Professional Documents
Culture Documents
Da-Ktgkii - Sinh 10 Toi - Nhung
Da-Ktgkii - Sinh 10 Toi - Nhung
Da-Ktgkii - Sinh 10 Toi - Nhung
GHI
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
CHÚ
a) Chu kì tế bào là gì?
0,5
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
Nêu đặc điểm của chu kì tế bào.
Kì trung gian Nguyên phân
Thời - Dài, chiếm phần lớn chu - Ngắn.
gian kì tế bào.
Đặc - Gồm 3 pha: - Gồm 2 giai đoạn:
điểm + Pha G1: TB tổng hợp các + Phân chia nhân
chất cần thiết cho sự sinh gồm 4 kì: kì đầu, kì
trưởng. giữa, kì sau và kì 2,0
cuối.
+ Pha S: NST NHÂN ĐÔI,
các NST dính nhau ở tâm + Phân chia tế bào
động tạo thành NST kép. chất.
Câu 1
(4,0 điểm) + Pha G2: Tổng hợp các
chất cho tế bào.
b) Nêu ý nghĩa của nguyên phân.
- Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào: nguyên phân là cơ chế 0,5
sinh sản.
- Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào: nguyên phân làm 0,5
tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài
ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh
những mô hoặc cơ quan bị tổn thương. 0,5
- Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng: nguyên phân là hình thức
sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá
thể mẹ.
Câu 2 a) Tế bào loài 1, loài 2 đang diễn ra ở kì nào của quá trình
(2,0 điểm) phân bào? Giải thích.
- Tế bào loài 1: Ở tế bào 1 có 4 NST đơn đang phân li về mỗi cực,
trong đó A~a và B~b là 2 cặp NST đồng dạng (hình dạng, kích 0,5
thước giống nhau). Do vậy tế bào loài 1 đang ở kì sau của nguyên
phân.
- Tế bào loài 2: Ở tế bào 2 có 4 NST đơn kí hiệu M, n, c, D đang
phân li về mỗi cực, 4 NST này khác nhau về cấu trúc. Do đó tế 0,5
bào loài 2 đang ở kì sau của giảm phân 2.
(Nếu HS không giải thích chỉ nêu kì và quá trình phân bào chỉ
cho nửa số điểm)
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của 2 loài trên.
- Bộ NST lưỡng bội của loài 1: 2n = 4 (NST) 0,5
- Bộ NST đơn bội của loài 2: n = 4 (NST) => Bộ NST lưỡng
bội của loài 2: 2n = 8 (NST)
0,5
Câu 3 - Các NST ở kì giữa xếp thành - Các NST xếp thành 2 hàng
(4,0 điểm) 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo. ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa 0,5
II.
- Kết quả: tạo 2 tế bào con có
số lượng NST giống hệt tế bào - Kết quả: qua hai lần phân 0,5
mẹ (2n). bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào
con có NST giảm đi một nửa
so với tế bào mẹ
b) Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm
bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài. 1,0
- Góp phần cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, tiến hóa
0,5