Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

Different trends in Organic

agriculture and certification


các xu hướng khác nhau
trong nông nghiệp hữu cơ và
giấy chứng nhận nông
nghiệp hữu cơ
Different methods in organic agriculture
Các phương pháp trong nông nghiệp hữu cơ
• Biodynamic agriculture- Nông nghiệp hữu cơ hiện đại đầu tiên
• Biointensive agriculture- Nông nghiệp sinh học hiện đại
• Permaculture- Canh tác bền vững
• Local agriculture- Nông nghiệp địa phương
• Bring more environmental methods to practice- Mang lại nhiều biện pháp
môi trường
• Can have addable label/ different market- Có thể có thêm nhiều thương
hiệu/ thị trường khác nhau
• Feet to small scale farming- Phù hợp với trang trại qui mô nhỏ
• Have unique training and founding- Đào tạo và sáng lập độc đáo.
• A look for the future trends- Một cái nhìn cho xu hướng tương lai
Biodynamic agriculture-
nông nghiệp năng lượng động học
• Biodynamics is a holistic approach that based on organic principles- Động lực học
là một cách tiếp cận toàn diện dựa trên các nguyên tắc hữu cơ
• Relates the ecology of the farm-organism to that of the entire cosmos. - Liên quan
đến sinh thái của sinh vật nông nghiệp với sinh thái của toàn vũ trụ.
• Spiritual, mystical, and astrological orientation.- Định hướng tinh thần, huyền bí
và chiêm tinh.
• Practiced on farms around the world: Europe, U.S.A, Australia and New Zealand. -
Có kinh nghiệm trên các trang trại trên khắp thế giới: Châu Âu, Hoa Kz, Úc và New
Zealand.
• Similar to organic farming, biodynamic farms are certified.- Giống như nông
nghiệp hữu cơ, trang trại năng lượng sinh học được chứng nhận
• To be certified as biodynamic, a farm must first be certified organic.- Để được
chứng nhận là một trang trại năng lượng sinh học, trước tiên phải được
chứng nhận là nông trại hữu cơ
Principle biodynamic agriculture
Nguyên tắc nông nghiệp năng lượng sinh học
• individual design: humans have a responsibility for the
development of their ecological and social environment- Dạng
cá nhân: con người có trách nhiệm phát triển môi trường
sinh thái và xã hội
• Disease, insect and weed control are addressed through
prevention and agriculter practice. No chemichals.- Kiểm soát
dịch bệnh, côn trùng và cỏ dại được thực hiện thông qua
công tác phòng ngừa và tập quán nông nghiệp. Không có
hóa chất.
• Put high importance on soil helth: livestock manures,Cover
crops, green manures and crop rotations and Herbal
preparetion- Chú trọng đến sức khoẻ của đất: phân
chuồng gia súc, cây che phủ, phân xanh và luân canh và
chế phẩm thảo dược
Field preparations- Các chế phẩm thực địa

Field preparations, for stimulating humus formation:- Các chế


phẩm thực địa, để kích thích sự hình thành mùn:
• 500: (horn-manure) a humus mixture prepared by filling
the horn of a cow with cow manure and burying it in the
ground (40–60 cm below the surface) in the autumn. taken
out in spring.- 500: (phân sừng) hỗn hợp mùn được
làm bằng cách bỏ đầy phân bò vào sừng bò và chôn
nó trong lòng đất (40-60 cm dưới bề mặt) vào mùa
thu. Lấy ra vào mùa xuân.
• 501: Crushed powdered quartz prepared by stuffing it into
a horn of a cow and buried into the ground in spring and
taken out in autumn.
• 501: Bột thạch anh bột nghiền được chuẩn bị bằng
cách nhồi nó vào sừng bò và chôn vào đất vào mùa
xuân và lấy ra vào mùa thu
Compost preparations- Chế phẩm phân hữu cơ
Compost preparations, used for preparing compost, employ herbs which are
frequently used in medicinal remedies.-Các chế phẩm phân hữu cơ, được
sử dụng để chế biến phân hữu cơ, sử dụng các loại thảo mộc thường
dùng trong các phương thuốc chữa bệnh
502: Yarrow blossoms are stuffed into urinary bladders from red deer , placed
in the sun during summer, buried in earth during winter and retrieved in the
spring.- 502: Nhồi hoa Dương kì thảo vào bàng quang của hươu đỏ phơi
nắng vào mùa hè, chôn vào mùa đông và lấy ra vào mùa xuân.
503: Chamomile blossoms are stuffed into small guts from cattle buried in
humus-rich earth in the autumn and retrieved in the spring- 503: Nhồi hoa cúc
vào ruột non của gia súc, chôn vào đất giàu mùn vào mùa thu và lấy ra vào mùa
xuân
504: Stinging nettle plants in full bloom are stuffed together underground
surrounded on all sides by peat for a year- 504: Chôn cây tầm ma đang nở
hoa dưới lòng đất và bọc xung quanh bằng than bùn trong một năm
https://www.youtube.com/watch?v=EWLFLdhhNks&t=87s
Compost preparations
505: Oak bark is chopped in small pieces, placed inside the skull of a
domesticated animal, surrounded by peat and buried in earth in a place
where lots of rain water runs past- 505: Vỏ cây sồi được cắt nhỏ, đặt vào
sọ động vật thuần hóa, bọc ngoài là than bùn và chôn trong đất ở nơi
có nhiều nước mưa chảy qua
506: Dandelion flowers are stuffed into the mesentery of a cow and buried in
earth during winter and retrieved in the spring- 506: Hoa bồ công anh
được nhồi vào màng treo ruột của bò và chôn dưới đất vào mùa đông
và lấy ra vào mùa xuân
507: Valerian flowers are extracted into water
507: hoa nữ lang được chiết xuất thành nước
508: Horsetail
508: cỏ đuôi ngựa
Planting calendar
The approach considers that there are lunar and astrological
influences on soil and plant development- Phương pháp này chỉ ra
rằng có những ảnh hưởng về mặt chiêm tinh và mặt trăng đối với
đất và sự phát triển của thực vật
Biodynamic® Certification- Chứng nhận Biodynamic®
• Biodynamics has an independent certification system managed worldwide
by Demeter International- Biodynamics có một hệ thống chứng nhận
độc lập được quản lí trên toàn thế giới bởi Demeter International
• Demeter certification uses the organic standards as a foundation but goes
beyond them in several important ways. - Chứng nhận Demeter sử
dụng các tiêu chuẩn hữu cơ làm nền tảng nhưng vượt xa họ bằng
nhiều cách quan trọng.
• requires the healthy integration of crops and livestock on the farm, as well as a
certain amount of wild or uncultivated land as part of its biodiversity requirement. -
đòi hỏi sự hòa nhập với môi trường của cây trồng và vật nuôi trong trang trại,
cũng như một số lượng đất hoang dã hoặc đất chưa canh tác như là một
phần của yêu cầu đa dạng sinh học.
• biodynamic preparations - chế phẩm sinh học
• organic certification can be applied to just one part of a farm, Demeter certification
must encompass the whole farm- chứng nhận hữu cơ chỉ có thể áp dụng cho
một phần của trang trại, chứng nhận Demeter áp dụng cho toàn bộ trang trại
Effectiveness- tính hiệu quả
Since biodynamic farming is a form of organic farming, it can be generally
assumed to share its characteristics, including "less stressed soils and thus
diverse and highly interrelated soil communities“- Vì nông nghiệp sinh học
là một hình thức canh tác hữu cơ nên có thể giả định chung là sự chia
sẻ các đặc tính bao gồm "đất ít bị stress hơn và do đó các cộng đồng
đất có sự thay đổi và tương quan rất cao"
• had lower absolute yields than conventional farms, -có sản lượng thấp
hơn các trang trại thông thường
• better energy used- sử dụng năng lượng tốt hơn
• had greater earthworm populations and biomass than conventional farms.
• có lượng giun đất và sinh khối hơn so với các trang trại thông
thường
• Both factors were similar to the result in organically cultivated fields.
• Cả hai nhân tố đều cho kết quả tương tự như canh tác hữu cơ.
Biointensive agriculture- Nông nghiệp năng lượng sinh học
• focuses on achieving maximum yields from a minimum area of land,
while simultaneously increasing biodiversity and sustaining the
fertility of the soil.- tập trung vào việc làm nào để đạt được sản
lượng tối đa từ một diện tích tối thiểu, đồng thời tăng tính đa
dạng sinh học và duy trì độ màu mỡ của đất
• Effective for backyard gardeners and smallholder farmers in
developing countries, and also has been used successfully on small-
scale commercial farms- Có hiệu quả đối với những người làm
vườn và các nông hộ nhỏ ở các nước đang phát triển và cũng
đã được áp dụng thành công ở các trang trại thương mại quy
mô nhỏ
Double-Dug, Raised Beds
Luống đôi. Luống lớn
biointensive Planting- Trồng sinh học
Carbon Farming/ Calorie Farming
Balanced planting ratio of 60% Carbon-Rich Crops (for compost
production) 30% Calorie-Rich Crops (for food) and an optional 10%
planted in Income Crops (for sale).-Tỷ lệ cân bằng trồng trọt 60%
cây trồng giàu Carbon (để sản xuất phân trộn) 30% Cây lương
thực giàu Calorie (cho thực phẩm) và 10% cây trồng tùy chọn
cho thu nhập (để bán).
Effectiveness- Hiệu quả
A 2010 study published in the journal Renewable Agriculture and Food
Systems showed that biointensive methods resulted:
• in significantly increased production
• reduction of energy use
when compared with conventional agriculture
Một nghiên cứu năm 2010 được công bố trên tạp chí Renewable
Nông nghiệp và Hệ thống thực phẩm cho thấy các phương pháp
sinh học đã dẫn đến:
trong sản xuất tăng đáng kể
giảm sử dụng năng lượng
khi so sánh với nông nghiệp thông thường
Permaculture- Canh tác bền vững
Agricultural and social design principles centered around simulating or
directly utilizing the patterns and features observed in natural
ecosystems. -Các nguyên tắc nông nghiệp và xã hội tập trung
xung quanh mô phỏng hoặc trực tiếp sử dụng các mô hình và
các tính năng quan sát được trong các hệ sinh thái tự nhiên.
The three core tenets- Ba nguyên lý cốt lõi
• Care for the earth: Provision for all life systems to continue and multiply.-Quan
tâm đến trái đất: Cung cấp cho tất cả các quy tắc sống để tiếp tục và nhân đôi
• Care for the people: Provision for people to access those resources necessary
for their existence.- quan tâm đến con người: Cung cấp cho người dân tiếp
cận các nguồn lực cần thiết cho sự tồn tại.
• Setting limits to population and consumption: By governing our own needs,
we can set resources aside to further the above principles. recycle , Fair Share,
reuse energy.- Thiết lập các giới hạn về dân số và tiêu dùng: Bằng việc
điều chỉnh các nhu cầu cá nhân, chúng ta có thể đặt ra các nguồn lực
để tiếp tục các nguyên tắc trên. tái chế, chia sẻ công bằng, tái sử dụng
năng lượng
Principles and Pathways Beyond Sustainability:
Các Nguyên Tắc và Tính Bền Vững:
• Observe and interact: By taking time to engage with nature we can design
solutions that suit our particular situation.-Quan sát và tương tác:
Bằng cách dành thời gian để giao tiếp với thiên nhiên, chúng ta có
thể đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể.
• Catch and store energy- thu thập và dự trữ năng lượng
• Obtain a yield- có sản lượng
• Apply self-regulation and accept feedback- Áp dụng tự điều chỉnh và chấp
nhận phản hồi
• Use and value renewable resources and services: Make the best use of
nature's abundance to reduce our consumptive behavior and dependence
on non-renewable resources.- Sử dụng và đánh giá các nguồn tài nguyên
và dịch vụ tái tạo: Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên để
giảm việc dùng và phụ thuộc vào nguồn tài nguyên không tái tạo.
• Produce no waste- Sản xuất không lãng phí
Principles and Pathways Beyond Sustainability:
Các Nguyên Tắc và Tính Bền Vững
• Design from patterns to details: By stepping back, we can observe patterns in nature and
society. - Thiết kế từ mô hình đến chi tiết: Bằng cách đi lùi, chúng ta có thể quan sát các mẫu
trong tự nhiên và xã hội.
• Integrate rather than segregate- Tích hợp hơn là tách biệt
• Use small and slow solutions: Small and slow systems are easier to maintain than big ones,
making better use of local resources and producing more sustainable outcomes.- Sử dụng các
giải pháp nhỏ và chậm: Các hệ thống nhỏ và chậm dễ duy trì hơn so với các hệ thống
lớn, sử dụng tốt hơn các nguồn lực địa phương và tạo ra các kết quả bền vững hơn
• Use and value diversity- sử dụng và đánh giá tính đa dạng
• Use edges and value the marginal: The interface between things is where the most interesting
events take place. These are often the most valuable, diverse and productive elements in the
system.- Sử dụng đất rìa và đánh giá đất khó canh tác: Mặt phân giới giữa chúng là nơi
mà các sự kiện thú vị nhất diễn ra. Đây thường là các yếu tố có giá trị, đa dạng và hiệu
quả nhất trong hệ thống
• Creatively use and respond to change- sử dụng một cách sáng tạo và hưởng ứng để thay
đổi
Common practices- Thực tiễn chung
• Agroforestry- Nông lâm kết hợp
• Hügelkultur- Practice of burying large volumes of wood to increase soil water
retention- Chôn một khối lượng gỗ lớn để giữ nước giữ nước
• Natural building- Xây dựng tự nhiên
• Rainwater harvesting- trữ nước mưa
• Keyline design- specific topographic feature linked to water flow which is used
in designing the drainage system of the site- Thiết kế đường luống -đặc
trưng địa hình cụ thể liên kết với dòng chảy nước được sử dụng trong
việc thiết kế hệ thống thoát nước.
• Sheet mulching- che phủ
• Intensive rotational grazing- tập trung chăn thả luân phiên
https://www.youtube.com/watch?v=aHD3G4fXm5o

Agroforestry- Nông lâm nghiệp


Hügelkultur
https://www.youtube.com/watch?v=PsdkTGtKnoo

Keyline design
Local farming- Nông nghiệp địa phương

• A study at the University of Alberta in Edmonton, Canada, showed that the impact of
the greenhouse gasses from food transportation diminished the benefits of
environmentally friendly organic growing methods and was comparable to
transporting the same amount of conventionally grown produce- Một nghiên cứu
tại Đại học Alberta ở Edmonton, Canada, cho thấy tác động của khí nhà kính
từ việc vận chuyển thực phẩm làm giảm các lợi ích của các phương pháp
phát triển hữu cơ thân thiện với môi trường và có thể so sánh với việc vận
chuyển cùng một lượng sản phẩm trồng theo cách truyền thống
• 100-mile diet and slow food- Chế độ ăn 100 dặm và thực phẩm chậm
• The 100-mile diet encourages eating foods grown within only a 100-mile radius of
where you live.- Chế độ ăn 100 dặm khuyến khích ăn thức ăn được trồng trong
bán kính 100 dặm trong khu vực bạn sinh sống
• locavores, or people who eat local food, define their territory.- • Locavoreshay
những người ăn thực phẩm địa phương xác định khu vực của họ
Organic certification- Chứng nhận hữu cơ
• any business directly involved in food production can be certified, including
seed suppliers, farmers, food processors, retailers and restaurant- bất kỳ
doanh nghiệp nào trực tiếp tham gia sản xuất lương thực có thể
được chứng nhận, bao gồm các nhà cung cấp hạt giống, nông dân,
cơ sở chế biến thực phẩm, các nhà bán lẻ và nhà hàng
• Requirements vary from country to country, and generally involve a set of
production standards for growing, storage, processing, packaging and
shipping.- Các yêu cầu khác nhau giữa các quốc gia thường bao gồm
các tiêu chuẩn sản xuất về tăng trưởng, lưu trữ, chế biến, đóng gói
và vận chuyển
Main standards- Tiêu chuẩn chính
• avoidance of synthetic chemical inputs irradiation, and the use of sewage
sludge- tránh các bức xạ đầu vào hóa học, và sử dụng bùn thải
• avoidance of genetically modified seed- tránh hạt giống biến đổi gen
• for livestock, adhering to specific requirements for feed, housing, and
breeding- đối với gia súc, tuân thủ các yêu cầu cụ thể về thức ăn, nhà ở và
chăn nuôi
• keeping detailed written production and sales records (review trail)- lưu giữ
hồ sơ chi tiết về sản xuất và bán hàng (xem lại)
• maintaining strict physical separation of organic products from non-certified
products- Giữ các sản phẩm hữu cơ và các sản phẩm không được
chứng nhận tách biệt
• undergoing periodic on-site inspections.- kiểm tra định kỳ tại chỗ.
Steps to certification- Các bước để có giấy chứng nhận
• Study -the organic standards, which cover in specific detail what is and is not allowed
for every aspect of farming. Usually a cures by the certification body.- Nghiên cứu -
các tiêu chuẩn hữu cơ, bao gồm các chi tiết cụ thể về những gì được và không
được phép về mọi khía cạnh của nông nghiệp.
• Modifying — farm facilities and production methods must comply with the standards,
which may involve modifying facilities, sourcing and changing suppliers, etc.- Sửa đổi -
cơ sở trang trại và các phương pháp sản xuất phải tuân thủ theo các tiêu
chuẩn, bao gồm sửa đổi cơ sở vật chất, tìm nguồn cung ứng và nhà cung cấp
• Documentation — extensive paperwork is required, detailing farm history and current
set-up, and usually including results of soil and water tests.- Tài liệu - cần thiết phải
có giấy tờ, chi tiết về lịch sử trang trại và thiết lập hiện tại, và thường bao gồm
các kết quả kiểm tra đất và nước
• Planning — a written annual production plan must be submitted, detailing everything
from seed to sale: seed sources, field and crop locations, fertilization and pest control
activities, harvest methods, storage locations, etc.- Lập kế hoạch - phải có bản kế
hoạch sản xuất hàng năm bằng văn bản, chi tiết mọi thứ từ hạt giống đến việc
mua bán: nguồn giống, địa điểm trồng trọt, bón phân và kiểm soát dịch hại,
phương pháp thu hoạch, địa điểm cất trữ, vv
Steps to certification- Các bước để có giấy chứng nhận
• Inspection — annual on-farm inspections are required, with a
physical tour, examination of records, and an oral interview.- Kiểm
tra – cần phải có các cuộc kiểm tra hàng năm tại trang trại,
cùng với việc đi thực tế, kiểm tra hồ sơ, và phỏng vấn
• Fee — an annual inspection/certification fee- Phí - lệ phí kiểm tra /
chứng nhận hàng năm
• Record-keeping — written, day-to-day farming and marketing
records, covering all activities, must be available for inspection at any
time.- Theo dõi- hàng ngày về nuôi trồng và tiếp thị bằng văn
bản, bao gồm tất cả các hoạt động, phải có sẵn để kiểm tra bất
cứ lúc nào.
Record-keeping- Theo dõi
• Organic standard- Tiêu chuẩn hữu cơ
• bioC Services- www.bioC.info/search/producersearch
Transitional crops- Chuyển đổi mùa vụ
Transition - For first-time farm certification, the soil must meet basic
requirements of being free from use of prohibited substances
(synthetic chemicals, etc.) for a number of years- often two to three
years. - Chuyển tiếp - Đối với chứng nhận nông trại lần đầu tiên,
đất phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về việc không sử dụng các
chất bị cấm (hóa chất tổng hợp, ...) trong vài năm - thường là từ
hai đến ba năm
Transitional crops are not considered fully organic.
Cây chuyển tiếp không được coi là hữu cơ hoàn toàn.
Certification body- Tổ chức chứng nhận
• governmental/public- chính phủ / công cộng
• non-profit organizations - các tổ chức phi lợi nhuận
• private companies.- công ty tư nhân
• international certification bodies, including members of the
International Federation of Organic Agriculture Movements (IFOAM) -
các tổ chức chứng nhận quốc tế, bao gồm các thành viên của
Liên đoàn các phong trào nông nghiệp hữu cơ quốc tế (IFOAM)
• Organic product for export is often certified by agencies from the
importing countries, - Sản phẩm hữu cơ để xuất khẩu thường
được chứng nhận bởi các cơ quan từ các nước nhập khẩu,
Organic label
• the word organic is central to the certification (and organic food marketing)
process-Từ organic là từ khóa cho quá trình chứng nhận (và tiếp thị
thực phẩm hữu cơ)
• Where organic laws exist, producers cannot use the term legally without
certification. - Trường hợp có luật hữu cơ, nhà sản xuất phải có
chứng nhận mới có thể sử dụng thuật ngữ một cách hợp pháp
• To bypass this legal requirement for certification, various alternative
certification approaches, using currently undefined terms like "authentic"
and "natural", are emerging- Để lách luật, người ta sử dụng các cụm
từ thay thế chưa được xác định như “authentic" và “natural“.
Organic label
1. "100% organic": Products made entirely with certified organic ingredients,
methods, and processing aids -"100% hữu cơ": Sản phẩm được làm
hoàn toàn bằng các thành phần hữu cơ, phương pháp và các chất
hỗ trợ chế biến đã được chứng nhận
2. "organic": products with at least 95% organic ingredients
Under these two categories, no nonorganic agricultural ingredients
are allowed when organic ingredients are available- "hữu cơ": các sản phẩm
có ít nhất 95% thành phần hữu cơ
Theo hai nhóm này, không được phép sử dụng các thành phần nông
nghiệp phi hữu cơ khi các thành phần hữu cơ có sẵn
3. Made with organic ingredients: containing a minimum of 70% organic
ingredients.- Được làm bằng các thành phần hữu cơ: chứa ít nhất
70% thành phần hữu cơ

Livestock feed is only eligible for labeling as “100% Organic” or “Organic.


Chỉ có thức ăn chăn nuôi mới được ghi nhãn là "100% Hữu cơ" hoặc
"Hữu cơ”.
Question?

What are the benefit of Biointensive agriculture?-Lợi ích của nông nghiệp
sinh học là gì?
A. Creating very specific compost for the soil- Tạo phân hữu cơ cho đất
B. Using no chemical- Không sử dụng hóa chất
C. Achieving maximum yields from a minimum area- Đạt được năng
suất tối đa từ một khu vực tối thiểu
D. Efficient water harvesting- Thu hoạch nước hiệu quả
Organic certification- Chứng nhận hữu cơ
A. Anybody that use organic chemical can put organic label on its product- Bất
cứ ai sử dụng hóa chất hữu cơ đều có thể dán nhãn hữu cơ lên sản
phẩm của mình
B. Only government and public organization can give organic label- Chỉ có
chính phủ và tổ chức công cộng có thể cung cấp nhãn hữu cơ
C. To transfer you farm to organic you need transition time- 2-3 year-Để
chuyển trang trại của bạn sang hữu cơ, bạn cần thời gian chuyển đổi-
2-3 năm
D. Organic label doesn't cost any fee- Nhãn hữu cơ không mất bất kỳ khoản
phí nào
Organic label- Nhãn hữu cơ
A. When its written made with organic ingredients- that mean all ingredients are organic-
Khi nó được làm bằng các thành phần hữu cơ - có nghĩa là tất cả các thành
phần là hữu cơ
B. 100% organic is only for animal product- 100% hữu cơ chỉ dành cho sản phẩm động
vật
C. All organic labels indicates that more the 95% of ingredients are organic- Tất cả các
nhãn hữu cơ chỉ ra rằng hơn 95% thành phần là hữu cơ
D. Made with organic ingredients means that minimum of 70% organic ingredients.- Được
làm bằng các thành phần hữu cơ có nghĩa là tối thiểu 70% thành phần hữu cơ
Good lack

You might also like