Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

BON 2025

CHINH PHỤC HỌC KÌ II – TOÁN 11

15
Buổi

Công thức cộng xác suất


Buổi 15

Công thức cộng xác suất

1. Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc
1.1. Biến cố xung khắc
 Biến cố A và biến cố B được gọi là xung khắc nếu A và B không đồng
thời xảy ra.
 Hai biến cố A và B xung khắc khi và chỉ khi A  B   .
A B
Nhận xét: Biến cố A và biến cố đối A là hai biến cố xung khắc.
1.2. Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc
Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì
P  A  B  P  A   P  B

2. Công thức cộng xác suất


Cho hai biến cố A và B . Khi đó ta có:
P  A  B  P  A  P  B  P  AB
Công thức này được gọi là công thức cộng xác suất.

3. Các dạng toán


Dạng 1. Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc
BON 1 Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất hai lần.Tính xác suất để cả hai lần gieo xuất hiện
mặt sấp.
BON 2 Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để mặt chẵn suất hiện.
BON 3 Rút 4 quân bài trong một bộ bài 52 quân. Tính xác suất để rút được 4 quân Át.
BON 4 Một chiếc hộp chứa 4 quả màu xanh và 2 quả màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp
đó. Tính xác suất để 2 quả cầu lấy được có cùng màu.
BON 5 Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để số chấm xuất hiện không
nhỏ hơn 5.
BON 6 Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong
hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.
BON 7 Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ ba có 6 bông
hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa, tính xác suất để trong 7 hoa được
chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly.
BON 8 Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8
học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao
thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.
BON 9 Gọi Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi
từ hộp, tính xác suất để 6 viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu.
BON 10 Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc.
Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.

2 Ib page "Toán Ngọc Huyền LB" để đăng kí học


Chủ đề: Các quy tắc tính xác suất

Dạng 2. Công thức cộng xác suất


BON 11 Tung một viên xúc xắc cân đối, đồng chất. Tìm xác suất để số chấm xuất hiện lớn hơn 4.
BON 12 Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất P để hiệu số chấm trên
các mặt xuất hiện của hai con súc sắc bằng 3.
BON 13 Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên
đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu.
BON 14 Một chiếc hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng. Lấy
ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ.
BON 15 Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 3 lần. Tính xác suất để tích số chấm 3 lần gieo là
chẵn.
BON 16 Trong một kỳ thi vào 10 có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A và B cùng tham dự kỳ thi đó. Tính
xác suất để chỉ có 1 bạn thi đỗ.
BON 17 Có 6 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh
lớp A , 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C , ngồi và hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học
sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng bao nhiêu?
BON 18 Cho đa giác đều 12 đỉnh nội tiếp đường tròn tâm A. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác
đó. Tính xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành một tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác
đã cho.
BON 19 Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc
tập 1; 2; 3; 4; 5;6;7;8;9. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S , tính xác suất để số đó khôngcó hai chữ số
liên tiếp nào cùng chẵn.
BON 20 Có 50 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 50. Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi
trên thẻ chia hết cho 3.

Bài tập rèn luyện thêm

BON 1 Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì xác suất của biến cố P  A  B bằng

A. 1  P  A  P  B . B. P  A .P  B .

C. P  A .P  B  P  A  P  B . D. P  A  P  B .

BON 2 Cho A , B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. P  A  B  P  A  P  B . B. P  A  B  P  A .P  B .

C. P  A  B  P  A  P  B . D. P  A  B  P  A  P  B .

Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết P  A   , P  B   . Tính P  A  B .


1 1
BON 3
3 4
7 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
12 12 7 2

Ib page "Toán Ngọc Huyền LB" để đăng kí học 3


Buổi 15

Công thức cộng xác suất

Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết P  A   , P  A  B   . Tính P  B  .


1 1
BON 4
5 3
3 8 2 1
A. . B. . C. . D. .
5 15 15 15

Cho hai biến cố A và B có P  A   , P  B   , P  A  B   . Ta kết luận hai biến cố A và


1 1 1
BON 5
3 4 2
B là
A. Độc lập. B. Không xung khắc. C. Xung khắc. D. Không rõ.
BON 6 Một hộp đựng 8 quả cầu trắng, 12 quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu trong hộp. Tính
xác suất để lấy được 2 quả cầu cùng màu.
47 81 47 14
A. . B. . C. . D. .
190 95 95 95
BON 7 Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng, 4 viên
bi trắng. Lấy ngẫu nhiên hai bi, tính xác suất biến cố A: “Hai viên bi cùng màu”.

A. P  A   B. P  A   C. P  A   D. P  A  
4 6 4 64
. . . .
195 195 15 195
BON 8 Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi
trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố A: “Hai viên bi cùng màu”.

A. P C   . B. P C   . C. P C   . D. P C   .
1 2 4 1
9 9 9 3
BON 9 Cho tập X  1; 2; 3; 4; 5 . Viết ngẫu nhiên lên bảng hai số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số đôi
một khác nhau thuộc tập X. Tính xác suất để trong hai số đó có đúng một số có chữ số 5.
12 12 21 21
A. . B. . C. . D. .
25 23 25 23
BON 10 Hộp A có 4 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Hộp B có 7 viên bi trắng, 6 viên
bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi, tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có
cùng màu.
91 44 88 45
A. . B. . C. . D. .
135 135 135 88
BON 11 Cho tập E  1; 2; 3; 4; 5;6;7 . Viết ngẫu nhiên lên bảng hai số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số
đôi một khác nhau thuộc tập E . Tính xác suất để trong hai số đó có đúng một số có chữ số 5.
3 24 25 1
A. P  . B. P  . C. P  . D. P  .
4 49 49 4
BON 12 Một lớp có 38 học sinh. Trong đó có 17 học sinh khá môn Toán, 15 học sinh khá môn Ngữ
Văn, 8 học sinh khá cả môn Toán và môn Ngữ Văn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Xác suất
để chọn được học sinh hoặc khá môn toán hoặc khá môn văn hoặc khá cả 2 môn?
32 8 30 24
A. . B. . C. . D. .
38 38 38 38

4 Ib page "Toán Ngọc Huyền LB" để đăng kí học


Chủ đề: Các quy tắc tính xác suất

BON 13 Tại các trường trung học phổ thông của một tỉnh, thống kê cho thấy có 60% giáo viên môn
Toán tham khảo bộ sách giáo khoa A, 61% giáo viên môn Toán tham khảo bộ sách giáo khoa B và 30%
giáo viên môn Toán tham khảo cả hai bộ sách A và B. Tính tỉ lệ giáo viên môn Toán các trường trung
học phổ thông của tỉnh đó không tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa A và B.
A. 30% . B. 91% . C. 21% . D. 9% .
BON 14 Tại các trường trung học phổ thông của tỉnh Y, thống kê cho thấy có 53% giáo viên môn
Toán tham khảo bộ sách giáo khoa A, 59% giáo viên môn Toán tham khảo bộ sách giáo khoa B, 30,5%
giáo viên môn Toán tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa A và B. Chọn ngẫu nhiên một giáo viên môn
Toán THPT của tỉnh Y. Tính xác xuất để giáo viên đó không tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa A và B.
A. 12% . B. 69,5% . C. 81,8% . D. 18,5% .
BON 15 Tại tỉnh X , thống kê cho thấy trong số những người trên 55 tuổi có 9,3% mắc bệnh tim;
13,5% mắc bệnh huyết áp và 5,9% mắc cả bệnh tim và bệnh huyết áp. Tính tỉ lệ dân cư trên 55 tuổi
của tỉnh X không mắc cả bệnh tim và bệnh huyết áp.
A. 83,1% . B. 16,9% . C. 22,8% . D. 28,7% .
BON 16 Một hộp đựng 5 quả cầu xanh và 7 quả cầu đỏ, lấy ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất bốn quả
cầu lấy ra cùng màu bằng
1 7 6 8
A. . B. . C. . D. .
99 99 99 99
BON 17 Chọn ngẫu nhiên một vé xổ số có 5 chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đến 9. Tính xác suất
của biến cố X : “Lấy được vé không có chữ số 2 hoặc chữ số 7”.
A. P  X   0,8533 . B. P  X   0,85314 . C. P  X   0,8545 . D. P  X   0,853124 .

BON 18 Một lớp học có 100 học sinh, trong đó có 40 học sinh giỏi ngoại ngữ; 30 học sinh giỏi tin học
và 20 học sinh giỏi cả ngoại ngữ và tin học. Học sinh nào giỏi ít nhất một trong hai môn sẽ được thêm
điểm trong kết quả học tập của học kì. Chọn ngẫu nhiên một trong các học sinh trong lớp, xác suất để
học sinh đó được tăng điểm là
3 1 2 3
A. . B. . C. . D. .
10 2 5 5
BON 19 Trong một cửa hàng sách, nhân viên bán hàng thống kê cho thấy có 60% người mua sách
A ; 70% người mua sách B ; 50% người mua cả sách A và sách B . Chọn ngẫu nhiên một người mua.
Tính xác suất người mua đó không mua cả sách A và sách B .
A. 30% . B. 80% . C. 50% . D. 20% .
BON 20 Ở một trường trung học phổ thông Z , có 25% học sinh học khá môn Vật lý, 30% học sinh
học khá môn Toán, 65,5% học sinh học không khá cả hai môn Ngữ văn và Toán. Hãy tính tỉ lệ học
sinh học khá cả hai môn Vật lý và Toán của trường Z .
A. 20,5% . B. 34,5% . C. 10,5% . D. 55% .
BON 21 Một nhóm có 80 người được phỏng vấn họ đã mua cây mai hay cây quất vào dịp Tết vừa
qua, trong đó có 40 người mua cây mai, 36 người mua cây quất và 12 người mua cả cây mai và cây
quất. Chọn ngẫu nhiên một người. Tính xác suất để người đó mua đúng một loại cây.
1 13 7 3
A. . B. . C. . D. .
2 20 20 10

Ib page "Toán Ngọc Huyền LB" để đăng kí học 5

You might also like