Professional Documents
Culture Documents
05 - Sai Phan So
05 - Sai Phan So
Bài 5:
Sai phân số (Tính đạo hàm bằng pp số)
Thời lượng: 3 tiết
Nội dung bài học 2
Ý nghĩa của đạo hàm 3
Đạo hàm dùng để mô tả sự thay đổi của một đại lượng này phụ thuộc vào sự
thay đổi của một đại lượng khác (có hướng hoặc vô hướng)
Tọa độ: x = f (t )
1) Khi hàm số được cho ở dạng biểu thức tường minh, thì đạo hàm của
nó có thể được tính bằng phương pháp giải tích (theo bảng đạo hàm)
2) Khi:
• Hàm số được xác định ở một số lượng hữu hạn các điểm rời rạc
• Hàm số ở dạng hộp đen (tức là một quy trình bên trong nội hàm,
nhưng cho phép xác định giá trị của hàm khi biết giá trị các tham biến
đầu vào)
cần sử dụng các phương pháp số để tính đạo hàm
3) Sai phân số cũng được thường xuyên sử dụng khi giải các phương
trình vi phân hoặc hệ phương trình vi phân
Các cách tiếp cận để tính sai phân số 5
Dữ liệu
Khớp đường cong
Tiếp tuyến
f’(xi) được xấp xỉ bằng độ dốc của f’(xi) được xấp xỉ bằng độ dốc của tiếp
đường nối hai điểm dữ liệu lân cận tuyến với đường cong khớp tại điểm xi
Dãy Taylor 6
Dãy Taylor dùng để tính gần đúng giá trị hàm số tại một điểm khi biết giá trị
hàm số và các đạo hàm của nó tại một điểm khác
f ′′ ( x∗ ) f ′′′ ( x∗ ) f ( n ) ( x∗ )
f ( x) = f ( x ) + f ′( x
∗ ∗
)( x − x ) +
∗
(x − x )
∗ 2
+ (x − x )
∗ 3
+… + (x − x )
∗ n
+ Rn
2! 3! n!
(1)
f ( ) (ξ )
n +1
Trong đó: Rn =
( n + 1)!
( x−x )
∗ n +1
– Phần tử sai số cắt ngắn bậc n
– ξ là một số của x nằm giữa x và x*
Đặt: x − x∗ = h
f ′′ ( x∗ ) f ′′′ ( x∗ ) f ( n ) ( x∗ )
(1) ↔ f ( x ) = f ( x∗ ) + f ′ ( x∗ ) h + h2 + h3 + … + h n + Rn (2)
2! 3! n!
f ( n +1) (ξ )
Trong đó: Rn = h n +1 = O ( h n ) – Vô cùng nhỏ bậc n
( n + 1)!
Sai phân số bậc một 7
f ′′ ( x∗ ) f ′′′ ( x∗ ) f ( n ) ( x∗ )
f ( x) = f ( x ) + f ′( x
∗ ∗
)( x − x ) +
∗
(x − x )
∗ 2
+ (x − x )
∗ 3
+… + (x − x )
∗ n
+ Rn
2! 3! n!
Tiếp tuyến f ( xi −1 ) = f ( xi ) + f ′ ( xi ) ⋅ ( −h ) + R1
f ( xi ) − f ( xi −1 )
⇒ f ′ ( xi ) ≃
h
Sai phân số bậc một 8
f ′′ ( x∗ ) f ′′′ ( x∗ ) f ( n ) ( x∗ )
f ( x) = f ( x ) + f ′( x
∗ ∗
)( x − x ) +
∗
(x − x )
∗ 2
+ (x − x )
∗ 3
+… + (x − x )
∗ n
+ Rn
2! 3! n!
f ( xi +1 ) = f ( xi ) + f ′ ( xi ) ⋅ ( h ) + R1
f ( xi +1 ) − f ( xi )
Tiếp tuyến ⇒ f ′ ( xi ) ≃
h
Sai phân số bậc một 9
f ′′ ( x∗ ) f ′′′ ( x∗ ) f ( n ) ( x∗ )
f ( x) = f ( x ) + f ′( x
∗ ∗
)( x − x ) +
∗
(x − x )
∗ 2
+ (x − x )
∗ 3
+… + (x − x )
∗ n
+ Rn
2! 3! n!
Sử dụng dãy Taylor 2 lần với: x=xi+1, x*=xi, h=xi+1 – xi; x=xi-1, x*=xi, h=xi – xi-1
× ( −4 ) f ( xi −1 ) = f ( xi ) − h ⋅ f ′ ( xi ) + 1 ⋅ h 2 ⋅ f ′′ ( xi ) − 1 ⋅ h3 ⋅ f ′′′ (ξ ) ; xi −1 ≤ ξ ≤ xi
2! 3!
+
f ( x ) = f ( x ) − ( 2h ) ⋅ f ′ ( x ) + 1 ⋅ ( 2h )2 ⋅ f ′′ ( x ) − 1 ⋅ ( 2h )3 ⋅ f ′′′ (η ) ; x ≤ η ≤ x
i−2 i−2
i i
2!
i
3!
i
4 3 8 3
⇔ f ( xi − 2 ) − 4 f ( xi −1 ) = −3 f ( xi ) + 2h ⋅ f ( xi ) + ⋅ h ⋅ f (ξ ) − ⋅ h ⋅ f ′′′ (η )
′ ′′′
3! 3!
f ( xi − 2 ) − 4 f ( xi −1 ) + 3 f ( xi ) 1 2 2 2
⇔ f ( xi ) =
′ − ⋅ h ⋅ f (ξ ) + ⋅ h ⋅ f ′′′ (η )
′′′
2h 3 3
f ( xi − 2 ) − 4 f ( xi −1 ) + 3 f ( xi )
⇔ f ′ ( xi ) = + O ( h2 )
2h
f ( xi − 2 ) − 4 f ( xi −1 ) + 3 f ( xi ) Tương tự cho các
⇒ f ′ ( xi ) =
2h đạo hàm khác
Sai phân số phía trước (Forward) 11
f ( xi +1 ) − f ( xi )
Dùng 2 điểm: f ′ ( xi ) =
h
Dùng 3 điểm: f ′ ( xi ) =
− f ( xi + 2 ) + 4 f ( xi +1 ) − 3 f ( xi )
2h
f ( xi + 2 ) − 2 f ( xi +1 ) + f ( xi )
Dùng 3 điểm: f ′′ ( xi ) =
h2
− f ( xi +3 ) + 4 f ( xi + 2 ) − 5 f ( xi +1 ) + 2 f ( xi )
Dùng 4 điểm: f ′′ ( xi ) =
h2
f ( xi +3 ) − 3 f ( xi + 2 ) + 3 f ( xi +1 ) − f ( xi )
Dùng 4 điểm: f ′′′ ( xi ) =
h3
−3 f ( xi + 4 ) + 14 f ( xi +3 ) − 24 f ( xi + 2 ) + 18 f ( xi +1 ) − 5 f ( xi )
Dùng 5 điểm: f ′′′ ( xi ) =
2h3
f ( xi + 4 ) − 4 f ( xi +3 ) + 6 f ( xi + 2 ) − 4 f ( xi +1 ) + f ( xi )
Dùng 5 điểm: f(
4)
( xi ) =
h4
−2 f ( xi +5 ) + 11 f ( xi + 4 ) − 24 f ( xi +3 ) + 26 f ( xi + 2 ) − 14 f ( xi +1 ) + 3 f ( xi )
Dùng 6 điểm: f ( 4) ( xi ) =
h4
Sai phân số phía sau (Backward) 12
f ( xi ) − f ( xi −1 )
Dùng 2 điểm: f ′ ( xi ) =
h
Dùng 3 điểm: f ′ ( xi ) =
3 f ( xi ) − 4 f ( xi −1 ) + f ( xi − 2 )
2h
f ( xi ) − 2 f ( xi −1 ) + f ( xi − 2 )
Dùng 3 điểm: f ′′ ( xi ) =
h2
2 f ( xi ) − 5 f ( xi −1 ) + 4 f ( xi −2 ) − f ( xi −3 )
Dùng 4 điểm: f ′′ ( xi ) =
h2
f ( xi ) − 3 f ( xi −1 ) + 3 f ( xi − 2 ) − f ( xi −3 )
Dùng 4 điểm: f ′′′ ( xi ) =
h3
5 f ( xi ) − 18 f ( xi −1 ) + 24 f ( xi − 2 ) − 14 f ( xi −3 ) + 3 f ( xi − 4 )
Dùng 5 điểm: f ′′′ ( xi ) =
2h3
f ( xi ) − 4 f ( xi −1 ) + 6 f ( xi − 2 ) − 4 f ( xi −3 ) + f ( xi −4 )
Dùng 5 điểm: f(
4)
( xi ) =
h4
3 f ( xi ) − 14 f ( xi −1 ) + 26 f ( xi −2 ) − 24 f ( xi −3 ) + 11 f ( xi − 4 ) − 2 f ( xi −5 )
Dùng 6 điểm: f ( 4) ( xi ) =
h4
Sai phân số trung tâm (Center) 13
f ( xi +1 ) − f ( xi −1 )
Dùng 2 điểm: f ′ ( xi ) =
2h
Dùng 4 điểm: f ′ ( xi ) =
− f ( xi + 2 ) + 8 f ( xi +1 ) − 8 f ( xi −1 ) + f ( xi − 2 )
12h
f ( xi +1 ) − 2 f ( xi ) + f ( xi −1 )
Dùng 3 điểm: f ′′ ( xi ) =
h2
− f ( xi + 2 ) + 16 f ( xi +1 ) − 30 f ( xi ) + 16 f ( xi −1 ) − f ( xi − 2 )
Dùng 5 điểm: f ′′ ( xi ) =
12h 2
f ( xi + 2 ) − 2 f ( xi +1 ) + 2 f ( xi −1 ) − f ( xi −2 )
Dùng 4 điểm: f ′′′ ( xi ) =
2h3
− f ( xi +3 ) + 8 f ( xi + 2 ) − 13 f ( xi +1 ) + 13 f ( xi −1 ) − 8 f ( xi −2 ) + f ( xi −3 )
Dùng 6 điểm: f ′′′ ( xi ) =
8h 3
f ( xi + 2 ) − 4 f ( xi +1 ) + 6 f ( xi ) − 4 f ( xi −1 ) + f ( xi − 2 )
Dùng 5 điểm: f ( 4) ( xi ) =
h4
− f ( xi +3 ) + 12 f ( xi + 2 ) + 39 f ( xi +1 ) + 56 f ( xi ) − 39 f ( xi −1 ) + 12 f ( xi − 2 ) + f ( xi −3 )
Dùng 7 điểm: f ( 4) ( xi ) =
6h 4
Ví dụ 14
Tính sai phân số bậc 1 và bậc 2 của hàm số sau đây tại các điểm x=1.4 theo các cách phía
trước, phía sau, trung tâm với phương án ít và nhiều điểm. So sánh với lời giải chính xác. Cho
h=0.2. x
f ( x ) = e sin
−x
2
Tính đạo hàm bằng công thức:
−x
x e x −x 1 x x
( )
′ −x
f x = − e sin + cos = e ⋅ 2 cos − sin
2 2
2
2 2
f ′′ ( x ) = −e − x 1 cos x − sin x + e − x − 1 sin x − 1 cos x = e − x 3 sin x − cos x
2 4 2 2 4 2
2
2
2 2
x = 1.4
′
( )
f x −0.06455824515 Lời giải chính xác
f ′′ ( x ) −0.0694611669
15
f ( xi +1 ) − f ( xi ) f (1.6 ) − f (1.4 )
1. Phía trước – 2 điểm: f ′ ( xi ) = = = −0.0701521445
h 0.2
−0.0701521445 − ( −0.06455824515 )
⇒ε= = 8.66%
−0.06455824515
f ( xi ) − f ( xi −1 ) f (1.4 ) − f (1.2 )
2. Phía sau – 2 điểm: f ′ ( xi ) = = = −0.056024595
h 0.2
−0.056024595 − ( −0.06455824515 )
⇒ε= = 13.22%
−0.06455824515
f ( xi +1 ) − f ( xi −1 ) f (1.6 ) − f (1.2 )
3. Trung tâm – 2 điểm: f ′ ( xi ) = = = −0.0630883698
2h 2 ⋅ 0.2
−0.0630883698 − ( −0.06455824515 )
⇒ε= = 2.28%
−0.06455824515
16
−0.0694536929 − ( −0.0694611669 )
⇒ε= = 0.01%
−0.0694611669
Sai phân số từng phần z = f ( x, y ) 19
∂f f ( xi +1 , yi ) − f ( xi −1 , yi )
=
∂x x = xi
y = yi
2hx
⇒
∂f f ( xi , yi +1 ) − f ( xi , yi −1 )
=
∂y x = xi 2 hy
y = yi
hx = xi +1 − xi = xi − xi −1 ; hy = yi +1 − yi = yi − yi −1
∂ f
2
∂f ∂f ∂f ∂f
= =
∂x∂y ∂y ∂x ∂x ∂y
∂ f2 f ( xi +1 , yi +1 ) − f ( xi −1 , yi +1 ) − f ( xi +1 , yi −1 ) − f ( xi −1 , yi −1 )
⇒ =
∂x∂y x = xi 2hx ⋅ 2hy
y = yi
Ứng dụng của việc tính sai phân số 22
A B EIx=104 kN.m2
L =8 m
Cho dầm AB có chiều dài L=8 m như hình vẽ. Độ cứng chịu uốn EIx= 104
kN.m2. Từ thực nghiệm đo đạc được chuyển vị độ võng của dầm theo tọa
độ chiều dài z như trong bảng ở bên cạnh. Yêu cầu bằng phương pháp sai
phân số hãy tính các đại lượng sau ở vị trí z=2 m:
1) Góc xoay θ
2) Nội lực mômen uốn Mx
3) Nội lực lực cắt Qy
4) Tải trọng phân bố w
23
Gọi v là chuyển vị độ võng của dầm. Hàm v(z) là hàm tính độ võng của dầm tại
vị trí có tọa độ z tính từ đầu A của dầm. Ta có các hệ thức sau:
v ( zi + 2 ) − 4v ( zi +1 ) + 6v ( zi ) − 4v ( zi −1 ) + v ( zi −2 )
w ( zi ) ≈ 10 ⋅
4
h4
( −0.101391e-2 ) − 4 ( −0.1017674e-2 ) + 6 ( −0.935208e-3) − 4 ( −0.775729e-3) + ( −0.561253e-3)
= 104 ⋅
0.44
= −4.999609375
29
v ( zi − 5 )
v ( zi − 4 ) 4.d. Sai phân số phía trước – dùng 6 điểm:
v ( zi − 3 )
v ( zi − 2 ) −2v ( zi +5 ) + 11v ( zi + 4 ) − 24v ( zi +3 ) + 26v ( zi + 2 ) − 14v ( zi +1 ) + 3v ( zi )
w ( zi ) ≈ 104 ⋅
v ( zi −1 ) h4
−2 ( −0.56425e-3) + 11( −0.772131e-3) − 24 ( −0.927468e-3) + 26 ( −0.101391e-2 ) − 14 ( −0.1017674e-2 ) + 3 ( −0.935208e-3)
v ( zi ) = 104 ⋅
0.44
v ( zi +1 ) = −9.983203125
v ( zi + 2 )
v ( zi + 3 ) 4.e. Sai phân số phía sau – dùng 6 điểm:
v ( zi + 4 ) 3v ( zi ) − 14v ( zi −1 ) + 26v ( zi − 2 ) − 24v ( zi −3 ) + 11v ( zi −4 ) − 2v ( zi −5 )
w ( zi ) ≈ 104 ⋅
v ( zi + 5 ) h4
3 ( −0.935208e-3) − 14 ( −0.775729e-3) + 26 ( −0.561253e-3) − 24 ( −0.326595e-3) + 11( −0.119372e-3) − 2 ( 0 )
= 104 ⋅
0.44
= −5.003125000
1) Cho biết lời giải chính xác của góc xoay θ(l=2)=–0.3089375003e–3 (rad). Tính
phần trăm sai số so với các phép tính sai phân số đã thực hiện.
2) Cho biết biểu đồ lực phân bố w cũng chính là hình vẽ dầm chịu tải trên thực
tế. Vẽ lại biểu đồ lực cắt Qy và mômen uốn Mx để so sánh với các phép tính
sai phân số đã thực hiện.
31
P = 6 kN
M 1 = 10 kN.m q = 5 kN/m
M 2 = 20 kN.m
w( z)
1) Lời giải chính xác của w(z=2)=–5 kN/m
z=2
Qy ( z )
2) Lời giải chính xác của:
Qy(z=2)=12.44–5.2=2.44 kN
1. Để tính góc xoay tại z=2 thì sai phân số bậc nhất phía sau và trước với 2 điểm, phía sau
với 3 điểm đem lại kết quả không chính xác (Sai số > 5%)
2. Để tính nội lực mômen uốn tại z=2 thì chỉ có sai phân số bậc 2 trung tâm là đem đến kết
quả chính xác
3. Để tính nội lực lực cắt tại z=2 thì sai phân số bậc ba phía sau, phía trước với 4 điểm, phía
trước với 5 điểm đem lại kết quả không chính xác (Sai số > 5%)
4. Để tính tải trọng phân bố tại z=2 thì sai phân số bậc bốn phía trước (với cả 5 điểm hay 6
điểm), sai phân số trung tâm với 7 điểm đem lại kết quả không chính xác (Sai số > 5%)
Cách tính sai số 33
cx − gd
ε = × 100%
cx
if cx = 0 ⇒ ε = gd