trị từ 20% trở lên so với vốn điều lệ của n) Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị, Ban
tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm soát về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
kiểm toán gần nhất hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo được giao;

F D V N | 94
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng; o) Quyết định thành lập hoặc chuyển đổi các hình
q) Thông qua các hợp đồng có giá trị trên 20% vốn thức pháp lý hiện diện thương mại ở nước ngoài,
điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài công ty con của tổ chức tín dụng;
chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc một tỷ lệ p) Thông qua phương án góp vốn, mua, bán cổ
khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng tại doanh
tín dụng giữa tổ chức tín dụng với thành viên Hội nghiệp, tổ chức tín dụng khác mà giá trị góp vốn,
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám giá mua dự kiến hoặc giá trị ghi sổ trong trường hợp
đốc (Giám đốc), cổ đông lớn, người có liên quan của bán cổ phần, phần vốn góp có giá trị từ 20% vốn
người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, cổ đông lớn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng ghi trong báo
của tổ chức tín dụng; công ty con, công ty liên kết cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc tỷ lệ
của tổ chức tín dụng; khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức
r) Quyết định việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, tín dụng;
chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể hoặc yêu cầu q) Thông qua quyết định đầu tư, mua, bán tài sản cố
Tòa án mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng; định của tổ chức tín dụng mà mức đầu tư, giá mua
s) Quyết định giải pháp khắc phục biến động lớn về dự kiến hoặc nguyên giá trong trường hợp bán tài
tài chính của tổ chức tín dụng. sản cố định có giá trị từ 20% vốn điều lệ trở lên của
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được
qua theo quy định sau đây: kiểm toán gần nhất hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo
a) Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng;
thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc r) Thông qua hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản; 20% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng ghi
b) Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này, trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất
quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ
tại cuộc họp khi được số cổ đông đại diện trên 51% của tổ chức tín dụng giữa tổ chức tín dụng với thành
tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát,
chấp thuận hoặc tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ của tổ Tổng giám đốc (Giám đốc), cổ đông lớn của tổ chức

F D V N | 95
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chức tín dụng quy định; tín dụng; người có liên quan của người quản lý,
c) Đối với quyết định về các vấn đề quy định tại các thành viên Ban kiểm soát, cổ đông lớn của tổ chức
điểm b, h, p và r khoản 2 Điều này thì phải được số tín dụng; công ty con, công ty liên kết của tổ chức
cổ đông đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết tín dụng, trừ trường hợp ngân hàng thương mại
của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận hoặc tỷ lệ khác đang thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc;
cao hơn do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định; s) Quyết định việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
d) Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể hoặc yêu cầu
kiểm soát phải được thực hiện dưới hình thức bầu Tòa án mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng;
dồn phiếu. t) Quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập
4. Quyết định về các vấn đề quy định tại các điểm a, quy định tại Điều 59 của Luật này;
d, e và r khoản 2 Điều này phải được thông qua bằng u) Quyết định giải pháp khắc phục biến động lớn về
hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ tài chính của tổ chức tín dụng.
đông. 4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông
qua theo quy định sau đây:
a) Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định thuộc
thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp
hoặc lấy ý kiến bằng văn bản;
b) Trừ trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ
khoản này, quyết định của Đại hội đồng cổ đông
được thông qua khi được số cổ đông đại diện trên
50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự
họp chấp thuận hoặc khi được số cổ đông đại diện
trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ
đông chấp thuận trong trường hợp lấy ý kiến bằng
văn bản hoặc tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ của tổ
chức tín dụng quy định;

F D V N | 96
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

c) Đối với quyết định về vấn đề quy định tại điểm h


và điểm q khoản 3 Điều này thì phải được số cổ
đông đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của
tất cả cổ đông dự họp chấp thuận hoặc khi được số
cổ đông đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết
của tất cả cổ đông chấp thuận trong trường hợp lấy
ý kiến bằng văn bản hoặc tỷ lệ khác cao hơn do
Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định;
d) Đối với quyết định về vấn đề quy định tại các
điểm s khoản 3 Điều này thì phải được số cổ đông
đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất
cả cổ đông dự họp chấp thuận hoặc tỷ lệ khác cao
hơn do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định;
đ) Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát phải được thực hiện dưới hình thức bầu
dồn phiếu.
5. Quyết định về vấn đề quy định tại các điểm a, d, e
và s khoản 3 Điều này phải được thông qua bằng
hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông.
Điều 60. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông theo yêu Luật các tổ chức tín dụng
cầu của Ngân hàng Nhà nước 2024 không có quy định nội
Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng đến an toàn dung này
hoạt động của tổ chức tín dụng cổ phần, Ngân hàng
Nhà nước có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị của tổ
chức tín dụng cổ phần triệu tập Đại hội đồng cổ đông

F D V N | 97
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

bất thường và quyết định về nội dung Ngân hàng Nhà


nước yêu cầu.
Điều 61. Báo cáo kết quả họp Đại hội đồng cổ Điều 68. Báo cáo nghị quyết, quyết định của Đại Nội dung quy định được giữ
đông hội đồng cổ đông nguyên
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bế mạc cuộc họp Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
hoặc từ ngày kết thúc kiểm phiếu đối với trường hợp họp Đại hội đồng cổ đông hoặc từ ngày kết thúc
lấy ý kiến bằng văn bản, tất cả các nghị quyết, quyết kiểm phiếu đối với trường hợp lấy ý kiến bằng văn
định được Đại hội đồng cổ đông thông qua phải được bản, tổ chức tín dụng phải gửi đến Ngân hàng Nhà
gửi đến Ngân hàng Nhà nước. nước tất cả các nghị quyết, quyết định được Đại hội
đồng cổ đông thông qua.
Điều 62. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là Điều 69. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng Điều 69 Luật các tổ chức tín
công ty cổ phần là công ty cổ phần dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty 1. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty như sau:
cổ phần phải có không ít hơn 05 thành viên và không cổ phần phải có tối thiểu 05 thành viên và không - Thay đổi số lượng thành
quá 11 thành viên, trong đó có ít nhất 01 thành viên quá 11 thành viên. Số lượng thành viên của từng viên độc lập trong hội đồng
độc lập. Hội đồng quản trị phải có ít nhất một phần nhiệm kỳ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Hội quản trị của tổ chức tín dụng
hai tổng số thành viên là thành viên độc lập và thành đồng quản trị phải có tối thiểu 02 thành viên độc và số lượng cá nhân và người
viên không phải là người điều hành tổ chức tín dụng. lập, hai phần ba tổng số thành viên phải là thành có liên quan của cá nhân đó
2. Cá nhân và người có liên quan của cá nhân đó viên độc lập và không phải là người điều hành tổ hoặc những người đại diện
hoặc những người đại diện vốn góp của một cổ đông chức tín dụng. vốn góp của một cổ đông là tổ
là tổ chức và người có liên quan của những người 2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị không quá 05 chức và người có liên quan
này được tham gia Hội đồng quản trị, nhưng không năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị của những người này được
được vượt quá một phần ba tổng số thành viên Hội theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của tham gia Hội đồng quản trị
đồng quản trị của một tổ chức tín dụng là công ty cổ thành viên Hội đồng quản trị được bổ sung hoặc - Khoản 2 bổ sung quy định:
phần, trừ trường hợp là người đại diện phần vốn góp thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng “2. Nhiệm kỳ của Hội đồng
của Nhà nước. quản trị. Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết quản trị không quá 05 năm.

F D V N | 98
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng quản Nhiệm kỳ của thành viên Hội
trị của nhiệm kỳ mới tiếp quản công việc. đồng quản trị theo nhiệm kỳ
3. Cá nhân và người có liên quan của cá nhân đó của Hội đồng quản trị. Nhiệm
hoặc những người đại diện phần vốn góp của một cổ kỳ của thành viên Hội đồng
đông là tổ chức và người có liên quan của những quản trị được bổ sung hoặc
người này được tham gia Hội đồng quản trị nhưng thay thế là thời hạn còn lại
không được vượt quá 02 thành viên Hội đồng quản của nhiệm kỳ Hội đồng quản
trị của một tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, trừ trị. Hội đồng quản trị của
trường hợp là người đại diện phần vốn góp của Nhà nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục
nước, bên nhận chuyển giao bắt buộc. hoạt động cho đến khi Hội
4. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng quản trị của nhiệm kỳ
đồng cổ đông trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền mới tiếp quản công việc.
hạn được giao theo quy định của Luật này và Điều 4. Hội đồng quản trị chịu
lệ của tổ chức tín dụng. trách nhiệm trước Đại hội
đồng cổ đông trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao theo quy định của
Luật này và Điều lệ của tổ
chức tín dụng.”

Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Luật các tổ chức tín dụng
trị quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần 2024 sửa đổi, bổ sung như
1. Chịu trách nhiệm triển khai việc thành lập, khai 1. Triển khai việc thành lập, khai trương hoạt động sau:
trương hoạt động của tổ chức tín dụng sau cuộc họp của tổ chức tín dụng sau cuộc họp Đại hội đồng cổ - Bỏ quy định: “2. Chịu trách
Đại hội đồng cổ đông đầu tiên. đông đầu tiên. nhiệm trước Đại hội đồng cổ
2. Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông 2. Trình Đại hội đồng cổ đông quyết định, thông đông trong việc thực hiện

F D V N | 99
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. qua nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Đại nhiệm vụ, quyền hạn được
3. Trình Đại hội đồng cổ đông quyết định, thông qua hội đồng cổ đông quy định tại khoản 3 Điều 67 của giao.
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ Luật này. 15. Lựa chọn tổ chức định giá
đông quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này. 3. Quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng chuyên nghiệp để định giá tài
4. Quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. sản góp vốn không phải là
đại diện, đơn vị sự nghiệp. 4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, đình chỉ và quyết tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, đình chỉ và quyết định mức lương, thưởng, lợi ích khác đối với Tổng chuyển đổi, vàng theo quy
định mức lương, lợi ích khác đối với các chức danh giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó định của pháp luật.
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và người điều hành khác thuộc thẩm 16. Đề nghị Thống đốc Ngân
giám đốc), Kế toán trưởng, Thư ký Hội đồng quản trị quyền theo quy định nội bộ của Hội đồng quản trị. hàng Nhà nước chấp thuận
và người quản lý, người điều hành khác theo quy 5. Cử người đại diện phần vốn góp của tổ chức tín các vấn đề theo quy định của
định nội bộ của Hội đồng quản trị. dụng tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác. pháp luật.”
6. Thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần của 6. Thông qua phương án góp vốn, mua, bán cổ - Sửa đổi Khoản 10 Điều 63
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác có giá trị dưới phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng tại doanh Luật các tổ chức tín dụng
20% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo nghiệp, tổ chức tín dụng khác mà giá trị góp vốn, 2010 thành: “Thông qua hợp
cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất. giá mua dự kiến hoặc giá trị ghi sổ trong trường hợp đồng, giao dịch khác có giá
7. Cử người đại diện vốn góp của tổ chức tín dụng tại bán cổ phần, phần vốn góp có giá trị dưới 20% vốn trị từ 10% vốn điều lệ trở lên
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác. điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài của tổ chức tín dụng ghi
8. Quyết định đầu tư, giao dịch mua, bán tài sản của chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc tỷ lệ khác trong báo cáo tài chính đã
tổ chức tín dụng từ 10% trở lên so với vốn điều lệ thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín được kiểm toán gần nhất
của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã dụng. hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo
được kiểm toán gần nhất, trừ các khoản đầu tư, giao 7. Thông qua quyết định đầu tư, mua, bán tài sản cố quy định tại Điều lệ của tổ
dịch mua, bán tài sản của tổ chức tín dụng quy định định của tổ chức tín dụng mà mức đầu tư, giá mua chức tín dụng.”
tại điểm p khoản 2 Điều 59 của Luật này. dự kiến hoặc nguyên giá trong trường hợp bán tài
9. Quyết định các khoản cấp tín dụng theo quy định sản cố định có giá trị từ 10% vốn điều lệ trở lên của
tại khoản 7 Điều 128 của Luật này, trừ các giao dịch tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được

F D V N | 100
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ kiểm toán gần nhất hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo
đông quy định tại điểm q khoản 2 Điều 59 của Luật quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng, trừ khoản
này. đầu tư, mua, bán tài sản cố định thuộc thẩm quyền
10. Thông qua các hợp đồng của tổ chức tín dụng với quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; 8. Quyết định khoản cấp tín dụng theo quy định tại
các hợp đồng của tổ chức tín dụng với thành viên Hội khoản 7 Điều 136 của Luật này, trừ hợp đồng, giao
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám dịch khác thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội
đốc (Giám đốc), cổ đông lớn, người có liên quan của đồng cổ đông.
họ có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 20% vốn điều lệ của 9. Thông qua hợp đồng, giao dịch khác có giá trị
tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được dưới 20% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong
kiểm toán gần nhất hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc
lệ của tổ chức tín dụng quy định. Trong trường hợp tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ
này, thành viên có liên quan không có quyền biểu chức tín dụng giữa tổ chức tín dụng với thành viên
quyết. Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng
11. Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc (Giám giám đốc (Giám đốc), cổ đông lớn của tổ chức tín
đốc) thực hiện nhiệm vụ được phân công; đánh giá dụng; người có liên quan của người quản lý, thành
hằng năm về hiệu quả làm việc của Tổng giám đốc viên Ban kiểm soát, cổ đông lớn của tổ chức tín
(Giám đốc). dụng; công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín
12. Ban hành các quy định nội bộ liên quan đến tổ dụng.
chức, quản trị và hoạt động của tổ chức tín dụng phù 10. Thông qua hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ
hợp với các quy định của Luật này và pháp luật có 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng ghi
liên quan, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất
Ban kiểm soát hoặc của Đại hội đồng cổ đông. hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ
13. Quyết định chính sách quản lý rủi ro và giám sát của tổ chức tín dụng.
việc thực thi các biện pháp phòng ngừa rủi ro của tổ 11. Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc
chức tín dụng. (Giám đốc) thực hiện nhiệm vụ được phân công;

F D V N | 101
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

14. Xem xét, phê duyệt báo cáo thường niên. định kỳ hằng năm đánh giá về hiệu quả làm việc của
15. Lựa chọn tổ chức định giá chuyên nghiệp để định Tổng giám đốc (Giám đốc).
giá tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, 12. Ban hành quy định nội bộ liên quan đến tổ chức,
ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng theo quy định của quản trị, hoạt động của tổ chức tín dụng phù hợp với
pháp luật. quy định của Luật này và quy định khác của pháp
16. Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp luật có liên quan, trừ những nội dung thuộc thẩm
thuận các vấn đề theo quy định của pháp luật. quyền của Đại hội đồng cổ đông.
17. Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi 13. Quyết định chính sách quản lý rủi ro và giám sát
số cổ phần được quyền chào bán. việc thực thi các biện pháp phòng ngừa rủi ro của tổ
18. Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu chức tín dụng.
chuyển đổi của tổ chức tín dụng. 14. Xem xét, phê duyệt báo cáo thường niên.
19. Quyết định mua lại cổ phần của tổ chức tín dụng. 15. Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi
20. Kiến nghị phương án phân phối lợi nhuận, mức số cổ phần được quyền chào bán.
cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ 16. Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu
tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh chuyển đổi của tổ chức tín dụng.
doanh. 17. Quyết định mua lại cổ phần của tổ chức tín dụng
21. Chuẩn bị nội dung, tài liệu liên quan để trình Đại theo phương án được duyệt.
hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề thuộc thẩm 18. Kiến nghị phương án phân phối lợi nhuận, mức
quyền của Đại hội đồng cổ đông, trừ những nội dung cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ
thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát. tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh
22. Duyệt chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội doanh.
đồng quản trị; chương trình, nội dung, tài liệu phục 19. Chuẩn bị nội dung, tài liệu liên quan để trình
vụ họp Đại hội đồng cổ đông; triệu tập họp Đại hội Đại hội đồng cổ đông quyết định, thông qua các nội
đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản dung thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông,
để thông qua nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng trừ nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban
cổ đông. kiểm soát.

F D V N | 102
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

23. Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực 20. Duyệt chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội
hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông đồng quản trị; chương trình, nội dung, tài liệu phục
và Hội đồng quản trị. vụ họp Đại hội đồng cổ đông; triệu tập Đại hội đồng
24. Thông báo kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để
thông tin ảnh hưởng tiêu cực đến tư cách thành viên thông qua nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc cổ đông.
(Giám đốc). 21. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực
25. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
Điều lệ của tổ chức tín dụng. đông và Hội đồng quản trị.
22. Thông báo kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước
thông tin ảnh hưởng tiêu cực đến tư cách thành viên
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc).
23. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 64. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng Điều 71. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng Điều 71 Luật các tổ chức tín
quản trị quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội 1. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội như sau:
đồng quản trị. đồng quản trị; chịu trách nhiệm về việc thực hiện - bỏ quy định “2. Chuẩn bị
2. Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ quyền, nghĩa vụ của mình. chương trình, nội dung, tài
cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng 2. Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị. liệu phục vụ cuộc họp; triệu
quản trị. 3. Thay mặt Hội đồng quản trị ký văn bản thuộc tập và chủ tọa cuộc họp Hội
3. Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng thẩm quyền của Hội đồng quản trị. đồng quản trị.”
quản trị. 4. Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định - Khoản 3 bổ sung thêm quy
4. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết của Hội đồng quản trị. định: “3. Thay mặt Hội đồng
định của Hội đồng quản trị. 5. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện nghị quyết, quản trị ký văn bản thuộc

F D V N | 103
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

5. Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. quyết định của Hội đồng quản trị. thẩm quyền của Hội đồng
6. Bảo đảm các thành viên Hội đồng quản trị nhận 6. Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. quản trị.
được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có 7. Bảo đảm các thành viên Hội đồng quản trị nhận - Bổ sung khoản 10: “10. Chỉ
đủ thời gian thảo luận các vấn đề mà Hội đồng quản được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có được ủy quyền cho một thành
trị phải xem xét. đủ thời gian thảo luận các vấn đề mà Hội đồng quản viên khác của Hội đồng quản
7. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng trị phải xem xét. trị thực hiện quyền, nghĩa vụ
quản trị. 8. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Chủ tịch Hội đồng quản
8. Giám sát các thành viên Hội đồng quản trị trong Hội đồng quản trị. trị trong thời gian vắng mặt
việc thực hiện nhiệm vụ được phân công và các 9. Giám sát các thành viên Hội đồng quản trị trong hoặc không thể thực hiện
quyền, nghĩa vụ chung. việc thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ được nhiệm vụ”
9. Ít nhất mỗi năm một lần, đánh giá hiệu quả làm phân công.
việc của từng thành viên, các Ủy ban của Hội đồng 10. Chỉ được ủy quyền cho một thành viên khác của
quản trị và báo cáo Đại hội đồng cổ đông về kết quả Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa vụ của
đánh giá này. Chủ tịch Hội đồng quản trị trong thời gian vắng mặt
10. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều hoặc không thể thực hiện nhiệm vụ.
lệ của tổ chức tín dụng. 11. Định kỳ hằng năm đánh giá hiệu quả làm việc
của từng thành viên Hội đồng quản trị, các Ủy ban
của Hội đồng quản trị và báo cáo Đại hội đồng cổ
đông về kết quả đánh giá này.
12. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 65. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng Điều 72. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội Luật các tổ chức tín dụng
quản trị đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ 2024 bổ sung quy định: “5.
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội phần Thành viên Hội đồng quản trị
đồng quản trị theo đúng quy chế nội bộ của Hội đồng 1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội không được ủy quyền cho
quản trị và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản đồng quản trị theo đúng quy chế nội bộ của Hội người khác tham dự cuộc họp

F D V N | 104
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trị một cách trung thực vì lợi ích của tổ chức tín dụng đồng quản trị và sự phân công của Chủ tịch Hội Hội đồng quản trị để quyết
và cổ đông. đồng quản trị một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi định nội dung quy định tại
2. Xem xét báo cáo tài chính do kiểm toán viên độc ích của tổ chức tín dụng và cổ đông; phát huy tính các khoản 2, 4, 6, 7, 8, 9, 10,
lập chuẩn bị, có ý kiến hoặc yêu cầu người điều hành độc lập của thành viên độc lập Hội đồng quản trị 12, 13, 14 và 18 Điều 70 của
tổ chức tín dụng, kiểm toán viên độc lập và kiểm trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; chịu Luật này.”
toán viên nội bộ giải trình các vấn đề có liên quan trách nhiệm về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của
đến báo cáo. mình.
3. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập cuộc 2. Xem xét báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính do
họp Hội đồng quản trị bất thường. kiểm toán viên độc lập chuẩn bị, có ý kiến hoặc yêu
4. Tham dự các cuộc họp Hội đồng quản trị, thảo cầu người điều hành tổ chức tín dụng, kiểm toán
luận và biểu quyết về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, viên độc lập và kiểm toán viên nội bộ giải trình, làm
quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại rõ vấn đề có liên quan đến báo cáo.
Luật này, trừ trường hợp không được biểu quyết vì 3. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp
vấn đề xung đột lợi ích với thành viên đó. Chịu trách Hội đồng quản trị bất thường.
nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản 4. Tham dự cuộc họp Hội đồng quản trị, thảo luận
trị về quyết định của mình. và biểu quyết về nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền
5. Triển khai thực hiện nghị quyết, quyết định của hạn của Hội đồng quản trị theo quy định của Luật
Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị. này, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
6. Có trách nhiệm giải trình trước Đại hội đồng cổ và Hội đồng quản trị về quyết định của mình.
đông, Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ Trường hợp nội dung biểu quyết có xung đột lợi ích
được giao khi có yêu cầu. với thành viên nào thì thành viên đó không được
7. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ tham gia biểu quyết.
của tổ chức tín dụng. 5. Thành viên Hội đồng quản trị không được ủy
quyền cho người khác tham dự cuộc họp Hội đồng
quản trị để quyết định nội dung quy định tại các
khoản 2, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 14 và 18 Điều 70

F D V N | 105
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của Luật này.


6. Thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
7. Giải trình trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi
có yêu cầu.
8. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Mục 4. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY Mục 4. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN VIÊN
Điều 66. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu Điều 73. Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu của tổ - Luật các tổ chức tín dụng
1. Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn 2024 bổ sung thêm cụm từ
nhiệm hữu hạn một thành viên có các quyền hạn sau một thành viên “của tổ chức tín dụng là
đây: 1. Chủ sở hữu có các quyền sau đây: công ty trách nhiệm hữu
a) Quyết định số lượng thành viên Hội đồng thành a) Quyết định số lượng thành viên Hội đồng thành hạn một thành viên” sau
viên theo từng nhiệm kỳ, nhưng không ít hơn 05 viên và ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng, cụm từ “chủ sở hữu của…”
thành viên và không quá 11 thành viên; nhưng không ít hơn 05 thành viên và không quá 09 - Luật các tổ chức tín dụng
b) Bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền với nhiệm thành viên; 2024 quy định Hội đồng
kỳ không quá 05 năm để thực hiện các nhiệm vụ, b) Bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền với thành viên “không quá 09
quyền hạn của chủ sở hữu theo quy định của Luật nhiệm kỳ không quá 05 năm để thực hiện quyền, thành viên” thay vì 11 thành
này. Người đại diện theo ủy quyền phải có đủ các nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quy định của Luật viên như Luật các tổ chức tín
tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 50 này. Người đại diện theo ủy quyền phải có đủ các dụng 2010.
của Luật này; tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 41 - Luật các tổ chức tín dụng
c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung thành của Luật này; 2024 bổ sung quy định thời
viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành c) Bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm, miễn gian Bổ nhiệm với nhiệm kỳ

F D V N | 106
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, thành viên khác của Hội không quá 05 năm
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế đồng thành viên, Trưởng Ban, thành viên khác của - Luật các tổ chức tín dụng
toán trưởng; Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó 2024 bổ sung quyền của chủ
d) Quyết định thay đổi vốn điều lệ của tổ chức tín Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng; sở hữu “Quyết định chủ
dụng; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn d) Quyết định thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức trương thành lập, mua lại,
điều lệ của tổ chức tín dụng và thay đổi hình thức tín dụng; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ góp vốn, chuyển nhượng
pháp lý của tổ chức tín dụng; vốn điều lệ của tổ chức tín dụng và chuyển đổi hình vốn đầu tư tại công ty con,
đ) Quyết định thành lập công ty con, công ty liên kết; thức pháp lý của tổ chức tín dụng; công ty liên kết” tại điểm d
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; quyết định đ) Quyết định chủ trương thành lập, mua lại, góp Khoản 1 Luật này.
việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư - Luật các tổ chức tín dụng
vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức tín tại công ty con, công ty liên kết; 2024 bổ sung quyền của chủ
dụng; e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; quyết sở hữu “Quyết định mức thù
g) Quyết định tổ chức lại, giải thể, yêu cầu Tòa án định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành lao. lương thưởng, lợi ích
mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng; nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ khác của Chủ tịch, thành
h) Quyết định mức thù lao, lương, các lợi ích khác chức tín dụng; viên khác của Hội đồng
của thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban g) Quyết định tổ chức lại, giải thể, yêu cầu Tòa án thành viên, Trưởng ban,
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng; thành viên khác của Ban
2. Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách h) Quyết định mức thù lao, lương, thưởng, lợi ích kiểm soát, Tổng giám đốc
nhiệm hữu hạn một thành viên có các nhiệm vụ sau khác của Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng (Giám đốc)” tại điểm h
đây: thành viên, Trưởng ban, thành viên khác của Ban Khoản 1 Luật này.
a) Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). - Luật các tổ chức tín dụng
b) Tuân thủ Điều lệ của tổ chức tín dụng; 2. Chủ sở hữu có các nghĩa vụ sau đây: 2024 bổ sung nghĩa vụ của
c) Phải xác định và tách biệt giữa tài sản của chủ sở a) Góp vốn đầy đủ và đúng thời hạn như đã cam kết; chủ sở hữu tuân thủ pháp luật
hữu với tài sản của tổ chức tín dụng; b) Tuân thủ Điều lệ của tổ chức tín dụng; trong “hợp đồng” giữa tổ
d) Tuân thủ quy định của pháp luật trong việc mua, c) Xác định và tách biệt giữa tài sản của chủ sở hữu chức tín dụng và chủ sở hữu.
bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch với tài sản của tổ chức tín dụng;

F D V N | 107
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

khác giữa tổ chức tín dụng và chủ sở hữu; d) Tuân thủ pháp luật trong việc mua, bán, vay, cho
đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và vay, thuê, cho thuê và hợp đồng, giao dịch khác
Điều lệ của tổ chức tín dụng. giữa tổ chức tín dụng và chủ sở hữu;
đ) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ của tổ chức tín dụng.

Điều 67. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Điều 74. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Tại Điều 74 Luật các tổ chức
thành viên thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách tín dụng 2024 sửa đổi, bổ
1. Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công nhiệm hữu hạn một thành viên sung các nội dung sau:
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm tất cả 1. Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công - Khoản 1 bỏ cụm từ “theo
người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, nhân ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm tất cả quy định” trước cụm từ
danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, nhân “quyền, nghĩa vụ của chủ sở
của chủ sở hữu theo quy định; nhân danh tổ chức tín danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ hữu”
dụng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín của chủ sở hữu; nhân danh tổ chức tín dụng thực - Điểm a,b Khoản 2 Điều này
dụng; chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu trong việc hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng; chịu Hội đồng thành viên thay vì
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy trách nhiệm trước chủ sở hữu trong việc thực hiện được “Quyết định” thì nay
định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng. nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của được “Ban hành” các nội
2. Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng. dung liên quan trong hai điểm
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có nhiệm vụ, 2. Hội đồng thành viên có các nhiệm vụ, quyền hạn này.
quyền hạn sau đây: sau đây: - Điểm c Khoản 2 Điều này
a) Quyết định nội dung Điều lệ; sửa đổi, bổ sung a) Ban hành Điều lệ, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ thay vì “quyết định” hội đồng
Điều lệ của tổ chức tín dụng; chức tín dụng; thành viên được “phê duyệt,
b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh b) Ban hành chiến lược phát triển và kế hoạch kinh quyết định các nội dung
doanh hằng năm của tổ chức tín dụng; doanh hằng năm của tổ chức tín dụng; thuộc thẩm quyền phê duyệt,
c) Trình chủ sở hữu tổ chức tín dụng quyết định các c) Trình chủ sở hữu của tổ chức tín dụng phê duyệt, quyết định” của chủ sở hữu
vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền phê quy định tại các điểm c,d,đ,e

F D V N | 108
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 66 duyệt, quyết định của chủ sở hữu quy định tại các và g khoản 1 Điều 73 của
của Luật này; điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 73 của Luật này; Luật này
d) Xem xét, phê duyệt báo cáo thường niên; d) Xem xét, phê duyệt báo cáo thường niên; - Điểm đ Khoản 2 Điều này
đ) Quyết định chọn tổ chức kiểm toán độc lập; đ) Quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập bổ sung cụm từ “theo quy
e) Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc (Giám theo quy định tại Điều 59 của Luật này; định tại Điều 59 của Luật
đốc) trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công; e) Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc (Giám này”
đánh giá hằng năm về hiệu quả làm việc của Tổng đốc) trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; định - Điểm e Khoản 2 Điều này
giám đốc; kỳ hằng năm đánh giá hiệu quả làm việc của Tổng bổ sung cụm từ “Giám đốc”
g) Quyết định xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh giám đốc (Giám đốc); - Điểm i Khoản 2 Điều này
doanh; g) Quyết định xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh thay vì được “Quyết định”
h) Quyết định các khoản cấp tín dụng theo quy định doanh; hội đồng thành viên được
tại khoản 7 Điều 128 của Luật này; h) Quyết định khoản cấp tín dụng theo quy định tại “Thông qua” phương án góp
i) Quyết định phương án góp vốn, mua cổ phần của khoản 7 Điều 136 của Luật này; vốn,….bổ sung “mà giá trị
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác có giá trị từ 20% i) Thông qua phương án góp vốn, mua, bán cổ phần, góp vốn, giá mua dự kiến
trở lên so với vốn điều lệ được ghi trong báo cáo tài phần vốn góp của tổ chức tín dụng tại doanh nghiệp, hoặc giá trị ghi sổ trong
chính đã được kiểm toán gần nhất của tổ chức tín tổ chức tín dụng khác mà giá trị góp vốn, giá mua trường hợp bán cổ phần,
dụng hoặc tỷ lệ khác thấp hơn quy định tại Điều lệ dự kiến hoặc giá trị ghi sổ trong trường hợp bán cổ phần vốn góp” có giá trị từ
của tổ chức tín dụng; phần, phần vốn góp có giá trị từ 20% vốn điều lệ trở 20% vốn điều lệ trở lên…
k) Thông qua quyết định đầu tư, mua, bán tài sản của lên của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính - Điểm k Khoản 2 Điều này
tổ chức tín dụng có giá trị từ 20% trở lên so với vốn đã được kiểm toán gần nhất của tổ chức tín dụng bổ sung như sau: “đầu tư
điều lệ được ghi trong báo cáo tài chính đã được hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ mua, bán tài sản cố định của
kiểm toán gần nhất của tổ chức tín dụng hoặc tỷ lệ của tổ chức tín dụng; tổ chức tín dụng mà mức đầu
khác thấp hơn quy định tại Điều lệ của tổ chức tín k) Thông qua quyết định đầu tư, mua, bán tài sản cố tư, giá mua dự kiến hoặc
dụng; định của tổ chức tín dụng mà mức đầu tư, giá mua nguyên giá trong trường hợp
l) Quyết định ký kết các hợp đồng của tổ chức tín dự kiến hoặc nguyên giá trong trường hợp bán tài bán tài sản cố định có giá trị
dụng với công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín sản cố định có giá trị từ 20% vốn điều lệ trở lên của từ 20% vốn điều lệ trở lên”

F D V N | 109
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dụng; hợp đồng của tổ chức tín dụng với thành viên tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được - Điểm l Khoản 2 Điều này
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng kiểm toán gần nhất hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo thay vì “Quyết định ký kết
giám đốc (Giám đốc), người có liên quan của họ. quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng; các hợp đồng” thì hội đồng
Trong trường hợp này, thành viên có liên quan không l) Thông qua hợp đồng, giao dịch khác của tổ chức thành viên được “Thông qua
có quyền biểu quyết; tín dụng với công ty con, công ty liên kết của tổ hợp đồng, giao dịch khác”
m) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị chức tín dụng; hợp đồng, giao dịch khác của tổ chức Và bổ sung các nội dung sau:
và chuyển giao công nghệ; tín dụng với Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng “hợp đồng, giao dịch khác
n) Ban hành các quy định nội bộ liên quan tới tổ thành viên, Trưởng ban, thành viên khác của Ban của tổ chức tín dụng với Chủ
chức, quản trị và hoạt động của tổ chức tín dụng phù kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người có liên tịch, thành viên khác của
hợp với quy định của pháp luật; quan của họ. Trong trường hợp này, thành viên có Hội đồng thành viên,
o) Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp liên quan không có quyền biểu quyết, trừ hợp đồng, Trưởng ban, thành viên
thuận các vấn đề theo quy định của pháp luật; giao dịch khác với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng; khác của Ban kiểm soát,
p) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh m) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp Tổng giám đốc (Giám đốc),
doanh của tổ chức tín dụng; thị và chuyển giao công nghệ; người có liên quan của họ.
q) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác quy định tại Điều n) Ban hành quy định nội bộ liên quan đến tổ chức, Trong trường hợp này, thành
lệ của tổ chức tín dụng. quản trị và hoạt động của tổ chức tín dụng phù hợp viên có liên quan không có
với quy định của Luật này và quy định khác của quyền biểu quyết, trừ hợp
pháp luật có liên quan; đồng, giao dịch khác với chủ
o) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh sở hữu của tổ chức tín dụng”
doanh của tổ chức tín dụng; - Luật các tổ chức tín dụng
p) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của 2024 bỏ nội dung tại điểm o
pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng. Khoản 2 Điều 67 Luật các tổ
chức tín dụng 2010.

Điều 68. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng Điều 75. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng Điều 75 Luật các tổ chức tín
thành viên thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách dụng 2024 sửa đổi, bổ sung

F D V N | 110
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
Hội đồng thành viên. 1. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của - Khoản 1 bổ sung “chịu
2. Xây dựng chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội Hội đồng thành viên; chịu trách nhiệm về việc thực trách nhiệm về việc thực
đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên. hiện quyền, nghĩa vụ của mình. hiện quyền, nghĩa vụ của
3. Triệu tập và chủ trì họp Hội đồng thành viên hoặc 2. Triệu tập và chủ trì họp Hội đồng thành viên, tổ mình”
tổ chức lấy ý kiến các thành viên. chức lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên. - Khoản 3, khoản 4 bổ sung
4. Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các 3. Giám sát, tổ chức giám sát việc thực hiện nghị thêm “nghị quyết” thay vì chỉ
quyết định của Hội đồng thành viên. quyết, quyết định của Hội đồng thành viên. có quyết định như trước.
5. Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định 4. Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, - Bổ sung thêm khoản 8: “Chỉ
của Hội đồng thành viên. quyết định của Hội đồng thành viên. được ủy quyền cho một
6. Bảo đảm các thành viên Hội đồng thành viên nhận 5. Bảo đảm các thành viên Hội đồng thành viên thành viên khác của Hội
được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có nhận được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác đồng thành viên thực hiện
đủ thời gian thảo luận các vấn đề mà Hội đồng thành và có đủ thời gian thảo luận nội dung mà Hội đồng quyền, nghĩa vụ của Chủ
viên phải xem xét. thành viên phải xem xét. tịch Hội đồng thành viên
7. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng 6. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong thời gian vắng mặt
thành viên. Hội đồng thành viên. hoặc không thể thực hiện
8. Giám sát các thành viên Hội đồng thành viên trong 7. Giám sát thành viên Hội đồng thành viên trong nhiệm vụ”
việc thực hiện nhiệm vụ được phân công và các việc thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ được - Khoản 9 thay cụm từ “ít
quyền, nghĩa vụ chung. phân công. nhất mỗi năm một lần” thành
9. Ít nhất mỗi năm một lần, đánh giá hiệu quả làm 8. Chỉ được ủy quyền cho một thành viên khác của “Định kỳ hàng năm”
việc của từng thành viên, Hội đồng thành viên và báo Hội đồng thành viên thực hiện quyền, nghĩa vụ của
cáo chủ sở hữu về kết quả đánh giá này. Chủ tịch Hội đồng thành viên trong thời gian vắng
10. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều mặt hoặc không thể thực hiện nhiệm vụ.
lệ của tổ chức tín dụng. 9. Định kỳ hằng năm, đánh giá hiệu quả làm việc
của từng thành viên Hội đồng thành viên và báo cáo
chủ sở hữu về kết quả đánh giá này.

F D V N | 111
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

10. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp


luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.

Điều 69. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng Điều 76. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội Điều 76 Luật các tổ chức tín
thành viên đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công ty dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
đồng thành viên theo quy chế nội bộ của Hội đồng 1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội - Khoản 1 bổ sung quyền,
thành viên và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng đồng thành viên theo quy chế nội bộ của Hội đồng nghĩa vụ : “cẩn trọng vì lợi
thành viên một cách trung thực vì lợi ích của tổ chức thành viên và phân công của Chủ tịch Hội đồng ích của tổ chức tín dụng, chủ
tín dụng và chủ sở hữu. thành viên một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích sở hữu; chịu trách nhiệm về
2. Có ý kiến hoặc yêu cầu người điều hành tổ chức của tổ chức tín dụng, chủ sở hữu; chịu trách nhiệm việc thực hiện quyền, nghĩa
tín dụng, kiểm toán viên độc lập và kiểm toán viên về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình. vụ của mình”;
nội bộ giải trình các vấn đề có liên quan đến báo cáo 2. Xem xét báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính do - Bổ sung khoản 2: “2. Xem
tài chính do kiểm toán viên độc lập chuẩn bị. kiểm toán viên độc lập chuẩn bị, có ý kiến hoặc yêu xét báo cáo kiểm toán báo
3. Đề nghị Chủ tịch triệu tập họp Hội đồng thành cầu người điều hành tổ chức tín dụng, kiểm toán cáo tài chính do kiểm toán
viên bất thường. viên độc lập và kiểm toán nội bộ giải trình, làm rõ viên độc lập chuẩn bị, có ý
4. Tham dự các cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo các vấn đề có liên quan đến báo cáo. kiến hoặc yêu cầu người
luận và biểu quyết về tất cả các vấn đề thuộc nhiệm 3. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng thành viên triệu tập điều hành tổ chức tín dụng,
vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên, trừ trường họp Hội đồng thành viên bất thường. kiểm toán viên độc lập và
hợp không được biểu quyết vì vấn đề xung đột lợi ích 4. Tham dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo kiểm toán nội bộ giải trình,
với thành viên đó. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu luận và biểu quyết về nội dung thuộc nhiệm vụ, làm rõ các vấn đề có liên
và trước Hội đồng thành viên về những quyết định quyền hạn của Hội đồng thành viên theo quy định quan đến báo cáo”
của mình. của Luật này, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và - Khoản 4 sửa đổi bổ sung:
5. Triển khai thực hiện các quyết định của chủ sở hữu trước Hội đồng thành viên về quyết định của mình. “Tham dự cuộc họp Hội đồng
và nghị quyết của Hội đồng thành viên. Trường hợp nội dung biểu quyết có xung đột lợi ích thành viên, thảo luận và biểu
6. Có trách nhiệm giải trình trước chủ sở hữu, Hội với thành viên nào thì thành viên đó không được quyết về nội dung thuộc

F D V N | 112
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đồng thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ được tham gia biểu quyết. nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
giao khi có yêu cầu. 5. Thực hiện quyết định của chủ sở hữu và nghị đồng thành viên theo quy
7. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ quyết, quyết định của Hội đồng thành viên. định của Luật này, chịu
của tổ chức tín dụng. 6. Giải trình trước chủ sở hữu, Hội đồng thành viên trách nhiệm trước chủ sở hữu
về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi có yêu và trước Hội đồng thành viên
cầu. về quyết định của mình.
7. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp Trường hợp nội dung biểu
luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng. quyết có xung đột lợi ích với
thành viên nào thì thành
viên đó không được tham gia
biểu quyết.”
- Khoản 5 thay thế cụm từ
“Triển khai thực hiện các
quyết định” thành “Thực
hiện quyết định”
- Khoản 6 bỏ cụm từ “Có
trách nhiệm” đầu câu.
Mục 5. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY Mục 5. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH
TRỞ LÊN VIÊN TRỞ LÊN

Điều 70. Thành viên góp vốn, nhiệm vụ, quyền Điều 77. Quyền, nghĩa vụ của thành viên góp vốn Điều 77 Luật các tổ chức tín
hạn của thành viên góp vốn 1. Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải là như sau:
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải là pháp nhân. Tổng số thành viên góp vốn không được - Khoản 1 thay vì quy định
pháp nhân, trừ trường hợp quy định tại Điều 88 của vượt quá 05 thành viên. Tỷ lệ sở hữu tối đa của một “trừ trường hợp quy định tại

F D V N | 113
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Luật này. Tổng số thành viên không được vượt quá thành viên, một thành viên và người có liên quan Điều 88 của Luật này” thì
05 thành viên. Tỷ lệ sở hữu tối đa của một thành viên không được vượt quá 50% vốn điều lệ của tổ chức quy định “Việc góp vốn và tỷ
và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tín dụng. lệ sở hữu vốn góp của tổ
điều lệ của tổ chức tín dụng. Việc góp vốn và tỷ lệ sở hữu vốn góp của tổ chức chức trong nước và nước
2. Thành viên góp vốn có các quyền hạn sau đây: trong nước và nước ngoài tại tổ chức tài chính vi mô ngoài tại tổ chức tài chính vi
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người đại diện thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng mô thực hiện theo quy định
làm thành viên Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát Nhà nước. của Thống đốc Ngân hàng
trên cơ sở số vốn góp của mình trong tổ chức tín 2. Thành viên góp vốn có các quyền sau đây: Nhà nước”
dụng hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên góp a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người đại diện - Điểm a Khoản 2 sửa cụm từ
vốn; làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban “Ban kiểm soát” thành “thành
b) Được cung cấp thông tin, báo cáo về tình hình kiểm soát trên cơ sở số vốn góp của mình trong tổ viên Ban kiểm soát”
hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, chức tín dụng hoặc theo thỏa thuận giữa các thành - Điểm b Khoản 2 bổ sung:
sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm và các giấy tờ viên góp vốn; “sổ sách kế toán, báo cáo tài
tài liệu khác của tổ chức tín dụng; b) Được cung cấp thông tin, báo cáo về tình hình chính hằng năm và tài liệu,
c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, dữ liệu khác của tổ chức tín
sau khi tổ chức tín dụng đã nộp đủ thuế và hoàn sổ sách kế toán, báo cáo tài chính hằng năm và tài dụng”
thành các nghĩa vụ tài chính khác; liệu, dữ liệu khác của tổ chức tín dụng; - Điểm c Khoản 2 bổ sung:
d) Được chia tài sản còn lại của tổ chức tín dụng c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp “hoàn thành nghĩa vụ thuế
tương ứng với phần vốn góp khi tổ chức tín dụng giải sau khi tổ chức tín dụng đã hoàn thành nghĩa vụ và các nghĩa vụ tài chính
thể hoặc phá sản; thuế và các nghĩa vụ tài chính khác; khác”
đ) Khiếu nại, khởi kiện thành viên Hội đồng thành d) Được chia phần tài sản còn lại của tổ chức tín - Điểm d bỏ quyền khiếu nại
viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc dụng tương ứng với phần vốn góp khi tổ chức tín và quy định cụ thể trường hợp
(Giám đốc) không thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ, dụng giải thể hoặc phá sản; khởi kiện “người này không
gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức đ) Khởi kiện thành viên Hội đồng thành viên, thành thực hiện, thực hiện không
tín dụng hoặc thành viên góp vốn. viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) đầy đủ, thực hiện không kịp
3. Thành viên góp vốn có các nhiệm vụ sau đây: trong trường hợp người này không thực hiện, thực thời quy định của pháp luật,

F D V N | 114
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Không được rút vốn đã góp dưới mọi hình thức, hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời quy Điều lệ của tổ chức tín dụng,
trừ trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp theo định của pháp luật, Điều lệ của tổ chức tín dụng, nghị quyết, quyết định của
quy định tại Điều 71 của Luật này; nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối Hội đồng thành viên đối với
b) Tuân thủ Điều lệ của tổ chức tín dụng; với quyền và nghĩa vụ được giao và trường hợp quyền và nghĩa vụ được giao
c) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ và trường hợp khác theo quy
Điều lệ của tổ chức tín dụng. chức tín dụng. định của pháp luật và Điều
3. Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ sau đây: lệ của tổ chức tín dụng”
a) Không được rút vốn đã góp dưới mọi hình thức; - Điểm a Khoản 3 bỏ quy
b) Tuân thủ Điều lệ của tổ chức tín dụng; định “trừ trường hợp chuyển
c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và nhượng phần vốn góp theo
Điều lệ của tổ chức tín dụng. quy định tại Điều 71 của
Luật này” tức Điều 71 Luật
các tổ chức tín dụng 2010.

Điều 71. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại Điều 78. Chuyển nhượng phần vốn góp Điều 78 Luật các tổ chức tín
phần vốn góp 1. Thành viên góp vốn được chuyển nhượng phần
dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Thành viên góp vốn được chuyển nhượng phần vốn góp, ưu tiên góp thêm vốn khi tổ chức tín dụng
như sau:
vốn góp, ưu tiên góp thêm vốn khi tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ. - Bỏ quy định về “mua lại
tăng vốn điều lệ. 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều
phần vốn góp”
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện - Khoản 2 sửa đổi từ “Ngân
kiện nhận chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức
nhận chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại vốn góp tín dụng. hàng Nhà nước quy định”
của tổ chức tín dụng. thành “Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định”
Điều 72. Hội đồng thành viên Điều 79. Hội đồng thành viên của tổ chức tín Điều 79 Luật các tổ chức tín
1. Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các viên trở lên như sau:

F D V N | 115
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên được quy - Bổ sung Khoản 1:
a) Các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng và không quá “1. Nhiệm kỳ của Hội đồng
b, d, đ, h, i, k, l, m, n và o khoản 2 Điều 67 của Luật 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành thành viên được quy định tại
này; viên theo nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên. Nhiệm Điều lệ của tổ chức tín dụng
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định kỳ của thành viên Hội đồng thành viên được bổ và không quá 05 năm.
thời điểm và phương thức huy động vốn; sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Nhiệm kỳ của thành viên
c) Báo cáo tình hình tài chính, kết quả kinh doanh Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên của Hội đồng thành viên theo
của tổ chức tín dụng, việc thực hiện nhiệm vụ, quyền nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến nhiệm kỳ của Hội đồng
hạn được giao của Hội đồng thành viên, thành viên khi Hội đồng thành viên của nhiệm kỳ mới tiếp thành viên. Nhiệm kỳ của
Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên góp quản công việc. thành viên Hội đồng thành
vốn hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 2. Hội đồng thành viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau viên được bổ sung hoặc thay
d) Quyết định mua lại phần vốn góp theo quy định đây: thế là thời hạn còn lại của
của Luật này; a) Nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, d, nhiệm kỳ Hội đồng thành
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng đ, e, h, i, k, m và n khoản 2 Điều 74 của Luật này; viên. Hội đồng thành viên
thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết của nhiệm kỳ vừa kết thúc
nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám định thời điểm và phương thức huy động vốn; tiếp tục hoạt động cho đến
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), c) Thông qua hợp đồng, giao dịch khác của tổ chức khi Hội đồng thành viên của
Kế toán trưởng và người quản lý, người điều hành tín dụng với công ty con, công ty liên kết của tổ nhiệm kỳ mới tiếp quản công
khác theo quy định nội bộ của Hội đồng thành viên; chức tín dụng; hợp đồng, giao dịch khác của tổ chức việc.”
tín dụng với thành viên Hội đồng thành viên, thành - Bổ sung điểm c Khoản 2:
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), “c) Thông qua hợp đồng,
người có liên quan của họ. Trong trường hợp này, giao dịch khác của tổ chức
thành viên Hội đồng thành viên có liên quan không tín dụng với công ty con,
có quyền biểu quyết; công ty liên kết của tổ chức
d) Báo cáo tình hình tài chính, kết quả kinh doanh tín dụng; hợp đồng, giao
của tổ chức tín dụng, việc thực hiện nhiệm vụ, dịch khác của tổ chức tín

F D V N | 116
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quyền hạn được giao của Hội đồng thành viên, dụng với thành viên Hội
thành viên Hội đồng thành viên theo yêu cầu của đồng thành viên, thành viên
thành viên góp vốn hoặc cơ quan nhà nước có thẩm Ban kiểm soát, Tổng giám
quyền; đốc (Giám đốc), người có
đ) Quyết định mua lại phần vốn góp theo quy định liên quan của họ. Trong
của Luật này; trường hợp này, thành viên
e) Quyết định mức lương, thưởng, thù lao và các lợi e) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Hội đồng thành viên có liên
ích khác đối với Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và quan không có quyền biểu
thành viên, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc (Giám quyết;”
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) phù hợp với quy đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán - Điểm e Khoản 1 bổ sung
định của Luật này, trừ trường hợp Điều lệ của tổ trưởng và người quản lý, người điều hành khác “phù hợp với quy định của
chức tín dụng có quy định khác; thuộc thẩm quyền theo quy định nội bộ của Hội Luật này, trừ trường hợp
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án đồng thành viên; Điều lệ của tổ chức tín dụng
sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý g) Quyết định mức thù lao, lương, thưởng, lợi ích có quy định khác”
lỗ của tổ chức tín dụng; khác của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng - Điểm k là gộp quy định của
h) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn thành viên, Trưởng ban và thành viên khác của Ban điểm i, điểm k Khoản 1 Điều
phòng đại diện; góp vốn thành lập công ty liên kết; kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc); 72 của Luật các tổ chức tín
i) Quyết định tổ chức lại tổ chức tín dụng; h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương dụng 2010
k) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu Tòa án mở thủ án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án - Bổ sung điểm l:
tục phá sản tổ chức tín dụng; xử lý lỗ của tổ chức tín dụng; “Ban hành chiến lược phát
l) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn triển và kế hoạch kinh doanh
Điều lệ của tổ chức tín dụng. phòng đại diện; góp vốn thành lập công ty liên kết; hằng năm của tổ chức tín
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng k) Quyết định tổ chức lại, giải thể, yêu cầu Tòa án dụng”
là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng; - Điểm b Khoản 3 bổ sung
có các quyền, nghĩa vụ sau đây: l) Ban hành chiến lược phát triển và kế hoạch kinh cụm từ “Định kỳ hằng năm”
a) Các quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, doanh hằng năm của tổ chức tín dụng; - Điểm b Khoản 4 thay vì quy

F D V N | 117
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 68 của Luật này; m) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của định “trừ trường hợp không
b) Đánh giá hiệu quả làm việc của từng thành viên, pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng. được biểu quyết theo quy
các Ủy ban của Hội đồng thành viên tối thiểu mỗi 3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền, nghĩa định tại điểm l khoản 2 Điều
năm một lần; vụ sau đây: 67 của Luật này” thì đổi
c) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều a) Quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, thành “Trường hợp nội dung
lệ của tổ chức tín dụng. 5, 6, 7 và 8 Điều 75 của Luật này; biểu quyết có xung đột lợi
3. Thành viên Hội đồng thành viên của tổ chức tín b) Định kỳ hằng năm đánh giá hiệu quả làm việc ích với thành viên nào thì
dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên của từng thành viên, các Ủy ban của Hội đồng thành thành viên đó không được
trở lên có các quyền, nghĩa vụ sau đây: viên; tham gia biểu quyết”
a) Các quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2 và c) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
3 Điều 69 của Luật này; luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
b) Tham dự các cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo 4. Thành viên Hội đồng thành viên có các quyền,
luận và biểu quyết về tất cả các vấn đề thuộc nhiệm nghĩa vụ sau đây:
vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên theo quy định a) Quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2 và 3
của Luật này, trừ trường hợp không được biểu quyết Điều 76 của Luật này;
theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 67 của Luật b) Tham dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo
này; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về luận và biểu quyết về nội dung thuộc nhiệm vụ,
những quyết định của mình; quyền hạn của Hội đồng thành viên theo quy định
c) Thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội của Luật này, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
đồng thành viên; thành viên về quyết định của mình.
d) Giải trình trước thành viên góp vốn, Hội đồng Trường hợp nội dung biểu quyết có xung đột lợi ích
thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi với thành viên nào thì thành viên đó không được
có yêu cầu; tham gia biểu quyết;
đ) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều c) Thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng
lệ của tổ chức tín dụng. thành viên;
d) Giải trình trước thành viên góp vốn, Hội đồng

F D V N | 118
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi


có yêu cầu;
đ) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.

Mục 6. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ Mục 6. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC

Điều 73. Tính chất và mục tiêu hoạt động Điều 80. Tính chất và mục tiêu hoạt động Nội dung quy định được giữ
Tổ chức tín dụng là hợp tác xã là loại hình tổ chức tín Tổ chức tín dụng là hợp tác xã là loại hình tổ chức nguyên
dụng được tổ chức theo mô hình hợp tác xã hoạt tín dụng được tổ chức theo mô hình hợp tác xã hoạt
động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục đích chủ động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục tiêu chủ
yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có
hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ
và cải thiện đời sống. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã và cải thiện đời sống. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã
gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 74. Thành lập tổ chức tín dụng là hợp tác xã Điều 81. Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp Nội dung quy định được giữ
1. Thành viên của ngân hàng hợp tác xã bao gồm tất tác xã nguyên
cả các quỹ tín dụng nhân dân và các pháp nhân góp 1. Thành viên của ngân hàng hợp tác xã bao gồm tất
vốn khác. cả các quỹ tín dụng nhân dân và pháp nhân góp vốn
2. Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm khác.
các cá nhân, hộ gia đình và các pháp nhân góp vốn 2. Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm
khác. cá nhân, hộ gia đình và pháp nhân góp vốn khác.
Điều 75. Cơ cấu tổ chức Điều 82. Cơ cấu tổ chức quản lý Điều 82 Luật các tổ chức tín
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã, 1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã, dụng 2024 bỏ quy định
quỹ tín dụng nhân dân bao gồm Đại hội thành viên, quỹ tín dụng nhân dân bao gồm Đại hội thành viên, Khoản 2 Điều 75 Luật các tổ
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc chức tín dụng 2010

F D V N | 119
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

(Giám đốc). (Giám đốc).


2. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, 2. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ
Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng hợp tác và thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định của
xã, quỹ tín dụng nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn về Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, am hiểu
về hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước và phải thuộc danh sách đã được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể thủ tục, hồ sơ
chấp thuận danh sách dự kiến việc bầu, bổ nhiệm các
chức danh quy định tại khoản này
3. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải
có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và
thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 76. Vốn điều lệ Điều 83. Vốn điều lệ Điều 83 Luật các tổ chức tín
1. Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín 1. Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã bao gồm: dụng 2024 quy định chi tiết
dụng nhân dân là tổng số vốn do các thành viên góp a) Vốn góp của thành viên; hơn về vốn điều lệ và mức
và được ghi vào Điều lệ. b) Vốn hỗ trợ của Nhà nước. vốn góp của tín dụng hợp tác
2. Mức vốn góp tối thiểu và tối đa của một thành viên 2. Vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm xã như sau:
do Đại hội thành viên quyết định theo quy định của vốn góp của thành viên. “1. Vốn điều lệ của ngân
Ngân hàng Nhà nước. 3. Vốn điều lệ của Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín hàng hợp tác xã bao gồm:
dụng nhân dân được bổ sung từ các nguồn sau đây: a) Vốn góp của thành viên;
a) Vốn góp của thành viên; b) Vốn hỗ trợ của Nhà nước.
b) Vốn hỗ trợ của Nhà nước đối với ngân hàng hợp 2. Vốn điều lệ của quỹ tín

F D V N | 120
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tác xã; dụng nhân dân bao gồm vốn


c) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và các quỹ khác góp của thành viên.
theo quy định của pháp luật; 3. Vốn điều lệ của Ngân
d) Nguồn vốn hợp pháp khác. hàng hợp tác xã, quỹ tín
4. Mức vốn góp của một thành viên do Đại hội dụng nhân dân được bổ
thành viên quyết định theo quy định của Thống đốc sung từ các nguồn sau đây:
Ngân hàng Nhà nước. a) Vốn góp của thành viên;
b) Vốn hỗ trợ của Nhà nước
đối với ngân hàng hợp tác
xã;
c) Quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ và các quỹ khác theo
quy định của pháp luật;
d) Nguồn vốn hợp pháp
khác.
4. Mức vốn góp của một
thành viên do Đại hội thành
viên quyết định theo quy
định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.”
Điều 77. Điều lệ Luật các tổ chức tín dụng
1. Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng 2024 không quy định về nội
nhân dân không được trái với quy định của Luật này, dung này
Luật hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật
có liên quan. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân phải có những nội dung chủ yếu sau

F D V N | 121
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đây:
a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
b) Nội dung, phạm vi hoạt động;
c) Thời hạn hoạt động;
d) Vốn điều lệ và phương thức góp vốn;
đ) Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyền, nghĩa vụ của
Tổng giám đốc (Giám đốc);
e) Thể thức tiến hành Đại hội thành viên và thông
qua quyết định của Đại hội thành viên;
g) Quyền, nghĩa vụ của thành viên;
h) Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm soát và
kiểm toán nội bộ;
i) Nguyên tắc trả lương, phụ cấp và thù lao công vụ,
xử lý các khoản lỗ, chia lãi theo vốn góp, công sức
đóng góp của thành viên và mức độ sử dụng dịch vụ
của tổ chức tín dụng; nguyên tắc trích lập, quản lý và
sử dụng các quỹ;
k) Thể thức quản lý, sử dụng, bảo toàn và xử lý phần
tài sản chung, vốn tích lũy;
l) Các trường hợp và thủ tục về chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, giải thể, phá sản;
m) Thủ tục sửa đổi Điều lệ.
2. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải
gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 ngày,

F D V N | 122
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

kể từ ngày được thông qua.


Điều 78. Quyền của thành viên Điều 84. Quyền của thành viên Điều 84 Luật các tổ chức tín
1. Tham dự Đại hội thành viên hoặc bầu đại biểu dự 1. Tham dự Đại hội thành viên hoặc bầu đại biểu dự dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
Đại hội thành viên, tham dự các cuộc họp thành viên Đại hội thành viên, biểu quyết về nội dung thuộc như sau:
và biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền của thẩm quyền của Đại hội thành viên. - Khoản 1 bỏ quyền: “tham
Đại hội thành viên. 2. Ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban dự các cuộc họp thành viên”.
2. Ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chức danh được bầu khác theo quy Thay cụm từ “biểu quyết về
kiểm soát và các chức danh được bầu khác theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ những vấn đề” thành “biểu
định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín của quỹ tín dụng nhân dân. quyết về nội dung”
dụng nhân dân. 3. Gửi tiền; vay vốn; chia lãi theo mức độ sử dụng - Khoản 3 thay cụm từ “ theo
3. Được gửi tiền, vay vốn, chia lãi theo vốn góp và dịch vụ, vốn góp của thành viên. vốn góp và mức độ sử dụng
mức độ sử dụng dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã, 4. Hưởng phúc lợi của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dịch vụ của ngân hàng hợp
quỹ tín dụng nhân dân. dụng nhân dân. tác xã, quỹ tín dụng nhân
4. Được hưởng các phúc lợi xã hội chung của ngân 5. Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến dân” thành “theo mức độ sử
hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng dụng dịch vụ, vốn góp của
5. Được cung cấp các thông tin cần thiết liên quan nhân dân; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng thành viên”
đến hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Khoản 4 bỏ từ “được” và bỏ
dụng nhân dân. 6. Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng giám cụm từ “xã hội chung”
6. Kiến nghị những vấn đề liên quan đến hoạt động đốc (Giám đốc), Ban kiểm soát giải trình về hoạt - Khoản 5 bổ sung: “được hỗ
của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và động. trợ đào tạo, bồi dưỡng và
yêu cầu được trả lời; yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban 7. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu nâng cao trình độ chuyên
kiểm soát triệu tập Đại hội thành viên bất thường để tập Đại hội thành viên bất thường. môn nghiệp vụ”
giải quyết những vấn đề cấp thiết. 8. Chuyển nhượng phần vốn góp và quyền lợi, nghĩa - Khoản 6 sửa đổi thành “6.
7. Chuyển nhượng vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ của mình cho người khác theo quy định của Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng
vụ của mình cho người khác theo quy định của pháp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. quản trị, Tổng giám đốc
luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín 9. Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp (Giám đốc), Ban kiểm soát

F D V N | 123
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dụng nhân dân. theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. giải trình về hoạt động.”
8. Xin ra khỏi ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng 10. Ra khỏi quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại - Bổ sung Khoản 7:
nhân dân theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân; thành viên là “7. Yêu cầu Hội đồng quản
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. pháp nhân góp vốn khác ra khỏi ngân hàng hợp tác trị, Ban kiểm soát triệu tập
9. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và xã theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác Đại hội thành viên bất
Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân xã. thường”
dân. 11. Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều - Khoản 8 sửa đổi thẩm quyền
lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín từ “ ” thành “theo quy định
dụng nhân dân. của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước”

Điều 79. Nghĩa vụ của thành viên Điều 85. Nghĩa vụ của thành viên Điều 85 Luật các tổ chức tín
1. Thực hiện Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ 1. Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
tín dụng nhân dân và các nghị quyết của Đại hội ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, nghị như sau:
thành viên. quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng - Khoản 1 bổ sung “1. Tuân
2. Góp vốn theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng quản trị. thủ tôn chỉ, mục đích, Điều
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quy định của 2. Góp đầy đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam lệ, quy chế của ngân hàng
pháp luật có liên quan. kết theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
3. Hợp tác, tương trợ giữa các thành viên, góp phần xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân và quy định dân, nghị quyết, quyết định
xây dựng và thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng khác của pháp luật có liên quan. của Đại hội thành viên, Hội
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. 3. Hợp tác, tương trợ giữa các thành viên, góp phần đồng quản trị”
4. Cùng chịu trách nhiệm về các khoản rủi ro, thua lỗ xây dựng và thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng - Khoản 2 bổ sung: “Góp đầy
trong hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. đủ, đúng thời hạn phần vốn
dụng nhân dân trong phạm vi vốn góp của mình. 4. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài góp đã cam kết theo quy
5. Hoàn trả vốn và lãi tiền vay của ngân hàng hợp tác chính của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân định”

F D V N | 124
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

xã, quỹ tín dụng nhân dân theo cam kết. dân trong phạm vi phần vốn góp vào ngân hàng hợp - Khoản 4 sửa từ “các khoản
6. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho ngân hàng tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. rủi ro, thua lỗ trong hoạt
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. 5. Hoàn trả gốc và lãi tiền vay của ngân hàng hợp động” thành “khoản nợ và
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo đúng cam kết. nghĩa vụ tài chính”.
6. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho ngân Và bổ sung:
hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo quy “Phạm vi vốn góp vào ngân
định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác hàng hợp tác xã, quỹ tín
xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân. dụng nhân dân”
7. Chịu trách nhiệm khi nhân danh ngân hàng hợp - Khoản 5 sửa đổi từ “Hoàn
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân dưới mọi hình thức để trả vốn” thành “Hoàn trả gốc”
thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, tiến hành kinh - Khoản 6 bổ sung “theo quy
doanh, giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích định của pháp luật và Điều
của tổ chức, cá nhân khác. lệ của ngân hàng hợp tác xã,
8. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của quỹ tín dụng
Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ nhân dân”
tín dụng nhân dân. - Khoản 7 và khoản 8 là nội
dung được bổ sung mới

Điều 80. Đại hội thành viên Điều 86. Đại hội thành viên Điều 86 Luật các tổ chức tín
1. Đại hội thành viên là cơ quan có quyền quyết định 1. Đại hội thành viên là cơ quan quyết định cao nhất dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
cao nhất của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. như sau:
dân. 2. Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức - Khoản 1 bỏ cụm từ “có
2. Đại hội thành viên thảo luận và quyết định những đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. Trường hợp quyền”
vấn đề sau đây: tổ chức đại hội đại biểu, số lượng đại biểu tham dự - Bổ sung khoản 2:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm, do Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của “2. Đại hội thành viên được
báo cáo công khai tài chính, kế toán, dự kiến phân quỹ tín dụng nhân dân quy định nhưng không ít hơn tổ chức dưới hình thức đại

F D V N | 125
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phối lợi nhuận và xử lý các khoản lỗ nếu có; báo cáo 100 đại biểu. hội toàn thể hoặc đại hội đại
hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; 3. Đại hội thành viên có các nhiệm vụ, quyền hạn biểu. Trường hợp tổ chức
b) Phương hướng hoạt động kinh doanh năm tới; sau đây: đại hội đại biểu, số lượng đại
c) Tăng, giảm vốn điều lệ; mức vốn góp của thành a) Thông qua định hướng phát triển của ngân hàng biểu tham dự do Điều lệ của
viên; hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân; ngân hàng hợp tác xã, Điều
d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và thành b) Thông qua Điều lệ, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của lệ của quỹ tín dụng nhân
viên khác của Hội đồng quản trị; Trưởng ban và ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân quy định nhưng không ít
thành viên khác của Ban kiểm soát; dân; hơn 100 đại biểu”
đ) Thông qua danh sách kết nạp thành viên mới và c) Thông qua quy định về tổ chức và hoạt động của - Khoản 3 quy định cụ thể và
cho thành viên ra khỏi ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của ngân hàng có nhiều điểm mới hơn về
dụng nhân dân theo đề nghị của Hội đồng quản trị; hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân; nhiệm vụ và quyền hạn của
quyết định khai trừ thành viên; d) Thông qua báo cáo hoạt động của Hội đồng quản Đại hội thành viên so với
e) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể đối với quỹ trị, Ban kiểm soát về việc thực hiện nhiệm vụ, Luật các tổ chức tín dụng
tín dụng nhân dân; quyền hạn được giao; 2010.
g) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ; đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; phương
h) Những vấn đề khác do Hội đồng quản trị, Ban án phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa
kiểm soát hoặc có ít nhất một phần ba tổng số thành vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, xử lý các
viên đề nghị. khoản lỗ;
e) Thông qua phương án kinh doanh, kế hoạch phát
triển thành viên hằng năm; mức vốn góp của thành
viên;
g) Thông qua phương án thay đổi mức vốn điều lệ,
trừ trường hợp thay đổi vốn điều lệ do thay đổi vốn
góp của thành viên;
h) Thông qua số lượng thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát của từng nhiệm kỳ; bầu, miễn

F D V N | 126
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, thành viên khác của Hội
đồng quản trị, Trưởng ban, thành viên khác của Ban
kiểm soát; thông qua chủ trương thành viên Hội
đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê Giám đốc
đối với quỹ tín dụng nhân dân;
i) Thông qua việc đầu tư, mua, bán tài sản cố định
của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân mà
mức đầu tư, giá mua dự kiến hoặc nguyên giá trong
trường hợp bán tài sản cố định có giá trị từ 20% vốn
điều lệ trở lên của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân được ghi trong báo cáo tài chính đã
được kiểm toán gần nhất hoặc báo cáo tài chính gần
nhất trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân không
phải kiểm toán hoặc tỷ lệ thấp hơn theo quy định
của Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của
quỹ tín dụng nhân dân;
k) Quyết định giải pháp khắc phục biến động lớn về
tài chính của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân;
l) Quyết định mức thù lao, thưởng, lợi ích khác của
Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị,
Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát;
m) Xem xét và xử lý theo thẩm quyền vi phạm của
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và
thành viên;

F D V N | 127
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

n) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng


hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân;
o) Quyết định khai trừ thành viên là pháp nhân góp
vốn khác của ngân hàng hợp tác xã, thành viên của
quỹ tín dụng nhân dân;
p) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể tự nguyện
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân;
q) Quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập
theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật này;
r) Nội dung khác do Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên đề
nghị;
s) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều
lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 81. Hội đồng quản trị Điều 87. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng Điều 87 Luật các tổ chức tín
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng là hợp tác xã dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm Chủ tịch 1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng như sau:
và các thành viên khác của Hội đồng quản trị. hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm Chủ - Khoản 2 sửa đổi về số lượng
2. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị. thành viên Hội đồng quản trị
thành viên quyết định, nhưng không ít hơn 03 thành 2. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị của từng “của từng nhiệm kỳ do Đại
viên. nhiệm kỳ do Đại hội thành viên quyết định, có tối hội thành viên quyết định, có
3. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Đại hội thành thiểu 03 thành viên và không quá 09 thành viên. tối thiểu 03 thành viên và
viên quyết định và được ghi trong Điều lệ, ít nhất là Trường hợp Hội đồng quản trị không có đủ số thành không quá 09 thành viên.
02 năm và không quá 05 năm. viên tối thiểu, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Trường hợp Hội đồng quản
4. Thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên cá không có đủ số thành viên tối thiểu, ngân hàng hợp trị không có đủ số thành viên

F D V N | 128
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhân hoặc người đại diện phần vốn góp của thành tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải bổ sung đủ số tối thiểu, trong thời hạn 90
viên pháp nhân. Thành viên Ban kiểm soát, Kế toán lượng thành viên Hội đồng quản trị, trừ trường hợp ngày kể từ ngày không có đủ
trưởng, Thủ quỹ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín quy định tại khoản 5 Điều 166 của Luật này. số thành viên tối thiểu, ngân
dụng nhân dân không được đồng thời là thành viên 3. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Đại hội thành hàng hợp tác xã, quỹ tín
Hội đồng quản trị và không phải là người có liên viên quyết định và được ghi trong Điều lệ nhưng dụng nhân dân phải bổ sung
quan của thành viên Hội đồng quản trị. không quá 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đủ số lượng thành viên Hội
5. Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị không đồng quản trị được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn đồng quản trị, trừ trường
được ủy quyền cho những người không phải là thành còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị. Hội đồng hợp quy định tại khoản 5
viên Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa vụ của quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt Điều 166 của Luật này”
mình. động cho đến khi Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ - Khoản 3 sửa đổi nhiệm kỳ
mới tiếp quản công việc. của Hội đồng quản trị “không
Số lượng nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản trị quá 05 năm”
của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng - Khoản 4 bỏ nội dung
Nhà nước quy định. “Thành viên Ban kiểm soát,
4. Thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên Kế toán trưởng, Thủ quỹ của
cá nhân hoặc người đại diện phần vốn góp của thành ngân hàng hợp tác xã, quỹ
viên pháp nhân. tín dụng nhân dân không
5. Hội đồng quản trị của ngân hàng hợp tác xã có bộ được đồng thời là thành viên
phận giúp việc. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận Hội đồng quản trị và không
giúp việc do Hội đồng quản trị quy định. phải là người có liên quan
6. Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị của thành viên Hội đồng
không được ủy quyền cho người không phải là quản trị”
thành viên Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa - Quy định mới tại khoản 5 và
vụ của mình. khoản 7 điều này
7. Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của ngân hàng
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện

F D V N | 129
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhiệm vụ, quyền hạn của mình.


Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Điều 88 Luật các tổ chức tín
trị quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã dụng 2024 ngoài những nội
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, thuê hoặc chấm 1. Trình Đại hội thành viên xem xét, thông qua các dung về việc tổ chức, thực
dứt hợp đồng thuê Tổng giám đốc (Giám đốc) theo nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên. hiện nghị quyết, quyết định,
nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên. 2. Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại chuẩn bị chương trình Đại
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó Tổng giám đốc hội thành viên. Báo cáo Đại hội thành viên kết quả hội, kết nạp thành viên mới
(Phó giám đốc) theo đề nghị của Tổng giám đốc hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, thì còn quy định nhiều nội
(Giám đốc). quỹ tín dụng nhân dân. Chịu trách nhiệm trước Đại dung mới về nhiệm vụ, quyền
3. Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị của
hội thành viên. hạn được giao theo quy định của Luật này và Điều tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
4. Chuẩn bị báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín
doanh; phê duyệt báo cáo tài chính, báo cáo về kế dụng nhân dân.
hoạch hoạt động kinh doanh, báo cáo hoạt động của 3. Quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng
Hội đồng quản trị để trình Đại hội thành viên. đại diện, đơn vị sự nghiệp.
5. Chuẩn bị chương trình Đại hội thành viên và triệu 4. Thông qua việc đầu tư, mua, bán tài sản cố định
tập Đại hội thành viên. của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân mà
6. Tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của ngân mức đầu tư, giá mua dự kiến hoặc nguyên giá trong
hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo quy định trường hợp bán tài sản cố định có giá trị từ 10% đến
của pháp luật. dưới 20% vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ
7. Xét kết nạp thành viên mới và giải quyết việc tín dụng nhân dân được ghi trong báo cáo tài chính
thành viên xin ra, trừ trường hợp khai trừ thành viên đã được kiểm toán gần nhất hoặc báo cáo tài chính
và báo cáo để Đại hội thành viên thông qua. gần nhất trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân
8. Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình không phải kiểm toán hoặc tỷ lệ thấp hơn theo quy
trước Đại hội thành viên. định của Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ
9. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại của quỹ tín dụng nhân dân.

F D V N | 130
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân 5. Thông qua hợp đồng, giao dịch khác của ngân
dân. hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân với thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc), người có liên quan của
họ. Trong trường hợp này, thành viên Hội đồng
quản trị có liên quan không có quyền biểu quyết.
6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, đình chỉ và quyết
định mức lương, thưởng, lợi ích khác của Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó
giám đốc) và người điều hành khác thuộc thẩm
quyền theo quy định nội bộ của Hội đồng quản trị
và theo quy định của pháp luật.
7. Chuẩn bị chương trình Đại hội thành viên và triệu
tập Đại hội thành viên.
8. Kết nạp thành viên mới, giải quyết việc xin ra
khỏi ngân hàng hợp tác xã của pháp nhân góp vốn
khác, giải quyết việc xin ra khỏi quỹ tín dụng nhân
dân của thành viên và báo cáo Đại hội thành viên tại
cuộc họp Đại hội thành viên gần nhất.
9. Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc (Giám
đốc) thực hiện nhiệm vụ được phân công; định kỳ
hằng năm đánh giá hiệu quả làm việc của Tổng
giám đốc (Giám đốc).
10. Ban hành quy định nội bộ liên quan đến tổ chức,
quản trị và hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, quỹ
tín dụng nhân dân phù hợp với các quy định của

F D V N | 131
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Luật này và quy định khác của pháp luật có liên


quan, trừ những nội dung thuộc thẩm quyền của Đại
hội thành viên.
11. Giám sát việc thực hiện các biện pháp phòng
ngừa rủi ro của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân.
12. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều
lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 89. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng Quy định mới tại Điều 89 của
quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã Luật các tổ chức tín dụng
1. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội 2024 về “Quyền, nghĩa vụ
đồng quản trị; chịu trách nhiệm về việc thực hiện của Chủ tịch Hội đồng quản
quyền, nghĩa vụ của mình trị của tổ chức tín dụng là
2. Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị. hợp tác xã” tại
3. Chủ tọa cuộc họp Đại hội thành viên.
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên
Hội đồng quản trị.
5. Giám sát các thành viên Hội đồng quản trị trong
việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội
đồng quản trị và nhiệm vụ được phân công.
6. Bảo đảm thành viên Hội đồng quản trị nhận được
thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có đủ
thời gian thảo luận nội dung mà Hội đồng quản trị
phải xem xét.
7. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại

F D V N | 132
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hội thành viên về nhiệm vụ được giao.


8. Thay mặt Hội đồng quản trị ký các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị.
9. Chỉ được ủy quyền cho một thành viên khác của
Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa vụ của
Chủ tịch Hội đồng quản trị trong thời gian vắng mặt
hoặc không thể thực hiện nhiệm vụ.
10. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của
quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 90. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội Quy định mới tại điều 90 của
đồng quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã Luật các tổ chức tín dụng
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội 2024 về “Quyền, nghĩa vụ
đồng quản trị theo quy định nội bộ của Hội đồng của thành viên Hội đồng
quản trị và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng
quản trị một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích của là hợp tác xã”
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, thành
viên; chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ của mình.
2. Xem xét báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán báo
cáo tài chính; có ý kiến hoặc yêu cầu người điều
hành ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân,
kiểm toán viên độc lập, kiểm toán viên nội bộ giải
trình, làm rõ các vấn đề có liên quan đến báo cáo.
3. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập cuộc
họp Hội đồng quản trị bất thường.

F D V N | 133
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

4. Tham dự cuộc họp Hội đồng quản trị, thảo luận


và biểu quyết về nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước
Đại hội thành viên và Hội đồng quản trị về quyết
định của mình.
Trường hợp nội dung biểu quyết có xung đột lợi ích
với thành viên nào thì thành viên đó không được
tham gia biểu quyết.
5. Thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội
thành viên, Hội đồng quản trị.
6. Giải trình trước Đại hội thành viên, Hội đồng
quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi
có yêu cầu.
7. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ
của quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 83. Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát Điều 91. Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là Điều 91 Luật các tổ chức tín
1. Ban kiểm soát có không ít hơn 03 thành viên, hợp tác xã dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
trong đó ít nhất phải có 01 kiểm soát viên chuyên 1. Ban kiểm soát của ngân hàng hợp tác xã có tối như sau:
trách. Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện đối thiểu 03 thành viên. Số lượng thành viên Ban kiểm - Khoản 1 ban kiểm soát từ
với quỹ tín dụng nhân dân được bầu 01 kiểm soát soát của quỹ tín dụng nhân dân phải phù hợp với “không ít hơn 03 thành viên”
viên chuyên trách. quy mô hoạt động và thực hiện theo quy định của thành “có tối thiểu 03 thành
2. Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát do Đại Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. viên”
hội thành viên bầu trực tiếp. 2. Ban kiểm soát có bộ phận kiểm toán nội bộ, bộ - Bỏ quy định về kiểm soát
3. Thành viên Ban kiểm soát phải là thành viên cá phận giúp việc để thực hiện nhiệm vụ của mình. viên chuyên trách
nhân hoặc người đại diện phần vốn góp của thành 3. Thành viên Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã - Khoản 3 quy định cụ thể

F D V N | 134
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

viên pháp nhân. Thành viên Ban kiểm soát không phải là người đại diện phần vốn góp của thành viên hơn về “thành viên Ban kiểm
được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng là quỹ tín dụng nhân dân và cá nhân do thành viên soát ngân hàng hợp tác xã”
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám là pháp nhân góp vốn khác đề cử. và “thành viên Ban kiểm
đốc), Kế toán trưởng, Thủ quỹ, nhân viên nghiệp vụ Thành viên Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân soát quỹ tín dụng nhân dân”
của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và phải là thành viên cá nhân hoặc người đại diện phần và quy định bổ sung trường
không phải là người có liên quan của thành viên Hội vốn góp của thành viên pháp nhân của quỹ tín dụng hợp Ban kiểm soát không có
đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng nhân dân. đủ số thành viên tối thiểu.
giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Thủ quỹ. Trường hợp Ban kiểm soát không có đủ số thành - Khoản 4 bổ sung thêm
4. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội viên tối thiểu theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhiệm kỳ của thành viên ban
thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày không đủ số kiểm soát, nhiệm kỳ của
được giao. thành viên tối thiểu, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín thành viên được bổ sung hoặc
5. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của dụng nhân dân phải bổ sung đủ số thành viên Ban thay thế. Và số lượng nhiệm
Hội đồng quản trị. kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều kỳ của Trường ban kiểm soát
166 của Luật này. của tín dụng nhân dân do
4. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Thống đốc Ngân hàng nhà
Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của thành viên Ban nước quy định.
kiểm soát theo nhiệm kỳ của Ban kiểm soát. Nhiệm
kỳ của thành viên được bổ sung hoặc thay thế là
thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Ban kiểm soát. Ban
kiểm soát của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt
động cho đến khi Ban kiểm soát của nhiệm kỳ mới
tiếp quản công việc.
Số lượng nhiệm kỳ của Trưởng ban kiểm soát của
quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định.
Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Luật các tổ chức tín dụng

F D V N | 135
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

1. Kiểm tra, giám sát hoạt động của ngân hàng hợp 2024 không quy định về nội
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp dung này
luật.
2. Kiểm tra việc thực hiện Điều lệ, nghị quyết, quyết
định của Đại hội thành viên, nghị quyết, quyết định
của Hội đồng quản trị; giám sát hoạt động của Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và thành
viên ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
3. Kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát việc chấp
hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các
khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản và các khoản hỗ
trợ của Nhà nước; giám sát an toàn trong hoạt động
của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
4. Thực hiện kiểm toán nội bộ trong từng thời kỳ,
từng lĩnh vực nhằm đánh giá chính xác hoạt động
kinh doanh và thực trạng tài chính của ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
5. Tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến hoạt động của ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp
luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân.
6. Triệu tập Đại hội thành viên bất thường trong các
trường hợp sau đây:
a) Khi Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
có hành vi vi phạm pháp luật, Điều lệ của ngân hàng

F D V N | 136
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và nghị quyết của
Đại hội thành viên; khi Hội đồng quản trị không thực
hiện hoặc thực hiện không có kết quả các biện pháp
ngăn chặn theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
b) Khi có ít nhất một phần ba tổng số thành viên Ban
kiểm soát có yêu cầu triệu tập họp Đại hội thành viên
gửi đến Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát mà
Hội đồng quản trị không triệu tập Đại hội thành viên
bất thường trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu.
7. Thông báo Hội đồng quản trị, báo cáo Đại hội
thành viên và Ngân hàng Nhà nước về kết quả kiểm
soát; kiến nghị với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
(Giám đốc) khắc phục những yếu kém, vi phạm trong
hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân.
Điều 85. Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng Điều 95. Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức Điều 95 Luật các tổ chức tín
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân tín dụng là hợp tác xã dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng 1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc như sau:
quản trị hoặc thuê người khác làm Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng Chia thành 3 khoản quy định
(Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân nhân dân với nhiệm kỳ không quá 05 năm. chi tiết
dân. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành 2. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành - Khoản 1 bỏ “bổ nhiệm một
cao nhất, có nhiệm vụ điều hành các công việc hằng cao nhất, có nhiệm vụ điều hành công việc hằng thành viên của Hội đồng
ngày của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân ngày của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân quản trị hoặc thuê người
dân. dân; chịu sự giám sát, chịu trách nhiệm trước Hội khác làm”
đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện - Khoản 2 bổ sung trách

F D V N | 137
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhiệm vụ, quyền hạn được giao. nhiệm của Tổng giám đốc
3. Trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), (Giám đốc): “chịu sự giám
Hội đồng quản trị phải bổ nhiệm Tổng giám đốc sát, chịu trách nhiệm trước
(Giám đốc) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Hội đồng quản trị và trước
khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc). pháp luật về việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được
giao”
- Khoản 3 quy định mới về
trường hợp khuyết Tổng giám
đốc (Giám đốc)

Điều 86. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc Điều 96. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc Điều 96 Luật các tổ chức tín
(Giám đốc) (Giám đốc) của tổ chức tín dụng là hợp tác xã dụng 2024 quy định về
1. Thực hiện kế hoạch kinh doanh. 1. Trình Hội đồng quản trị nội dung thuộc thẩm “Quyền, nghĩa vụ của Tổng
2. Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quyền của Hội đồng quản trị. giám đốc (Giám đốc) của tổ
quản trị. 2. Tổ chức, thực hiện nghị quyết, quyết định của chức tín dụng là hợp tác xã”
3. Kiến nghị với Hội đồng quản trị về phương án bố Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị. quy định chi tiết và bổ sung
trí cơ cấu tổ chức ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng 3. Tổ chức thực hiện phương án kinh doanh; quyết thêm nhiều các quyền và
nhân dân. định nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh nghĩa vụ mới của Tổng giám
4. Ký kết các hợp đồng nhân danh ngân hàng hợp tác hằng ngày của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng đốc (Giám đốc) của tổ chức
xã, quỹ tín dụng nhân dân. nhân dân theo thẩm quyền. tín dụng là hợp tác xã
5. Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng 4. Thiết lập, duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
quản trị. động có hiệu quả.
6. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về 5. Lập và trình Hội đồng quản trị thông qua hoặc để
nhiệm vụ được giao. báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua báo cáo tài
7. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ chính. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung

F D V N | 138
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. thực của báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, số liệu
quyết toán và thông tin tài chính khác.
6. Ban hành theo thẩm quyền quy chế, quy định nội
bộ; quy trình, thủ tục tác nghiệp để vận hành hệ
thống điều hành kinh doanh, hệ thống thông tin
quản lý.
7. Báo cáo Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Đại
hội thành viên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về hoạt động và kết quả kinh doanh của ngân hàng
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
8. Quyết định áp dụng biện pháp vượt thẩm quyền
của mình trong trường hợp thiên tai, địch họa, hỏa
hoạn, sự cố và chịu trách nhiệm về quyết định đó,
kịp thời báo cáo Hội đồng quản trị.
9. Đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường.
10. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh
điều hành của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân, trừ chức danh thuộc thẩm quyền quyết
định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
11. Ký kết hợp đồng, giao dịch khác nhân danh
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo
Điều lệ và quy định nội bộ của ngân hàng hợp tác
xã, quỹ tín dụng nhân dân đó.
12. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ
trong kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân.

F D V N | 139
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

13. Tuyển dụng lao động; quyết định lương, thưởng


của người lao động theo thẩm quyền.
14. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ
của quỹ tín dụng nhân dân.
Mục 7. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Điều 87. Loại hình tổ chức tài chính vi mô Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tài chính vi mô được thành lập dưới hình 2024 không quy định về nội
thức công ty trách nhiệm hữu hạn. dung này
2. Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tài
chính vi mô được thực hiện theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 88. Thành viên, vốn góp, cơ cấu tổ chức, địa Luật các tổ chức tín dụng
bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô 2024 không quy định về nội
Ngân hàng Nhà nước quy định việc tham gia góp vốn dung này
thành lập tổ chức tài chính vi mô của tổ chức, cá
nhân nước ngoài; số lượng thành viên góp vốn; tỷ lệ
sở hữu vốn góp, phần vốn góp của các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài vào tổ chức tài chính
vi mô; giới hạn về cơ cấu tổ chức mạng lưới, địa bàn
hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Mục 8. CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC Mục 7
NGOÀI TẠI VIỆT NAM CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Điều 89. Quản trị, điều hành của chi nhánh ngân Điều 97. Cơ cấu tổ chức quản lý chi nhánh ngân Luật các tổ chức tín dụng
hàng nước ngoài hàng nước ngoài 2024 tách thành hai Điều 97
1. Ngân hàng nước ngoài quyết định cơ cấu tổ chức, 1. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ngân hàng và Điều 98 về “Cơ cấu tổ

F D V N | 140
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quản trị, điều hành của chi nhánh ngân hàng nước nước ngoài do ngân hàng nước ngoài quyết định và chức quản lý chi nhánh
ngoài tại Việt Nam phù hợp với pháp luật của nước tuân thủ quy định của Luật này về điều hành, kiểm ngân hàng nước ngoài” và
nơi ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính và quy soát nội bộ; việc kiểm toán nội bộ thực hiện theo “Tổng giám đốc (Giám đốc)
định của Luật này về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều quy định của ngân hàng nước ngoài. chi nhánh ngân hàng nước
hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và phải 2. Trường hợp một ngân hàng nước ngoài có hai ngoài” quy định chi tiết hơn
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản hoặc nhiều chi nhánh hoạt động tại Việt Nam và Luật các tổ chức tín dụng
trước khi thực hiện. thực hiện chế độ tài chính, hạch toán, báo cáo hợp 2010
2. Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân nhất thì ngân hàng nước ngoài phải ủy quyền cho
hàng nước ngoài đại diện cho chi nhánh ngân hàng một Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh chịu trách
nước ngoài trước pháp luật, là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của các chi
nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh ngân hàng nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
nước ngoài và điều hành hoạt động hằng ngày theo Điều 98. Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh
quyền, nghĩa vụ phù hợp với quy định của Luật này ngân hàng nước ngoài
và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 1. Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng
3. Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân nước ngoài là người đại diện cho chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không được tham gia quản trị, điều hàng nước ngoài trước pháp luật, chịu trách nhiệm
hành tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác và không về mọi hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
được đồng thời làm Trưởng văn phòng đại diện tại ngoài và điều hành hoạt động hằng ngày theo
Việt Nam của ngân hàng nước ngoài. quyền, nghĩa vụ phù hợp với quy định của Luật này
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường
hàng nước ngoài phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy hợp vắng mặt ở Việt Nam phải ủy quyền bằng văn
định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này. Người dự bản cho người khác đang cư trú tại Việt Nam để
kiến được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc (Giám đốc) thực hiện quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được Ngân (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ 2. Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng
nhiệm. Trình tự, hồ sơ chấp thuận Tổng giám đốc nước ngoài không được đồng thời là Trưởng văn

F D V N | 141
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

(Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông phòng đại diện tại Việt Nam của ngân hàng nước
báo người được bổ nhiệm thực hiện theo quy định ngoài, người quản lý, người điều hành tổ chức tín
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 51 của Luật này. dụng, tổ chức kinh tế khác.
3. Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng
5. Trường hợp một ngân hàng nước ngoài có hai hoặc nước ngoài phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy
nhiều chi nhánh hoạt động tại Việt Nam và thực hiện định tại khoản 4 Điều 41 của Luật này. Người dự
chế độ tài chính, hạch toán, báo cáo hợp nhất thì kiến được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc (Giám đốc)
ngân hàng nước ngoài phải ủy quyền cho một Tổng chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được Ngân
giám đốc (Giám đốc) chi nhánh chịu trách nhiệm hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi
trước pháp luật về mọi hoạt động của các chi nhánh bổ nhiệm.
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Hồ sơ, thủ tục chấp thuận Tổng giám đốc (Giám
đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông báo
người được bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 44 của Luật này.
Chương IV Chương V Luật các tổ chức tín dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, 2024 bổ sung thêm tiêu đề
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI chương “Hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài”
Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Mục 1 Luật các tổ chức tín dụng
QUY ĐỊNH CHUNG 2024 bổ sung thêm tiêu đề
VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG mục 1 Chương V “Quy định
chung về hoạt động của tổ
chức tín dụng”
Điều 90. Phạm vi hoạt động được phép của tổ Điều 99. Nội dung hoạt động được phép của tổ Điều 99 Luật các tổ chức tín
chức tín dụng chức tín dụng dụng 2024 bỏ nội dung khoản

F D V N | 142
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể phạm vi, loại 1. Nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh 2 Điều 90 của Luật các tổ
hình, nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng được ghi trong chức tín dụng 2010
doanh khác của tổ chức tín dụng trong Giấy phép cấp Giấy phép cấp cho từng tổ chức tín dụng.
cho từng tổ chức tín dụng. 2. Hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng quy
2. Tổ chức tín dụng không được tiến hành bất kỳ hoạt định tại Luật này thực hiện theo quy định của Thống
động kinh doanh nào ngoài các hoạt động ngân hàng, đốc Ngân hàng Nhà nước.
hoạt động kinh doanh khác ghi trong Giấy phép được
Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng.
3. Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh
khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực
hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 91. Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh Điều 100. Lãi suất, phí trong hoạt động kinh Nội quy định được giữ
của tổ chức tín dụng doanh của tổ chức tín dụng nguyên
1. Tổ chức tín dụng được quyền ấn định và phải niêm 1. Tổ chức tín dụng được quyền ấn định và phải
yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức
cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh của tổ phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh
chức tín dụng. của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng có quyền thỏa 2. Tổ chức tín dụng và khách hàng có quyền thỏa
thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định của ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định của
pháp luật. pháp luật về các tổ chức tín dụng.
3. Trong trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn 3. Trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất
biến bất thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống tổ thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống tổ chức tín
chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có quyền quy dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cơ
định cơ chế xác định phí, lãi suất trong hoạt động chế xác định lãi suất, phí trong hoạt động kinh
kinh doanh của tổ chức tín dụng. doanh của tổ chức tín dụng.

F D V N | 143
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 92. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, Luật các tổ chức tín dụng
tín phiếu, trái phiếu của tổ chức tín dụng 2024 không quy định nội
1. Tổ chức tín dụng được phát hành chứng chỉ tiền dung này
gửi, tín phiếu, kỳ phiếu để huy động vốn theo quy
định của Luật này và quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
2. Căn cứ Luật này và Luật chứng khoán, Chính phủ
quy định việc phát hành trái phiếu, trừ trái phiếu
chuyển đổi để huy động vốn của tổ chức tín dụng.
Điều 93. Quy định nội bộ Điều 101. Quy định nội bộ Điều 101 Luật các tổ chức tín
1. Căn cứ vào quy định của Luật này và các quy định 1. Căn cứ vào quy định của Luật này, quy định của dụng 2024 sửa đổi, bổ sung:
khác của pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định khác - Khoản 1 bổ sung căn cứ quy
phải xây dựng và ban hành các quy định nội bộ đối của pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng phải định của “Thống đốc Ngân
với các hoạt động nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, xây dựng và ban hành quy định nội bộ đối với hoạt hàng Nhà nước”
bảo đảm có cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, quản động nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, bao gồm cả Và bổ sung nhiệm vụ “bao
lý rủi ro gắn với từng quy trình nghiệp vụ kinh việc thực hiện hoạt động nghiệp vụ bằng phương gồm cả việc thực hiện hoạt
doanh, phương án xử lý các trường hợp khẩn cấp. tiện điện tử, bảo đảm có cơ chế kiểm soát, kiểm động nghiệp vụ bằng
2. Tổ chức tín dụng phải ban hành các quy định nội toán nội bộ, quản lý rủi ro gắn với từng quy trình phương tiện điện tử”
bộ sau đây: nghiệp vụ kinh doanh, phương án xử lý trường hợp - Khoản 2 các nội dung quy
a) Quy định về cấp tín dụng, quản lý tiền vay để bảo khẩn cấp. định cơ bản được giữ nguyên,
đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích; 2. Tổ chức tín dụng phải ban hành quy định nội bộ chỉ lược bỏ bớt cụm từ “Quy
b) Quy định về phân loại tài sản có, trích lập và sử về các nội dung sau đây: định về”
dụng dự phòng rủi ro; a) Cấp tín dụng, quản lý khoản cấp tín dụng;
c) Quy định về đánh giá chất lượng tài sản có và tuân b) Phân loại tài sản có, trích lập và sử dụng dự
thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; phòng rủi ro;
d) Quy định về quản lý thanh khoản, trong đó có các c) Đánh giá chất lượng tài sản có và tuân thủ tỷ lệ

F D V N | 144
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thủ tục và các giới hạn quản lý thanh khoản; an toàn vốn tối thiểu;
đ) Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và cơ chế d) Quản lý thanh khoản, trong đó có thủ tục và giới
kiểm toán nội bộ phù hợp với tính chất và quy mô hạn quản lý thanh khoản;
hoạt động của tổ chức tín dụng; đ) Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ phù hợp
e) Quy định về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; với tính chất và quy mô hoạt động của tổ chức tín
g) Quy định về quản trị rủi ro trong hoạt động của tổ dụng;
chức tín dụng; e) Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với tổ
h) Quy định về quy trình, thủ tục, bao gồm cả nguyên chức tín dụng phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín
tắc nhận biết khách hàng để bảo đảm ngăn ngừa việc dụng nội bộ theo quy định của pháp luật về các tổ
tổ chức tín dụng bị lạm dụng cho các mục đích rửa chức tín dụng;
tiền, tài trợ khủng bố và tội phạm khác; g) Quản trị rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
i) Quy định về phương án xử lý các trường hợp khẩn dụng;
cấp. h) Phòng, chống rửa tiền;
3. Tổ chức tín dụng phải gửi cho Ngân hàng Nhà i) Phương án xử lý trường hợp khẩn cấp.
nước các quy định nội bộ tại khoản 2 Điều này ngay 3. Tổ chức tín dụng phải gửi cho Ngân hàng Nhà
sau khi ban hành. nước quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều này
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 94. Xét duyệt cấp tín dụng, kiểm tra sử dụng Điều 102. Xét duyệt cấp tín dụng, kiểm tra sử Điều 102 Luật các tổ chức tín
tiền vay dụng vốn vay, tài sản cho thuê tài chính dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung 1. Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung như sau:
cấp tài liệu chứng minh phương án sử dụng vốn khả cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh khả năng tài chính - Tiêu đề sửa đổi, bổ sung
thi, khả năng tài chính của mình, mục đích sử dụng của khách hàng, phương án sử dụng vốn khả thi, “kiểm tra sử dụng tiền vay,
vốn hợp pháp, biện pháp bảo đảm tiền vay trước khi mục đích sử dụng vốn hợp pháp trước khi quyết tài sản cho thuê tài chính”
quyết định cấp tín dụng. định cấp tín dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản - Khoản 1 sửa từ “tài chính
2. Tổ chức tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín 2 Điều này. của mình” thành “tài chính
dụng theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa 2. Tổ chức tín dụng phải có tối thiểu thông tin về của khách hàng”, bổ sung

F D V N | 145
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng. mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính “phương án sử dụng vốn
3. Tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, của khách hàng trước khi quyết định cấp tín dụng khả thi, mục đích sử dụng
giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách đối với các khoản cấp tín dụng có mức giá trị nhỏ vốn hợp pháp trước khi
hàng. sau đây: quyết định cấp tín dụng, trừ
4. Tổ chức tín dụng có quyền yêu cầu khách hàng a) Khoản cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, khoản trường hợp quy định tại
vay báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh cấp tín dụng qua thẻ của ngân hàng thương mại, chi khoản 2 Điều này”
vốn vay được sử dụng đúng mục đích vay vốn. nhánh ngân hàng nước ngoài; - Quy định mới tại khoản
b) Khoản cho thuê tài chính, khoản cho vay tiêu 2,3,6,7,8 Điều này
dùng, khoản cấp tín dụng qua thẻ của tổ chức tín - Khoản 5 quy định chi tiết
dụng phi ngân hàng; hơn
c) Khoản cho vay phục vụ nhu cầu đời sống của quỹ
tín dụng nhân dân;
d) Khoản cho vay của tổ chức tài chính vi mô.
3. Khách hàng phải cung cấp thông tin, tài liệu, dữ
liệu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này,
thông tin về người có liên quan cho tổ chức tín dụng
khi đề nghị cấp tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín
dụng theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa
khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng.
5. Tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra,
giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản cho thuê tài
chính và trả nợ của khách hàng quy định tại khoản 1
Điều này; có quyền yêu cầu khách hàng vay, khách
hàng thuê tài chính báo cáo việc sử dụng vốn vay,
tài sản cho thuê tài chính và cung cấp tài liệu, dữ

F D V N | 146
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

liệu chứng minh vốn vay, tài sản cho thuê tài chính
được sử dụng đúng mục đích.
6. Khách hàng có nghĩa vụ sử dụng vốn vay, tài sản
cho thuê tài chính đúng mục đích đã cam kết, hoàn
trả nợ gốc, lãi, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa
thuận.
7. Tổ chức tín dụng, khách hàng thỏa thuận về việc
áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm
trong hoạt động cấp tín dụng.
8. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định mức
giá trị nhỏ của khoản cấp tín dụng, việc kiểm tra,
giám sát sử dụng vốn vay, tài sản cho thuê tài chính
và trả nợ của khách hàng quy định tại khoản 2 Điều
này; việc xác định khách hàng phải cung cấp thông
tin về người có liên quan và nội dung thông tin phải
cung cấp cho tổ chức tín dụng khi đề nghị cấp tín
dụng, việc xét duyệt cấp tín dụng bằng phương tiện
điện tử.
Điều 95. Chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, Điều 103. Chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, Luật các tổ chức tín dung
giảm lãi suất giảm lãi 2024 bổ sung, sửa đổi như
1. Tổ chức tín dụng có quyền chấm dứt việc cấp tín 1. Tổ chức tín dụng có quyền chấm dứt việc cấp tín sau:
dụng, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng dụng, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng - Khoản 1 bổ sung phạm vi
cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm các quy định cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm nội dung “trong hợp đồng, thỏa thuận
trong hợp đồng cấp tín dụng. thỏa thuận trong hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng, cấp tín dụng, hợp đồng bảo
2. Trong trường hợp khách hàng không trả được nợ hợp đồng bảo đảm. đảm”
đến hạn, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì tổ 2. Trường hợp các bên không có thỏa thuận khác thì - Khoản 2 bỏ

F D V N | 147
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chức tín dụng có quyền xử lý nợ, tài sản bảo đảm tiền tổ chức tín dụng có quyền xử lý nợ, tài sản bảo đảm
vay theo hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm theo hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng, hợp đồng
và quy định của pháp luật. Việc cơ cấu lại thời hạn bảo đảm và quy định của pháp luật. Việc cơ cấu lại
trả nợ, mua bán nợ của tổ chức tín dụng thực hiện thời hạn trả nợ, mua, bán nợ của tổ chức tín dụng
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
3. Trong trường hợp khách hàng vay hoặc người bảo Nhà nước.
đảm không trả được nợ do bị phá sản, việc thu hồi nợ 3. Trường hợp khách hàng hoặc bên bảo đảm không
của tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định trả được nợ do bị phá sản, việc thu hồi nợ của tổ
của pháp luật về phá sản. chức tín dụng được thực hiện theo quy định của
4. Tổ chức tín dụng có quyền quyết định miễn, giảm pháp luật về phá sản.
lãi suất, phí cho khách hàng theo quy định nội bộ của 4. Tổ chức tín dụng có quyền quyết định miễn, giảm
tổ chức tín dụng. lãi, phí cho khách hàng theo quy định nội bộ của tổ
chức tín dụng.
Điều 96. Lưu giữ hồ sơ tín dụng Điều 104. Lưu trữ hồ sơ tín dụng Điều 104 Luật các tổ chức tín
1. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ tín dụng, bao 1. Tổ chức tín dụng phải lưu trữ hồ sơ tín dụng, bao dụng 2024 bỏ “Báo cáo thực
gồm: gồm: trạng tài chính của khách
a) Hợp đồng cấp tín dụng và tài liệu ghi rõ mục đích a) Tài liệu, dữ liệu đề nghị cấp tín dụng; hàng” và bổ sung “tài liệu,
sử dụng vốn; hồ sơ về biện pháp bảo đảm; b) Tài liệu, dữ liệu thẩm định, quyết định cấp tín dữ liệu đề nghị cấp tín dụng”
b) Báo cáo thực trạng tài chính của khách hàng; dụng; và “Tài liệu, dữ liệu thẩm
c) Quyết định cấp tín dụng có chữ ký của người có c) Hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng; hồ sơ về biện định, quyết định cấp tín
thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có pháp bảo đảm trong trường hợp có áp dụng biện dụng”
biên bản ghi rõ quyết định được thông qua; pháp bảo đảm;
d) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng d) Tài liệu, dữ liệu phát sinh trong quá trình sử dụng
khoản vay liên quan đến hợp đồng cấp tín dụng. khoản cấp tín dụng liên quan đến hợp đồng, thỏa
2. Thời hạn lưu trữ hồ sơ tín dụng thực hiện theo quy thuận cấp tín dụng.
định của pháp luật. 2. Thời hạn lưu trữ hồ sơ tín dụng thực hiện theo

F D V N | 148
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quy định của pháp luật về lưu trữ.


Điều 97. Hoạt động ngân hàng điện tử Điều 105. Giao dịch điện tử trong hoạt động của Điều 105 của Luật các tổ
Tổ chức tín dụng được thực hiện các hoạt động kinh tổ chức tín dụng chức tín dụng 2024 sửa đổi
doanh qua việc sử dụng các phương tiện điện tử theo Hoạt động của tổ chức tín dụng được thực hiện bằng thực hiện theo hướng dẫn từ
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý rủi phương tiện điện tử theo quy định của Thống đốc “Ngân hàng Nhà nước về
ro và quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Ngân hàng Nhà nước, quy định của pháp luật về quản lý rủi ro” thành “theo
giao dịch điện tử. quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước”
Điều 106. Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong Luật các tổ chức tín dụng
lĩnh vực ngân hàng 2024 quy định mới về các
1. Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực “Cơ chế thử nghiệm có kiểm
ngân hàng là môi trường thử nghiệm việc ứng dụng soát trong lĩnh vực ngân
công nghệ và triển khai sản phẩm, dịch vụ, mô hình hàng” tại Điều 14 Luật này
kinh doanh mới trong lĩnh vực ngân hàng có giới
hạn về phạm vi, không gian, thời gian thực hiện; tổ
chức tham gia cơ chế thử nghiệm có kiểm soát phải
đáp ứng điều kiện, tiêu chí xét duyệt tham gia và
chịu sự giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG Mục 2
THƯƠNG MẠI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
Điều 98. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng Điều 107. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng Điều 107 Luật các tổ chức tín
thương mại thương mại dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, 1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, như sau:

F D V N | 149
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. - Khoản 2 bỏ “kỳ phiếu, tín
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi. phiếu, trái phiếu để huy
trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước 3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: động vốn trong nước và
ngoài. a) Cho vay; nước ngoài”
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: b) Chiết khấu, tái chiết khấu; - Khoản 3 bỏ “công cụ
a) Cho vay; c) Bảo lãnh ngân hàng; chuyển nhượng và giấy tờ có
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng d) Phát hành thẻ tín dụng; giá khác”
và giấy tờ có giá khác; đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc - Điểm e Khoản 3 thêm hình
c) Bảo lãnh ngân hàng; tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh thức cấp tín dụng là “thư tín
d) Phát hành thẻ tín dụng; toán quốc tế; dụng” thay vì trước đây được
đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế e) Thư tín dụng; xem là dịch vụ thanh toán
đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh g) Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của trong nước
toán quốc tế; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Điểm g Khoản 3 thay vì
e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được 4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. “sau khi được Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. Nhà nước chấp thuận” thành
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản “theo quy định của Thống
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. sau đây: đốc Ngân hàng Nhà nước”
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao - Điểm b Khoản 6 bổ sung
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm “dịch vụ thanh toán khác
séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và theo quy định của Thống đốc
thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; chi hộ; Ngân hàng Nhà nước”
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế sau khi
vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn
nước chấp thuận bản; dịch vụ thanh toán khác theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 99. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Luật các tổ chức tín dụng

F D V N | 150
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Ngân hàng thương mại được vay vốn của Ngân hàng 2024 không quy định về nội
Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định dung này
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 100. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức Luật các tổ chức tín dụng
tài chính 2024 không quy định về nội
Ngân hàng thương mại được vay vốn của tổ chức tín dung này
dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
Điều 101. Mở tài khoản Điều 109. Mở tài khoản của ngân hàng thương Điều 109 Luật các tổ chức tín
1. Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi mại dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền 1. Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản thanh như sau:
gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ toán tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì số tiền dự - Khoản 1 sửa từ “tài khoản
bắt buộc. trữ bắt buộc trên tài khoản này. tiền gửi” thành “tài khoản
2. Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh 2. Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh thanh toán”
toán tại tổ chức tín dụng khác. toán tại tổ chức tín dụng được cung ứng dịch vụ Sửa từ “duy trì trên tài khoản
3. Ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền thanh toán qua tài khoản. tiền gửi này số dư bình quân
gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định 3. Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh không thấp hơn mức dự trữ
của pháp luật về ngoại hối. toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về bắt buộc” thành “duy trì số
ngoại hối. tiền dự trữ bắt buộc trên tài
khoản này”
- Khoản 2 sửa từ “tại tổ chức
tín dụng khác” thành “tại tổ
chức tín dụng được cung
ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản”
- Khoản 3 sửa từ “mở tài

F D V N | 151
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

khoản tiền gửi” thành “mở


tài khoản thanh toán”
Điều 102. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh Điều 110. Tổ chức và tham gia hệ thống thanh Điều 110 Luật các tổ chức tín
toán toán của ngân hàng thương mại dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Ngân hàng thương mại được tổ chức thanh toán 1. Ngân hàng thương mại được tổ chức thanh toán như sau:
nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng - Khoản 2 bổ sung “đáp ứng
quốc gia. quốc gia. điều kiện theo quy định của
2. Ngân hàng thương mại được tham gia hệ thống 2. Ngân hàng thương mại được tham gia hệ thống Chính phủ”
thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước thanh toán quốc tế khi đáp ứng điều kiện theo quy - Bổ sung quy định mới tại
chấp thuận. định của Chính phủ và được Ngân hàng Nhà nước Khoản 3
chấp thuận bằng văn bản.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định hồ sơ,
thủ tục chấp thuận ngân hàng thương mại tham gia
hệ thống thanh toán quốc tế.
Điều 103. Góp vốn, mua cổ phần Điều 111. Góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng Điều 111 Luật các tổ chức tín
1. Ngân hàng thương mại chỉ được dùng vốn điều lệ thương mại dụng 2024 sửa đổi bổ sung
và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định 1. Ngân hàng thương mại chỉ được dùng vốn điều lệ như sau:
tại các khoản 2, 3, 4 và 6 Điều này. và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy - Điểm b Khoản 4 bổ sung:
2. Ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại định tại các khoản 2, 3, 4 và 8 Điều này. “sau khi được Ngân hàng
công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động 2. Ngân hàng thương mại phải thành lập, mua lại Nhà nước chấp thuận bằng
kinh doanh sau đây: công ty con, công ty liên kết khi thực hiện hoạt văn bản”
a) Bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng động kinh doanh sau đây: -Khoản 6, 7 quy định mới tại
khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư a) Bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng Điều này
chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư
và mua, bán cổ phiếu; chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
b) Cho thuê tài chính; và mua, bán cổ phiếu;

F D V N | 152
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

c) Bảo hiểm. b) Cho thuê tài chính;


3. Ngân hàng thương mại được thành lập, mua lại c) Bảo hiểm.
công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh 3. Ngân hàng thương mại được thành lập, mua lại
vực quản lý nợ và khai thác tài sản, kiều hối, kinh công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh
doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ vực quản lý nợ và khai thác tài sản, kiều hối, vàng,
tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu
toán, thông tin tín dụng. dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín
4. Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ dụng.
phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực 4. Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ
sau đây: phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực
a) Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh sau đây:
ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín a) Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, vàng, bao
dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu
toán, thông tin tín dụng; dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín
b) Lĩnh vực khác không quy định tại điểm a khoản dụng;
này. b) Lĩnh vực khác không quy định tại điểm a khoản
5. Việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên này sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
kết theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và bằng văn bản.
việc góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương 5. Ngân hàng thương mại thành lập, mua lại công ty
mại theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này phải con, công ty liên kết theo quy định tại khoản 2 và
được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Ngân khoản 3 Điều này sau khi được Ngân hàng Nhà
hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ nước chấp thuận bằng văn bản.
thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận. 6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều
Điều kiện, thủ tục và trình tự thành lập công ty con, kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua
công ty liên kết của ngân hàng thương mại thực hiện lại công ty con, công ty liên kết và việc góp vốn,
theo quy định của pháp luật có liên quan. mua cổ phần của ngân hàng thương mại; điều kiện

F D V N | 153
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

6. Ngân hàng thương mại, công ty con của ngân hàng tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của ngân
thương mại được mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức hàng thương mại; hoạt động của công ty con, công
tín dụng khác với điều kiện và trong giới hạn quy ty liên kết của ngân hàng thương mại trong lĩnh vực
định của Ngân hàng Nhà nước. quản lý nợ và khai thác tài sản.
7. Ngân hàng thương mại thành lập công ty con,
công ty liên kết theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
8. Ngân hàng thương mại, công ty con của ngân
hàng thương mại được mua, nắm giữ cổ phiếu của
tổ chức tín dụng khác với điều kiện và trong giới
hạn quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 104. Tham gia thị trường tiền tệ Luật các tổ chức tin dụng
Ngân hàng thương mại được tham gia đấu thầu tín 2024 không quy định về nội
phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, dung này
trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu
Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên
thị trường tiền tệ.
Điều 105. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối Điều 112. Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch Điều 112 Luật các tổ chức tín
và sản phẩm phái sinh vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh của ngân dụng sửa đổi, bổ sung như
1. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hàng thương mại sau:
bằng văn bản, ngân hàng thương mại được kinh 1. Ngân hàng thương mại được kinh doanh, cung - Khoản 2 sửa từ “Ngân hàng
doanh, cung ứng dịch vụ cho khách hàng ở trong ứng cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài các Nhà nước quy định về” thành
nước và nước ngoài các sản phẩm sau đây: dịch vụ, sản phẩm sau đây sau khi được Ngân hàng “Thống đốc Ngân hàng Nhà
a) Ngoại hối; Nhà nước chấp thuận bằng văn bản: nước quy định về”
b) Phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài a) Ngoại hối; Và bổ sung thêm dịch vụ
sản tài chính khác. b) Phái sinh về lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản “cung cứng dịch vụ ngoại

F D V N | 154
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Ngân hàng Nhà nước quy định về phạm vi kinh tài chính khác. hối”
doanh ngoại hối; điều kiện, trình tự, thủ tục chấp 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về
thuận việc kinh doanh ngoại hối; kinh doanh, cung phạm vi kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ
ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại. ngoại hối, kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái
3. Việc cung ứng dịch vụ ngoại hối của ngân hàng sinh; điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc kinh
thương mại cho khách hàng thực hiện theo quy định doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối, kinh
của pháp luật về ngoại hối. doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng
thương mại.
3. Việc kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ
ngoại hối của ngân hàng thương mại cho khách
hàng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại
hối.
Điều 106. Nghiệp vụ ủy thác và đại lý Điều 113. Nghiệp vụ ủy thác và đại lý, giao đại lý Điều 113 Luật các tổ chức tín
Ngân hàng thương mại được quyền ủy thác, nhận ủy của ngân hàng thương mại dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động 1. Ngân hàng thương mại được quyền ủy thác, nhận như sau:
ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo ủy thác, đại lý trong hoạt động ngân hàng, giao đại - Khoản 1 bổ sung “hoạt
quy định của Ngân hàng Nhà nước. lý thanh toán theo quy định của Thống đốc Ngân động ngân hàng, giao đại lý
hàng Nhà nước. thanh toán theo quy định
2. Ngân hàng thương mại được thực hiện hoạt động của Thống đốc Ngân hàng
đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh Nhà nước”
doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại - Khoản 2 quy định mới chi
lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc Ngân tiết hơn về hoạt động đại lý
hàng Nhà nước. bảo hiểm
Điều 107. Các hoạt động kinh doanh khác của Điều 114. Các hoạt động kinh doanh khác của Điều 114 Luật các tổ chức tín
ngân hàng thương mại ngân hàng thương mại dụng sửa đổi, bổ sung:
1. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài 1. Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt Điều này được chia nhỏ một

F D V N | 155
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê động kinh doanh khác sau đây theo quy định của là quy định về “Ngân hàng
tủ, két an toàn. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: thương mại được thực hiện
2. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, a) Dịch vụ quản lý tiền mặt; dịch vụ ngân quỹ cho các hoạt động kinh doanh
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư. tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; khác sau đây theo quy định
3. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; của Thống đốc Ngân hàng
nghiệp. b) Cung ứng các dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ Nhà nước” và “Ngân hàng
4. Dịch vụ môi giới tiền tệ. và các dịch vụ thanh toán khác không qua tài khoản; thương mại được thực hiện
5. Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt c) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái các hoạt động kinh doanh
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân phiếu doanh nghiệp; mua, bán giấy tờ có giá khác, khác sau đây theo quy định
hàng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trừ mua, bán giấy tờ có giá quy định tại điểm a của pháp luật có liên quan”.
bằng văn bản. khoản 2 Điều này; - Điểm a Khoản 1 bổ sung
d) Dịch vụ môi giới tiền tệ; “dịch vụ ngân quỹ cho tổ
đ) Kinh doanh vàng; chức tín dụng, chi nhánh
e) Dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán, thư ngân hàng nước ngoài”
tín dụng; - Điểm b Khoản 1 quy định
g) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động mới:
kinh doanh khác quy định trong Giấy phép. “b) Cung ứng các dịch vụ
2. Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt chuyển tiền, thu hộ, chi hộ
động kinh doanh khác sau đây theo quy định của và các dịch vụ thanh toán
pháp luật có liên quan: khác không qua tài khoản”
a) Mua, bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu - Điểm c Khoản 1 bổ sung
Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa quy định mới: “Mua, bán tín
phương; phiếu Ngân hàng Nhà nước,
b) Phát hành trái phiếu; trái phiếu doanh nghiệp;
c) Lưu ký chứng khoán; mua, bán giấy tờ có giá
d) Nghiệp vụ ngân hàng giám sát; khác, trừ mua, bán giấy tờ có

F D V N | 156
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đ) Đại lý quản lý tài sản bảo đảm cho bên cho vay là giá”
tổ chức tài chính quốc tế, tổ chức tín dụng nước Và bổ sung thêm các hoạt
ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước động kinh kinh doanh khác tại
ngoài. Khoản 2 Điều này.
3. Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân
hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Mục 3 Luật các tổ chức tín dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH 2024 quy định mới từ Điều
TỔNG HỢP 115 đến Điều 119 tại Mục 3
Chương V Luật này
Điều 115. Hoạt động ngân hàng của công ty tài Luật các tổ chức tín dụng
chính tổng hợp 2024 quy định mới về các
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn “Hoạt động ngân hàng của
của tổ chức. công ty tài chính tổng hợp”
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tại Điều 115 Luật này
tổ chức.
3. Cho vay.
4. Bảo lãnh ngân hàng.
5. Chiết khấu, tái chiết khấu.
6. Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê
tài chính.
7. Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của

F D V N | 157
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.


Điều 116. Vay, gửi tiền, mua, bán giấy tờ có giá Luật các tổ chức tín dụng
của công ty tài chính tổng hợp 2024 quy định mới về các
1. Công ty tài chính tổng hợp được vay Ngân hàng “Vay, gửi tiền, mua, bán giấy
Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định tờ có giá của công ty tài
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. chính tổng hợp” tại Điều 116
2. Công ty tài chính tổng hợp được mua, bán giấy tờ Luật này
có giá với Ngân hàng Nhà nước theo quy định của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Công ty tài chính tổng hợp được cho vay, vay,
gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ
có giá với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước.
4. Công ty tài chính tổng hợp được vay nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
Điều 117. Mở tài khoản của công ty tài chính Luật các tổ chức tín dụng
tổng hợp 2024 quy định mới về các
1. Công ty tài chính tổng hợp có hoạt động nhận tiền “Mở tài khoản của công ty
gửi phải mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà tài chính tổng hợp” tại Điều
nước và duy trì số tiền dự trữ bắt buộc trên tài 117 Luật này
khoản này.
2. Công ty tài chính tổng hợp được mở tài khoản
thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
3. Công ty tài chính tổng hợp được phép thực hiện

F D V N | 158
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hoạt động phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản
tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp
luật về ngoại hối.
4. Công ty tài chính tổng hợp được mở tài khoản
tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.
Điều 118. Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài Luật các tổ chức tín dụng
chính tổng hợp 2024 quy định mới về các
1. Công ty tài chính tổng hợp chỉ được dùng vốn “Góp vốn, mua cổ phần của
điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo công ty tài chính tổng hợp”
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. tại Điều 118 Luật này
2. Công ty tài chính tổng hợp chỉ được góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư.
3. Công ty tài chính tổng hợp chỉ được thành lập,
mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động
trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ
và khai thác tài sản sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận bằng văn bản.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều
kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua
lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài
chính tổng hợp; điều kiện tăng vốn tại công ty con,
công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp; hoạt
động của công ty con, công ty liên kết của công ty
tài chính tổng hợp trong lĩnh vực quản lý nợ và khai
thác tài sản.
5. Công ty tài chính tổng hợp thành lập công ty con,

F D V N | 159
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

công ty liên kết theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 119. Các hoạt động kinh doanh khác của Luật các tổ chức tín dụng
công ty tài chính tổng hợp 2024 quy định mới về các
1. Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các “Các hoạt động kinh doanh
hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định khác của công ty tài chính
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: tổng hợp” tại Điều 119 Luật
a) Nhận vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân để thực này
hiện hoạt động cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn
cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cấp
tín dụng của công ty tài chính tổng hợp đó;
b) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái
phiếu doanh nghiệp; mua, bán giấy tờ có giá khác,
trừ mua, bán giấy tờ có giá quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này;
c) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại
hối;
d) Cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản của khách
hàng;
đ) Dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán;
e) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động
kinh doanh khác quy định trong Giấy phép.
2. Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định
của pháp luật có liên quan:
a) Mua, bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu

F D V N | 160
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa


phương;
b) Phát hành trái phiếu để huy động vốn của tổ
chức;
c) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt
động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
3. Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động
ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Mục 4
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
CHUYÊN NGÀNH
Điều 120. Hoạt động ngân hàng của công ty tài Luật các tổ chức tín dụng
chính chuyên ngành 2024 quy định mới về các
1. Công ty tài chính bao thanh toán được thực hiện “Hoạt động ngân hàng của
các hoạt động ngân hàng sau đây: công ty tài chính chuyên
a) Bao thanh toán; ngành” tại Điều 120 Luật này
b) Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2,
3, 5 và 7 Điều 115 của Luật này.
2. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được thực
hiện các hoạt động ngân hàng sau đây:

F D V N | 161
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Phát hành thẻ tín dụng;


b) Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2,
3, 5 và 7 Điều 115 của Luật này.
3. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các
hoạt động ngân hàng sau đây:
a) Cho thuê tài chính;
b) Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2,
3 và 7 Điều 115 của Luật này;
c) Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài
chính.
4. Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng
trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
chính và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau
đây:
a) Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng,
bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản
cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai
bên;
b) Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng,
bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài
sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
c) Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng
60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê
đó;
d) Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp

F D V N | 162
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của
tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
5. Công ty tài chính chuyên ngành phải duy trì tỷ lệ
dư nợ hoạt động cấp tín dụng chính trên tổng dư nợ
cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 121. Vay, gửi tiền, mua, bán giấy tờ có giá Luật các tổ chức tín dụng
của công ty tài chính chuyên ngành 2024 quy định mới về các
Việc vay, cho vay, gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán“Vay, gửi tiền, mua, bán giấy
giấy tờ có giá của công ty tài chính chuyên ngành tờ có giá của công ty tài
thực hiện theo quy định tại Điều 116 của Luật này. chính chuyên ngành” tại
Điều 121 Luật này
Điều 122. Mở tài khoản của công ty tài chính Luật các tổ chức tín dụng
chuyên ngành 2024 quy định mới về các
1. Việc mở tài khoản của công ty tài chính chuyên “Mở tài khoản của công ty
ngành thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và tài chính chuyên ngành” tại
4 Điều 117 của Luật này. Điều 122 Luật này
2. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng có hoạt động
phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản tại ngân
hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về
ngoại hối.
Điều 123. Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài Luật các tổ chức tín dụng
chính chuyên ngành 2024 quy định mới về các
1. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được dùng “Góp vốn, mua cổ phần của
vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần công ty tài chính chuyên
theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. ngành” tại Điều 123 Luật này

F D V N | 163
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được góp


vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
3. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được thành
lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động
trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn
bản.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều
kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua
lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài
chính chuyên ngành; điều kiện tăng vốn tại công ty
con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên
ngành; hoạt động của công ty con, công ty liên kết
của công ty tài chính chuyên ngành trong lĩnh vực
quản lý nợ và khai thác tài sản.
5. Công ty tài chính chuyên ngành thành lập công ty
con, công ty liên kết trong lĩnh vực quản lý nợ và
khai thác tài sản theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 124. Các hoạt động kinh doanh khác của Luật các tổ chức tín dụng
công ty tài chính chuyên ngành 2024 quy định mới về các
1. Công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện “Các hoạt động kinh doanh
các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy khác của công ty tài chính
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: chuyên ngành” tại Điều 124
a) Nhận vốn ủy thác để thực hiện hoạt động cấp tín Luật này

F D V N | 164
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dụng được phép;


b) Ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện
hoạt động cho vay, cấp tín dụng chính của công ty
tài chính chuyên ngành đó;
c) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng
chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phát hành trong nước;
d) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại
hối;
đ) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động
kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;
e) Đối với công ty cho thuê tài chính được cho thuê
vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê
vận hành không được vượt quá 30% tổng tài sản có
của công ty cho thuê tài chính;
g) Đối với công ty tài chính bao thanh toán được
thực hiện dịch vụ khác liên quan đến bao thanh
toán.
2. Công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện
các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy
định của pháp luật có liên quan:
a) Mua, bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu
Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương;
b) Phát hành trái phiếu để huy động vốn của tổ
chức;

F D V N | 165
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

c) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về


kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt
động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
3. Công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện
các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt
động ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Mục 3. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI Luật các tổ chức tín dụng
CHÍNH 2024 quy định chi tiết và
phân chia thành hoạt đông
của công ty tài chính tổng
hợp và hoạt động của công
ty tài chính chuyên ngành từ
Điều 115 – Điều 124
Điều 108. Hoạt động ngân hàng của công ty tài
chính
1. Công ty tài chính được thực hiện một hoặc một số
hoạt động ngân hàng sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp

F D V N | 166
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

luật; vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp
vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
d) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu
dùng;
đ) Bảo lãnh ngân hàng;
e) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng,
các giấy tờ có giá khác;
g) Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê
tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện để công ty tài
chính thực hiện hoạt động ngân hàng quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 109. Mở tài khoản của công ty tài chính
1. Công ty tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài
khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì
trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không
thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
2. Công ty tài chính được mở tài khoản thanh toán tại
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
3. Công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động
phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản tại ngân
hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về
ngoại hối.

F D V N | 167
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

4. Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi, tài


khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.
Điều 110. Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài
chính
1. Công ty tài chính chỉ được dùng vốn điều lệ và
quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Công ty tài chính được góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp, quỹ đầu tư.
3. Công ty tài chính chỉ được thành lập, mua lại công
ty con, công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực
bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài
sản sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
bằng văn bản.
4. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện, hồ
sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc thành lập công ty
con, công ty liên kết của công ty tài chính quy định
tại khoản 3 Điều này.
Điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập công ty con,
công ty liên kết của công ty tài chính thực hiện theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 111. Các hoạt động kinh doanh khác của
công ty tài chính
1. Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá
nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án
sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy

F D V N | 168
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng.
Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân và ủy thác
vốn cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định tại Điều
104 của Luật này.
3. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
4. Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ
phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
5. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
6. Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
7. Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng,
tài chính, đầu tư.
8. Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của
khách hàng.
Mục 4. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO
THUÊ TÀI CHÍNH
Điều 112. Hoạt động ngân hàng của công ty cho Luật các tổ chức tín dụng
thuê tài chính 2024 không quy định về nội
1. Nhận tiền gửi của tổ chức. dung này
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn của tổ chức.
3. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính

F D V N | 169
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp


luật; vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp
vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
4. Cho thuê tài chính.
5. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê tài
chính.
6. Cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản
cho thuê vận hành không vượt quá 30% tổng tài sản
có của công ty cho thuê tài chính.
7. Thực hiện hình thức cấp tín dụng khác khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều 113. Hoạt động cho thuê tài chính Luật các tổ chức tín dụng
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng 2024 không quy định về nội
trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài dung này
chính và phải có một trong các điều kiện sau đây:
1. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên
thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê
hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên;
2. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên
thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo
giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho
thuê tại thời điểm mua lại;
3. Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng
60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê
đó;

F D V N | 170
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

4. Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp
đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của
tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Điều 114. Mở tài khoản của công ty cho thuê tài Luật các tổ chức tín dụng
chính 2024 không quy định về nội
1. Công ty cho thuê tài chính có nhận tiền gửi phải dung này
mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và
duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân
không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
2. Công ty cho thuê tài chính được mở tài khoản
thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
Điều 115. Góp vốn, mua cổ phần của công ty cho Luật các tổ chức tín dụng
thuê tài chính 2024 không quy định về nội
Công ty cho thuê tài chính không được góp vốn, mua dung này
cổ phần, thành lập công ty con, công ty liên kết dưới
mọi hình thức.
Điều 116. Các hoạt động khác của công ty cho Luật các tổ chức tín dụng
thuê tài chính 2024 không quy định về nội
1. Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá dung này
nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Việc
tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân thực hiện theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do Ngân
hàng Nhà nước tổ chức.
3. Mua, bán trái phiếu Chính phủ.

F D V N | 171
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

4. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác


cho thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
5. Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
6. Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng,
tài chính, đầu tư cho bên thuê tài chính.
Mục 5. HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN Mục 5
DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ
HỢP TÁC XÃ
Điều 117. Hoạt động của ngân hàng hợp tác xã Điều 125. Hoạt động của ngân hàng hợp tác xã Điều 125 Luật các tổ chức tín
1. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng hợp tác xã là 1. Ngân hàng hợp tác xã thực hiện các hoạt động dụng 2024 quy định chi tiết
điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng sau đây: và bổ sung thêm nhiều các
đối với thành viên là các quỹ tín dụng nhân dân. a) Điều hòa vốn và thực hiện hoạt động ngân hàng hoạt động của ngân hàng hợp
2. Ngân hàng hợp tác xã được thực hiện một số hoạt đối với quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động điều hòa tác xã thay vì chỉ quy định
động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy vốn của ngân hàng hợp tác xã là hoạt động cho vay, hoạt động điều hòa vốn và
định tại mục 2 Chương IV của Luật này sau khi được nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân; các hoạt động khác.
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản b) Một số hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh
doanh khác quy định tại Mục 2 Chương này;
c) Hỗ trợ phát triển sản phẩm, dịch vụ, đào tạo
nghiệp vụ cho quỹ tín dụng nhân dân;
d) Kiểm tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân;
đ) Kiểm toán nội bộ đối với quỹ tín dụng nhân dân
trong trường hợp cần thiết;
e) Cử nhân sự đủ tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc và chức
danh quản lý, điều hành khác của quỹ tín dụng nhân

F D V N | 172
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dân theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.


2. Ngân hàng hợp tác xã quản lý, sử dụng Quỹ bảo
đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết
khoản 1 Điều này và việc trích nộp, quản lý, sử
dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng
nhân dân.
Điều 118. Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân Điều 126. Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân Điều 126 Luật các tổ chức tín
1. Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam trong các 1. Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi bằng đồng dụng 2024 về cơ bản các hoạt
trường hợp sau đây: Việt Nam. động của quỹ tín dụng nhân
a) Nhận tiền gửi của thành viên; 2. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay bằng đồng Việt dân giữ nguyên.
b) Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân không phải Nam. Bổ sung thêm các hoạt động
là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà 3. Quỹ tín dụng nhân dân cung ứng dịch vụ chuyển khác, chi tiết hơn.
nước. tiền, thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho thành Sửa “Ngân hàng Nhà nước
2. Cho vay bằng đồng Việt Nam trong các trường viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó, trừ quy định cụ thể” thành
hợp sau đây: việc mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. “Thống đốc Ngân hàng Nhà
a) Cho vay đối với khách hàng là thành viên; 4. Các hoạt động kinh doanh khác của quỹ tín dụng nước quy định chi tiết”
b) Cho vay đối với khách hàng không phải là thành nhân dân bao gồm:
viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. a) Nhận vốn ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân;
3. Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các b) Đại lý cung ứng dịch vụ thanh toán cho ngân
nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên. hàng hợp tác xã đối với thành viên, khách hàng của
4. Các hoạt động khác, bao gồm: quỹ tín dụng nhân dân đó;
a) Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ c) Vay, gửi tiền tại ngân hàng hợp tác xã; vay tổ
chức, cá nhân; chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các
b) Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay, gửi tiền
chính khác; lẫn nhau;

F D V N | 173
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

c) Tham gia góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã; d) Tham gia góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã;
d) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước; đ) Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà
đ) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương nước, ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã,
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên e) Đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động
quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo ngân hàng, bảo quản tài sản;
quy định của Ngân hàng Nhà nước; g) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm; kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc
cho các thành viên. Ngân hàng Nhà nước;
5. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể địa bàn hoạt h) Tư vấn cho thành viên về hoạt động ngân hàng và
động của từng quỹ tín dụng nhân dân trong Giấy hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy
phép. phép.
5. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết
Điều này và địa bàn hoạt động của từng quỹ tín
dụng nhân dân trong Giấy phép.
Mục 6. HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI Mục 6
CHÍNH VI MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI

Điều 119. Huy động vốn của tổ chức tài chính vi Điều 127. Hoạt động ngân hàng của tổ chức tài Điều 127 Luật các tổ chức tín
mô chính vi mô dụng 2024 bổ sung thêm
1. Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam dưới các hình 1. Tổ chức tài chính vi mô nhận tiền gửi bằng đồng khoản 2,3,4 làm rõ cho việc
thức sau đây: Việt Nam dưới hình thức sau đây: cho vay của tổ chức tài chính
a) Tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức tài a) Tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức tài vi mô, duy trì tỷ lệ tổng dư
chính vi mô; chính vi mô; nợ,…
b) Tiền gửi của tổ chức và cá nhân bao gồm cả tiền b) Tiền gửi của tổ chức và cá nhân bao gồm cả tiền

F D V N | 174
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

gửi tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô, trừ gửi tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô, trừ
tiền gửi nhằm mục đích thanh toán. tiền gửi nhằm mục đích thanh toán.
2. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, và 2. Tổ chức tài chính vi mô cho vay bằng đồng Việt
các cá nhân, tổ chức khác trong nước và nước ngoài Nam. Khoản cho vay của tổ chức tài chính vi mô có
theo quy định của pháp luật. thể được bảo đảm bằng tiết kiệm bắt buộc, bảo lãnh
của nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn.
3. Tổ chức tài chính vi mô phải duy trì tỷ lệ tổng dư
nợ các khoản cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình
có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ trong tổng
dư nợ cho vay; dư nợ cho vay tối đa đối với một
khách hàng.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết
Điều này và việc xác định khách hàng là cá nhân, hộ
gia đình có thu nhập thấp.
Điều 120. Cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi Luật các tổ chức tín dụng
mô 2024 không quy định về nội
1. Tổ chức tài chính vi mô chỉ được cấp tín dụng dung này
bằng đồng Việt Nam dưới hình thức cho vay. Việc
cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi mô có thể được
bảo đảm bằng tiết kiệm bắt buộc, bảo lãnh của nhóm
khách hàng tiết kiệm và vay vốn.
2. Tổ chức tài chính vi mô phải duy trì tỷ lệ tổng dư
nợ các khoản cấp tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình
có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ trong tổng
dư nợ cấp tín dụng không thấp hơn tỷ lệ do Ngân
hàng Nhà nước quy định.

F D V N | 175
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 121. Mở tài khoản của tổ chức tài chính vi Điều 128. Mở tài khoản của tổ chức tài chính vi Điều 128 Luật các tổ chức tín
mô mô dụng 2024 bổ sung thêm tổ
1. Tổ chức tài chính vi mô được mở tài khoản tiền 1. Tổ chức tài chính vi mô được mở tài khoản thanh chức tài chính vi mô được mở
gửi tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại. toán tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương tài khoản tại “chi nhánh
2. Tổ chức tài chính vi mô không được mở tài khoản mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. ngân hàng nước ngoài”
thanh toán cho khách hàng. 2. Tổ chức tài chính vi mô không được mở tài khoản
thanh toán cho khách hàng.
Điều 129. Vay, gửi tiền của tổ chức tài chính vi Luật các tổ chức tín dụng
mô 2024 quy định mới về các
1. Tổ chức tài chính vi mô được vay, gửi tiền, nhận “Vay, gửi tiền của tổ chức tài
tiền gửi với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng chính vi mô” tại Điều 129
nước ngoài theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Luật này
Nhà nước.
2. Tổ chức tài chính vi mô được vay nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
Điều 122. Hoạt động khác của tổ chức tài chính vi Điều 130. Hoạt động kinh doanh khác của tổ Điều 130 Luật các tổ chức tín
mô chức tài chính vi mô dụng 2024 quy định chi tiết
1. Ủy thác, nhận ủy thác cho vay vốn. 1. Hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tài chính hơn các “Hoạt động kinh
2. Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính liên quan vi mô bao gồm: doanh khác của tổ chức tài
đến lĩnh vực tài chính vi mô. a) Ủy thác vốn, nhận vốn ủy thác cho vay của tổ chính vi mô”
3. Cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền chức, cá nhân;
cho khách hàng tài chính vi mô. b) Đại lý cung ứng dịch vụ thanh toán cho ngân
4. Làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm. hàng đối với khách hàng của tổ chức tài chính vi mô
đó;
c) Cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền
cho khách hàng của tổ chức tài chính vi mô;

F D V N | 176
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

d) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về


kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt
động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước;
đ) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động
kinh doanh khác quy định trong Giấy phép.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết
Điều này.
Mục 7. HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN Mục 7
HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
Điều 123. Nội dung hoạt động của chi nhánh ngân Điều 131. Hoạt động của chi nhánh ngân hàng Điều 131 Luật các tổ chức tín
hàng nước ngoài nước ngoài dụng 2024 sửa từ “ngân hàng
1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện 1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện nước ngoài” thành “ngân
các hoạt động theo quy định tại mục 2 Chương IV các hoạt động theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 hàng mẹ”
của Luật này, trừ các hoạt động sau đây: Chương này, trừ các hoạt động sau đây: Và bỏ quy định tại Khoản 3
a) Hoạt động quy định tại Điều 103 của Luật này; a) Hoạt động quy định tại Điều 111 của Luật này; Luật các tổ chức tín dụng
b) Hoạt động mà ngân hàng nước ngoài không được b) Hoạt động mà ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân 2010.
phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng nước ngoài hàng nước ngoài không được phép thực hiện tại
đặt trụ sở chính. nước nơi ngân hàng đó đặt trụ sở chính.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được cung 2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cung ứng
ứng một số dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế một số dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế cho
cho khách hàng tại Việt Nam theo quy định của pháp khách hàng tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật về ngoại hối. luật về ngoại hối.
3. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung
hoạt động trong Giấy phép cấp cho chi nhánh ngân

F D V N | 177
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hàng nước ngoài theo quy định của Luật này, phù
hợp với quy mô, loại hình, lĩnh vực hoạt động của
ngân hàng nước ngoài.
Chương V Chương VI
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI
DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC
NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Điều 124. Thành lập văn phòng đại diện Điều 132. Thành lập văn phòng đại diện nước Nội dung quy định được giữ
Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài ngoài nguyên
khác có hoạt động ngân hàng được phép thành lập Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc khác có hoạt động ngân hàng được phép thành lập
trung ương trên lãnh thổ Việt Nam. Tại mỗi tỉnh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc
thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức tín dụng trung ương trên lãnh thổ Việt Nam. Tại mỗi tỉnh,
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức tín dụng
ngân hàng chỉ được phép thành lập một văn phòng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
đại diện. ngân hàng chỉ được phép thành lập một văn phòng
đại diện.
Điều 125. Nội dung hoạt động của văn phòng đại Điều 133. Hoạt động của văn phòng đại diện Nội dung quy định được giữ
diện nước ngoài nguyên
Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, Văn phòng đại diện nước ngoài được thực hiện các
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng hoạt động sau đây theo nội dung ghi trong Giấy
được thực hiện các hoạt động sau đây theo nội dung phép:
ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp: 1. Làm chức năng văn phòng liên lạc;
1. Làm chức năng văn phòng liên lạc; 2. Nghiên cứu thị trường;
2. Nghiên cứu thị trường; 3. Xúc tiến dự án đầu tư của tổ chức tín dụng nước
3. Xúc tiến các dự án đầu tư của tổ chức tín dụng ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân

F D V N | 178
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động hàng tại Việt Nam;
ngân hàng tại Việt Nam; 4. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện hợp đồng,
4. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận ký giữa tổ chức tín dụng
thỏa thuận ký giữa tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với tổ ngân hàng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt
chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam, dự án do tổ Nam, dự án do tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tài trợ tại
có hoạt động ngân hàng tài trợ tại Việt Nam; Việt Nam;
5. Hoạt động khác phù hợp với quy định của pháp 5. Hoạt động khác theo quy định của pháp luật Việt
luật Việt Nam. Nam.
Chương VI Chương VII
CÁC HẠN CHẾ ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN CÁC HẠN CHẾ ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN
DỤNG DỤNG
Điều 126. Những trường hợp không được cấp tín Điều 134. Những trường hợp không được cấp tín Các quy định cơ bản vẫn giữ
dụng dụng nguyên
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá ngoài không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá
nhân sau đây: nhân sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó
đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc
cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; pháp nhân là

F D V N | 179
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành
thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát
là công ty trách nhiệm hữu hạn; của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần; pháp nhân
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng b) Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của thành
giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành
đương. viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và
với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ
dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc),
nhân. Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngân hàng nước ngoài đó.
không được cấp tín dụng cho khách hàng trên cơ sở 2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối
bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín
này. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá
ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào nhân.
để tổ chức tín dụng khác cấp tín dụng cho đối tượng 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
quy định tại khoản 1 Điều này. ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng trên
4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh Điều này. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
chứng khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình
soát. thức nào để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
5. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ nước ngoài khác cấp tín dụng cho đối tượng quy
sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín định tại khoản 1 Điều này.
dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng. 4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho

F D V N | 180
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
không được cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần chứng khoán là công ty con, công ty liên kết của tổ
của tổ chức tín dụng. chức tín dụng đó.
7. Việc cấp tín dụng quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 5. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ
và 6 Điều này bao gồm cả hoạt động mua, đầu tư vào sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của tổ chức tín dụng
trái phiếu doanh nghiệp. hoặc công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín
dụng đó.
6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không được cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ
phần của tổ chức tín dụng.
7. Việc cấp tín dụng quy định tại các khoản 1, 3, 4,
5 và 6 Điều này bao gồm cả hoạt động mua, nắm
giữ, đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 127. Hạn chế cấp tín dụng Điều 135. Hạn chế cấp tín dụng Khoản 4 Điều 135 Luật các tổ
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước chức tín dụng 2024 sửa từ
không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, “các đối tượng quy định tại
dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho tổ chức, cá điểm e khoản 1 Điều này
đây: nhân sau đây: không được vượt quá 20%
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm vốn tự có của tổ chức tín
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước dụng” thành “các đối tượng
ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín ngoài đó; người ra quyết định thanh tra, thành viên quy định tại điểm e khoản 1
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Đoàn thanh tra, người giám sát hoạt động đoàn Điều này không được vượt
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh thanh tra đang thanh tra tại chính tổ chức tín dụng, quá 15% vốn tự có của tổ
ngân hàng nước ngoài, Chủ tịch và thành viên khác chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; chức tín dụng”
của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh
khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và ngân hàng nước ngoài đó; Chủ tịch và thành viên

F D V N | 181
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

các chức danh tương đương của quỹ tín dụng nhân khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành
dân; viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập; đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó;
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của tổ chức tín
định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này sở hữu trên dụng đó;
10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó; d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy
đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng; định tại khoản 1 Điều 134 của Luật này sở hữu trên
e) Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại tổ
quyền kiểm soát. chức tín dụng đó, trừ trường hợp cấp tín dụng dưới
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân;
tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 e) Công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
Điều này không được vượt quá 5% vốn tự có của tổ đó, trừ trường hợp cấp tín dụng cho công ty con là
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. tổ chức tín dụng được chuyển giao bắt buộc.
3. Việc cấp tín dụng đối với những đối tượng quy 2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối
định tại khoản 1 Điều này phải được Hội đồng quản tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1
trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng thông Điều này không được vượt quá 05% vốn tự có của
qua và công khai trong tổ chức tín dụng. tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một đối 3. Việc cấp tín dụng đối với đối tượng quy định tại
tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này không khoản 1 Điều này phải được Hội đồng quản trị, Hội
được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín dụng; đồng thành viên của tổ chức tín dụng thông qua, trừ
đối với tất cả các đối tượng quy định tại điểm e việc cấp tín dụng đối với đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này không được vượt quá 20% vốn tự điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định
có của tổ chức tín dụng. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Việc cấp tín
5. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 2 dụng phải được công khai trong tổ chức tín dụng,
Điều này bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

F D V N | 182
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phiếu do các đối tượng quy định tại các điểm a, c và 4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một đối
d khoản 1 Điều này phát hành; tổng mức dư nợ cấp tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này không
tín dụng quy định tại khoản 4 Điều này bao gồm cả được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín dụng;
tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do các đối tượng đối với tất cả các đối tượng quy định tại điểm e
quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phát hành. khoản 1 Điều này không được vượt quá 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng.
5. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản
2 Điều này bao gồm cả tổng mức mua, nắm giữ, đầu
tư vào trái phiếu do các đối tượng quy định tại các
điểm a, c và d khoản 1 Điều này phát hành; tổng
mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 4 Điều
này bao gồm cả tổng mức mua, nắm giữ, đầu tư vào
trái phiếu do các đối tượng quy định tại điểm e
khoản 1 Điều này phát hành.
Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng Điều 136. Giới hạn cấp tín dụng Điều 136 Luật các tổ chức tín
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách 1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách dụng 2024 thay đổi giới hạn
hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, một khách hàng và người có liên quan của cấp tín dụng như sau:
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng đó của ngân hàng thương mại, ngân - Từ ngày 01/01/2026: 14%
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, vốn tự có đối với một khách
mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô hàng; 23% vốn tự có đối với
người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự không được vượt quá tỷ lệ sau đây: một khách hàng và người có
có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến trước liên quan của khách hàng đó;
nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính ngày 01 tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với - Từ ngày 01/01/2026 đến
vi mô. một khách hàng; 23% vốn tự có đối với một khách trước 01/01/2027: 13% vốn
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó; tự có đối với một khách hàng;
hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 21% vốn tự có đối với một

F D V N | 183
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên
dụng đối với một khách hàng và người có liên quan khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng quan của khách hàng đó;
không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín và người có liên quan của khách hàng đó; - Từ ngày 01/01/2027 đến
dụng phi ngân hàng. c) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 trước ngày 01/01/2028: 12%
3. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một vốn tự có đối với một khách
khoản 2 Điều này không bao gồm các khoản cho vay khách hàng; 19% vốn tự có đối với một khách hàng hàng; 19% vốn tự có đối với
từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá và người có liên quan của khách hàng đó; một khách hàng và người có
nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2028 đến trước ngày liên quan của khách hàng đó;
dụng khác. 01 tháng 01 năm 2029: 11% vốn tự có đối với một - Từ ngày 01/01/2028 đến
4. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khách hàng; 17% vốn tự có đối với một khách hàng ngày 01/01/2029: 11% vốn tự
khoản 2 Điều này bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư và người có liên quan của khách hàng đó; có đối với một khách hàng;
vào trái phiếu do khách hàng, người có liên quan của đ) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2029: 10% vốn tự có 17% vốn tự có đối với một
khách hàng đó phát hành. đối với một khách hàng; 15% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên
5. Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh khách hàng và người có liên quan của khách hàng quan của khách hàng đó;
doanh cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức đó. - Từ ngày 01/01/2029: 10%
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân 2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách vốn tự có đối với một khách
hàng Nhà nước quy định. hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ hàng; 15% vốn tự có đối với
6. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp một khách hàng và người có
người có liên quan vượt quá giới hạn cấp tín dụng tín dụng đối với một khách hàng và người có liên liên quan của khách hàng đó.
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức quan của khách hàng đó không được vượt quá 25%
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
tín dụng hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà 3. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản
nước. 1 hoặc khoản 2 Điều này không bao gồm khoản cho
7. Trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ kinh vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức,
tế - xã hội mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín cá nhân mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đáp ứng nước ngoài nhận ủy thác không chịu rủi ro hoặc

F D V N | 184
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

được nhu cầu của một khách hàng thì Thủ tướng trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng, chi
Chính phủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa vượt nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
quá các giới hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản
Điều này đối với từng trường hợp cụ thể. 1 hoặc khoản 2 Điều này bao gồm cả tổng mức
mua, nắm giữ, đầu tư vào trái phiếu do khách hàng,
Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ, trình người có liên quan của khách hàng đó phát hành.
tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt 5. Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh
quá các giới hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 doanh cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức
Điều này. tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy
8. Tổng các khoản cấp tín dụng của một tổ chức tín định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại 6. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và
khoản 7 Điều này không được vượt quá bốn lần vốn người có liên quan của khách hàng đó vượt quá giới
tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2
ngoài. Điều này thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theo quy
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
7. Trường hợp đặc biệt để thực hiện nhiệm vụ kinh
tế - xã hội mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đáp
ứng được nhu cầu của một khách hàng thì Thủ
tướng Chính phủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa
trong trường hợp tổng mức dư nợ cấp tín dụng vượt
quá giới hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2
Điều này đối với từng trường hợp cụ thể.
Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ, thủ
tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa

F D V N | 185
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trong trường hợp tổng mức dư nợ cấp tín dụng vượt


quá giới hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2
Điều này.
8. Tổng các khoản cấp tín dụng của một tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại
khoản 7 Điều này không được vượt quá bốn lần vốn
tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đó.
9. Hạn mức thẻ tín dụng đối với cá nhân quy định
tại khoản 1 Điều 134 và điểm đ khoản 1 Điều 135
của Luật này được thực hiện theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 129. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần Điều 137. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần Khoản 4 Điều 137 Luật các tổ
1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng 1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng chức tín dụng sửa đổi như
thương mại và các công ty con, công ty liên kết của thương mại và công ty con, công ty liên kết của sau: “Tổng mức góp vốn, mua
ngân hàng thương mại đó vào một doanh nghiệp hoạt ngân hàng thương mại đó vào một doanh nghiệp cổ phần của một công ty tài
động trên lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 103 của hoạt động trong lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều chính vào doanh nghiệp, quỹ
Luật này không được vượt quá 11% vốn điều lệ của 111 của Luật này không được vượt quá 11% vốn đầu tư, kể cả công ty con,
doanh nghiệp nhận vốn góp. điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp. công ty liên kết của công ty
2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân 2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân tài chính đó theo quy định tại
hàng thương mại vào các doanh nghiệp, kể cả các hàng thương mại vào các doanh nghiệp, tổ chức tín khoản 2 và khoản 3 Điều 118,
công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương dụng, kể cả công ty con, công ty liên kết của ngân khoản 2 và khoản 3 Điều 123
mại đó không được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ hàng thương mại đó theo quy định tại các khoản 2, của Luật này không được
dự trữ của ngân hàng thương mại. 3, 4 và 8 Điều 111 của Luật này không được vượt vượt quá 40% vốn điều lệ và
3. Mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của ngân hàng quỹ dự trữ của công ty tài
chính và các công ty con, công ty liên kết của công ty thương mại. chính”

F D V N | 186
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tài chính vào một doanh nghiệp theo quy định 3. Mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài
tại khoản 2 Điều 110 của Luật này không được vượt chính và công ty con, công ty liên kết của công ty
quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp. tài chính đó vào một doanh nghiệp, quỹ đầu tư theo
4. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty quy định tại khoản 2 Điều 118 và khoản 2 Điều 123
tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 110 của của Luật này không được vượt quá 11% vốn điều lệ
Luật này vào các doanh nghiệp, kể cả các công ty của doanh nghiệp, quỹ đầu tư nhận vốn góp.
con, công ty liên kết của công ty tài chính đó không 4. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty
được vượt quá 60% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tài chính vào doanh nghiệp, quỹ đầu tư, kể cả công
công ty tài chính. ty con, công ty liên kết của công ty tài chính đó theo
5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn, mua cổ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 118, khoản 2
phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là và khoản 3 Điều 123 của Luật này không được vượt
cổ đông, thành viên góp vốn của chính tổ chức tín quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của công ty tài
dụng đó. chính.
6. Mức góp vốn, mua cổ phần quy định tại khoản 1 5. Tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín
và khoản 3 Điều này không bao gồm mức góp vốn, dụng không được góp vốn, mua cổ phần của doanh
mua cổ phần của công ty quản lý quỹ là công ty con, nghiệp, tổ chức tín dụng sau đây:
công ty liên kết của ngân hàng thương mại, công ty a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông,
tài chính vào một doanh nghiệp từ các quỹ do công ty thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó;
đó quản lý. b) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có
liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn của
tổ chức tín dụng đó.
6. Mức góp vốn, mua cổ phần quy định tại khoản 1
và khoản 3 Điều này không bao gồm mức góp vốn,
mua cổ phần của công ty quản lý quỹ là công ty con,
công ty liên kết của ngân hàng thương mại, công ty
tài chính vào một doanh nghiệp từ quỹ do công ty

F D V N | 187
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đó quản lý.
Điều 130. Tỷ lệ bảo đảm an toàn Điều 138. Tỷ lệ bảo đảm an toàn Điều 138 Luật các tổ chức tín
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước dụng 2024 bỏ khoản c, khoản
phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây: ngoài phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây: đ Điều 1 của Điều 130 Luật
a) Tỷ lệ khả năng chi trả; a) Tỷ lệ khả năng chi trả; các tổ chức tín dụng 2010
b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc tỷ lệ cao hơn b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 08% hoặc tỷ lệ cao
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
thời kỳ; nước trong từng thời kỳ;
c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng c) Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có;
để cho vay trung hạn và dài hạn; d) Tỷ lệ mua, nắm giữ, đầu tư trái phiếu Chính phủ,
d) Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có; trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
đ) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi; đ) Tỷ lệ bảo đảm an toàn khác.
e) Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu 2. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi
được Chính phủ bảo lãnh. nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống
2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải ký quỹ tiền
ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước, nắm giữ số lượng tối thiểu
quốc gia phải nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định của
giá được phép cầm cố theo quy định của Ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Nhà nước trong từng thời kỳ. 3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ
3. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể các tỷ lệ bảo bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều này đối
đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều này đối với với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng hàng nước ngoài.
nước ngoài. 4. Tổng số vốn của một tổ chức tín dụng đầu tư vào
4. Tổng số vốn của một tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác, công ty con của tổ chức tín
tổ chức tín dụng khác, công ty con của tổ chức tín dụng dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và
dụng dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần

F D V N | 188
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân
nhằm nắm quyền kiểm soát các doanh nghiệp hoạt hàng, bảo hiểm, chứng khoán không được tính vào
động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng vốn tự có khi tính tỷ lệ bảo đảm an toàn.
khoán phải trừ khỏi vốn tự có khi tính các tỷ lệ an
toàn.
Điều 130a. Áp dụng can thiệp sớm đối với tổ chức Chương IX Luật các tổ chức tín dụng
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài CAN THIỆP SỚM TỔ CHỨC TÍN DỤNG, 2024 quy định chi tiết về
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét áp dụng can thiệp CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI “Can thiệp sớm tổ chức tín
sớm đối với tổ chức tín dụng lâm vào một trong các Điều 156. Thực hiện can thiệp sớm tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng
trường hợp sau đây nhưng chưa được đặt vào kiểm dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nước ngoài” từ Điều 156 đến
soát đặc biệt theo quy định tại Điều 145 của Luật 1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định thực Điều 161 tại Chương IX Luật
này: hiện can thiệp sớm khi tổ chức tín dụng, chi nhánh này
a) Không duy trì được tỷ lệ khả năng chi trả quy định ngân hàng nước ngoài thuộc một hoặc một số
tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật này trong thời trường hợp sau đây:
gian 03 tháng liên tục; a) Số lỗ lũy kế của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
b) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại hàng nước ngoài lớn hơn 15% giá trị của vốn điều
điểm b khoản 1 Điều 130 của Luật này trong thời lệ, vốn được cấp và quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài
gian 06 tháng liên tục; chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc theo kết
c) Xếp hạng dưới mức trung bình theo quy định của luận thanh tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có
Ngân hàng Nhà nước. thẩm quyền và vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét áp dụng can thiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 138 của Luật này;
sớm đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi b) Xếp hạng dưới mức trung bình theo quy định của
thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
điểm a, b và c khoản 1 Điều này. c) Vi phạm tỷ lệ khả năng chi trả quy định tại điểm
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn a khoản 1 Điều 138 của Luật này trong thời gian 30
bản áp dụng can thiệp sớm của Ngân hàng Nhà nước, ngày liên tục;

F D V N | 189
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài d) Vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu quy định tại
phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước thực trạng, điểm b khoản 1 Điều 138 của Luật này trong thời
nguyên nhân, phương án khắc phục tình trạng quy gian 06 tháng liên tục;
định tại khoản 1 Điều này và tổ chức triển khai thực đ) Bị rút tiền hàng loạt và có báo cáo gửi Ngân hàng
hiện. Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ Nhà nước.
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài điều 2. Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức
chỉnh phương án khắc phục nếu xét thấy cần thiết. tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc
Thời hạn thực hiện phương án khắc phục tối đa là 01 một hoặc một số trường hợp quy định tại khoản 1
năm, kể từ ngày có văn bản áp dụng can thiệp sớm Điều này thực hiện các nội dung chủ yếu sau đây:
của Ngân hàng Nhà nước. a) Một hoặc một số yêu cầu, biện pháp hạn chế quy
4. Phương án khắc phục bao gồm một hoặc một số định tại Điều 157 của Luật này và thời hạn thực
biện pháp sau đây: hiện;
a) Thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động, hạn chế các b) Yêu cầu tổ chức tín dụng cập nhật, thực hiện
giao dịch lớn; ngay phương án khắc phục quy định tại Điều 143
b) Tăng vốn điều lệ, vốn được cấp; tăng cường nắm của Luật này hoặc xây dựng phương án khắc phục
giữ tài sản có tính thanh khoản cao; bán, chuyển theo quy định tại Điều 158 của Luật này, thời hạn
nhượng tài sản và thực hiện các giải pháp khác để hoàn thành xây dựng và thông qua phương án khắc
đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động phục; thời hạn ngân hàng hợp tác xã cho ý kiến về
ngân hàng; phương án khắc phục của quỹ tín dụng nhân dân
c) Hạn chế chi trả cổ tức, phân phối lợi nhuận; theo quy định tại khoản 2 Điều 158 của Luật này;
d) Cắt giảm chi phí hoạt động, chi phí quản lý; hạn c) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài cập
chế trả thù lao, lương, thưởng đối với người quản lý, nhật, thực hiện ngay phương án khắc phục quy định
người điều hành; tại Điều 143 của Luật này hoặc xây dựng phương án
đ) Tăng cường quản trị rủi ro; tổ chức lại bộ máy khắc phục theo quy định tại Điều 158 của Luật này,
quản lý, cắt giảm nhân sự; thời hạn hoàn thành xây dựng và thông qua phương
e) Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật. án khắc phục.

F D V N | 190
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

5. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
nước ngoài không xây dựng được phương án khắc ngoài có trách nhiệm thực hiện ngay các yêu cầu,
phục theo quy định tại khoản 3 Điều này hoặc hết biện pháp hạn chế tại văn bản của Ngân hàng Nhà
thời hạn thực hiện phương án mà không khắc phục nước quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp tổ
được tình trạng quy định tại khoản 1 Điều này thì tùy chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước không thực hiện các yêu cầu, biện pháp hạn chế
yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước này, Ngân hàng Nhà nước áp dụng bổ sung một
ngoài thực hiện một hoặc một số biện pháp quy định hoặc một số biện pháp hạn chế quy định tại khoản 2
tại khoản 4 Điều này. Điều 157 của Luật này.
6. Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấm dứt áp 4. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước yêu
dụng can thiệp sớm sau khi tổ chức tín dụng, chi cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
nhánh ngân hàng nước ngoài khắc phục được tình ngoài thuê tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo
trạng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khi tổ chức cáo tài chính, đánh giá thực trạng tài chính để làm
tín dụng được đặt vào kiểm soát đặc biệt. cơ sở xây dựng phương án khắc phục.
7. Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết Điều này. Điều 157. Các yêu cầu, biện pháp hạn chế đối với
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được can thiệp sớm
1. Các yêu cầu đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được can thiệp sớm bao gồm:
a) Tăng vốn điều lệ, vốn được cấp; tăng cường nắm
giữ tài sản có tính thanh khoản cao và thực hiện các
giải pháp khác để đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn
trong hoạt động ngân hàng;
b) Cắt giảm chi phí hoạt động, chi phí quản lý, thù
lao, lương, thưởng; yêu cầu bồi hoàn thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý, người điều hành,

F D V N | 191
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thành viên Ban kiểm soát;


c) Tăng cường quản trị rủi ro; tổ chức lại bộ máy
quản trị, điều hành.
2. Các biện pháp hạn chế đối với tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được can thiệp
sớm bao gồm:
a) Không chia cổ tức, lợi tức, phân phối lợi nhuận
sau thuế sau khi trích lập các quỹ, chuyển lợi nhuận
về nước; hạn chế chuyển nhượng cổ phần, phần vốn
góp, chuyển nhượng tài sản;
b) Hạn chế hoạt động kinh doanh không hiệu quả,
có rủi ro cao; giảm giới hạn cấp tín dụng, giới hạn
góp vốn, mua cổ phần; hạn chế tăng trưởng tín
dụng;
c) Đình chỉ, tạm đình chỉ một hoặc một số hoạt
động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác có dấu
hiệu vi phạm pháp luật; không bổ sung nội dung
hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh mới
khác, không mở rộng mạng lưới hoạt động;
d) Đình chỉ người quản lý, người điều hành có hành
vi vi phạm quy định pháp luật hoặc gây rủi ro lớn
đến hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài; yêu cầu bầu, bổ nhiệm thay thế
người quản lý, người điều hành có hành vi vi phạm
quy định pháp luật hoặc gây rủi ro lớn đến hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng

F D V N | 192
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nước ngoài được can thiệp sớm;


đ) Biện pháp khác theo thẩm quyền của Ngân hàng
Nhà nước.
Điều 158. Xây dựng, cập nhật, thông qua phương
án khắc phục
1. Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đã có phương án khắc phục được
thông qua quy định tại Điều 143 của Luật này, căn
cứ văn bản của Ngân hàng Nhà nước quy định tại
khoản 2 Điều 156 của Luật này, ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó phải xác
định nguyên nhân dẫn đến can thiệp sớm và cập
nhật phương án khắc phục, trình Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, ngân hàng mẹ của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thông qua và gửi Ngân hàng
Nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được
thông qua.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này, phải tiến hành xác định nguyên nhân dẫn đến
can thiệp sớm và xây dựng phương án khắc phục có
nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 143
của Luật này, trình Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thông qua và gửi Ngân hàng Nhà nước
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được thông qua.

F D V N | 193
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Đối với quỹ tín dụng nhân dân, phương án khắc


phục phải gửi và có ý kiến của ngân hàng hợp tác xã
trước khi thông qua.
3. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước có ý kiến đối
với phương án khắc phục quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải điều chỉnh phương án khắc
phục và gửi Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
4. Trường hợp nội dung phương án khắc phục có
biện pháp hỗ trợ quy định tại Điều 159 của Luật
này, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
phương án khắc phục đáp ứng yêu cầu của Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp
thuận việc áp dụng biện pháp hỗ trợ đối với tổ chức
tín dụng được can thiệp sớm.
Điều 159. Biện pháp hỗ trợ tổ chức tín dụng
được can thiệp sớm
1. Trong thời gian thực hiện phương án khắc phục,
tổ chức tín dụng được can thiệp sớm được áp dụng
biện pháp hỗ trợ sau đây sau khi được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận bằng văn bản:
a) Lộ trình tuân thủ một hoặc một số giới hạn, tỷ lệ
quy định tại Điều 136 và Điều 138 của Luật này;
b) Khi thực hiện giải pháp tăng vốn điều lệ theo
phương án khắc phục, cổ đông, thành viên góp vốn

F D V N | 194
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

được sở hữu cổ phần, phần vốn góp vượt giới hạn


sở hữu cổ phần, phần vốn góp quy định tại Điều 63
và Điều 77 của Luật này. Cổ đông, thành viên góp
vốn phải có lộ trình giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần
vốn góp để tuân thủ giới hạn.
2. Trong thời gian thực hiện phương án khắc phục,
tổ chức tín dụng được can thiệp sớm có lỗ lũy kế
lớn hơn 50% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong
báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc
theo kết luận thanh tra, kiểm toán của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, ngoài các biện pháp quy định
tại khoản 1 Điều này, được áp dụng thêm một hoặc
một số biện pháp hỗ trợ sau đây sau khi được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản:
a) Trường hợp số tiền phải trích lập dự phòng rủi ro
lớn hơn chênh lệch thu chi từ kết quả kinh doanh
hằng năm chưa bao gồm số tiền dự phòng rủi ro đã
tạm trích trong năm thì số tiền trích lập dự phòng rủi
ro bằng chênh lệch thu chi;
b) Trường hợp tổ chức tín dụng có lãi phải thu phải
thoái, tổ chức tín dụng được phân bổ lãi phải thu
phải thoái theo năng lực tài chính trên nguyên tắc
tổng mức phân bổ lãi phải thu phải thoái và số tiền
phải trích lập dự phòng bằng chênh lệnh thu chi từ
kết quả kinh doanh hằng năm của tổ chức tín dụng.
Thời gian phân bổ lãi phải thu phải thoái tối đa 05

F D V N | 195
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

năm kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp


thuận và chỉ áp dụng cho khoản phải thu phát sinh
đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước có văn bản quy
định tại khoản 2 Điều 156 của Luật này. Chính phủ
quy định trường hợp tổ chức tín dụng có thời gian
phân bổ lãi phải thu phải thoái lớn hơn 05 năm
nhưng tối đa không quá 10 năm trong trường hợp
cần thiết;
c) Quỹ tín dụng nhân dân được vay từ Quỹ bảo đảm
an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân với lãi suất
ưu đãi theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước;
d) Quỹ tín dụng nhân dân được ngân hàng hợp tác
xã hỗ trợ cử nhân sự tham gia quản trị, điều hành;
hỗ trợ về công nghệ thông tin;
đ) Biện pháp khác theo thẩm quyền của Ngân hàng
Nhà nước.
Điều 160. Thực hiện phương án khắc phục
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thực hiện phương án khắc phục quy định tại
Điều 158 của Luật này ngay sau khi được thông
qua.
2. Trong quá trình thực hiện phương án khắc phục,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
có trách nhiệm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện
phương án khắc phục theo yêu cầu của Ngân hàng

F D V N | 196
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm giám sát
việc thực hiện phương án khắc phục, có quyền điều
chỉnh các yêu cầu, biện pháp hạn chế áp dụng đối
với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều 156 của
Luật này và yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài điều chỉnh nội dung phương
án khắc phục.
4. Trường hợp gia hạn thời hạn thực hiện phương án
khắc phục, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải thực hiện theo quy định tại Điều
158 của Luật này.
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung các biện pháp hỗ trợ
quy định tại Điều 159 của Luật này, tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trình
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản
trước khi thực hiện.
6. Trong thời gian thực hiện phương án khắc phục,
trường hợp có tổ chức tín dụng nhận sáp nhập, hợp
nhất, tổ chức tín dụng được can thiệp sớm thực hiện
sáp nhập, hợp nhất theo quy định về tổ chức lại tổ
chức tín dụng tại Chương XIII của Luật này.
7. Trong thời gian thực hiện phương án khắc phục,
trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp,
tăng vốn điều lệ dẫn đến chuyển đổi hình thức pháp

F D V N | 197
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

lý thì việc chuyển đổi hình thức pháp lý thực hiện


theo quy định tại Điều 201 của Luật này.
8. Trường hợp hết thời hạn thực hiện phương án
khắc phục mà chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không khắc phục được tình trạng áp dụng can thiệp
sớm, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực
hiện giải thể, chấm dứt hoạt động, thanh lý, phong
tỏa vốn, tài sản theo quy định tại Chương XIII của
Luật này.
Điều 161. Chấm dứt can thiệp sớm
1. Tổ chức tín dụng chấm dứt can thiệp sớm trong
các trường hợp sau đây:
a) Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấm dứt việc
thực hiện văn bản yêu cầu quy định tại khoản 2
Điều 156 của Luật này khi tổ chức tín dụng khắc
phục được tình trạng dẫn đến can thiệp sớm theo
quy định tại khoản 1 Điều 156 của Luật này và có
văn bản báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước;
b) Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận sáp
nhập, hợp nhất với tổ chức tín dụng khác theo quy
định tại Điều 201 của Luật này;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định
giải thể, phá sản tổ chức tín dụng theo quy định của
pháp luật;
d) Ngân hàng Nhà nước có quyết định đặt tổ chức
tín dụng vào kiểm soát đặc biệt quy định tại Điều

F D V N | 198
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

162 của Luật này.


2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt can
thiệp sớm trong các trường hợp sau đây:
a) Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấm dứt việc
thực hiện văn bản yêu cầu quy định tại khoản 2
Điều 156 của Luật này khi chi nhánh ngân hàng
nước ngoài khắc phục được tình trạng dẫn đến can
thiệp sớm quy định tại khoản 1 Điều 156 của Luật
này và có văn bản báo cáo gửi Ngân hàng Nhà
nước;
b) Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận giải
thể, chấm dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 131. Dự phòng rủi ro Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2024 không quy định về nội
phải dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dung này
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Khoản dự
phòng rủi ro này được hạch toán vào chi phí hoạt
động.
2. Việc phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp
trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động do Ngân hàng Nhà
nước quy định sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.
3. Trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thu hồi được vốn đã xử lý bằng
khoản dự phòng rủi ro, số tiền thu hồi này được coi là

F D V N | 199
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

doanh thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Điều 132. Kinh doanh bất động sản Điều 139. Kinh doanh bất động sản Khoản 3 Điều 139 Luật các tổ
Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động chức tín dụng 2024 sửa từ
sản, trừ các trường hợp sau đây: sản, trừ các trường hợp sau đây: “Trong thời hạn 03 năm”
1. Mua, đầu tư, sở hữu bất động sản để sử dụng làm 1. Mua, đầu tư, sở hữu bất động sản để sử dụng làm thành “Trong thời hạn 05
trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc hoặc cơ sở kho trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc hoặc cơ sở kho năm”
tàng phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ tàng phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ
của tổ chức tín dụng; của tổ chức tín dụng;
2. Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng 2. Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh thuộc sở
hết, thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng; hữu của tổ chức tín dụng chưa sử dụng hết;
3. Nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ vay. Trong 3. Nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ. Trong
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý tài sản thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định xử lý tài sản
bảo đảm là bất động sản, tổ chức tín dụng phải bán, bảo đảm là bất động sản, tổ chức tín dụng phải bán,
chuyển nhượng hoặc mua lại bất động sản này để bảo chuyển nhượng hoặc mua lại bất động sản này.
đảm tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định và mục đích sử Trường hợp mua lại bất động sản phải bảo đảm mục
dụng tài sản cố định quy định tại Điều 140 của Luật đích sử dụng quy định tại khoản 1 Điều này và tỷ lệ
này. đầu tư vào tài sản cố định quy định tại khoản 3 Điều
144 của Luật này.
Điều 133. Yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt Điều 140. Yêu cầu bảo đảm an toàn giao dịch Điều 140 Luật các tổ chức tín
động ngân hàng điện tử điện tử trong hoạt động ngân hàng dụng 2024 sửa từ “bảo mật
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong hoạt động ngân hàng
phải bảo đảm an toàn và bảo mật trong hoạt động phải bảo đảm an toàn và bảo mật giao dịch điện tử điện tử theo hướng dẫn của
ngân hàng điện tử theo hướng dẫn của Ngân hàng trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Thống Ngân hàng Nhà nước” thành
Nhà nước. đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật “giao dịch điện tử trong hoạt
về giao dịch điện tử. động ngân hàng theo quy

F D V N | 200
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

định của Thống đốc Ngân


hàng Nhà nước và quy định
của pháp luật về giao dịch
điện tử”
Điều 134. Quyền, nghĩa vụ của công ty kiểm soát Điều 141. Quyền, nghĩa vụ của công ty kiểm soát Điều 141 Luật các tổ chức tín
Công ty đang sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp trên 1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình với tư cách dụng 2024 bỏ quy định:
20% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu là thành viên góp vốn, chủ sở hữu hoặc cổ đông “Công ty đang sở hữu trực
quyết hoặc nắm quyền kiểm soát của một ngân hàng trong quan hệ với công ty con, công ty liên kết theo tiếp hoặc gián tiếp trên 20%
thương mại trước ngày Luật này có hiệu lực; ngân quy định của Luật này và quy định khác của pháp vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần
hàng thương mại có công ty con, công ty liên kết (sau luật có liên quan. có quyền biểu quyết hoặc
đây gọi tắt là công ty kiểm soát) có quyền, nghĩa vụ 2. Phải thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng các nắm quyền kiểm soát của
sau đây: hợp đồng, giao dịch khác và quan hệ khác giữa công một ngân hàng thương mại
1. Tuỳ thuộc vào loại hình pháp lý của công ty con, ty kiểm soát với công ty con, công ty liên kết theo trước ngày Luật này có hiệu
công ty liên kết, công ty kiểm soát thực hiện quyền, điều kiện áp dụng đối với chủ thể pháp lý độc lập. lực; ngân hàng thương mại
nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên góp vốn, 3. Không được can thiệp vào tổ chức, hoạt động của có công ty con, công ty liên
chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan hệ với công ty công ty con, công ty liên kết, ngoài các quyền, nghĩa kết (sau đây gọi tắt là công ty
con, công ty liên kết theo quy định của Luật này và vụ của chủ sở hữu, thành viên góp vốn hoặc cổ kiểm soát) có quyền, nghĩa
các quy định khác của pháp luật có liên quan; đông. vụ sau đây”
2. Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty
kiểm soát với công ty con, công ty liên kết đều phải
được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo
điều kiện áp dụng đối với các chủ thể pháp lý độc
lập;
3. Công ty kiểm soát không được can thiệp vào tổ
chức, hoạt động của công ty con, công ty liên kết
ngoài các quyền của chủ sở hữu, thành viên góp vốn

F D V N | 201
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hoặc cổ đông.
Điều 135. Góp vốn, mua cổ phần giữa các công ty Điều 142. Góp vốn, mua cổ phần giữa các công ty Bỏ khoản 2 Điều 142 Luật
con, công ty liên kết, công ty kiểm soát con, công ty liên kết, công ty kiểm soát các tổ chức tín dụng 2010
1. Công ty con, công ty liên kết của cùng một công ty 1. Công ty con, công ty liên kết của một tổ chức tín
kiểm soát không được góp vốn, mua cổ phần của dụng không được góp vốn, mua cổ phần của tổ chức
nhau. tín dụng đó.
2. Công ty con, công ty liên kết của một tổ chức tín 2. Tổ chức tín dụng đang là công ty con, công ty
dụng không được góp vốn, mua cổ phần của chính tổ liên kết của công ty kiểm soát không được góp vốn,
chức tín dụng đó. mua cổ phần của công ty kiểm soát, công ty con,
3. Tổ chức tín dụng đang là công ty con, công ty liên công ty liên kết khác của công ty kiểm soát đó, trừ
kết của công ty kiểm soát không được góp vốn, mua trường hợp thực hiện phương án chuyển giao bắt
cổ phần của công ty kiểm soát đó. buộc đã được phê duyệt.
Điều 143. Xây dựng phương án khắc phục dự Luật các tổ chức tín dụng
kiến trong trường hợp được can thiệp sớm 2024 quy định mới về các
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng “Xây dựng phương án khắc
nước ngoài phải xây dựng phương án khắc phục dự phục dự kiến trong trường
kiến trong trường hợp được can thiệp sớm. hợp được can thiệp sớm” tại
2. Phương án khắc phục quy định tại khoản 1 Điều Điều 143 Luật này
này phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thông tin, đánh giá về cơ cấu tổ chức, hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
b) Thực trạng tài chính và hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các biện pháp triển khai nhằm khắc phục từng
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 156 của Luật

F D V N | 202
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

này;
d) Lộ trình, thời hạn thực hiện từng biện pháp khắc
phục.
3. Các biện pháp quy định tại điểm c khoản 2 Điều
này phải bao gồm các biện pháp chủ yếu sau đây:
a) Tăng vốn điều lệ, vốn được cấp và thời gian thực
hiện; lộ trình giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn
góp của cổ đông, thành viên góp vốn quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này;
b) Cải thiện khả năng thanh khoản; tăng cường nắm
giữ tài sản có tính thanh khoản cao; bán, chuyển
nhượng tài sản và giải pháp khác để đáp ứng yêu
cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng;
c) Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh;
d) Nâng cao năng lực quản trị, điều hành;
đ) Xử lý tồn tại, yếu kém về tài chính, nợ xấu, tài
sản bảo đảm và các biện pháp khắc phục vi phạm
pháp luật;
e) Biện pháp truyền thông, công nghệ thông tin để
khắc phục khó khăn về thanh khoản.
4. Phương án khắc phục quy định tại khoản 1 Điều
này phải được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
thành viên, chủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện chủ sở
hữu của ngân hàng thương mại, ngân hàng mẹ của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông qua và gửi
Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ

F D V N | 203
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

ngày được thông qua.


5. Định kỳ ít nhất 02 năm, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cập nhật, điều
chỉnh phương án khắc phục quy định tại khoản 1
Điều này. Phương án sau cập nhật, điều chỉnh phải
được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên,
chủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu của
ngân hàng thương mại, ngân hàng mẹ của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thông qua và gửi Ngân hàng
Nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được
thông qua.
6. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài không có phương án khắc
phục quy định tại khoản 4 Điều này hoặc không
thực hiện việc cập nhật, điều chỉnh phương án khắc
phục quy định tại khoản 5 Điều này, Ngân hàng Nhà
nước áp dụng một hoặc một số biện pháp hạn chế
quy định tại khoản 2 Điều 157 của Luật này.
7. Phương án khắc phục quy định tại Điều này phải
được xây dựng, thông qua trước ngày 01 tháng 7
năm 2025 hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của
ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương VII Chương VIII
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO

F D V N | 204
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 136. Chế độ tài chính Điều 151. Chế độ tài chính Điều 151 Luật các tổ chức tín
Chế độ tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước dụng 2024 bổ sung quy định
ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định ngoài tự chủ về tài chính. tại khoản 1,3 Điều này
của Chính phủ. 2. Chế độ tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ tài chính,
doanh thu, chi phí, phân phối lợi nhuận của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 137. Năm tài chính Điều 149. Năm tài chính Điều 149 Luật các tổ chức tín
Năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân 1. Năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh dụng 2024 quy định bổ sung
hàng nước ngoài bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết ngân hàng nước ngoài bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 khoản 2:
thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương “2. Năm tài chính đầu tiên
lịch. của tổ chức tín dụng, chi
2. Năm tài chính đầu tiên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
nhánh ngân hàng nước ngoài bắt đầu từ ngày được ngoài bắt đầu từ ngày được
cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cấp Giấy phép và kết thúc
cùng năm dương lịch. vào ngày 31 tháng 12 cùng
năm dương lịch”
Điều 138. Hạch toán, kế toán Điều 150. Hạch toán, kế toán Điều 150 Luật các tổ chức tín
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dụng 2024 bổ sung: “chịu
phải thực hiện hạch toán, kế toán theo quy định của phải thực hiện hạch toán, kế toán theo quy định của trách nhiệm trước pháp luật
pháp luật về kế toán. pháp luật về kế toán; chịu trách nhiệm trước pháp về tính chính xác, trung thực
luật về tính chính xác, trung thực của các khoản thu, của các khoản thu, chi và
chi và thực hiện các quy định về chế độ hóa đơn, thực hiện các quy định về

F D V N | 205
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chứng từ kế toán. chế độ hóa đơn, chứng từ kế


toán”
Điều 139. Quỹ dự trữ Luật các tổ chức tín dụng
1. Hằng năm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 2024 không quy định về nội
nước ngoài phải trích từ lợi nhuận sau thuế để lập và dung này
duy trì các quỹ dự trữ sau đây:
a) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp
được trích hằng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau
thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức
vốn điều lệ, vốn được cấp của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Quỹ dự phòng tài chính;
c) Các quỹ dự trữ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng không được dùng các quỹ quy
định tại khoản 1 Điều này để trả cổ tức cho cổ đông
hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên
góp vốn.
Điều 140. Mua, đầu tư vào tài sản cố định Điều 144. Vốn và sử dụng vốn của tổ chức tín Điều 144 Luật các tổ chức tín
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dụng 2024 bổ sung và quy
được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực 1. Vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng định chi tiết hơn về tỷ lệ giá
tiếp cho hoạt động không quá 50% vốn điều lệ và nước ngoài bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy động, trị còn lại của tài sản cố định:
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với tổ chức tín vốn khác theo quy định của pháp luật. “a) Không được vượt quá
dụng hoặc không quá 50% vốn được cấp và quỹ dự 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước 50% vốn điều lệ và quỹ dự
trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh ngân ngoài được sử dụng vốn để kinh doanh theo quy trữ bổ sung vốn điều lệ ghi
hàng nước ngoài. định của Luật này và quy định khác của pháp luật có trên sổ sách kế toán đối với
liên quan. ngân hàng thương mại,

F D V N | 206
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngân hàng hợp tác xã, tổ
ngoài được mua, đầu tư tài sản cố định phục vụ trực chức tín dụng phi ngân
tiếp cho hoạt động của mình, bảo đảm tỷ lệ giá trị hàng, tổ chức tài chính vi
còn lại của tài sản cố định như sau: mô;
a) Không được vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự b) Không được vượt quá
trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán đối 100% vốn điều lệ và quỹ dự
với ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ trữ bổ sung vốn điều lệ ghi
chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi trên sổ sách kế toán đối với
mô; quỹ tín dụng nhân dân;
b) Không được vượt quá 100% vốn điều lệ và quỹ c) Không được vượt quá 50%
dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán vốn được cấp và quỹ dự trữ
đối với quỹ tín dụng nhân dân; bổ sung vốn được cấp ghi
c) Không được vượt quá 50% vốn được cấp và quỹ trên sổ sách kế toán đối với
dự trữ bổ sung vốn được cấp ghi trên sổ sách kế chi nhánh ngân hàng nước
toán đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài. ngoài”
Điều 145. Doanh thu và nguyên tắc ghi nhận Luật các tổ chức tín dụng
doanh thu 2024 quy định mới về các
1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của tổ chức “Doanh thu và nguyên tắc
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm: ghi nhận doanh thu” tại Điều
a) Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự; 145 Luật này
b) Thu nhập từ hoạt động dịch vụ;
c) Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng;
d) Thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán, trừ cổ
phiếu;
đ) Thu từ hoạt động góp vốn, chuyển nhượng phần
vốn góp, cổ phần;

F D V N | 207
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

e) Thu từ hoạt động khác;


g) Thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải được xác định phù hợp
với chuẩn mực kế toán Việt Nam và quy định khác
của pháp luật có liên quan, có đủ hóa đơn, chứng từ
hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh
thu.
3. Đối với các khoản phải thu đã hạch toán vào
doanh thu nhưng sau đó được đánh giá không thu
được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc
hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo
dõi ngoại bảng để đôn đốc thu hồi, xử lý theo quy
định của pháp luật; khi thu được thì hạch toán vào
doanh thu.
4. Đối với doanh thu từ hoạt động cấp tín dụng, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có
trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực
hiện phân loại nợ theo quy định của pháp luật để
làm căn cứ hạch toán lãi phải thu và thực hiện hạch
toán lãi phải thu từ hoạt động cấp tín dụng vào
doanh thu theo quy định của Chính phủ.
Điều 146. Chi phí và nguyên tắc ghi nhận chi phí Luật các tổ chức tín dụng
1. Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân 2024 quy định mới về các

F D V N | 208
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hàng nước ngoài bao gồm: “Chi phí và nguyên tắc ghi
a) Chi phí lãi và các chi phí tương tự; nhận chi phí” tại Điều 146
b) Chi phí hoạt động dịch vụ; Luật này
c) Chi hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng;
d) Chi hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán
được phép kinh doanh theo quy định của Luật này;
đ) Chi góp vốn, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ
phần;
e) Chi hoạt động kinh doanh khác;
g) Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí;
h) Chi cho người quản lý, người điều hành, nhân
viên;
i) Chi cho hoạt động quản lý và công vụ;
k) Chi về tài sản;
l) Chi trích lập dự phòng;
m) Chi bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi;
n) Chi phí khác.
2. Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài là các khoản chi phí thực tế phát
sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi
phí; có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định
của pháp luật. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không được hạch toán vào chi phí
các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ. Việc

F D V N | 209
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

xác định và hạch toán chi phí được thực hiện phù
hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
3. Việc xác định chi phí khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật
về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 147. Dự phòng rủi ro Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước 2024 quy định mới về các
ngoài phải dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ “Dự phòng rủi ro” tại Điều
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 147 Luật này
Khoản dự phòng rủi ro này được hạch toán vào chi
phí hoạt động.
2. Việc phân loại tài sản có thực hiện theo quy định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Việc sử dụng dự phòng rủi ro không làm thay đổi
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với khoản nợ
được sử dụng dự phòng rủi ro và trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân liên quan đến khoản nợ. Mức trích lập
dự phòng rủi ro, phương pháp trích lập dự phòng rủi
ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính
phủ.
4. Trường hợp đặc biệt để thực hiện nhiệm vụ kinh
tế - xã hội, đối ngoại, Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc phân loại tài sản có, mức trích lập dự

F D V N | 210
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phòng rủi ro, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro


và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đề
xuất của Ngân hàng Nhà nước.
5. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thu hồi được vốn đã xử lý bằng
khoản dự phòng rủi ro, số tiền thu hồi này được
hạch toán vào doanh thu của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 148. Phân phối lợi nhuận và các quỹ Luật các tổ chức tín dụng
1. Phần lợi nhuận còn lại của tổ chức tín dụng, chi 2024 quy định mới về các
nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi bù đắp lỗ năm “Phân phối lợi nhuận và các
trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh quỹ” tại Điều 148 Luật này
nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì được
phân phối theo quy định của Chính phủ.
2. Hằng năm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải trích từ lợi nhuận sau thuế để lập và
duy trì các quỹ sau đây:
a) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ hoặc quỹ dự trữ
bổ sung vốn được cấp phải trích lập hằng năm theo
tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ
này không được vượt quá mức vốn điều lệ hoặc vốn
được cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
b) Quỹ dự phòng tài chính;
c) Quỹ đầu tư phát triển đối với tổ chức tín dụng do

F D V N | 211
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và tổ chức


tín dụng là hợp tác xã;
d) Quỹ dự trữ khác theo quy định của pháp luật.
3. Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ được chia cổ tức bằng cổ
phiếu để tăng vốn điều lệ. Tỷ lệ chia cổ tức bằng cổ
phiếu do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài quản lý và sử dụng các quỹ theo quy định của
pháp luật.
Điều 141. Báo cáo Điều 152. Báo cáo Điều 152 Luật các tổ chức tín
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp ngoài phải thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông như sau:
luật về kế toán, thống kê và báo cáo hoạt động tin theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê, - Khoản 2 sửa từ “báo cáo
nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Ngân hàng Nhà điều tra thống kê. hoạt động nghiệp vụ định kỳ
nước. 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước theo quy định của Ngân
2. Ngoài báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ ngoài phải báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ hàng Nhà nước” thành “báo
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. cáo hoạt động nghiệp vụ
trách nhiệm báo cáo kịp thời bằng văn bản với Ngân 3. Ngoài báo cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 định kỳ theo quy định của
hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây: Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà
a) Phát sinh diễn biến không bình thường trong hoạt nước ngoài có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho nước”
động nghiệp vụ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây: - Khoản 6 quy định chi tiết
tình hình kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh a) Phát sinh diễn biến bất thường trong hoạt động các đối tượng:
ngân hàng nước ngoài; nghiệp vụ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình “a) Thành viên góp vốn của
b) Có thay đổi về tổ chức, quản trị, điều hành, tình hình kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng liên doanh,
hình tài chính của cổ đông lớn và các thay đổi khác ngân hàng nước ngoài; tổ chức tín dụng 100% vốn

F D V N | 212
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

có ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh b) Thay đổi về tổ chức, quản trị, điều hành, tình nước ngoài là tổ chức tín
doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng hình tài chính của cổ đông lớn và thay đổi khác có dụng nước ngoài;
nước ngoài. ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh b) Chủ sở hữu của tổ chức
c) Thay đổi tên chi nhánh của tổ chức tín dụng; tạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước tín dụng 100% vốn nước
ngừng hoạt động kinh doanh dưới 05 ngày làm việc; ngoài; mua, bán, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn ngoài;
niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong góp của cổ đông lớn; c) Ngân hàng mẹ của chi
nước. c) Thay đổi tên chi nhánh của tổ chức tín dụng; tạm nhánh ngân hàng nước
3. Công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng ngừng giao dịch dưới 05 ngày làm việc; niêm yết cổ ngoài;
có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo hoạt phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước. d) Tổ chức tín dụng nước
động của mình cho Ngân hàng Nhà nước khi được 4. Công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng ngoài, tổ chức nước ngoài
yêu cầu. có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo hoạt khác có hoạt động ngân
4. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm động cho Ngân hàng Nhà nước khi được yêu cầu. hàng có văn phòng đại diện
tài chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 5. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm nước ngoài”
nước ngoài phải gửi Ngân hàng Nhà nước các báo tài chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
cáo hằng năm theo quy định của pháp luật. nước ngoài phải gửi báo cáo hằng năm cho Ngân
5. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày kết thúc năm hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.
tài chính, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín 6. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày kết thúc năm
dụng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng tài chính, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín
nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ dụng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài phải gửi
có hoạt động ngân hàng phải gửi báo cáo tài chính Ngân hàng Nhà nước báo cáo tài chính hằng năm
hằng năm của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức của các đối tượng sau đây:
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho Ngân a) Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng liên
hàng Nhà nước. doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài là tổ
6. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng chức tín dụng nước ngoài;
100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng 100% vốn nước

F D V N | 213
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

ngoài phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Ngân ngoài;
hàng Nhà nước khi tổ chức tín dụng nước ngoài có c) Ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước
thay đổi thuộc một trong những trường hợp sau đây: ngoài;
a) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, thanh lý, phá sản, d) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
giải thể; khác có hoạt động ngân hàng có văn phòng đại diện
b) Đổi tên, chuyển trụ sở chính; nước ngoài.
c) Thay đổi cổ đông lớn, Hội đồng quản trị, ban điều 7. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng
hành; 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước
d) Thay đổi bất thường có ảnh hưởng lớn đến tổ ngoài phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Ngân
chức, hoạt động. hàng Nhà nước khi tổ chức tín dụng nước ngoài quy
định tại các điểm a, b và c khoản 6 Điều này thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, thanh lý, phá sản,
giải thể;
b) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Thay đổi cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản
trị, ban điều hành;
d) Thay đổi bất thường có ảnh hưởng lớn đến tổ
chức, hoạt động.
Điều 142. Báo cáo của công ty kiểm soát Điều 153. Báo cáo của công ty kiểm soát Nội dung quy định được giữ
1. Trong thời hạn 120 ngày, kể từ thời điểm kết thúc 1. Trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm nguyên
năm tài chính, ngoài báo cáo và tài liệu theo quy định tài chính, ngoài báo cáo và tài liệu theo quy định
của pháp luật, công ty kiểm soát phải lập và gửi cho của pháp luật, công ty kiểm soát phải lập và gửi cho
Ngân hàng Nhà nước báo cáo tài chính hợp nhất đã Ngân hàng Nhà nước báo cáo tài chính hợp nhất đã
được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế
toán. toán.

F D V N | 214
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm 2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
tài chính, công ty kiểm soát phải lập và gửi cho Ngân tài chính, công ty kiểm soát phải lập và gửi cho
hàng Nhà nước báo cáo tổng hợp về giao dịch mua, Ngân hàng Nhà nước báo cáo tổng hợp về giao dịch
bán và giao dịch khác giữa công ty kiểm soát với mua, bán, giao dịch khác giữa công ty kiểm soát với
công ty con, công ty liên kết của công ty kiểm soát. công ty con, công ty liên kết của công ty kiểm soát.
Điều 143. Công khai báo cáo tài chính Điều 154. Công khai báo cáo tài chính Điều 154 Luật các tổ chức tín
Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài Trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài dụng 2024 bổ sung “trừ
chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước trường hợp tổ chức tín dụng
ngoài phải công khai các báo cáo tài chính theo quy ngoài phải công khai các báo cáo tài chính theo quy đang được kiểm soát đặc
định của pháp luật. định của pháp luật, trừ trường hợp tổ chức tín dụng biệt”
đang được kiểm soát đặc biệt.
Điều 144. Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra Điều 155. Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra Nội dung quy định được giữ
nước ngoài nước ngoài nguyên
1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng 1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín
100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được chuyển ra dụng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được
nước ngoài số lợi nhuận còn lại sau khi đã trích lập chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận còn lại sau khi đã
các quỹ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trích lập quỹ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật Việt Nam. theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Bên nước ngoài trong tổ chức tín dụng liên doanh 2. Thành viên góp vốn nước ngoài trong tổ chức tín
được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia dụng liên doanh được chuyển ra nước ngoài số lợi
sau khi tổ chức tín dụng liên doanh đã trích lập các nhuận được chia sau khi tổ chức tín dụng liên doanh
quỹ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo đã trích lập quỹ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
quy định của pháp luật Việt Nam. chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng 3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín
100% vốn nước ngoài và bên nước ngoài trong tổ dụng 100% vốn nước ngoài và thành viên góp vốn
chức tín dụng liên doanh được chuyển ra nước ngoài nước ngoài trong tổ chức tín dụng liên doanh được

F D V N | 215
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

số tài sản còn lại của mình sau khi đã thanh lý, kết chuyển ra nước ngoài phần tài sản còn lại của mình
thúc hoạt động tại Việt Nam. sau khi đã thanh lý, kết thúc hoạt động tại Việt
4. Việc chuyển tiền và tài sản khác ra nước ngoài quy Nam.
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện 4. Việc chuyển tiền và tài sản khác ra nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam. quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực
hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chương VIII
KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, TỔ CHỨC LẠI, PHÁ
SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
Mục 1. KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Điều 145. Báo cáo khó khăn về khả năng chi trả Luật các tổ chức tín dụng
Khi có nguy cơ mất khả năng chi trả, tổ chức tín 2024 không quy định nội
dụng phải kịp thời báo cáo với Ngân hàng Nhà nước dung này
về thực trạng tài chính, nguyên nhân và các biện
pháp đã áp dụng, dự kiến áp dụng để khắc phục.
Điều 146. Áp dụng kiểm soát đặc biệt Điều 162. Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín Điều 162 Luật các tổ chức tín
1. Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị dụng dụng quy định chi tiết, đầy đủ
đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà 1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định đặt tổ hơn về “Áp dụng kiểm soát
nước do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt khi thuộc một đặc biệt tổ chức tín dụng”,
năng thanh toán. trong các trường hợp sau đây: các trường hợp đặt vào kiểm
2. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, phát a) Tổ chức tín dụng được can thiệp sớm không có soát đặc biệt và các phương
hiện kịp thời những trường hợp có nguy cơ mất khả phương án khắc phục gửi Ngân hàng Nhà nước án kèm theo.
năng chi trả, mất khả năng thanh toán. hoặc không điều chỉnh phương án khắc phục theo
3. Ngân hàng Nhà nước xem xét, đặt tổ chức tín dụng yêu cầu bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước;
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt khi tổ chức tín dụng b) Trong thời hạn thực hiện phương án khắc phục,

F D V N | 216
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

lâm vào một trong các trường hợp sau đây: tổ chức tín dụng được can thiệp sớm không có khả
a) Có nguy cơ mất khả năng chi trả; năng thực hiện phương án khắc phục;
b) Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ dẫn đến c) Hết thời hạn thực hiện phương án khắc phục mà
mất khả năng thanh toán; tổ chức tín dụng không khắc phục được tình trạng
c) Khi số lỗ lũy kế của tổ chức tín dụng lớn hơn 50% cần can thiệp sớm;
giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi d) Bị rút tiền hàng loạt và có nguy cơ gây mất an
trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất; toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;
d) Hai năm liên tục bị xếp loại yếu kém theo quy đ) Tỷ lệ an toàn vốn của tổ chức tín dụng thấp hơn
định của Ngân hàng Nhà nước; 04% trong thời gian 06 tháng liên tục;
đ) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu quy e) Tổ chức tín dụng bị giải thể không có khả năng
định tại điểm b, khoản 1 Điều 130 của Luật này trong thanh toán đầy đủ các khoản nợ trong quá trình
thời hạn một năm liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn tối thanh lý tài sản.
thiểu thấp hơn 4% trong thời hạn 06 tháng liên tục. 2. Kể từ ngày tổ chức tín dụng được đặt vào kiểm
soát đặc biệt, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ
đông của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
phải báo cáo việc sử dụng cổ phần, phần vốn góp;
không được chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
không được sử dụng cổ phần, phần vốn góp để làm
tài sản bảo đảm, trừ trường hợp thực hiện theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước đặt tổ chức tín
dụng vào kiểm soát đặc biệt, dư nợ gốc, lãi của
khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng đó tại
Ngân hàng Nhà nước được chuyển thành dư nợ gốc,
lãi của khoản vay đặc biệt và tiếp tục thực hiện theo
cơ chế vay tái cấp vốn của các khoản vay tái cấp

F D V N | 217
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

vốn này; dư nợ gốc, lãi của khoản vay của quỹ tín
dụng nhân dân tại ngân hàng hợp tác xã được
chuyển thành dư nợ gốc, lãi của khoản vay đặc biệt
và tiếp tục thực hiện theo cơ chế cho vay của ngân
hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân.
4. Trường hợp nhằm bảo đảm an toàn hệ thống tổ
chức tín dụng, trật tự, an toàn xã hội khi xử lý tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, Chính phủ
quyết định việc áp dụng biện pháp đặc biệt trên cơ
sở đề xuất của Ngân hàng Nhà nước và báo cáo
Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Điều 147. Quyết định kiểm soát đặc biệt Luật các tổ chức tín dụng
1. Ngân hàng Nhà nước quyết định đặt tổ chức tín 2024 không quy định nội
dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt và thành lập dung này
Ban kiểm soát đặc biệt.
2. Quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng
kiểm soát đặc biệt gồm các nội dung sau đây:
a) Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
b) Lý do kiểm soát đặc biệt;
c) Họ, tên thành viên và nhiệm vụ cụ thể của Ban
kiểm soát đặc biệt;
d) Thời hạn kiểm soát đặc biệt.
3. Quyết định kiểm soát đặc biệt được Ngân hàng
Nhà nước thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và các cơ quan hữu quan trên địa bàn để phối
hợp thực hiện.

F D V N | 218
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

4. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc công bố


thông tin kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
Điều 148. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Điều 164. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm Điều 164 Luật các tổ chức tín
đặc biệt soát đặc biệt dụng 2024 quy định chi tiết,
1. Ban kiểm soát đặc biệt có những nhiệm vụ sau 1. Yêu cầu tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt cụ thể các “Nhiệm vụ, quyền
đây: rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt hạn của Ban kiểm soát đặc
a) Chỉ đạo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, động, hoạt động kinh doanh, tập trung thu hồi nợ, biệt” hơn so với Luật các tổ
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các xử lý tài sản bảo đảm và cắt giảm chi phí. chức tín dụng 2010
chức danh tương đương của tổ chức tín dụng được 2. Yêu cầu tổ chức tín dụng đươc kiểm soát đặc biệt
đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt xây dựng đề xuất, xây dựng và thực hiện phương án phục hồi,
phương án củng cố tổ chức và hoạt động; phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn
b) Chỉ đạo và giám sát việc triển khai các giải pháp bộ cổ phần, phần vốn góp, phương án giải thể; yêu
được nêu trong phương án củng cố tổ chức và hoạt cầu bên nhận chuyển giao bắt buộc xây dựng, hoàn
động đã được Ban kiểm soát đặc biệt thông qua; thành và thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc
c) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt theo quy định của Luật này.
động, kết quả thực hiện phương án củng cố tổ chức 3. Phối hợp với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc
và hoạt động. biệt xây dựng phương án phá sản theo quy định của
2. Ban kiểm soát đặc biệt có những quyền hạn sau Luật này.
đây: 4. Tạm đình chỉ một hoặc một số hoạt động kinh
a) Đình chỉ hoạt động không phù hợp với phương án doanh của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
củng cố tổ chức và hoạt động đã được thông qua, vi nếu hoạt động này có thể gia tăng rủi ro cho tổ chức
phạm quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng tín dụng đó hoặc không phù hợp với phương án
có thể gây tổn hại đến lợi ích của người gửi tiền; chuyển giao bắt buộc hoặc phương án phá sản được
b) Đình chỉ, tạm đình chỉ quyền quản trị, điều hành, phê duyệt.
kiểm soát tổ chức tín dụng của thành viên Hội đồng 5. Đình chỉ, tạm đình chỉ quyền quản trị, điều hành,
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát; Tổng kiểm soát tổ chức tín dụng và kiến nghị Ngân hàng

F D V N | 219
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám Nhà nước chỉ định người thay thế Chủ tịch, thành
đốc) nếu xét thấy cần thiết; viên khác của Hội đồng quản trị; Chủ tịch, thành
c) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, viên khác của Hội đồng thành viên; Trưởng ban,
Tổng giám đốc (Giám đốc) miễn nhiệm, đình chỉ thành viên khác của Ban kiểm soát; Tổng giám đốc
công tác đối với người có hành vi vi phạm pháp luật, (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và
không chấp hành phương án củng cố tổ chức và hoạt các chức danh tương đương theo quy định tại Điều
động đã được thông qua; lệ của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
d) Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước quyết định gia hạn 6. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
hoặc chấm dứt thời hạn kiểm soát đặc biệt, cho vay Tổng giám đốc (Giám đốc) miễn nhiệm, đình chỉ
đặc biệt hoặc chấm dứt cho vay đặc biệt đối với tổ công tác đối với người có hành vi vi phạm pháp
chức tín dụng, mua cổ phần của tổ chức tín dụng, luật, không chấp hành phương án cơ cấu lại đã được
thanh lý, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức tínphê duyệt, không chấp hành chỉ đạo của Ban kiểm
dụng, tiếp quản, sáp nhập, hợp nhất, mua lại bắt buộcsoát đặc biệt.
tổ chức tín dụng; 7. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước quyết định thay
đ) Yêu cầu tổ chức tín dụng nộp đơn yêu cầu Tòa án đổi hình thức kiểm soát đặc biệt, gia hạn hoặc chấm
mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về dứt thời hạn kiểm soát đặc biệt; cho vay đặc biệt,
phá sản. gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, thu nợ khoản vay
3. Ban kiểm soát đặc biệt chịu trách nhiệm về các đặc biệt; thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép của tổ
quyết định của mình trong quá trình thực hiện kiểm chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
soát đặc biệt. 8. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
Luật này.
Điều 149. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước Điều 163. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Điều 163 Luật các tổ chức tín
đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối dụng 2024 bổ sung nhiệm vụ
1. Ngân hàng Nhà nước quyết định xử lý kiến nghị với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quyền hạn của “Thống đốc
của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại điểm d khoản 1. Ngân hàng Nhà nước thành lập Ban kiểm soát Ngân hàng Nhà nước” đối
2 Điều 148 của Luật này. đặc biệt để kiểm soát hoạt động của tổ chức tín dụng với tổ chức tín dụng được

F D V N | 220
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu chủ sở hữu được kiểm soát đặc biệt. kiểm soát đặc biệt.
tăng vốn, xây dựng, thực hiện kế hoạch tái cơ cấu 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
hoặc bắt buộc sáp nhập, hợp nhất, mua lại đối với tổ đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt bao
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, nếu chủ sở gồm:
hữu không có khả năng hoặc không thực hiện việc a) Xử lý kiến nghị của Ban kiểm soát đặc biệt;
tăng vốn. b) Chỉ định Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng
3. Ngân hàng Nhà nước có quyền trực tiếp hoặc chỉ quản trị, Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng
định tổ chức tín dụng khác góp vốn, mua cổ phần của thành viên, Trưởng ban, thành viên khác của Ban
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương
không có khả năng thực hiện yêu cầu của Ngân hàng đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín
Nhà nước quy định tại khoản 2 Điều này hoặc khi dụng được kiểm soát đặc biệt;
Ngân hàng Nhà nước xác định số lỗ lũy kế của tổ c) Quyết định, điều chỉnh nội dung, phạm vi hoạt
chức tín dụng đã vượt quá giá trị thực của vốn điều lệ động, mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
và các quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng được kiểm được kiểm soát đặc biệt;
soát đặc biệt ghi trong báo cáo tài chính đã được d) Yêu cầu chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông
kiểm toán gần nhất và việc chấm dứt hoạt động của của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thực
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có thể gây hiện báo cáo việc sử dụng cổ phần, phần vốn góp;
mất an toàn hệ thống tổ chức tín dụng. không được chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
4. Việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại khoản 3 không được sử dụng cổ phần, phần vốn góp để làm
Điều này thực hiện theo quy định của Thủ tướng tài sản bảo đảm;
Chính phủ. đ) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
Luật này.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc
kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng, bao gồm các
nội dung sau đây:

F D V N | 221
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Hình thức và thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn
thời hạn kiểm soát đặc biệt, chấm dứt kiểm soát đặc
biệt, công bố thông tin về việc kiểm soát đặc biệt tổ
chức tín dụng;
b) Thành phần, số lượng thành viên, cơ cấu, cơ chế
hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát
đặc biệt phù hợp với hình thức kiểm soát đặc biệt và
thực trạng của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc
biệt;
c) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan;
d) Các nội dung khác để phục vụ hoạt động kiểm
soát đặc biệt và xây dựng phương án cơ cấu lại tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Điều 150. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được Điều 165. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng Điều 165 Luật các tổ chức tín
kiểm soát đặc biệt được kiểm soát đặc biệt dụng 2024 quy định về
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm 1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, chủ sở “Trách nhiệm của tổ chức
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của tổ chức tín tín dụng được kiểm soát đặc
được kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm sau đây: dụng được kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm sau biệt” phân biệt rõ ràng trách
1. Xây dựng phương án củng cố tổ chức và hoạt động đây: nhiệm của:
của tổ chức tín dụng trình Ban kiểm soát đặc biệt a) Xây dựng phương án cơ cấu lại theo yêu cầu của - Chủ sở hữu, thành viên góp
thông qua và tổ chức triển khai thực hiện phương án Ban kiểm soát đặc biệt; vốn, cổ đông của tổ chức tín
đó; b) Thực hiện phương án cơ cấu lại đã được cơ quan dụng được kiểm soát đặc biệt
2. Tiếp tục quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động có thẩm quyền phê duyệt; - Hội đồng quản trị, Hội đồng
và bảo đảm an toàn tài sản của tổ chức tín dụng, trừ c) Thực hiện quyết định, yêu cầu của Ngân hàng thành viên, Ban kiểm soát,
trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 148 của Nhà nước quy định tại Điều 163 của Luật này; Tổng giám đốc (Giám đốc)

F D V N | 222
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Luật này; d) Thực hiện quyết định, yêu cầu của Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng được
3. Chấp hành yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt liên đặc biệt quy định tại Điều 164 của Luật này. kiểm soát đặc biệt.
quan đến tổ chức, quản trị, kiểm soát, điều hành tổ 2. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
chức tín dụng quy định tại các điểm a, b, c và đ kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức
khoản 2 Điều 148 của Luật này; tín dụng được kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm sau
4. Thực hiện yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước quy đây:
định tại Điều 149 của Luật này. a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động kinh
doanh của tổ chức tín dụng, bảo đảm an toàn tài sản
của tổ chức tín dụng;
c) Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng được kiểm
soát đặc biệt quyết định các vấn đề thuộc thẩm
quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Đại hội
thành viên và thông qua phương án cơ cấu lại theo
quy định của Luật này.
Điều 166. Quản trị, điều hành và hoạt động của Luật các tổ chức tín dụng
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt 2024 quy định mới về các “
1. Trong thời gian kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín Quản trị, điều hành và hoạt
dụng không phải tuân thủ quy định tại các điều 136, động của tổ chức tín dụng
137, 138 và khoản 3 Điều 144 của Luật này. Trường được kiểm soát đặc biệt” tại
hợp số tiền phải trích lập dự phòng rủi ro lớn hơn Điều 166 Luật này
chênh lệch thu chi từ kết quả kinh doanh hằng năm,
chưa bao gồm số tiền dự phòng rủi ro đã tạm trích
trong năm, thì số tiền trích lập dự phòng rủi ro bằng
mức chênh lệch thu chi.

F D V N | 223
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không


phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
3. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt được
miễn nộp phí bảo hiểm tiền gửi, phí tham gia Quỹ
bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
4. Việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Đại hội thành
viên, công bố thông tin của tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt được thực hiện theo yêu cầu bằng
văn bản của Ngân hàng Nhà nước phù hợp với mục
tiêu bảo đảm an toàn hệ thống tổ chức tín dụng.
5. Số lượng thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân
hàng Nhà nước quyết định phù hợp với thực trạng
hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc
biệt.
Trường hợp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng hết nhiệm kỳ mà
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chưa bầu,
bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới thì Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của nhiệm kỳ
vừa kết thúc tiếp tục thực hiện việc quản trị, kiểm
soát tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật
cho đến khi Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Ban kiểm soát của nhiệm kỳ mới tiếp quản công

F D V N | 224
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

việc.
Điều 151. Khoản vay đặc biệt Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt của Ngân hàng 2024 không quy định nội
Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác trong các dung này
trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng
chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức
tín dụng;
b) Tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả
do các sự cố nghiêm trọng khác.
2. Khoản vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả trước tất
cả các khoản nợ khác, kể cả các khoản nợ có tài sản
bảo đảm của tổ chức tín dụng hoặc được chuyển đổi
thành phần vốn góp, vốn cổ phần tại tổ chức tín dụng
liên quan quy định tại Điều 149 của Luật này.
3. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc cho vay
đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng.
Mục 1a. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CƠ CẤU LẠI TỔ CHỨC
TÍN DỤNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Điều 147. Đánh giá tổng thể thực trạng tổ chức tín Điều 167. Đánh giá thực trạng tổ chức tín dụng Điều 167 Luật các tổ chức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt được kiểm soát đặc biệt dụng 2024 quy định về
1. Ban kiểm soát đặc biệt yêu cầu tổ chức tín dụng 1. Ban kiểm soát đặc biệt yêu cầu tổ chức tín dụng “Đánh giá thực trạng tổ
được kiểm soát đặc biệt thuê tổ chức kiểm toán độc được kiểm soát đặc biệt quy định tại các điểm a, b, chức tín dụng được kiểm
lập rà soát, đánh giá thực trạng tài chính, xác định giá c, d và đ khoản 1 Điều 162 của Luật này thuê tổ soát đặc biệt” chi tiết, cụ thể
trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ với các nội chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính từng bước thực hiện, bao

F D V N | 225
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dung cụ thể theo yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt. của tổ chức tín dụng, trừ quỹ tín dụng nhân dân. gồm:
Việc thuê tổ chức kiểm toán độc lập phải hoàn thành Việc thuê tổ chức kiểm toán độc lập phải hoàn - Thuê tổ chức kiểm toán độc
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thành trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết lập trong thời hạn 60 ngày
thành lập Ban kiểm soát đặc biệt. định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt. - Trong thời hạn 30 ngày kể
Trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có báo cáo kết từ ngày có kết quả kiểm toán
không hoàn thành việc thuê tổ chức kiểm toán độc quả kiểm toán, tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc thì tổ chức tín dụng được
lập trong thời hạn quy định, Ban kiểm soát đặc biệt biệt phải hoàn thành kết quả tự đánh giá thực trạng kiểm soát phải hoàn thành
chỉ định tổ chức kiểm toán độc lập. của tổ chức tín dụng đó. kết quả tự đánh giá thực trạng
2. Trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày có quyết định 3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có báo cáo kết - Trong 60 ngày kể từ ngày có
thành lập Ban kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng quả kiểm toán, Ban kiểm soát đặc biệt hoàn thành báo cáo kiểm toán Ban kiểm
được kiểm soát đặc biệt phải hoàn thành và gửi Ban việc đánh giá thực trạng tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt hoàn thành việc
kiểm soát đặc biệt kết quả tự đánh giá tổng thể thực soát đặc biệt, kể cả trong trường hợp tổ chức tín đánh giá thực trạng
trạng của tổ chức tín dụng đó và đề xuất chủ trương dụng không hoàn thành việc tự đánh giá theo quy - Sửa đổi về nội dung đánh
cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. định tại khoản 2 Điều này. giá thực trạng:
3. Trong thời hạn 05 tháng, kể từ ngày có quyết định 4. Thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều a)Tổ chức, quản trị, điều
thành lập Ban kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc này của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc hành;
biệt hoàn thành việc đánh giá tổng thể thực trạng tổ biệt được tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước có b) Hệ thống công nghệ thông
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, kể cả trong quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt. tin;
trường hợp tổ chức tín dụng không hoàn thành việc 5. Việc đánh giá thực trạng của tổ chức tín dụng c) Hoạt động ngân hàng, hoạt
tự đánh giá theo quy định tại khoản 2 Điều này. được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 2 và động kinh doanh khác, bao
4. Việc đánh giá tổng thể thực trạng của tổ chức tín khoản 3 Điều này, trừ quỹ tín dụng nhân dân, phải gồm cả lãi, lỗ lũy kế của tổ
dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 2 và căn cứ vào kết quả của tổ chức kiểm toán độc lập chức tín dụng
khoản 3 Điều này, trừ quỹ tín dụng nhân dân, phải quy định tại khoản 1 Điều này.
căn cứ vào báo cáo của tổ chức kiểm toán độc lập 6. Nội dung đánh giá thực trạng tổ chức tín dụng
quy định tại khoản 1 Điều này. được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 2 và
5. Nội dung đánh giá tổng thể thực trạng tổ chức tín khoản 3 Điều này do Ban kiểm soát đặc biệt quyết

F D V N | 226
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dụng được kiểm soát đặc biệt do Ban kiểm soát đặc định bằng văn bản gửi tổ chức tín dụng đó, bao gồm
biệt quyết định nhưng phải bao gồm các nội dung tối các nội dung chủ yếu sau đây:
thiểu sau đây: a) Tổ chức, quản trị, điều hành;
a) Tình hình tài chính, giá trị thực của vốn điều lệ và b) Hệ thống công nghệ thông tin;
các quỹ dự trữ; c) Hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh
b) Thực trạng về tổ chức, quản trị, điều hành, hệ khác, bao gồm cả lãi, lỗ lũy kế của tổ chức tín dụng.
thống công nghệ thông tin; 7. Căn cứ kết quả đánh giá thực trạng tổ chức tín
c) Thực trạng về hoạt động, kinh doanh. dụng được kiểm soát đặc biệt của Ban kiểm soát đặc
6. Chi phí thuê tổ chức kiểm toán độc lập và các chi biệt, Ban kiểm soát đặc biệt có văn bản yêu cầu tổ
phí khác liên quan đến đánh giá tổng thể thực trạng chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đề xuất, xây
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do tổ chức dựng phương án cơ cấu lại theo quy định của Luật
tín dụng được kiểm soát đặc biệt chi trả và được hạch này.
toán vào chi phí của tổ chức tín dụng đó. 8. Chi phí thuê tổ chức kiểm toán độc lập và các chi
phí khác liên quan đến đánh giá thực trạng tổ chức
tín dụng được kiểm soát đặc biệt do tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt chi trả và được hạch toán
vào chi phí của tổ chức tín dụng đó.
9. Thời hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
này có thể được Ngân hàng Nhà nước gia hạn
nhưng không quá hai lần thời hạn đó.
Điều 147a. Đề xuất và quyết định chủ trương cơ Luật các tổ chức tín dụng
cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt 2024 không có quy định về
1. Trên cơ sở đánh giá tổng thể thực trạng tổ chức tín nội dung này
dụng được kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt
đề xuất với Ngân hàng Nhà nước chủ trương cơ cấu
lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

F D V N | 227
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được đề


xuất của Ban kiểm soát đặc biệt, Ngân hàng Nhà
nước xem xét, quyết định hoặc trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương cơ
cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo
thẩm quyền quy định tại Điều 146 của Luật này.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương cơ
cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo
thẩm quyền quy định tại Điều 146 của Luật này.
Điều 168. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt Luật các tổ chức tín dụng
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định chấm dứt 2024 quy định mới về các
kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được “Chấm dứt kiểm soát đặc
kiểm soát đặc biệt thuộc một trong các trường hợp biệt” tại Điều 168 Luật này
sau đây:
1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt khắc
phục được tình trạng dẫn đến tổ chức tín dụng đó
được đặt vào kiểm soát đặc biệt và tuân thủ các tỷ lệ
bảo đảm an toàn quy định tại Điều 138 của Luật
này;
2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt hoàn
thành phương án phục hồi, phương án sáp nhập, hợp
nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn
góp, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê
duyệt theo quy định tại các mục 2, 3 và 4 Chương

F D V N | 228
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

này;
3. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt giải thể
hoặc sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại Mục 5
Chương này, Chương XIII của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan;
4. Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để tiến hành thủ tục
phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Mục 1b. PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI TỔ CHỨC Mục 2
TÍN DỤNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT

Điều 148. Xây dựng và phê duyệt phương án phục Điều 169. Xây dựng và phê duyệt phương án Điều 169 Luật các tổ chức tín
hồi phục hồi dụng 2024 bổ sung phương
1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được 1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn án phục hồi như sau:
quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án bản yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại “4. Trường hợp phương án
phục hồi, tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt khoản 7 Điều 167 của Luật này, tổ chức tín dụng phục hồi đề xuất biện pháp
phải hoàn thành việc xây dựng và trình Ban kiểm được kiểm soát đặc biệt hoàn thành việc xây dựng cho vay đặc biệt của Ngân
soát đặc biệt phương án phục hồi. phương án phục hồi gửi Ban kiểm soát đặc biệt. hàng Nhà nước với lãi suất
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được 0%/năm, không có tài sản
phương án phục hồi của tổ chức tín dụng được kiểm phương án phục hồi của tổ chức tín dụng được kiểm bảo đảm, Ngân hàng Nhà
soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt đánh giá, báo soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt đánh giá, báo nước trình Thủ tướng Chính
cáo Ngân hàng Nhà nước về tính khả thi của phương cáo Ngân hàng Nhà nước về tính khả thi của phủ xem xét, quyết định việc
án phục hồi. phương án phục hồi. cho vay đặc biệt với lãi suất
Đối với phương án phục hồi quỹ tín dụng nhân dân, Đối với phương án phục hồi quỹ tín dụng nhân dân, 0%/năm, không có tài sản

F D V N | 229
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Ban kiểm soát đặc biệt phối hợp với Bảo hiểm tiền Ban kiểm soát đặc biệt phối hợp với tổ chức bảo bảo đảm trước khi phê duyệt
gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đánh hiểm tiền gửi, ngân hàng hợp tác xã đánh giá tính phương án phục hồi”
giá tính khả thi của phương án; đối với phương án khả thi của phương án phục hồi.
phục hồi tổ chức tài chính vi mô, công ty tài chính, 3. Ngân hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt phương
Ban kiểm soát đặc biệt phối hợp với Bảo hiểm tiền án phục hồi trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận
gửi Việt Nam đánh giá tính khả thi của phương án. được báo cáo của Ban kiểm soát đặc biệt quy định
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được báo tại khoản 2 Điều này hoặc trong thời hạn 60 ngày kể
cáo, phương án phục hồi do Ban kiểm soát đặc biệt từ ngày Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho
trình, Ngân hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt hoặc vay đặc biệt theo quy định tại khoản 4 Điều này.
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án Trường hợp không phê duyệt, Ngân hàng Nhà nước
phục hồi theo thẩm quyền quy định tại Điều 146 của có văn bản gửi tổ chức tín dụng, Ban kiểm soát đặc
Luật này. biệt.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc 4. Trường hợp phương án phục hồi đề xuất biện
biệt không hoàn thành việc xây dựng phương án phục pháp cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước với
hồi theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc phương lãi suất 0%/năm, không có tài sản bảo đảm, Ngân
án phục hồi không được cấp có thẩm quyền phê hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều này thì Ngân quyết định việc cho vay đặc biệt với lãi suất
hàng Nhà nước xem xét, quyết định hoặc trình Chính 0%/năm, không có tài sản bảo đảm trước khi phê
phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương sáp duyệt phương án phục hồi.
nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, 5. Thời hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
phần vốn góp, giải thể, chuyển giao bắt buộc hoặc này có thể được Ngân hàng Nhà nước gia hạn
phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo nhưng không quá hai lần thời hạn đó.
thẩm quyền quy định tại Điều 146 của Luật này.
Điều 148a. Nội dung phương án phục hồi Điều 170. Nội dung phương án phục hồi Chỉ sửa từ “Ngân hàng Nhà
1. Phương án phục hồi bao gồm các nội dung tối 1. Phương án phục hồi bao gồm các nội dung chủ nước” thành “Thống đốc
thiểu sau đây: yếu sau đây: Ngân hàng Nhà nước” còn

F D V N | 230
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Phương án tăng vốn điều lệ và thời hạn thực hiện a) Phương án tăng vốn điều lệ và thời hạn thực hiện lại nội dung quy định được
phương án tăng vốn điều lệ trong các trường hợp: giá phương án tăng vốn điều lệ trong các trường hợp giữ nguyên
trị thực của vốn điều lệ thấp hơn vốn pháp định; tỷ lệ sau đây: giá trị thực của vốn điều lệ thấp hơn vốn
an toàn vốn dưới mức quy định của Ngân hàng Nhà pháp định; tỷ lệ an toàn vốn dưới mức quy định của
nước; theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để bảo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; theo yêu cầu bằng
đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng; văn bản của Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm an
b) Phương án hoạt động kinh doanh trong giai đoạn toàn hoạt động của tổ chức tín dụng;
phục hồi; b) Phương án hoạt động kinh doanh trong giai đoạn
c) Phương án cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành; phục hồi;
d) Phương án xử lý tồn tại, yếu kém về tài chính, nợ c) Phương án cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành;
xấu, tài sản bảo đảm và các biện pháp khắc phục các d) Phương án xử lý tồn tại, yếu kém về tài chính, nợ
vi phạm pháp luật; xấu, tài sản bảo đảm và các biện pháp khắc phục các
đ) Phương án chi trả theo lộ trình đối với tiền gửi của vi phạm pháp luật;
khách hàng là pháp nhân, tiền gửi, tiền vay của tổ đ) Phương án chi trả theo lộ trình đối với tiền gửi
chức tín dụng khác; phương án xử lý khoản vay đặc của khách hàng là pháp nhân, tiền gửi, tiền vay của
biệt đã vay, bao gồm cả khoản vay đặc biệt quy định tổ chức tín dụng khác; phương án xử lý khoản vay
tại khoản 3 Điều 145a của Luật này; đặc biệt đã vay, bao gồm cả khoản vay đặc biệt quy
e) Biện pháp hỗ trợ quy định tại Điều 148b của Luật định tại khoản 3 Điều 162 của Luật này;
này cần áp dụng; e) Biện pháp hỗ trợ quy định tại Điều 171 của Luật
g) Lộ trình, thời hạn thực hiện phương án phục hồi. này cần áp dụng;
2. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước dự kiến chỉ định g) Lộ trình, thời hạn thực hiện phương án phục hồi.
tổ chức tín dụng hỗ trợ, ngoài các nội dung quy định 2. Trường hợp có tổ chức tín dụng hỗ trợ, ngoài các
tại khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng được kiểm nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức tín
soát đặc biệt phối hợp với tổ chức tín dụng hỗ trợ bổ dụng được kiểm soát đặc biệt phối hợp với tổ chức
sung các nội dung sau đây: tín dụng hỗ trợ bổ sung vào phương án phục hồi các
a) Phương án hỗ trợ của tổ chức tín dụng hỗ trợ đối nội dung sau đây:

F D V N | 231
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt; phương a) Thông tin về tổ chức tín dụng hỗ trợ thực hiện
án hỗ trợ đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ; phương án phục hồi;
b) Phương án trả lương, thù lao, tiền thưởng và các b) Phương án hỗ trợ của tổ chức tín dụng hỗ trợ đối
chế độ khác cho người được biệt phái tham gia hỗ trợ với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
quản trị, điều hành tổ chức tín dụng được kiểm soát phương án hỗ trợ đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ;
đặc biệt; c) Phương án trả thù lao, lương, thưởng và các chế
c) Phương án trả lương cho người lao động của tổ độ khác cho người được biệt phái tham gia hỗ trợ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong thời gian quản trị, điều hành tổ chức tín dụng được kiểm soát
kiểm soát đặc biệt. đặc biệt;
d) Phương án trả lương cho người lao động của tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong thời
gian kiểm soát đặc biệt.
Điều 148b. Biện pháp hỗ trợ thực hiện phương án Điều 171. Biện pháp hỗ trợ thực hiện phương án Điều 171 Luật các tổ chức tín
phục hồi phục hồi dụng 2024 bổ sung các biện
1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân 1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân pháp hỗ trợ thực hiện phương
hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài pháp phục hồi
chính được áp dụng một hoặc một số biện pháp hỗ chính được áp dụng một hoặc một số biện pháp hỗ - Khoản 1 bổ sung:
trợ sau đây: trợ sau đây: “đ) Được thỏa thuận, lựa
a) Bán nợ xấu không có tài sản bảo đảm hoặc nợ xấu a) Vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước, tổ chức chọn một hoặc một số tổ
có tài sản bảo đảm mà tài sản bảo đảm đang bị kê bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tín dụng khác theo quy chức tín dụng hỗ trợ tham
biên, tài sản bảo đảm không có hồ sơ, giấy tờ hợp lệ định tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 192 của Luật gia phương án phục hồi;
cho tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ này; e) Được tổ chức tín dụng hỗ
do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức b) Miễn tiền lãi vay tái cấp vốn, vay đặc biệt từ trợ cử nhân sự tham gia
tín dụng; Ngân hàng Nhà nước; quản trị, điều hành; hỗ trợ
b) Vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% của c) Nhận tiền gửi hoặc vay của tổ chức tín dụng hỗ về công nghệ thông tin;
Ngân hàng Nhà nước; trợ với lãi suất ưu đãi; g) Trường hợp tổ chức tín

F D V N | 232
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

c) Hạch toán dần vào chi phí phần chênh lệch giữa d) Mua nợ, trái phiếu doanh nghiệp do tổ chức tín dụng có lãi phải thu phải
giá trị ghi sổ của khoản nợ, khoản phải thu, khoản dụng hỗ trợ nắm giữ đang được phân loại nhóm nợ thoái, tổ chức tín dụng được
đầu tư góp vốn, mua cổ phần đang hạch toán trong đủ tiêu chuẩn theo quy định của Ngân hàng Nhà phân bổ lãi phải thu phải
bảng cân đối kế toán với giá bán và số tiền dự phòng nước; bán lại nợ, trái phiếu doanh nghiệp đó cho tổ thoái theo năng lực tài chính
đã trích lập của các khoản này phù hợp với tình hình chức tín dụng hỗ trợ; trên nguyên tắc tổng mức
tài chính của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc đ) Được thỏa thuận, lựa chọn một hoặc một số tổ phân bổ lãi phải thu phải
biệt với thời hạn tối đa là 10 năm; chức tín dụng hỗ trợ tham gia phương án phục hồi; thoái và số tiền phải trích lập
d) Miễn, giảm tiền lãi vay tái cấp vốn, vay đặc biệt e) Được tổ chức tín dụng hỗ trợ cử nhân sự tham gia dự phòng bằng chênh lệnh
của Ngân hàng Nhà nước; quản trị, điều hành; hỗ trợ về công nghệ thông tin; thu chi từ kết quả kinh
đ) Công ty tài chính được vay đặc biệt với lãi suất ưu g) Trường hợp tổ chức tín dụng có lãi phải thu phải doanh hằng năm của tổ chức
đãi đến mức 0% của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam từ thoái, tổ chức tín dụng được phân bổ lãi phải thu tín dụng. Thời gian phân bổ
Quỹ dự phòng nghiệp vụ; phải thoái theo năng lực tài chính trên nguyên tắc lãi phải thu phải thoái tối đa
e) Nhận tiền gửi hoặc vay của tổ chức tín dụng hỗ trợ tổng mức phân bổ lãi phải thu phải thoái và số tiền 10 năm kể từ khi được Ngân
với lãi suất ưu đãi; phải trích lập dự phòng bằng chênh lệnh thu chi từ hàng Nhà nước chấp thuận
g) Mua nợ, trái phiếu doanh nghiệp do tổ chức tín kết quả kinh doanh hằng năm của tổ chức tín dụng. và chỉ áp dụng cho khoản
dụng hỗ trợ nắm giữ đang được phân loại nhóm nợ Thời gian phân bổ lãi phải thu phải thoái tối đa 10 phải thu phát sinh đến thời
đủ tiêu chuẩn theo quy định của Ngân hàng Nhà năm kể từ khi được Ngân hàng Nhà nước chấp điểm tổ chức tín dụng được
nước thuận và chỉ áp dụng cho khoản phải thu phát sinh đặt vào kiểm soát đặc biệt;
h) Mua, đầu tư hệ thống công nghệ thông tin vượt tỷ đến thời điểm tổ chức tín dụng được đặt vào kiểm h) Khi thực hiện giải pháp
lệ quy định tại Điều 140 của Luật này; soát đặc biệt; tăng vốn điều lệ theo phương
i) Biện pháp khác theo phương án phục hồi đã được h) Khi thực hiện giải pháp tăng vốn điều lệ theo án khắc phục, cổ đông,
phê duyệt. phương án khắc phục, cổ đông, thành viên góp vốn thành viên góp vốn được sở
2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là quỹ được sở hữu cổ phần, phần vốn góp vượt giới hạn hữu cổ phần, phần vốn góp
tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được áp sở hữu cổ phần, phần vốn góp quy định tại Điều 63 vượt giới hạn sở hữu cổ
dụng một hoặc một số biện pháp hỗ trợ sau đây: và Điều 77 của Luật này. Cổ đông, thành viên góp phần, phần vốn góp quy định
a) Biện pháp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; vốn phải có lộ trình giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần tại Điều 63 và Điều 77 của

F D V N | 233
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

b) Vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% của vốn góp để tuân thủ giới hạn; Luật này. Cổ đông, thành
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam từ Quỹ dự phòng nghiệp i) Biện pháp khác theo thẩm quyền của Ngân hàng viên góp vốn phải có lộ trình
vụ; Nhà nước. giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần,
c) Tổ chức tài chính vi mô được vay đặc biệt của 2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là quỹ phần vốn góp để tuân thủ
Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được áp giới hạn;”
0%; dụng một hoặc một số biện pháp hỗ trợ sau đây: Và không chỉ được vay đặc
d) Quỹ tín dụng nhân dân được vay đặc biệt của a) Biện pháp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và biệt từ mỗi “Ngân hàng Nhà
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam từ Quỹ bảo đảm an i khoản 1 Điều này; nước” mà còn được vay tại
toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân với lãi b) Tổ chức tài chính vi mô được vay đặc biệt của “tổ chức bảo hiểm tiền gửi,
suất ưu đãi đến mức 0%; Ngân hàng Nhà nước, tổ chức bảo hiểm tiền gửi, tổ tổ chức tín dụng khác”
đ) Biện pháp khác theo phương án phục hồi đã được chức tín dụng khác theo quy định tại điểm b khoản
phê duyệt. 1, khoản 2 Điều 192 của Luật này;
3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được hạch toán giảm c) Quỹ tín dụng nhân dân được vay đặc biệt của
Quỹ dự phòng nghiệp vụ để xử lý số tiền cho vay đặc ngân hàng hợp tác xã từ Quỹ bảo đảm an toàn hệ
biệt không thu hồi được. thống quỹ tín dụng nhân dân với lãi suất đến mức
4. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam được hạch toán 0%/năm.
giảm Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng
nhân dân để xử lý số tiền cho vay đặc biệt không thu
hồi được.
Điều 148c. Tổ chức thực hiện phương án phục hồi Điều 172. Tổ chức thực hiện phương án phục hồi Điều 172 Luật các tổ chức tín
1. Ban kiểm soát đặc biệt chỉ đạo, kiểm tra, giám sát 1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có trách dụng quy định về “Tổ chức
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai nhiệm triển khai thực hiện phương án phục hồi đã thực hiện phương án phục
thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt. được phê duyệt. hồi” quy định rõ trách nhiệm
2. Theo đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt, Ngân 2. Ban kiểm soát đặc biệt kiểm tra, giám sát tổ chức của Tổ chức tín dụng được
hàng Nhà nước quyết định hoặc trình Thủ tướng tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai thực kiểm soát, Ban kiểm soát,
Chính phủ quyết định các nội dung sau đây: hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt. Ngân hàng Nhà nước

F D V N | 234
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Việc sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi, bao 3. Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sửa đổi, bổ - Bổ sung quy định trường
gồm cả việc gia hạn thời hạn thực hiện phương án sung phương án phục hồi, bao gồm cả việc gia hạn hợp cho vãy lãi 0% nhưng
phục hồi; thời hạn thực hiện phương án phục hồi theo đề nghị không có tài sản bảo đảm
b) Chấm dứt thực hiện phương án phục hồi để của Ban kiểm soát đặc biệt. - Bổ sung quy định trường
chuyển sang phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển 4. Trường hợp sửa đổi, bổ sung biện pháp cho vay hợp phương án phục hồi
nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp trên cơ sở đề đặc biệt với lãi suất 0%/năm, không có tài sản bảo không được phê duyệt hoặc
nghị của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt với đảm trong phương án phục hồi, Ngân hàng Nhà không có khả năng phục hồi
Ban kiểm soát đặc biệt. nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết theo phương án phục hồi
3. Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định chỉ định định việc sửa đổi, bổ sung đó.
tổ chức tín dụng hỗ trợ theo phương án phục hồi đã 5. Trường hợp phương án phục hồi của tổ chức tín
được phê duyệt. dụng được kiểm soát đặc biệt không được phê duyệt
4. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước xét thấy tổ chức theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Luật này
tín dụng được kiểm soát đặc biệt không có khả năng hoặc không có khả năng phục hồi theo phương án
phục hồi theo phương án phục hồi đã được phê duyệt phục hồi đã được phê duyệt hoặc hết thời hạn thực
hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi mà hiện phương án phục hồi mà tổ chức tín dụng được
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không khắc kiểm soát đặc biệt không khắc phục được tình trạng
phục được tình trạng dẫn đến tổ chức tín dụng đó dẫn đến tổ chức tín dụng đó được đặt vào kiểm soát
được đặt vào kiểm soát đặc biệt thì Ngân hàng Nhà đặc biệt thì Ban kiểm soát đặc biệt yêu cầu tổ chức
nước quyết định hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng tín dụng đề xuất, xây dựng phương án chuyển giao
Chính phủ quyết định chủ trương sáp nhập, hợp nhất, bắt buộc ngân hàng thương mại hoặc phương án giải
chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp, giải thể hoặc phương án phá sản theo quy định của Luật
thể, chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản tổ chức tín này.
dụng được kiểm soát đặc biệt theo thẩm quyền quy
định tại Điều 146 của Luật này.
Điều 148d. Điều kiện đối với tổ chức tín dụng hỗ Điều 173. Điều kiện đối với tổ chức tín dụng hỗ Nội dung quy định được giữ
trợ trợ nguyên

F D V N | 235
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Tổ chức tín dụng hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện Tổ chức tín dụng hỗ trợ phải đáp ứng đầy đủ các
sau đây: điều kiện sau đây:
1. Hoạt động kinh doanh có lãi trong ít nhất 02 năm 1. Hoạt động kinh doanh có lãi trong ít nhất 02 năm
liền kề trước thời điểm được xem xét chỉ định tham liền kề trước thời điểm tham gia hỗ trợ theo báo cáo
gia hỗ trợ theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán tài chính đã được kiểm toán độc lập;
độc lập; 2. Đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định
2. Đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại tại Điều 138 của Luật này;
Điều 130 của Luật này; 3. Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Ban
3. Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Ban kiểm kiểm soát có số lượng thành viên và cơ cấu theo quy
soát có số lượng và cơ cấu theo quy định của pháp định của pháp luật;
luật; 4. Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ
4. Có hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ đáp ứng quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật
chuyên trách bảo đảm tuân thủ quy định tại Điều 40 này.
và Điều 41 của Luật này.
Điều 148đ. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín Điều 174. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng Điều 174 Luật các tổ chức tín
dụng hỗ trợ hỗ trợ dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Phối hợp với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc 1. Phối hợp với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc như sau:
biệt xây dựng phương án phục hồi theo quy định biệt xây dựng phương án phục hồi theo quy định tại - Khoản 7 bổ sung:
tại khoản 2 Điều 148a của Luật này. khoản 1 Điều 169 của Luật này. “7. Vay tái cấp vốn với lãi
2. Lựa chọn, giới thiệu và điều động cán bộ đủ năng 2. Lựa chọn, giới thiệu và điều động nhân sự đủ suất bằng lãi suất tổ chức tín
lực, kinh nghiệm, điều kiện tham gia quản trị, kiểm năng lực, kinh nghiệm, điều kiện tham gia quản trị, dụng hỗ trợ cho vay, gửi tiền
soát và điều hành tổ chức tín dụng được kiểm soát kiểm soát, điều hành tổ chức tín dụng được kiểm tại tổ chức tín dụng được
đặc biệt theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. soát đặc biệt theo yêu cầu bằng văn bản của Ngân kiểm soát đặc biệt; số tiền,
3. Tổ chức triển khai, quản lý, giám sát tổ chức, hoạt hàng Nhà nước. thời hạn vay tái cấp vốn
động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt 3. Tổ chức triển khai, quản lý, giám sát tổ chức, không được vượt quá số tiền,
theo phương án phục hồi đã được phê duyệt; đề xuất hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc thời hạn tổ chức tín dụng hỗ

F D V N | 236
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

với Ban kiểm soát đặc biệt việc sửa đổi, bổ sung biệt theo phương án phục hồi đã được phê duyệt; đề trợ cho vay, gửi tiền tại tổ
phương án phục hồi đã được phê duyệt. xuất với Ban kiểm soát đặc biệt việc sửa đổi, bổ chức tín dụng được kiểm
4. Cho vay, gửi tiền với lãi suất ưu đãi tại tổ chức tín sung phương án phục hồi đã được phê duyệt. soát đặc biệt; được giảm
dụng được kiểm soát đặc biệt theo phương án phục 4. Cho vay, gửi tiền với lãi suất ưu đãi tại tổ chức 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc”
hồi đã được phê duyệt. tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo phương án - bỏ nội dung Khoản 11 Luật
5. Bán nợ, trái phiếu doanh nghiệp đang được phân phục hồi đã được phê duyệt. các tổ chức tín dụng 2010
loại nhóm nợ đủ tiêu chuẩn theo quy định của Ngân 5. Bán nợ, trái phiếu doanh nghiệp đang được phân
hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng được kiểm soát loại nhóm nợ đủ tiêu chuẩn theo quy định của
đặc biệt theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín
6. Mua lại nợ, trái phiếu doanh nghiệp đã bán quy dụng được kiểm soát đặc biệt theo yêu cầu bằng văn
định tại khoản 5 Điều này theo yêu cầu của Ngân bản của Ngân hàng Nhà nước.
hàng Nhà nước. 6. Mua lại nợ, trái phiếu doanh nghiệp đã bán quy
7. Được vay tái cấp vốn với lãi suất ưu đãi đến mức định tại khoản 5 Điều này theo yêu cầu bằng văn
0%, được giảm 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo bản của Ngân hàng Nhà nước.
phương án phục hồi đã được phê duyệt. 7. Vay tái cấp vốn với lãi suất bằng lãi suất tổ chức
8. Không bị hạn chế về tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu tín dụng hỗ trợ cho vay, gửi tiền tại tổ chức tín dụng
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy được kiểm soát đặc biệt; số tiền, thời hạn vay tái cấp
định tại điểm e khoản 1 Điều 130 của Luật này. vốn không được vượt quá số tiền, thời hạn tổ chức
9. Các khoản cho vay, tiền gửi tại tổ chức tín dụng tín dụng hỗ trợ cho vay, gửi tiền tại tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt được áp dụng hệ số rủi ro được kiểm soát đặc biệt; được giảm 50% tỷ lệ dự trữ
0% khi tính tỷ lệ an toàn vốn và được phân loại vào bắt buộc.
nhóm nợ đủ tiêu chuẩn. 8. Không bị hạn chế về tỷ lệ mua, nắm giữ, đầu tư
10. Được hạch toán vào chi phí hoạt động đối với các trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
khoản chi lương, thù lao, tiền thưởng cho người được lãnh quy định tại điểm d khoản 1 Điều 138 của Luật
biệt phái tham gia quản trị, kiểm soát, điều hành tổ này.
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. 9. Các khoản cho vay, tiền gửi tại tổ chức tín dụng

F D V N | 237
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

11. Được phát hành trái phiếu dài hạn cho Bảo hiểm được kiểm soát đặc biệt được áp dụng hệ số rủi ro
tiền gửi Việt Nam theo quyết định của Ngân hàng 0% khi tính tỷ lệ an toàn vốn và được phân loại vào
Nhà nước. nhóm nợ đủ tiêu chuẩn.
12. Được áp dụng các biện pháp hỗ trợ khác do Ngân 10. Được hạch toán vào chi phí hoạt động đối với
hàng Nhà nước quyết định theo thẩm quyền. các khoản chi thù lao, lương, thưởng cho người
được biệt phái tham gia quản trị, kiểm soát, điều
hành tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
11. Được áp dụng các biện pháp hỗ trợ khác do
Ngân hàng Nhà nước quyết định theo thẩm quyền.
Mục 1c. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, HỢP Mục 3 Luật các tổ chức tín dụng
NHẤT, CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ CỔ PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, HỢP NHẤT, 2024 tiêu đề Mục 3 Chương
PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA TỔ CHỨC TÍN CHUYỂN NHƯỢNG VIII lược bỏ cụm từ “toàn bộ
DỤNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT cổ phần, phần vôn góp của
tổ chức tín dụng được kiểm
soát đặc biệt”
Điều 149. Sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng Điều 175. Sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng Điều 175 Luật các tổ chức tín
toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của tổ chức tín toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng 2024 quy định về điều
dụng được kiểm soát đặc biệt dụng được kiểm soát đặc biệt kiện để “sáp nhập, hợp nhất,
1. Việc xây dựng, phê duyệt phương án sáp nhập, Việc sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ chuyển nhượng toàn bộ cổ
hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng được kiểm phần, phần vốn góp của tổ
góp được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện sau soát đặc biệt được thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các chức tín dụng được kiểm
đây: điều kiện sau đây: soát đặc biệt”
a) Được quyết định chủ trương sáp nhập, hợp nhất, 1. Có tổ chức tín dụng nhận sáp nhập, hợp nhất hoặc
chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp quy có nhà đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần,
định tại Điều 147a của Luật này hoặc thuộc một phần vốn góp đáp ứng các điều kiện theo quy định
trong các trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chuyển của pháp luật;

F D V N | 238
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp quy định 2. Tổ chức tín dụng sau sáp nhập, hợp nhất bảo đảm
tại khoản 4 Điều 148, khoản 2 và khoản 4 Điều 148c giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn
của Luật này; pháp định và đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy
b) Có tổ chức tín dụng nhận sáp nhập, hợp nhất, nhà định tại Điều 138 của Luật này.
đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần
vốn góp đáp ứng các điều kiện theo quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức tín dụng sau sáp nhập, hợp nhất bảo đảm
giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn
pháp định và đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy
định tại Điều 130 của Luật này.
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương sáp nhập,
hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn
góp của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
148, khoản 2 và khoản 4 Điều 148c của Luật
này được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 147a của Luật này.
Điều 149a. Xây dựng và phê duyệt phương án sáp Điều 176. Xây dựng và phê duyệt phương án sáp Điều 176 Luật các tổ chức tín
nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, dụng 2024 bổ sung thời hạn
phần vốn góp phần vốn góp xây phương án là 60 ngày
1. Trình tự xây dựng và phê duyệt phương án sáp 1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn
nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, bản yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại
phần vốn góp được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 167 của Luật này, tổ chức tín dụng
các khoản 1, 2 và 3 Điều 148 của Luật này. được kiểm soát đặc biệt hoàn thành việc xây dựng
2. Trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn

F D V N | 239
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

biệt không hoàn thành việc xây dựng phương án hoặc bộ cổ phần, phần vốn góp gửi Ban kiểm soát đặc
phương án không được cấp có thẩm quyền phê duyệt biệt.
trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 2. Trình tự, thời hạn phê duyệt phương án sáp nhập,
148 của Luật này thì Ngân hàng Nhà nước xem xét, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn
trình Chính phủ quyết định chủ trương giải thể, góp được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3
chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản tổ chức tín dụng và 5 Điều 169 của Luật này.
được kiểm soát đặc biệt.
Điều 149b. Nội dung phương án sáp nhập, hợp Điều 177. Nội dung phương án sáp nhập, hợp Điều 177 Luật các tổ chức tín
nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn dụng 2024 bổ sung:
góp góp “2. Tỷ lệ sở hữu cổ phần,
1. Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng 1. Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu
toàn bộ cổ phần, phần vốn góp bao gồm các nội dung toàn bộ cổ phần, phần vốn góp bao gồm các nội tư nhận chuyển nhượng
tối thiểu sau đây: dung chủ yếu sau đây: toàn bộ cổ phần, phần vốn
a) Tên phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển a) Tên phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển góp được thực hiện theo tỷ lệ
nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp và quy trình nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp và quy trình quy định tại phương án
thực hiện phương án; thực hiện phương án; chuyển nhượng toàn bộ cổ
b) Thông tin về tổ chức tín dụng bị sáp nhập, nhận b) Thông tin về tổ chức tín dụng bị sáp nhập, nhận phần, phần vốn góp đã được
sáp nhập, bị hợp nhất, nhà đầu tư nhận chuyển sáp nhập, bị hợp nhất, nhà đầu tư nhận chuyển phê duyệt và được vượt tỷ lệ
nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp, bao gồm nội nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp, bao gồm giới hạn sở hữu cổ phần,
dung chứng minh năng lực, điều kiện theo quy định nội dung chứng minh năng lực, điều kiện theo quy phần vốn góp quy định tại
của pháp luật; định của pháp luật; khoản 2 và khoản 3 Điều 63,
c) Phương án cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, bao c) Phương án cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, khoản 1 Điều 77 và khoản 2
gồm cả việc tích hợp, chuyển đổi hệ thống công nghệ bao gồm cả việc tích hợp, chuyển đổi hệ thống công Điều 137 của Luật này và
thông tin đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất; nghệ thông tin đối với trường hợp sáp nhập, hợp phải có lộ trình giảm tỷ lệ sở
d) Phương án hoạt động kinh doanh trong thời gian nhất; hữu cổ phần, phần vốn góp
03 năm sau sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn d) Phương án hoạt động kinh doanh trong thời gian để tuân thủ giới hạn”

F D V N | 240
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

bộ cổ phần, phần vốn góp, bao gồm cả dự kiến các tỷ 03 năm sau sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn
lệ bảo đảm an toàn quy định tại Điều 130 của Luật bộ cổ phần, phần vốn góp, bao gồm cả dự kiến các
này; tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Điều 138 của
đ) Phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay, bao Luật này;
gồm cả khoản vay đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều đ) Phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay, bao
145 a của Luật này; gồm cả khoản vay đặc biệt quy định tại khoản 3
e) Biện pháp hỗ trợ quy định tại Điều 149c của Luật Điều 162 của Luật này;
này cần áp dụng; e) Phương án khắc phục tình trạng dẫn đến tổ chức
g) Lộ trình, thời hạn thực hiện phương án. tín dụng được đặt vào kiểm soát đặc biệt đối với
2. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ cổ trường hợp chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần
phần, phần vốn góp, phương án phải có nội dung về vốn góp;
phương án khắc phục tình trạng dẫn đến tổ chức tín g) Biện pháp hỗ trợ quy định tại Điều 171 của Luật
dụng được đặt vào kiểm soát đặc biệt. này, trừ biện pháp hỗ trợ quy định tại điểm a khoản
1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 171 của Luật này;
h) Lộ trình, thời hạn thực hiện phương án.
2. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn
góp được thực hiện theo tỷ lệ quy định tại phương
án chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp
đã được phê duyệt và được vượt tỷ lệ giới hạn sở
hữu cổ phần, phần vốn góp quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 63, khoản 1 Điều 77 và khoản 2 Điều
137 của Luật này và phải có lộ trình giảm tỷ lệ sở
hữu cổ phần, phần vốn góp để tuân thủ giới hạn.
Điều 149c. Biện pháp hỗ trợ thực hiện phương án Luật các tổ chức tín dụng
sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ 2024 không quy định về nội

F D V N | 241
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phần, phần vốn góp dung này


Tổ chức tín dụng sau sáp nhập, hợp nhất, chuyển
nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp được áp dụng
một hoặc một số biện pháp hỗ trợ sau đây:
1. Các biện pháp quy định tại điểm a và điểm c khoản
1 Điều 148b của Luật này;
2. Trường hợp số tiền phải trích lập dự phòng rủi ro
lớn hơn chênh lệch thu chi từ kết quả kinh doanh
hằng năm (chưa bao gồm số tiền dự phòng rủi ro đã
tạm trích trong năm) thì mức trích lập dự phòng rủi
ro thực hiện theo phương án đã được phê duyệt
nhưng tối thiểu bằng mức chênh lệch thu chi;
3. Các biện pháp khác theo phương án đã được phê
duyệt.
Điều 149d. Tổ chức thực hiện phương án sáp Điều 178. Tổ chức thực hiện phương án sáp Điều 178 Luật các tổ chức tín
nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, dụng 2024 quy định rõ cách
phần vốn góp phần vốn góp thức “Tổ chức thực hiện
1. Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo, kiểm tra, giám sát 1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có trách phương án sáp nhập, hợp
việc triển khai thực hiện phương án đã được phê nhiệm triển khai thực hiện phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn
duyệt. nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp bộ cổ phần, phần vốn góp”,
2. Ngân hàng Nhà nước quyết định hoặc trình Thủ đã được phê duyệt. trách nhiệm của tổ chức tín
tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền việc 2. Ban kiểm soát đặc biệt kiểm tra, giám sát tổ chức dụng được kiểm soát đặc biệt,
sửa đổi, bổ sung phương án, bao gồm cả việc gia hạn tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai thực ban kiểm soát đặc biệt và
thời hạn thực hiện phương án trên cơ sở đề nghị của hiện phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng Ngân hàng Nhà nước. Và
Ban kiểm soát đặc biệt. toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đã được phê duyệt. trường hợp không được phế
3. Trình tự, thủ tục thực hiện sáp nhập, hợp nhất, 3. Ngân hàng Nhà nước kiểm tra, giám sát việc triển duyệt hoặc trường hợp hết

F D V N | 242
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp được


khai thực hiện phương án sáp nhập, hợp nhất, thời hạn mà tổ chức tín dụng
thực hiện theo quy định của pháp luật. chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đã không thực hiện được phương
4. Trường hợp hết thời hạn thực hiện phương án mà
được phê duyệt. án đó.
4. Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sửa đổi, bổ
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không thực
hiện được phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyểnsung phương án, bao gồm cả việc gia hạn thời hạn
nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp thì Ngân thực hiện phương án theo đề nghị của Ban kiểm soát
đặc biệt.
hàng Nhà nước xem xét, trình Chính phủ quyết định
chủ trương giải thể, chuyển giao bắt buộc hoặc phá
5. Trình tự, thủ tục thực hiện sáp nhập, hợp nhất,
sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp được
thực hiện theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp phương án sáp nhập, hợp nhất,
chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không
được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt hoặc hết thời
hạn thực hiện phương án sáp nhập, hợp nhất,
chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp mà
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không thực
hiện được phương án đó, Ban kiểm soát đặc biệt yêu
cầu tổ chức tín dụng đề xuất và xây dựng phương án
chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại hoặc
phương án giải thể hoặc phương án phá sản theo
quy định của Luật này.
Mục 1d. PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ TỔ CHỨC Mục 5
TÍN DỤNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT GIẢI THỂ, PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Điều 150. Giải thể tổ chức tín dụng được kiểm Điều 187. Giải thể tổ chức tín dụng được kiểm Điều 187 Luật các tổ chức tín

F D V N | 243
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

soát đặc biệt soát đặc biệt dụng 2024 quy định chi tiết
1. Theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ 1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thực về việc giải thể tổ chức tín
quyết định chủ trương giải thể tổ chức tín dụng được hiện giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau dụng được kiểm soát đặc biệt:
kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 147a hoặc đây: - Trường hợp tổ chức tín dụng
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 a) Có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ; được kiểm soát đặc biệt thực
Điều 148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều b) Có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ hiện giải thể
149a hoặc khoản 4 Điều 149d của Luật này khi tổ nợ. - Điều kiện tổ chức tín dụng
chức tín dụng đủ điều kiện giải thể theo quy định của 2. Trường hợp giải thể theo quy định tại điểm a tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ
pháp luật về giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã. khoản 1 Điều này, Ban kiểm soát đặc biệt trình
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương giải thể tổ Ngân hàng Nhà nước quyết định giải thể tổ chức tín
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thuộc trường dụng được kiểm soát đặc biệt.
hợp quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 4 Điều 3. Trường hợp giải thể theo quy định tại điểm b
148c, khoản 2 Điều 149a, khoản 4 Điều 149d của khoản 1 Điều này, Ban kiểm soát đặc biệt yêu cầu tổ
Luật này được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt phối hợp với
khoản 3 Điều 147a của Luật này. tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ xây
dựng phương án thanh lý tài sản, trong đó có kế
hoạch mua một phần hoặc toàn bộ tài sản, đồng thời
nhận chuyển giao toàn bộ nghĩa vụ nợ của tổ chức
tín dụng được kiểm soát đặc biệt, biện pháp hỗ trợ
đối với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ
nợ, trình Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Đối với quỹ tín dụng nhân dân, phương án thanh lý
tài sản phải có ý kiến của ngân hàng hợp tác xã
trước khi gửi Ngân hàng Nhà nước.
4. Tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

F D V N | 244
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Hoạt động kinh doanh có lãi trong ít nhất 02 năm


liền kề trước thời điểm đề nghị tiếp nhận toàn bộ
nghĩa vụ nợ theo báo cáo tài chính đã được kiểm
toán độc lập;
b) Đáp ứng tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại
khoản 1 Điều 138 của Luật này tại thời điểm đề
nghị tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ.
5. Việc giải thể và thanh lý tài sản tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 204 của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 150a. Tổ chức thực hiện giải thể Luật các tổ chức tín dụng
1. Sau khi Chính phủ quyết định chủ trương giải thể, 2024 không quy định nội
Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc dung này
triển khai thực hiện giải thể tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt và giám sát việc thanh lý tài sản
theo quy định tại khoản 2 Điều 156 của Luật này.
2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thực
hiện giải thể theo quy định của pháp luật.
Mục 1đ. PHƯƠNG ÁN CHUYỂN GIAO BẮT
BUỘC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐƯỢC
KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Điều 151. Chuyển giao bắt buộc ngân hàng Luật các tổ chức tín dụng
thương mại được kiểm soát đặc biệt 2024 không quy định về nội
1. Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ quyết định dung này
chủ trương chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng

F D V N | 245
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại cho
bên nhận chuyển giao theo quy định tại Điều
147a hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều 148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2
Điều 149a hoặc khoản 4 Điều 149d của Luật này khi
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ âm;
b) Có đề nghị của bên nhận chuyển giao.
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển
giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát
đặc biệt thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều 149a, khoản 4
Điều 149d của Luật này được thực hiện theo quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 147a của Luật này.
Điều 151a. Xây dựng và phê duyệt phương án Điều 179. Xây dựng, phê duyệt phương án - Luật các tổ chức tín dụng
chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại 2024 bổ sung và chia xây
kiểm soát đặc biệt được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp có văn dựng, phê duyệt phương án
1. Ngân hàng Nhà nước yêu cầu ngân hàng thương bản đề nghị của bên nhận chuyển giao chuyển giao bắt buộc ngân
mại được kiểm soát đặc biệt thuê tổ chức kiểm toán 1. Việc chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại hàng thương mại được kiểm
độc lập rà soát, đánh giá thực trạng tài chính và xác được kiểm soát đặc biệt được thực hiện khi đáp ứng soát đặc biệt thành hai trường
định giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ, đầy đủ các điều kiện sau đây: hợp “có văn bản đề nghị của
trừ trường hợp đã có báo cáo của tổ chức kiểm toán a) Ngân hàng thương mại có lỗ lũy kế lớn hơn bên nhận chuyển giao” và
độc lập theo quy định tại Điều 147 của Luật này và 100% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi “trường hợp chỉ định bên
báo cáo kiểm toán đó được phát hành trong thời hạn trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất; nhận chuyển giao bắt buộc”
06 tháng trước ngày Chính phủ quyết định chủ b) Có bên đề nghị nhận chuyển giao bắt buộc đáp và thay đổi thời hạn trong
trương chuyển giao bắt buộc. ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 184 của những trường hợp cụ thể.

F D V N | 246
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Căn cứ kết quả xác định của tổ chức kiểm toán độc Luật này trong vòng 60 ngày kể từ ngày ngân hàng
lập về giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ thương mại được kiểm soát đặc biệt nhận được văn
và đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt, Ngân hàng bản yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt theo quy
Nhà nước quyết định giá trị thực của vốn điều lệ và định tại khoản 7 Điều 167 hoặc khoản 5 Điều 172
các quỹ dự trữ, ghi giảm vốn điều lệ của ngân hàng hoặc khoản 6 Điều 178 của Luật này.
thương mại được kiểm soát đặc biệt và mức vốn cần 2. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày ngân hàng
được bổ sung để bảo đảm giá trị thực của vốn điều lệ thương mại được kiểm soát đặc biệt nhận được văn
tối thiểu bằng mức vốn pháp định. bản yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt theo quy
3. Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân định tại khoản 7 Điều 167 hoặc khoản 5 Điều 172
hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt thực hiện hoặc khoản 6 Điều 178 của Luật này, bên nhận
việc tăng vốn điều lệ trong thời hạn cụ thể. chuyển giao bắt buộc hoàn thành việc xây dựng
Trường hợp ngân hàng thương mại hoàn thành việc phương án chuyển giao bắt buộc gửi Ban kiểm soát
tăng vốn điều lệ thì Ngân hàng Nhà nước yêu cầu đặc biệt.
ngân hàng thương mại tiếp tục thực hiện phương án 3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
đã được phê duyệt hoặc xây dựng và thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc của bên nhận
phương án phục hồi theo quy định tại Mục 1b chuyển giao bắt buộc dự kiến, Ban kiểm soát đặc
Chương VIII của Luật này hoặc Ngân hàng Nhà biệt đánh giá, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tính
nước xem xét chấm dứt kiểm soát đặc biệt theo quy khả thi của phương án chuyển giao bắt buộc đối với
định tại Điều 145b của Luật này. ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt.
Trường hợp ngân hàng thương mại không hoàn thành 4. Sau khi nhận được báo cáo của Ban kiểm soát đặc
việc tăng vốn điều lệ thì Ban kiểm soát đặc biệt yêu biệt, Ngân hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt
cầu bên nhận chuyển giao dự kiến xây dựng và hoàn phương án chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương
thành phương án chuyển giao bắt buộc trình Ban mại được kiểm soát đặc biệt.
kiểm soát đặc biệt xem xét trong thời hạn 60 ngày, kể 5. Trường hợp phương án chuyển giao bắt buộc đề
từ ngày nhận được yêu cầu. xuất biện pháp cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được nước với lãi suất 0%/năm, không có tài sản bảo

F D V N | 247
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

phương án chuyển giao bắt buộc của bên nhận đảm, Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính
chuyển giao dự kiến, Ban kiểm soát đặc biệt đánh phủ xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt với
giá, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tính khả thi của lãi suất 0%/năm, không có tài sản bảo đảm trước khi
phương án chuyển giao bắt buộc. phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc.
5. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được báo 6. Thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
cáo, phương án chuyển giao bắt buộc do Ban kiểm này có thể được Ngân hàng Nhà nước gia hạn
soát đặc biệt trình, Ngân hàng Nhà nước xem xét, nhưng không quá hai lần thời hạn đó.
trình Chính phủ phê duyệt phương án chuyển giao 7. Trường hợp phương án chuyển giao bắt buộc
bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc không được phê duyệt và không thuộc trường hợp
biệt. được chỉ định bên nhận chuyển giao bắt buộc theo
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Ngân hàng quy định tại khoản 1 Điều 180 của Luật này, Ngân
Nhà nước trình, Chính phủ xem xét, phê duyệt hàng Nhà nước yêu cầu ngân hàng thương mại được
phương án chuyển giao bắt buộc và giao Ngân hàng kiểm soát đặc biệt xây dựng phương án phá sản theo
Nhà nước ra quyết định chuyển giao bắt buộc. quy định của Luật này.
7. Trường hợp không xây dựng được phương án Điều 180. Xây dựng, phê duyệt phương án
chuyển giao bắt buộc hoặc phương án không được chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại
phê duyệt thì Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp chỉ
quyết định chủ trương phá sản ngân hàng thương mại định bên nhận chuyển giao bắt buộc
được kiểm soát đặc biệt. 1. Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ chỉ định
bên nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương
mại được kiểm soát đặc biệt khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
a) Ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt
thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều
179 của Luật này;
b) Không có bên đề nghị nhận chuyển giao bắt buộc

F D V N | 248
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 của Luật này
hoặc không được phê duyệt phương án chuyển giao
bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 179 của
Luật này;
c) Việc phá sản ngân hàng thương mại được kiểm
soát đặc biệt có nguy cơ gây mất an toàn hệ thống tổ
chức tín dụng.
2. Bên được chỉ định nhận chuyển giao bắt buộc
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều
184 của Luật này.
3. Sau khi Chính phủ quyết định chỉ định bên nhận
chuyển giao bắt buộc, bên được chỉ định nhận
chuyển giao bắt buộc hoàn thành việc xây dựng
phương án chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương
mại được kiểm soát đặc biệt trong thời hạn 180
ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước.
4. Trình tự, thời hạn phê duyệt phương án chuyển
giao bắt buộc trong trường hợp chỉ định bên nhận
chuyển giao bắt buộc thực hiện theo quy định tại
các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 179 của Luật này.
5. Trường hợp không chỉ định được bên nhận
chuyển giao bắt buộc hoặc phương án chuyển giao
bắt buộc không được phê duyệt, Ngân hàng Nhà
nước yêu cầu ngân hàng thương mại được kiểm soát
đặc biệt xây dựng phương án phá sản theo quy định

F D V N | 249
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của Luật này.


Điều 151b. Nội dung phương án chuyển giao bắt Điều 181. Nội dung phương án chuyển giao bắt Điều 181 Luật các tổ chức tín
buộc buộc dụng 2024 bổ sung nội dung
Phương án chuyển giao bắt buộc bao gồm các nội Phương án chuyển giao bắt buộc bao gồm các nội phương án chuyển giao bắt
dung tối thiểu sau đây: dung chủ yếu sau đây: buộc: “9. Lộ trình tuân thủ
1. Thông tin về bên nhận chuyển giao; 1. Thông tin về bên nhận chuyển giao bắt buộc; quy định tại các điều 136,
2. Phương án tăng vốn điều lệ và thời hạn thực hiện; 2. Phương án tăng vốn điều lệ và thời hạn thực hiện; 137, 138 và khoản 3 Điều 144
3. Phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với thực 3. Phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với của Luật này”
trạng của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc thực trạng của ngân hàng thương mại được kiểm
biệt trong từng giai đoạn; soát đặc biệt trong từng giai đoạn;
4. Phương án cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành; 4. Phương án về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành;
5. Phương án xử lý tồn tại, yếu kém, nợ xấu, tài sản 5. Phương án xử lý tồn tại, yếu kém, nợ xấu, tài sản
bảo đảm; bảo đảm;
6. Phương án xử lý tiền gửi của khách hàng là pháp 6. Phương án xử lý tiền gửi của khách hàng là pháp
nhân, tiền gửi và tiền vay của tổ chức tín dụng khác; nhân, tiền gửi và tiền vay của tổ chức tín dụng khác;
phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay, bao gồm phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay, bao
cả khoản vay đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều 145a gồm cả khoản vay đặc biệt quy định tại khoản 3
của Luật này; Điều 162 của Luật này;
7. Phương án xử lý cổ phần, phần vốn góp của bên 7. Phương án xử lý cổ phần, phần vốn góp của bên
nhận chuyển giao tại ngân hàng thương mại được nhận chuyển giao bắt buộc tại ngân hàng thương
kiểm soát đặc biệt sau chuyển giao bắt buộc vượt mại được chuyển giao bắt buộc vượt giới hạn theo
giới hạn quy định áp dụng đối với tổ chức tín dụng quy định tại Điều 186 của Luật này;
không được kiểm soát đặc biệt hoặc xử lý pháp nhân 8. Biện pháp hỗ trợ quy định tại Điều 182 của Luật
đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc này;
biệt sau chuyển giao bắt buộc thông qua việc tăng 9. Lộ trình tuân thủ quy định tại các điều 136, 137,
vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp 138 và khoản 3 Điều 144 của Luật này;

F D V N | 250
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

cho nhà đầu tư mới, sáp nhập hoặc hợp nhất với tổ 10. Lộ trình, thời hạn thực hiện phương án chuyển
chức tín dụng khác; giao bắt buộc.
8. Biện pháp hỗ trợ theo quy định tại Điều 151c của
Luật này cần áp dụng;
9. Lộ trình, thời hạn thực hiện phương án chuyển
giao bắt buộc.
Điều 151c. Biện pháp hỗ trợ thực hiện phương án Điều 182. Biện pháp hỗ trợ đối với ngân hàng Điều 182 Luật các tổ chức tín
chuyển giao bắt buộc thương mại được chuyển giao bắt buộc dụng 2024 quy định cụ thể và
Ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc 1. Ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt thay đổi các biện pháp hỗ trợ
được áp dụng một hoặc một số biện pháp quy định buộc được áp dụng một hoặc một số biện pháp sau đối với ngân hàng thương mại
tại khoản 1 Điều 148b của Luật này theo phương án đây: được chuyển giao bắt buộc tại
chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt. a) Bán nợ xấu không có tài sản bảo đảm hoặc nợ Khoản 1 Điều 148b Luật các
xấu có tài sản bảo đảm mà tài sản bảo đảm đang bị tổ chức tín dụng 2010 thành:
kê biên, tài sản bảo đảm không có hồ sơ, giấy tờ hợp “a) Bán nợ xấu không có tài
lệ cho tổ chức mua bán, xử lý nợ; sản bảo đảm hoặc nợ xấu có
b) Nhận tiền gửi hoặc vay của bên nhận chuyển giao tài sản bảo đảm mà tài sản
bắt buộc theo phương án chuyển giao bắt buộc hoặc bảo đảm đang bị kê biên, tài
theo thỏa thuận; sản bảo đảm không có hồ sơ,
c) Mua nợ, mua trái phiếu doanh nghiệp do bên giấy tờ hợp lệ cho tổ chức
nhận chuyển giao bắt buộc nắm giữ đang được phân mua bán, xử lý nợ;
loại nhóm nợ đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp b) Nhận tiền gửi hoặc vay của
luật; bán lại nợ, bán lại trái phiếu doanh nghiệp cho bên nhận chuyển giao bắt
bên nhận chuyển giao bắt buộc theo thỏa thuận hoặc buộc theo phương án chuyển
trong trường hợp các khoản nợ này bị chuyển thành giao bắt buộc hoặc theo thỏa
nợ xấu; thuận;
d) Được bên nhận chuyển giao bắt buộc cử nhân sự c) Mua nợ, mua trái phiếu

F D V N | 251
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát; hỗ trợ về doanh nghiệp do bên nhận
công nghệ thông tin và các hoạt động khác theo thỏa chuyển giao bắt buộc nắm giữ
thuận; đang được phân loại nhóm nợ
đ) Miễn tiền lãi vay của khoản vay tái cấp vốn, vay đủ tiêu chuẩn theo quy định
đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước; của pháp luật; bán lại nợ,
e) Vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước, tổ chức bán lại trái phiếu doanh
bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tín dụng khác theo quy nghiệp cho bên nhận chuyển
định tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 192 của Luật giao bắt buộc theo thỏa thuận
này; hoặc trong trường hợp các
g) Biện pháp khác theo thẩm quyền của Ngân hàng khoản nợ này bị chuyển thành
Nhà nước. nợ xấu;
2. Các khoản cho vay, bảo lãnh, tiền gửi của bên d) Được bên nhận chuyển
nhận chuyển giao bắt buộc và các tổ chức tín dụng giao bắt buộc cử nhân sự
khác đối với ngân hàng thương mại được chuyển tham gia quản trị, điều hành,
giao bắt buộc được áp dụng hệ số rủi ro 0% khi tính kiểm soát; hỗ trợ về công
tỷ lệ an toàn vốn và được phân loại vào nhóm nợ đủ nghệ thông tin và các hoạt
tiêu chuẩn trong thời gian thực hiện phương án động khác theo thỏa thuận;
chuyển giao bắt buộc. đ) Miễn tiền lãi vay của
khoản vay tái cấp vốn, vay
đặc biệt từ Ngân hàng Nhà
nước;
e) Vay đặc biệt từ Ngân hàng
Nhà nước, tổ chức bảo hiểm
tiền gửi, tổ chức tín dụng
khác theo quy định tại điểm b
khoản 1, khoản 2 Điều 192

F D V N | 252
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

của Luật này;


g) Biện pháp khác theo thẩm
quyền của Ngân hàng Nhà
nước.
2. Các khoản cho vay, bảo
lãnh, tiền gửi của bên nhận
chuyển giao bắt buộc và các
tổ chức tín dụng khác đối với
ngân hàng thương mại được
chuyển giao bắt buộc được áp
dụng hệ số rủi ro 0% khi tính
tỷ lệ an toàn vốn và được
phân loại vào nhóm nợ đủ
tiêu chuẩn trong thời gian
thực hiện phương án chuyển
giao bắt buộc.”
Điều 151d. Tổ chức thực hiện phương án chuyển Điều 183. Tổ chức thực hiện phương án chuyển Điều 183 Luật các tổ chức tín
giao bắt buộc giao bắt buộc dụng 2024 bổ sung quy định:
1. Ngân hàng Nhà nước ra quyết định chuyển giao 1. Ngân hàng Nhà nước quyết định chuyển giao bắt “2. Ngân hàng Nhà nước
bắt buộc sau khi phương án chuyển giao bắt buộc buộc và phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc. quyết định ghi giảm toàn bộ
được phê duyệt. Kể từ thời điểm Ngân hàng Nhà Kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước quyết định chuyển vốn điều lệ của ngân hàng
nước ra quyết định chuyển giao bắt buộc, toàn bộ giao bắt buộc, toàn bộ quyền và lợi ích của chủ sở thương mại được chuyển giao
quyền và lợi ích của chủ sở hữu, thành viên góp vốn, hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của ngân hàng bắt buộc để giảm lỗ lũy kế
cổ đông của ngân hàng thương mại được chuyển giao thương mại được chuyển giao bắt buộc chấm dứt. tương ứng.
bắt buộc chấm dứt. 2. Ngân hàng Nhà nước quyết định ghi giảm toàn bộ 7. Trường hợp sửa đổi, bổ
2. Quyết định chuyển giao bắt buộc bao gồm các nội vốn điều lệ của ngân hàng thương mại được chuyển sung biện pháp cho vay đặc

F D V N | 253
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

dung tối thiểu sau đây: giao bắt buộc để giảm lỗ lũy kế tương ứng. biệt với lãi suất 0%/năm,
a) Tên bên nhận chuyển giao; tên ngân hàng thương 3. Quyết định chuyển giao bắt buộc bao gồm các nội không có tài sản bảo đảm
mại được chuyển giao bắt buộc trước và sau khi dung chủ yếu sau đây: trong phương án chuyển giao
chuyển giao bắt buộc; hình thức pháp lý, vốn điều lệ a) Tên bên nhận chuyển giao bắt buộc; tên ngân bắt buộc, Ngân hàng Nhà
của ngân hàng thương mại sau chuyển giao bắt buộc; hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc trước nước trình Thủ tướng Chính
b) Việc chấm dứt toàn bộ quyền và lợi ích của chủ sở và sau chuyển giao bắt buộc; hình thức pháp lý, vốn phủ xem xét, quyết định việc
hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của ngân hàng điều lệ, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sửa đổi, bổ sung đó.8. Ngân
thương mại được chuyển giao bắt buộc; của ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt hàng Nhà nước kiểm tra,
c) Trách nhiệm của bên nhận chuyển giao và ngân buộc; giám sát việc thực hiện
hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt sau chuyển b) Việc chấm dứt toàn bộ quyền và lợi ích của chủ phương án chuyển giao bắt
giao bắt buộc. sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của ngân hàng buộc đã được phê duyệt.”
3. Bên nhận chuyển giao thực hiện các nội dung sau thương mại được chuyển giao bắt buộc; - Luật các tổ chức tín dụng
đây: c) Trách nhiệm của bên nhận chuyển giao bắt buộc 2024 bổ sung nội dung tại
a) Thực hiện quyền của chủ sở hữu, thành viên góp và ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt quyết định chuyển giao bắt
vốn, cổ đông tại ngân hàng thương mại được chuyển buộc theo phương án chuyển giao bắt buộc đã được buộc bao gồm: “Chủ sở hữu,
giao bắt buộc; phê duyệt và theo quy định của pháp luật. thành viên góp vốn, cổ đông
b) Thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã 4. Bên nhận chuyển giao bắt buộc thực hiện các nội của ngân hàng thương mại
được phê duyệt. dung sau đây: được chuyển giao bắt buộc”
4. Ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt a) Thực hiện quyền của chủ sở hữu, thành viên góp
sau chuyển giao bắt buộc thực hiện các nội dung sau vốn, cổ đông tại ngân hàng thương mại được chuyển
đây: giao bắt buộc;
a) Thực hiện thủ tục để chuyển đổi hình thức pháp lý b) Thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã
(nếu có) của ngân hàng thương mại được kiểm soát được phê duyệt.
đặc biệt; thủ tục thay đổi chủ sở hữu, thành viên góp 5. Ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt
vốn, cổ đông; buộc phải thực hiện các nội dung sau đây:
b) Thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã a) Thực hiện các thủ tục thay đổi Giấy phép;

F D V N | 254
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

được phê duyệt. b) Thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã
5. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước trình được phê duyệt.
Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung phương 6. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước quyết
án chuyển giao bắt buộc, bao gồm cả việc gia hạn định việc sửa đổi, bổ sung phương án chuyển giao
thời hạn thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc. bắt buộc, bao gồm cả việc gia hạn thời hạn thực
6. Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hiện phương án chuyển giao bắt buộc.
việc triển khai thực hiện phương án chuyển giao bắt 7. Trường hợp sửa đổi, bổ sung biện pháp cho vay
buộc đã được phê duyệt. đặc biệt với lãi suất 0%/năm, không có tài sản bảo
7. Trường hợp hết thời hạn thực hiện phương án đảm trong phương án chuyển giao bắt buộc, Ngân
chuyển giao bắt buộc mà ngân hàng thương mại được hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
kiểm soát đặc biệt không khắc phục được tình trạng quyết định việc sửa đổi, bổ sung đó.8. Ngân hàng
dẫn đến đặt vào kiểm soát đặc biệt thì Ngân hàng Nhà nước kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương
Nhà nước xem xét, trình Chính phủ quyết định chủ án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.
trương phá sản ngân hàng thương mại được kiểm 9. Trường hợp hết thời hạn thực hiện phương án
soát đặc biệt. chuyển giao bắt buộc mà ngân hàng thương mại
được kiểm soát đặc biệt không khắc phục được tình
trạng dẫn đến đặt vào kiểm soát đặc biệt thì Ngân
hàng Nhà nước yêu cầu ngân hàng thương mại được
kiểm soát đặc biệt xây dựng phương án phá sản theo
quy định của Luật này.
Điều 151đ. Điều kiện đối với bên nhận chuyển Điều 184. Bên nhận chuyển giao bắt buộc Luật các tổ chức tín dụng
giao 1. Bên nhận chuyển giao bắt buộc là một hoặc một 2024 bổ sung quy định: “1.
1. Bên nhận chuyển giao là tổ chức tín dụng phải đáp số tổ chức sau đây: Bên nhận chuyển giao bắt
ứng các điều kiện sau đây: a) Tổ chức tín dụng trong nước, tổ chức tín dụng buộc là một hoặc một số tổ
a) Hoạt động kinh doanh có lãi trong ít nhất 02 năm nước ngoài; chức sau đây:
liền kề trước thời điểm đề nghị nhận chuyển giao b) Doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước a) Tổ chức tín dụng trong

F D V N | 255
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập; ngoài; nước, tổ chức tín dụng nước
b) Đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại c) Tổ chức khác. ngoài;
Điều 130 của Luật này; 2. Bên nhận chuyển giao bắt buộc là tổ chức tín b) Doanh nghiệp trong nước,
c) Có phương án chuyển giao bắt buộc khả thi, trong dụng trong nước phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện doanh nghiệp nước ngoài;
đó bao gồm nội dung chứng minh bên nhận chuyển sau đây: c) Tổ chức khác.”
giao có đủ nguồn vốn để thực hiện góp vốn theo a) Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
phương án. chính đã được kiểm toán độc lập trong ít nhất 02
2. Bên nhận chuyển giao không phải là tổ chức tín năm liền kề trước thời điểm đề nghị nhận chuyển
dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: giao hoặc được chỉ định nhận chuyển giao;
a) Là pháp nhân; b) Đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại
b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a và điểm Điều 138 của Luật này;
c khoản 1 Điều này. c) Có phương án chuyển giao bắt buộc khả thi.
3. Bên nhận chuyển giao bắt buộc không phải là tổ
chức tín dụng trong nước phải đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
a) Là pháp nhân;
b) Điều kiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 2
Điều này.
Điều 151e. Quyền của bên nhận chuyển giao Điều 185. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển Luật các tổ chức tín dụng
1. Bên nhận chuyển giao là tổ chức tín dụng có các giao bắt buộc 2024 bổ sung quy định như
quyền sau đây: 1. Bên nhận chuyển giao bắt buộc là tổ chức tín sau: “b) Mức góp vốn, mua
a) Sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân hàng thương dụng có các quyền, nghĩa vụ sau đây: cổ phần của bên nhận chuyển
mại được chuyển giao bắt buộc đối với trường hợp a) Sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân hàng thương giao bắt buộc tại ngân hàng
ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc mại được chuyển giao bắt buộc trong trường hợp thương mại được chuyển giao
chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc bắt buộc được thực hiện theo
thành viên; chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một tỷ lệ quy định tại phương án

F D V N | 256
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

b) Không thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính của thành viên; chuyển giao bắt buộc đã được
ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc; b) Mức góp vốn, mua cổ phần của bên nhận chuyển phê duyệt và được vượt tỷ lệ
c) Được loại trừ ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc tại ngân hàng thương mại được giới hạn sở hữu cổ phần,
giao bắt buộc khi tính tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất; chuyển giao bắt buộc được thực hiện theo tỷ lệ quy phần vốn góp quy định tại
d) Khoản vốn góp vào ngân hàng thương mại được định tại phương án chuyển giao bắt buộc đã được khoản 2 và khoản 3 Điều 63,
chuyển giao bắt buộc không phải thực hiện trích lập phê duyệt và được vượt tỷ lệ giới hạn sở hữu cổ khoản 1 Điều 77 và khoản 2
dự phòng giảm giá các khoản đầu tư và được loại trừ phần, phần vốn góp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 137 của Luật này;
khi tính giới hạn góp vốn, mua cổ phần của tổ chức Điều 63, khoản 1 Điều 77 và khoản 2 Điều 137 của đ) Được loại trừ dư nợ cấp
tín dụng nhận chuyển giao. Luật này; tín dụng đối với ngân hàng
Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng c) Không phải hợp nhất báo cáo tài chính của ngân thương mại được chuyển giao
nhận chuyển giao vào ngân hàng thương mại được hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc; bắt buộc khi tính các tỷ lệ,
chuyển giao bắt buộc được thực hiện theo tỷ lệ quy d) Được loại trừ ngân hàng thương mại được giới hạn quy định tại khoản 4
định tại phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê chuyển giao bắt buộc khi tính tỷ lệ an toàn vốn hợp Điều 135, khoản 1 và khoản 2
duyệt; nhất; Điều 136 của Luật này;
đ) Được bán, phát hành cổ phần của tổ chức tín dụng đ) Được loại trừ dư nợ cấp tín dụng đối với ngân e) Được hạch toán vào chi
nhận chuyển giao cho nhà đầu tư nước ngoài phù hợp hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc khi phí hoạt động đối với các
với phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê tính các tỷ lệ, giới hạn quy định tại khoản 4 Điều khoản chi thù lao, lương,
duyệt; 135, khoản 1 và khoản 2 Điều 136 của Luật này; thưởng cho người được biệt
e) Được áp dụng một hoặc một số biện pháp hỗ trợ e) Được hạch toán vào chi phí hoạt động đối với các phái, cử, chỉ định, bổ nhiệm
quy định tại Điều 148b của Luật này theo phương án khoản chi thù lao, lương, thưởng cho người được tham gia quản trị, kiểm soát,
chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt. biệt phái, cử, chỉ định, bổ nhiệm tham gia quản trị, điều hành ngân hàng thương
2. Bên nhận chuyển giao không phải là tổ chức tín kiểm soát, điều hành ngân hàng thương mại được mại được chuyển giao bắt
dụng có quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp của chuyển giao bắt buộc; buộc;
ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc g) Phối hợp với ngân hàng thương mại được kiểm g) Phối hợp với ngân hàng
vượt tỷ lệ giới hạn sở hữu cổ phần, phần vốn góp quy soát đặc biệt xây dựng phương án chuyển giao bắt thương mại được kiểm soát
định tại Điều 55 và Điều 70 của Luật này. buộc; tổ chức triển khai, sửa đổi, bổ sung phương án đặc biệt xây dựng phương án

F D V N | 257
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt; chuyển giao bắt buộc; tổ chức
h) Lựa chọn, giới thiệu nhân sự đủ điều kiện tham triển khai, sửa đổi, bổ sung
gia quản trị, kiểm soát và điều hành ngân hàng phương án chuyển giao bắt
thương mại được chuyển giao bắt buộc; buộc đã được phê duyệt;
i) Quản lý, giám sát tổ chức, hoạt động của ngân h) Lựa chọn, giới thiệu nhân
hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc; sự đủ điều kiện tham gia quản
k) Cho vay, gửi tiền tại ngân hàng thương mại được trị, kiểm soát và điều hành
chuyển giao bắt buộc theo phương án chuyển giao ngân hàng thương mại được
bắt buộc hoặc theo thỏa thuận; chuyển giao bắt buộc;
l) Bán, bán có kỳ hạn khoản nợ, trái phiếu doanh i) Quản lý, giám sát tổ chức,
nghiệp đang được phân loại nhóm nợ đủ tiêu chuẩn hoạt động của ngân hàng
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước cho ngân thương mại được chuyển giao
hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc theo bắt buộc;
thỏa thuận; phải mua lại nợ, trái phiếu doanh nghiệp k) Cho vay, gửi tiền tại ngân
đã bán cho ngân hàng thương mại được chuyển giao hàng thương mại được
bắt buộc trong trường hợp các khoản nợ này bị chuyển giao bắt buộc theo
chuyển thành nợ xấu; phương án chuyển giao bắt
m) Khoản vốn góp vào ngân hàng thương mại được buộc hoặc theo thỏa thuận;
chuyển giao bắt buộc không phải thực hiện trích lập l) Bán, bán có kỳ hạn khoản
dự phòng giảm giá các khoản đầu tư và được loại nợ, trái phiếu doanh nghiệp
trừ khi tính giới hạn góp vốn, mua cổ phần của bên đang được phân loại nhóm nợ
nhận chuyển giao bắt buộc; đủ tiêu chuẩn theo quy định
n) Được bán, phát hành cổ phần của tổ chức tín của Ngân hàng Nhà nước cho
dụng nhận chuyển giao bắt buộc cho nhà đầu tư ngân hàng thương mại được
nước ngoài phù hợp với phương án chuyển giao bắt chuyển giao bắt buộc theo
buộc; thỏa thuận; phải mua lại nợ,

F D V N | 258
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

o) Vay tái cấp vốn với lãi suất bằng lãi suất bên trái phiếu doanh nghiệp đã
nhận chuyển giao bắt buộc cho vay, gửi tiền tại bán cho ngân hàng thương
ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc; mại được chuyển giao bắt
số tiền, thời hạn vay tái cấp vốn không được vượt buộc trong trường hợp các
quá số tiền, thời hạn bên nhận chuyển giao bắt buộc khoản nợ này bị chuyển thành
cho vay, gửi tiền tại ngân hàng thương mại được nợ xấu;
chuyển giao bắt buộc; m) Khoản vốn góp vào ngân
p) Được giảm 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc; hàng thương mại được
q) Không bị hạn chế về tỷ lệ mua, nắm giữ, đầu tư chuyển giao bắt buộc không
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo phải thực hiện trích lập dự
lãnh quy định tại điểm d khoản 1 Điều 138 của Luật phòng giảm giá các khoản
này; đầu tư và được loại trừ khi
r) Phát hành trái phiếu dài hạn cho tổ chức bảo hiểm tính giới hạn góp vốn, mua cổ
tiền gửi theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước; phần của bên nhận chuyển
s) Biện pháp khác theo thẩm quyền của Ngân hàng giao bắt buộc;
Nhà nước. o) Vay tái cấp vốn với lãi suất
2. Bên nhận chuyển giao bắt buộc không phải là tổ bằng lãi suất bên nhận
chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ quy định tại các chuyển giao bắt buộc cho
điểm a, b, c, e, g, h, i, m và n khoản 1 Điều này và vay, gửi tiền tại ngân hàng
được gửi tiền tại ngân hàng thương mại được thương mại được chuyển giao
chuyển giao bắt buộc theo phương án chuyển giao bắt buộc; số tiền, thời hạn
bắt buộc hoặc theo thỏa thuận. vay tái cấp vốn không được
vượt quá số tiền, thời hạn bên
nhận chuyển giao bắt buộc
cho vay, gửi tiền tại ngân
hàng thương mại được

F D V N | 259
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chuyển giao bắt buộc;


p) Được giảm 50% tỷ lệ dự
trữ bắt buộc;
q) Không bị hạn chế về tỷ lệ
mua, nắm giữ, đầu tư trái
phiếu Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh quy
định tại điểm d khoản 1 Điều
138 của Luật này;
r) Phát hành trái phiếu dài
hạn cho tổ chức bảo hiểm tiền
gửi theo quyết định của Ngân
hàng Nhà nước;
s) Biện pháp khác theo thẩm
quyền của Ngân hàng Nhà
nước.
2. Bên nhận chuyển giao bắt
buộc không phải là tổ chức
tín dụng có quyền, nghĩa vụ
quy định tại các điểm a, b, c,
e, g, h, i, m và n khoản 1 Điều
này và được gửi tiền tại ngân
hàng thương mại được
chuyển giao bắt buộc theo
phương án chuyển giao bắt
buộc hoặc theo thỏa thuận.”

F D V N | 260
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

- Luật các tổ chức tín dụng


2024 bỏ quy định: “đ) Được
bán, phát hành cổ phần của
tổ chức tín dụng nhận chuyển
giao cho nhà đầu tư nước
ngoài phù hợp với phương án
chuyển giao bắt buộc đã được
phê duyệt;
e) Được áp dụng một hoặc
một số biện pháp hỗ trợ quy
định tại Điều 148b của Luật
này theo phương án chuyển
giao bắt buộc đã được phê
duyệt.”
Điều 151g. Xử lý cổ phần, phần vốn góp vượt giới Điều 186. Xử lý cổ phần, phần vốn góp vượt giới Luật các tổ chức tín dụng
hạn quy định và xử lý pháp nhân đối với ngân hạn 2024 thay đổi cách thức xử lý
hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt sau 1. Bên nhận chuyển giao bắt buộc phải giảm tỷ lệ sở cổ phần, phần vốn góp vượt
chuyển giao bắt buộc hữu cổ phần, phần vốn góp tại ngân hàng thương giới hạn và giữ nguyên nội
1. Việc xử lý cổ phần, phần vốn góp của bên nhận mại được chuyển giao bắt buộc thông qua việc tăng dung tại mục 2 Điều 151g
chuyển giao tại ngân hàng thương mại được kiểm vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp Luật các tổ chức tín dụng
soát đặc biệt sau chuyển giao bắt buộc vượt giới hạn cho nhà đầu tư mới và các biện pháp khác theo quy 2010
quy định áp dụng đối với tổ chức tín dụng không định của pháp luật để bảo đảm tuân thủ giới hạn quy
được kiểm soát đặc biệt hoặc xử lý pháp nhân đối với định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 63, khoản 1 Điều
ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt sau 77 và khoản 2 Điều 137 của Luật này theo thời hạn
chuyển giao bắt buộc được thực hiện theo phương án quy định tại phương án chuyển giao bắt buộc.
chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt. 2. Trường hợp không thực hiện được quy định tại

F D V N | 261
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

2. Việc xử lý cổ phần, phần vốn góp hoặc xử lý pháp khoản 1 Điều này, bên nhận chuyển giao bắt buộc
nhân quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện phải thực hiện sáp nhập, hợp nhất, giải thể ngân
trước thời hạn xác định trong phương án chuyển giao hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc.
bắt buộc đã được phê duyệt khi đáp ứng đầy đủ các 3. Việc xử lý cổ phần, phần vốn góp quy định tại
điều kiện sau đây: khoản 1 Điều này được thực hiện trước thời hạn xác
a) Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ theo phương án định trong phương án chuyển giao bắt buộc đã được
chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt; phê duyệt khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
b) Sau 01 năm, kể từ thời điểm quyết định chuyển a) Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ theo phương án
giao bắt buộc có hiệu lực. chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt;
b) Sau 01 năm, kể từ thời điểm quyết định chuyển
giao bắt buộc có hiệu lực.
Mục 1e. PHƯƠNG ÁN PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Điều 152. Phá sản tổ chức tín dụng được kiểm Điều 188. Phá sản tổ chức tín dụng được kiểm - Luật các tổ chức tín dụng
soát đặc biệt soát đặc biệt 2024 liệt kê cụ thể các trường
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, trình Chính phủ 1. Phương án phá sản của tổ chức tín dụng được hợp sử dụng phương án phá
quyết định chủ trương phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt được xây dựng khi thuộc một sản của tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 147a hoặc trong các trường hợp sau đây: kiểm soát đặc biệt được xây
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 a) Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không dựng và quy định rõ trách
Điều 148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều 149a, có phương án cơ cấu lại trong thời hạn quy định tại nhiệm Ban kiểm soát đặt biệt
khoản 4 Điều 149d, khoản 7 Điều 151a hoặc khoản 7 khoản 1 Điều 169, khoản 1 Điều 176 của Luật này thay vì liệt kê các điều khoản
Điều 151d của Luật này khi tổ chức tín dụng được và không đủ điều kiện chuyển giao bắt buộc quy như Khoản 1 Điều 152 Luật
kiểm soát đặc biệt lâm vào tình trạng phá sản. định tại khoản 1 Điều 179, khoản 1 Điều 180 của các tổ chức tín dụng 2010
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương phá sản Luật này, không đủ điều kiện giải thể quy định tại
thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 1 Điều 187 của Luật này;
khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều 149a, khoản 4 b) Ngân hàng thương mại thuộc trường hợp quy

F D V N | 262
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 149d, khoản 7 Điều 151a, khoản 7 Điều 151d định tại khoản 7 Điều 179, khoản 5 Điều 180, khoản
của Luật này được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 183 của Luật này;
2 và khoản 3 Điều 147a của Luật này. c) Tổ chức tín dụng thuộc trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 204 của Luật này;
d) Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đề xuất
phương án phá sản trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ban kiểm soát
đặc biệt quy định tại khoản 7 Điều 167 hoặc khoản
5 Điều 172 hoặc khoản 6 Điều 178 của Luật này.
2. Ban kiểm soát đặc biệt phối hợp với tổ chức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt, tổ chức bảo hiểm tiền
gửi xây dựng phương án phá sản tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt, đề xuất Ngân hàng Nhà
nước trình Chính phủ phê duyệt, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều này.
Sau khi phương án phá sản được phê duyệt, Ngân
hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi cho người
gửi tiền, tối đa bằng số tiền gửi của cá nhân được
bảo hiểm tại tổ chức tín dụng.
3. Ban kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm phối hợp
với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt,
tổ chức bảo hiểm tiền gửi và ngân hàng hợp tác xã
xây dựng phương án phá sản quỹ tín dụng nhân dân
được kiểm soát đặc biệt và đề xuất Ngân hàng Nhà
nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hạn

F D V N | 263
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

mức chi trả bảo hiểm tiền gửi cho người gửi tiền, tối
đa bằng số tiền gửi của cá nhân được bảo hiểm tại
quỹ tín dụng nhân dân.
Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định hạn mức
bảo hiểm tiền gửi, Ban kiểm soát đặc biệt có trách
nhiệm phối hợp với quỹ tín dụng nhân dân được
kiểm soát đặc biệt, tổ chức bảo hiểm tiền gửi và
ngân hàng hợp tác xã hoàn thiện phương án phá sản
quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt,
trình Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
Điều 152a. Xây dựng và phê duyệt phương án phá Điều khoản này được quy
sản định tại Khoản 2 Điều 188
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Chính phủ Luật các tổ chức tín dụng
quyết định chủ trương phá sản tổ chức tín dụng được 2024, tuy nhiên lại không quy
kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt có trách định cụ thể thời hạn.
nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xây
dựng phương án phá sản tổ chức tín dụng được kiểm
soát đặc biệt trình Ngân hàng Nhà nước xem xét.
Trường hợp xây dựng phương án phá sản quỹ tín
dụng nhân dân, Ban kiểm soát đặc biệt có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với quỹ tín dụng nhân dân
được kiểm soát đặc biệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
và Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam thực hiện.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
phương án phá sản, Ngân hàng Nhà nước có trách

F D V N | 264
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nhiệm xem xét, đánh giá tính khả thi của phương án,
trình Chính phủ phê duyệt phương án phá sản tổ chức
tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Điều 152b. Nội dung phương án phá sản Điều 189. Nội dung phương án phá sản - Luật các tổ chức tín dụng
Phương án phá sản bao gồm các nội dung tối thiểu Phương án phá sản bao gồm các nội dung chủ yếu 2024 bổ sung quy định: “3.
sau đây: sau đây: Dự kiến hạn mức trả tiền bảo
1. Đánh giá thực trạng và quá trình xử lý tổ chức tín 1. Thực trạng của tổ chức tín dụng được kiểm soát hiểm cho người gửi tiền là cá
dụng được kiểm soát đặc biệt được quyết định chủ đặc biệt; nhân; lộ trình, thời hạn chi
trương phá sản; 2. Đánh giá tác động của việc thực hiện phương án trả”
2. Đánh giá tác động của việc thực hiện phương án phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đối -Luật các tổ chức tín dụng
phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đối với sự an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng; 2024 bỏ quy định: “3.
với sự an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng; 3. Dự kiến hạn mức trả tiền bảo hiểm cho người gửi Phương án chi trả tiền gửi
3. Phương án chi trả tiền gửi của khách hàng là cá tiền là cá nhân; lộ trình, thời hạn chi trả; của khách hàng là cá nhân”
nhân; 4. Lộ trình và trách nhiệm thực hiện phương án phá
4. Lộ trình thực hiện và trách nhiệm triển khai sản.
phương án phá sản.
Điều 152c. Tổ chức thực hiện phương án phá sản Điều 190. Tổ chức thực hiện phương án phá sản - Luật các tổ chức tín dụng
1. Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo, kiểm tra, giám sát 1. Sau khi phương án phá sản đã được phê duyệt, tổ 2024 bổ sung các quy định:
việc triển khai thực hiện phương án phá sản đã được chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm phối hợp với “1. Sau khi phương án phá
phê duyệt, bao gồm cả việc yêu cầu tổ chức tín dụng tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chi trả bảo sản đã được phê duyệt, tổ
được kiểm soát đặc biệt nộp đơn yêu cầu Tòa án mở hiểm tiền gửi cho người gửi tiền theo phương án chức bảo hiểm tiền gửi có
thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá phá sản. trách nhiệm phối hợp với tổ
sản. 2. Trường hợp số tiền trong quỹ dự phòng nghiệp chức tín dụng được kiểm soát
2. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước trình vụ của tổ chức bảo hiểm tiền gửi không đủ chi trả đặc biệt chi trả bảo hiểm tiền
Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung phương cho người gửi tiền theo quy định tại khoản 1 Điều gửi cho người gửi tiền theo
án phá sản. này, Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức bảo hiểm tiền phương án phá sản.

F D V N | 265
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

3. Việc thực hiện phá sản tổ chức tín dụng được kiểm gửi vay đặc biệt. 2. Trường hợp số tiền trong
soát đặc biệt được áp dụng theo quy định của pháp Tổ chức bảo hiểm tiền gửi xây dựng phương án tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ của
luật về phá sản tổ chức tín dụng.” phí bảo hiểm tiền gửi để bù đắp phần vay đặc biệt; tổ chức bảo hiểm tiền gửi
sử dụng tiền trả nợ vay đặc biệt của tổ chức tín không đủ chi trả cho người
dụng, nguồn thu từ bán giấy tờ có giá do tổ chức gửi tiền theo quy định tại
bảo hiểm tiền gửi nắm giữ, từ thanh lý tài sản của tổ khoản 1 Điều này, Ngân hàng
chức tín dụng vay đặc biệt, phí bảo hiểm tiền gửi để Nhà nước cho tổ chức bảo
ưu tiên hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng Nhà nước. hiểm tiền gửi vay đặc biệt.
3. Ngân hàng Nhà nước kiểm tra, giám sát việc thực Tổ chức bảo hiểm tiền gửi xây
hiện phương án phá sản đã được phê duyệt, bao dựng phương án tăng phí bảo
gồm cả việc yêu cầu tổ chức tín dụng được kiểm hiểm tiền gửi để bù đắp phần
soát đặc biệt nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục vay đặc biệt; sử dụng tiền trả
phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản. nợ vay đặc biệt của tổ chức
4. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước quyết tín dụng, nguồn thu từ bán
định sửa đổi, bổ sung phương án phá sản đối với giấy tờ có giá do tổ chức bảo
quỹ tín dụng nhân dân hoặc trình Chính phủ quyết hiểm tiền gửi nắm giữ, từ
định sửa đổi, bổ sung phương án phá sản đối với tổ thanh lý tài sản của tổ chức
chức tín dụng khác. tín dụng vay đặc biệt, phí bảo
5. Trình tự, thủ tục phá sản tổ chức tín dụng thực hiểm tiền gửi để ưu tiên hoàn
hiện theo quy định tại Điều 203 của Luật này và trả nợ vay cho Ngân hàng
pháp luật về phá sản. Nhà nước.
5. Trình tự, thủ tục phá sản tổ
chức tín dụng thực hiện theo
quy định tại Điều 203 của
Luật này và pháp luật về phá
sản.”

F D V N | 266
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

- Luật các tổ chức tín dụng


2024 bỏ quy định: “3. Việc
thực hiện phá sản tổ chức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt
được áp dụng theo quy định
của pháp luật về phá sản tổ
chức tín dụng”
Chương XI
XỬ LÝ TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC TÍN DỤNG
BỊ RÚT TIỀN HÀNG LOẠT, VAY, CHO VAY
ĐẶC BIỆT
Điều 191. Xử lý trường hợp tổ chức tín dụng bị Luật các tổ chức tín dụng
rút tiền hàng loạt 2024 quy định mới về các
1. Tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt phải báo “Xử lý trường hợp tổ chức
cáo Ngân hàng Nhà nước và thực hiện ngay các tín dụng bị rút tiền hàng
biện pháp sau đây: loạt” tại Điều 191 Luật này
a) Không chia cổ tức bằng tiền mặt; tạm dừng hoặc
hạn chế các hoạt động cấp tín dụng và các hoạt động
khác có sử dụng nguồn tiền của tổ chức tín dụng;
các giải pháp khác để đáp ứng yêu cầu chi trả tiền
gửi cho khách hàng;
b) Thực hiện các biện pháp tại phương án khắc phục
trong tình huống bị rút tiền hàng loạt quy định tại
Điều 143 của Luật này; cập nhật, điều chỉnh phương
án trong trường hợp cần thiết.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng đang được can thiệp

F D V N | 267
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

sớm bị rút tiền hàng loạt, tổ chức tín dụng đó phải


báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình trạng rút tiền
hàng loạt và rà soát, đánh giá lại thực trạng để xây
dựng, điều chỉnh phương án khắc phục theo quy
định tại Điều 158 và Điều 160 của Luật này. Tổ
chức tín dụng thực hiện phương án khắc phục đã
được xây dựng, điều chỉnh.
3. Tổ chức tín dụng được áp dụng biện pháp hỗ trợ
sau đây khi bị rút tiền hàng loạt:
a) Bán giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước trên
nghiệp vụ thị trường mở với lãi suất 0%;
b) Thực hiện giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà
nước để bảo đảm thanh khoản theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được
vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước; vay đặc biệt
từ tổ chức bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi; vay đặc biệt từ tổ chức tín
dụng khác.
Điều 192. Các trường hợp được vay đặc biệt Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt từ Ngân hàng 2024 quy định mới về các
Nhà nước, tổ chức tín dụng khác trong trường hợp “Các trường hợp được vay
sau đây: đặc biệt” tại Điều 192 Luật
a) Để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy này
định tại Điều 191 của Luật này;

F D V N | 268
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

b) Để thực hiện phương án phục hồi, phương án


chuyển giao bắt buộc.
2. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được
vay đặc biệt từ tổ chức bảo hiểm tiền gửi theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
3. Ngân hàng hợp tác xã chỉ cho vay đặc biệt đối với
quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 193. Thẩm quyền quyết định cho vay, lãi Luật các tổ chức tín dụng
suất và tài sản bảo đảm của khoản vay đặc biệt 2024 quy định mới về các
1. Ngân hàng Nhà nước quyết định cho vay đặc biệt “Thẩm quyền quyết định cho
đối với khoản vay có lãi suất và có tài sản bảo đảm vay, lãi suất và tài sản bảo
đối với tổ chức tín dụng. Mức lãi suất, tài sản bảo đảm của khoản vay đặc biệt”
đảm của khoản vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước tại Điều 193 Luật này
theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngân hàng hợp tác xã quyết định cho vay đặc biệt
đối với quỹ tín dụng nhân dân.
3. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tín dụng khác
quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín
dụng.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho vay
đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay
có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản
bảo đảm đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở đề xuất
của Ngân hàng Nhà nước.

F D V N | 269
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

Điều 194. Nguyên tắc xử lý khoản vay đặc biệt Luật các tổ chức tín dụng
1. Khoản vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả trước 2024 quy định mới về các
tất cả các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính khác, kể cả “Nguyên tắc xử lý khoản vay
các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính có tài sản bảo đảm đặc biệt” tại Điều 194 Luật
của bên vay đặc biệt. này
2. Ngân hàng hợp tác xã được hạch toán giảm Quỹ
bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân để
xử lý số tiền cho vay đặc biệt không thu hồi được.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết
việc cho vay đặc biệt.
Chương XII
XỬ LÝ NỢ XẤU, TÀI SẢN BẢO ĐẢM
Điều 195. Nợ xấu Luật các tổ chức tín dụng
Nợ xấu được áp dụng các quy định tại Chương này 2024 quy định mới về các
bao gồm: “Nợ xấu” tại Điều 195 Luật
1. Nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân này
hàng nước ngoài bao gồm khoản nợ xấu đang hạch
toán trong bảng cân đối kế toán theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, khoản nợ xấu đã
sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu
hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế
toán;
2. Nợ xấu mà tổ chức mua bán, xử lý nợ đã mua của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhưng chưa thu hồi được nợ.
Điều 196. Bán nợ xấu và tài sản bảo đảm của Luật các tổ chức tín dụng

F D V N | 270
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

khoản nợ xấu 2024 quy định mới về các


Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, “Bán nợ xấu và tài sản bảo
tổ chức mua bán, xử lý nợ bán nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu” tại
đảm của khoản nợ xấu công khai, minh bạch, theo Điều 196 Luật này
quy định của pháp luật. Giá bán khoản nợ xấu, tài
sản bảo đảm của khoản nợ xấu có thể cao hơn hoặc
thấp hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu.
Điều 197. Mua, bán nợ xấu của tổ chức mua bán, Luật các tổ chức tín dụng
xử lý nợ 2024 quy định mới về các
1. Tổ chức mua bán, xử lý nợ được mua khoản nợ “Mua, bán nợ xấu của tổ
xấu của tổ chức tín dụng theo giá trị thị trường hoặc chức mua bán, xử lý nợ” tại
mua bằng trái phiếu đặc biệt, được chuyển khoản nợ Điều 197 Luật này
xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ
xấu mua theo giá thị trường theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Tổ chức mua bán,
xử lý nợ chỉ được mua khoản nợ xấu của tổ chức tín
dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước
ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo giá trị
thị trường.
2. Tổ chức mua bán, xử lý nợ được bán nợ xấu cho
pháp nhân, cá nhân.
3. Tổ chức mua bán, xử lý nợ được thỏa thuận với
tổ chức tín dụng phân chia phần giá trị còn lại của
số tiền thu hồi được từ khoản nợ xấu sau khi trừ giá
mua và chi phí xử lý.
Điều 198. Mua, bán khoản nợ xấu có tài sản bảo Luật các tổ chức tín dụng

F D V N | 271
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với 2024 quy định mới về các
đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong “Mua, bán khoản nợ xấu có
tương lai tài sản bảo đảm là quyền sử
1. Bên mua khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu dụng đất, tài sản gắn liền với
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước đất, tài sản gắn liền với đất
ngoài mà tài sản bảo đảm của khoản nợ đó là quyền hình thành trong tương lai”
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn tại Điều 198 Luật này
liền với đất hình thành trong tương lai được quyền
nhận thế chấp, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai là tài sản bảo đảm của khoản
nợ đã mua.
2. Bên mua khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài mà tài sản bảo đảm của khoản nợ đó là quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai được kế thừa
quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp.
3. Tổ chức mua bán, xử lý nợ được đăng ký thế
chấp khi nhận bổ sung tài sản bảo đảm là quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai của khoản nợ
đã mua.
4. Việc đăng ký biến động đất đai đối với tài sản
bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất của khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của

F D V N | 272
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;


việc đăng ký thế chấp đối với quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai của khoản nợ có nguồn gốc từ
khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính
phủ.
Điều 199. Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài Luật các tổ chức tín dụng
sản bảo đảm của khoản nợ xấu 2024 quy định mới về các
1. Số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của “Thứ tự ưu tiên thanh toán
khoản nợ xấu được phân chia theo thứ tự ưu tiên sau khi xử lý tài sản bảo đảm
đây: của khoản nợ xấu” tại Điều
a) Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm; 199 Luật này
b) Chi phí thu giữ và chi phí xử lý tài sản bảo đảm;
c) Án phí của bản án, quyết định của Tòa án liên
quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm;
d) Khoản thuế, lệ phí trực tiếp liên quan đến việc
chuyển nhượng tài sản bảo đảm đó gồm thuế thu
nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;
đ) Nghĩa vụ nợ được bảo đảm cho tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán,
xử lý nợ;
e) Nghĩa vụ khác không có bảo đảm theo quy định
của pháp luật.
2. Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm
thực hiện nhiều nghĩa vụ thì thứ tự ưu tiên thanh

F D V N | 273
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

toán giữa các bên cùng nhận bảo đảm thực hiện theo
quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 200. Chuyển nhượng tài sản bảo đảm Luật các tổ chức tín dụng
1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, 2024 quy định mới về các
quyền sử dụng tài sản có trách nhiệm thực hiện thủ “Chuyển nhượng tài sản bảo
tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho đảm” tại Điều 200 Luật này
bên mua, bên nhận chuyển nhượng tài sản bảo đảm
của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
2. Trừ các khoản án phí, thuế, lệ phí trực tiếp liên
quan đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm của
khoản nợ xấu theo quy định tại Điều 199 của Luật
này, bên nhận bảo đảm, bên nhận chuyển nhượng
không phải nộp thay hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế,
lệ phí, phí khác của bên bảo đảm từ số tiền chuyển
nhượng tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu khi thực
hiện thủ tục đăng ký, thay đổi quyền sở hữu, quyền
sử dụng tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đó. Việc
nộp thuế của bên bảo đảm, bên nhận chuyển nhượng
liên quan đến chuyển nhượng tài sản bảo đảm của
khoản nợ xấu đó thực hiện theo quy định của pháp
luật về thuế.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của tổ
chức tín dụng, công ty quản lý tài sản của các tổ

F D V N | 274
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chức tín dụng Việt Nam thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng được
quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
bất động sản là tài sản bảo đảm để thu hồi nợ theo
quy định về chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản của Luật Kinh doanh bất động
sản và quy định khác của pháp luật có liên quan
nhưng không phải áp dụng quy định về điều kiện
chủ thể kinh doanh bất động sản đối với bên chuyển
nhượng dự án bất động sản của Luật Kinh doanh bất
động sản.
Mục 2. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN, Chương XIII
THANH LÝ, PHONG TỎA VỐN, TÀI SẢN TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN,
THANH LÝ, PHONG TỎA VỐN, TÀI SẢN
Điều 153. Tổ chức lại tổ chức tín dụng Điều 201. Tổ chức lại tổ chức tín dụng - Luật các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng được tổ chức lại dưới hình thức 1. Tổ chức tín dụng được tổ chức lại dưới hình thức 2024 thay đổi cụm từ:
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức “chuyển đổi hình thức pháp
pháp lý sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp pháp lý, chuyển đổi loại hình tổ chức tín dụng phi lý” thành “chuyển đổi loại
thuận bằng văn bản. ngân hàng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp hình tổ chức tín dụng phi
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện, hồ thuận bằng văn bản. ngân hàng”
sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại tổ 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều - Luật các tổ chức tín dụng
chức tín dụng. kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại tổ 2010 thẩm quyền quy định
chức tín dụng. điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp
thuận việc tổ chức lại tổ chức
tín dụng thuộc về “Ngân
hàng nhà nước” còn Luật các

F D V N | 275
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tổ chức tín dụng 2024 quy


định thẩm quyền này thuộc về
“Thống đốc Ngân hàng nhà
nước”
Điều 154. Giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh Điều 202. Trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt - Luật các tổ chức tín dụng
ngân hàng nước ngoài động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 2024 bổ sung quy định “4. Tổ
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nước ngoài chức tín dụng được can thiệp
giải thể trong các trường hợp sau đây: 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước sớm hoặc được kiểm soát đặc
1. Tự nguyện xin giải thể nếu có khả năng thanh toán ngoài không đề nghị gia hạn hoặc đề nghị gia hạn biệt có tổ chức tín dụng tiếp
hết nợ và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ.”
bằng văn bản; bằng văn bản khi hết thời hạn hoạt động.
2. Khi hết thời hạn hoạt động không xin gia hạn hoặc 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
xin gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước ngoài bị thu hồi Giấy phép.
chấp thuận bằng văn bản; 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
3. Bị thu hồi Giấy phép. ngoài tự nguyện giải thể nếu có khả năng thanh toán
hết nợ và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
bằng văn bản.
4. Tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được
kiểm soát đặc biệt có tổ chức tín dụng tiếp nhận
toàn bộ nghĩa vụ nợ.
Điều 155. Phá sản tổ chức tín dụng Điều 203. Phá sản tổ chức tín dụng - Theo quy định của Luật các
1. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấm dứt 1. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấm tổ chức tín dụng 2024 thì sau
kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng dứt kiểm soát đặc biệt hoặc không áp dụng biện khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ
hoặc văn bản không áp dụng các biện pháp phục hồi pháp phục hồi khả năng thanh toán hoặc chấm dứt tục phá sản tổ chức tín dụng,
khả năng thanh toán mà tổ chức tín dụng vẫn lâm vào áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà Tòa án áp dụng ngay thủ tục
tình trạng phá sản, thì tổ chức tín dụng đó phải làm tổ chức tín dụng vẫn mất khả năng thanh toán, tổ thanh lý tài sản của tổ chức

F D V N | 276
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục giải quyết yêu cầu chức tín dụng phải nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tín dụng theo quy định của
tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản. pháp luật về phá sản mà
sản. 2. Sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tổ không cần thông qua bước
2. Khi nhận được yêu cầu mở thủ tục phá sản tổ chức chức tín dụng, Tòa án áp dụng ngay thủ tục thanh lý “mở thủ tục giải quyết yêu
tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án tài sản của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp cầu tuyên bố phá sản” như
mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản và áp luật về phá sản. Luật các tổ chức tín dụng
dụng ngay thủ tục thanh lý tài sản của tổ chức tín 3. Sau khi Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc 2010
dụng theo quy định của pháp luật về phá sản. doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Ngân hàng
3. Sau khi Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc Nhà nước thu hồi Giấy phép của tổ chức tín dụng.
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Ngân hàng
Nhà nước thu hồi Giấy phép của tổ chức tín dụng.
Điều 156. Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng Điều 204. Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, - Luật các tổ chức tín dụng
1. Trong trường hợp tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường 2024 bổ sung thêm trường
sản, việc thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng được hợp giải thể, chấm dứt hoạt động hợp “thanh lý tài sản của chi
thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản. 1. Khi giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định nhánh ngân hàng nước
2. Khi giải thể theo quy định tại Điều 154 của Luật tại Điều 202 của Luật này, tổ chức tín dụng, chi ngoài”
này, tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước nhánh ngân hàng nước ngoài phải tiến hành thanh lý - Luật các tổ chức tín dụng
ngoài phải tiến hành thanh lý tài sản dưới sự giám sát tài sản dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước 2024 bỏ quy định: “1. Trong
của Ngân hàng Nhà nước và theo trình tự, thủ tục và theo trình tự, thủ tục thanh lý tài sản do Thống trường hợp tổ chức tín dụng
thanh lý tài sản do Ngân hàng Nhà nước quy định. đốc Ngân hàng Nhà nước quy định. bị tuyên bố phá sản, việc
3. Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản của tổ 2. Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản của tổ thanh lý tài sản của tổ chức
chức tín dụng bị giải thể, nếu phát hiện tổ chức tín chức tín dụng bị giải thể, nếu phát hiện tổ chức tín tín dụng được thực hiện theo
dụng không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản dụng không có khả năng thanh toán đầy đủ các quy định của pháp luật về phá
nợ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định chấm dứt khoản nợ, Ngân hàng Nhà nước quyết định chấm sản.”
thanh lý và thực hiện phương án phá sản tổ chức tín dứt thanh lý tài sản và thực hiện phương án phá sản
dụng theo quy định tại Mục 1e Chương VIII của Luật tổ chức tín dụng theo quy định tại Mục 5 Chương X

F D V N | 277
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

này. và Điều 203 của Luật này.


4. Tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
bị thanh lý có trách nhiệm thanh toán các chi phí liên ngoài bị thanh lý tài sản có trách nhiệm thanh toán
quan đến việc thanh lý tài sản. các chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản.
Điều 157. Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh Điều 205. Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh - Theo Luật các tổ chức tín
ngân hàng nước ngoài ngân hàng nước ngoài dụng 2010 thẩm quyền quy
1. Trong trường hợp cần thiết nhằm bảo vệ quyền lợi 1. Trường hợp cần thiết nhằm bảo vệ quyền lợi của định trường hợp phong tỏa,
của người gửi tiền, Ngân hàng Nhà nước phong tỏa người gửi tiền, Ngân hàng Nhà nước phong tỏa một chấm dứt phong tỏa vốn và
một phần hoặc toàn bộ vốn, tài sản của chi nhánh phần hoặc toàn bộ vốn, tài sản của chi nhánh ngân tài sản của chi nhánh ngân
ngân hàng nước ngoài. hàng nước ngoài. hàng nước ngoài thuộc về
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể các trường 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trường “Ngân hàng nhà nước” còn
hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản theo Luật các tổ chức tín
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. dụng 2024 thẩm quyền này
thuộc về: “Thống đốc Ngân
hàng nhà nước”
Chương IX Chương XIV Tại Luật các tổ chức tín dụng
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 2024 thay đổi tiêu đề chương
thành “Quản lý nhà nước”
Điều 158. Cơ quan quản lý nhà nước Điều 206. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà Điều 206 Luật các tổ chức tín
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt nước dụng 2024 thay đổi tiêu đề
động ngân hàng trong phạm vi cả nước. 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt thành “Trách nhiệm của cơ
2. Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm trước động ngân hàng trong phạm vi cả nước. quan quản lý nhà nước” và
Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về tổ 2. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đầu mối giúp bổ sung trách nhiệm của Bộ
chức, hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về tổ chức, tài chính tại Khoản 3 Điều
ngân hàng nước ngoài. hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân này.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài.

F D V N | 278
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước 3. Bộ Tài chính có trách nhiệm quản lý nhà nước
đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước trong hoạt động về chứng khoán và thị trường
ngoài theo quy định của pháp luật. chứng khoán, hoạt động đại lý bảo hiểm đối với tổ
4. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
nhà nước đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
hàng nước ngoài hoạt động tại địa phương theo quy theo quy định của Luật Chứng khoán, Luật Kinh
định của pháp luật. doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, có trách nhiệm quản lý nhà
nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý
nhà nước đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài
hoạt động tại địa phương theo quy định của pháp
luật.
Điều 159. Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám Điều 207. Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám Điều 207 Luật các tổ chức tín
sát sát dụng 2024 bổ sung thẩm
Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm tra, thanh tra, 1. Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, quyền của Thanh tra chính
giám sát đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân phủ, Bộ tài chính, các Bộ, cơ
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài quan ngang Bộ trong việc
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt kiểm tra, thanh tra, giám sát
khác có hoạt động ngân hàng. Nam và quy định khác của pháp luật có liên quan. các tổ chức tín dụng,…
2. Thanh tra Chính phủ thực hiện thanh tra tổ chức

F D V N | 279
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy
định của pháp luật về thanh tra.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng
khoán và thị trường chứng khoán của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con,
công ty liên kết của tổ chức tín dụng theo quy định
của Luật Chứng khoán và quy định khác của pháp
luật có liên quan;
b) Kiểm tra, giám sát hoạt động đại lý bảo hiểm của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và quy
định khác của pháp luật có liên quan;
c) Chủ trì, phối hợp, chia sẻ thông tin với Ngân
hàng Nhà nước trong quá trình thực hiện điểm a và
điểm b khoản này.
4. Trong phạm vi quyền hạn, chức năng, nhiệm vụ
của mình, các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện kiểm
tra, thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài theo thẩm quyền.
Điều 160. Quyền, nghĩa vụ của đối tượng thanh Điều 208. Quyền, nghĩa vụ của đối tượng thanh Điều 208 Luật các tổ chức tín
tra, giám sát tra, giám sát dụng 2024 sửa đổi, bổ sung
1. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, 1. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài như sau:
tài liệu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong liệu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, cơ quan - Khoản 1 và khoản 2 giữ
quá trình thanh tra, giám sát, đồng thời phải chịu quản lý nhà nước có thẩm quyền khác trong quá nguyên nội dung tại Khoản 1

F D V N | 280
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông trình thanh tra, giám sát. Điều 160 Luật các tổ chức tín
tin, tài liệu đã cung cấp. 2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực dụng 2010
2. Báo cáo, giải trình đối với kiến nghị, khuyến nghị, của thông tin, tài liệu đã cung cấp. - Khoản 3 bổ sung quy định:
cảnh báo rủi ro và an toàn hoạt động của Ngân hàng 3. Bảo đảm khả năng kết nối, truy cập dữ liệu trực “3. Bảo đảm khả năng kết
Nhà nước. tuyến phục vụ hoạt động giám sát của Ngân hàng nối, truy cập dữ liệu trực
3. Thực hiện kiến nghị, khuyến nghị, cảnh báo rủi ro Nhà nước theo quy định của Thống đốc Ngân hàng tuyến phục vụ hoạt động
và an toàn hoạt động của Ngân hàng Nhà nước. Nhà nước. giám sát của Ngân hàng Nhà
4. Thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý của 4. Báo cáo, giải trình đối với kiến nghị, khuyến nước theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước. nghị, cảnh báo rủi ro và an toàn hoạt động của Ngân Thống đốc Ngân hàng Nhà
5. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp hàng Nhà nước. nước”
luật. 5. Thực hiện kiến nghị, khuyến nghị, cảnh báo rủi ro - Khoản 6 bổ sung thực hiện
và an toàn hoạt động của Ngân hàng Nhà nước. kết luận thanh tra, quyết định
6. Thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý của xử lý của “Thanh tra Chính
Ngân hàng Nhà nước, Thanh tra Chính phủ và cơ phủ và cơ quan khác theo
quan khác theo quy định của pháp luật. quy định của pháp luật”
7. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật.
Chương X Chương XV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 161. Quy định chuyển tiếp Điều 210. Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài đã thành lập
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân và hoạt động theo Giấy phép do Ngân hàng Nhà
hàng đã thành lập và hoạt động theo Giấy phép do nước cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
Ngân hàng Nhà nước cấp trước ngày Luật này có không phải đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định

F D V N | 281
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

hiệu lực thi hành không phải xin cấp lại Giấy phép của Luật này. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy
theo quy định của Luật này. phép phải thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày Luật này có 2. Hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận được ký kết
hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín
hàng nước ngoài đã thành lập và hoạt động theo Giấy dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách
phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước ngày Luật hàng được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng, giao
này có hiệu lực thi hành phải hoàn tất việc điều chỉnh dịch khác, thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn
cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này, trừ của hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận. Việc sửa
trường hợp quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều đổi, bổ sung, gia hạn hợp đồng, giao dịch khác, thỏa
này. thuận chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ
3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, việc bầu, sung, gia hạn phù hợp với quy định của Luật này,
bổ nhiệm hoặc bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trừ trường hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ của hợp
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên đồng, giao dịch khác, thỏa thuận cấp tín dụng thực
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng hiện theo pháp luật về ngân hàng.
giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc Đối với hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận không
Chi nhánh, Giám đốc công ty con và chức danh xác định thời hạn có nội dung không phù hợp với
tương đương của tổ chức tín dụng; Tổng giám đốc quy định của Luật này được ký kết trước ngày Luật
(Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh
thực hiện theo quy định tại các điều 33, 34, 43, ngân hàng nước ngoài được tiếp tục thực hiện đến
44, 48, 50, 51, 62, 66, 70 và 89 của Luật này. hết ngày 30 tháng 6 năm 2025. Sau thời điểm này,
4. Đối với các hợp đồng cấp tín dụng được ký kết tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín phải thực hiện chấm dứt hoặc sửa đổi, bổ sung hợp
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách đồng, giao dịch khác, thoả thuận bảo đảm phù hợp
hàng được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã quy định tại Luật này.
ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng cấp tín 3. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có
dụng. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng cấp tín dụng khoản vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước đến

F D V N | 282
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ ngày Luật này có hiệu lực thi hành còn dư nợ và
sung phù hợp với các quy định của Luật này. chưa có phương án cơ cấu lại được phê duyệt thì các
5. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể thời hạn, bên được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng vay đặc
trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với các tổ chức tín biệt đã ký được xem xét gia hạn vay đặc biệt theo
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không 4. Kỳ phiếu, tín phiếu đã phát hành còn số dư đến
phù hợp với quy định tại các điều 55, 103, 110, ngày Luật này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín
115, 129 và 135 của Luật này. dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và người
6. Chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức mua kỳ phiếu, tín phiếu tiếp tục thực hiện theo các
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính nội dung đã thỏa thuận cho đến khi thanh toán hết
phủ, tổ chức tín dụng đang thực hiện trước ngày Luật kỳ phiếu, tín phiếu.
này có hiệu lực thi hành không phải điều chỉnh tổ 5. Tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua cổ
chức và hoạt động theo quy định của Luật này. Thủ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác quy
tướng Chính phủ quy định cụ thể hoạt động của các định tại điểm b khoản 5 Điều 137 của Luật này,
chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại công ty con của tổ chức tín dụng có các khoản góp
khoản này. vốn, mua cổ phần quy định tại khoản 5 Điều 137
7. Kể từ thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành, các của Luật này trước ngày Luật này có hiệu lực thi
tổ chức không phải là tổ chức tín dụng đang thực hành và cổ đông, cổ đông và người có liên quan tại
hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng phải ngân hàng thương mại sở hữu cổ phần vượt tỷ lệ
chấm dứt ngay các hoạt động ngân hàng, trừ trường quy định tại Điều 55 của Luật Các tổ chức tín dụng
hợp quy định tại khoản 6 Điều này. số 47/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 17/2017/QH14 phải xây dựng và
thực hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ các quy định
tại Luật này theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
6. Tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu là dự án bất

F D V N | 283
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

động sản đã được thu giữ theo quy định tại Điều 7
của Nghị quyết số 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý
nợ xấu của các tổ chức tín dụng (sau đây gọi là Nghị
quyết số 42/2017/QH14) hoặc đang thực hiện thủ
tục chuyển nhượng theo quy định tại Điều 10 của
Nghị quyết số 42/2017/QH14 trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành mà đến ngày Luật này có hiệu
lực thi hành chưa xử lý xong thì được tiếp tục áp
dụng quy định tại Điều 10 của Nghị quyết số
42/2017/QH14 từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 cho
đến khi xử lý xong.
7. Lãi dự thu đã ghi nhận của khoản nợ xấu của tổ
chức tín dụng chưa thoái theo quy định, chênh lệch
giữa giá trị ghi sổ của khoản nợ đang hạch toán
trong bảng cân đối kế toán với giá bán khoản nợ xấu
và số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập cho khoản nợ
này đang được phân bổ theo quy định tại Điều 16
của Nghị quyết số 42/2017/QH14 được tiếp tục thực
hiện theo quy định tại Điều 16 của Nghị quyết số
42/2017/QH14 từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 cho
đến hết ngày 14 tháng 8 năm 2027.
8. Người quản lý, người điều hành và chức danh
khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được bầu, bổ nhiệm trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành mà không đáp ứng quy định tại
các điều 41, 42 và 43 của Luật này được tiếp tục

F D V N | 284
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

đảm nhiệm chức vụ đến hết nhiệm kỳ hoặc đến hết


thời hạn được bầu, bổ nhiệm.
Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng được bầu
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không
đáp ứng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 69
của Luật này được tiếp tục hoạt động đến hết nhiệm
kỳ Hội đồng quản trị.
Đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Hội đồng
thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên có số lượng thành
viên Hội đồng thành viên vượt quá số lượng quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này tại
thời điểm Luật này bắt đầu có hiệu lực thi hành phải
điều chỉnh để bảo đảm tuân thủ quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 73 của Luật này trước ngày 01 tháng
7 năm 2025.
Đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Ban kiểm
soát của ngân hàng thương mại có số lượng thành
viên chưa tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 51 của
Luật này được tiếp tục duy trì số lượng thành viên
Ban kiểm soát theo quy định tại khoản 2 Điều 44
của Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
17/2017/QH14 cho đến hết nhiệm kỳ của Ban kiểm
soát, thành viên Ban kiểm soát, trừ trường hợp ngân
hàng thương mại bầu, bổ nhiệm bổ sung, thay thế

F D V N | 285
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

thành viên Ban kiểm soát.


9. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đã được
quyết định chủ trương cơ cấu lại trước ngày Luật
này có hiệu lực thi hành và không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 10 Điều này thì việc điều chỉnh
chủ trương, xây dựng, phê duyệt phương án cơ cấu
lại được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 1b,
1c, 1d, 1đ và 1e Chương VIII của Luật Các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 17/2017/QH14 về điều
chỉnh chủ trương, xây dựng, phê duyệt phương án.
Các phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt đã được phê duyệt trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo phương án đã được phê duyệt. Việc sửa đổi, bổ
sung phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt thực
hiện theo quy định của Luật này.
10. Đối với tổ chức tín dụng đã bị thu hồi Giấy phép
hoặc không phát sinh hoạt động ngân hàng trong
thời gian 12 tháng liên tục trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thực hiện như sau:
a) Tổ chức tín dụng thuộc trường hợp giải thể theo
quy định tại Điều 202 của Luật này thì thực hiện
giải thể theo quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức tín dụng không thuộc trường hợp giải thể

F D V N | 286
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

theo quy định tại Điều 202 của Luật này thì thực
hiện phá sản theo quy định tại Điều 203 của Luật
này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, cổ
đông, cổ đông và người có liên quan sở hữu cổ phần
vượt tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 63 của
Luật này được tiếp tục duy trì cổ phần nhưng không
được tăng thêm cổ phần cho đến khi tuân thủ quy
định về tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của Luật
này, trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu.
Tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một cổ đông lớn,
một cổ đông và người có liên quan tại ngân hàng
thương mại thực hiện nhiệm vụ phục vụ quốc phòng
vượt tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 63 của
Luật này trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
được tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu cổ phần phù hợp
với quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 55 của
Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
17/2017/QH14.
12. Tổ chức tín dụng đang thực hiện theo phương án
cơ cấu lại được cấp có thẩm quyền quyết định trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
thực hiện theo phương án đã được quyết định cho
đến khi hoàn thành phương án, trừ trường hợp quy
định tại khoản 9 Điều này.

F D V N | 287
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

13. Chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức


chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đang thực
hiện trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không
phải điều chỉnh tổ chức, hoạt động theo quy định
của Luật này mà thực hiện theo quy định của Chính
phủ.
14. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đã được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bao
thanh toán, thư tín dụng trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành được thực hiện các nghiệp vụ quy định
tại điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 107, điểm e
khoản 1 Điều 114, khoản 6 Điều 115, điểm đ khoản
1 Điều 119 và điểm g khoản 1 Điều 124 của Luật
này mà không phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
15. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của tổ
chức tín dụng, công ty quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng được
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất
động sản đã nhận làm tài sản bảo đảm trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành để thu hồi nợ không
phải áp dụng quy định về điều kiện chủ thể kinh
doanh bất động sản đối với bên chuyển nhượng dự
án bất động sản của pháp luật về kinh doanh bất
động sản nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

F D V N | 288
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

a) Dự án bất động sản chuyển nhượng phải đáp ứng


điều kiện quy định tại các điểm a, d, đ, g và h khoản
1 Điều 40 của Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và phải có quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bên nhận chuyển nhượng dự án phải đáp ứng
điều kiện quy định tại các khoản 2, 4 và 5 Điều 40
của Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15.
Điều 162. Hiệu lực thi hành Điều 209. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7
năm 2011. năm 2024, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 và 2. Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
chức tín dụng số 20/2004/QH11 hết hiệu lực kể từ năm 2025.
ngày Luật này có hiệu lực. 3. Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
17/2017/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có
hiệu lực thi hành trừ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 8,
9, 12 và 14 Điều 210 của Luật này.
Điều 163. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật các tổ chức tín dụng
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 2024 không quy định nội
các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn dung này
những nội dung cần thiết khác trong Luật này để đáp
ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

F D V N | 289
FEEL FREE TO GO WITH THE TRUTH 99 Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng

fdvn.vn/fdvnlawfirm.vn/diendanngheluat.vn fdvnlawfirm@gmail.com

chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông


qua ngày 16 tháng 6 năm 2010.

F D V N | 290

You might also like