CNXH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Trong CNTB, giai cấp công nhân là giai cấp hoàn toàn không có tài sản. 7
2. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ở các
nước TBCN và XHCN là giống nhau. 7
3. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền
kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau. 7
4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu sx. 7
5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin: CNXH không phải là nền kinh tế dựa trên lực lượng
sx hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu sx. 7
6. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua toàn bộ chủ nghĩa tư bản để tiến
thẳng lên CHXH. 7
7. Nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ XHCN đều được hiểu là quyền lực của nhân dân nhưng có
sự khác nhau trong quan niệm về “dân”. 7
8. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa các nhà nước bóc lột
và nhà nước xã hội XHCN có sự khác nhau nhất định. 7
9. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức của con người. 8
10. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản. 8
11. CNXH không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai và cũng chỉ ra
được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội áp bức bất công. 8
12. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở thành giai cấp
lãnh đạo. 8
13. Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột. 8
14. CNXHKH và CNXH không tưởng đều có quan điểm chung là CNTB không tồn tại vĩnh viễn. 8
15. CNXH khoa học và CNXH không tưởng đều thấy đc sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. 9
16. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực nhà nước được phân chia thành
các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: Lập pháp, hành pháp và tư pháp. 9
17. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã hội chứ không phải
là một tộc người. 9
18. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra quy luật kinh tế của
CNTB. 9
19. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN là lực lượng duy nhất
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 9

1
20. Tính chất chính trị của tôn giáo xuất hiện từ khi xã hội chưa có giai cấp. 9
21. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân và các tầng lớp khác trong thời kỳ quá độ lên CNXH
thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất. 9
22. Cá nhân dùng để chỉ mỗi con người cụ thể, không trùng lặp, nên giữa cá nhân - gia đình - xã hội
có không có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau. 10
23. Điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do GCCN là những người nghèo khổ nhất
trong xã hội. 10
24. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo đóng góp các yếu tố đầu vào cho sx chủ
yếu . 10
25. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức xây dựng quản lý kinh tế giữa các nhà nước bóc lột
và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định. 10
26. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
quan hệ sx và lực lượng sx TBCN. 10
27. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ. 10
28. Trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với tất các giai cấp khác. 10
29. SMLS của GCCN chỉ là đấu tranh xóa bỏ CNTB. 10
30. Điểm giống nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin của người dân. 10
31. Cá nhân - gia đình - xã hội không có mối liên hệ với nhau. 10
32. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc nên tồn tại
cơ chế đa nguyên và vẫn có tính giai cấp. 10
33. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai đoạn TBCN. 11
34. CNXH là 1 hình thái kinh tế xã hội. 11
35. Nhà nước xhcn ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp công nhân với nông dân lđ
dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản 11
36. Tư tưởng CNXH khoa học không phải là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin. 11
37. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản tức là xóa bỏ hoàn toàn cả
quan hệ sx và lực lượng sx TBCN. 11
38. Giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản còn được gọi là giai cấp vô sản vì đó là giai cấp
không có tài sản và phải làm thuê cho các nhà tư bản. 11
39. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản
và giai cấp công nhân. 11
40. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không phải là sự chuyên
chính của giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khác. 11

2
41. Để xây dựng nền kinh tế XHCN, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ nước nào cũng phải
thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 11
42. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa bỏ triệt để chế độ
tư hữu về tư liệu sx để xóa bỏ chế độ bóc lột. 12
43. Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở chế độ công hữu về các tư liệu sx chủ
yếu và phân phối theo lao động. 12
44. Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức là mọi người dân
đều có quyền dân chủ. 12
45. Trong CNXH quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không bị giới hạn. 12
46. Tư tưởng CNXH trước C.Mác và chủ nghĩa Mác-lênin đều có công lớn trong việc phát hiện ra
lực lượng tiên phòng có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ CNTB lên CNXH 12
47. Theo Lênin chỉ có những nước quá độ trực tuyến để đi lên XHCN thì không cần phải trải qua
thời kỳ quá độ. 12
48. Giai cấp công nhân dù nước TBCN hay XHCN đều là giai cấp không có quyền sở hữu tư liệu
sx. 12
49. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng. 12
50. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là đấu tranh lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản,
đồng thời thiết lập quyền thống trị của giai cấp công nhân tức là nắm lấy bộ máy nhà nước 13
51. Một trong những đặc điểm của CNXH theo quan điểm của Đảng ta là có nền kinh tế phát triển
cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sx. 13
52. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này thành chế độ sở
hữu tư nhân khác. 13
53. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và
giai cấp tư sản và giai cấp cấp công nhân 13
54. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ đa dạng hóa sở hữu và đa dạng hóa
phân phối thu nhập 13
55. Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước đặc biệt là “nửa nhà nước” 13
56. Dân chủ là nhu cầu khách quan của con người, do đó trong bất kỳ xã hội nào cũng tồn tại một
nền dân chủ tương ứng với xã hội đó. 13
57. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử 13
58. Chỉ những nước chậm phát triển mới cần phải trải qua thời kỳ quá độ. 13
59. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao động 14
60. Những giá trị của CNXH không tưởng phê phán không có giá trị nhân đạo và nhân văn 14

3
61. Giai cấp công nhân chỉ giải phóng mình khi đồng thời giải phóng các giai cấp và tầng lớp xã
hội khác 14
62. Giai cấp công nhân Việt Nam không phải là sản phẩm của nền đại công nghiệp vì vậy giai cấp
công nhân Việt Nam không có những đặc điểm như giai cấp công nhân thế giới 14
63. Một số các nước trên thế giới muốn đi lên CNXH không nhất thiết phải trải qua thời kỳ quá độ.
14
64. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên phương diện kinh tế tồn đa dạng hóa sở hữu và đa
dạng hóa hình thức phân phối 14
65. Cách mạng XHCN không phải con đường để thay thế hình thái kinh tế-xã hội TBCN nền hình
thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa 14
66. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là nhà nước điều chỉnh các quan hệ xã hội dựa trên
cơ sở dư luận xã hội 14
67. Tư tưởng CNKHXH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin. 14
68. Trong CNTB, giai cấp công nhân là những người lao động làm thuê trong ngành công nghiệp
và họ bị bóc lột giá trị thặng dư. 14
69. Giai cấp công nhân là giai cấp có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH và CNCS là
do họ là những người lao động nghèo khổ nhất của XH. 15
70. Giai cấp công nhân ở các nước TBCN và XHCN đều sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội cũ và
tổ chức xây dựng xã hội mới. 15
71. Trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải là đối với tất cả các loại
TLSX. 15
72. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng TBCN.
15
73. Bản chất kinh tế của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động là những người làm chủ
những quan hệ chính trị trong XH. 15
74. Nhà nước XHCN và nhà nước TBCN đều có tính giai cấp. 15
75. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là quyền lực nhà nước là thống nhất.
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở các quyết định của người đứng đầu nhà nước.15
76. Trong CNXH, quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không bị giới hạn. 15
77. CNKHXH do các nhà XH không tưởng thể kỷ 19 sáng lập ra và được C.Mác và Ăngghen phát
triển. 15
78. Giai cấp công nhân có thể tự thực hiện sứ mệnh của giai cấp minh vì họ có đủ những năng lực
cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó. 15
79. Để xây dựng CNXH, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ quốc gia nào cũng đều phải thực
hiện công nghiệp hóa đất nước. 16
4
80. Để xây dựng CNXH, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sx, thiết lập
chế độ công hữu đối với toan bộ tư liệu sx. 16
81. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì mà XH có sự đan xen của CNTB và CNXH về
mọi phương diện tức là vừa có chế độ chinh trị TBCN vừa có chế độ chinh trị XHCN. 16
82. Không phải dân chủ ở XH nào cũng có tinh thần dân chủ rộng rãi. 16
83. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lí xây dựng KT giữa các nhà nước bóc lột và
nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định. 16
84. Nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi quyền lực đều thuộc về
pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân. 16
85. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ XHCN. 16
86. Tư tưởng CNXH không phải là tư tưởng riêng có của CN Mác Lênin. 17
87. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN là xóa bỏ CNTB tức là xóa bỏ hoan toan cả quan hệ sx và
LLSX TBCN. 17
88. Giai cấp CN trong CNTB còn được gọi là giai cấp vô sản vì đó là giai cấp không có rài sản và
phải bán sức lao động cho các nhà TB. 17
89. Mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp TS và giai cấp CN. 17
90. Theo quan điểm của CN Mác Lênin thì chuyên chính vô sản là sự chuyên chính của giai cấp
công nhân đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp XH khác. 17
91. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được nhà nước TS
và nắm được quyền lực nhà nước. 17
92. Dân chủ XHCN có bản chất giai cấp công nhân vì vậy chỉ có giai cấp công nhân mới có quyền
dân chủ. 17
93. Nền dân chủ tư sản và dân chủ XHCN đều dựa trên cơ sở đa nguyên về chinh trị. 17
94. CNXH khoa học và CNXH không tưởng thế kỷ XIX đều có công lao to lớn trong việc chỉ ra sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. 17
95. Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay là phải sử dụng quyền lục nhà
nước để xây dựng CNXH. 17
96. CNXH không phải là một hình thái KT-XH. 18
97. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không phải là chuyên chính
đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp trong Xã hội. 18
98. Chỉ có những nước quá độ lên CNXH từ những nước có CNTB phát triển cao mới phải trải qua
thời lì quá độ lên CNXH lâu dài. 18
99. Mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công
nhân. 18

5
100.Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN trên cơ sở chế độ công hữu về các tư liệu sx chủ yếu
và phân phối theo lao động. 18
101.Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức là mọi người dân
đều có quyền dân chủ. 18
102.Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của tất cả nhân dân thược các
giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau. 18
103.Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tốc người cũng như một
quốc gia. 18
104.Chủ nghĩa XHKH do các nhà xã hội không tưởng TK 19 sáng lập ra và được C.Mác và
Ăngghen phát triển. 18
105.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được nhà nước tư
sản và nắm giữ quyền lực nhà nước. 19
106.Để xây dựng nền kinh tế XHCN, không phải giai cấp công nhân ở bất kì quốc gia nào đi lên
CNXH cũng đều phải thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. 19
107.Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ mà tất cả các nước đi lên CNXH
đều phải thực hiện. 19
108.Bản chất KT của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động là những người làm chủ
những quan hệ chính trị trong XH. 19
109.Mặt tư tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh tế, chính trị
giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH. 19
110.Nội dung CTXH trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ở các
nước TBCN và XHCN là khác nhau. 19
111.Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội dựa trên thế giới quan duy tâm, có tính hoang đường nhưng
nó vẫn phản ánh hiện thực khách quan. 19
112.Chỉ có cơ cấu XH- giai cấp mới có liên quan tới quan hệ chính trị và quan hệ sx của một hệ
thống sx. 19
113.Tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra để mê hoặc con người và phục vụ việc
thống trị XH của họ. 19
114.Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục trong từng gia đình sẽ quyết định đến mật độ
dân cư, nguồn lực lao động của một QG và là việc riêng của mỗi gia đình. 20
115.Đặc điểm của NN pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực NN được phân chia thành các quyền
hoàn toàn độc lập nhau là: lập pháp, hình pháp và tư pháp. 20
116.Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ở các
nước TBCN và XHCN là giống nhau. 20

6
117.Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền
kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau. 20
118.Chủ nghĩa XHKH do các nhà xã hội không tưởng TK 19 sáng lập ra và được C.Mác và
Ăngghen phát triển. 20
119.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được nhà nước tư
sản và nắm giữ quyền lực nhà nước. 20

1. Trong CNTB, giai cấp công nhân là giai cấp hoàn toàn không có tài sản.
=> SAI vì trong CNTB, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không có tư
liệu sx phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
2. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân hiện nay ở các nước TBCN và XHCN là giống nhau.
=> SAI. Vì ở các nước TBCN mục tiêu đấu tranh trực tiếp của công nhân và lao động là chống bất
công và bất bình đẳng xã hội còn ở các nước XHCN nội dung chính trị xã hội là lãnh đạo thành công
sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kì quá độ lên CNXH.
3. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, về phương diện
kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không
phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau.
=> ĐÚNG. Vì thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại
nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập. Nhưng những thành phần này không
phải lúc nào cũng đối lập nhau mà còn hỗ trợ, bổ sung cho sự phát triển của nhau.
4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: CNXH có nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các
loại tư liệu sx.
=> ĐÚNG. Vì đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của CNXH. Mục tiêu cao nhất của CNXH là
giải phóng con người trên cơ sở điều kiện kinh tế - xã hội phát triển mà xét đến cùng là trình độ phát
triển cao của lực lượng sx. CNXH là xã hội có nền kinh tế phát triển cao, với lực lượng sx hiện đại,
quan hệ sx dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sx, được tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất lao
động cao và phân phối chủ yếu theo lao động.
5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin: CNXH không phải là nền
kinh tế dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các
loại tư liệu sx.
=> SAI. Vì CNXH là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sx chủ yếu.
6. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua toàn bộ chủ
nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH.
=> SAI. Vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan
hệ sx và kiến trúc thượng tầng TBCN, nhưng vẫn tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã
đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sx,
xây dựng nền kinh tế hiện đại.

7
7. Nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ XHCN đều được hiểu là quyền lực
của nhân dân nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”.
=> ĐÚNG. Vì đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN là thực hiện quyền lực của nhân dân - tức là
xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số
nhân dân. Nền dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ.
8. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế
giữa các nhà nước bóc lột và nhà nước xã hội XHCN có sự khác nhau
nhất định.
=> ĐÚNG. Vì tất cả các nhà nước bóc lột khác trong lịch sử đều là bộ máy của thiểu số những kẻ
bóc lột để trấn áp đa số nhân dân lao động bị áp bức, bóc lột. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số
nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước XHCN. Trong khi đó, nhà nước
XHCN là nhà nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân và trấn áp bằng vũ lực
bọn bóc lột, bọn áp bức nhân dân.
9. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức của
con người.
=> SAI. Vì tôn giáo ra đời và tồn tại không chỉ thuần túy do sự hạn chế về mặt nhận thức mà còn do
nhiều vấn đề về các nguồn gốc khác như: về nguồn gốc tự nhiên, kinh tế – xã hội là do lực lượng sx
chưa phát triển con người cảm thấy yếu đuối bất lực, do sự xuất hiện của các giai cấp đối kháng, do
sự thống trị của các lực lượng xã hội; về nguồn gốc tâm lý là do sự sợ hãi trước những hiện tượng tự
nhiên_xã hội…, do tâm lý muốn được bình yên, do tính cảm tính tích cực như tình yêu.
10. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản.
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của công nhân không chỉ là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản mà còn xây dựng
thành công CNXH và chủ nghĩa cộng sản.
11. CNXH không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội
tương lai và cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội
áp bức bất công.
=> ĐÚNG. Vì tư tưởng XHCN không tưởng Pháp đã có những giá trị nhất định:
l) Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công,
xung đột, của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng;
2) Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sx và phân phối sản phẩm xã
hội; vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân
tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của nhà nước...;
3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn của các nhà XHCN không
tưởng, trong chừng mực, đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công, xung đột.
12. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN
trở thành giai cấp lãnh đạo.
=> SAI. Vì chỉ có GCCN ngày nay đa dạng hóa, chuyên môn và tri thức cao, dần trở thành giai cấp
lãnh đạo.
13. Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột.
=> ĐÚNG. Vì trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở
hữu tư nhân TBCN và thành phần kinh tế tư nhân tư bản TBCN không chiếm vai trò chủ đạo; thời
kỳ quá độ còn nhiều hình thức phân phối, ngoài phân phối theo lao động vẫn là chủ đạo còn phân
8
phối theo mức độ đóng góp và quỹ phúc lợi xã hội; thời kỳ quá độ vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc
lột, song quan hệ bóc lột TBCN không giữ vai trò thống trị.
14. CNXHKH và CNXH không tưởng đều có quan điểm chung là CNTB
không tồn tại vĩnh viễn.
=> SAI. Vì CNXH không tưởng không giải thích được bản chất của các chế độ nô lệ làm thuê. Đặc
biệt là nó không thấy được bản chất của chế độ TBCN, chưa khám phá ra được quy luật ra đời, phát
triển và diệt vong của các chế độ đó, đặc biệt là chủ nghĩa tư bản nên cũng không chỉ ra được con
đường, biện pháp đúng đắn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
15. CNXH khoa học và CNXH không tưởng đều thấy đc sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.
→ SAI. Vì chỉ CNXH khoa học mới cho thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Vì sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nội dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát
của CNXH khoa học.
16. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực nhà nước
được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: Lập pháp,
hành pháp và tư pháp.
=> SAI. Vì đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
17. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã
hội chứ không phải là một tộc người.
=> ĐÚNG. Vì dân tộc Việt Nam được hiểu là một cộng đồng chính trị xã hội, là một quốc gia dân
tộc vì:
+ Việt Nam là một quốc gia đa tộc người. (Khác với tộc người: chỉ có một tộc)
+ Việt Nam có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt, , là địa bàn sinh tồn và phát triển của cộng
đồng dân tộc.
+ Việt Nam có sự quản lý của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, nhà nước - dân tộc độc lập.
+ Việt Nam có ngôn ngữ chung của quốc gia (Tiếng Việt)
+ Việt Nam có tính thống nhất trong đa dạng văn hóa là đặc trưng của nền văn hoá dân tộc.
Những đặc điểm trên cho thấy, dân tộc Việt Nam là một quốc gia dân tộc, một cộng đồng chính trị
xã hội chứ không phải là một tộc người.
18. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra
quy luật kinh tế của CNTB.
=> SAI. Vì đối tượng nghiên cứu của CNXH là những quy luật, những quy luật chính trị - xã hội
của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế xã hội CSCN mà giai đoạn
thấp là CNXH, những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương
thức đấu tranh CM của GCCN và NDLĐ.
19. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN
là lực lượng duy nhất trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay về kinh tế là lực lượng đi đầu
(không phải là duy nhất) thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn
với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
9
20. Tính chất chính trị của tôn giáo xuất hiện từ khi xã hội chưa có giai cấp.
=> SAI. Vì tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác
biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp. Tôn giáo là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội,
phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh
dân tộc, từ đó tôn giáo mang tính chính trị.
21. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân và các tầng lớp khác trong
thời kỳ quá độ lên CNXH thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất.
=> SAI. Vì trong liên minh giữ giai cấp công dân và giai cấp nông dân với các tầng lớp khác trong
thời kỳ quá độ đi lên CNXH thì liên minh về kinh tế là quan trọng nhất.
22. Cá nhân dùng để chỉ mỗi con người cụ thể, không trùng lặp, nên giữa cá
nhân - gia đình - xã hội có không có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với
nhau.
=> SAI. Vì mỗi cá nhân đều có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với gia đình. Và mỗi người đều là một
thành viên của xã hội, đều có nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ với những người khác, ngoài các
thành viên trong gia đình.
23. Điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do GCCN là những
người nghèo khổ nhất trong xã hội.
=> SAI. Vì điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do địa vị kinh tế của GCCN và địa
vị chính trị - xã hội của GCCN quy định.
24. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ thực hiện
chế độ công hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích
theo đóng góp các yếu tố đầu vào cho sx chủ yếu .
=> SAI. Vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
25. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức xây dựng quản lý kinh tế
giữa các nhà nước bóc lột và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất
định.
=> ĐÚNG. Vì đối với các nhà nước bóc lột việc thực hiện chức năng trấn áp giữ vai trò quyết định
trong việc duy trì địa vị giai cấp nắm quyền chiếm hữu TLSX chủ yếu của xã hội. Còn nhà nước xã
hội XHCN mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp nhưng đó là một bộ máy do GCCN và NDLĐ tổ
chức ra để trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ, bảo vệ thành quả CM, giữ vững an ninh chính trị.
26. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua việc xác lập
vị trí thống trị của quan hệ sx và lực lượng sx TBCN.
=> SAI. Vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan
hệ sx và kiến trúc thượng tầng TBCN.
27. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện
quyền dân chủ.
=> ĐÚNG. Vì bản chất dân chủ XHCN là dựa vào nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân
dân.
28. Trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với tất các giai cấp khác.
=> SAI. Vì trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với GCTS chứ không phải đối kháng với tất
cả các giai cấp khác.

10
29. SMLS của GCCN chỉ là đấu tranh xóa bỏ CNTB.
=> SAI. Vì SMLS của GCCN chính là nhiệm vụ mà GCCN cần phải thực hiện với tư cách giai cấp
tiên phong, là lực lượng đi đầu trong trong công cuộc CM xác lập hình thái kinh tế - xã hội CSCN.
30. Điểm giống nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin của người
dân.
=> ĐÚNG. Vì tín ngưỡng và tôn giáo đều làm con người tin vào những điều mà tôn giáo hay tín
ngưỡng đó truyền dạy.
31. Cá nhân - gia đình - xã hội không có mối liên hệ với nhau.
=> SAI vì gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của xã hội; gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội.
32. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi và tính dân
tộc sâu sắc nên tồn tại cơ chế đa nguyên và vẫn có tính giai cấp.
=> SAI. Vì xét về bản chất chính trị, dân chủ XHCN vừa có bản chất giai cấp, vừa có tính nhân dân
rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. Do vậy, nền dân chủ XHCN khác về chất so với nền dân chủ tư sản ở
bản chất giai cấp (giai cấp công nhân và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên.
33. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai đoạn TBCN.
=> SAI. Vì các nhà sáng lập CNXH cho rằng có 2 loại quá độ từ chủ tư bản lên CNCS:
- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước đã qua CNTB phát triển
- Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước chưa trải qua CNTB phát triển. điều này
cho thấy thời kì quá độ thường bắt đầu từ CNTB chứ không phải là trước đó.
34. CNXH là 1 hình thái kinh tế xã hội.
=> SAI. Vì CNXH chủ là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
35. Nhà nước xhcn ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp công
nhân với nông dân lđ dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản
=> SAI. Vì nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân
lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.
36. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản tức là
xóa bỏ hoàn toàn cả quan hệ sx và lực lượng sx TBCN.
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu
về tư liệu sx để xóa bỏ chế độ bóc lột.
37. Giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản còn được gọi là giai cấp vô
sản vì đó là giai cấp không có tài sản và phải làm thuê cho các nhà tư
bản.
=> ĐÚNG. Vì vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sx TBCN là những người lao động không
có tư liệu sx, phải bán sức lao động, làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
Đối lập với nhà tư bản, công nhân là những người lao động tự do, những người phải bán sức lao
động của mình để kiếm sống.
38. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu
thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
=> ĐÚNG. Vì giai cấp công nhân trong quan hệ sx TBCN. Đó là giai cấp của những người lao
động không sở hữu tư liệu sx chủ yếu của xã hội. Họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản, công
nhân là những người lao động tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống.
Chính điều này khiến giai cấp công nhân trở thành giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản.
11
39. Để xây dựng nền kinh tế XHCN, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ
nước nào cũng phải thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
=> ĐÚNG. Vì ở nước TBCN, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không có
tư liệu sx phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư. Ở các nước
XHCN, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sx chủ yếu và cùng nhau
hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
40. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện
xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sx để xóa bỏ chế độ bóc lột.
=> ĐÚNG. Vì chế độ tư hữu tư nhân của TBCN về tư liệu sx tạo nên áp bức bóc lột dẫn đến đối
kháng giai cấp nên giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sx
để xóa bỏ chế độ bóc lột.
41. Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở chế độ công
hữu về các tư liệu sx chủ yếu và phân phối theo lao động.
=> ĐÚNG. Vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sx
chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
42. Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi
tức là mọi người dân đều có quyền dân chủ.
=> SAI. Vì trong lịch sử nhân loại, cho đến nay có ba nền (chế độ) dân chủ: Nền dân chủ chủ nô gắn
với chế độ chiếm hữu nô lệ; nền dân chủ tư sản, gắn với chế độ TBCN; nền dân chủ XHCN, gắn với
chế độ XHCN. Tuy nhiên, chỉ có nền DCXHCN có tính chất là nền dân chủ rộng rãi vì dân chủ
XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi
quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống
nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, dưới sự lănh đạo của Đảng
Cộng sản. Vì vậy nói dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức là
mọi người dân đều có quyền dân chủ là SAI
43. Trong CNXH quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không bị
giới hạn.
=> SAI. Vì dân chủ vẫn phải phù hợp với pháp luật, chính trị của nhà nước xhcn không thể hiện dân
chủ một cách thái quá.
44. Tư tưởng CNXH trước C.Mác và chủ nghĩa Mác-lênin đều có công lớn
trong việc phát hiện ra lực lượng tiên phòng có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ CNTB lên CNXH
=> SAI. Vì tư tưởng CNXH trước C.Mác và chủ nghĩa Mác Lênin thể hiện những giá trị nhất định
nhưng một trong những hạn chế của tư tưởng đó là không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong
có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp
công nhân
45. Theo Lênin chỉ có những nước quá độ trực tiếp để đi lên XHCN thì
không cần phải trải qua thời kỳ quá độ.
=> SAI. Vì thời kỳ quá độ là thời kỳ mà bất cứ nước nào cũng sẽ qua dù nước đó đã phát triển hay
đang phát triển .quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước đã
trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển

12
46. Giai cấp công nhân dù nước TBCN hay XHCN đều là giai cấp không có
quyền sở hữu tư liệu sx.
=> SAI. Vì ở các nước XHCN giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sx
chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính
đáng của mình .
47. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua quan hệ sx và kiến
trúc thượng tầng.
=> ĐÚNG. Vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
quan hệ xã hội và cấu trúc thượng tầng TBCN.
48. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là đấu tranh lật đổ quyền thống
trị của giai cấp tư sản, đồng thời thiết lập quyền thống trị của giai cấp
công nhân tức là nắm lấy bộ máy nhà nước
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột, bất công trong chế
độ TBCN, xây dựng thành công chế độ XHCN tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
49. Một trong những đặc điểm của CNXH theo quan điểm của Đảng ta là có
nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ sở
hữu công hữu về tư liệu sx.
=> ĐÚNG. Vì một trong những đặc điểm của CNXH theo quan điểm của Đảng ta là có nền kinh tế
phát triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sx chủ yếu
50. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân
này thành chế độ sở hữu tư nhân khác.
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư nhân
này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác, mà là xóa bỏ triệt để chế độ Tư hữu về tư liệu sx
51. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản không phải là mâu thuẫn
giữa giai cấp tư sản và giai cấp tư sản và giai cấp cấp công nhân
=> ĐÚNG. Vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản trong chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn chính trị giữa giai cấp
công nhân và giai cấp tư sản . hai giai cấp có vai trò nổi bật nhất, đối lập trực tiếp nhau và mâu
thuẫn ngày càng gây gắt trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của chủ nghĩa tư bản vì mục tiêu
của giai cấp công nhân là lật đổ hoàn toàn giai cấp thống trị là giai cấp tư sản
52. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ đa dạng hóa
sở hữu và đa dạng hóa phân phối thu nhập
=> SAI. Vì bản chất nền kinh tế là nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư
liệu sx chủ yếu của toàn xã hội đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của lực lượng lao động dựa trên
cơ sở khoa học công nghệ hiện đại nhằm thỏa mãn ngày còn cao những nhu cầu vật chất và tinh thần
của toàn thể nhân dân lao động
53. Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước đặc biệt là “nửa nhà nước”
=> ĐÚNG. Vì nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính trị- hành chính, một cơ quan cưỡng chế,
vừa là một tổ chức quản lý kinh tế xã hội của nhân dân lao động, nó không còn là một nhà nước theo
đúng nghĩa một chỉ là nửa nhà nước.
54. Dân chủ là nhu cầu khách quan của con người, do đó trong bất kỳ xã hội
nào cũng tồn tại một nền dân chủ tương ứng với xã hội đó.
=> SAI. Vì theo V.I.Lênin quá trình phát triển của dân chủ từ chuyên chế đến dân chủ tư sản, từ dân
chủ tư sản đến Dân chủ vô sản, từ Dân chủ vô sản đến không còn dân chủ nữa. Như vậy, dân chủ

13
với tư cách một hình thái nhà nước, kiểu nhà nước dân chủ sẽ mất đi, trong xã hội cộng sản chủ
nghĩa với ý nghĩa lịch sử những giá trị nhân loại dân chủ sẽ không mất đi ngược lại còn được phát
triển
55. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử
=> ĐÚNG. Vì nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi nhất vì dân chủ trong chế độ XHCN
chẳng những mọi người dân đều được quyền dân chủ mà nhà nước còn chăm lo nâng cao trình độ
dân trí tạo điều kiện thực tế cho mọi người có khả năng thực hiện quyền dân chủ của mình.
56. Chỉ những nước chậm phát triển mới cần phải trải qua thời kỳ quá độ.
=> SAI. Vì thời kỳ quá độ là thời kỳ mà bất cứ nước nào cũng sẽ qua dù nước đó đã phát triển hay
đang phát triển.
57. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và
nhân dân lao động
=> SAI. Vì dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân.
58. Những giá trị của CNXH không tưởng phê phán không có giá trị nhân
đạo và nhân văn
=. SAI. Vì CNXH không tưởng phê phán sâu sắc chủ nghĩa tư bản và lên tiếng bảo vệ quyền lợi của
giai cấp công nhân.
59. Giai cấp công nhân chỉ giải phóng mình khi đồng thời giải phóng các giai
cấp và tầng lớp xã hội khác
=> ĐÚNG. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp
công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đại đa số. Giai cấp công nhân chỉ
có thể tự giải phóng mình thông qua việc đồng thời giải phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác
như nhân dân lao động, giải phóng xã hội,giải phóng con người
60. Giai cấp công nhân Việt Nam không phải là sản phẩm của nền đại công
nghiệp vì vậy giai cấp công nhân Việt Nam không có những đặc điểm
như giai cấp công nhân thế giới
=> ĐÚNG. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp
công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đại đa số. Giai cấp công nhân chỉ
có thể tự giải phóng mình thông qua việc đồng thời giải phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác
như nhân dân lao động, giải phóng xã hội,giải phóng con người
61. Một số các nước trên thế giới muốn đi lên CNXH không nhất thiết phải
trải qua thời kỳ quá độ.
=> SAI. Vì bất cứ quá trình chuyển biến từ một xã hội này sang một xã hội khác đều phải trải qua
thời kỳ quá độ.
62. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên phương diện kinh tế tồn đa
dạng hóa sở hữu và đa dạng hóa hình thức phân phối
=> SAI. Vì thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại nền
kinh tế nhiều thành phần trong đó có thành phần đối lập
63. Cách mạng XHCN không phải con đường để thay thế hình thái kinh tế-
xã hội TBCN nền hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
=> SAI. Vì cách mạng XHCN nhằm thay thế chế độ TBCN lỗi thời bằng chế độ XHCN

14
64. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là nhà nước điều chỉnh các
quan hệ xã hội dựa trên cơ sở dư luận xã hội
=> SAI. Vì nhà nước XHCN có bản chất khác với kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử thể hiện qua
các phương diện chính trị,kinh tế xã hội và văn hóa
65. Tư tưởng CNKHXH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin.
=> ĐÚNG. Vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng CNXH của chủ
nghĩa Mác-Lênin mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNXH
và CNCS, do đó được coi là CHXHKH.
66. Trong CNTB, giai cấp công nhân là những người lao động làm thuê
trong ngành công nghiệp và họ bị bóc lột giá trị thặng dư.
=> SAI. Vì trong CNTB, giai cấp công nhân là những người không có tư liệu sx, làm thuê và bị bóc
lột giá trị thặng dư; họ có thể làm việc trong tất cả các ngành của nền sx xã hội.
67. Giai cấp công nhân là giai cấp có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CNTB, xây
dựng CNXH và CNCS là do họ là những người lao động nghèo khổ nhất
của XH.
=> SAI. Vì giai cấp công nhân có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH và CNCS là do
địa vị KT-CT-XH của họ quyết định; chứ không phải là do họ là người lao động nghèo khổ nhất của
xã hội.
68. Giai cấp công nhân ở các nước TBCN và XHCN đều sử dụng nhà nước
để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.
=> SAI. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước XHCN sau khi đã giành được chính quyền, nắm
giữ được bộ máy nhà nước thì mới sử dụng bộ máy nhà nước để cải tạo xã hội cũ và xây dựng XH
mới.
69. Trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải là đối
với tất cả các loại TLSX.
=> ĐÚNG. Vì trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải đối với tất cả các
loại TLSX mà chỉ với các tư liệu sx chủ yếu.
70. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua quan hệ sx và kiến
trúc thượng tầng TBCN.
=> SAI. Vì quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập sự thống trị của quan hệ
SX và kiến trúc thượng tầng TBCN.
71. Bản chất kinh tế của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động
là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.
=> SAI. Vì bản chất KT của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ thiết lập chế độ công hữu về các TLSX
chủ yếu và thực hiện phân phối theo lao động.
72. Nhà nước XHCN và nhà nước TBCN đều có tính giai cấp.
=> ĐÚNG. Vì nhà nước nào cũng có tính giai cấp; trong đó nhà nước tư sản mang bản chất của giai
cấp tư sản, nhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân.
73. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là quyền lực nhà
nước là thống nhất. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở
các quyết định của người đứng đầu nhà nước.
=> SAI. Vì nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật chứ không
phải người đứng đầu nhà nước.

15
74. Trong CNXH, quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không bị
giới hạn.
=> SAI. Vì trong CNXH, quyền dân chủ của người dân không phải là quyền tối đa mà do pháp luật
quy định.
75. CNKHXH do các nhà XH không tưởng thể kỷ 19 sáng lập ra và được
C.Mác và Ăngghen phát triển.
=> SAI. Vì CNKHXH do được C.Mác và Ăngghen sáng lập và Lênin là người phát triển.
76. Giai cấp công nhân có thể tự thực hiện sứ mệnh của giai cấp minh vì họ
có đủ những năng lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.
=> SAI. Vì điều kiện để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phải liên minh với
nông dân và những người lao động thì mới thực hiện được. Trong 3 điều kiện chủ quan của thực
hiện sứ mệnh là: (1) giai cấp công nhân phải phát triển về số lượng và chất lượng; ( 2) phải có đảng
và (3) là phải liên minh giai cấp. Tuy nhiên, điều kiện thứ nhất và điều kiện thứ hai là tự giai cấp
công nhân nên ta chỉ có thể xem xét ở điều kiện thứ ba là phải liên minh với nông dân và người lao
động.
77. Để xây dựng CNXH, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ quốc gia
nào cũng đều phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
=> ĐÚNG. Vì để xây dựng CNXH không phải giai cấp công nhân ở bất cứ quốc gia nào cũng đều
phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước mà chỉ có các giai cấp công nhân ở các nước thực hiện quá
độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN mới thực hiện công nghiệp. (Ví dụ như VN phải CNH là vì
đang quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, ta chưa có nên KT công nghiệp nên mới phải thực
hiện CNH còn ở các nước TBCN cả ví dụ như Nhật Bản bây giờ đi lên CNXH thì công nhân của
Nhật không cần phải công nghiệp hóa.)
78. Để xây dựng CNXH, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ tư hữu về
tư liệu sx, thiết lập chế độ công hữu đối với toan bộ tư liệu sx.
=> SAI. Vì để xây dựng CNXH giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ Tư hữu về tư liệu sx và
thiết lập chế độ công hữu đối với tư liệu sx chủ yếu chứ không phải đối với toàn bộ TLSX.
79. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì mà XH có sự đan xen của
CNTB và CNXH về mọi phương diện tức là vừa có chế độ chinh trị
TBCN vừa có chế độ chinh trị XHCN.
=> SAI. Vì chỉ có sự đan xen giữa chủ nghĩa tư bản và CNXH về các phương diện kinh tế, đạo đức,
tinh thần chứ không có sự đan xen về chế độ chính trị.( Chế độ chính trị của chúng ta là chế độ
XHCN do Đảng Cộng Sản lãnh đạo và Nhà nước là nhà nước pháp quyền XHCN cho nên không có
đang xem về chế độ CT, chỉ có đan xen về KT,đạo đức, tinh thần)
80. Không phải dân chủ ở XH nào cũng có tinh thần dân chủ rộng rãi.
=> ĐÚNG. Vì chỉ có dân chủ XHCN mới là dân chủ rộng rãi còn dân chủ trong các XH trước
đây( như dân chủ PK, dân chủ chiếm hữu nô lệ là nền dân chủ hạn chế.
81. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lí xây dựng KT giữa
các nhà nước bóc lột và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định.
=> ĐÚNG. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có hai chức năng cơ bản là chức năng trấn áp và tổ chức
quản lý xây dựng KT; nhưng trong các nhà nước bóc lột thì chức năng trấn áp là chức năng chủ yếu
còn chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế là chức năng thứ yếu; còn trong nhà nước XHCN

16
chức năng chủ yếu là chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở
thành chức năng thứ yếu.
82. Nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi
quyền lực đều thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân.
=> SAI. Vì nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi quyền lực đều pháp
luật nhưng nhân dân là người quyết định pháp luật cho nên mọi quyền lực vẫn thuộc về nhân dân.
(Ta phải giải thích được là hình thức thì là mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng mà lại do
nhân dân đặt ra và thể hiện ý chí của người dân cho nên là quyền lực thuộc về người dân. Trong thể
chế luật pháp thì hiện nay người dân là người nắm giữ quyền lập pháp và quyền này được thực hiện
thông qua Quốc hội_cơ quan đại biểu của dân)
83. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện
quyền dân chủ XHCN.
=> ĐÚNG. Vì nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân và nhà nước có vai trò xây
dựng và thực hiên cơ chế để nhân dân thực hiện quyền dân chủ của nhân dân. Do đó, nếu không có
nhà nước thì nhân dân không có cơ sở để thực hiện quyền dân chủ của minh.
84. Tư tưởng CNXH không phải là tư tưởng riêng có của CN Mác Lênin.
=> ĐÚNG. Vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại đã xuất hiện trước khi chủ nghĩa Mác ra
đời mà tiêu biểu nhất là chủ nghĩa XH Không Tưởng thế kỷ 16 và thế kỷ 19
85. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN là xóa bỏ CNTB tức là xóa bỏ hoan toan
cả quan hệ sx và LLSX TBCN.
=> SAI. Vì chỉ xóa bỏ quan hệ SX TBCN còn lực lượng sx của chủ nghĩa tư bản thì vẫn được tiếp
thu và kế thừa để xây dựng XH mới.
86. Giai cấp CN trong CNTB còn được gọi là giai cấp vô sản vì đó là giai cấp
không có rài sản và phải bán sức lao động cho các nhà TB.
=> SAI. Vì giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản đgl giai cấp VS vì họ là những người không
có TLSX chứ không phải không có tài sản và GCCN vẫn có tư liệu để tiêu dùng vì trong tài sản gồm
cả TLSX và tư liệu tiêu dùng.
87. Mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp
TS và giai cấp CN.
=> ĐÚNG. Vì mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa LLSX XH hóa và quan hệ sx
TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sx.
88. Theo quan điểm của CN Mác Lênin thì chuyên chính vô sản là sự chuyên
chính của giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp XH
khác.
=> SAI. Vì chỉ chuyên chính với giai cấp bóc lột và những kẻ chống đối CNXH. ( Tuy nhiên, theo
tôi nghĩ hiện nay thì ngôn từ mà Lênin dùng là vì trước đây Lênin coi giai cấp TS như kẻ thù, nên
chuyên chinh tức là chuyên chính với kẻ thù nên ông xếp vào tầng lớp bóc lột( kẻ thù). Nhưng nếu
như trong thời kì quá độ như nước ta hiện nay thì GCTS vẫn tồn tại< tức là các nhà KD tư nhân> thì
họ vẫn có quyền công dân bình thường và ta không thể chuyên chinh với họ được)
89. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi
lật đổ được nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước.
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có 2 nội dung chính: Một là xóa bỏ CNTB; hai
là XD thành công CNXH và CN cộng sản nên nếu như GCCN mới chỉ lật đổ được nhà nước TS và
17
nắm được quyền lực nhà nước thì mới hoàn thanh được nhiệm vụ thứ nhất mà chưa hoan thành được
nhiệm vụ thứ hai.
90. Dân chủ XHCN có bản chất giai cấp công nhân vì vậy chỉ có giai cấp
công nhân mới có quyền dân chủ.
=> SAI. Vì dân chủ XHCN có bản chất của giai cấp công nhân nhưng không phải chỉ có giai cấp
công nhân mới có quyền dân chủ, mà dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân chủ
toàn dân.
91. Nền dân chủ tư sản và dân chủ XHCN đều dựa trên cơ sở đa nguyên về
chinh trị.
=> SAI. Vì nền dân chủ TS dựa trên cơ sở đa nguyên về chính trị còn DCXH thì dựa trên cơ sở nhất
nguyên.
92. CNXH khoa học và CNXH không tưởng thế kỷ XIX đều có công lao to
lớn trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
=> SAI. Vì chỉ có CNKHXH của Các Mac và Ăng-ghen thì mới có công lao chỉ ra sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân, tức là đấu tranh xóa bỏ CNTB và xây dựng CN Cộng sản.
93. Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay là phải
sử dụng quyền lục nhà nước để xây dựng CNXH.
=> SAI. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước XHCN thì mới sử dụng quyền lực nhà nước để xây
dựng CNXH; còn nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân ở các nước TBCN là tiến hành cuộc
đấu tranh hòa bình, dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH. ( Giai cấp công nhân ở các nước TB hiện nay
chưa giành được chính quyền nên không thể dùng quyền lực nhà nước được, chỉ có giai cấp công
nhân ở các nước XHCN sau khi đã giành được chính quyền nhà nước thì mới sử dụng được quyền
lực nhà nước để xây dụng CNXH).
94. CNXH không phải là một hình thái KT-XH.
=> ĐÚNG. Vì CNXH không phải là một hình thái kinh tế xã hội mà chỉ là giai đoạn thấp trong hình
thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
95. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không
phải là chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp trong Xã hội.
=> ĐÚNG. Vì chuyên chính vô sản chỉ là chuyên chính với giai cấp bóc lột và những phần tử chống
lại CNXH chứ không phải là chuyên chính đối với tất cả giai cấp và các tầng lớp XH.
96. Chỉ có những nước quá độ lên CNXH từ những nước có CNTB phát
triển cao mới phải trải qua thời kì quá độ lên CNXH lâu dài.
=> SAI. Vì chỉ có những nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ phát triển TBCN thì mới phải trải
qua thời kì quá độ lâu dài. ( tất cả đều phải trải qua thời kì quá độ nhưng những nước chưa trải qua
chủ nghĩa tư bản thì do điểm xuất phát của nó thấp nên mới phải trải qua quá độ lâu dài hơn so với
những nước mà đã có nền KT phát triển cao).
97. Mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp
tư sản và giai cấp công nhân.
=> ĐÚNG. Vì đó là mâu thuẫn của lực lượng xã hội hóa và chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư
liệu SX.

18
98. Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN trên cơ sở chế độ công hữu về
các tư liệu sx chủ yếu và phân phối theo lao động.
=> SAI. Vì đây là bản chất KT của nên dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về các tư liệu sx
chủ yếu và phân phối theo lao động; còn bản chất chính trị là xây dựng một chế độ nhân dân là chủ
các quan hệ chính trị XH
99. Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi
tức là mọi người dân đều có quyền dân chủ.
=> SAI. Vì chỉ có dân chủ XHCN mới là dân chủ xã hội rộng rãi còn các nên dân chủ như: DCPK,
DC chiếm hữu nô lệ,… thì đều là các nên dân chủ hạn chế.
100. Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của tất
cả nhân dân thược các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
=> SAI. Vì lợi ích của giai cấp công nhân chỉ có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của nhân dân lao
động. ( chứ không phải tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khác).
101. Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tốc
người cũng như một quốc gia.
=> SAI. Vì ý thức tự giác tộc người chỉ là tiêu chí quan trọng để phân định một tộc người chứ không
phải phân định một quốc gia. Tiêu chí để phân định một quốc gia là dựa vào 5 đặc trưng chung: lãnh
thổ chung, có chế độ chính trị chung, chịu sự quản lí của nhà nước thống nhất, có ngôn ngữ chung
và có nền văn hóa chung.
102. Chủ nghĩa XHKH do các nhà xã hội không tưởng TK 19 sáng lập ra và
được C.Mác và Ăngghen phát triển.
=> SAI. Vì chủ nghĩa XHKH do C.Mác và Ăngghen sáng lập và được Lênin phát triển.
103. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi
lật đổ được nhà nước tư sản và nắm giữ quyền lực nhà nước.
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được
nhà nước tư sản, nắm giữ quyền lực nhà nước và xây dựng thành công CN cộng sản.
104. Để xây dựng nền kinh tế XHCN, không phải giai cấp công nhân ở bất kì
quốc gia nào đi lên CNXH cũng đều phải thực hiện sự nghiệp công
nghiệp hóa đất nước.
=> SAI. Vì để XD nền kinh tế XHCN thì chỉ có công nhân ở các nước quá độ lên CNXH, bỏ qua
chế độ TBCN thì mới phải thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.
105. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ mà tất cả các
nước đi lên CNXH đều phải thực hiện.
=> SAI. Vì quá độ lên TBCN bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián tiếp; do đó chỉ có những
nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới phải thực hiện.
106. Bản chất KT của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động là
những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.
SAI. Vì đây là bản chất chính trị chứ không phải bản chất KT.
107. Mặt tư tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi
ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH.
=> ĐÚNG. Vì chỉ có mặt chính trị của tôn giáo mới phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh
tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH; còn mặt tư tưởng của tôn giáo là chỉ biểu hiện sự
khác nhau về niềm tin của con người.

19
108. Nội dung CTXH trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân hiện nay ở các nước TBCN và XHCN là khác nhau.
=> ĐÚNG. Vì nội dung CT-XH trong việc thực hiện sứ mệnh LS của giai cấp công nhân hiện nay ở
các nước TBCN là thực hiện cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH; còn ở các nước
XHCN là thực hiện lãnh đạo sự nghiệp XD CNXH, thực hiện CNH-HĐH.
109. Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội dựa trên thế giới quan duy tâm, có
tính hoang đường nhưng nó vẫn phản ánh hiện thực khách quan.
=> ĐÚNG. Vì dù tôn giáo dực trên thế giới quan duy tâm và có tính hoang đường về mặt quan điểm
tư tưởng nhưng nó vẫn phản ánh hiện thực khách quan. Tuy nhiên, đó là sự phản ánh hư ảo hiện
thực khách quan vào đầu óc con người.
110. Chỉ có cơ cấu XH- giai cấp mới có liên quan tới quan hệ chính trị và
quan hệ sx của một hệ thống sx.
=> ĐÚNG. Vì cơ sở để phân chia gia cấp là dựa vào địa vị KT- CT của các tập đoàn người trong
XH. Dó đó, nó có liên quan tới quan hệ CT và QHSX của một hệ thống SX. ( QH CT và QH GC là
quyết định địa vị con người trong hệ thống SX mà địa vị của con người trong hệ thống SX là cơ sở
để phân chia GC)
111. Tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra để mê hoặc con
người và phục vụ việc thống trị XH của họ.
=> ĐÚNG. Vì tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra mà nó xuất hiện trong lịch sử;
do các điều kiện kinh tế xã hội còn phát triển thấp kém, nhận thức của con người có hạn và yếu tố
tâm lí của con người luôn mong cuộc sống bình an và hạnh phúc nên họ cũng muốn dựa vào tôn
giáo để cầu xin sự che chở, giúp đỡ.
112. Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục trong từng gia đình sẽ
quyết định đến mật độ dân cư, nguồn lực lao động của một QG và là việc
riêng của mỗi gia đình.
=> SAI. Vì việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục trong từng gia đình sẽ quyết định đến
việc hình thành nhân cách, đạo đức và lối sống của con người và không chỉ là việc riêng của mỗi gia
đình mà còn là việc chung của toàn XH.
113. Đặc điểm của NN pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực NN được phân
chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập pháp, hình pháp và
tư pháp.
=> SAI. Vì đặc điểm của NN pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực NN là thống nhất nhưng có sự
phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa các quyền: lập pháp, hình pháp và tư pháp.
114. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân hiện nay ở các nước TBCN và XHCN là giống nhau.
=> SAI vì đối với các nước TBCN mục tiêu đấu tranh trực tiếp ở giai cấp công nhân và lao động là
chống bất công và bất bình đẳng xã hội còn đối với nước XHCN là lãnh đạo thành công sự nghiệp
đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kì quá độ lên CNXH.
115. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, về phương diện
kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không
phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau.
=> ĐÚNG vì TKQD từ CNTB lên CNXH về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần trong đó có thành phần đối lập.

20
116. Chủ nghĩa XHKH do các nhà xã hội không tưởng TK 19 sáng lập ra và
được C.Mác và Ăngghen phát triển.
=> SAI. Vì chủ nghĩa XHKH do C.Mác và Ăngghen sáng lập và được Lênin phát triển.
117. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi
lật đổ được nhà nước tư sản và nắm giữ quyền lực nhà nước.
=> SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được
nhà nước tư sản, nắm giữ quyền lực nhà nước và xây dựng thành công CN cộng sản.

21

You might also like