Professional Documents
Culture Documents
Khbd 5b- Tuần 5 - Nguyễn Quý Châu
Khbd 5b- Tuần 5 - Nguyễn Quý Châu
Khbd 5b- Tuần 5 - Nguyễn Quý Châu
1 cm = m
1m = km
- GV cùng HS NX, trao đổi, chốt bài đúng - HS nêu
? Muốn chuyển đổi đơn vị lớn ra các đơn vị
bé liền kề ta làm thế nào?
? Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé ra các đơn
vị lớn hơn ta làm thế nào?
Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, chữa
bài: - 2 HS lên bảng chữa bài.
4 km 37 m = 4 037 m
8 m 12 cm = 812 cm
354 dm = 35 m 4 dm
- GV cùng HS NX, chữa bài, chốt bài đúng: 3 040 m = 3 km 40 m
Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS chữa
bài.
- GV chấm 1 số bài, NX. Bài giải
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP.
Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935(km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP
HCM dài là:
- GV cùng HS NX, chữa bài: 791 + 935 = 1 726 (km)
Đáp số: a. 935 km.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4’ b. 1 726 km.
? Nêu ND bài học ?
- NX tiết học.
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu. 5’
? Thống kê học sinh trong tổ em có bao
nhiêu nam, nữ, học sinh giỏi, tiên tiến? - Một số học sinh nêu miệng, lớp
-GV thống nhất ý kiến và giới thiệu bài. NX, trao đổi.
-> Giới thiệu bài mới: Nêu Mđ, Yc..
2. Hoạt động Hình thành kiến thức 27’
mới.
Bảng báo cáo thống kê: - HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1. - HS tự làm bài theo yêu cầu.
- Tổ chức HS làm việc cá nhân vào nháp: - Nhiều HS nêu miệng.
- Trình bày theo hàng ngang. - Vd: Điểm trong tháng 9 của
- GV NX chung: Nguyễn Thuỳ Linh tổ 1 là:
- Số điểm dưới 5 : 0
- Số điểm từ 5 đến 6 : 0
- Số điểm từ 7 đến 8 : 3
- Số điểm từ 9 đến 10: 5
Tổng cộng
- GV phát phiếu và bút dạ cho từng - Từng HS đọc và tổ trưởng
tổ: điền nhanh vào bảng những
thông tin.
- Trình bày: - Dán phiếu và đại diện tổ nêu.
- Qua bảng số liệu em có nhận xét gì
về kết quả học tập của tổ: Nhiều - HS nêu nhận xét chéo tổ.
điểm giỏi, khá, bạn nào có tiến bộ.
- GV NX chung:
4. Hoạt động Vận dụng, trải 3’
nghiệm.
- NX tiết học. Ghi nhớ cách
lập bảng thống kê.
-
Hoạt động của Giáo viên Tg Hoạt động của Học sinh
1. Hoạt động Mở đầu. 5’
? Đọc bài Một chuyên gia máy xúc và trả
lời câu hỏi? - HS đọc nối tiếp và trả lời câu
hỏi.
- GV cùng HS NX,
-> Giới thiệu bài:
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Luyện đọc. 10’
- Đọc những dòng thơ về xuất sứ bài thơ và
toàn bài thơ: - 1 HS đọc.
- Đọc nối tiếp bài thơ: - 4 HS đọc 4 khổ thơ.
+ Đọc lần 1 kết hợp sửa phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc nối tiếp lần 3.
- Đọc toàn bài thơ: - 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Tìm hiểu bài 10’
- Đọc khổ thơ đầu : - 1 HS đọc to, lớp theo dõi.
- Khổ tho 1 đọc với giọng ntn? - Giọng Mo-ri-xơn đọc với giọng
trang nghiêm, nén xúc động; giọng
bé Ê-mi-li ngây thơ.
? Vì sao đọc khổ thơ 1 với giọng trên? - Thấy được tâm trạng cuả hai cha
con.
- Đọc thầm khổ thơ 2 nêu: - Cả lớp:
Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến - vì đó là cuộc chiến tranh phi
tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? nghĩa - không “nhân danh ai”- và
vô nhân đạo - “đốt bệnh viện,
trường học, giết trẻ em, giết những
cánh đồng xanh”
? Nêu cách đọc khổ thơ 2? - Đọc lời chú Mo- ri - xơn phẫn nộ
đau thương.
- Thể hiện giọng đọc? - 1 số học sinh đọc.
- ? Đọc lướt khổ thơ 3: Chú Mo-ri-xơn nói - Trời sắp tối, không bế E-mi-li về
với con điều gì khi từ biệt? được. Chú dặn con: khi mẹ đến
đừng buồn.
? Vì sao Chú nói với con” Cha đi vui” - Chú muốn động viên vợ con bớt
đau buồn, bới chú đã a đi thanh
thản, tự nguyện.
? Khổ 3 đọc ntn? - Lời chú Mo-ri-xơn nhắn nhủ, từ
biệt vợ con nghẹn ngào, xúc động
yêu thương.
- Thể hiện giọng đọc đúng yêu cầu? - 2,3 hs đọc.
- Đọc thầm khổ thơ cuối và nêu? Em có - HS nêu theo ý hiểu:
sauy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri- VD: Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để
xơn? đòi hoà bình cho nhân dân Việt
Nam, em rất cảm phục.
? Khổ 4 đọc với giọng ntn? - Giọng chậm, xúc động, nhấn
giọng các từ ngữ :sáng nhất, đốt,
sáng loà, sự thật.
? Nêu ý chính bài thơ? - ý chính: Mđ, yc.
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành. 7’ - 4 HS đọc.
Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp bài thơ:
? Nêu cách đọc từng khổ thơ? - HS nêu.
- Thi đọc diễn cảm? - Thi đọc từng khổ thơ, cả bài.
- HTL khổ thơ 3,4: - HS đọc nhẩm.
- Thi HTL: - Thi HTL từng khổ 3 và 4.
- GV cùng HS NX, khen học sinh đọc diễn
cảm tốt và HTL.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. 3’
- Nêu nội dung của bài
- Gv nhận xét giờ học .
- Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài
“Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai”
Hoạt động của Giáo viên Tg Hoạt động của Học sinh
1. Hoạt động Mở đầu. 5’
? Kể nối tiếp chuyện Tiếng vĩ cầm ở
- 2 HS kể, nêu ý nghĩa chuyện.
Mỹ lai?
- GV cùng HS NX chung.
-> Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức 10’
mới.
Tìm hiểu truyện.
* Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác
* Cách tiến hành:
- GV hỏi học sinh để gạch chân những - Học sinh đọc đề bài và nêu.
từ ngữ cần chú ý:
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe
hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống
chiến tranh.
- Đọc nối tiếp các gợi ý sgk/48. - 4 Học sinh đọc.
- Khuyến khích học sinh tìm truyện
ngoài sgk.
? Nói tên câu chuyện định kể ? - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu
câu chuyện của mình.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 16’
Kể trong nhóm trao đổi về ý nghĩa
cõu truyện.
- Tổ chức Học sinh kể theo cặp và trao - Từng bàn kể cho nhau nghe.
đổi ý nghĩa câu chuyện? ( Truyện dài
chỉ kể 1,2 đoạn).
- Thi kể: - Nhiều học sinh lần lượt kể và cùng
lớp trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV ghi tên những câu chuyện hs kể - Lớp NX theo tiêu chí.
lên bảng và đưa tiêu chí đánh giá.
+ Nội dung; Cách kể; Khả năng hiểu - Lớp bình chọn câu chuyện được kể
câu chuyện. hay nhất. VN kể lại chuyện cho
người thân nghe. Chuẩn bị cho bài
sau.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. 4’
+ Câu chuyện có ý nghĩa ntn đối với - HS nêu
phong trào yêu hoà bình chống chiến
tranh?
-Nhận xét giờ học
- Về nhà kể lại cho người thân nghe
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu. 5’
? Đặt câu phân biệt cặp từ trái nghĩa?
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- GV cùng HS NX chung.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. 7’
* Giới thiệu bài
- Chủ điểm của tuần này là gì? ( Hoà bình)
- Tìm hiểu nghĩa của từ hoà bình
- HS trả lời
- GV nhận xét
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề bài và thảo luận
theo nhóm đôi.
- HS ghi lại kết quả làm việc của vào bảng HS ghi lại kết quả làm việc của
con vào bảng con
- Nhận xét . - HS nêu trước lớp
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 20’
Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi
cả lớp.
- GV hỏi ý kiến học sinh cả lớp về từng dòng: - Lớp thể hiện giơ tay.
- GV yêu cầu HS trao đổi để chốt nghĩa đúng
từ hoà bình: b. Trạng thái không có chiến
tranh.
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV ghi các từ lên bảng.
? Thanh thản nghĩa là gì? - Thanh thản: tâm trạng nhẹ
nhàng thoải mái, không lo
nghĩ, áy náy.
? Thái bình ý nói gì? -Thái bình:Yên ổn không có
chiến tranh, loạn lạc.
? Tìm các từ đồng nghĩa với hoà bình? - HS nêu:
- GV yêu cầu hs trao đổi và chốt từ đúng: Bình yên, thanh bình, thái
bình.
Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài.
- HD Viết đoạn văn chỉ dài 5-7 câu về cảnh - HS viết bài vào vở.
thanh bình của địa phương mình hoặc làng
quê, thành phố em thấy ở tivi…
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- Trình bày: - 1 số học sinh nêu miệng.
- GV cùng HS NX, trao đổi, khen học sinh có
đoạn văn viết tốt.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.. 3’
- NX tiết học.
- VN hoàn thành đoạn văn vào vở.
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Mở đầu 5’
- Viết các tiếng tiến, biển, mía, bìa vào - 2 Học sinh lên bảng viết, lớp viết
mô hình cấu tạo vần . nháp.
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh trong từng tiếng?
- GV cùng HS NX chung,
-> Giới thiệu bài: Nêu Mđ, c.
2.Hoạt động Hình thành kiến thức 17’
mới.
- Đọc đoạn viết? - 1 Học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm và tìm từ khó viết trong bài? - Cả lớp đọc và nêu:
VD: khung cửa, buồng máy, tham
quan, ngoại quốc, chất phác,…
- Luyện việt từ khó: - 1 số học sinh lên bảng viết, lớp
viết bảng con.
- GV cùng Học sinh NX, chốt tiếng viết
đúng. - Học sinh lắng nghe.
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết và cách
trình bày bài viết.
- GV đọc: - Học sinh viết.
- GV đọc đoạn viết: - Học sinh tự soát lỗi bài mình.
-GV thu chấm một số bài, nhận xét.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 10’
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS viết vào vở những tiếng - 2 HS lên bảng viết tiếng chứa ua,
chứa ua; uô: uô
của, múa, cuốn, cuộc, buôn, muôn.
? Nhận xét cách đánh dấu thanh: - Hs nêu, lớp NX.
-GV NX và kết luận: - Trong các tiếng có ua (tiếng
không có âm cuối) dấu thanh đặt ở
chữ cái đầu âm chính – chữ u
- Trong các tiếng có uô (tiếng có
âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ 2 của âm chính uô - chữ ô.
Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài
vào vở.
? Nêu miệng từng câu: - HS nêu, lớp NX.
- Muôn người như một- đoàn kết 1
lòng.
- Chậm như rùa- quá chậm chạp.
- GV NX chung và yêu cầu HS nêu - Ngang như cua- tính tình gàn dở,
nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ: ngang bướng.
- Cày sâu cuốc bẫm- chăm chỉ làm
việc trên đồng ruộng.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm 3’
- Gọi Hs nêu lại mô hình cấu tạo vần
- Gv nhận xét giờ học
- Ghi nhớ các từ viết chính tả để viết
đúng.
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu. 5’
? Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh
bình cuả 1 miền quê hay thành phố? - 1 số học sinh đọc. Lớp NX.
- GV NX chung,
-> Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức 10’
mới.
Phần nhận xột và tìm hiểu thế nào
là từ đồng âm:
- Tổ chức HS đọc yêu cầu và nội - HS đọc.
dung bài 1,2:
- Tổ chức h HS trao đổi theo cặp : - HS trao đổi:
- Chọn dòng nêu đúng nghĩa từ câu? -Dòng 1- nghĩa câu cá.
- Dòng 2- nghĩa câu : đơn vị cảu lời nói
diễn đạt 1 ý trọn vẹn.
? Em có nhận xét gì về 2 từ “câu”? -2 từ “câu” phát âm hoàn toàn giống
nhau (đồng âm) song nghĩa hoàn toàn
GV chốt lại: 2 từ câu được gọi là từ khác nhau.
đồng âm.
3. Phần ghi nhớ: 2’ - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 14’
Luyện tập tìm và đặt câu để phân
biệt từ đồng âm:
Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp: - HS trao đổi.
- Trình bày: - Nêu lần lượt nghĩa của các từ đồng âm
ở mỗi phần.
- GV NX cùng HS trao đổi, chốt ý: a.- Đồng 1: khoảng đất rộng và bằng
phẳng, dùng để cầy cấy, trồng trọt.
-Đồng 2: Kim loại có màu đỏ, dễ dát
mỏng và kéo sợi, dùng làm dây điện, chế
kim.
- Đồng 3: Đơn vị tiền Việt Nam.
b. Đá 1: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất,
kết thành từng tảng, từng hòn.
- Đá 2: Đưa nhanh chân và hất mạnh
bóng cho xa ra ghoặc đưa bóng vào
khung thành đối phương.
c. ba1: bố;
ba 2: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự
nhiên.
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở, đặt câu: - HS làm bài.
- Trình bày: - Hs nêu miệng.
- GV NX chung, chốt câu làm tốt: - VD: Chiếc bàn trông rất đẹp. Chúng em
đang bàn nhau thứ bảy tuần này đi thăm
bạn Nam ốm.
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc. 1’
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành 31’
* Cách tiến hành:- GV treo bảng phụ ghi
sẵn đề:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động: 5’
Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học - HS nêu
trước
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 13’
* Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về
tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo cùng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đồng trong SGK - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi lời
trong SGK.
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay
gì trong cuộc sống và trong học tập? đau ốm, hàng ngày còn phải gúp
mẹ bán bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để - Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí
vươn lên như thế nào? và phương pháp học tập tốt. Nên
suốt 12 năm học Đồng luôn luôn là
học sinh giỏi. Đỗ thủ khoa, được
nhận học bổng Nguyễn Thái Bình,
+ Em học tập được những gì từ tấm gương - Em học tập được ở Đồng ý chí
đó? vượt khó trong học tập, phấn đấu
vươn lên trong mọi hoàn cảnh .
- KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta
thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn,
nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp
xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học
tốt vừa giúp được gia đình mọi việc.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống
+ Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai - Các nhóm thảo luận
nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân - Đại diện nhóm lên trình bày ý
khiến em không thể đi được. Trong hoàn kiến của nhóm
cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? - Lớp nhận xét bổ sung.
+ Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa
qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ
đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên
có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học.
- GV: Trong những tình huống trên, người
ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học...
biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp
tục học tập mới là người có chí.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 12’
Bài 1: Những trường hợp dưới đây là - HS thảo luận nhóm 2
biểu hiện của người có ý chí? - HS giơ thẻ theo quy ước
+ Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải
dùng chân để viết mà vẫn học giỏi.
+ Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa
để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều.
+ Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa
nên có khó khăn, Phương liền bỏ học.
+ Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm
kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết
vừa đẹp, vừa nhanh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý
kiến dưới đây?
+ Những người khuyết tật dù cố gắng học
hành cũng chẳng để làm gì.
+ "Có công mài sắt có ngày nên kim"
+ Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt
khó, còn con nhà giàu thì không cần.
+ Con trai mới cần có chí.
+ Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm
khuyết của bản thân (nói ngọng, nói
lắp...) cũng là người có chí.
- KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu
hiện của người có ý chí. Những biểu hiện
đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc
lớn, trong cả học tập và đời sống.
- Ghi nhớ: SGK - HS đọc ghi nhớ
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. 2’
- Qua bài học này, em học được điều gì ? - HS nêu
- Em giải thích câu “ Có chí thì nên”
- Qua bài học chúng ta cần nắm các kĩ
năng gì cho bản thân?
- Chuẩn bị bài “Có chí thì nên” (tt) - HS nghe và thực hiện
- Sưu tầm những mẩu chuyện có nội dung
có chí thì nên.
- NX
b) Bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và thảo luận
- Yêu cầu thảo luận nhóm tìm ý
đúng - Đại diện nhóm nêu ý kiến:
Phù hợp với lứa tuổi
Ngày duyệt
Châu