Professional Documents
Culture Documents
Đề tài
Đề tài
ĐỒ ÁN MÔN HỌC 1
a. Kiến trúc:
Vi điều khiển 8-bit với bộ xử lý RISC (Reduced Instruction Set
Computing).
Bộ nhớ chương trình (Program Memory): 14KB Flash.
Bộ nhớ dữ liệu (Data Memory): 368 bytes RAM.
b. Tốc độ xử lý:
Tốc độ xử lý cơ bản: 5 MIPS (Million Instructions Per Second) với tần
số hoạt động 20 MHz.
Hỗ trợ các chế độ sleep và low-power để tiết kiệm năng lượng.
c. Cấu trúc chân: PIC 16F877A có 40 chân I/O, trong đó có 33 chân I/O
dùng để kết nối với các linh kiện ngoại vi và chân khác dùng cho nhiệm
vụ đặc biệt như nguồn cấp, clock, và giao tiếp.
d.
Sơ đồ chân PIC16F877A
33 chân I/O kết nối ngoại vi bao gồm:
Các chân portA (RA0 – RA5): chân 2 đến chân 7.
Các chân portE (RE0 – RE2): chân 8 đến chân 10.
Các chân portC (RC0 – RC7): chân 15 – 18 và chân 23 – 26.
Các chân portD (RD0 – RD7): chân 19 – 22 và chân 27 – 30.
Các chân portB (RB0 – RB7): chân 33 đến chân 40.
Các chân còn lại với nhũng chức năng đặc biệt:
Chân 1 (MCLR): chân kết nối với programmer như PicKit.
Chân 11, 12, 31 và 32: chân nguồn (5V) và chân mass của vi điều
khiển.
Chân 13 và chân 14 vừa để kết nối bộ dao động bên ngoài vừa là
chân đầu vào và chân đầu ra của clock.
LED thu (bên phải) và LED phát (bên trái) hồng ngoại
LED thu phát hồng ngoại và diode phát quang thông thường có bản chất
tương tự. Tuy nhiên, LED thu phát hồng ngoại khác biệt ở chỗ bước sóng phát
ra không nằm trong dải ánh sáng nhìn thấy. Điều này khiến cho mắt người khó
có thể quan sát được ánh sáng mà LED thu phát hồng ngoại phát ra. Đặc điểm
này giúp giảm nhiễu từ ánh sáng thông thường, vì nó nằm ngoài dải ánh sáng
mà mắt thường có thể nhìn thấy. Điều đáng chú ý là LED thu phát hồng ngoại
không phát ra ánh sáng lên, điều này làm cho chúng được sử dụng rộng rãi
trong các ứng dụng máy móc hoạt động vào ban đêm.
KHỐI NGUỒN
Sơ đồ khối hệ thống