Giun

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Giun Đũa Giun móc/mỏ Giun tóc Giun kim

(Ascaris lumbricoides) (Ancylostoma duodenale & Necator americanus) (Trichuris trichiura) (Enterobius vermicularis)

13-15 tháng Giun móc 4-5 năm Giun mỏ 10-15 năm 5-6 năm 1-2 tháng

Màu hồng như sữa Màu trắng sữa, hơi hồng hoặc đỏ nâu. Màu hồng nhạt hoặc trắng sữa. Màu trắng sữa.

Con cái dài 20-25cm Con cái dài 10-13mm, Con Nhỏ hơn, ngắn hơn Giun cái dài 30-50mm Con cái dài 9-12 mm
đực dài 8-11mm.
con đực dài 15-17cm. đực dài 30-45mm. đực dài 2-5 mm.

-Đầu: có 1 môi lưng, 2 môi bụng. -Bao miệng: 2 đôi răng hình -Bao miệng: 2 đôi Cơ thể chia 2 phần: đầu dài nhọn 2/3 chiều Miệng có 3 môi có thể thụt vào phía trong.
móc, hình C. răng hình bán nguyệt, dài CT, thân ngắn phình to. Hậu môn ở tận
-Thân có lớp vỏ kitin và các vùng ngấn làm
hình S. cùng đuôi.
Hình tăng ma sát vỏ để di chuyển. - Phần đầu có 2 tuyến bài tiết
thể tiết ra chất chống đông máu.

Đuôi: - Cái 2 buồng trứng, lỗ đẻ ở -......... Đuôi: Đuôi:


1/3 trước thân.
+ cái có 2 buồng trứng, lỗ sd ở 1/3 trước thân. + cái thẳng, có 1 buồng trứng. + cái đuôi dài , nhọn. Hậu môn cách mút đuôi
- Đực 1 tinh hoàn, 2 gai sd khoảng 2 mm. Lỗ sinh dục ở 1/4 trên thân.
+đực thường cong vào và có 2 gai sd, lỗ hậu -Gân sau mỏ đực chia + đực cong, cuối đuôi có 1 gai sd.
dài, gân sau có đuôi xòe như
môn = lỗ phóng tinh. 2 nhánh. + đực đuôi cong, có gai sinh dục.
chân vịt và chia 3 nhánh.

Hình bầu dục, vỏ xù xì, màu vàng. Hình trái xoan, vỏ mỏng k Trứng nhỏ hơn 2-4 Trứng như quả cau bổ dọc, vàng đậm, vỏ -Trứng có vỏ nhẵn, bầu dục, lép 1 phía.
màu, nhẵn có 4-8 múi. múi. dày, dạng hình nút ở 2 đầu.
Trứng pb vs móc mỏ -Mới đẻ màu trắng -> nâu và có 2 lớp vỏ, vỏ ngoài
có cấu tạo là albumin khiến chúng dễ dính, tách 2
vỏ bằng acid acetic.

Vị trí Phần đầu & giữa ruột non. Tá tràng hoặc phần đầu & giữa ruột non. Manh tràng, có khi ở trực tràng. Con non cuối ruột non, đầu ruột già
ký sinh con trưởng thành ở manh tràng.

Xâm Thụ động qua ăn uống Thụ động qua ăn uống Thụ động qua ăn uống Thụ động qua ăn uống
nhập Chủ động do ấu trùng gd III.
Chu kỳ Sau khi giao hợp, đẻ trứng. Trứng theo phân ra ngoài, gặp đk thuận lợi Sau khi giao hợp, con đực chết, con cái đẻ trứng tại
các nếp nhăn ở hậu môn rồi teo lại và chết.

24-25C, ẩm độ từ 80% trở lên, oxy sau 12-15 25-35C, ẩm độ, oxy và nơi râm mát sau 24h 24-30C, ẩm độ từ 8% trở lên, oxy Trứng -> ấu trùng bụ ( 30 C , ẩm độ, oxy sau 6-8h)
ngày -> ấu trùng thanh-> đường tiêu hóa thoát vỏ ->
Trứng -> ấu trùng gd I (thực quản có ụ phình) -> gd II sau 17-30 ngày
manh tràng ký sinh và trưởng thành.
Trứng -> ấu trùng -> dạ dày thoát vỏ -> mao (có khả năng lây nhiễm) -> Gd III ( k tự dưỡng, có khả
Trứng -> ấu trùng-> miệng-> thực quản ->
mạch ruột -> tĩnh mạch mạc treo (sau 3-7 năng xâm nhập qua da hoặc niêm mạc) Chu kỳ bất thường.
dạ dày thoát vỏ-> manh tràng ký sinh và
ngày)-> gan - ấu trùng gd II sau 3-4 ngày ->
+ Sau khi xâm nhập qua da, ấu trùng theo tĩnh mạch -> trưởng thành. +Trứng nỏ thành ấu trùng trực tiếp chui vào hậu
tĩnh mạch chủ -> tim phải -> tĩnh mạch phổi -
tim phải -> phổi thay vỏ 2 lần thành ấu trùng gd IV,V - mô-> góc hồi manh tràng-> trưởng thành. (Chu kỳ
> phổi (ngày thứ 5-14, ấu trùng gd III,IV,V)
> phế quản -> hầu họng -> tá tràng ký sinh và trưởng ngược dòng).
thay vỏ -> hầu họng -> ruột ký sinh và trưởng
thành.
thành. +Do ảnh hưởng của men tiêu hóa hay rối loạn tiêu
hóa -> xuất hiện hàm lượng oxy trong ống tiêu hóa.
+Môi trường của giun có pH 7,5-8,2.
Giun cái đẻ ngay ở ruột và trở thành giun kim.

Thời gian hoàn thành chu kì 60 ngày. Thời gian hoàn thành chu kì 42-45 ngày. Thời gian hoàn thành chu kỳ 30 ngày. Thời gian hoàn thành chu kỳ sau 2-4 tuần.

Bệnh -Gây rối loạn thẩm thấu thức ăn qua việc gây -Gây viêm da tại nơi xâm nhập. Triệu chứng ngứa, xuất - Ở nơi ký sinh có ổ máu chảy, ổ hoại tử -Gây rối loạn tiêu hóa: viêm, tổn thương ruột ->
học tổn thương niêm mạc ruột. hiện nhiều nốt đỏ mất sau 1-2 ngày. Nếu bội nhiễm thì niêm mạc. Nếu nhiễm nặng thường thấy chán ăn, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy -> suy dinh
lở loét da kéo dài 1-2 tuần thâm nhiễm viêm, phù niêm mạc, chảy máu, dưỡng.
-Số lượng giun nhiều gây tắc ruột, giun phát
loét, hoại tử.
tán ra ống mật, chui vào ống tụy, vào ruột -Khi hút máu tiết ra chất chống đông làm máu tiếp tục -Gây rối loạn thần kinh: giun đẻ trứng về đêm ->
thừa. Đôi khi còn thủng ruột viêm phúc mạc. chảy khi giun chuyển chỗ ký sinh. Mặt khác, giun hút - Kích thích các tổn thương ở ruột già gây kích thích hậu môn -> gây mất ngủ, có thể suy
máu đầy ruột cho đến khi máu tràn ra hậu môn của nó - hội chứng giống lỵ: đau vùng đại tràng, đại nhược TK.
- Hội chứng Loeffler do ấu trùng gây ra tại
> mất máu nhiều-> thiếu máu nhược sắc -> rối loạn tiện nhiều lần, mót rặn, phân ít và có nhiều
phổi. Triệu chứng: ho, sốt, đau ngực dữ dội,tb -Rối loạn dinh dục: chui vào âm đạo gây viêm âm
kinh nguyệt, đẻ non, vô sinh. chất nhày lẫn máu như máu cá có thể dẫn tới
ái toan tăng lên 30-40%. X quang có nhiều đạo, có thể gây rối loạn kinh nguyệt.
hậu quả trĩ ngoại.
nốt thâm nhiễm rải rác ở 2 phổi. Triệu chứng
- Gây viêm ruột thừa nếu có bội nhiễm VK.
hết sau 6-7 ngày khi ấu trùng rời phổi lên hầu - Có thể viêm ruột thừa, nổi mẩn dị ứng,
họng. thiếu máu nhược sắc, tim có tiếng thổi tâm -Giun có thể lạc chỗ (phổi, thực quản, hốc mũi, cổ
thu. tử cung, buồng trứng, bàng quang) gây những biến
chứng bất thường.

Xét nghiệm phân tìm trứng: kỹ thuật Kato or Xét nghiệm phân tìm trứng: kỹ thuật Kato or Kato- Xét nghiệm phân tìm trứng: kỹ thuật Kato or -Lâm sàng: trẻ em ngứa hậu môn, quấy khóc về
Chẩn Kato-Katz. Katz. Kato-Katz. đêm và có giun cái ở rìa hậu môn.
đoán -Xét nghiệm: kỹ thuật Scotch (dùng giấy
cellophan).

-Mebendazol : ít độc, hiệu quả cao với nhiều -Mebendazol : -Mebendazol : -Mebendazol : liều duy nhất 500mg nhắc lại sau 2-
loại giun. 4 tuần.
+nhiễm nhẹ: liều duy nhất 500mg. +nhiễm nhẹ: liều duy nhất 500mg.
-Albendazol: ít độc, hiệu quả nhiều giun, giá
+nhiễm nặng và tb: 500mg/ng x 3 ngày . +nhiễm nặng và tb: 500mg/ng x 3 ngày .
hợp lý.
-Albendazol: liều duy nhất 400mg nhắc lại sau 1
-Albendazol: -Albendazol: 400mg/ng x 3 ngày.
Điều trị -Pyrantel pamoat: ít độc, hiệu quả nhiều giun, tuần.
giá cao. +nhiễm nhẹ: liều duy nhất 400mg.
-Santonin (quả núi): hiệu quả cao, độc, nhiều +nhiễm nặng và tb: 400mg/ng x 3 ngày .
-Pyrantel pamoat: liều duy nhất 10mg/kg.
phản ứng phụ: nhìn vàng, buồn nôn, kích
thích giun chui ống mật. -Pyrantel pamoat: liều duy nhất 10mg/kg/ngày x 3
-Có thể tự hết nếu vệ sinh sạch sẽ, uống thuốc hoặc
ngày.
bôi thuốc diệt trứng như oxyt kẽm...

1 ngày 1 giun cái đẻ 23-24 vạn trứng. -1 ngày 10.000-25.000 trứng. -.. 5.000-10.000 trứng. 1 ngày 1 giun cái đẻ 2.000 trắng. -1 giun cái đẻ 4.000-16.000 trứng.

- 0,2-0,34ml máu/ngày. -0,03-0,05ml -Số lượng giun ký sinh từ 300-3.000 con


máu/ngày.
Dịch tễ
Khả năng chịu đựng hóa chất: formol 6%, Trứng có khả năng phát triển trong dd acid Khả năng chịu đựng hóa chất: Trứng k hỏng trong
thuốc tím, cresyl k có khả năng diệt trứng chlohydric 10% tới 3 tuần, dd acid nitric sublime 0,1%, formalin 10%, xà phòng 2%. Trứng
10%, formalin 10% tới 9 ngày. bị chết trong cresyl 10% sau 5 phút, cồn 1h40p,
nước sau vài tuần.

You might also like