Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại hành vi thương mại?

- Khái niệm:
+ Là hành động nhằm sinh lời, gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc
tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác.
- Đặc điểm:
+ Thời điểm xuất hiện: dân sự xuất hiện sớm hơn thương mại
+ Chủ yếu do thương nhân thực hiện
+ Thực hiện trên thị trường nhằm mục đích sinh lời
+ Nhằm tính chất nghề nghiệp thường xuyên
- Phân loại: Hành vi thương mại:
+ Theo t/c và chủ đầu tư: Thuần túy, phụ thuộc, phù hợp
+ Theo lĩnh vực: hh-dv, đầu tư, sở hữu trí tuệ

Câu 2: Phân tích điều kiện pháp lý thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp
luật hiện hành
- Để thành lập DN ở VN thì cá nhân, tổ chức muốn thành lập DN phải đảm bảo 4 đk:
+ Đk về vốn TS khi thành lập DN
+ Đk về ngành nghề KD: Các nghề KD bị cấm, các ngành nghề đc khuyến khích, tạo
đk, các ngành nghề KD có đk % các ngành nghề KD khác
+ Đk về chủ thể thành lập DN
+ Đk về tên gọi: đc áp dụng trong luật DN 2014, gồm 2 yếu tố: loại hình DN, tên
riêng.

Câu 3: Phân tích quy định về tổ chức lại doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành:
- Quy định về tổ chức lại DN đc quy định cụ thể từ Đ192-Đ199 Luật DN 2014.
+ Chia DN, là việc Cty TNHH, Cty CP có thể chia các cổ đông, thành viên và tài sản
Cty thành lập 2 hoặc nhiều Cty mới.
+ Tách DN: theo Đ193 LDN 2014
+ Sáp nhập DN: đc quy định tại Đ193 LDN 2014
+ Hợp nhất DN: theo Đ194 LDN 2014
+ Chuyển đổi DN: là sự thay đổi loại hình DN trong các trg hợp luật quy định. Theo
Đ196-199 LDN 2014

Câu 4: SS chủ DN tư nhân và chủ sở hũu Cty TNHH1TV theo quy định hiện
hành.
- Giống: Đều do 1 chủ sở hữu thành lập
- Khác:
Tiêu chí Cty TNHH1TV DN tư nhân
Chủ sở hữu Cá nhân, tổ chức - Là cá nhân. (ko đc là chủ
hộ KD, thành viên cty hợp
danh)
Trách nhiệm TS của CSH - các khoản nợ và nghĩa - toàn bộ TS của mk về
vụ và nghĩa vụ TS khác mọi hoạt động của DN
của Cty trong phạm vi số (TN vô hạn)
vốn điều lệ của công ty
(TNHH)
Góp vốn - Vốn điều lệ của công ty - Vốn đầu tư của chủ DN
là tổng giá trị TS do CSH tư nhân do chủ DN tự
góp trong thời hạn 90 đăng ký.
ngày, kể từ ngày đc cấp
giấy chứng nhận đk DN
- CSH cty phải chuyển
quyền sở hữu TS góp vốn
cho cty.

Câu 5: SS ưu điểm và hạn chế cơ bản của Cty CP và Cty TNHH2TV trở lên
Công ty CP Công ty TNHH2TV
Ưu điểm - Chỉ chịu TNHH - Các thành viên cty chỉ
- Mức độ rủi ro k cao, khả chịu trách nhiệm về các
năng huy động vốn rất cao hoạt động của cty trong
- Có thể phát hành trái phạm vi số vốn góp vào
phiếu, việc chuyển công ty -> ít rủi ro
nhượng vốn là dễ dàng - Các thành viên thường là
nên cán bộ công chức có ng quen biết biết, tin cậy
quyền mua cổ phiếu. nhau -> việc quản lí điều
hành cty là k phức tạp
- Chế độ chuyển nhượng
vốn đc điều chỉnh chặt chẽ
-> nhà đầu tư dễ dàng
kiểm soát đc việc thay đổi
các thành viên.
Hạn chế - Việc quản lí và điều - Do các thành viên trong
hành cty CP rất phức tạp cty TNHH2TV trở lên
do số lượng các cổ đông chịu TNHH trong số phần
có thể rất lớn, có nhiều vốn đã góp của mình. Nên
người ko quen biết nhau uy tín của cty trước đối
và có sự phân hóa thành tác, bán hàng cũng phần
các nhóm cổ đông đối nào bị ảnh hưởng.
kháng nhau vì lợi ích, khả - Cty TNHH2TV trở lên k
năng bảo mât KD và tài đc phát hành cổ phiếu
chính bị hạn chế, - Số lượng thành viên giới
- khống chế người vào hạn trong cty là 50 ng.
công ty, mua cổ phần khó
khăn hơn các loại DN
khác

Câu 6:
Tiêu chí Thương lượng Hòa giải TM Trọng tài TM Tòa án
Khái niệm Các bên cùng Các bên cùng Các bên giải - Các bên giải
nhau bàn bạc nhau bàn bạc, quyết tranh quyết tranh
tự dàn xếp, dàn xếp vs sự chấp thông chấp tại cơ
tháo gỡ những tham gia của 1 qua trọng tài quan mang
tranh chấp mà bên thứ 3 để viên tại các quyền lực nhà
k có sự tham hỗ trợ, thuyết trung tâm nc, phán quyết
gia, phán phục các bên trọng tài TM, của Tòa án đc
quyết của bất tìm cách giải trọng tài viên bảo đảm thi
kỳ bên thứ 3 quyết tranh vs hành.
nào chấp
Ưu điểm - Thuận tiện, - Hòa giải viên - Linh hoạt, - Mang t/c
nhanh chóng, là người có nhanh chóng k cưỡng chế cao,
đơn giản, linh chuyên môn, mất nhiều bắt buộc các
hoạt, hiệu quả, kinh nghiệm, tgian bên phải thi
ít tốn kém am hiểu về hành
- Bảo vệ đc uy lĩnh vực và
tín của các bên vấn đề đang
và bí mật trong tranh chấp và
KD đưa ra lời
khuyên phù
hợp cho 2 bên
Nhược điểm - Kết quả giải - Kết quả giải - Thời gian - Thủ tục thiếu
quyết phụ quyết phụ tranh chấp linh hoạt, thời
thuộc vào thuộc vào càng kéo dài gian giải quyết
thiện chí của tihienej chí chi phsi càng kéo dài do
các bên của các bên tốn kém tuân theo quy
- Tốn kém định.
Đặc điểm - Quá trình - Quá trình hòa - Chủ thể giải - Phán quyết
thương lượng giải các bên quyết: các của tòa án =
giữa các bên k tranh chấp k trọng tài viên bản án quyết
chịu sự ràng chịu sự chi - Là phương định NN và đc
buộc của q phối bởi các thức đảm bảo bảo đảm thi
định PL về quyết định có quyền tự định hành bằng PL
trình tự, thủ tính tranh đoạt cao nhất
tục giải quyết chấp, bắt buộc cuẩ các bên.
của PL về thủ
tục hoàn
thành.

Câu 7: Trình bày khái niệm, đặc điểm của hợp đồng kinh doanh thương mại?
- Hợp đồng KD, TM có bản chất của hợp đồng ns chung, là sự thỏa thuận nhằm xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ thương mại.
- Đặc điểm của h đồng TM:
+ Về chủ thể: Hợp đồng KD, TM đc thiết lập giữa các chủ thể là thương nhân.
+ Về hình thức: đc thiết lập dưới hình thức văn bản, lời nói hoặc bằng hành vi cụ thể
của các bản giao kết.
+ Về ND và mục đích: mục đích của các bên trong hợp đồng KD, TM là lợi nhuận
trường hợp có chủ thể hợp đồng k nhằm mục đích lợi nhuận giao dịch vs thương nhân
thực hiện trên lãnh thổ nc CHXHCNVN, thì hợp đồng đc áp dụng luật TM khi bên k
nhằm mục đích lợi nhuận lựa chọn áp dụng TM.
Câu 8: Trình bày khái niệm phá sản, chủ thể nộp đơn, thẩm quyền giải quyền
giải quyết phá sản theo quy định hiện hành?
- Phá sản là hiện tượng KT xuất hiện và tồn tại trong những đk KT-XH nhất định, đó
là nền kinh tế thị trg
- Chủ thể nộp đơn:
+ Chủ nợ k có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm 1 phần
+ Người l động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi
chưa thành lập công đoàn cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời
gian ít nhất 6 tháng có người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi CTCP mất k
năng thanh toán
- Thẩm quyền giải quyết phá sản: theo điều 8 luật phá sản 2014:
+ Thẩm quyền giải quyết của TAND cấp tỉnh
+ Thẩm quyền giải quyết của TAND cấp huyện

Câu 9: Phân biệt phá sản và giải thể doanh nghiệp:


- Giống: chấm dứt sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, diễn ra trong quá trình
phân chia TS tồn tại trong DN, phải thực hiện các nghĩa vụ T8 (thuế, nợ, quyền lợi,
NLD...)
- Khác nhau:
Tiêu chí Phá sản Giải thể
Khái niệm - Là khi DN rơi vào tình - Là việc chấm dứt hoạt
trạng mất khả năng thanh động KD do DN đã đạt đc
toán, bị tòa án nhân dân ra mục tiêu đã đặt ra hoặc bị
quyết định tuyên bố phá giải thể theo gd của PL
sản
Nguyên nhân Mất khả năng thanh toán - Kết thúc thời gian hoạt
nợ khi đến hạn động mà k gia hạn
- Theo q định của lãnh đạo
DN
- Cty k còn đủ số lượng
thành viên tối thiểu trong
thời hạn 6 tháng liên tục
- Bị thu hồi giấy chứng
nhận đk DN
Tính chất - Là thủ tục tư pháp tiến Thủ tục hành chính, do
hành theo những trình tự, DN tự q định giải thể hoặc
thủ tục đc q định trong cơ quan có thẩm quyền
luật phá sản 2014 cho phép DN trên đc
thành lập q định giải thể
Thẩm quyền - Q định của TA, tiến - Q định của DN hoặc cơ
hành tại TA quan NN có thẩm quyền
Xác lập quan hệ TS Việc thanh lý TS, phân DN trực tiếp thanh toán
chia giá trị đc DN thực các khoản nợ và nghĩa vụ
hiện thông qua 1 tổ chức tài chính khác.
trung gian (Quản trị viên)

You might also like