Professional Documents
Culture Documents
Certification
Certification
Keyline design
Local farming- Nông nghiệp địa phương
• A study at the University of Alberta in Edmonton, Canada, showed that the impact of
the greenhouse gasses from food transportation diminished the benefits of
environmentally friendly organic growing methods and was comparable to
transporting the same amount of conventionally grown produce- Một nghiên cứu
tại Đại học Alberta ở Edmonton, Canada, cho thấy tác động của khí nhà kính
từ việc vận chuyển thực phẩm làm giảm các lợi ích của các phương pháp
phát triển hữu cơ thân thiện với môi trường và có thể so sánh với việc vận
chuyển cùng một lượng sản phẩm trồng theo cách truyền thống
• 100-mile diet and slow food- Chế độ ăn 100 dặm và thực phẩm chậm
• The 100-mile diet encourages eating foods grown within only a 100-mile radius of
where you live.- Chế độ ăn 100 dặm khuyến khích ăn thức ăn được trồng trong
bán kính 100 dặm trong khu vực bạn sinh sống
• locavores, or people who eat local food, define their territory.- • Locavoreshay
những người ăn thực phẩm địa phương xác định khu vực của họ
Organic certification- Chứng nhận hữu cơ
• any business directly involved in food production can be certified, including
seed suppliers, farmers, food processors, retailers and restaurant- bất kỳ
doanh nghiệp nào trực tiếp tham gia sản xuất lương thực có thể
được chứng nhận, bao gồm các nhà cung cấp hạt giống, nông dân,
cơ sở chế biến thực phẩm, các nhà bán lẻ và nhà hàng
• Requirements vary from country to country, and generally involve a set of
production standards for growing, storage, processing, packaging and
shipping.- Các yêu cầu khác nhau giữa các quốc gia thường bao gồm
các tiêu chuẩn sản xuất về tăng trưởng, lưu trữ, chế biến, đóng gói
và vận chuyển
Main standards- Tiêu chuẩn chính
• avoidance of synthetic chemical inputs irradiation, and the use of sewage
sludge- tránh các bức xạ đầu vào hóa học, và sử dụng bùn thải
• avoidance of genetically modified seed- tránh hạt giống biến đổi gen
• for livestock, adhering to specific requirements for feed, housing, and
breeding- đối với gia súc, tuân thủ các yêu cầu cụ thể về thức ăn, nhà ở và
chăn nuôi
• keeping detailed written production and sales records (review trail)- lưu giữ
hồ sơ chi tiết về sản xuất và bán hàng (xem lại)
• maintaining strict physical separation of organic products from non-certified
products- Giữ các sản phẩm hữu cơ và các sản phẩm không được
chứng nhận tách biệt
• undergoing periodic on-site inspections.- kiểm tra định kỳ tại chỗ.
Steps to certification- Các bước để có giấy chứng nhận
• Study -the organic standards, which cover in specific detail what is and is not allowed
for every aspect of farming. Usually a cures by the certification body.- Nghiên cứu -
các tiêu chuẩn hữu cơ, bao gồm các chi tiết cụ thể về những gì được và không
được phép về mọi khía cạnh của nông nghiệp.
• Modifying — farm facilities and production methods must comply with the standards,
which may involve modifying facilities, sourcing and changing suppliers, etc.- Sửa đổi -
cơ sở trang trại và các phương pháp sản xuất phải tuân thủ theo các tiêu
chuẩn, bao gồm sửa đổi cơ sở vật chất, tìm nguồn cung ứng và nhà cung cấp
• Documentation — extensive paperwork is required, detailing farm history and current
set-up, and usually including results of soil and water tests.- Tài liệu - cần thiết phải
có giấy tờ, chi tiết về lịch sử trang trại và thiết lập hiện tại, và thường bao gồm
các kết quả kiểm tra đất và nước
• Planning — a written annual production plan must be submitted, detailing everything
from seed to sale: seed sources, field and crop locations, fertilization and pest control
activities, harvest methods, storage locations, etc.- Lập kế hoạch - phải có bản kế
hoạch sản xuất hàng năm bằng văn bản, chi tiết mọi thứ từ hạt giống đến việc
mua bán: nguồn giống, địa điểm trồng trọt, bón phân và kiểm soát dịch hại,
phương pháp thu hoạch, địa điểm cất trữ, vv
Steps to certification- Các bước để có giấy chứng nhận
• Inspection — annual on-farm inspections are required, with a
physical tour, examination of records, and an oral interview.- Kiểm
tra – cần phải có các cuộc kiểm tra hàng năm tại trang trại,
cùng với việc đi thực tế, kiểm tra hồ sơ, và phỏng vấn
• Fee — an annual inspection/certification fee- Phí - lệ phí kiểm tra /
chứng nhận hàng năm
• Record-keeping — written, day-to-day farming and marketing
records, covering all activities, must be available for inspection at any
time.- Theo dõi- hàng ngày về nuôi trồng và tiếp thị bằng văn
bản, bao gồm tất cả các hoạt động, phải có sẵn để kiểm tra bất
cứ lúc nào.
Record-keeping- Theo dõi
• Organic standard- Tiêu chuẩn hữu cơ
• bioC Services- www.bioC.info/search/producersearch
Transitional crops- Chuyển đổi mùa vụ
Transition - For first-time farm certification, the soil must meet basic
requirements of being free from use of prohibited substances
(synthetic chemicals, etc.) for a number of years- often two to three
years. - Chuyển tiếp - Đối với chứng nhận nông trại lần đầu tiên,
đất phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về việc không sử dụng các
chất bị cấm (hóa chất tổng hợp, ...) trong vài năm - thường là từ
hai đến ba năm
Transitional crops are not considered fully organic.
Cây chuyển tiếp không được coi là hữu cơ hoàn toàn.
Certification body- Tổ chức chứng nhận
• governmental/public- chính phủ / công cộng
• non-profit organizations - các tổ chức phi lợi nhuận
• private companies.- công ty tư nhân
• international certification bodies, including members of the
International Federation of Organic Agriculture Movements (IFOAM) -
các tổ chức chứng nhận quốc tế, bao gồm các thành viên của
Liên đoàn các phong trào nông nghiệp hữu cơ quốc tế (IFOAM)
• Organic product for export is often certified by agencies from the
importing countries, - Sản phẩm hữu cơ để xuất khẩu thường
được chứng nhận bởi các cơ quan từ các nước nhập khẩu,
Organic label
• the word organic is central to the certification (and organic food marketing)
process-Từ organic là từ khóa cho quá trình chứng nhận (và tiếp thị
thực phẩm hữu cơ)
• Where organic laws exist, producers cannot use the term legally without
certification. - Trường hợp có luật hữu cơ, nhà sản xuất phải có
chứng nhận mới có thể sử dụng thuật ngữ một cách hợp pháp
• To bypass this legal requirement for certification, various alternative
certification approaches, using currently undefined terms like "authentic"
and "natural", are emerging- Để lách luật, người ta sử dụng các cụm
từ thay thế chưa được xác định như “authentic" và “natural“.
Organic label
1. "100% organic": Products made entirely with certified organic ingredients,
methods, and processing aids -"100% hữu cơ": Sản phẩm được làm
hoàn toàn bằng các thành phần hữu cơ, phương pháp và các chất
hỗ trợ chế biến đã được chứng nhận
2. "organic": products with at least 95% organic ingredients
Under these two categories, no nonorganic agricultural ingredients
are allowed when organic ingredients are available- "hữu cơ": các sản phẩm
có ít nhất 95% thành phần hữu cơ
Theo hai nhóm này, không được phép sử dụng các thành phần nông
nghiệp phi hữu cơ khi các thành phần hữu cơ có sẵn
3. Made with organic ingredients: containing a minimum of 70% organic
ingredients.- Được làm bằng các thành phần hữu cơ: chứa ít nhất
70% thành phần hữu cơ
What are the benefit of Biointensive agriculture?-Lợi ích của nông nghiệp
sinh học là gì?
A. Creating very specific compost for the soil- Tạo phân hữu cơ cho đất
B. Using no chemical- Không sử dụng hóa chất
C. Achieving maximum yields from a minimum area- Đạt được năng
suất tối đa từ một khu vực tối thiểu
D. Efficient water harvesting- Thu hoạch nước hiệu quả
Organic certification- Chứng nhận hữu cơ
A. Anybody that use organic chemical can put organic label on its product- Bất
cứ ai sử dụng hóa chất hữu cơ đều có thể dán nhãn hữu cơ lên sản
phẩm của mình
B. Only government and public organization can give organic label- Chỉ có
chính phủ và tổ chức công cộng có thể cung cấp nhãn hữu cơ
C. To transfer you farm to organic you need transition time- 2-3 year-Để
chuyển trang trại của bạn sang hữu cơ, bạn cần thời gian chuyển đổi-
2-3 năm
D. Organic label doesn't cost any fee- Nhãn hữu cơ không mất bất kỳ khoản
phí nào
Organic label- Nhãn hữu cơ
A. When its written made with organic ingredients- that mean all ingredients are organic-
Khi nó được làm bằng các thành phần hữu cơ - có nghĩa là tất cả các thành
phần là hữu cơ
B. 100% organic is only for animal product- 100% hữu cơ chỉ dành cho sản phẩm động
vật
C. All organic labels indicates that more the 95% of ingredients are organic- Tất cả các
nhãn hữu cơ chỉ ra rằng hơn 95% thành phần là hữu cơ
D. Made with organic ingredients means that minimum of 70% organic ingredients.- Được
làm bằng các thành phần hữu cơ có nghĩa là tối thiểu 70% thành phần hữu cơ
Good lack