Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Phân tích bài toán Quản lí sinh viên

+ĐỐI TƯỢNG CỦA BÀI TOÁN


KHOA
- Mã khoa: mỗi khoa quản lí bằng một mã duy nhất, có thể lưu trữ kiểu
số.
- Tên khoa: cho biết tên của khoa, lưu trữ kiểu chuỗi kí tự.
- Năm thành lập: cho biết thời gian khoa được thành lập, lưu trữ kiểu số.
SINHVIEN
- Mã sinh viên: mỗi sinh viên được quản lý bằng một mã số duy nhất, có
thể lưu kiểu chữ số.
- Họ lót: cho biết tên họ lót của sinh viên, lưu trữ kiểu ký tự.
- Tên sinh viên: cho biết tên của sinh viên, lưu trữ kiểu ký tự.
- Ngày sinh: cho biết ngày tháng năm sinh của sinh viên, lưu trữ theo
định dạng ngày giờ.
- Nơi sinh: cho biết nơi sinh của sinh viên, lưu trữ kiểu ký tự.
- Giới tính: cho biết giới tính của sinh viên, lưu trữ theo kiểu Logic.
- Địa chỉ: cho biết nơi ở của sinh viên, lưu trữ kiểu ký tự.
- Mã lớp: đây là mã số của lớp đã tồn tại trong danh sách. Cho biết lớp
mà sinh viên đang theo học trong trường.
- Diện chính sách: cho biết diện chính sách của sinh viên. Ví dụ như Hộ
nghèo, cận nghèo, người Hoa,.... Lưu trữ kiểu chuỗi kí tự.
NGANH
- Mã ngành: mỗi ngành được quản lý bằng một mã số duy nhất, có thể
lưu trữ kiểu chữ số.
- Tên ngành: cho biết tên của ngành, lưu trữ kiểu chuỗi ký tự.
- Số lớp: cho biết số lớp của ngành đó. Lưu trữ kiểu số.
HOCPHAN
- Mã học phần: Mỗi sinh viên học nhiều học phần. Mỗi học phần được
quản lí bằng một mã số duy nhất, có thể lưu trữ kiểu chữ số.
- Tên học phần: Cho biết tên của học phần, lưu trữ kiểu chuỗi ký tự.
- Số tín chỉ: Cho biết khối lượng học tập của từng sinh viên dựa trên
tổng số giờ học lý thuyết, thực tập hay làm tiểu luận, lưu trữ kiểu chữ số.
LOP
- Mã lớp: mỗi lớp được quản lý bằng một mã số duy nhất, có thể lưu trữ
kiểu chữ số.
- Tên lớp: cho biết tên của lớp, lưu trữ kiểu chuỗi kí tự.
- Khối: cho biết lớp đó thuộc khối lớp nào, lưu trữ kiểu chữ tự.
- Số sinh viên: cho biết số sinh viên của lớp. Lưu trữ kiểu số.
KETQUA
- Mã sinh viên: đây là mã số của sinh viên đã tồn tại trong danh sách.
Mỗi sinh viên có nhiều kết quả tương ứng với nhiều môn học.
- Mã học phần: cho biết các học phần đã có kết quả điểm, học phần này
phải tồn tại trong danh sách các học phần sinh viên theo học đã tồn tại
trước đó.
- Hệ 10 : là kết quả điểm của sinh viên ở các học phần trên thang điểm
10. Lưu trữ kiểu số.
- Điểm chữ : là kết quả điểm học phần của sinh viên ở các môn học quy
đổi bằng chữ (A, A+, B, C, D...). Lưu trữ kiểu kí tự.
+ CÔNG VIỆC CỦA BÀI TOÁN QUẢN LÍ
* Tạo lập:
- Xác định chủ thể cần quản lí: xác định quản lí ai hay cái gì?
=> Quản lý sinh viên.
- Xác định cấu trúc hồ sơ: dựa vào thông tin cần quản lí của chủ thể.
- Thu thập, lưu trữ thông tin chủ thể: theo cấu trúc hồ sơ.
* Cập nhật: nhập, sửa, xóa, bổ sung dữ liệu:
- Hồ sơ sinh viên
- Học tập
+ Điểm: Thi đạt/ thi lại
- Từ điển các danh mục
+ Lớp
+ Học phần
+...
* Khai thác:
- Sắp xếp
- Tìm kiếm
+ Bảng điểm của sinh viên
+ Tìm kiếm thông tin cá nhân của sinh viên
+ Các môn thi lại của sinh viên
+...
- Thống kê: kết quả học tập học kỳ, năm học, khóa học, ...
- Lập báo cáo: xem hoặc in:
+ Danh sách lớp
+ Điểm thi từng môn của mỗi lớp
+ Điểm tổng kết của từng sinh viên
+ Danh sách sinh viên đạt học bổng
+ Danh sách sinh viên lưu ban
+...
* Mỗi lớp cần cập nhật danh sách sinh viên của lớp.
* Với mỗi học kì cần cập nhật danh sách môn học, danh sách các học
phần sẽ mở trong kỳ.
* Khi có kết quả các lớp học phần -> Cập nhật điểm từng sinh viên/ lớp
* Thống kê/ báo cáo: Tổng kết kết quả học tập của sinh viên trong và in
biểu mẫu báo cáo.
BẢNG PHÂN CÔNG
Tên thành viên Nhiệm vụ
1. Huỳnh Minh Hiếu Phân tích phần “Ngành”, “Lớp”,
“Công việc”
2. La Bội Thiên Phân tích “Sinh viên”, “Công
việc”
3. Lâm Huệ My Phân tích phần “Học phần”,
“Công việc”
4. Lê Thị Quỳnh Nga Phân tích phần “Kết quả”, “Công
việc”
5. Trần Ngọc Minh Phân tích phần “Khoa”, “Công
việc”

You might also like