Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - NDH Hoa Hoc - Offline
Chuong 3 - NDH Hoa Hoc - Offline
Chuong 3 - NDH Hoa Hoc - Offline
Muốn thực hiện một phản ứng hóa học cần biết:
Phản ứng có xảy ra không? Xảy Phản ứng xảy ra nhanh hay
ra ở mức độ nào? chậm? Các yếu tố ảnh hưởng?
1
11/5/2022
- Trạng thái nhiệt động: của một hệ được xác định bởi một tập hợp
các thông số trạng thái (như nhiệt độ, áp suất, thành phần (số mol),
trạng thái vật lí (rắn, lỏng, khí) của mỗi thành phần trong hệ)
- Phương trình trạng thái: biểu diễn mối quan hệ giữa các thông số
trạng thái
VD: PV = nRT
- Giá trị của hàm trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ và
không phụ thuộc cách mà hệ đạt trạng thái đó
- Khi hệ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác: Hệ thực hiện
một quá trình
VD: C + O2 → CO2
Nước(lỏng) → Nước(rắn)
2
11/5/2022
Trạng thái
đầu (1)
U1
∆U < 0
Nội năng
Trạng thái
cuối (2)
U2
∆U > 0
Nội năng
3
11/5/2022
2. Enthalpy
Ví dụ: Khi đốt nhiên liệu trong động cơ:
U1 U2
U1 = U2 + A’ + Q’ U = U2 – U1 = -A’ - Q’ (2)
Đặt: A = -A’ , Q = - Q’ U = U2 – U1 = A + Q
Quy ước dấu trong - Hệ sinh công: A < 0, hệ nhận công: A > 0
các biểu thức: - Hệ sinh (tỏa) nhiệt: Q < 0, hệ nhận nhiệt: Q > 0
Trong các phản ứng hóa học, A thường là công giản nở. Vì vậy:
2
A PdV (3)
1
4
11/5/2022
Từ (6) suy ra
QP = U + PV = H2 – H1 = H (7)
Trong quá trình đẳng áp, nhiệt lượng trao đổi bằng biến thiên
enthalpy của hệ
Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng trao đổi bằng biến thiên
nội năng của hệ
Từ (7) và (8) ta có: QP – QV = PV (9)
3. Áp dụng nguyên lí 1 nhiệt động học cho các quá trình hóa học.
Nhiệt hóa học
a) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học:
Là nhiệt lượng trao đổi (tỏa ra hay thu vào) trong quá trình phản
ứng tính cho 1 mol phản ứng
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng là ∆H (đẳng áp) hoặc ∆U (đẳng
tích) tính cho 1 mol phản ứng.
Với quá trình đẳng áp: Q = npư. ∆Hpư
10
5
11/5/2022
11
11
12
12
6
11/5/2022
VD: Khi đốt 2,61 g dimethylether ở áp suất không đổi tỏa ra lượng
nhiệt 82,5 kJ. Hãy xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
13
13
b) Xác định hiệu ứng nhiệt của các phản ứng hóa học:
Dùng thực nghiệm
14
14
7
11/5/2022
Nhiệt dung của một vật là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nhiệt độ
của vật đó tăng1 độ, đơn vị là J/K
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để làm
nhiệt độ của một đơn vị khối lượng chất đó tăng 1 độ, kí hiệu C, đơn
vị là J/kg.K
Nhiệt dung mol đẳng áp của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để
làm nhiệt độ của một mol chất đó tăng 1 độ trong điều kiện áp suất
không đổi, kí hiệu CP, đơn vị là J/mol.K
15
Q2
Phản ứng tỏa nhiệt Q =0
Q1
16
8
11/5/2022
17
17
18
9
11/5/2022
19
19
20
20
10
11/5/2022
Ví dụ 2:
Xác định H của phản ứng: C(r) + 1/2O2(k) CO(k) (1) H1 = ?
Biết: C(r) + O2(k) CO2(k) (2) H2 = -399,1 kJ/mol
CO(k) + 1/2O2(k) CO2(k) (3) H3 = -282,8 kJ/mol
Cách 1: Cách 2:
21
21
Cách 3:
22
22
11
11/5/2022
Kí hiệu: H0
Đối với khí: điều kiện tiêu chuẩn là 1 atm với các khí giống khí lý
tưởng
Đối với các chất tinh khiết (nguyên tử hoặc phân tử): điều kiện tiêu
chuẩn hay là dạng tồn tại bền nhất của nó ở 1atm (Bây giờ IUPAC đã
đổi thành 1 bar) và nhiệt độ T, thường là 25oC
23
23
Sinh nhiệt: Sinh nhiệt của một chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo
thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở điều kiện tiêu chuẩn
Sinh nhiệt của đơn chất ở điều kiện tiêu chuẩn bằng 0
∆ = ∆ ( ) − ∆ ( )
VD: acid nitric là nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc nhuộm,
thuốc nổ. Sản lượng được sản xuất hàng năm trên 10 tỷ kg. Bước đầu
tiên của quá trình sản xuất acid nitric là oxy hóa ammoniac theo
phường trình dưới đây. Tính hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn của phản ứng,
cho biết sinh nhiệt của các chất.
4NH3(k) + 5O2(k) 4NO(k) + 6H2O(k)
Biết H0sn (kJ/mol) -45,9 90,3 -241,8
H0 = [4 mol.90,3 kJ/mol + 6 mol.(-241,8) kJ/mol] – [4
mol.(-45,9) kJ/mol + 5 mol.0 kJ/mol] = -906 kJ 24
24
12
11/5/2022
25
25
Thiêu nhiệt:
Thiêu nhiệt của một chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy 1
mol chất đó bằng oxy ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành oxide bền
VD: thiêu nhiệt của C(r) là sinh nhiệt của CO2(k) vì theo định nghĩa
chúng đều là hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau:
Công thức tính hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn dựa vào thiêu nhiệt:
∆ = ∆ ( ) − ∆ ( )
26
26
13
11/5/2022
Hiệu ứng nhiệt của quá trình chuyển pha gọi là nhiệt chuyển pha
Các quá trình chuyển pha thường gặp:
- Nóng chảy, hóa rắn
- Bay hơi, ngưng tụ
- Thăng hoa
- Chuyển dạng thù hình
Ví dụ:
H2O(l) H2O(k) H = 44 (kJ/mol)
27
27
https://www.tlv.com/global/images/steam_theory/what-is-steam/1009_st_02.gif
28
28
14
11/5/2022
29
29
∆ ư= ∑ ấ ả ứ −∑ ả ẩ ả ứ
30
30
15
11/5/2022
H 2C(k) + 6H(k)
3Hnth, H
2C(k) + 3H2(k)
H0C2H6
C2H6(k)
31
31
32
32
16
11/5/2022
33
33
Sinh nhiệt: CO2(k) H03 = -394 kJ/mol H2O(l) H04 = -285 kJ/mol
C(gr) C(k) H01 = 717 kJ/mol
34
34
17
11/5/2022
35
35
Năng lượng mạng lưới tinh thể ion của một chất là nhiệt lượng cần
thiết để chuyển 1 mol chất đó từ trạng thái tinh thể thành các phần
tử cấu trúc ở thể khí
Với mạng tinh thể ion các phần tử cấu trúc là các ion dương và âm
36
36
18
11/5/2022
Ví dụ:
Xác định năng lượng mạng lưới tinh thể ion của NaCl biết:
37
37
Na(k)+ + Cl(k)
Hion, Na
Hal, Cl
Na(k) + Cl(k)
Na(k)+ + Cl(k)-
1/2Hpl, Cl2
Na(k) + 1/2Cl2(k)
Hth, Na Utt,NaCl
Na(r) + 1/2Cl2(k)
H0NaCl
NaCl
38
38
19
11/5/2022
1) Phá vỡ mạng lưới tinh thể để tạo thành các ion (Utt) (thu nhiệt)
2) Hydrat hóa các ion tạo thành (nhiệt hydrat hóa) (phát nhiệt)
Nhiệt hòa tan là tổng hiệu ứng nhiệt của 2 quá trình này
Ví dụ:
NaCl(r) Na(k)+ + Cl(k)- H1 = Utt, NaCl
Na(k)+ + aq Na+ .aq H2
Cl(k)- +aq Cl- .aq H3
39
Chú ý
Xác định năng lượng hydrat hóa của ion bằng thực nghiệm gặp khó
khăn do luôn tồn tại đồng thời ion dương và âm
Xác định thông qua sinh nhiệt tiêu chuẩn của ion hydrat hóa
Sinh nhiệt tiêu chuẩn của ion hydrat hóa: là hiệu ứng nhiệt của quá trình
tạo thành 1 mol ion hydrat hóa từ đơn chất ở trạng thái tiêu chuẩn.
Để xác định sinh nhiệt tiêu chuẩn của các ion hydrat hóa, người ta
quy ước H0H+.aq = 0
40
40
20
11/5/2022
Ví dụ về mối liên hệ giữa nhiệt hydrat hóa của ion và sinh nhiệt tiêu
chuẩn của ion hydrat hóa:
Li(k)+
Hion, Li
Li(k)
Hth, Li
H0Li+.aq
Li+.aq
41
41
Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ. Định luật Kirchoff
T2
H T 2 H T 1 C p dT
T1
C p a bT cT 2 ...
H 2 H1 C p (T2 T1 )
42
42
21
11/5/2022
Xét về mặt năng lượng, nếu H < 0 thì phản ứng tự xảy ra.
Tuy nhiên, có những quá trình, phản ứng trong đó H = 0 hoặc > 0
nhưng vẫn tự xảy ra.
Ví dụ:
- Quá trình khuếch tán của các khí là tự diễn biến nhưng có H = 0
- Các quá trình nóng chảy, bay hơi là tự diễn biến nhưng có H > 0
- Phản ứng N2O4 2NO2 có H = 63 kJ/mol nhưng tự xảy ra
Người ta đã tìm ra thêm 2 thông số khác ảnh hưởng đến phản ứng là
nhiệt độ (T) và entropy (S)
43
43
1. Entropy (S)
Là một hàm trạng thái đo mức độ hỗn loạn của hệ. Hệ càng
hỗn loạn thì entropy của hệ càng cao
44
44
22
11/5/2022
Thực tế không thể xác định được const nên người ta quy ước:
45
46
46
23
11/5/2022
Ví dụ: tính biến thiên entropy khi trộn lẫn nA mol khí A với nB
mol khí B ở điều kiện đẳng áp đẳng nhiệt.
S nR ( x A ln x A xB ln xB )
47
47
48
24
11/5/2022
Ví dụ:
S0298 của nước là 69,9 J/mol.K. Nhiệt dung mol đẳng áp của nước
là 75,3 J/mol.K. Tính entropy tuyệt đối của nước ở 0oC
49
49
Ví dụ:
Quá trình chuyển dạng thù hình từ Sthoi sang Sđơn là thuận ngịch ở
95,40C. Nhiệt chuyển pha của S ở nhiệt độ này là 3 kJ/mol. Xác
định biến thiên entropy của quá trình này
50
50
25
11/5/2022
S S 2 S1 S sp S cpu
Ở điều kiện tiêu chuẩn:
S 0 S 20 S10 S 298
0 0
, sp S 298 ,cpu
51
51
2. Thế đẳng áp đẳng nhiệt và chiều hướng diễn biến của các quá
trình hóa học
Tác động của enthalpy và entropy lên chiều hướng diễn biến của các
quá trình hóa học
hệ chuyển từ tt có độ hỗn loạn thấp sang trạng thái có độ hỗn loạn cao
2 yếu tố này tác động đồng thời, nhưng ngược chiều nhau lên hệ
52
52
26
11/5/2022
Trong một quá trình có thể có sự cạnh tranh của enthalpy và entropy,
yếu tố nào mạnh hơn sẽ quyết định chiều hướng quá trình.
Sự cạnh tranh này thể hiện qua thế đẳng áp – đẳng nhiệt G (còn gọi
là thế đẳng áp hay thế Gibbs)
G = H – T.S
Khi hệ chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2:
G = H – T.S
Biến thiên năng lượng Gibbs cho biết chiều hướng tự diễn biến của
một phản ứng hóa học hoặc một quá trình vật lí.
53
53
54
54
27
11/5/2022
A + B C + D G = H – T.S
55
55
Tính biến thiên thế đẳng áp – đẳng nhiệt của các quá trình
Thế đẳng áp hình thành chuẩn của 1 chất là biến thiên thế đẳng áp
của quá trình hình thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở điều kiện
tiêu chuẩn (298K và 101325 N/m2). Kí hiệu G0 f
∆ = ∑∆ , − ∑∆ ,
Dựa vào các đại lượng khác: hằng số cân bằng, sức điện động ...
56
56
28
11/5/2022
HẾT CHƯƠNG 3
57
57
29