Professional Documents
Culture Documents
ASM-NHÓM 3-GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3
ASM-NHÓM 3-GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3
TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU
THÉP THANH TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
Giảng viên 1:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Giảng viên 2:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
PHIẾU ĐÁNH MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
NHÓM….
NHÓM: Nhóm 3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 1
THA CHẤT
M LƯỢNG ĐÚN TRÁC KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
GIA NỘI G H TÊN
ĐẦY DUNG HẠN NHIỆ
ĐỦ M
1 Nông Thị Hoàn
2 Phan Phi Hùng
3 Đoàn Nhật Hào
4 Lê Thị Thu Hà
5 Hồ Xuân Hoàng
6 Y Nguy
NHÓM: 3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 2
THA CHẤT
M LƯỢNG ĐÚN TRÁC KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
GIA NỘI G H TÊN
ĐẦY DUNG HẠN NHIỆ
ĐỦ M
1 Nông Thị Hoàn
2 Phan Phi Hùng
3 Đoàn Nhật Hào
4 Lê Thị Thu Hà
5 Hồ Xuân Hoàng
6 Y Nguy
NHÓM: Nhóm 3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM FINAL
THA CHẤT
M LƯỢNG ĐÚN TRÁC KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
GIA NỘI G H TÊN
ĐẦY DUNG HẠN NHIỆ
ĐỦ M
1 Nông Thị Hoàn
2 Phan Phi Hùng
3 Đoàn Nhật Hào
4 Lê Thị Thu Hà
5 Hồ Xuân Hoàng
6 Y Nguy
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 3 – Học viên ngành Logistics K19.3 Trường FPT Polytechnic xin cam
đoan như sau:
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn
thiện hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu hàng hoá tại công ty CP Tập Đoàn Hòa Phát” là
kết quả do nhóm chúng em thực hiện. Thông qua sự hướng dẫn của cô Bùi Thị Mơ –
Giảng viên bộ môn Kinh tế trường FPT Polytechnic. Các thông tin được sử dụng
trong đề tài đảm bảo tính trung thực và chính xác cũng như tuân thủ các quy định về
trích dẫn thông tin và tài liệu tham khảo.
Chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này
PA
Tel: 024-62848666
Fax: 024-62833456
Email: prm@hoaphat.com.vn
Mã số thuế: 0900189284
Website: http://www.hoaphat.com.vn
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt
được sự tin yêu của khách hàng
Giá trị cốt lõi: Giá trị cốt lõi của Tập đoàn Hòa Phát là triết lý Hòa hợp cùng Phát triển. Điều
này thể hiện trong mối quan hệ giữa các cán bộ công nhân viên, giữa Tập đoàn và đối tác, đại
lý, cổ đông và cộng đồng xã hội, đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan trên cùng một
con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Tập đoàn Hòa Phát đã xây dựng được
mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà với các đại lý bán hàng
song hành cùng Tập đoàn từ những ngày đầu thành lập
PA
1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển:
Được thành lập từ năm 1996, Hòa Phát đã mang đến cho khách hàng những sản phẩm thép
ống và thép hộp chất lượng cao như: Thép ống mạ kẽm, Thép ống đen, Thép hộp mạ kẽm,
Thép hộp đen. Hầu như hiện nay rất nhiều quan trọng từ lớn đến nhỏ, tầm cỡ vừa hay cỡ trung
đều chọn lựa các sản phẩm của nhà máy.
Năm 2000, Ống Thép Hòa Phát vinh hạnh nhận được chứng chỉ ISO:9002 do tổ chức BVQI
của vương quốc anh công nhận và tự hào là nhà sản xuất Ống thép chất lượng cao, góp phần
thay thế các sản phẩm nhập khẩu trên thị trường. Ngoài ra Ống Thép Hòa Phát còn sản xuất
các sản phẩm dành riêng cho sản xuất xe máy và xe đạp....Vào năm 2006 Hòa Phát thành lập
nhà máy sản xuất ống thép đen cỡ lớn, nâng ngành thép lên tầm vị trí mới, hầu như những sản
phẩm ống to của nhà máy sản xuất ra đã loại bớt đi được các sản phẩm nhập khẩu từ Trung
Quốc.
Năm 2009, nhà máy ở Bình Dương khánh thành, nhằm cung cấp được cho khu vực Bình
Dương cũng như thị phần miền nam. Những sản phẩm cung cấp bởi nhà máy Bình Dương rất
đa dạng và phong phú bao gồm Ống thép đen hàn cán nóng, Ống Tôn Mạ Kẽm, Ống thép Mạ
Kẽm Nhúng Nóng. Sản phẩm của nhà máy hiện tại ở thị phần miền Trung, Miền Nam đã được
khách hàng tin tưởng lựa chọn sử dụng rất nhiều.
Năm 2014, Công ty khánh thành nhà máy Ống Thép Hòa Phát tại Đà Nẵng nhằm đáp ứng
thêm nhu cầu sử dụng của khách hàng tại phân khúc miền Trung, Tây Nguyên. Sản phẩm của
nhà máy bao gồm: Ống thép đen hàn cán nóng, Ống thép mạ kẽm nhúng nóng. Thương hiệu
thép Hòa Phát hiện tại không những được khẳng định tại thị trường miền Bắc, Miền Nam mà
còn rất nổi tiếng và được nhiều khách hàng quan tâm tại miền trung. Nhà máy ống thép Đà
Nẵng tự hào đóng góp vào sự phát triển của công ty Ống Thép Hòa Phát nói riêng và Tập đoàn
Hòa Phát nói chung.
Năm 2015, nhà máy Hòa Phát Long An ra đời, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng
ở khu vực miền Trung.
Năm 2019, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của quý khách hàng, cũng nhằm nâng cao năng
lực sản xuất thép trong nước cũng như nhằm thay thế các sản phẩm của Trung Quốc, nhà máy
bắt tay vào sản xuất Ống Thép Cỡ Lớn với đường kính từ 273mm đến 323,8mm; Thép hộp
200x200mm; 250x250mm; Thép hộp đen chữ nhật 200x300mm và độ dày tối đa là 10ly.
1.1.4 Sơ đồ tổ chức:
PA
Thép cuộn:
Thép cuộn Hòa Phát có bề mặt sáng bóng với tiết diện rất tròn và độ ôvan tương đối nhỏ. Tính
cơ lý của thép cuộn Hòa Phát đảm bảo các yêu cầu về giới hạn chảy, giới hạn độ bền, độ giãn
dài,...Với đường kính thông dụng Φ 6mm, Φ 8mm, hiện nay sản phẩm này được cung cấp ra
thị trường với trọng lượng trung bình từ 1.000 kg/cuộn đến 2.000 kg/cuộn. Được sử dụng rộng
rãi trong các công trình dân dụng, công trình cầu đường, hạ tầng,...
PA
Thép thanh:
Thép thanh Hòa Phát với mặt ngoài có gân, đường kính từ D10mm - D55mm ở dạng thanh
vằn. Sản phẩm xuất xưởng được đóng thành từng bó, khối lượng trung bình rơi vào khoảng
2.700 kg/bó đến 3.000 kg/bó. Các thông số sẽ được in trên mặt thép hoặc trong phiếu đẻ giúp
khách hàng hiểu được những yêu cầu về giới hạn chảy, giới hạn độ bền, độ kéo, độ giãn của
sản phẩm. Được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng dân dụng, hạ tầng giao thông,
công nghiệp,...
Dây rút đen: Được dùng để sản xuất các sản phẩm lưới hàn chập, đinh, vít,.. Ngoài ra còn
được sử dụng làm dây buộc và dây đóng kiện hàng trong công nghiệp.
Dây rút mạ kẽm: Được sử dụng làm lưới hàng rào B30, B40, rọ đá, thép lưới hàn.
Mặt bích: Dùng để sản xuất cọc ống bê tông dự ứng lực.
PC Strand: Hay còn có tên gọi khác là cáp thép dự ứng lực. Chúng được dùng phổ biến trong
các công trình quy mô lớn đòi hỏi kỹ thuật, khả năng chịu tải, độ an toàn cao. Ví dụ như: cầu,
PA
đường cao tốc, đường sắt, dự án neo đất đá, sân vận động, các tòa nhà công nghiệp nhiều tầng,
…
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT KHẨU
THÉP THANH TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
2.1 Mô tả hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa của công ty CP Tập Đoàn
Hòa Phát:
Nhiều năm qua, Thép Hòa Phát chiếm thị phần số 1 tại thị trường trong nước. Thị trường xuất
khẩu cũng ngày càng được mở rộng nhằm đa dạng hóa thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm
thép Hòa Phát. Năm 2022, lĩnh vực thép xây dựng đạt 4,2 triệu tấn, trong đó sản lượng xuất
khẩu gần 1,2 triệu tấn thép, tăng 15% so với năm 2021.
Tháng 7/2022, Hòa Phát đã ký kết hợp đồng xuất khẩu lô hàng 8.000 tấn thép thanh vằn sang
Mexico. Lô hàng thép thanh vằn có mác thép ASTM, sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM -Mỹ, là
loại thép cốt bê tông thường dùng để xây dựng các công trình. Đây là đơn hàng đầu tiên xuất
sang quốc gia này, tạo đà mở rộng thị trường cho sản phẩm thép xây dựng Hòa Phát.
Cuối năm 2022, hợp đồng xuất khẩu lô hàng 10.000 tấn thép dây cuộn sang Châu Âu đã được
ký kết. Đây là lô hàng thép dây cuộn sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM Mỹ, carbon thấp. Sản
phẩm được dùng để rút dây hoặc làm lưới thép (wiremesh) thông dụng.
Với dây chuyền công nghệ hiện đại, khép kín sản xuất thép từ lò cao, Hòa Phát cung cấp đa
dạng mác thép chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của đối tác nước ngoài và có
sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Cho đến nay, thép Hòa Phát đã xuất khẩu đến 30 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp 5 châu lục
như: Mỹ, Nhật Bản, Canada, Úc, Bỉ, Singapore, Hong Kong, Hàn Quốc….Ngoài xuất khẩu
thép dài, Tập đoàn Hòa Phát còn xuất khẩu thép cuộn cán nóng, ống thép và tôn mạ các loại ra
thị trường thế giới. Điển hình là lô thép cuộn cán nóng (HRC) đầu tiên tới Italia với khối
lượng 35.000 tấn vào đầu năm 2022. Đơn hàng đi châu Âu mở ra thị trường tiêu thụ rộng lớn
cho sản phẩm HRC của Tập đoàn. Ngoài ra, HRC Hòa Phát đã được xuất khẩu sang một số
quốc gia khác như Italia, Indonesia, Thái Lan,…
Tôn Hòa Phát hiện đã xuất khẩu tới hàng chục quốc gia tại châu Á, châu Âu, châu Mỹ như Ấn
Độ, Đài Loan, Malaysia, Indonesia, Italia, Bỉ, Tây Ban Nha, Anh, Bồ Đào Nha, Mỹ,.. Năm
2022, Tôn Hòa Phát khai thác thêm một số thị trường mới như Nhật Bản, và một số nước tại
PA
châu Âu.
Việc khai thác các thị trường xuất khẩu giúp Hòa Phát đa dạng hóa thị trường tiêu thụ, đồng
thời góp phần thu ngoại tệ và cân bằng cán cân thương mại của Việt Nam
2.2.1 Sơ đồ quy trình hoạt động xuất khẩu các mặt hàng thép của công ty:
PA
2.2.2 Chi tiết quy trình hoạt động xuất khẩu công ty cp tập đoàn Hòa Phát:
Hiện nay đứng đầu là Trung Quốc tiếp theo là các nước Thổ Nhĩ Kỳ, Hoa Kỳ, Nga đang là
những thị trường nhập khẩu và tiêu thụ thép nhiều nhất, sau đây là một số cách tìm kiếm
khách hàng của Công ty thép Hòa Phát:
PA
Tìm kiếm khách hàng qua Google: Công ty nghiên cứu và xác định nhóm đối tượng khách
hàng, tạo các trang quảng cáo nhắm đến thép, tối ưu các website của công ty đề đề xuất các vị
trí cao trong tìm kiếm thông tin của khách hàng liên quan đến hàng hóa của công ty.
Tìm kiếm khách hàng qua Tik Tok: Là nền tảng chia sẻ video được quan tâm nhất hiện tại,
công ty cần tận dụng khai thác đẩy mạnh về quảng bá bằng cách tạo tài khoản đăng những
video có hình ảnh thông tin chính xác và hấp dẫn về thép. Sử dụng dịch vụ quảng cáo để đấy
mạnh nội dung và sản phẩm sắt thép đến với đối tượng mục tiêu. Bên cạnh đó hợp tác với các
content creator có tầm ảnh hưởng lớn trên Tik Tok để tăng sự uy tín và tiếp cận đối tượng
khách hàng mới.
Tìm kiếm khách hàng qua Facebook: Công ty tạo trang chủ thức truyền tải các thông tin về
sản phẩm sắt thép, đăng tải quy trình sản xuất, công bố giấy tờ chứng nhận chất lượng, nguồn
gốc xuất xứ nguyên liệu.
Tìm kiếm khách hàng qua doanh nghiệp: Nắm rõ thị trường mục tiêu, tìm hiểu nghành công
nghiệp sử dụng thép và các công ty trong nghành. Tham gia các hội chợ, triển lãm, hội thảo và
sự kiện ngành để tìm kiếm cơ hội gặp gỡ và làm quen với các khách hàng doanh nghiệp.
Xác định nhu cầu và mục tiêu: Các bên tham gia cần xác định rõ nhu cầu và mục tiêu của
mình trước khi bắt đầu đàm phán,nắm vững thông tin về các điều kiện, yêu cầu và kỳ vọng
của mình để trao đổi.
Nghiên cứu và chuẩn bị: Nghiên cứu về đối tác và thị trường giá cả hợp lý, tìm hiểu rõ vấn đề
được đưa ra để ký kết hợp đồng. Chuẩn bị tài liệu và thông tin hỗ trợ để có thể dễ dàng trao
đổi về vấn đề được đàm phán.
Chuẩn bị: Cả hai bên tham gia vào quá trình đàm phán, Công ty và khách hàng tiềm năng
thường sẽ chuẩn bị bằng cách thu thập các thông tin liên quan như thông số kỹ thuật sản
phẩm, giá cả, điều khoản giao hàng và bất kỳ yêu cầu cụ thể nào.
Thảo luận ban đầu: Quá trình đàm phán thường bắt đầu bằng các cuộc thảo luận ban đầu trong
đó cả hai bên bày tỏ nhu cầu, mong đợi cũng như mọi mối quan tâm hoặc yêu cầu mà họ có
thể có. Giai đoạn này liên quan đến việc làm rõ các chi tiết và xác định các lĩnh vực có thể
đồng ý hoặc không đồng ý.
PA
Thương lượng và thỏa hiệp: Đàm phán thường bao gồm thương lượng và thỏa hiệp để đạt
được thỏa thuận đôi bên cùng có lợi. Điều này có thể bao gồm các cuộc thảo luận về giá cả, số
lượng, lịch trình giao hàng, điều khoản thanh toán và bất kỳ dịch vụ hoặc hỗ trợ bổ sung nào
được yêu cầu.
Soạn thảo hợp đồng: Sau khi hoàn tất giai đoạn đàm phán, hợp đồng sẽ được soạn thảo để
chính thức hóa các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận. Hợp đồng thường bao gồm các chi
tiết như thông số kỹ thuật của sản phẩm, giá cả, điều khoản giao hàng, điều khoản thanh toán,
bảo hành và cơ chế giải quyết tranh chấp.
Xem xét và hoàn thiện: Hai bên xem xét hợp đồng để đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và
điều kiện đều phản ánh chính xác các điều khoản đã thỏa thuận. Mọi sửa đổi hoặc làm rõ cần
thiết sẽ được thực hiện và khi cả hai bên đều hài lòng, hợp đồng sẽ được hoàn thiện và ký kết.
Thực hiện và giám sát: Sau khi hợp đồng được ký kết, hai bên tiến hành thực hiện thỏa thuận.
Điều quan trọng là phải giám sát việc thực hiện hợp đồng, đảm bảo rằng cả hai bên đều thực
hiện nghĩa vụ của mình và giải quyết mọi vấn đề có thể phát sinh trong thời gian hợp đồng.
Bước 1: Người nhập khẩu và người xuất khẩu tiến hành ký kết hợp đồng ngoại thương, trong
đó quy định thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ.
Bước 2: Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương đã ký, người nhập khẩu gửi đơn yêu cầu mở L/C
đến Ngân hàng phát hành (thông thường ngân hàng này ở nước người nhập khẩu).
Thông thường khi mở L/C, người nhập khẩu phải ký quỹ để đảm bảo khả năng thanh toán. Số
tiền ký quỹ tùy thuộc vào quan hệ, uy tín của người nhập khẩu theo đánh giá của ngân hàng và
khả năng tín dụng mà ngân hàng cấp cho người nhập khẩu. Số tiền ký quĩ có thể từ 0% đến
100% tùy thuộc vào giá trị lô hàng cũng như yêu cầu của ngân hàng.
Bước 3: Ngân hàng phát hành (ngân hàng mở L/C) xem xét, nếu thấy hợp lý sẽ mở L/C và gửi
thư tín dụng cho ngân hàng thông báo cho người xuất khẩu hưởng lợi.
Bước 4: Ngân hàng thông báo (thông thường ngân hàng này ở nước người xuất khẩu) gửi
chứng từ thông báo cho người xuất khẩu.
Nếu thư tín dụng được gửi bằng telex thì ngân hàng thông báo sẽ tiến hành xác minh điện báo
mở thư tín dụng và kiểm tra mã, sau đó chuyển bản chính đến cho người xuất khẩu dưới hình
thức văn bản “Nguyên căn bức điện thư tín dụng”.
Nếu thư tín dụng được gửi đến bằng thư thì ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra chữ ký, sau đó
thông báo cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung thông báo về việc mở thư tín dụng và khi
nhận được bản gốc của thư tín dụng thì chuyển ngay cho người xuất khẩu.
Bước 5: Người xuất khẩu kiểm tra kỹ nội dung của thư tín dụng, nếu chấp nhận thì giao hàng
cho người nhập khẩu (thông qua người vận tải), đồng thời lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu
cầu của thư tín dụng và gửi cho ngân hàng thông báo.
Nếu người xuất khẩu không chấp nhận thì yêu cầu cầu người nhập khẩu điều chỉnh L/C. Mọi
nội dung sửa đổi đều phải có xác nhận của ngân hàng mở thư tín dụng thì mới có hiệu lực.
Văn bản sửa đổi trở thành một bộ phận cấu thành không thể tách rời thư tín dụng cũ và cũng
không thể hủy bỏ thư tín dụng cũ.
Bước 6: Ngân hàng thông báo gửi tiền hàng cho người xuất khẩu khi đã nhận đủ chứng từ phù
hợp với quy định của L/C để nhận hàng.
PA
Bước 7: Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ hợp lệ cho ngân hàng mở L/C.
Bước 8: Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ và thông báo kết quả kiểm tra cho người
nhập khẩu. Nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì ngân hàng mở L/C trả tiền hàng cho ngân
hàng thông báo và gửi bộ chứng từ nhận hàng cho người nhập khẩu. Nếu không phù hợp thì
ngân hàng mở L/C từ chối trả tiền và gửi trả lại bộ chứng từ cho người xuất khẩu.
Bước 9: Người nhập khẩu nhận bộ chứng từ nhận hàng từ ngân hàng mở L/C và kiểm tra bộ
chứng từ, nếu thấy phù hợp thì thanh toán tiền hàng cho ngân hàng, nếu thấy không phù hợp
thì có quyền từ chối thanh toán.
Bước 10: Người nhập khẩu xuất trình bộ chứng từ cho người vận tải để nhận hàng
Bước 1: Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Trong hợp
đồng, phương thức thanh toán CAD sẽ được thỏa thuận.
Bước 2: Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa và tài liệu liên quan (như hóa đơn, giấy tờ vận chuyển,
chứng từ xuất khẩu) cho ngân hàng hoặc đại lý tài chính được chỉ định trong hợp đồng.
Bước 3: Ngân hàng hoặc đại lý tài chính nhận được hàng hóa và tài liệu, kiểm tra và xác nhận
tính hợp lệ của chúng.
Bước 4: Ngày hết hạn thanh toán trên hợp đồng, ngân hàng chuyển tài liệu liên quan cho ngân
hàng của nhà nhập khẩu thông qua mạng SWIFT hoặc qua ngân hàng trung gian khác.
Bước 5: Ngân hàng của nhà nhập khẩu nhận được tài liệu và có thể kiểm tra tính hợp lệ của
chúng trước khi thực hiện thanh toán cho nhà xuất khẩu.
Bước 6: Sau khi ngân hàng của nhà nhập khẩu xác nhận thanh toán thành công, ngân hàng
hoặc đại lý tài chính chuyển khoản tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu.
2.2.2.4 Thực hiện giám định hàng hoá
Bước 1: Làm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa với chi cục tiêu chuẩn đo lường chất
lượng ở Cửa khẩu hoặc chi cục tiêu chuẩn đo lường ở nơi quản lý với các doanh nghiệp chế
xuất. Sau khi có đăng ký chi cục thì thực hiện mở tờ khai hải quan
Bước 2: Khai báo thông tin hàng hóa đầy đủ,các giấy tờ liên quan đến việc giám định hàng
hóa, Làm đăng ký giám định hàng hóa với TTP theo mẫu BM-QT-10-01 của sản phẩm được
quy định và thực hiện đúng các quy trình mà trung tâm giám định thực hiện
PA
Bước 3: TTP cử giám định viên xuống kiểm tra giấy tờ liên quan và lấy mẫu thử nghiệm đối
với hàng hóa, kiểm tra kĩ về chất lượng hoặc trọng lượng của thép đã đăng ký để kiểm định để
dám định, kiểm tra phương tiện vận tải (tàu, container/lash nếu có), kiểm tra trên tàu, kiểm tra
tình trạng hầm hàng, kiểm tra số liệu, trình trạng seal chì của container nếu có. nếu ko phù hợp
kiểm tra các bước tiếp theo
Bước 4: TTP tiến hành thử nghiệm mẫu và đánh giá sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn
công bố của doanh nghiệp đề ra phù hợp với chất lượng của sản phẩm
Bước 5: Gửi chứng thư giám định đánh giá phù hợp hay không phù hợp của hàng hóa với tiêu
chuẩn mà doanh nghiệp công bố về chất lượng hoặc trọng lượng của thép
Bước 6: Doanh nghiệp mang chứng thư nộp lên cho chi cục tiêu chuẩn đo lường nơi đăng
kiểm tra chất lượng để hoàn thiện thủ tục đúng theo quy định tại nghị định 74/2018/NĐ-CP.
Trong giai đoạn này, bộ phận xuất nhập Quy trình đóng hàng tại cảng cũng khá tương
khẩu cần phải phối hợp với bộ phận kỹ tự như với đóng hàng tại kho.
thuật, công nhân tại nhà máy để đóng
Tuy nhiên, đóng hàng tại cảng đòi hỏi nhiều
hàng hóa.
giấy tờ và thủ tục hơn. Thông thường khi
Cần lưu ý ghi đầy đủ thông tin trên lô đóng nàng tại cảng, sẽ phải thuê công nhân
hàng theo yêu cầu của khách hàng (vì có đóng nàng của cảng. Vì vậy doanh nghiệp sẽ
liên quan đến hợp đồng ngoại Chương). thường mất thêm chi phí để thuê nhân công
Các thông tin bao gồm: tên mặt hàng, để đóng hàng
nước sản xuất, trọng lượng tịnh, trọng
lượng bì, các ký hiệu hướng dẫn vận
chuyển (hàng dễ vỡ, hàng cồng
kềnh, ...).
Nếu phải kiểm tra hàng theo chuyên ngành ( kiểm dịch, hun trùng...) thì lấy mẫu kiểm tra thực
hiện tại bước này khi đưa lên container
Làm thủ tục hải quan
Công ty xuất khẩu cần tiến hành thủ tục hải quan bao gồm các công việc sau:
Mở tờ khai hải quan.
Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
giấy giới thiệu nhân viên giao nhận,
PA
giấy tiếp nhận hồ sơ do hải quan cấp (2 bản),
tờ khai hải quan (2 bản),
hợp đồng ngoại thương (bản sao),
hóa đơn thương mại (invoice),
phiếu đóng hàng (packing list).
Đăng ký tờ khai: Đăng ký viên sẽ dựa vào những thông tin trên bước mở tờ khai để nhập
thông tin và trình lãnh đạo hải quan ký để lô hàng xuất đi được thông quan. Nếu lô hàng
không có bất cứ một vấn đề gì thì sẽ được vào luồng xanh. Ngược lại, nếu lô hàng rơi vào diện
bị kiểm tra thì có thể vào luồng vàng hoặc luồng đỏ.
Đóng phí làm thủ tục hải quan
Lấy tờ khai: Bộ phận hải quan sẽ ghi số container và số seal vào mặt sau của tờ khai (phần
dành cho hải quan).
Thanh lý tờ khai: Người làm thủ tục hải quan sẽ trình tờ khai đã được hoàn thiện để nhân viên
thương vụ cảng kiểm tra container và seal đã được hạ chưa và hạ có đúng không. Sau đó,
container sẽ được hệ thống cảng tiếp nhận
Vào sổ tàu: Khi container đã được hạ thì tiếp theo sẽ được vào sổ tàu. Nhân viên giao hàng
phải ký vào biên bản bàn giao hàng hóa và xác nhận tình trạng của container
Thực xuất tờ khai hải quan: Sau khi lô hàng đã được giao cho khách thì nhân viên giao nhận
phải làm thực xuất cho lô hàng, bao gồm các giấy tờ:
Tờ khai hải quan (1 bản chính, 1 bản sao),
Commercial invoice (1 bản chính),
Vận đơn đường biển (bill tàu).
Giao hàng lên tàu: Sau khi kết thúc việc thông quan cho lô hàng, doanh nghiệp cung cấp chi
tiết bill để hãng tàu làm vận đơn. Bước này phải được thực hiện trước giờ cắt máng thời gian
đóng cửa tàu và trước bước thực xuất. Giao hàng cho tàu sẽ được kết thúc khi doanh nghiệp đã
nhận được vận đơn đường biển, có thể là bill gốc (3 bản) hoặc hóa đơn được giao nộp.
Thanh toán tiền hàng
Người làm thủ tục xuất nhập khẩu phải chú ý hoàn thành bộ chứng từ thanh toán bao gồm:
Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
Phiếu đóng gói (packing list);
Vận đơn đường biển;
PA
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);
Giấy chứng nhận khử trùng.
Trong trường hợp bạn thanh toán bằng L/C thì bạn phải nộp bộ chứng từ đến ngân hàng bảo
lãnh thông báo.
Gửi chứng từ cho người mua hàng nước ngoài: Gửi cho người mua bộ chứng từ gốc, theo số
lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Đồng thời cũng nên gửi cho họ file scan qua
email để họ chuẩn bị trước những bước cần thiết cho quá trình nhập khẩu. Đảm bảo tuân thủ
các điều khoản trong hợp đồng, tránh những sai phạm không đáng có. Để đảm bảo tính chính
xác, trong quá trình xuất khẩu, doanh nghiệp gửi bản nháp và file mềm bản chính thức cho
người mua, để họ kiểm tra xác nhận. Nếu có nội dung nào cần bổ sung chỉnh sửa, thì làm sớm,
sẽ tốt hơn muộn.
Trước khi hàng hóa ra khỏi lãnh thổ quốc gia, doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra thật kỹ
lưỡng chất lượng hàng hóa. Việc này nhằm đảm bảo hàng hóa đến tay người nhận trong tình
trạng tốt nhất. Giúp giữ vững uy tín của doanh nghiệp, đồng thời tránh những vấn đề phát
sinh, kiện cáo về chất lượng giữa đôi bên. Trong 1 số trường hợp chủ hàng cần lưu ý thêm một
số công việc theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Chẳng hạn như khai AMS cho hàng xuất đi
Mỹ, ENS cho hàng đi Châu Âu...
Tuyển dụng và tuyển chọn: Hòa Phát thực hiện quy trình tuyển dụng và tuyển chọn nghiêm
ngặt để chọn lọc những ứng viên có năng lực và kỹ năng phù hợp với yêu cầu công việc. Công
ty đánh giá cao sự đa dạng và công bằng trong quá trình tuyển dụng.
Đào tạo và phát triển: Hòa Phát đầu tư mạnh vào đào tạo và phát triển nhân viên. Công ty
cung cấp các chương trình đào tạo chuyên sâu để nâng cao
Lương thưởng và phúc lợi: Hòa Phát cam kết trả lương và thưởng công bằng và hấp dẫn. Công
ty cũng cung cấp các chế độ phúc lợi hợp lý như bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe và các khoản
phúc lợi khác để đảm bảo sự hài lòng và động viên nhân viên
Môi trường làm việc: Hòa Phát tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, an toàn và cởi mở.
Công ty khuyến khích sự giao tiếp và hợp tác giữa các bộ phận
Sự thăng tiến và đánh giá hiệu suất: Hòa Phát tạo ra cơ hội thăng tiến và phát triển sự nghiệp
cho nhân viên thông qua các chương trình đánh giá hiệu suất và phát triển cá nhân. Công ty
đánh giá và đề cao sự đóng góp và nỗ lực của nhân viên.
Hệ thống phân phối:
Kênh phân phối: Hòa Phát sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau để tiếp cận khách hàng.
Các kênh bao gồm hệ thống đại lý, đại lý phân phối, cửa hàng bán lẻ, trực tiếp từ nhà máy,
cung cấp cho các dự án xây dựng lớn và xuất khẩu sang các thị trường quốc tế.
Hệ thống kho bãi: Hòa Phát có một hệ thống kho bãi rộng khắp để lưu trữ và quản lý hàng
hóa. Các kho bãi được đặt ở các vị trí chiến lược, gần các cảng biển, cụm công nghiệp và các
khu vực tiêu thụ chính.
Vận chuyển và logistics: Hòa Phát đầu tư vào hệ thống vận chuyển và logistics để đảm bảo
hàng hóa được giao đến khách hàng đúng thời gian và đúng chất lượng. Công ty sử dụng các
phương tiện vận chuyển và đối tác logistics đáng tin cậy để quản lý quy trình vận chuyển và
PA
phân phối.
Hệ thống quản lý đặt hàng và phân phối: Hòa Phát sử dụng các hệ thống quản lý đặt hàng và
phân phối hiện đại để theo dõi và điều hành quy trình từ khi khách hàng đặt hàng cho đến khi
hàng hóa được giao đến tay khách hàng. Công ty sử dụng công nghệ thông tin để cải thiện
quản lý và tối ưu hóa quy trình phân phối.
Dịch vụ hậu mãi: Hòa Phát cung cấp dịch vụ hậu mãi chất lượng để đảm bảo sự hài lòng của
khách hàng sau khi mua sản phẩm. Công ty có các đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ khách
hàng chuyên nghiệp để giải quyết các vấn đề và yêu cầu của khách hàng.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT
KHẨU TẠI DOANH NGHIỆP
3.1 Những ưu điểm trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng
hóa…:
3.1.1 Vốn:
Tập đoàn Hòa Phát đứng thứ 15 trong top 30 các công ty thép hòa vốn lớn nhất thế giới, theo
hãng dữ liệu của Anh Quốc công bố. Vì vậy nguồn vốn của tập đoàn Hòa Phát dồi dào đáp
ứng tốt cho tổ chức xuất khẩu.
3.1.2 Nguồn lực:
Tập đoàn Hòa Phát là một trong những tập đoàn hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực sản xuất công
nghiệp và cung cấp dịch vụ. Nhân lực được chia thành những nhóm như nhân sự nội bộ, nhân
viên văn phòng, nhân viên kinh doanh và nhân 26 viên chuyên môn được phân bổ trên toàn
cầu thuộc hơn 420 công ty trực thuộc, cộng với hơn 92.000 đối tác kinh doanh trong và ngoài
nước. Nó giúp đảm bảo rằng tất cả các quy trình và hệ thống của tập đoàn được thực hiện một
cách trơn tru và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng
3.1.3 Nguồn hàng:
Các nhà máy của Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát được trang bị dây chuyền công nghệ
hiện đại, trình độ tự động hóa cao của Đức, Italia, Đài Loan,…. Từ nguyên liệu đầu vào là
thép cuộn cán nóng, Ống thép được sản xuất qua 05 bước cơ bản là tẩy gỉ, cắt xả băng, uốn
ống hàn định hình, công đoạn mạ (với ống mạ nhúng nóng) và làm mát hoặc phủ dầu chống
han gỉ (với ống thép đen hàn và ống thép cỡ lớn). Tất cả các công đoạn sản xuất đều tự động
hóa cao, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của Việt Nam, Mỹ, Anh,… và được kiểm soát
nghiêm ngặt bởi hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
PA
Nhờ vậy, sản phẩm Ống thép Hòa Phát có chất lượng ưu việt, không chỉ nhiều năm liền chiếm
vị trí thị phần số 1 trong nước mà còn đạt tiêu chuẩn xuất khẩu đến nhiều thị trường khó tính
như Úc, Bắc Mỹ, Mỹ Latinh, Ấn Độ… Từ đầu năm 2020, Ống thép Hòa Phát là đơn vị tiên
phong sản xuất và cung cấp cho thị trường sản phẩm ống thép cỡ lớn với các kích thước như
ống tròn ⱷ273 và ⱷ 325mm, ống hộp vuông 200x200, 250x250 mm, ống chữ nhật 200x300.
Dây chuyền thiết bị sản xuất dòng sản phẩm này được đầu tư bài bản và hiện đại nhất Việt
Nam hiện nay với giá trị trên 4 triệu USD, trang bị hệ thống thiết bị test thử áp lực, vét đầu
ống, nạo đường hàn trong giúp cung cấp cho thị trường các sản phẩm chất lượng vượt trội, sản
xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53 và ASTM A500 đảm bảo chịu lực tốt và tính thẩm mỹ cao.
3.1.4 Vị thế cạnh tranh:
Có quy mô lớn và chuỗi giá trị cao: Top 1 về công suất tại Việt Nam (thị phần thép xây dựng
số 1 tại Việt Nam, thị phần thép ống số 1 tại Việt Nam), các sản phẩm thép Hoà Phát không
chỉ chất lượng, mà còn có giá thành cạnh tranh trên thị trường nhờ sở hữu quy trình sản xuất
có chuỗi giá trị cao.
Có cảng nước sâu: Tập đoàn có cảng Hòa Phát Dung Quất có tổng cộng 11 bến, trong đó bến
10 và bến 11 đón được tàu lớn nhất có trọng tải tới 200.000 tấn. Tại Khu Liên hợp Hòa Phát
Dung Quất, nhờ có cảng nước sâu, mỗi tấn nguyên nhiên vật liệu giúp Hoà Phát giảm 3-5
USD/tấn, đây là một lợi thế lớn đối với Tập đoàn vì nguyên nhiên vật liệu nhập hàng năm lên
tới nhiều triệu tấn, mặt khác Hoà Phát cũng dễ dàng xuất sản phẩm tới các thị trường phía
Nam và xuất khẩu.
Phù hợp với giai đoạn phát triển của Đất nước: Vì Việt Nam là nước đang phát triển, nhu cầu
xây dựng điện, đường, trường, trạm, cầu, cống, công trình, dự án, ngành sản xuất ô tô .v.v. là
rất lớn, cần nhiều tới vật liệu xây dựng, đặc biệt là thép. Còn ở những Đất nước phát triển trên
thế giới, ngành thép ít có cơ hội phát triển, vì họ luôn ưu tiên bảo vệ môi trường, chẳng hạn
như Trung Quốc là nước xuất khẩu và tiêu thụ thép lớn nhất thế giới, hiện nay chính sách của
Trung Quốc đang hướng tới mục tiêu môi trường xanh, đồng nghĩa với việc các công ty sản
xuất thép của Trung Quốc bắt buộc giảm công suất và rất khó để mở rộng quy mô.
Tự chủ sản xuất thép cuộn cán nóng (HRC), hiện nay tại Việt Nam chỉ có 2 doanh nghiệp tự
chủ sản xuất thép HRC đó là Tập đoàn Hoà Phát và Tập đoàn Formosa Hà Tĩnh (trong khi nhu
cầu thép HRC cung đang nhỏ hơn cầu rất nhiều).
Tên tuổi thương hiệu Tập đoàn Hòa Phát dẫn đầu trong ngành thép tại Việt Nam: Nằm trong
PA
Top 7 thương hiệu mạnh nhất tại Việt Nam.
3.1.5 Mức độ bao phủ toàn cầu:
Doanh nghiệp Hòa Phát là một trong những tập đoàn sản xuất và kinh doanh thép hàng đầu tại
Việt Nam. Tuy nhiên, mức độ bao phủ toàn cầu của Hòa Phát không được rõ ràng và đang
tăng dần theo chiến lược mở rộng quốc tế của công ty.
Hiện tại, Hòa Phát đã có một số hoạt động xuất khẩu sản phẩm thép sang các thị trường quốc
tế như Châu Á, Châu Âu và Mỹ. Công ty đã xây dựng một số nhà máy sản xuất thép tại các
quốc gia như Lào và Campuchia, và đang tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất và xuất khẩu vào
các thị trường mới.
3.1.6 Quan hệ với các đối tác:
Đối tác nguồn cung cấp nguyên liệu: Hòa Phát hợp tác với các công ty khai thác quặng sắt,
nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, và các nhà cung cấp khác để đảm bảo nguồn cung cấp
nguyên liệu thép ổn định và chất lượng.
Đối tác công nghệ: Hòa Phát hợp tác với các công ty công nghệ hàng đầu để nâng cao quy
trình sản xuất, tăng cường hiệu suất và chất lượng sản phẩm. Điều này có thể bao gồm việc áp
dụng các công nghệ mới, sử dụng thiết bị hiện đại và tư vấn kỹ thuật.
Đối tác phân phối: Hòa Phát liên kết với các đối tác phân phối và đại lý để tiếp cận khách
hàng trên khắp Việt Nam và trên thế giới. Các đối tác này giúp Hòa Phát tiếp thị và phân phối
sản phẩm thép đến các thị trường khác nhau, đảm bảo sự hiện diện và tiếp cận khách hàng một
cách hiệu quả.
Đối tác tài chính: Hòa Phát hợp tác với các ngân hàng và tổ chức tài chính để đảm bảo nguồn
vốn và hỗ trợ tài chính cho các dự án đầu tư và phát triển. Điều này giúp công ty có nguồn lực
và khả năng tài chính để mở rộng quy mô sản xuất và phát triển các dự án mới.
3.1.7 Thị trường tiêu thụ toàn cầu:
Thép Hòa Phát đã xuất khẩu đến 30 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp 5 châu lục như: Mỹ, Nhật
Bản, Canada, Úc, Bỉ, Singapore, Hong Kong, Hàn Quốc….Ngoài xuất khẩu thép dài, Tập
đoàn Hòa Phát còn xuất khẩu thép cuộn cán nóng, ống thép và tôn mạ các loại ra thị trường
thế giới. Điển hình là lô thép cuộn cán nóng (HRC) đầu tiên tới Italia với khối lượng 35.000
tấn vào đầu năm 2022. Đơn hàng đi châu Âu mở ra thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm
HRC của Tập đoàn. Ngoài ra, HRC Hòa Phát đã được xuất khẩu sang một số quốc gia khác
như Italia, Indonesia, Thái Lan,…
PA
Tôn Hòa Phát hiện đã xuất khẩu tới hàng chục quốc gia tại châu Á, châu Âu, châu Mỹ như Ấn
Độ, Đài Loan, Malaysia, Indonesia, Italia, Bỉ, Tây Ban Nha, Anh, Bồ Đào Nha, Mỹ,.. Năm
2022, Tôn Hòa Phát khai thác thêm một số thị trường mới như Nhật Bản, và một số nước tại
châu Âu.
Việc khai thác các thị trường xuất khẩu giúp Hòa Phát đa dạng hóa thị trường tiêu thụ, đồng
thời góp phần thu ngoại tệ và cân bằng cán cân thương mại của Việt Nam
3.2 Những hạn chế trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa tại
Hòa Phát:
3.2.1 Chính sách và quy định pháp lý:
Chính sách an toàn lao động: Thép Hòa Phát tuân thủ các quy định về an toàn lao động và
đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho nhân viên. Công ty thường xuyên tổ chức đào tạo và
nâng cao nhận thức về an toàn lao động cho nhân viên.
Chính sách bảo vệ môi trường: Thép Hòa Phát cam kết tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường và thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Công ty
đầu tư vào công nghệ tiên tiến để giảm khí thải và tiêu thụ năng lượng.
Chính sách chất lượng: Thép Hòa Phát tuân thủ các quy định về chất lượng sản phẩm và đảm
bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Công ty thường xuyên kiểm tra
và nâng cao quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Quy định pháp lý về kinh doanh: Thép Hòa Phát tuân thủ các quy định pháp luật về kinh
doanh và đảm bảo hoạt động của mình tuân thủ đúng quy trình và quy định của pháp luật.
3.2.1 Yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn:
Được hình thành và phát triển từ lâu đời, Hòa Phát đã gần như chiếm trọn niềm tin của khách
hàng trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh. Với việc lấy lĩnh vực sắt thép làm cốt lõi, công ty đã
không ngừng phát triển mà đưa ra nhiều sản phẩm sắt thép đến tay người tiêu dùng. Mỗi sản
phẩm thép đều có những tiêu chuẩn sản xuất riêng.
Thép thanh vằn Hòa Phát
Thép thanh vằn Hòa Phát là loại thép dạng thanh có đường kính từ 10 đến 55mm. Đây là loại
thép được sử dụng trong tất cả các công trình xây dựng. Thép được sản xuất trên bề mặt có các
đường vân nổi hình xương cá trên thân thanh thép.
Các đường vân trên thân thép có tác dụng tạo tính liên kết giữa thép và bê tông để tạo thành
khối thống nhất, vững chắc. Thép khi xuất xưởng sẽ được đóng gói thành từng bó với chiều
PA
dài 1 cây là 11,7m và trọng lượng mỗi bó khoảng 3 tấn.
Thép thanh vằn Hòa Phát có các đặc điểm riêng như: thép có màu xanh xám, bền chắc.
Thép thành phẩm phải đạt được giới hạn chảy, giới hạn bền, được xác định bằng việc thử kéo
và thử uốn ở dạng nguội. Chính vì vậy mà thép thanh vằn Hòa Phát được sử dụng rộng rãi
trong các công trình lớn như cao ốc, cầu đường, thủy điện, trung tâm thương mại,... Thép
thường sử dụng các mác như: Gr40, CB300, CB400, CB500,...
Bộ tiêu chuẩn thép Hòa Phát đang sử dụng đối với thép thanh vằn là: ASTM A615/A615M
(Hoa Kỳ), TCVN 1651 - 2:2018 (Việt Nam)
Sản lượng xuất khẩu của thép thành phẩm đạt mức tăng trưởng đáng khích lệ là 13% trong
giai đoạn 5 tháng đầu năm 2022. Tuy nhiên, kênh xuất khẩu vẫn có xu hướng chững lại trong
những tháng gần đây, đặc biệt trong mảng tôn mạ, với sản lượng hàng tháng thấp hơn khoảng
30% so với mức đỉnh trong quý 4 năm 2021. Sự sụt giảm về sản lượng như vậy là do nhu cầu
giảm ở các thị trường xuất khẩu chủ chốt (đặc biệt là Mỹ và EU), những thị trường mà trong
điều kiện thuận lợi từng chiếm 60-70% sản lượng xuất khẩu tôn mạ của Việt Nam.
Đối với Hòa Phát, SSI giảm dự báo doanh thu và lợi nhuận ròng năm 2022 từ 176.000 tỷ đồng
và 31.100 tỷ đồng xuống 160.000 tỷ đồng (tăng 6,9% so với cùng kỳ) và 26.500 tỷ đồng (giảm
23,1% so với cùng kỳ), chủ yếu do giả định giá thép giảm.
Những rủi ro về văn hóa trong hoạt động xuất khẩu tại Hòa Phát:
Khác biệt về văn hóa kinh doanh: Mỗi quốc gia có một nền văn hóa kinh doanh riêng, với
những quy tắc, chuẩn mực riêng. Sự khác biệt về văn hóa kinh doanh có thể dẫn đến những
xung đột, mâu thuẫn trong quá trình giao dịch, gây ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa Hòa
Phát và các đối tác nước ngoài.
Khác biệt về phong tục tập quán: Mỗi quốc gia có những phong tục tập quán riêng, ảnh
hưởng đến cách thức giao tiếp, ứng xử của con người. Sự khác biệt về phong tục tập quán
PA
có thể khiến các nhân viên của Hòa Phát không hiểu được đối tác nước ngoài, dẫn đến
những hành động, lời nói gây phản cảm, ảnh hưởng đến mối quan hệ kinh doanh.
Việc khô ng tuâ n thủ cá c quy định về đố i xử cô ng bằ ng và khô ng phâ n biệt đố i xử dự a trên
tô n giá o có thể dẫ n đến rủ i ro phá p lý và vấ n đề liên quan đến phá p luậ t lao độ ng.
Bấ t kỳ vấ n đề nà o liên quan đến phâ n biệt đố i xử dự a trên tô n giá o đều có thể gâ y hạ i đến
hình ả nh và uy tín củ a Tậ p đoà n Thép Hò a Phá t, ả nh hưở ng đến mố i quan hệ vớ i cộ ng
đồ ng và khá ch hà ng.
Để giả m thiểu rủ i ro liên quan đến tô n giá o, Tậ p đoà n Thép Hò a Phá t có thể thiết lậ p
chính sá ch và quy trình rõ rà ng về đố i xử cô ng bằ ng, đà o tạ o nhâ n viên về sự đa dạ ng vă n
hó a và tô n giá o, cũ ng như tạ o ra mộ t mô i trườ ng là m việc mở cử a và châ n thà nh đố i vớ i
PA
mọ i ngườ i khô ng phụ thuộ c và o tô n giá o củ a họ .
3.3.4 Rủi ro chính trị:
Thay đổi chính sách chính trị: Thay đổi trong chính sách chính trị của chính phủ có thể ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Thép Hòa Phát, bao gồm các quy định về thuế,
quy định môi trường, và các chính sách thương mại.
Rủi ro đối phó với biến động chính trị: Biến động chính trị như thay đổi chính sách, sự ổn định
chính trị, hay xung đột có thể gây ra rủi ro cho các hoạt động của Tập đoàn Thép Hòa Phát,
đặc biệt là nếu công ty có sự phụ thuộc vào các thị trường hoặc quốc gia cụ thể.
Rủi ro về danh tiếng và hình ảnh công ty: Bất kỳ vấn đề nào liên quan đến các hoạt động chính
trị có thể ảnh hưởng đến danh tiếng và hình ảnh của Tập đoàn Thép Hòa Phát. Sự liên quan
đến các vấn đề chính trị nhạy cảm có thể gây ra phản ứng tiêu cực từ phía công chúng và các
nhóm lợi ích khác.
Rủi ro pháp lý: Công ty có thể phải đối mặt với rủi ro pháp lý nếu hoạt động của họ vi phạm
các quy định hoặc chính sách chính trị, có thể dẫn đến việc phải đối mặt với các hình phạt
pháp lý hoặc hậu quả kinh doanh tiêu cực.
Để giảm thiểu rủi ro liên quan đến chính trị, Tập đoàn Thép Hòa Phát cần theo dõi và đánh giá
các thay đổi chính trị có thể ảnh hưởng đến hoạt động của họ, tham gia vào các hoạt động ủng
hộ và thảo luận với các bên liên quan để tìm kiếm giải pháp phù hợp. Đồng thời, công ty cần
duy trì một môi trường làm việc trong sạch, minh bạch và tuân thủ các quy định pháp lý.
3.3.5 Rủi ro pháp lý:
Rủi ro về xuất xứ hàng hóa và chứng nhận xuất xứ hàng hóa:Xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam vào thị trường Hoa Kỳ được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại Việt
Nam Hoa Kỳ, được hưởng lợi từ việc các nhà nhập khẩu Hoa Kỳ tăng cường nguồn cung cấp
hàng thay thế hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc do việc chính phủ Hoa Kỳ bắt đầu từ tháng
7/2018 áp tăng thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc. Tuy
nhiên, lợi thế này là hữu hạn và chứa đựng nhiều rủi ro, đã phát sinh tranh chấp từ hoặc liên
PA
quan đến xuất xứ hàng hóa và chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Mỹ, thể
hiện phổ biến ở hai dạng thức dưới đây:
Một là, gian lận, giả mạo giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của Việt Nam, chuyển tải bất hợp
pháp để xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ, thường xuyên và phổ biến hơn sau khi
xảy ra cuộc chiến thương mại Mỹ Trung.
Hai là, các tranh chấp cụ thể về chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với các hợp đồng mua bán
hàng hóa cụ thể.
Rủi ro về việc đáp ứng yêu cầu an toàn hàng hóa:Chứng nhận sự phù hợp của hàng hóa nhập
khẩu vào thị trường Hoa Kỳ là yêu cầu rất quan trọng, được ví von như visa nhập khẩu hàng
hóa Việt Nam vào thị trường này. Ví dụ, doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu thực phẩm
vào thị trường Mỹ phải đăng ký chất lượng với Cục Quản lý Dược và Thực phẩm Mỹ, đăng ký
cơ sở sản xuất kinh doanh để được cấp mã số kinh doanh của FDA. Tuy nhiên, không ít doanh
nghiệp Việt Nam có khó khăn trong việc nắm bắt quy định, trình tự, thủ tục xin cấp mã số
FDA (quy định giám sát dộ an toàn những sản phẩm thuộc danh mục quản lý lưu ý lưu hành
trên thị trường Hoa Kỳ), ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu sang thị trường Mỹ
Rủi ro tín dụng của đối tác (Counterparty Credit Risk): Doanh nghiệp cần đánh giá khả năng
thanh toán của đối tác xuất khẩu. Nếu đối tác có lịch sử thanh toán không đảm bảo, có thể có
rủi ro cao về tín dụng.
Rủi ro hạn mức tín dụng (Credit Limit Risk): Doanh nghiệp cần thiết lập một mức tín dụng tối
đa cho mỗi đối tác để giảm nguy cơ mất mát tài chính. Tuy nhiên, nếu đối tác vượt quá mức
tín dụng đã đề ra, rủi ro tăng lên.
Rủi ro tài chính toàn cầu (Global Financial Risk): Sự không ổn định trong hệ thống tài chính
PA
toàn cầu có thể ảnh hưởng đến khả năng vay vốn và chi phí vốn, tăng rủi ro tài chính cho các
doanh nghiệp xuất khẩu.
Tài chính
Biến động giá cả: Thị trường thép thường chịu đựng sự biến động lớn về giá cả do nhiều yếu
tố như cung và cầu, chi phí nguyên liệu, và tình trạng kinh tế toàn cầu. Biến động giá cả có thể
ảnh hưởng đến giá bán và lợi nhuận từ xuất khẩu thép.
Thay đổi trong chi phí nguyên liệu: Xuất khẩu thép liên quan chặt chẽ đến chi phí nguyên liệu,
như quặng sắt và than cốc. Bất kỳ biến động nào trong giá của những nguyên liệu này có thể
tác động mạnh đến chi phí sản xuất và lợi nhuận.
Rủi ro hối đoái: Doanh nghiệp xuất khẩu phải đối mặt với rủi ro từ những biến động trong tỷ
giá hối đoái. Nếu giá trị đồng tiền địa phương giảm giá so với đồng tiền của đối tác xuất khẩu,
có thể tăng chi phí nhập khẩu và giảm lợi nhuận.
Chính sách thương mại và biện pháp chống bán phá giá: Thị trường quốc tế thường xuyên
thay đổi chính sách thương mại và áp đặt biện pháp chống bán phá giá. Những biện pháp như
thuế nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu có thể ảnh hưởng đến khả năng xuất khẩu và giảm lợi
nhuận.
Thách thức về vận chuyển và logistics: Xuất khẩu thép thường liên quan đến quá trình vận
chuyển phức tạp và đòi hỏi hệ thống logistics hiệu quả. Sự chậm trễ, hỏng hóc hoặc tăng chi
phí vận chuyển có thể ảnh hưởng đến chi phí tổng cộng và lợi nhuận.
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
4.1 Nguyên nhân của những hạn chế và rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện
xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp:
Thị trường xuất khẩu không ổn định: Thị trường xuất khẩu có thể thay đổi đột ngột do yếu tố
chính trị, kinh tế hoặc môi trường quốc tế, gây ra sự không ổn định trong hoạt động xuất khẩu
PA
của doanh nghiệp.
Rủi ro về thanh toán: Có thể xảy ra rủi ro về thanh toán khi doanh nghiệp không nhận được
tiền từ các đối tác xuất khẩu do sự không chấp nhận hoặc khả năng thanh toán của họ bị ảnh
hưởng bởi yếu tố ngoại vi.
Rủi ro về vận chuyển: Rủi ro về vận chuyển bao gồm các vấn đề như mất mát hoặc hỏng hóc
hàng hóa trong quá trình vận chuyển, gây ảnh hưởng đến việc thực hiện xuất khẩu của doanh
nghiệp.
Rủi ro về thay đổi giá cả: Thị trường xuất khẩu có thể bị ảnh hưởng bởi thay đổi giá cả của
hàng hoá, tiền tệ hoặc chính sách thương mại, gây ra rủi ro cho doanh nghiệp Hòa Phát.
Hạn chế về cạnh tranh: Doanh nghiệp Hòa Phát có thể gặp phải hạn chế về cạnh tranh từ các
đối thủ khác trên thị trường xuất khẩu, gây khó khăn trong việc tiếp cận và duy trì thị phần.
Hạn chế về pháp lý và hành chính: Doanh nghiệp có thể gặp phải hạn chế về pháp lý và hành
chính khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, gây ra rủi ro về việc tuân thủ quy định pháp lý và
chính sách của quốc gia đối tác.
4.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tổ chức
thực hiện xuất khẩu hàng hoá:
Đối thủ cạnh tranh: Trong xuất khẩu, Hòa Phát có thể tham gia các thị trường có nhu cầu lớn
trong các loại sản phẩm mà Hòa Phát có ưu thế hơn so với các đối thủ khác.Tránh các thị
trường đã được thâu tóm bởi các đối thủ cạnh tranh, nhằm giảm thiểu phí tổn để thu hút khách
hàng từ các thị trường này.
Trong nhập khẩu, Hòa Phát đã có nguồn cung lâu dài và lớn mạnh từ Nam Phi, nên Hòa Phát
cần quản trị nhà cung ứng tốt, để giữ mối quan hệ hợp tác lâu dài, tránh bị các đối thủ khác
chen chân vào chiếm phần.
Sự thay đổi của quy định xuất nhập khẩu: Hòa Phát cần có sự chuẩn bị trước các thay đổi của
quy định.
Rủi ro về chất lượng và an toàn: Trong quy trình sản xuất, cần có sự giám sát chặt chẽ, để bảo
PA
đảm chất lượng sản phẩm đầu ra không có sự sai sót. Và trong quá trình vận chuyển, bảo quản
cũng cần đáp ứng đủ điều kiện bảo quản tốt nhất cho hàng hóa,tránh để hàng hóa bị hư hỏng,
xảy ra vấn đề.
Chi phí vận chuyển và thủ tục hải quan: Chuẩn bị trước các giấy tờ liên quan, để khi nhận
được đơn hàng thì có thể nhanh chóng làm bộ chứng từ để tránh tốn thời gian và chi phí.
Chi phí nhập khẩu của Hòa Phát khá cao: Hòa Phát cần tích cực tìm kiếm đối tác ở các nước
lân cận để ít tốn chi phí hơn. Hoặc có một hợp đồng lâu dài để giảm chi phí. Khó khăn trong
việc tìm kiếm đối tác và thị trường mới: Tăng lượng sản xuất để xuất khẩu, đầu tư tìm kiếm
các đối tác mới để thâm nhập sâu, rộng hơn với nhiều thị trường.
Rủi ro tỷ giá hối đoái: Lựa chọn thời điểm ký kết hợp đồng hợp lý, để giảm tổn thất do tỷ lệ
hối đoái biến động.
Rủi ro tín dụng và tài chính: Việc cho nợ sẽ gây nhiều rủi ro về tài chính cho Hòa Phát, tuy
nhiên nếu có thể kiểm soát được điều này, Hòa Phát sẽ thu hút được nhiều khách hàng. Và có
thể cho các đối tác có uy tín nợ.
Rủi ro về nhu cầu thị trường: Đầu tư tìm hiểu kỹ càng các thị trường mà tập đoàn muốn tham
gia, lập các kế hoạch dự báo sản xuất ít sai sót nhất.