Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC TÂY

NGUYÊN BỘ MÔN: KINH TẾ


NGÀNH: LOGISTICS

MÔN HỌC: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU
THÉP THANH TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT

GVHD: Bùi Thị Mơ


Nhóm SVTH: Nhóm 3
Lớp: LOG104
1. Nông Thị Hoàn Mssv: Pk03619
2. Phan Phi Hùng Mssv: Pk03605
3. Đoàn Nhật Hào Mssv: Pk03723
4. Lê Thị Thu Hà Mssv: Pk03684
5. Hồ Xuân Hoàng Mssv: Pk03710
6. Y Nguy Mssv: Pk03652
TP. Buôn Ma Thuột, tháng 1 năm2024
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Giảng viên 2:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
PHIẾU ĐÁNH MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
NHÓM….

NHÓM: Nhóm 3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 1
THA CHẤT
M LƯỢNG ĐÚN TRÁC KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
GIA NỘI G H TÊN
ĐẦY DUNG HẠN NHIỆ
ĐỦ M
1 Nông Thị Hoàn
2 Phan Phi Hùng
3 Đoàn Nhật Hào
4 Lê Thị Thu Hà
5 Hồ Xuân Hoàng
6 Y Nguy
NHÓM: 3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 2
THA CHẤT
M LƯỢNG ĐÚN TRÁC KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
GIA NỘI G H TÊN
ĐẦY DUNG HẠN NHIỆ
ĐỦ M
1 Nông Thị Hoàn
2 Phan Phi Hùng
3 Đoàn Nhật Hào
4 Lê Thị Thu Hà
5 Hồ Xuân Hoàng
6 Y Nguy
NHÓM: Nhóm 3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM FINAL
THA CHẤT
M LƯỢNG ĐÚN TRÁC KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
GIA NỘI G H TÊN
ĐẦY DUNG HẠN NHIỆ
ĐỦ M
1 Nông Thị Hoàn
2 Phan Phi Hùng
3 Đoàn Nhật Hào
4 Lê Thị Thu Hà
5 Hồ Xuân Hoàng
6 Y Nguy
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm 3 – Học viên ngành Logistics K19.3 Trường FPT Polytechnic xin cam
đoan như sau:
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn
thiện hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu hàng hoá tại công ty CP Tập Đoàn Hòa Phát” là
kết quả do nhóm chúng em thực hiện. Thông qua sự hướng dẫn của cô Bùi Thị Mơ –
Giảng viên bộ môn Kinh tế trường FPT Polytechnic. Các thông tin được sử dụng
trong đề tài đảm bảo tính trung thực và chính xác cũng như tuân thủ các quy định về
trích dẫn thông tin và tài liệu tham khảo.
Chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này
PA

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:

1.1.1 Thông tin doanh nghiệp:


Tên đầy đủ: HOA PHAT GROUP JSC
Địa chỉ trụ sở: KCN Phố Nối A - Xã Giai Phạm - Huyện Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên

Điện thoại: 024 6279 7096 - 024 3974 7745

Tel: 024-62848666

Fax: 024-62833456

Email: prm@hoaphat.com.vn

Mã số thuế: 0900189284

Website: http://www.hoaphat.com.vn

1.1.2 Tầm nhìn, Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi:


Tầm nhìn: Đối với Tập đoàn Hòa Phát, tập trung vào các sản phẩm cốt lõi và duy trì tốc độ
tăng trưởng các ngành hàng truyền thống coi khách hàng là trung tâm muốn vậy phải xây
dựng hình ảnh thương hiệu uy tín và minh bạch với slogan “hòa hợp và cùng phát triển”. Với
thông điệp đó, Tập đoàn liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi mới về
mọi mặt được coi là hiệu quả để thành công và luôn là một tập thể thống nhất, mọi người tin
tưởng và tôn trọng lẫn nhau chủ tịch Trần Đình Long khi đó không ngại "bật mí" kế hoạch
phát triển trong 10 năm tới của Hòa Phát là xây dựng Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa
Phát Dung Quất 2

Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt
được sự tin yêu của khách hàng
Giá trị cốt lõi: Giá trị cốt lõi của Tập đoàn Hòa Phát là triết lý Hòa hợp cùng Phát triển. Điều
này thể hiện trong mối quan hệ giữa các cán bộ công nhân viên, giữa Tập đoàn và đối tác, đại
lý, cổ đông và cộng đồng xã hội, đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan trên cùng một
con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Tập đoàn Hòa Phát đã xây dựng được
mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà với các đại lý bán hàng
song hành cùng Tập đoàn từ những ngày đầu thành lập
PA
1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển:
Được thành lập từ năm 1996, Hòa Phát đã mang đến cho khách hàng những sản phẩm thép
ống và thép hộp chất lượng cao như: Thép ống mạ kẽm, Thép ống đen, Thép hộp mạ kẽm,
Thép hộp đen. Hầu như hiện nay rất nhiều quan trọng từ lớn đến nhỏ, tầm cỡ vừa hay cỡ trung
đều chọn lựa các sản phẩm của nhà máy.
Năm 2000, Ống Thép Hòa Phát vinh hạnh nhận được chứng chỉ ISO:9002 do tổ chức BVQI
của vương quốc anh công nhận và tự hào là nhà sản xuất Ống thép chất lượng cao, góp phần
thay thế các sản phẩm nhập khẩu trên thị trường. Ngoài ra Ống Thép Hòa Phát còn sản xuất
các sản phẩm dành riêng cho sản xuất xe máy và xe đạp....Vào năm 2006 Hòa Phát thành lập
nhà máy sản xuất ống thép đen cỡ lớn, nâng ngành thép lên tầm vị trí mới, hầu như những sản
phẩm ống to của nhà máy sản xuất ra đã loại bớt đi được các sản phẩm nhập khẩu từ Trung
Quốc.
Năm 2009, nhà máy ở Bình Dương khánh thành, nhằm cung cấp được cho khu vực Bình
Dương cũng như thị phần miền nam. Những sản phẩm cung cấp bởi nhà máy Bình Dương rất
đa dạng và phong phú bao gồm Ống thép đen hàn cán nóng, Ống Tôn Mạ Kẽm, Ống thép Mạ
Kẽm Nhúng Nóng. Sản phẩm của nhà máy hiện tại ở thị phần miền Trung, Miền Nam đã được
khách hàng tin tưởng lựa chọn sử dụng rất nhiều.
Năm 2014, Công ty khánh thành nhà máy Ống Thép Hòa Phát tại Đà Nẵng nhằm đáp ứng
thêm nhu cầu sử dụng của khách hàng tại phân khúc miền Trung, Tây Nguyên. Sản phẩm của
nhà máy bao gồm: Ống thép đen hàn cán nóng, Ống thép mạ kẽm nhúng nóng. Thương hiệu
thép Hòa Phát hiện tại không những được khẳng định tại thị trường miền Bắc, Miền Nam mà
còn rất nổi tiếng và được nhiều khách hàng quan tâm tại miền trung. Nhà máy ống thép Đà
Nẵng tự hào đóng góp vào sự phát triển của công ty Ống Thép Hòa Phát nói riêng và Tập đoàn
Hòa Phát nói chung.
Năm 2015, nhà máy Hòa Phát Long An ra đời, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng
ở khu vực miền Trung.
Năm 2019, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của quý khách hàng, cũng nhằm nâng cao năng
lực sản xuất thép trong nước cũng như nhằm thay thế các sản phẩm của Trung Quốc, nhà máy
bắt tay vào sản xuất Ống Thép Cỡ Lớn với đường kính từ 273mm đến 323,8mm; Thép hộp
200x200mm; 250x250mm; Thép hộp đen chữ nhật 200x300mm và độ dày tối đa là 10ly.

1.1.4 Sơ đồ tổ chức:
PA

1.2 Hình thức kinh doanh và lĩnh vực hoạt động:


Hình thức kinh doanh.
Hình thức kinh doanh của doanh nghiệp Hòa Phát là đa ngành, đa lĩnh vực.
Doanh nghiệp không chỉ tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh mà mở rộng hoạt động sang
nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm tối ưu hóa doanh thu và lợi nhuận.
Doanh nghiệp Hòa Phát là sản xuất và kinh doanh thép, xi măng, và các sản phẩm từ thép như
ống thép, tôn, sắt thép xây dựng, và phân phối các sản phẩm từ xi măng.
Lĩnh vực hoạt động
Hiện nay, doanh nghiệp hoạt động trong 5 lĩnh vực.
Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn cán nóng)
Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực)
Nông nghiệp.
Bất động sản
PA
Điện máy gia dụng.
Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn doanh nghiệp

1.3 Sản phẩm chủ yếu của công ty:


Phôi thép :
Phôi thép Hòa Phát là sản phẩm của quá trình luyện gang, chúng nằm trong dây chuyền
sản xuất sắt thép. Quặng sau khi được khai thác từ các mỏ về sẽ được chuyển đến khu liên hợp
sản xuất gang thép. Ở đây sẽ diễn ra quá trình sản xuất thép từ khâu khai thác quặng tới cán
thép xây dựng thành phẩm. Trên thị trường hiện nay, phôi thép Hòa Phát được sản xuất chủ
yếu theo 4 kích thước sau: 130x130x6m; 130x130x12m; 150x150x6m; 150x150x12m. Dùng
để sản xuất các loại thép cán nóng thông dụng.

Thép cuộn:
Thép cuộn Hòa Phát có bề mặt sáng bóng với tiết diện rất tròn và độ ôvan tương đối nhỏ. Tính
cơ lý của thép cuộn Hòa Phát đảm bảo các yêu cầu về giới hạn chảy, giới hạn độ bền, độ giãn
dài,...Với đường kính thông dụng Φ 6mm, Φ 8mm, hiện nay sản phẩm này được cung cấp ra
thị trường với trọng lượng trung bình từ 1.000 kg/cuộn đến 2.000 kg/cuộn. Được sử dụng rộng
rãi trong các công trình dân dụng, công trình cầu đường, hạ tầng,...
PA

Thép thanh:
Thép thanh Hòa Phát với mặt ngoài có gân, đường kính từ D10mm - D55mm ở dạng thanh
vằn. Sản phẩm xuất xưởng được đóng thành từng bó, khối lượng trung bình rơi vào khoảng
2.700 kg/bó đến 3.000 kg/bó. Các thông số sẽ được in trên mặt thép hoặc trong phiếu đẻ giúp
khách hàng hiểu được những yêu cầu về giới hạn chảy, giới hạn độ bền, độ kéo, độ giãn của
sản phẩm. Được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng dân dụng, hạ tầng giao thông,
công nghiệp,...

Thép cuộn cán nóng:


Thép cuộn cán nóng được đánh giá là sản phẩm chiến lược cho chu kỳ tăng trưởng mới của
Tập đoàn Hòa Phát. Đây là loại thép cuộn được tạo thành thông qua quá trình cán nóng để tạo
ra thành phẩm cuối cùng. Chúng có thể là nguyên liệu của quá trình sản xuất thép cuộn cán
PA
nóng tiếp theo như dầm, phôi, hoặc các nguyên liệu được sử dụng để sản xuất thép cuộn cán
nguội như thép cuộn và thép tấm. Được sử dụng rộng rãi, đóng vai trò quan trọng trong cuộc
sống và có mặt trong hầu hết các lĩnh vực như kiến trúc xây dựng, thiết bị gia dụng, ngành
công nghiệp ô tô, khung gầm xe tải, container, sản xuất bình gas,...

Thép đặc biệt:

Dây rút đen: Được dùng để sản xuất các sản phẩm lưới hàn chập, đinh, vít,.. Ngoài ra còn
được sử dụng làm dây buộc và dây đóng kiện hàng trong công nghiệp.
Dây rút mạ kẽm: Được sử dụng làm lưới hàng rào B30, B40, rọ đá, thép lưới hàn.
Mặt bích: Dùng để sản xuất cọc ống bê tông dự ứng lực.

PC Bar: Hay còn có tên gọi khác là


thanh thép dự ứng lực. Chúng được sử
dụng trong những công trình quy mô
lớn đòi hỏi tính kỹ thuật, có khả năng
chịu tải, độ an toàn cao. Ví dụ như
tháp, cầu vượt biển, cầu cạn, nhà cao
tầng, cáp treo… đồng thời chúng có thể
giúp tối ưu hóa không gian cũng như
chi phí vật liệu, giúp rút ngắn thời gian thi công cho các công trình.

PC Strand: Hay còn có tên gọi khác là cáp thép dự ứng lực. Chúng được dùng phổ biến trong
các công trình quy mô lớn đòi hỏi kỹ thuật, khả năng chịu tải, độ an toàn cao. Ví dụ như: cầu,
PA
đường cao tốc, đường sắt, dự án neo đất đá, sân vận động, các tòa nhà công nghiệp nhiều tầng,

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT KHẨU
THÉP THANH TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT

2.1 Mô tả hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa của công ty CP Tập Đoàn
Hòa Phát:
Nhiều năm qua, Thép Hòa Phát chiếm thị phần số 1 tại thị trường trong nước. Thị trường xuất
khẩu cũng ngày càng được mở rộng nhằm đa dạng hóa thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm
thép Hòa Phát. Năm 2022, lĩnh vực thép xây dựng đạt 4,2 triệu tấn, trong đó sản lượng xuất
khẩu gần 1,2 triệu tấn thép, tăng 15% so với năm 2021.
Tháng 7/2022, Hòa Phát đã ký kết hợp đồng xuất khẩu lô hàng 8.000 tấn thép thanh vằn sang
Mexico. Lô hàng thép thanh vằn có mác thép ASTM, sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM -Mỹ, là
loại thép cốt bê tông thường dùng để xây dựng các công trình. Đây là đơn hàng đầu tiên xuất
sang quốc gia này, tạo đà mở rộng thị trường cho sản phẩm thép xây dựng Hòa Phát.
Cuối năm 2022, hợp đồng xuất khẩu lô hàng 10.000 tấn thép dây cuộn sang Châu Âu đã được
ký kết. Đây là lô hàng thép dây cuộn sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM Mỹ, carbon thấp. Sản
phẩm được dùng để rút dây hoặc làm lưới thép (wiremesh) thông dụng.
Với dây chuyền công nghệ hiện đại, khép kín sản xuất thép từ lò cao, Hòa Phát cung cấp đa
dạng mác thép chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của đối tác nước ngoài và có
sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Cho đến nay, thép Hòa Phát đã xuất khẩu đến 30 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp 5 châu lục
như: Mỹ, Nhật Bản, Canada, Úc, Bỉ, Singapore, Hong Kong, Hàn Quốc….Ngoài xuất khẩu
thép dài, Tập đoàn Hòa Phát còn xuất khẩu thép cuộn cán nóng, ống thép và tôn mạ các loại ra
thị trường thế giới. Điển hình là lô thép cuộn cán nóng (HRC) đầu tiên tới Italia với khối
lượng 35.000 tấn vào đầu năm 2022. Đơn hàng đi châu Âu mở ra thị trường tiêu thụ rộng lớn
cho sản phẩm HRC của Tập đoàn. Ngoài ra, HRC Hòa Phát đã được xuất khẩu sang một số
quốc gia khác như Italia, Indonesia, Thái Lan,…
Tôn Hòa Phát hiện đã xuất khẩu tới hàng chục quốc gia tại châu Á, châu Âu, châu Mỹ như Ấn
Độ, Đài Loan, Malaysia, Indonesia, Italia, Bỉ, Tây Ban Nha, Anh, Bồ Đào Nha, Mỹ,.. Năm
2022, Tôn Hòa Phát khai thác thêm một số thị trường mới như Nhật Bản, và một số nước tại
PA
châu Âu.
Việc khai thác các thị trường xuất khẩu giúp Hòa Phát đa dạng hóa thị trường tiêu thụ, đồng
thời góp phần thu ngoại tệ và cân bằng cán cân thương mại của Việt Nam

2.1.1 Mặt hàng xuất khẩu:


Các mặt hàng thép Hòa Phát xuất khẩu:
+ Thép thanh
+ Thép cuộn
+Thép đặc biệt
+Phôi thép
- Mặt hàng xuất khẩu chính là thép thanh nên Hòa Phát luôn đặt chất lượng sản phẩm là điểm
ưu việt quan trọng nhất. Bằng cách sử dụng nguyên liệu cao cấu, ứng dụng công nghệ tiên tiến
và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, Hòa Phát đảm bảo sản phẩm thép thanh của
mình có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thế giới. Hòa Phát cung cấp một
loạt các loại thép thanh với kích thước và đặc tính khác nhau, phù hợp với nhu cầu của khách
hàng trên thế giới. Điều này giúp tạo ra thị trường lớn hơn cho thép thanh của Hòa Phát. Bên
cạnh đó Hòa Phát luôn tìm cách giảm chi phí sản xuất và đảm bảo giá cả phải chăng cho
khách hàng. Với giá cả phải chăng và cạnh tranh, thép thanh của Hòa Phát trở thành lựa chọn
hợp lý cho những người muốn đầu tư vào các dự án xây dựng và sản xuất.
- Lợi thế khi xuất khẩu thép thanh: Hòa Phát tận dụng tiềm năng của các thị trường khác
nhau, bao gồm Đông Nam Á, Châu Á, Châu Áo và Châu Âu. Việc xuất khẩu thép thanh của
Hòa Phát giúp mở rộng thị trường và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc xuất khẩu thép
thanh của Hòa Phát giúp tăng cường vị thế của Tập đoàn trên thị trường toàn cầu. Điều này
giúp tạo ra sự thu hút cho khách hàng và đối tác mới, tăng cường sự phát triển và phát triển
của Tập đoàn Hòa Phát. Xuất khẩu thép thanh của Hòa Phát giúp phát triển kinh tế của nước
nhập khẩu và tạo ra nhiều việc làm cho người dân đó. Điều này giúp tăng cường hợp tác và
quan hệ đối tác giữa các nước trên thế giới. Xuất khẩu thép thanh của Hòa Phát giúp hỗ trợ
phát triển ngành công nghiệp thép trong nước, tạo điều kiện để các doanh nghiệp khác trong
ngành có thể phát triển mạnh hơn và tăng cường tự tin trong hoạt động kinh doanh.
2.1.2 Thị trường xuất khẩu:
Bỉ :
Đặc điểm thị trường: Là quốc gia có nhu cầu tiêu thụ thép cao, đầu tư vào không gian công
nghiệp và cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế.
Sử dụng hàng hóa: Thép được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng ở nước BỈ, với sự khác
biệt trong sử dụng của thép trong các công trình khác nhau. Thép được sử dụng trong các công
trình như cao tốc, cầu, nhà khoa, công trình công nghiệp, và các công trình khác.Thép được sử
dụng trong các công trình như các thành phần của máy bay, các thành phần của tàu, và các
thành phần của nhiều loại công trình.
Bồ Đào Nha:
Đặc điểm thị trường: là thị trường tiêu thu lớn, đầu tư vào công nghiệp, cơ sở hạ tầng vật chất
tiên tiến để phát triển kinh tế.
Sử dụng hàng hóa: Thép là chất liệu quan trọng trong ngành xây dựng tại Bồ Đào Nha. Nó
được sử dụng trong các công trình xây dựng như các công trình công cộng, các công trình nhà
ở, các công trình công nghiệp, và các công trình khác. Thép được sử dụng trong các kết cấu
như cột, hàng, giàn, và làm đường.
PA
Châu Mỹ:
Đặc điểm thị trường: Châu Mỹ là một khu vực lớn với nhiều quốc gia, và thị trường của châu
Mỹ cũng rất đa dạng. Các quốc gia như Brazil, Argentina, Chile, Colombia, Peru, Venezuela,
Uruguay, Paraguay,và Bolivia đều có thị trường mạnh mẽ trong ngành công nghiệp, xây dựng,
và các ngành khác. Vì thế nhu cầu tiêu thụ thép ở đây rất cao.
Sử dụng hàng hóa: Thép là chất liệu quan trọng trong ngành xây dựng tại Châu Mỹ. Nó được
sử dụng trong các công trình xây dựng như các công trình công cộng, các công trình nhà ở,
các công trình công nghiệp, và các công trình khác. Thép được sử dụng trong các kết cấu như
cột, hàng, giàn, và các kết cấu khác.
2.1.3 Đối tác bán hàng của công ty CP Tập Đoàn Hòa Phát
Công ty Hòa Phát có nhiều đối tác bán hàng trên thế giới, một số các đối tác chính là:
ArcelorMittal: ArcelorMittal là công ty thép lớn nhất thế giới, với quy mô sản xuất hơn 100
triệu tấn thép mỗi năm. Công ty Hòa Phát và ArcelorMittal có mối quan hệ kinh doanh chính
là các khách hàng lớn trong ngành xây dựng và công nghiệp
Tata Steel: Tata Steel là công ty thép lớn nhất Ấu-Britannia, với quy mô sản xuất hơn 27 triệu
tấn thép mỗi năm. Công ty nghiệp Hòa Phát và Tata Steel có mối quan hệ kinh doanh chính là
các khách hàng lớn trong ngành xây dựng và công nghiệp.
Posco: Posco là công ty thép lớn nhất Hàn Quốc, với quy mô sản xuất hơn 45 triệu tấn thép
mỗi năm. Công ty Hòa Phát và Posco có mối quan hệ kinh doanh chính là các khách hàng lớn
trong ngành xây dựng và công nghiệp.
JSW Steel: JSW Steel là công ty thép lớn nhất Ấu-Britannia, với quy mô sản xuất hơn 18 triệu
tấn thép mỗi năm. Công ty Hòa Phát và JSW Steel có mối quan hệ kinh doanh chính là các
khách hàng lớn trong ngành xây dựng và công nghiệp.
Essar Steel: Essar Steel là công ty thép lớn nhất Ấu-Britannia, với quy mô sản xuất hơn 12
triệu tấn thép mỗi năm. Công ty Hòa Phát và Essar Steel có mối quan hệ kinh doanh chính là
các khách hàng lớn trong ngành xây dựng và công nghiệp
2.2 Quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hoá tại công ty thép Hòa Phát

2.2.1 Sơ đồ quy trình hoạt động xuất khẩu các mặt hàng thép của công ty:
PA

2.2.2 Chi tiết quy trình hoạt động xuất khẩu công ty cp tập đoàn Hòa Phát:

2.2.2.1 Tìm kiếm khách hàng:

Hiện nay đứng đầu là Trung Quốc tiếp theo là các nước Thổ Nhĩ Kỳ, Hoa Kỳ, Nga đang là
những thị trường nhập khẩu và tiêu thụ thép nhiều nhất, sau đây là một số cách tìm kiếm
khách hàng của Công ty thép Hòa Phát:
PA
Tìm kiếm khách hàng qua Google: Công ty nghiên cứu và xác định nhóm đối tượng khách
hàng, tạo các trang quảng cáo nhắm đến thép, tối ưu các website của công ty đề đề xuất các vị
trí cao trong tìm kiếm thông tin của khách hàng liên quan đến hàng hóa của công ty.

Tìm kiếm khách hàng qua Tik Tok: Là nền tảng chia sẻ video được quan tâm nhất hiện tại,
công ty cần tận dụng khai thác đẩy mạnh về quảng bá bằng cách tạo tài khoản đăng những
video có hình ảnh thông tin chính xác và hấp dẫn về thép. Sử dụng dịch vụ quảng cáo để đấy
mạnh nội dung và sản phẩm sắt thép đến với đối tượng mục tiêu. Bên cạnh đó hợp tác với các
content creator có tầm ảnh hưởng lớn trên Tik Tok để tăng sự uy tín và tiếp cận đối tượng
khách hàng mới.

Tìm kiếm khách hàng qua Facebook: Công ty tạo trang chủ thức truyền tải các thông tin về
sản phẩm sắt thép, đăng tải quy trình sản xuất, công bố giấy tờ chứng nhận chất lượng, nguồn
gốc xuất xứ nguyên liệu.

Tìm kiếm khách hàng qua doanh nghiệp: Nắm rõ thị trường mục tiêu, tìm hiểu nghành công
nghiệp sử dụng thép và các công ty trong nghành. Tham gia các hội chợ, triển lãm, hội thảo và
sự kiện ngành để tìm kiếm cơ hội gặp gỡ và làm quen với các khách hàng doanh nghiệp.

2.2.2.2 Đàm phán ký kết hợp đồng:

Xác định nhu cầu và mục tiêu: Các bên tham gia cần xác định rõ nhu cầu và mục tiêu của
mình trước khi bắt đầu đàm phán,nắm vững thông tin về các điều kiện, yêu cầu và kỳ vọng
của mình để trao đổi.

Nghiên cứu và chuẩn bị: Nghiên cứu về đối tác và thị trường giá cả hợp lý, tìm hiểu rõ vấn đề
được đưa ra để ký kết hợp đồng. Chuẩn bị tài liệu và thông tin hỗ trợ để có thể dễ dàng trao
đổi về vấn đề được đàm phán.
Chuẩn bị: Cả hai bên tham gia vào quá trình đàm phán, Công ty và khách hàng tiềm năng
thường sẽ chuẩn bị bằng cách thu thập các thông tin liên quan như thông số kỹ thuật sản
phẩm, giá cả, điều khoản giao hàng và bất kỳ yêu cầu cụ thể nào.
Thảo luận ban đầu: Quá trình đàm phán thường bắt đầu bằng các cuộc thảo luận ban đầu trong
đó cả hai bên bày tỏ nhu cầu, mong đợi cũng như mọi mối quan tâm hoặc yêu cầu mà họ có
thể có. Giai đoạn này liên quan đến việc làm rõ các chi tiết và xác định các lĩnh vực có thể
đồng ý hoặc không đồng ý.
PA
Thương lượng và thỏa hiệp: Đàm phán thường bao gồm thương lượng và thỏa hiệp để đạt
được thỏa thuận đôi bên cùng có lợi. Điều này có thể bao gồm các cuộc thảo luận về giá cả, số
lượng, lịch trình giao hàng, điều khoản thanh toán và bất kỳ dịch vụ hoặc hỗ trợ bổ sung nào
được yêu cầu.
Soạn thảo hợp đồng: Sau khi hoàn tất giai đoạn đàm phán, hợp đồng sẽ được soạn thảo để
chính thức hóa các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận. Hợp đồng thường bao gồm các chi
tiết như thông số kỹ thuật của sản phẩm, giá cả, điều khoản giao hàng, điều khoản thanh toán,
bảo hành và cơ chế giải quyết tranh chấp.

Xem xét và hoàn thiện: Hai bên xem xét hợp đồng để đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và
điều kiện đều phản ánh chính xác các điều khoản đã thỏa thuận. Mọi sửa đổi hoặc làm rõ cần
thiết sẽ được thực hiện và khi cả hai bên đều hài lòng, hợp đồng sẽ được hoàn thiện và ký kết.
Thực hiện và giám sát: Sau khi hợp đồng được ký kết, hai bên tiến hành thực hiện thỏa thuận.
Điều quan trọng là phải giám sát việc thực hiện hợp đồng, đảm bảo rằng cả hai bên đều thực
hiện nghĩa vụ của mình và giải quyết mọi vấn đề có thể phát sinh trong thời gian hợp đồng.

2.2.2.3 Thực hiện thanh toán:


PA
Về thanh toán LC Letter Of Credit

Bước 1: Người nhập khẩu và người xuất khẩu tiến hành ký kết hợp đồng ngoại thương, trong
đó quy định thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ.

Bước 2: Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương đã ký, người nhập khẩu gửi đơn yêu cầu mở L/C
đến Ngân hàng phát hành (thông thường ngân hàng này ở nước người nhập khẩu).
Thông thường khi mở L/C, người nhập khẩu phải ký quỹ để đảm bảo khả năng thanh toán. Số
tiền ký quỹ tùy thuộc vào quan hệ, uy tín của người nhập khẩu theo đánh giá của ngân hàng và
khả năng tín dụng mà ngân hàng cấp cho người nhập khẩu. Số tiền ký quĩ có thể từ 0% đến
100% tùy thuộc vào giá trị lô hàng cũng như yêu cầu của ngân hàng.

Bước 3: Ngân hàng phát hành (ngân hàng mở L/C) xem xét, nếu thấy hợp lý sẽ mở L/C và gửi
thư tín dụng cho ngân hàng thông báo cho người xuất khẩu hưởng lợi.

Bước 4: Ngân hàng thông báo (thông thường ngân hàng này ở nước người xuất khẩu) gửi
chứng từ thông báo cho người xuất khẩu.
Nếu thư tín dụng được gửi bằng telex thì ngân hàng thông báo sẽ tiến hành xác minh điện báo
mở thư tín dụng và kiểm tra mã, sau đó chuyển bản chính đến cho người xuất khẩu dưới hình
thức văn bản “Nguyên căn bức điện thư tín dụng”.
Nếu thư tín dụng được gửi đến bằng thư thì ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra chữ ký, sau đó
thông báo cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung thông báo về việc mở thư tín dụng và khi
nhận được bản gốc của thư tín dụng thì chuyển ngay cho người xuất khẩu.

Bước 5: Người xuất khẩu kiểm tra kỹ nội dung của thư tín dụng, nếu chấp nhận thì giao hàng
cho người nhập khẩu (thông qua người vận tải), đồng thời lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu
cầu của thư tín dụng và gửi cho ngân hàng thông báo.
Nếu người xuất khẩu không chấp nhận thì yêu cầu cầu người nhập khẩu điều chỉnh L/C. Mọi
nội dung sửa đổi đều phải có xác nhận của ngân hàng mở thư tín dụng thì mới có hiệu lực.
Văn bản sửa đổi trở thành một bộ phận cấu thành không thể tách rời thư tín dụng cũ và cũng
không thể hủy bỏ thư tín dụng cũ.

Bước 6: Ngân hàng thông báo gửi tiền hàng cho người xuất khẩu khi đã nhận đủ chứng từ phù
hợp với quy định của L/C để nhận hàng.
PA
Bước 7: Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ hợp lệ cho ngân hàng mở L/C.

Bước 8: Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ và thông báo kết quả kiểm tra cho người
nhập khẩu. Nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì ngân hàng mở L/C trả tiền hàng cho ngân
hàng thông báo và gửi bộ chứng từ nhận hàng cho người nhập khẩu. Nếu không phù hợp thì
ngân hàng mở L/C từ chối trả tiền và gửi trả lại bộ chứng từ cho người xuất khẩu.

Bước 9: Người nhập khẩu nhận bộ chứng từ nhận hàng từ ngân hàng mở L/C và kiểm tra bộ
chứng từ, nếu thấy phù hợp thì thanh toán tiền hàng cho ngân hàng, nếu thấy không phù hợp
thì có quyền từ chối thanh toán.

Bước 10: Người nhập khẩu xuất trình bộ chứng từ cho người vận tải để nhận hàng

Về phương thức thanh toán CAD

Bước 1: Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Trong hợp
đồng, phương thức thanh toán CAD sẽ được thỏa thuận.
Bước 2: Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa và tài liệu liên quan (như hóa đơn, giấy tờ vận chuyển,
chứng từ xuất khẩu) cho ngân hàng hoặc đại lý tài chính được chỉ định trong hợp đồng.
Bước 3: Ngân hàng hoặc đại lý tài chính nhận được hàng hóa và tài liệu, kiểm tra và xác nhận
tính hợp lệ của chúng.
Bước 4: Ngày hết hạn thanh toán trên hợp đồng, ngân hàng chuyển tài liệu liên quan cho ngân
hàng của nhà nhập khẩu thông qua mạng SWIFT hoặc qua ngân hàng trung gian khác.
Bước 5: Ngân hàng của nhà nhập khẩu nhận được tài liệu và có thể kiểm tra tính hợp lệ của
chúng trước khi thực hiện thanh toán cho nhà xuất khẩu.
Bước 6: Sau khi ngân hàng của nhà nhập khẩu xác nhận thanh toán thành công, ngân hàng
hoặc đại lý tài chính chuyển khoản tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu.
2.2.2.4 Thực hiện giám định hàng hoá
Bước 1: Làm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa với chi cục tiêu chuẩn đo lường chất
lượng ở Cửa khẩu hoặc chi cục tiêu chuẩn đo lường ở nơi quản lý với các doanh nghiệp chế
xuất. Sau khi có đăng ký chi cục thì thực hiện mở tờ khai hải quan
Bước 2: Khai báo thông tin hàng hóa đầy đủ,các giấy tờ liên quan đến việc giám định hàng
hóa, Làm đăng ký giám định hàng hóa với TTP theo mẫu BM-QT-10-01 của sản phẩm được
quy định và thực hiện đúng các quy trình mà trung tâm giám định thực hiện
PA
Bước 3: TTP cử giám định viên xuống kiểm tra giấy tờ liên quan và lấy mẫu thử nghiệm đối
với hàng hóa, kiểm tra kĩ về chất lượng hoặc trọng lượng của thép đã đăng ký để kiểm định để
dám định, kiểm tra phương tiện vận tải (tàu, container/lash nếu có), kiểm tra trên tàu, kiểm tra
tình trạng hầm hàng, kiểm tra số liệu, trình trạng seal chì của container nếu có. nếu ko phù hợp
kiểm tra các bước tiếp theo
Bước 4: TTP tiến hành thử nghiệm mẫu và đánh giá sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn
công bố của doanh nghiệp đề ra phù hợp với chất lượng của sản phẩm
Bước 5: Gửi chứng thư giám định đánh giá phù hợp hay không phù hợp của hàng hóa với tiêu
chuẩn mà doanh nghiệp công bố về chất lượng hoặc trọng lượng của thép
Bước 6: Doanh nghiệp mang chứng thư nộp lên cho chi cục tiêu chuẩn đo lường nơi đăng
kiểm tra chất lượng để hoàn thiện thủ tục đúng theo quy định tại nghị định 74/2018/NĐ-CP.

2.2.2.5 Đề nghị cấp giấy chứng nhận nguồn gốc:


Chứng chỉ chất lượng:
Chứng chỉ chất lượng của sản phẩm từ các tổ chức chứng nhận hoặc
các cơ quan quản lý chất lượng. Điều này có thể bao gồm thông tin
về thành phần hóa học, tính cơ học, và các đặc điểm kỹ thuật khác
của thép.
Các bước lấy giấy chứng chỉ chất lượng:
Liên hệ với tổ chức cấp chứng chỉ trung tâm kiểm nghiệm và chứng
nhận chất lượng TQC : Liên hệ trực tiếp với tổ chức hoặc tổ chức
kiểm định có thẩm quyền để biết thông tin chi tiết về quy trình đăng
ký và yêu cầu cấp chứng chỉ chất lượng
Đăng ký và Nộp hồ sơ: Hoàn thành hồ sơ đăng ký theo yêu cầu của tổ chức cấp chứng chỉ.
Nếu cần thiết, cung cấp thông tin về quy trình sản xuất, nguyên liệu, và kế hoạch kiểm soát
chất lượng của công ty theo yêu cầu của trung tâm kiểm chứng
Kiểm tra và Thử nghiệm: Thực hiện các bước kiểm tra và thử nghiệm theo yêu cầu của tổ
chức cấp chứng chỉ. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng phòng thí nghiệm nội bộ hoặc bên
ngoại để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng được đề ra.
Kiểm tra Công Nhận và Xác nhận: Chờ xác nhận từ tổ chức cấp chứng chỉ sau khi họ đã kiểm
tra và đánh giá hồ sơ của bạn. Trong một số trường hợp, có thể có các đợt kiểm tra và đánh giá
trực tiếp tại cơ sở sản xuất của công ty.
PA
Thanh toán chi phí phát sinh(nếu có): Thanh toán chi phí liên quan đến việc xin chứng chỉ.
Chi phí này có thể bao gồm cả các phí đăng ký, chi phí kiểm tra, và các chi phí khác liên quan
đến quá trình cấp chứng chỉ.
Nhận Chứng Chỉ Chất Lượng: Sau khi hoàn tất các bước trước đó và đảm bảo rằng sản phẩm
của bạn đáp ứng yêu cầu, bạn sẽ nhận được chứng chỉ chất lượng từ tổ chức cấp chứng chỉ.
Chứng chỉ xuất xứ CO: khi cung cấp CO giúp chứng minh
nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa hợp pháp về mặt thuế
quan. Ngoài ra, nó cũng thể hiện sự tôn trọng các quy định
khác của pháp luật xuất nhập khẩu của nước xuất nhập
khẩu.
Các bước lấy chứng chỉ xuất xứ CO:
Xác định loại chứng chỉ xuất xứ: Xác định loại chứng chỉ
xuất xứ bạn cần. Chứng chỉ này có thể liên quan đến hàng hóa, dịch vụ, nguyên liệu, hay sản
phẩm cụ thể.
Nắm bắt quy định của quốc gia: Tìm hiểu về quy định và yêu cầu cụ thể của quốc gia xuất xứ
và quốc gia nhập khẩu. Mỗi quốc gia có các quy định khác nhau về chứng chỉ xuất xứ.
Chuẩn bị tài liệu: Xác định các tài liệu cần thiết để yêu cầu chứng chỉ xuất xứ, chẳng hạn như
hóa đơn, danh sách hàng hóa, chứng nhận kiểm định, chất lượng của sản phẩm cần được cung
cấp.
Liên hệ với cơ quan phù hợp: Liên hệ với cơ quan chính thức hoặc tổ chức có thẩm quyền tại
quốc gia xuất xứ để biết thông tin chi tiết về quy trình và yêu cầu
Điền đơn đăng ký: Nếu cần, điền đơn đăng ký chứng chỉ xuất xứ theo hướng dẫn của cơ quan
chính thức. Cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu kèm theo về sản phẩm cần cung cấp chứng
chỉ.
Thanh toán chi phí: Nếu có phí liên quan đến việc xin chứng chỉ xuất xứ, hãy thanh toán đúng
và đủ theo yêu cầu của tổ chức.
Kiểm tra và xác nhận: Sau khi nộp đơn, kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ và xác nhận rằng đã
tuân thủ đầy đủ theo các yêu cầu mà tổ chức được ra hoặc quy định.
Nhận chứng chỉ xuất xứ: Khi yêu cầu của bạn được chấp nhận, bạn sẽ nhận được chứng chỉ
xuất xứ. Đảm bảo rằng thông tin trên chứng chỉ là hoàn toàn chính xác và phù hợp với yêu cầu
của quốc gia mà đơn hàng được nhập khẩu.
PA
Chứng chỉ ISO:
Việc đánh giá và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 14001:2010/ISO 14001:2004 là yêu cầu quan
trọng đối với sản xuất công nghiệp nói chung và trong lĩnh vực thép
nói riêng. Do đó, Ban lãnh đạo Công ty đã có những đầu tư, cải tiến
trang thiết bị công nghệ tiên tiến, đảm bảo vận hành thân thiện với
môi trường, đồng thời quyết tâm xây dựng và vận hành hệ thống quản
lý môi trường một cách hiệu quả để phát huy tối đa những lợi ích của
bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và phát triển bền vững.
Các bước lấy chứng chỉ ISO:
Xác định Tiêu Chuẩn ISO Phù Hợp: Xác định loại chứng chỉ ISO mà bạn muốn đạt được. Ví
dụ, có thể là ISO 9001 (Quản lý Chất lượng) hoặc ISO 14001 (Quản lý Môi trường).
Chuẩn Bị và Triển Khai Hệ Thống Quản Lý: Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý theo
tiêu chuẩn ISO tương ứng. Hệ thống này nên đảm bảo rằng doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu
của ISO.
Hợp Tác với Tổ Chức Chứng Nhận: Trong trường hợp của Hòa Phát, bạn có thể liên hệ trực
tiếp với các tổ chức chứng nhận uy tín hoạt động tại Việt Nam hoặc quốc tế.
Kiểm Tra và Đánh Giá Hệ Thống: Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện kiểm tra và đánh giá hệ
thống quản lý của bạn để đảm bảo rằng nó tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO.
Hiệu Chỉnh và Cải Tiến: Dựa trên kết quả đánh giá, hiệu chỉnh và cải tiến hệ thống nếu cần
thiết để đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn được cơ quan tổ chức thẩm định đề ra
Kiểm Tra Năng Lực Kỹ Thuật: Đối với sản phẩm như thép, có thể yêu cầu kiểm tra năng lực
kỹ thuật để chứng minh rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng,trong lượng yêu
cầu.
Nhận Chứng Chỉ ISO: Sau khi hoàn tất quá trình đánh giá và đáp ứng đầy đủ yêu cầu, doanh
nghiệp sẽ nhận được chứng chỉ ISO.
2.2.2.6 Chuẩn bị hàng hoá:
Lập Kế Hoạch Sản Xuất: Đầu tiên, kế hoạch sản xuất được thiết lập dựa trên nhu cầu thị
trường, tồn kho hiện có, và khả năng sản xuất của nhà máy. Kế hoạch này xác định sản lượng
cần sản xuất, loại sản phẩm và thời gian sản xuất.
Đặt Nguyên Liệu: Nhà máy sẽ đặt hàng nguyên liệu, bao gồm quặng sắt, than cốc, và các vật
PA
liệu khác cần thiết để sản xuất thép. Việc quản lý nguồn cung và theo dõi chất lượng của
nguyên liệu là quan trọng để đảm bảo chất lượng cuối cùng của sản phẩm thép.
Tiếp Nhận và Kiểm Tra Nguyên Liệu: Nguyên liệu được tiếp nhận và điều tra chất lượng. Các
bước kiểm tra bao gồm đo lường, xác định thành phần hóa học, và kiểm tra các yếu tố khác
nhau để đảm bảo rằng chúng đáp ứng tiêu chuẩn được đặt ra
Chế Biến Nguyên Liệu: Nguyên liệu sau đó được chế biến để tạo thành xi măng, thép chưa
chế biến, hoặc các sản phẩm trung gian khác. Quá trình này có thể bao gồm nung nóng, luyện
kim, và các bước chế biến khác tùy thuộc vào loại thép cụ thể được sản xuất.
Tạo Thành Phẩm Cuối Cùng: Theo sau đó là quá trình tạo thành sản phẩm thép cuối cùng.
Thép có thể được định hình thành các cuộn, lá, thanh, ống, hoặc các sản phẩm khác dựa trên
yêu cầu của khách hàng.
Kiểm Tra Chất Lượng: Sản phẩm thép được kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất. Điều
này bao gồm kiểm tra kích thước, độ bền cơ học, thành phần hóa học, và các yếu tố khác theo
tiêu chuẩn chất lượng quy định.
Đóng Gói: Sản phẩm sau khi kiểm tra và đạt chất lượng sẽ được đóng gói cẩn thận để đảm bảo
an toàn trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, được đóng gói theo quy cách từng bó, mỗi bó từ
30 cây - 250 cây tùy kích thước , mỗi bó thép cây có trọng lượng khoảng 3000kg
Xuất Kho và Giao Hàng: Sản phẩm thép sẽ được xuất kho và giao hàng đến các điểm đích
theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thông tin vận đơn và chứng từ cần thiết sẽ được chuẩn bị
và gửi đi cùng với đơn hàng
Quản Lý Tồn Kho: Tồn kho được quản lý để đảm bảo sẵn sàng cho việc cung cấp khi có nhu
cầu từ thị trường và tránh tình trạng thiếu hụt hàng hóa cho khách hàng hoặc quá tồn kho.

2.2.2.7 Quy trình giao hàng:


Chuẩn bị hàng hóa, ký mã hiệu, kiểm tra hàng xuất: Chủ hàng sẽ tiến hành lên kế hoạch để sản
xuất hàng hóa, đảm bảo về mặt chất lượng cho đến số lượng như đã cam kết trong hợp đồng.
Sau đó lên kế hoạch lấy container để có thể tiến hành kiểm tra hàng
Xin giấy phép xuất khẩu: Trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển, nếu
hàng hóa thuộc vào diện phải xin giấy phép thì chủ hàng sẽ phải làm việc với cơ quan, để có
thể xin giấy phép xuất khẩu theo đúng quy định tại Nghị định 187 và các quy định liên quan
khác cả thủ tục xuất khẩu
Doanh nghiệp sẽ tiến hành xin giấy phép xuất khẩu dưới dạng xin một lần sử dụng cho nhiều
PA
lần. Việc xin giấy phép quan trọng và mất thời gian, nên doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng.
Đặt booking và lấy container rỗng: Đặt container rỗng để xếp dỡ hàng hóa theo điều kiện
FOB. Doanh nghiệp sẽ tiến hành ra cảng để xác nhận thông tin và kiểm tra lại đầy đủ giấy tờ
xuất khẩu hàng hóa.
Chuẩn bị hàng xuất và kiểm tra hàng xuất: Sau khi khách hàng đồng ý về hoá đơn chiếu lệ.
Doanh nghiệp cần lên kế hoạch để sản xuất hàng hóa đảm bảo về số lượng và chất lượng như
đã cam kết trong hợp đồng.
Sau khi có booking, doanh nghiệp lên kế hoạch lấy container để đóng hàng lần 2 trước khi
niêm phong seal.
Đóng gói hàng, ký hiệu chuyên chở

Đóng hàng tại kho Đóng hàng tại cảng

Trong giai đoạn này, bộ phận xuất nhập Quy trình đóng hàng tại cảng cũng khá tương
khẩu cần phải phối hợp với bộ phận kỹ tự như với đóng hàng tại kho.
thuật, công nhân tại nhà máy để đóng
Tuy nhiên, đóng hàng tại cảng đòi hỏi nhiều
hàng hóa.
giấy tờ và thủ tục hơn. Thông thường khi
Cần lưu ý ghi đầy đủ thông tin trên lô đóng nàng tại cảng, sẽ phải thuê công nhân
hàng theo yêu cầu của khách hàng (vì có đóng nàng của cảng. Vì vậy doanh nghiệp sẽ
liên quan đến hợp đồng ngoại Chương). thường mất thêm chi phí để thuê nhân công
Các thông tin bao gồm: tên mặt hàng, để đóng hàng
nước sản xuất, trọng lượng tịnh, trọng
lượng bì, các ký hiệu hướng dẫn vận
chuyển (hàng dễ vỡ, hàng cồng
kềnh, ...).
Nếu phải kiểm tra hàng theo chuyên ngành ( kiểm dịch, hun trùng...) thì lấy mẫu kiểm tra thực
hiện tại bước này khi đưa lên container
Làm thủ tục hải quan
Công ty xuất khẩu cần tiến hành thủ tục hải quan bao gồm các công việc sau:
Mở tờ khai hải quan.
Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
 giấy giới thiệu nhân viên giao nhận,
PA
 giấy tiếp nhận hồ sơ do hải quan cấp (2 bản),
 tờ khai hải quan (2 bản),
 hợp đồng ngoại thương (bản sao),
 hóa đơn thương mại (invoice),
 phiếu đóng hàng (packing list).
Đăng ký tờ khai: Đăng ký viên sẽ dựa vào những thông tin trên bước mở tờ khai để nhập
thông tin và trình lãnh đạo hải quan ký để lô hàng xuất đi được thông quan. Nếu lô hàng
không có bất cứ một vấn đề gì thì sẽ được vào luồng xanh. Ngược lại, nếu lô hàng rơi vào diện
bị kiểm tra thì có thể vào luồng vàng hoặc luồng đỏ.
Đóng phí làm thủ tục hải quan
Lấy tờ khai: Bộ phận hải quan sẽ ghi số container và số seal vào mặt sau của tờ khai (phần
dành cho hải quan).
Thanh lý tờ khai: Người làm thủ tục hải quan sẽ trình tờ khai đã được hoàn thiện để nhân viên
thương vụ cảng kiểm tra container và seal đã được hạ chưa và hạ có đúng không. Sau đó,
container sẽ được hệ thống cảng tiếp nhận
Vào sổ tàu: Khi container đã được hạ thì tiếp theo sẽ được vào sổ tàu. Nhân viên giao hàng
phải ký vào biên bản bàn giao hàng hóa và xác nhận tình trạng của container
Thực xuất tờ khai hải quan: Sau khi lô hàng đã được giao cho khách thì nhân viên giao nhận
phải làm thực xuất cho lô hàng, bao gồm các giấy tờ:
 Tờ khai hải quan (1 bản chính, 1 bản sao),
 Commercial invoice (1 bản chính),
 Vận đơn đường biển (bill tàu).
Giao hàng lên tàu: Sau khi kết thúc việc thông quan cho lô hàng, doanh nghiệp cung cấp chi
tiết bill để hãng tàu làm vận đơn. Bước này phải được thực hiện trước giờ cắt máng thời gian
đóng cửa tàu và trước bước thực xuất. Giao hàng cho tàu sẽ được kết thúc khi doanh nghiệp đã
nhận được vận đơn đường biển, có thể là bill gốc (3 bản) hoặc hóa đơn được giao nộp.
Thanh toán tiền hàng
Người làm thủ tục xuất nhập khẩu phải chú ý hoàn thành bộ chứng từ thanh toán bao gồm:
 Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
 Phiếu đóng gói (packing list);
 Vận đơn đường biển;
PA
 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);
 Giấy chứng nhận khử trùng.
Trong trường hợp bạn thanh toán bằng L/C thì bạn phải nộp bộ chứng từ đến ngân hàng bảo
lãnh thông báo.
Gửi chứng từ cho người mua hàng nước ngoài: Gửi cho người mua bộ chứng từ gốc, theo số
lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Đồng thời cũng nên gửi cho họ file scan qua
email để họ chuẩn bị trước những bước cần thiết cho quá trình nhập khẩu. Đảm bảo tuân thủ
các điều khoản trong hợp đồng, tránh những sai phạm không đáng có. Để đảm bảo tính chính
xác, trong quá trình xuất khẩu, doanh nghiệp gửi bản nháp và file mềm bản chính thức cho
người mua, để họ kiểm tra xác nhận. Nếu có nội dung nào cần bổ sung chỉnh sửa, thì làm sớm,
sẽ tốt hơn muộn.
Trước khi hàng hóa ra khỏi lãnh thổ quốc gia, doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra thật kỹ
lưỡng chất lượng hàng hóa. Việc này nhằm đảm bảo hàng hóa đến tay người nhận trong tình
trạng tốt nhất. Giúp giữ vững uy tín của doanh nghiệp, đồng thời tránh những vấn đề phát
sinh, kiện cáo về chất lượng giữa đôi bên. Trong 1 số trường hợp chủ hàng cần lưu ý thêm một
số công việc theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Chẳng hạn như khai AMS cho hàng xuất đi
Mỹ, ENS cho hàng đi Châu Âu...

2.2.2.8 Thanh lý hợp đồng:


Thanh lý hợp đồng: Xem xét Hợp Đồng: Xem xét kỹ hợp đồng để hiểu rõ về các điều khoản
và điều kiện, đặc biệt là về việc thanh lý hợp đồng.
Liên Hệ với Bên Đối Tác: Liên hệ với đối tác để thảo luận về việc thanh lý hợp đồng. Điều
này có thể đòi hỏi sự đàm phán và thỏa thuận giữa hai bên.
Thảo Luận Điều Kiện Thanh Lý: Thảo luận với đối tác về điều kiện thanh lý hợp đồng. Điều
này có thể bao gồm các yếu tố như chi phí thanh lý, thời gian thanh lý, và các điều kiện khác
liên quan đến quy trình thanh lý.
Lập Thỏa Thuận Thanh Lý: Khi đạt được thỏa thuận, lập một tài liệu thỏa thuận thanh lý.
Thông tin trong tài liệu này nên bao gồm tất cả các điều kiện đã thảo luận và được đồng ý.
Kiểm Tra Pháp Lý: Kiểm tra các yếu tố pháp lý liên quan đến việc thanh lý hợp đồng, đảm
bảo rằng quy trình này tuân thủ đúng luật pháp và các điều khoản của hợp đồng.
Thực Hiện Thanh Lý: Thực hiện các bước cần thiết để thanh lý hợp đồng, bao gồm việc trả lại
PA
hàng hóa, thanh toán các khoản nợ còn lại (nếu có), và thực hiện các yếu tố khác đã thỏa
thuận.
Lập Hóa Đơn và Ghi Chú Kế Toán: Nếu có các khoản thanh toán hoặc nhận lại hàng hóa, lập
hóa đơn và ghi chú kế toán tương ứng để theo dõi tài chính.
Lưu Trữ Tài Liệu: Lưu trữ tất cả các tài liệu liên quan đến quá trình thanh lý hợp đồng, bao
gồm cả thỏa thuận, hóa đơn, và bất kỳ văn bản nào khác liên quan.
2.3. Liệt kê, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tổ chức thực hiện
xuất khẩu thép thanh của công ty CP Tập Đoàn Hòa phát:
2.3.1 Đối với hoạt động xuất khẩu của Hòa Phát chịu ảnh hưởng các yếu tố sau:
Chính sách thương mại: Thay đổi trong chính sách thương mại của các quốc gia hoặc khu vực
có thể ảnh hưởng đến quy định và giới hạn về xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp.
Biểu đồ kinh tế toàn cầu: Tình hình kinh tế toàn cầu, bao gồm tăng trưởng kinh tế, suy thoái,
lạm phát, tỷ giá tiền tệ, có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và khả năng mua hàng của các thị
trường xuất khẩu/nhập khẩu.
Thị trường đối tác: Sự biến động trong nền kinh tế, chính trị, xã hội của các quốc gia hoặc khu
vực đối tác có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và khả năng mua hàng của các đối tác xuất
khẩu/nhập khẩu.
Cạnh tranh: Sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp khác trong ngành cũng có thể ảnh hưởng đến
khả năng xuất khẩu/nhập khẩu của doanh nghiệp Hòa Phát.
Các yếu tố vận chuyển: Chi phí vận chuyển, thời gian vận chuyển, cơ sở hạ tầng vận chuyển,
quy định vận chuyển và các yếu tố liên quan khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất
khẩu/nhập khẩu của doanh nghiệp.
Quy định hải quan: Quy định hải quan, thuế nhập khẩu, các biện pháp chống bán phá giá,
chống trợ cấp và các quy định khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu của
doanh nghiệp.
Biến động giá cả: Biến động giá cả của hàng hóa, nguyên liệu và các yếu tố khác có thể ảnh
hưởng đến khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp Hòa Phát trong hoạt động xuất
khẩu/nhập khẩu.
Thay đổi trong quy định kỹ thuật và an toàn: Các thay đổi trong quy định kỹ thuật, quy định
an toàn và tiêu chuẩn chất lượng có thể yêu cầu doanh nghiệp thay đổi quy trình sản xuất và
PA
tuân thủ các yêu cầu mới để đáp ứng yêu cầu xuất khẩu/nhập khẩu.
Biến động trong nguồn cung và nguồn cầu: Biến động trong nguồn cung và nguồn cầu của các
mặt hàng xuất khẩu/nhập khẩu có thể ảnh hưởng đến giá cả và khả năng cung cầu của doanh
nghiệp.
Thay đổi trong chính sách thuế và hỗ trợ: Thay đổi trong chính sách thuế và hỗ trợ từ các quốc
gia hoặc khu vực có thể ảnh hưởng đến giá cả và cạnh tranh của doanh nghiệp Hòa Phát trong
hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu.
2.3.2 Môi trường bên ngoài:
Yếu tố văn hóa, xã hội
Tại châu Âu và Mỹ, việc thiếu hụt nguồn cung sản phẩm từ sắt thép do ảnh hưởng của dịch
Covid-19 và thời gian giao hàng nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất kéo dài là nguyên nhân
chính khiến mặt hàng này tăng mạnh. Trong khi đó, Việt Nam nhờ kiểm soát tốt dịch Covid-
19 trong những tháng đầu năm 2021 nên sản xuất phục hồi, giúp thuận lợi trong hoạt động
xuất khẩu mặt hàng này.
Giai đoạn 2016 - 2020, xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam sang hầu hết các thị
trường chính ghi nhận mức tăng trưởng cao. Trong đó, Mỹ là thị trường xuất khẩu sản phẩm
từ sắt thép lớn nhất của Việt Nam, tốc độ xuất khẩu tăng trưởng bình quân 18,03%/năm, từ
339,56 triệu USD năm 2016 tăng mạnh lên 623,35 triệu USD năm 2020. Có sự chuyển biến về
cơ cấu thị trường xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép trong giai đoạn 2016 - 2020, nhờ đáp ứng
được các tiêu chuẩn khắt khe của các thị trường “khó tính” như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Đức, nên tỷ trọng xuất khẩu mặt hàng sắt thép sang các thị trường này ngày càng tăng.
Yếu tố kinh tế:
Năm 2020, thị trường thép toàn cầu chịu ảnh hưởng lớn từ đại dịch COVID-19 khí các chuỗi
cung ứng bị gián đoạn bởi các lệnh giãn cách xã hội. Sản lượng thép thô tại 64 nước trên thế
giới sụt giảm mạnh vào tháng 3 và tháng 4 và bắt đầu phục hồi trở lại trong những tháng sau
đó.
Luỹ kế 11 tháng, tổng sản lượng thép thô thế giới đạt 1.672,5 triệu tấn, vẫn giảm 1,1% so với
cùng kỳ năm trước.Trung Quốc, Việt Nam, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran là số ít những nước cề sản lượng
cao và tiếp tục tăng trưởng trong 10 tháng đầu năm. Đà phục hồi thị trường có được nhờ động
lực chỉnh từ thị trường Trung Quốc, nước sản xuất và tiêu thụ thép lớn nhất thế giới.
Ngành thép toàn cầu được dự báo sẽ phục hồi trong năm 2021 cùng với một loạt chính sách
PA
kích cầu hạ tầng. Về nhu cầu, khi nền kinh tế toàn cầu phục hồi sau dịch viêm đường hô hấp
cấp COVID-19, nhu cầu tiêu thụ thép thế giới dự kiến sẽ tăng lên 1,83 tỷ tấn vào năm 2021,
tăng 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Năm 2020, ngành thép Việt Nam vẫn ghi nhận những con số khả quan trong bối cảnh dịch
bệnh COVID-19 vẫn đang ảnh hưởng tới nhiều lĩnh vực kinh tế thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng. Lũy kế trong cả năm 2020, Việt Nam sản xuất được 17,219 triệu tấn thép thô,
tăng 14% so với cùng kỳ năm 2019. Bản hãng đạt 16,984,915 tấn, tăng 12% so với cùng kỳ
2019. Trong đó xuất khẩu đạt 3.236.794 tấn, tăng gấp 3,55 lần so với cùng kỳ 2019.
Xuất khẩu thép sang Trung Quốc là điểm nhấn trong năm khi tăng đột biến cả về lượng và trị
giá xuất khẩu. Trong 11 tháng năm 2019, lượng thép xuất khẩu sang nước này đạt 3,25 triệu
tấn tương đương với trị giá 1,35 tỷ USD, chiếm 36,53% tỷ trọng xuất khẩu thép 11 tháng 2020
của cả nước.
Sản phẩm thép của Việt Nam đã được xuất khẩu đến hơn 30 thị trường trên thế giới. Riêng
xuất khẩu thép xây dựng năm 2021 đã tăng gấp 1,5 lần so với cùng kỳ năm 2020, tương ứng
khoảng 12 triệu tấn
Yếu tố chính trị - Pháp luật:
Cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine đã ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành công nghiệp phụ
thuộc vào nguồn cung nguyên liệu thô, trong đó có ngành thép. Cụ thể, cuộc xung đột này sẽ
khiến nguồn cung thép toàn cầu suy giảm và hỗ trợ giá một hàng này tăng lên, đặc biệt là tại
thị trường châu Âu.
Hiện nay, hầu hết các nước ASEAN đều nhập khẩu thép nguyên liệu và thép thành phẩm.
Được biết, Nga hiện đang là một trong những nguồn cung cấp thép thành phẩm, đặc biệt là
thép dẹt lớn nhất. Trong khi đó, nhập khẩu các sản phẩm từ thép từ Ukraine cua các tước trong
ASEAN vẫn ở mức thấp.
Theo số liệu thống kê cho thấy, nhập khẩu quặng sắt từ Nga và Ukraine không đáng kể (<6%).
Tuy nhiên, Việt Nam nhập khẩu khoảng 17% lượng than luyện cốc từ Nga vào năm 2020 và
15% trong năm 2021 Năm 2020, Indonesia, Thái Lan, Malaysia và Philippines nhập khẩu
11,1%, 10,9%, 7,5% và 6,6% tổng lượng của họ, than bitum, chủ yếu là than luyện cốc từ
Nga.
Về mặt hàng phỏi thép, hiện các nguồn nhập khẩu phối cacbon chính trong khu vực ASEAN
là Oman, Ấn Độ, Nga và Bahrain. Trong đó, nhập khẩu phôi thép từ Nga chiếm 10% tổng
PA
lượng nhập khẩu của cả khu vực.
Trong năm 2021, nhập khẩu thép tắm trong khu vực tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoài lên
gần 3 triệu tấn. Các nguồn cung cấp thép tấm cacbon chính trong khu vực là Ấn Độ, Oman,
Nga và Nhật Bản. Cụ thể, nhập khẩu từ Nga chiếm tỉ trọng 20%, trong khi đó, nhập khẩu từ
Ukraine chỉ chiếm lượng nhỏ với 40.000 tấn.
Đối với các mặt hàng thép thành phẩm, trong năm 2021, các nước ASEAN đã nhập hơn 1,7
triệu tấn. Nga là nguồn nhập khẩu lớn nhất, chiếm 20% tổng lượng nhập khẩu bên cạnh các
nguồn cung từ Nhật Bản, Oman, Ấn Độ, Iran và Indonesia. Ngoài ra, đối với các sản phẩm
khác như hợp kim thép, thép thanh, thép tấm, thép tôn mẹ hay thép cuộn cán nóng HRC, sản
lượng nhập khẩu của các nước ASEAN từ Nga và Ukraine là không đáng kể.
Yếu tố công nghệ:
Hiện tại, nhiều nhà sản xuất thép hàng đầu thế giới đã bắt đầu làm sạch sản phẩm thép hoặc
đặt mục tiêu trong vài thập kỷ tới sẽ không sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Mùa Hè năm nay, hãng thép SSAB của Thụy Điển đã sản xuất loại "thép xanh" theo công
nghệ mới mà không cần sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Tập đoàn Volvo đã mua lô hàng đầu
tiên và dùng chúng để sản xuất xe rác ra mắt hồi tháng 10 vừa qua.
Giám đốc khu vực của SSAB Monica Quinteiro cho biết, thay vì sử dụng than và thải ra CO2
theo phương pháp truyền thống, quy trình sản xuất mới sẽ thải ra nước, từ đó giảm tới 90%
lượng CO2 trong công nghiệp sản xuất thép. Đây được coi là cuộc cách mạng cho ngành công
nghiệp vốn thải ra khoảng từ 8 - 9% lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trên toàn cầu.
Theo đó, từ "xanh" ở đây được hiểu là thân thiện với môi trường, nhờ được sản xuất dựa trên
công nghệ được đặt tên là HYBRID (Hydrogen Breakthrough Ironmaking Technology) -
Công nghệ sản xuất sắt đột phá bằng hydro. Nhà sản xuất sẽ sử dụng khí hydro nóng cho quy
trình loại bỏ oxy.
Hydro sẽ giống như carbon trong than cốc, kết hợp với oxy trong quặng sắt, tạo ra nước. Mặc
dù phương pháp này không mới, song HYBRID khác biệt ở chỗ sử dụng hydro sản xuất từ quá
trình điện phân, đồng thời đảm bảo rằng tất cả điện sử dụng trong quá trình sản xuất là từ năng
lượng tái tạo.
Mặc dù thép có thành phần chủ yếu là sắt, song vẫn cần tăng thêm carbon trong thành phẩm.
Tuy nhiên, lượng carbon này là rất nhỏ và chỉ thêm vào ở cuối quy trình sản xuất. "Lô thép
không nhiên liệu hóa thạch đầu tiên trên thế giới không chỉ là bước đột phá với SSAB mà còn
PA
là bằng chứng cho thấy tính khả thi của việc chuyển đổi và giảm đáng kể lượng khí thải
carbon của ngành thép" - Martin Lindqvist, CEO kiêm Chủ tịch SSAB cho hay.
SSAB đang đặt mục tiêu đến năm 2026, có thể sản xuất 1,5 triệu tấn thép không sử dụng nhiên
liệu hóa thạch/năm. Rào cản lớn nhất đối với việc mở rộng quy mô sản xuất là việc tiếp cận
nguồn điện, đặc biệt là điện được sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo. Để có thể sản xuất
ở quy mô tối đa, SSAB cần 15 terawatt giờ (TWh)/năm, trong khi LKAB cần 55 TWh cho các
hoạt động khai thác. Lượng điện này chiếm tới 1/3 tổng lượng điện tiêu thụ tại Thụy Điển.
Yếu tố cạnh tranh quốc tế:
Một số thị trường chiếm tỷ trọng xuất khẩu thép lớn trong năm 2021 gồm ASEAN đạt 3,093
tỷ USD chiếm 26.2% tổng kim ngạch, EU đạt 1,866 tỷ USD chiếm 15,98%, Trung Quốc
1,666 tỷ USD chiếm 14,12%, Mỹ đạt 1,365 tỷ USD chiếm 11,57%... Hiệp hội Thép Việt Nam
cho biết, trong năm 2021, mặc dù chịu nhiều tác động tiêu cực từ đại dịch Covid-19 khiến cho
thị trường bất động sản kém sôi động, kom theo đó là hoạt động xây dựng giảm sút, tình hình
sản xuất, tiêu thụ trong nước bị ảnh hưởng do giãn cách xã hội, song sản xuất và bán hàng sản
phẩm thép các loại vẫn tăng khá do kế thừa kết quả kinh doanh tốt của những tháng đầu năm
2021 và sự sôi động trở lại ở thị trường xuất khẩu những tháng cuối năm. Theo đó, sản xuất
thép thô đạt khoảng 23 triệu tấn, tăng 16%; sản xuất thép thành phẩm các loại đạt 33 triệu tấn,
tăng 19% và thép thành phẩm các loại đạt 29 triệu tấn, tăng 16% so cùng kỳ.
Tỷ giá:
Giá thép hôm nay 26/12/2023 - Giá thép giao tháng 5/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải
tăng 10 NDT lên 3.948 NDT/tấn.
Về nguyên liệu thô, giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên tăng phiên thứ
4 liên tiếp. Quặng sắt đóng cửa cao hơn 3% ở mức 973 nhân dân tệ/tấn (136,16 USD/tấn), đạt
mức tăng hàng tuần là 3,2%.
Trên sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt chuẩn giao tháng 1 tăng 1,1% lên 137,5
USD/tấn và tăng 2,7% trong tuần.
Theo phân tích từ các chuyên gia, hợp đồng quặng sắt kỳ hạn trên sàn SGX Exchange đã bứt
phá khỏi ngưỡng kháng cự 62% ở mức xấp xỉ 136 USD/tấn, thị trường sẵn sàng hướng tới
mục tiêu 145 - 158 USD/tấn trong quý. Kế tiếp.
Dự báo này được thúc đẩy bởi sản lượng tăng từ các lò cao của Trung Quốc khi chúng hoạt
động để bổ sung trữ lượng quặng sắt trong nước. Nó cũng giải thích sự cần thiết phải bù đắp
PA
cho những
tổn thất tồn kho dự kiến trong các chương trình bảo trì mỏ theo mùa trong quý đầu tiên.
Theo dự báo, nhu cầu thép của Trung Quốc sẽ giảm thêm 1,7% vào năm 2024, do hoạt động
xây dựng giảm đáng kể.
2.3.3 Môi trường bên trong:

Nhân tố nguồn lực:

Tuyển dụng và tuyển chọn: Hòa Phát thực hiện quy trình tuyển dụng và tuyển chọn nghiêm
ngặt để chọn lọc những ứng viên có năng lực và kỹ năng phù hợp với yêu cầu công việc. Công
ty đánh giá cao sự đa dạng và công bằng trong quá trình tuyển dụng.

Đào tạo và phát triển: Hòa Phát đầu tư mạnh vào đào tạo và phát triển nhân viên. Công ty
cung cấp các chương trình đào tạo chuyên sâu để nâng cao

Lương thưởng và phúc lợi: Hòa Phát cam kết trả lương và thưởng công bằng và hấp dẫn. Công
ty cũng cung cấp các chế độ phúc lợi hợp lý như bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe và các khoản
phúc lợi khác để đảm bảo sự hài lòng và động viên nhân viên

Môi trường làm việc: Hòa Phát tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, an toàn và cởi mở.
Công ty khuyến khích sự giao tiếp và hợp tác giữa các bộ phận

Sự thăng tiến và đánh giá hiệu suất: Hòa Phát tạo ra cơ hội thăng tiến và phát triển sự nghiệp
cho nhân viên thông qua các chương trình đánh giá hiệu suất và phát triển cá nhân. Công ty
đánh giá và đề cao sự đóng góp và nỗ lực của nhân viên.
Hệ thống phân phối:
Kênh phân phối: Hòa Phát sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau để tiếp cận khách hàng.
Các kênh bao gồm hệ thống đại lý, đại lý phân phối, cửa hàng bán lẻ, trực tiếp từ nhà máy,
cung cấp cho các dự án xây dựng lớn và xuất khẩu sang các thị trường quốc tế.
Hệ thống kho bãi: Hòa Phát có một hệ thống kho bãi rộng khắp để lưu trữ và quản lý hàng
hóa. Các kho bãi được đặt ở các vị trí chiến lược, gần các cảng biển, cụm công nghiệp và các
khu vực tiêu thụ chính.
Vận chuyển và logistics: Hòa Phát đầu tư vào hệ thống vận chuyển và logistics để đảm bảo
hàng hóa được giao đến khách hàng đúng thời gian và đúng chất lượng. Công ty sử dụng các
phương tiện vận chuyển và đối tác logistics đáng tin cậy để quản lý quy trình vận chuyển và
PA
phân phối.
Hệ thống quản lý đặt hàng và phân phối: Hòa Phát sử dụng các hệ thống quản lý đặt hàng và
phân phối hiện đại để theo dõi và điều hành quy trình từ khi khách hàng đặt hàng cho đến khi
hàng hóa được giao đến tay khách hàng. Công ty sử dụng công nghệ thông tin để cải thiện
quản lý và tối ưu hóa quy trình phân phối.
Dịch vụ hậu mãi: Hòa Phát cung cấp dịch vụ hậu mãi chất lượng để đảm bảo sự hài lòng của
khách hàng sau khi mua sản phẩm. Công ty có các đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ khách
hàng chuyên nghiệp để giải quyết các vấn đề và yêu cầu của khách hàng.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT
KHẨU TẠI DOANH NGHIỆP

3.1 Những ưu điểm trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng
hóa…:

3.1.1 Vốn:
Tập đoàn Hòa Phát đứng thứ 15 trong top 30 các công ty thép hòa vốn lớn nhất thế giới, theo
hãng dữ liệu của Anh Quốc công bố. Vì vậy nguồn vốn của tập đoàn Hòa Phát dồi dào đáp
ứng tốt cho tổ chức xuất khẩu.
3.1.2 Nguồn lực:
Tập đoàn Hòa Phát là một trong những tập đoàn hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực sản xuất công
nghiệp và cung cấp dịch vụ. Nhân lực được chia thành những nhóm như nhân sự nội bộ, nhân
viên văn phòng, nhân viên kinh doanh và nhân 26 viên chuyên môn được phân bổ trên toàn
cầu thuộc hơn 420 công ty trực thuộc, cộng với hơn 92.000 đối tác kinh doanh trong và ngoài
nước. Nó giúp đảm bảo rằng tất cả các quy trình và hệ thống của tập đoàn được thực hiện một
cách trơn tru và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng
3.1.3 Nguồn hàng:
Các nhà máy của Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát được trang bị dây chuyền công nghệ
hiện đại, trình độ tự động hóa cao của Đức, Italia, Đài Loan,…. Từ nguyên liệu đầu vào là
thép cuộn cán nóng, Ống thép được sản xuất qua 05 bước cơ bản là tẩy gỉ, cắt xả băng, uốn
ống hàn định hình, công đoạn mạ (với ống mạ nhúng nóng) và làm mát hoặc phủ dầu chống
han gỉ (với ống thép đen hàn và ống thép cỡ lớn). Tất cả các công đoạn sản xuất đều tự động
hóa cao, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của Việt Nam, Mỹ, Anh,… và được kiểm soát
nghiêm ngặt bởi hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
PA
Nhờ vậy, sản phẩm Ống thép Hòa Phát có chất lượng ưu việt, không chỉ nhiều năm liền chiếm
vị trí thị phần số 1 trong nước mà còn đạt tiêu chuẩn xuất khẩu đến nhiều thị trường khó tính
như Úc, Bắc Mỹ, Mỹ Latinh, Ấn Độ… Từ đầu năm 2020, Ống thép Hòa Phát là đơn vị tiên
phong sản xuất và cung cấp cho thị trường sản phẩm ống thép cỡ lớn với các kích thước như
ống tròn ⱷ273 và ⱷ 325mm, ống hộp vuông 200x200, 250x250 mm, ống chữ nhật 200x300.
Dây chuyền thiết bị sản xuất dòng sản phẩm này được đầu tư bài bản và hiện đại nhất Việt
Nam hiện nay với giá trị trên 4 triệu USD, trang bị hệ thống thiết bị test thử áp lực, vét đầu
ống, nạo đường hàn trong giúp cung cấp cho thị trường các sản phẩm chất lượng vượt trội, sản
xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53 và ASTM A500 đảm bảo chịu lực tốt và tính thẩm mỹ cao.
3.1.4 Vị thế cạnh tranh:
Có quy mô lớn và chuỗi giá trị cao: Top 1 về công suất tại Việt Nam (thị phần thép xây dựng
số 1 tại Việt Nam, thị phần thép ống số 1 tại Việt Nam), các sản phẩm thép Hoà Phát không
chỉ chất lượng, mà còn có giá thành cạnh tranh trên thị trường nhờ sở hữu quy trình sản xuất
có chuỗi giá trị cao.
Có cảng nước sâu: Tập đoàn có cảng Hòa Phát Dung Quất có tổng cộng 11 bến, trong đó bến
10 và bến 11 đón được tàu lớn nhất có trọng tải tới 200.000 tấn. Tại Khu Liên hợp Hòa Phát
Dung Quất, nhờ có cảng nước sâu, mỗi tấn nguyên nhiên vật liệu giúp Hoà Phát giảm 3-5
USD/tấn, đây là một lợi thế lớn đối với Tập đoàn vì nguyên nhiên vật liệu nhập hàng năm lên
tới nhiều triệu tấn, mặt khác Hoà Phát cũng dễ dàng xuất sản phẩm tới các thị trường phía
Nam và xuất khẩu.
Phù hợp với giai đoạn phát triển của Đất nước: Vì Việt Nam là nước đang phát triển, nhu cầu
xây dựng điện, đường, trường, trạm, cầu, cống, công trình, dự án, ngành sản xuất ô tô .v.v. là
rất lớn, cần nhiều tới vật liệu xây dựng, đặc biệt là thép. Còn ở những Đất nước phát triển trên
thế giới, ngành thép ít có cơ hội phát triển, vì họ luôn ưu tiên bảo vệ môi trường, chẳng hạn
như Trung Quốc là nước xuất khẩu và tiêu thụ thép lớn nhất thế giới, hiện nay chính sách của
Trung Quốc đang hướng tới mục tiêu môi trường xanh, đồng nghĩa với việc các công ty sản
xuất thép của Trung Quốc bắt buộc giảm công suất và rất khó để mở rộng quy mô.
Tự chủ sản xuất thép cuộn cán nóng (HRC), hiện nay tại Việt Nam chỉ có 2 doanh nghiệp tự
chủ sản xuất thép HRC đó là Tập đoàn Hoà Phát và Tập đoàn Formosa Hà Tĩnh (trong khi nhu
cầu thép HRC cung đang nhỏ hơn cầu rất nhiều).
Tên tuổi thương hiệu Tập đoàn Hòa Phát dẫn đầu trong ngành thép tại Việt Nam: Nằm trong
PA
Top 7 thương hiệu mạnh nhất tại Việt Nam.
3.1.5 Mức độ bao phủ toàn cầu:
Doanh nghiệp Hòa Phát là một trong những tập đoàn sản xuất và kinh doanh thép hàng đầu tại
Việt Nam. Tuy nhiên, mức độ bao phủ toàn cầu của Hòa Phát không được rõ ràng và đang
tăng dần theo chiến lược mở rộng quốc tế của công ty.
Hiện tại, Hòa Phát đã có một số hoạt động xuất khẩu sản phẩm thép sang các thị trường quốc
tế như Châu Á, Châu Âu và Mỹ. Công ty đã xây dựng một số nhà máy sản xuất thép tại các
quốc gia như Lào và Campuchia, và đang tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất và xuất khẩu vào
các thị trường mới.
3.1.6 Quan hệ với các đối tác:
Đối tác nguồn cung cấp nguyên liệu: Hòa Phát hợp tác với các công ty khai thác quặng sắt,
nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, và các nhà cung cấp khác để đảm bảo nguồn cung cấp
nguyên liệu thép ổn định và chất lượng.
Đối tác công nghệ: Hòa Phát hợp tác với các công ty công nghệ hàng đầu để nâng cao quy
trình sản xuất, tăng cường hiệu suất và chất lượng sản phẩm. Điều này có thể bao gồm việc áp
dụng các công nghệ mới, sử dụng thiết bị hiện đại và tư vấn kỹ thuật.
Đối tác phân phối: Hòa Phát liên kết với các đối tác phân phối và đại lý để tiếp cận khách
hàng trên khắp Việt Nam và trên thế giới. Các đối tác này giúp Hòa Phát tiếp thị và phân phối
sản phẩm thép đến các thị trường khác nhau, đảm bảo sự hiện diện và tiếp cận khách hàng một
cách hiệu quả.
Đối tác tài chính: Hòa Phát hợp tác với các ngân hàng và tổ chức tài chính để đảm bảo nguồn
vốn và hỗ trợ tài chính cho các dự án đầu tư và phát triển. Điều này giúp công ty có nguồn lực
và khả năng tài chính để mở rộng quy mô sản xuất và phát triển các dự án mới.
3.1.7 Thị trường tiêu thụ toàn cầu:
Thép Hòa Phát đã xuất khẩu đến 30 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp 5 châu lục như: Mỹ, Nhật
Bản, Canada, Úc, Bỉ, Singapore, Hong Kong, Hàn Quốc….Ngoài xuất khẩu thép dài, Tập
đoàn Hòa Phát còn xuất khẩu thép cuộn cán nóng, ống thép và tôn mạ các loại ra thị trường
thế giới. Điển hình là lô thép cuộn cán nóng (HRC) đầu tiên tới Italia với khối lượng 35.000
tấn vào đầu năm 2022. Đơn hàng đi châu Âu mở ra thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm
HRC của Tập đoàn. Ngoài ra, HRC Hòa Phát đã được xuất khẩu sang một số quốc gia khác
như Italia, Indonesia, Thái Lan,…
PA
Tôn Hòa Phát hiện đã xuất khẩu tới hàng chục quốc gia tại châu Á, châu Âu, châu Mỹ như Ấn
Độ, Đài Loan, Malaysia, Indonesia, Italia, Bỉ, Tây Ban Nha, Anh, Bồ Đào Nha, Mỹ,.. Năm
2022, Tôn Hòa Phát khai thác thêm một số thị trường mới như Nhật Bản, và một số nước tại
châu Âu.

Việc khai thác các thị trường xuất khẩu giúp Hòa Phát đa dạng hóa thị trường tiêu thụ, đồng
thời góp phần thu ngoại tệ và cân bằng cán cân thương mại của Việt Nam

3.2 Những hạn chế trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa tại
Hòa Phát:
3.2.1 Chính sách và quy định pháp lý:
Chính sách an toàn lao động: Thép Hòa Phát tuân thủ các quy định về an toàn lao động và
đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho nhân viên. Công ty thường xuyên tổ chức đào tạo và
nâng cao nhận thức về an toàn lao động cho nhân viên.
Chính sách bảo vệ môi trường: Thép Hòa Phát cam kết tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường và thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Công ty
đầu tư vào công nghệ tiên tiến để giảm khí thải và tiêu thụ năng lượng.
Chính sách chất lượng: Thép Hòa Phát tuân thủ các quy định về chất lượng sản phẩm và đảm
bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Công ty thường xuyên kiểm tra
và nâng cao quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Quy định pháp lý về kinh doanh: Thép Hòa Phát tuân thủ các quy định pháp luật về kinh
doanh và đảm bảo hoạt động của mình tuân thủ đúng quy trình và quy định của pháp luật.
3.2.1 Yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn:
Được hình thành và phát triển từ lâu đời, Hòa Phát đã gần như chiếm trọn niềm tin của khách
hàng trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh. Với việc lấy lĩnh vực sắt thép làm cốt lõi, công ty đã
không ngừng phát triển mà đưa ra nhiều sản phẩm sắt thép đến tay người tiêu dùng. Mỗi sản
phẩm thép đều có những tiêu chuẩn sản xuất riêng.
Thép thanh vằn Hòa Phát
Thép thanh vằn Hòa Phát là loại thép dạng thanh có đường kính từ 10 đến 55mm. Đây là loại
thép được sử dụng trong tất cả các công trình xây dựng. Thép được sản xuất trên bề mặt có các
đường vân nổi hình xương cá trên thân thanh thép.
Các đường vân trên thân thép có tác dụng tạo tính liên kết giữa thép và bê tông để tạo thành
khối thống nhất, vững chắc. Thép khi xuất xưởng sẽ được đóng gói thành từng bó với chiều
PA
dài 1 cây là 11,7m và trọng lượng mỗi bó khoảng 3 tấn.
Thép thanh vằn Hòa Phát có các đặc điểm riêng như: thép có màu xanh xám, bền chắc.
Thép thành phẩm phải đạt được giới hạn chảy, giới hạn bền, được xác định bằng việc thử kéo
và thử uốn ở dạng nguội. Chính vì vậy mà thép thanh vằn Hòa Phát được sử dụng rộng rãi
trong các công trình lớn như cao ốc, cầu đường, thủy điện, trung tâm thương mại,... Thép
thường sử dụng các mác như: Gr40, CB300, CB400, CB500,...
Bộ tiêu chuẩn thép Hòa Phát đang sử dụng đối với thép thanh vằn là: ASTM A615/A615M
(Hoa Kỳ), TCVN 1651 - 2:2018 (Việt Nam)

3.2.2 Vấn đề phân phối và vận chuyển:


Hòa Phát là một trong những tập đoàn sản xuất thép hàng đầu Việt Nam, với quy mô sản xuất
lớn và thị trường tiêu thụ rộng khắp. Tuy nhiên, trong quá trình phân phối và vận chuyển sản
phẩm, Hòa Phát cũng gặp phải một số vấn đề:
Hạ tầng giao thông chưa phát triển đồng bộ: Việt Nam là một quốc gia có diện tích rộng lớn,
với nhiều địa hình khác nhau. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng giao thông của Việt Nam vẫn còn
nhiều hạn chế, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn, miền núi. Điều này gây khó khăn cho việc
vận chuyển thép của Hòa Phát, đặc biệt là ở những khu vực có địa hình hiểm trở, giao thông
kém phát triển.
Thị trường tiêu thụ chưa được phân phối hợp lý: Hiện nay, Hòa Phát đang phân phối sản phẩm
của mình thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối. Tuy nhiên, hệ thống phân phối của Hòa
Phát vẫn chưa được phân phối hợp lý, đặc biệt là ở những khu vực có thị trường tiêu thụ tiềm
năng. Điều này khiến cho Hòa Phát gặp khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng và mở rộng
thị trường.
Công nghệ quản lý vận chuyển chưa được ứng dụng hiệu quả: Hòa Phát hiện đang áp dụng hệ
thống quản lý vận chuyển truyền thống, dựa trên các phương pháp thủ công. Điều này khiến
cho việc quản lý vận chuyển của Hòa Phát chưa được hiệu quả, dẫn đến tình trạng lãng phí
thời gian và chi phí.
3.2.3 Vấn đề về tài chính:
Giá cổ phiếu giảm đã phản ánh phần nào triển vọng lợi nhuận. Mặc dù sản lượng tiêu thụ tăng
trưởng nhưng việc giá thép giảm được cho là sẽ ảnh hưởng tới biên lợi nhuận của Hòa Phát.
Trong báo cáo cập nhật triển vọng ngành thép mới đây, Chứng khoán SSI cho biết, sau khi
tăng 15% trong quý 1 do nhu cầu bị dồn nén, sản lượng tiêu thụ thép thành phẩm trong nước
PA
(bao gồm thép xây dựng, tôn mạ và thép ống) trong tháng 4 và tháng 5 đã giảm khoảng 32%
so với cùng kỳ.

Sản lượng xuất khẩu của thép thành phẩm đạt mức tăng trưởng đáng khích lệ là 13% trong
giai đoạn 5 tháng đầu năm 2022. Tuy nhiên, kênh xuất khẩu vẫn có xu hướng chững lại trong
những tháng gần đây, đặc biệt trong mảng tôn mạ, với sản lượng hàng tháng thấp hơn khoảng
30% so với mức đỉnh trong quý 4 năm 2021. Sự sụt giảm về sản lượng như vậy là do nhu cầu
giảm ở các thị trường xuất khẩu chủ chốt (đặc biệt là Mỹ và EU), những thị trường mà trong
điều kiện thuận lợi từng chiếm 60-70% sản lượng xuất khẩu tôn mạ của Việt Nam.

Đối với Hòa Phát, SSI giảm dự báo doanh thu và lợi nhuận ròng năm 2022 từ 176.000 tỷ đồng
và 31.100 tỷ đồng xuống 160.000 tỷ đồng (tăng 6,9% so với cùng kỳ) và 26.500 tỷ đồng (giảm
23,1% so với cùng kỳ), chủ yếu do giả định giá thép giảm.

3.2.4 Yếu tố khách quan:


Kích thước và quy mô: Hòa Phát là một trong những doanh nghiệp lớn và quy mô lớn nhất tại
Việt Nam. Quy mô của công ty này có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh trong việc mua sắm nguyên
liệu, phân phối sản phẩm và đàm phán với các đối tác kinh doanh.
Dòng sản phẩm đa dạng: Hòa Phát sản xuất và kinh doanh nhiều dòng sản phẩm khác nhau,
bao gồm thép, xi măng, ô tô và các sản phẩm công nghiệp khác. Đa dạng hóa dòng sản phẩm
giúp công ty giảm thiểu rủi ro và tăng cơ hội kinh doanh trong các ngành công nghiệp khác
nhau.
Công nghệ tiên tiến: Hòa Phát đã đầu tư mạnh vào công nghệ và nâng cao quy trình sản xuất
để đảm bảo chất lượng và hiệu suất sản phẩm. Công nghệ tiên tiến có thể giúp công ty tăng
cường năng lực cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tài chính ổn định: Hòa Phát có tài chính ổn định và khả năng tài chính mạnh mẽ để đầu tư và
phát triển. Tài chính ổn định giúp công ty thực hiện các dự án lớn và mở rộng hoạt động kinh
doanh một cách bền vững.
Thương hiệu đáng tin cậy: Hòa Phát đã xây dựng được một thương hiệu đáng tin cậy và uy tín
trong ngành công nghiệp. Điều này tạo lòng tin và sự tin tưởng từ phía khách hàng, đối tác
kinh doanh và nhà đầu tư.
Quan hệ đối tác: Hòa Phát đã thiết lập một mạng lưới đối tác rộng khắp trong và ngoài nước.
PA
Quan hệ đối tác tốt có thể mang lại lợi ích về nguồn cung ứng, tiếp thị và phân phối sản phẩm.
3.2.5 Khó khăn với thị trường xuất khẩu:
Thị trường biến động: Giá thép và nhu cầu trên thị trường quốc tế thường xuyên biến động,
ảnh hưởng đến giá cả và lợi nhuận của các doanh nghiệp xuất khẩu thép. Sự không ổn định
này có thể làm tăng rủi ro kinh doanh.
Cạnh tranh cao: Các doanh nghiệp xuất khẩu thép phải cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ từ
các quốc gia khác, đặc biệt là những nơi có chi phí sản xuất thấp. Điều này có thể tạo ra áp lực
giảm giá và giảm lợi nhuận.
Quy định thương mại và thuế quan: Các biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp và các
thuế quan có thể tăng nguy cơ và chi phí xuất khẩu. Nhiều quốc gia cũng áp đặt các biện pháp
bảo vệ để bảo vệ sản phẩm nội địa, điều này có thể làm giảm cơ hội xuất khẩu.
Yêu cầu chứng nhận và quy chuẩn: Nhiều quốc gia yêu cầu các sản phẩm thép tuân theo các
tiêu chuẩn chất lượng và an toàn cụ thể. Việc đáp ứng các yêu cầu này có thể tăng chi phí sản
xuất và xuất khẩu, cũng như đòi hỏi các biện pháp quản lý chất lượng.
Biến đổi khí hậu và môi trường: Áp lực ngày càng tăng đối với các ngành công nghiệp, bao
gồm cả ngành sản xuất thép, để giảm phát thải và tăng cường bảo vệ môi trường. Các biện
pháp này có thể đòi hỏi đầu tư lớn vào công nghệ sạch và tái tạo năng lượng.
Thiếu hụt nguồn nhân lực: Các doanh nghiệp xuất khẩu thép có thể phải đối mặt với vấn đề
thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng, đặc biệt là trong các lĩnh vực kỹ thuật và chuyên môn về
các khâu xuất khẩu thép
3.3 Những rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa tại
Hòa Phát:
3.3.1 Rủi ro về văn hoá:

Những rủi ro về văn hóa trong hoạt động xuất khẩu tại Hòa Phát:

Khác biệt về văn hóa kinh doanh: Mỗi quốc gia có một nền văn hóa kinh doanh riêng, với
những quy tắc, chuẩn mực riêng. Sự khác biệt về văn hóa kinh doanh có thể dẫn đến những
xung đột, mâu thuẫn trong quá trình giao dịch, gây ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa Hòa
Phát và các đối tác nước ngoài.

Khác biệt về phong tục tập quán: Mỗi quốc gia có những phong tục tập quán riêng, ảnh
hưởng đến cách thức giao tiếp, ứng xử của con người. Sự khác biệt về phong tục tập quán
PA
có thể khiến các nhân viên của Hòa Phát không hiểu được đối tác nước ngoài, dẫn đến
những hành động, lời nói gây phản cảm, ảnh hưởng đến mối quan hệ kinh doanh.

3.3.2 Rủi ro về ngôn ngữ:


Những rủi ro về ngôn ngữ trong hoạt động xuất khẩu tại Hòa Phát:
Hiểu lầm về hợp đồng: Do sự khác biệt về ngôn ngữ, dẫn đến sự hiểu lầm về nội dung hợp
đồng, dẫn đến tranh chấp giữa các bên.
Chậm trễ trong giao dịch: Do sự khác biệt về ngôn ngữ, dẫn đến sự chậm trễ trong giao dịch,
chẳng hạn như chậm trễ trong việc gửi thông tin, chậm trễ trong việc giải quyết các vấn đề
phát sinh,...
Thiếu hiệu quả trong giao tiếp: Do sự khác biệt về ngôn ngữ, có thể dẫn đến thiếu hiệu quả
trong giao tiếp, khiến cho việc trao đổi thông tin giữa các bên gặp khó khăn, dẫn đến những
quyết định sai lầm.
3.3.3 Rủi ro từ tôn giáo:
Trong mô i trườ ng là m việc đa vă n hó a, cá c vấ n đề về tô n giá o có thể dẫ n đến xung độ t
giữ a cá c nhó m nhâ n viên. Sự khô ng hiểu biết và sự kích độ ng có thể dẫ n đến sự mấ t ổ n
định và ả nh hưở ng đến hiệu suấ t lao độ ng.

Tô n trọ ng và quả n lý sự đa dạ ng tô n giá o trong tổ chứ c là mộ t thá ch thứ c. Việc đả m bả o


rằ ng mọ i ngườ i đều đượ c đố i xử cô ng bằ ng và khô ng bị phâ n biệt đố i xử dự a trên tô n
giá o là mộ t phầ n quan trọ ng củ a quả n lý nhâ n sự .

Việc khô ng tuâ n thủ cá c quy định về đố i xử cô ng bằ ng và khô ng phâ n biệt đố i xử dự a trên
tô n giá o có thể dẫ n đến rủ i ro phá p lý và vấ n đề liên quan đến phá p luậ t lao độ ng.

Bấ t kỳ vấ n đề nà o liên quan đến phâ n biệt đố i xử dự a trên tô n giá o đều có thể gâ y hạ i đến
hình ả nh và uy tín củ a Tậ p đoà n Thép Hò a Phá t, ả nh hưở ng đến mố i quan hệ vớ i cộ ng
đồ ng và khá ch hà ng.

Để giả m thiểu rủ i ro liên quan đến tô n giá o, Tậ p đoà n Thép Hò a Phá t có thể thiết lậ p
chính sá ch và quy trình rõ rà ng về đố i xử cô ng bằ ng, đà o tạ o nhâ n viên về sự đa dạ ng vă n
hó a và tô n giá o, cũ ng như tạ o ra mộ t mô i trườ ng là m việc mở cử a và châ n thà nh đố i vớ i
PA
mọ i ngườ i khô ng phụ thuộ c và o tô n giá o củ a họ .
3.3.4 Rủi ro chính trị:

Thay đổi chính sách chính trị: Thay đổi trong chính sách chính trị của chính phủ có thể ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Thép Hòa Phát, bao gồm các quy định về thuế,
quy định môi trường, và các chính sách thương mại.

Rủi ro đối phó với biến động chính trị: Biến động chính trị như thay đổi chính sách, sự ổn định
chính trị, hay xung đột có thể gây ra rủi ro cho các hoạt động của Tập đoàn Thép Hòa Phát,
đặc biệt là nếu công ty có sự phụ thuộc vào các thị trường hoặc quốc gia cụ thể.

Rủi ro về danh tiếng và hình ảnh công ty: Bất kỳ vấn đề nào liên quan đến các hoạt động chính
trị có thể ảnh hưởng đến danh tiếng và hình ảnh của Tập đoàn Thép Hòa Phát. Sự liên quan
đến các vấn đề chính trị nhạy cảm có thể gây ra phản ứng tiêu cực từ phía công chúng và các
nhóm lợi ích khác.

Rủi ro pháp lý: Công ty có thể phải đối mặt với rủi ro pháp lý nếu hoạt động của họ vi phạm
các quy định hoặc chính sách chính trị, có thể dẫn đến việc phải đối mặt với các hình phạt
pháp lý hoặc hậu quả kinh doanh tiêu cực.

Để giảm thiểu rủi ro liên quan đến chính trị, Tập đoàn Thép Hòa Phát cần theo dõi và đánh giá
các thay đổi chính trị có thể ảnh hưởng đến hoạt động của họ, tham gia vào các hoạt động ủng
hộ và thảo luận với các bên liên quan để tìm kiếm giải pháp phù hợp. Đồng thời, công ty cần
duy trì một môi trường làm việc trong sạch, minh bạch và tuân thủ các quy định pháp lý.
3.3.5 Rủi ro pháp lý:

Rủi ro về xuất xứ hàng hóa và chứng nhận xuất xứ hàng hóa:Xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam vào thị trường Hoa Kỳ được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại Việt
Nam Hoa Kỳ, được hưởng lợi từ việc các nhà nhập khẩu Hoa Kỳ tăng cường nguồn cung cấp
hàng thay thế hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc do việc chính phủ Hoa Kỳ bắt đầu từ tháng
7/2018 áp tăng thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc. Tuy
nhiên, lợi thế này là hữu hạn và chứa đựng nhiều rủi ro, đã phát sinh tranh chấp từ hoặc liên
PA
quan đến xuất xứ hàng hóa và chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Mỹ, thể
hiện phổ biến ở hai dạng thức dưới đây:

Một là, gian lận, giả mạo giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của Việt Nam, chuyển tải bất hợp
pháp để xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ, thường xuyên và phổ biến hơn sau khi
xảy ra cuộc chiến thương mại Mỹ Trung.

Hai là, các tranh chấp cụ thể về chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với các hợp đồng mua bán
hàng hóa cụ thể.

Rủi ro về việc đáp ứng yêu cầu an toàn hàng hóa:Chứng nhận sự phù hợp của hàng hóa nhập
khẩu vào thị trường Hoa Kỳ là yêu cầu rất quan trọng, được ví von như visa nhập khẩu hàng
hóa Việt Nam vào thị trường này. Ví dụ, doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu thực phẩm
vào thị trường Mỹ phải đăng ký chất lượng với Cục Quản lý Dược và Thực phẩm Mỹ, đăng ký
cơ sở sản xuất kinh doanh để được cấp mã số kinh doanh của FDA. Tuy nhiên, không ít doanh
nghiệp Việt Nam có khó khăn trong việc nắm bắt quy định, trình tự, thủ tục xin cấp mã số
FDA (quy định giám sát dộ an toàn những sản phẩm thuộc danh mục quản lý lưu ý lưu hành
trên thị trường Hoa Kỳ), ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu sang thị trường Mỹ

3.3.6 Rủi ro tín dụng và tài chính:


Tín dụng
Rủi ro thanh toán (Payment Risk): Có thể xảy ra tình trạng mà đối tác không thanh toán đúng
hóa đơn theo thỏa thuận, gây khó khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu. Điều này có thể do khả
năng tài chính kém, vấn đề chính trị hoặc hậu quả của sự biến động kinh tế.

Rủi ro tín dụng của đối tác (Counterparty Credit Risk): Doanh nghiệp cần đánh giá khả năng
thanh toán của đối tác xuất khẩu. Nếu đối tác có lịch sử thanh toán không đảm bảo, có thể có
rủi ro cao về tín dụng.

Rủi ro hạn mức tín dụng (Credit Limit Risk): Doanh nghiệp cần thiết lập một mức tín dụng tối
đa cho mỗi đối tác để giảm nguy cơ mất mát tài chính. Tuy nhiên, nếu đối tác vượt quá mức
tín dụng đã đề ra, rủi ro tăng lên.

Rủi ro tài chính toàn cầu (Global Financial Risk): Sự không ổn định trong hệ thống tài chính
PA
toàn cầu có thể ảnh hưởng đến khả năng vay vốn và chi phí vốn, tăng rủi ro tài chính cho các
doanh nghiệp xuất khẩu.

Tài chính

Biến động giá cả: Thị trường thép thường chịu đựng sự biến động lớn về giá cả do nhiều yếu
tố như cung và cầu, chi phí nguyên liệu, và tình trạng kinh tế toàn cầu. Biến động giá cả có thể
ảnh hưởng đến giá bán và lợi nhuận từ xuất khẩu thép.

Thay đổi trong chi phí nguyên liệu: Xuất khẩu thép liên quan chặt chẽ đến chi phí nguyên liệu,
như quặng sắt và than cốc. Bất kỳ biến động nào trong giá của những nguyên liệu này có thể
tác động mạnh đến chi phí sản xuất và lợi nhuận.

Rủi ro hối đoái: Doanh nghiệp xuất khẩu phải đối mặt với rủi ro từ những biến động trong tỷ
giá hối đoái. Nếu giá trị đồng tiền địa phương giảm giá so với đồng tiền của đối tác xuất khẩu,
có thể tăng chi phí nhập khẩu và giảm lợi nhuận.

Chính sách thương mại và biện pháp chống bán phá giá: Thị trường quốc tế thường xuyên
thay đổi chính sách thương mại và áp đặt biện pháp chống bán phá giá. Những biện pháp như
thuế nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu có thể ảnh hưởng đến khả năng xuất khẩu và giảm lợi
nhuận.

Thách thức về vận chuyển và logistics: Xuất khẩu thép thường liên quan đến quá trình vận
chuyển phức tạp và đòi hỏi hệ thống logistics hiệu quả. Sự chậm trễ, hỏng hóc hoặc tăng chi
phí vận chuyển có thể ảnh hưởng đến chi phí tổng cộng và lợi nhuận.

3.3.7 Rủi ro chất lượng:


Chất lượng nguyên liệu: Nếu nguyên liệu sử dụng để sản xuất thép không đạt chất lượng, có
thể ảnh hưởng đến tính chất cơ học và hóa học của sản phẩm cuối cùng. Quy trình sản xuất:
Nếu có sự cố trong quy trình sản xuất thép, như sai sót trong việc kiểm soát nhiệt độ, thời gian
nung nóng, hoặc các tham số quy trình khác, sản phẩm cuối cùng có thể không đạt chất lượng
mong đợi. Kiểm soát chất lượng: Nếu hệ thống kiểm soát chất lượng không đủ chặt chẽ hoặc
PA
không tuân thủ đúng quy trình, sản phẩm có thể chứa impurities hoặc có các khuyết điểm
không mong muốn. Kiểm tra sản phẩm không hiệu quả: Nếu quy trình kiểm tra chất lượng
không đủ chính xác hoặc không được thực hiện đúng cách, có thể xảy ra trường hợp sản phẩm
được đánh giá là đạt chất lượng nhưng thực tế không đáp ứng được yêu cầu. Quản lý chuỗi
cung ứng: Nếu có vấn đề trong quản lý chuỗi cung ứng, chẳng hạn như thiếu hụt nguyên liệu
hoặc không tuân thủ đúng quy trình vận chuyển, có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm. Biến động thị trường và yêu cầu khách hàng: Nhu cầu thị trường có thể thay đổi nhanh
chóng, và nếu không dự đoán được và điều chỉnh kịp thời, có thể dẫn đến tình trạng cảnh báo
về chất lượng sản phẩm.
3.3.8 Rủi ro vận chuyển và hậu cần (Logistics):
Thất thoát hàng hóa: Trong quá trình vận chuyển, có thể xảy ra mất mát hoặc hư hại cho hàng
hóa, đặc biệt là khi sử dụng các phương tiện vận chuyển không an toàn hoặc khi điều kiện
đường bộ, đường sắt, đường biển không tốt. Chậm trễ và không đảm bảo thời gian giao hàng:
Việc gặp sự cố trong quá trình vận chuyển hoặc vấn đề về quản lý hậu cần có thể làm trễ thời
gian giao hàng, gây khó khăn cho quá trình sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Thay đổi
điều kiện môi trường: Nếu không duy trì được điều kiện môi trường thích hợp trong suốt quá
trình vận chuyển và lưu trữ hậu cần, sản phẩm có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, hoặc các yếu tố khác, gây giảm chất lượng. Rủi ro an ninh: Các vấn đề liên quan đến an
ninh, như mất cắp hoặc tổn thất trong quá trình vận chuyển, có thể dẫn đến mất mát tài sản và
làm ảnh hưởng đến nguồn cung. Khả năng ứng phó với sự cố: Nếu không có kế hoạch ứng
phó với sự cố hoặc không có khả năng đối mặt với biến động không lường trước được, doanh
nghiệp có thể gặp khó khăn khi xảy ra vấn đề. Quản lý chuỗi cung ứng không hiệu quả: Nếu
không có hệ thống quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, có thể xuất hiện sự cố trong quá trình vận
chuyển và hậu cần, gây khó khăn trong việc duy trì sự liên tục và độ tin cậy.

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP

4.1 Nguyên nhân của những hạn chế và rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện
xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp:
Thị trường xuất khẩu không ổn định: Thị trường xuất khẩu có thể thay đổi đột ngột do yếu tố
chính trị, kinh tế hoặc môi trường quốc tế, gây ra sự không ổn định trong hoạt động xuất khẩu
PA
của doanh nghiệp.

Rủi ro về thanh toán: Có thể xảy ra rủi ro về thanh toán khi doanh nghiệp không nhận được
tiền từ các đối tác xuất khẩu do sự không chấp nhận hoặc khả năng thanh toán của họ bị ảnh
hưởng bởi yếu tố ngoại vi.

Rủi ro về vận chuyển: Rủi ro về vận chuyển bao gồm các vấn đề như mất mát hoặc hỏng hóc
hàng hóa trong quá trình vận chuyển, gây ảnh hưởng đến việc thực hiện xuất khẩu của doanh
nghiệp.

Rủi ro về thay đổi giá cả: Thị trường xuất khẩu có thể bị ảnh hưởng bởi thay đổi giá cả của
hàng hoá, tiền tệ hoặc chính sách thương mại, gây ra rủi ro cho doanh nghiệp Hòa Phát.

Hạn chế về cạnh tranh: Doanh nghiệp Hòa Phát có thể gặp phải hạn chế về cạnh tranh từ các
đối thủ khác trên thị trường xuất khẩu, gây khó khăn trong việc tiếp cận và duy trì thị phần.

Hạn chế về pháp lý và hành chính: Doanh nghiệp có thể gặp phải hạn chế về pháp lý và hành
chính khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, gây ra rủi ro về việc tuân thủ quy định pháp lý và
chính sách của quốc gia đối tác.
4.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tổ chức
thực hiện xuất khẩu hàng hoá:
Đối thủ cạnh tranh: Trong xuất khẩu, Hòa Phát có thể tham gia các thị trường có nhu cầu lớn
trong các loại sản phẩm mà Hòa Phát có ưu thế hơn so với các đối thủ khác.Tránh các thị
trường đã được thâu tóm bởi các đối thủ cạnh tranh, nhằm giảm thiểu phí tổn để thu hút khách
hàng từ các thị trường này.
Trong nhập khẩu, Hòa Phát đã có nguồn cung lâu dài và lớn mạnh từ Nam Phi, nên Hòa Phát
cần quản trị nhà cung ứng tốt, để giữ mối quan hệ hợp tác lâu dài, tránh bị các đối thủ khác
chen chân vào chiếm phần.
Sự thay đổi của quy định xuất nhập khẩu: Hòa Phát cần có sự chuẩn bị trước các thay đổi của
quy định.
Rủi ro về chất lượng và an toàn: Trong quy trình sản xuất, cần có sự giám sát chặt chẽ, để bảo
PA
đảm chất lượng sản phẩm đầu ra không có sự sai sót. Và trong quá trình vận chuyển, bảo quản
cũng cần đáp ứng đủ điều kiện bảo quản tốt nhất cho hàng hóa,tránh để hàng hóa bị hư hỏng,
xảy ra vấn đề.
Chi phí vận chuyển và thủ tục hải quan: Chuẩn bị trước các giấy tờ liên quan, để khi nhận
được đơn hàng thì có thể nhanh chóng làm bộ chứng từ để tránh tốn thời gian và chi phí.
Chi phí nhập khẩu của Hòa Phát khá cao: Hòa Phát cần tích cực tìm kiếm đối tác ở các nước
lân cận để ít tốn chi phí hơn. Hoặc có một hợp đồng lâu dài để giảm chi phí. Khó khăn trong
việc tìm kiếm đối tác và thị trường mới: Tăng lượng sản xuất để xuất khẩu, đầu tư tìm kiếm
các đối tác mới để thâm nhập sâu, rộng hơn với nhiều thị trường.
Rủi ro tỷ giá hối đoái: Lựa chọn thời điểm ký kết hợp đồng hợp lý, để giảm tổn thất do tỷ lệ
hối đoái biến động.
Rủi ro tín dụng và tài chính: Việc cho nợ sẽ gây nhiều rủi ro về tài chính cho Hòa Phát, tuy
nhiên nếu có thể kiểm soát được điều này, Hòa Phát sẽ thu hút được nhiều khách hàng. Và có
thể cho các đối tác có uy tín nợ.
Rủi ro về nhu cầu thị trường: Đầu tư tìm hiểu kỹ càng các thị trường mà tập đoàn muốn tham
gia, lập các kế hoạch dự báo sản xuất ít sai sót nhất.

You might also like