Professional Documents
Culture Documents
Lời giải Đề luyện tập số 1
Lời giải Đề luyện tập số 1
Đề luyện tập số 1
Câu I: (2 điểm)
a. Tính MR và MC.
Ta có MR = TR’ = (58Q – 0.5Q2)’ = 58 – Q
MC = TC’ = (1/3Q3 – 8.5Q2 + 97Q + 4)’ = Q2 - 17Q + 97
MR = MC 58 − Q = Q 2 − 17Q + 97 Q 2 − 16Q + 39 = 0
Q = 3
Q = 13
Vậy với Q = 3 hoặc Q = 13, MR = MC.
b. Lợi nhuận của doanh nghiệp là:
∏ = TR – TC = (58Q – 0.5Q2) – (1/3Q3 – 8.5Q2 + 97Q + 4)
= -1/3Q3 + 8Q2 - 39Q - 4
Điều kiện cần: Doanh nghiệp đạt cực đại khi
Q = 3
= 0 −Q + 16Q − 39 = 0
' 2
Q = 13
Vậy với Q = 13, lợi nhuận của doanh nghiệp đạt cực đại.
Câu II: (5 điểm)
a. + Tính đạo hàm cấp riêng cấp một của hàm sản xuất theo biến vốn tại K = 6 và L =18:
QK' = (20 K 0,4 L0,6 )'K = ( 20 L0,6 K 0,4 )'K = 20 L0,6 ( K 0,4 ) 'K = 20 L0,6 0, 4 K 0,4 −1 = 8 L0,6 K −0,6
QK' = 8 180,6 6−0,6 = 15, 47
Vậy nếu số đơn vị vốn tăng từ 6 lên 7 và số lao động giữ nguyên thì sản lượng tăng
lên xấp xỉ 15,47 đơn vị sản lượng.
Ta nói 15,47 là sản phẩm cận biên của vốn tại K = 6 và L = 18.
+ Tính đạo hàm cấp riêng cấp một của hàm sản xuất theo biến lao động tại K = 6 và L =18:
QL' = (20 K 0,4 L0,6 )'L = ( 20 K 0,4 L0,6 )'L = 20 K 0,4 ( L0,6 ) 'L = 20 K 0,4 0, 6 L0,6 −1 = 12 K 0,4 L−0,4
QL' = 12 60,4 18−0, 4 = 7, 7
Vậy nếu số đơn vị vốn giữ nguyên và số lao động tăng từ 18 lên 19 thì sản lượng tăng lên
xấp xỉ 7,7 đơn vị sản lượng.
Ta nói 7,7 là sản phẩm cận biên của lao động tại K = 6 và L = 18.
b. + Hệ số co giãn của hàm sản xuất theo vốn là
K K
Q,K = QK' = 0,4 0,6
8 L0,6
K −0,6
= 0, 4
Q 20 K L
Vậy K = 6 và L =18, nếu số lao động không đổi và số vốn tăng thêm 1% thì sản lượng
tăng xấp xỉ 0,4%.
Vậy K = 6 và L =18, nếu số vốn không đổi và số lao động tăng thêm 1% thì sản lượng
tăng xấp xỉ 0,6%.
c. Hàm tổng chi phí TC (K, L) = pKK + pLL = 400K + 200L
Tìm max của hàm sản lượng:
Q = 20K0,4L0,6
với điều kiện ràng buộc: 400K + 200L = 6000
Bước 1: Lập hàm g (K, L) = 6000 – 400K - 200L và lập hàm Lagrange:
L( K , L, ) = 20 K 0,4 L0,6 + (6000 − 400 K − 200 L)
Bước 2: Tính các đạo hàm riêng cấp 1 của hàm Lagrange
L = 20 K 0,4 L0,6 + (6000 − 400 K − 200 L) = ( 20 K 0,4 L0,6 + 6000 − 400 K − 200 L ) = 8 L0,6 K −0,6 − 400
' ' '
K K K
L'L = 20 K 0,4 L0,6 + (6000 − 400 K − 200 L) = ( 20 K 0,4 L0,6 + 6000 − 400 K − 200 L ) = 12 K 0,4 L−0,4 − 200
' '
L L
Tìm điểm dừng của hàm Lagrange bằng cách giải hệ phương trình sau:
8 L0,6 K −0,6 L0,6 K −0,6
= =
L'K = 0 8 L0,6 K −0,6 − 400 = 0 400 50
L0,6 K −0,6 3K 0,4 L−0,4
' 12 K L0,4 −0,4 0,4 −0,4
3K L =
L
L = 0 12 K 0,4 −0,4
L − 200 = 0 = = 50 50
' 6000 − 400 K − 200 L = 0 200 50 2 K + L = 30
L
= 0 400 K + 200 L = 6000
L = 3K L = 18
2 K + L = 30 K = 6
Bước 3: Tính các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm Lagrange và các đạo hàm riêng cấp 1
của hàm g (K, L) tại các điểm dừng và kết luận.
g K' = (6000 − 400 K − 200 L) 'K = −400 = g1 0
g L' = (6000 − 400 K − 200 L) 'L = −200 = g 2 0
= (L ) = (8L K − 400 ) = 8 L0,6 (−0, 6) K −1,6 = −4,8 L0,6 K −1,6 = L11 0
'' ' ' 0,6 −0,6 '
L KK K K K
= ( L ) = (12 K L
' '
− 200 ) = 12 K 0, 4 (−0, 4) L−1,4 = −4,8 K 0,4 L−1,4 = L22 0
0,4 −0,4 '
L''LL L L L
= ( L ) = (8L K − 400 ) = 8 K −0,6 0, 6 L−0,4 = 4,8 K −0,6 L−0,4 = L''LK = L12 = L21 0
' −0,6 '
L''KL '
K L
0,6
L
❑ Tại K= 6 và L = 18, ta có
0 g1 g 2
1+1
L11 L12 1+ 2
g1 L12 1+ 3
g1 L11
= g1 L11 L12 = 0 (−1) + g1 (−1) + g 2 (−1)
L21 L22 g 2 L22 g 2 L21
g 2 L21 L22
= − g1 ( g1 L22 − g 2 L12 ) + g 2 ( g1 L21 − g 2 L11 ) = − g12 L22 + g1 g 2 L12 + g 2 g1 L21 − g 22 L11
= − g12 L22 + 2 g1 g 2 L12 − g 22 L11 0
Vậy hàm sản lượng đạt cực đại tại K = 6 và L = 18. Khi đó sản lượng cực đại là
QCĐ = Q = 20K0,4L0,6 = 20 x 60,4 x 180,6 = 213,98 (đơn vị sản lượng).
Câu III: (3 điểm)
a. Ta có
TR ' (Q) = MR(Q) TR(Q) = MR dQ = ( 600 − 9Q 0 ,5 ) dQ
1
= 600Q − 9 Q1,5 + hangso = 600Q − 6Q1,5 + hangso
1, 5
Vì TR(0) = 0 nên hằng số = 0.
Do đó TR (2500) = 600 x 2500 – 6 x 25001,5 = 750000.
b. 2500 2500
TR(2500) − TR(2025) =
2025
MR dQ =
2025
(600 − 9Q 0 ,5 ) dQ = 81750.
Vậy khi sản lượng Q tăng từ 2025 đơn vị lên 2500 đơn vị, tổng doanh thu tăng lên 81750
đơn vị tiền tệ.
c. Ta có
Vì TR = P x Q nên P = TR/Q = (600Q - 6Q1,5)/Q = 600 - 6Q0,5. Và đây chính là hàm cầu
ngược. Do đó, khi Q = 2500 ta có P = 600 – 6 x 25000,5 = 300 và thặng dư tiêu dùng là:
2500
CS = ( 600 − 6Q 0 ,5
)dQ − 300 2500 = 1000000 − 750000 = 250000.
0