Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
R - COO - R’ + H - OH R – COOH + R’ – OH
Axit cacboxylic + Ancol
1
Chương II: CACBOHIĐRAT
1) Chất nào thuộc loại mono saccarit, đisaccatit, polisaccarit. Cặp cất nào là đồng phân của nhau ?
Ví dụ: Cho dãy chất : (1) Glucozo, (2) fructozo, (3) saccarozo, (4) tinh bột, (5) xenlulozo.
- Chất nào thuộc loại mono saccarit:
- Chất nào thuộc loại đisaccarit:
- Chất nào thuộc loại polisaccarit:
2) Dãy chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng gương (AgNO3/NH3) ? Phải có nhóm -CHO
- Glucozo, fructozo, mantozo (C12H22O11).
- Anđehit : R -CHO
- Este của axit fomic : H-COOR
- Axit fomic (HCOOH). Muối của axit fomic : H-COOR (R là kim loại hoặc NH4+)
Ví dụ: Cho dãy chất : glucozo, saccarozo, etyl axetat, metyl fomat, anđehit axetic, natri fomat. Những chất
có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là: . . . . .
3) Những chất nào có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?
- Saccarozo, mantozo, tinh bột, xenlulozo, este (chất béo)
4) Phản ứng nào chứng tỏ glucozơ có nhóm -CHO.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
5) Hiện tượng xảy ra
- Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ dung dịch màu xanh lam.
- Cho iot vào dung dịch hồ tinh bột dung dịch màu xanh tím.
6) Ứng dụng của xenlulozơ, các phản ứng của xenlulozơ
- Ứng dụng của xenlulozơ: kéo sợi dệt vải, làm đồ gỗ, chế biến giấy, sản xuất tơ visco, tơ axetat, chế tạo
thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh . . .
- Các phản ứng của xenlulozơ: Phản ứng thủy phân và phản ứng với axit nitric (tạo thuốc súng)
7) Bài tập lên men glucozo.
Ví dụ 1: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh
ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là . . .
Ví dụ 2: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là . . .
8) Bài tập phản ứng tráng gương
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 2 tấn tinh bột với H = 80%. Đem toàn bộ sản phẩm của phản ứng thủy phân
thực hiện hiện phản ứng tráng gương thu được m tấn Ag. Tính m?
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozo. Cho toàn bộ sản phẩm của phản ứng thủy phân thực hiện
hiện phản ứng tráng gương thu được 4,32 gam Ag. Tính m? Biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%
2
CHƯƠNG 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT VÀ PROTEIN
1. Cho dãy chất. Chất nào là amin? Xác định bậc của amin.
- Amin có thành phần: C, H , N:
Ví dụ 1: Chất nào là amin: CH3-OH, (CH3)3N, CH3NH2, CH3COOC2H5, H2N-CH2-COOH, CH3-NH-CH3.
- Bậc của amin: Bậc 1: R-NH2; Bậc 2: R-NH-R1; Bậc 3: . . .
Ví dụ 2: Xác định bậc của các amin ở ví dụ 1?
2. So sánh tính bazơ của các amin
Ví dụ: Sắp xếp các amin sau theo thứ tự tính bazơ tăng dần: metyl amin, đimetyl amin, phenyl amin
(anilin), amoniac.
3. Tính chất vật lý của amin
4. Bài tập trung hòa amin
Ví dụ 1: Để trung hòa 200ml dung dịch HCl 0,2M cần dùng 100ml dung dịch metyl amin nồng độ x (M).
Tính giá trị của x?
Ví dụ 2: Để trung hòa 150ml dung dịch CH 3NH2 0,2M cần dùng V lít dung dịch HCl 0,15M. Tính giá trị của
V?
5. Bài tập xác định CTCT của α-amino axit dựa vào phản ứng với dung dịch NaOH.
Ví dụ 1: Cho 15 gam một α-a.a X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được 19,4 gam muối. Xác định CTCT của X và gọi tên?
Ví dụ 1: Cho 8,9 gam một α-a.a X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được 11,1 gam muối. Xác định CTCT của X và gọi tên?
6. Xác định CTCT của amino axit khi biết tên gọi và ngược lại: Gly, Ala
7. Xác định chất thuộc loại đipeptit, tripeptit, tetrapeptit . . .
- Đi peptit có 2 gốc α-a.a chứa 1 liên kết peptit
- Tripeptit có 3 gốc α-a.a chứa 2 liên kết peptit
- Tetrapeptit có 4 gốc α-a.a chứa 3 liên kết peptit
Ví dụ: (1) Ala-Glu-Lys; (2) Val-Gly; (3) Ala-Gly-Ala-Gly; (4) Ala-Gly; (5) Ala-Gly-Ala. Chất nào là
đipeptit, tripeptit, tetrapeptit?
3
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
1. Xác định chất nào là polime trùng hợp, chất nào là polime trùng ngưng?
- Điều kiện của phản ứng trùng hợp là monome phải có nối đôi hoặc vòng kém bền.
- Điều kiện để có phản ứng trùng ngưng là monome phải có 2 nhóm thế có khả năng phản ứng với nhau.
2. Xác định chất nào là tơ thiên nhiên, tơ tổng hợp, tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)
- Tơ thiên nhiên (sẵn có trong tự nhiên) như: bông, tơ tằm
- Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như: tơ lapsan (poli(etylen terephtalat)); tơ poliamit (nilon-
6, nilon-7, nilon-6,6, tơ tapron; tơ vinilic thế (vinilon, nitron . . .).
- Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo có nguồn gốc từ thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương
pháp hóa học như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat . . .
4
PHẦN TỰ LUẬN
1. Viết PTHH của este, amin, amino axit, trùng hợp, trùng ngưng
Ví dụ: Hoàn thành các phản ứng sau