Professional Documents
Culture Documents
Trần Tiến Tài - Khóa Luận
Trần Tiến Tài - Khóa Luận
MỤC LỤC
1.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất về chất lượng dịch vụ của Công ty TỊ HH MTV
Dịch Vụ Sunshine.....................................................................................................24
1.3.3 Thang đo đo lường sự hài lòng về chất lượng dịch vụ của Công ty TỊ HH
MTV Dịch Vụ Sunshine...........................................................................................24
- Xuất phát từ tình hình trên, kết hợp với quá trình nghiên cứu thực tiễn trong
thời gian thực tập tại Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine, em chọn đề tài:
“Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ quảng cáo của
Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát. nmin = số
biến quan sát * 5
- Theo N guyễn Đình Thọ (2003): Số mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân
tích hồi quy phải thỏa mãn: nmin = 8p +50
Phân tích tương quan hồi quy, phân tích phương sai (AN OVA). Kiểm định
One Way AN OVA giúp so sánh giá trị trung bình giữa 2 hay nhiều đối tượng về
một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó nhất định. Trong một phép kiểm định trung bình có
hai biến tham gia: một biến định tính có nhiều nhóm giá trị để so sánh và một biến
𝑧2(𝑝. 𝑞)
𝑛= 𝑒2
Trong đó:
n = là cỡ mẫu
z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (độ tin cậy lựa
chọn 95% thì giá trị z là 1,96)
p = ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q = 1-p (thường tỷ lệ p và q được ước tính bằng 50%/50% đó là khả năng
1.1 Cơ sở lý luận
▪ Tính không thể cất trữ: Từ hai đặc điểm tính vô hình và tính không thể tách
rời, dẫn đến hệ quả là tính không thể cất trữ. Dịch vụ không thể cất trữ, lưu kho rồi
đem bán như những loại hàng hóa khác. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó
được cung cấp đến khách hàng. Do vậy, dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất
vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán.
Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là một
thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm
xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì
họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”.
từ khi bắt đầu có thành thị và buôn bán thì cũng có quảng cáo. Mỹ là nước đi đầu
trong hoạt động quảng cáo trên các sóng điện từ, không phải ngẫu nhiên mà người
ta ví các chương trình quảng cáo của Mỹ là một giấc mơ về nền văn minh Mỹ, một
giấc mơ có sức hút kỳ lạ đối với hàng triệu người trên thế giới.
hóa, dịch vụ, bao gồm cả hoạt động giới thiệu tại hội chợ triển lãm.
Ở góc độ ngôn ngữ học, quảng cáo có nghĩa là thông báo, thông tin một cách
rộng rãi, nhằm thu hút sự chú ý của mọi người đến đối tượng được quảng cáo. Từ
điển “Quảng cáo” (Advertising) định nghĩa: “Quảng cáo là một loại thông tin phải
nhân sử dụng sản phNm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông tin về hàng
hóa, dịch vụ đến khách hàng.
Thứ tư, mục đích trực tiếp của quảng cáo thương mại là giới thiệu hàng hóa,
dịch vụ để xúc tiến thương mại, đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và mục tiêu lợi nhuận
Hình 2.1: Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng.
Nguồn: Zatithaml & Bitner (2000), Service Marketing, MacGraw-Hill
1.1.5 Các mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
Đối với những mô hình dịch vụ, chúng ta khó có thể đo lường chất lượng dịch
vụ bằng những tiêu chí định lượng bởi những đặc điểm riêng biệt của nó. N hưng
trong nhiều năm qua, các nhà nghiên cứu đã thực hiện rất nhiều các nghiên cứu về
chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng. Trong đó, có các mô hình nổi
N ghiên cứu của Parasuraman (1988,1991) thì cho rằng chất lượng dịch vụ là
khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với
cảm nhận thực tế về dịch vụ mà họ hưởng thụ được. Các nhà nghiên cứu này đưa ra
mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ. Các câu hỏi được thiết kế ra để đo
chuNn của dịch vụ hay không lựa chọn ra được đúng tiêu chuNn dịch vụ .
- N ếu như người quản lí cho rằng mong muốn của khách hàng là không thể
đáp ứng được thì khoảng cách này sẽ rất lớn. Có thể do suy nghĩ hạn hẹp, nông cạn
trong một bộ phận nhà quản lí dẫn đến nhận thức này. Đây cũng là điều thể hiện sự
hàng về những gì họ nhân được”. Chính vì lẽ đó, khi xây dựng mô hình đánh giá
chất lượng dịch vụ (1984), ban đầu Gronross đã xem xét hai tiêu chí: chất lượng kỹ
thuật và chất lượng chức năng. Trong đó giải thích rõ:
Chất lượng kỹ thuật sẽ cung cấp cho khách hàng “những cái gì?”. Đây chính là
qua 7 tiêu chí sau: sự thuận tiện trong giao dịch, hành vi ứng xử, thái độ phục vụ,
công tác tổ chức doanh nghiệp, tiếp xúc khách hàng, phóng thái phục vụ, tinh thần
tất cả vì khách hàng.
3. Hình ảnh doanh nghiệp, tổ chức là cảm nhận, ấn tượng chung của người sử
Vấn đề nghiên cứu: N hững yếu tố gì đóng vai trò đóng góp vào các khoảng
cách của thông tin và phản hồi, thiết kế, thực hiện và truyền thông? Các nhà quản lý
dịch vụ làm thế nào để có thể giảm thiểu khoảng cách thông qua hiệu quả của nhiệm
Đây là mô hình có thể được xem là toàn diện về chất lượng dịch vụ. Bên cạnh
việc cung cấp sự hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm chất lượng dịch vụ, mô
hình xem xét các yếu tố tiền đề giúp chất lượng dịch vụ tốt hơn và mối quan hệ giữa
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng và ý định hành vi của khách hàng.
định như mô hình dịch vụ, bối cảnh dịch vụ, thị trường, ở mỗi điều kiện khác nhau
thì chất lượng dịch vụ cũng sẽ khác nhau.
1.2.2 Nghiên cứu ở trong nước
Tại Việt N am, nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
cũng có rất nhiều các nghiên cứu:
chất lượng dịch vụ quảng cáo tại công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine”
- Sự tin cậy
Sự tin cậy theo tác giả Parasuraman, Zeithaml & Berry (1985,1988) là sự tin
cậy về các thỏa thuận trong dịch vụ được cung cấp từ doanh nghiệp, tổ chức như:
1.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất về chất lượng dịch vụ của Công ty TNHH
Sự tin cậy
x
Sự đáp ứng
Sự cảm nhận
công việc nhanh gọn, chuyên nghiệp, Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine giải
thích rõ ràng và thuyết phục các vấn đề liên quan đến dịch vụ, Đảm bảo an toàn bảo
mật thông tin khách hàng khi làm việc với công ty.
Yếu tố mức độ đáp ứng: đo lường khả năng thực hiện các dịch vụ kịp thời và
phục gọn gàng lịch sự trong lúc làm việc, Trang thiết bị hiện đại, đảm bảo với dịch
vụ, Cách bố trí, sắp xếp cơ sở vật chất phù hợp với dịch vụ nằm trong các gói được
cung cấp đến với khách hàng.
Biến phụ thuộc sự hài lòng gồm 3 biến quan sát: Mức độ hài lòng chung của
Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine nằm tại địa chỉ 8/1 Kiệt 210 Phan
Chu Trinh, TP Huế. Ban đầu công ty được thành lập với mục đích nhằm hỗ trợ dịch
vụ giáo dục về mảng tiếng Anh với dự án mang tên Anh N gữ Sunshine nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục trên địa bàn thành phố và được đưa vào vận hành từ ngày
20/3/2018.
Đến cuối năm 2018, Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine quyết định mở
rộng thêm các mảng lĩnh vực như: Xuất bản phần mềm, Lập trình máy vi tính, Hoạt
động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, Cổng
thông tin, Quảng cáo, Hoạt động thiết kế chuyên dụng,… Và trong đó mục tiêu
nhắm đến phát triển kinh doanh song song với lĩnh vực hỗ trợ giáo dục đó là hoạt
động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, Quảng
cáo là 2 mảng được đầu tư chú trọng trong lần phát triển sắp tới.
Tính Đến Tháng 11/2022, Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine đã hợp tác
thành công với 2021 dự án và 480 khách hàng tin dùng đạt được 2020 sự hài lòng từ
khách hàng trong đó những dự án tiêu biểu như: chụp ảnh Grabfood, chụp ảnh
Baemin Delivery Food, Tạo banner và xây dựng fanpage cũng như website giúp
khách hàng.
Nguồn: hueads.net ( website chính của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine)
Hình 2.7 Các cột móc mà công ty đã hợp tác trong thời gian qua
N goài ra, Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine đã hợp tác với rất nhiều
khách hàng và đối tác nổi tiếng trong tỉnh cũng như cả nước như: Baemin, Yeah1,
Indochine Palace, Grab Food, Lộc Thịnh, Highlands, SCAVI, LOSHIP,…..
Nguồn: hueads.net ( website chính của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine)
Hình 2.8 Các khách hàng – đối tác lớn của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ
Sunshine Bên cạnh những gói dịch vụ hỗ trợ giáo dục thì các gói dịch vụ tiêu biểu
được các khách hàng hợp tác lựa chọn nhiều tại Công ty TN HH MTV Dịch Vụ
Sunshine như:
Chăm sóc và quảng cáo fanpage, Review, Thiết kế website, Chạy quảng cáo Facebook,..
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV
Dịch Vụ Sunshine
2.1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine
Với phương châm: “Mỗi ngày một sáng tạo mới” Công ty TN HH MTV
Dịch Vụ Sunshine nỗ lực góp phần xây dựng môi trường hỗ trợ giáo dục và truyền
thông – marketing văn minh, mà trong đó những giá trị vô hình của trí tuệ con
người được trân trọng và khuyến khích phát huy.
Đồng hành và phát triển thương hiệu của các khách hàng – đối tác, hướng đến
đúng mục tiêu đặt ra, gia tăng giá trị thặng dư.
Phát triển các khóa học phù hợp với nhu cầu thực tế marketing và kinh doanh
của mỗi học viên. Cùng với nền tảng kiến thức và kỹ thuật cập nhật mới mỗi ngày,
công ty sẵn sáng tạo nên những bước chuyển mình cho thương hiệu và cho xã hội.
Giá trị cốt lõi: “ Là sự chung sức của những cá nhân khác biệt “ đã giúp
Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine định hướng được nhiệm vụ của mình là
luôn coi trọng giá trị con người, sử dụng biểu tượng bàn tay để làm nên tầm vóc.
Hợp tác với nhân viên để tạo nên đội ngũ hung mạnh. Hợp tác cùng khách hàng –
đối tác để tạo nên môi trường phát triển bền vững. Hợp tác với cộng đồng để cùng
làm nên một xã hội tiên tiến và văn mình.
Sự hợp tác, chung sức và chung long là yếu tố quyết định thành công. Công
ty mang lại cho khách hàng – đối tác những giải pháp truyền thông hiệu quả,
những gói dịch vụ hữu ích để có thể phát triển đơn vị của mình sang một trang
mới.
N goài ra, Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine cũng mang nguyện vọng
biến mình trở thành đội ngũ của công ty, đồng hành cùng công ty trên thành công
phía trước.
Phòng Phòng kinh Phòng dịch vụ Phòng tài chính Phòng hành
Marketing doanh khách hàng - kế toán chính nhân sự
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine
2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban chức năng trong cơ cấu tổ
chức của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine
Ban Giám đốc: Là một bộ phận nòng cốt, chủ đạo chính của công ty. Chịu
trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty trước pháp luật. Phòng giám đốc còn
là đơn vị chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, cân nhắc, ra những quyết định liên
quan tới chủ trương, chính sách, mục tiêu và chiến lược của Công ty.
Phòng marketing: Là một trong những bộ phận đóng vai trò nòng cốt trong
công tyTIÊN . Gồm các mảng riêng biệt: thiết kế, content, digital. Phòng có các
chức năng chính là quản trị các website và fanpage của công ty và chịu trách nhiệm
quản lý với khách hàng – đối tác khi tham gia hoạt động truyền thông thông qua
mạng xã hội tại công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine, thường xuyên đăng tải các
hoạt động và các chương trình công ty đưa ra.
Phòng kinh doanh: Phòng Kinh doanh là bộ phận nòng cốt thứ hai có vai trò
tham mưu cho giám đốc về công tác các hoạt động về việc kinh doanh và hỗ trợ
giáo dục của công ty, công tác nghiên cứu và phát triển sản phNm dịch vụ, phát
triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thNm quyền được
giao. Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp những báo cáo liên quan cho Ban Giám đốc về tình
hình hoạt động của toàn công ty và các hợp đồng với các khách hàng – đối tác. Xây
dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. N ghiên cứu về thị
trường và đối thủ cạnh tranh.
Tổng doanh thu 1,14 1,28 1,46 0,14 112,28 0,18 114,06
Tổng chi phí 0,87 0,95 1,01 0,08 109,2 0,06 106,32
Lợi nhuận sau thuế 0,27 0,33 0,45 0,06 122,22 0,12 136,36
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine)
2.1.5 Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine
Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng của bất kỳ ngành kinh doanh
nào đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh Marketing, một ngành kinh doanh dịch vụ
đòi hỏi lao động trực tiếp nhiều để luôn phục vụ khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm
chất lượng dịch vụ quảng cáo phụ thuộc vào đội ngũ lao động. Vì vậy đội ngũ lao
động trong quá trình kinh doanh luôn có ý nghĩa quan trọng.
Qua bảng số liệu cho thấy lao động của Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine
qua bao năm không có sự biến động đáng kể
trong khi số lượng lao động thời vụ chỉ tăng lên 3 người chiếm 5,66%. Đến năm
2021, số lượng lao động hợp đồng của công ty vẫn chiếm tỷ trọng cao trên 92%
trong khi lao động thời vụ chỉ tăng lên 1 người và chiếm 7,14%.
=> Qua những phân tích số liệu trên, có thể thấy được rằng, hoạt động kinh
doanh tại Công ty TN HH MTV Dịch vụ Sunshine đang càng ngày càng phát triển,
doanh thu và lợi nhuận đều có sự gia tăng đáng kể qua các năm dù là giai đoạn phát
triển hay chậm phát triển nên việc bổ sung nhân lực nhằm đáp ứng đầy đủ những
yêu cầu đưa ra từ việc phải đổi mới thích hợp với công ty.
2.1.6 Giới thiệu dịch vụ quảng cáo tại Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine
2.1.6.1 Quảng cáo Review
Review hay còn gọi là nhận xét, đánh giá là một cách cung cấp thông tin về
một sản phNm, dịch vụ nào đó. Bài Review thể hiện cái nhìn trung thực về chính
sản phNm, dịch vụ và là cách các doanh nghiệp quảng bá hình ảnh thương hiệu của
mình đến khách hàng một cách nhanh và có hiệu quả nhất.Bởi vì, một bài review
hay, chất lượng không chỉ kích thích được nhiều người mua hàng hơn mà còn gia
tăng doanh số cũng như lợi nhuận cho các doanh nghiệp, cửa hàng.
Review Huế là hệ thống 20 Fanpage, Website và các mạng xã hội khác lớn và
uy tín nhất ở Huế. Với đội ngũ có kinh nghiệm hơn 10 năm về quảng bá sản phNm
dịch vụ, chúng tôi cung cấp cho quý khách các quy trình review sản phNm, dịch vụ
hiệu quả từ viết bài, thiết kế ảnh, chạy quảng cáo, tương tác bài viết một cách bài
bản, với chi phí cực kì tiết kiệm, RẺ và HIỆU QUẢ hơn bất kì các dịch vụ khác.
Sử dụng dịch vụ viết bài review trong Marketing là cách tiếp cận khách hàng
hiệu quả để quảng bá sản phNm/ dịch vụ của mình nhanh chóng và thuận tiện mà
doanh nghiệp nên áp dụng trong thời buổi công nghệ thông tin phát triển như hiện
nay. Tùy vào nhu cầu của khách hàng mà Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine
sẽ cung cấp cho khách hàng những dịch vụ cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ viết bài Review, đăng bài, ghim bài và chia sẻ lên các trang fanpage,
group lớn và website Review Huế trong hệ thống của Công ty TN HH MTV Dịch
Vụ Sunshine
đều có thể truy cập một website ở bất kì đâu có kết nối internet hoặc có kết nối sóng
di động. Với các doanh nghiệp, cá nhân thường xuyên tương tác với cộng đồng
online thì website là công cụ tốt nhất và duy nhất giúp họ quảng bá hình ảnh, sản
phNm, thông tin,… của mình. Do đó, có thể thấy rằng, Website chính là hình ảnh, là
Youtube và các trang thuộc mạng lưới hiển thị của Google.
Lợi ích tuyệt vời từ Google maps:
1. Doanh nghiệp của bạn sẽ phủ sóng tốt hơn, tiếp cận nhiều đối tượng khách
hàng trên Google Maps và trên Google tìm kiếm.
đoạn video.
N hiều doanh nghiệp đang gặp khó khăn với Youtube Ads bởi chưa có một
chiến lược cụ thể, chưa xây dựng được bộ từ khóa phù hợp và thiếu khả năng thiết
lập một chiến dịch hiệu quả. Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine luôn sẵn
● Độ tuổi
Dưới 18 tuổi 6 5,5 5,5
Từ 18 đến 40 tuổi 59 53,6 59,1
Từ 40 đến 60 tuổi 27 24,5 83,6
Trên 60 tuổi 18 16,4 100,0
● N ghề nghiệp
yếu là những người kinh doanh chiếm đến 42,7%, những người này có xu hướng sử
dụng dịch vụ quảng cáo về những sản phNm mà họ đang kinh doanh cũng như
quảng cáo những hình ảnh cá nhân của mình. N goài ra đối tượng là cán bộ công
nhân viên chức cũng được công ty chú trọng khai thác chiếm tỷ lệ 26,4%, học sinh
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2022)
Vì đối tượng điều tra của đề tài là khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ
quảng cáo tại công ty, vì vậy kết quả thu được 52,7% khách hàng đã từng sử dụng
và 47,3% khách hàng đang sử dụng. Từ kết quả này cho thấy rằng công ty vẫn duy
trì được lượng khách hàng mới sử dụng dịch vụ.
2.2.2.2 Dịch vụ khách hàng sử dụng tại công ty TNHH Dịch vụ Sunshine
Bảng 2.6: Dịch vụ khách hàng sử dụng
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là :
− Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 : hệ số tương quan cao.
− Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 : chấp nhận được
Bảng 2.7: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập
Hệ số tương Hệ số Cronbach’s
Nhóm
Biến quan sát quan biến Alpha nếu loại
nhân tố tổng biến
Cronbach’s alpha = 0,733
Công ty TN HH MTV Dịch Vụ
Hệ số tương Hệ số Cronbach’s
Nhóm
Biến quan sát quan biến Alpha nếu loại
nhân tố
tổng biến
nhã nhặn đối với quý khách hàng
Cronbach’s alpha = 0,782
Công ty thể hiện sự quan tâm, thân
0,568 0,739
nhiều ưu đãi
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2022)
Kết quả đánh giá độ tin cậy của nhân tố “Sự hài lòng” cho hệ số Cronbach’s
Alpha = 0,725. Hệ số tương quan biến tổng của 3 biến quan sát đều lớn hơn 0,3
đồng thời hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn 0,725 nên biến phụ
phương pháp phân tích các nhân tố chính (Principal Components) với số nhân tố
(N umber of Factor) được xác định từ trước là 5 theo mô hình nghiên cứu đề xuất.
Mục đích sử dụng phương pháp này là để rút gọn dữ liệu, hạn chế vi phạm hiện
tượng đa cộng tuyến giữa các nhân tố trong việc phân tích mô hình hồi quy tiếp
Nhóm nhân tố
Biến quan sát
1 2 3 4 5
N LPV4 0,751
N LPV2 0,719
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho ra 20 biến quan sát:
- N hóm nhân tố thứ nhất: “sự đáp ứng” có giá trị Eigenvalue = 5,398. N
hóm nhân tố này giải thích được 28,409% cho nhóm nhân tố sự hài lòng của khách
hàng. N hân tố này bao gồm các tiêu chí: “Quý khách được nhân viên đón tiếp ngay
nhân tố này giải thích được 6,513% cho nhóm nhân tố sự hài lòng của khách hàng.
N hân tố này bao gồm các tiêu chí: “Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine cung
cấp dịch vụ đúng như đã giới thiệu trước đó”, “Công ty TN HH MTV Dịch Vụ
Sunshine giải quyết công việc nhanh gọn, chuyên nghiệp”, “Công ty TN HH MTV
được tạo ra từ 3 biến quan sát mà đề tài đã đề xuất từ trước, nhằm mục đích rút ra
kết luận sự hài lòng về chất lượng dịch vụ quảng cáo tại công ty TN HH MTV dịch
vụ Sunshine. N hân tố này được gọi là “Sự hài lòng”.
Nhận xét: Quá trình phân tích nhân tố khám phá EFA trên đã xác định được 5
vậy có sự tương quan như nhau: sự tin cậy (0,549), sự đáp ứng (0,513), năng lực
phục vụ (0,554), sự cảm nhận (0,536) và phương tiện hữu hình (0,493). N hư vậy
chứng tỏ rằng 5 biến độc lập có thể đưa vào mô hình giải thích cho biến phụ thuộc
“Sự hài lòng”.
Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh được dùng để đánh giá độ phù hợp của mô
hình. R2 sẽ tăng khi đưa thêm biến độc lập vào mô hình nên dùng R 2 hiệu chỉnh sẽ
an toàn hơn khi đánh giá độ phù hợp của mô hình. R 2 hiệu chỉnh càng lớn thể hiện
độ phù hợp của mô hình càng cao.
quan hệ tuyến tính giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
H1: Hệ số R2 ≠ 0 (mô hình phù hợp) (Sig. < 0,05) hay có mối quan hệ tuyến
tính giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
“sự tin cậy” (TC), “sự đáp ứng” (DU), “năng lực phục vụ” (NLPV), “Sự cảm
nhận” (CN), “Phương tiện hữu hình” (HH) đều nhỏ hơn 0,05 chứng tỏ các biến
độc lập này có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
N hư vậy, phương trình hồi quy được xác định như sau:
của khách hàng về chất lượng dịch vụ quảng cáo tại công ty TN HH MTV dịch vụ
Sunshine. Từ kết quả hồi quy cho thấy, khi “năng lực phục vụ” tăng/giảm 1 đơn vị
thì sự hài lòng về chất lượng dịch vụ quảng cáo tăng/giảm 0,243 đơn vị. N hư vậy,
khi đánh giá về yếu tố năng lực phục vụ của khách hàng càng cao thì sự hài lòng
số kề nhau. Dựa vào kết quả thực hiện phân tích hồi quy cho thấy, giá trị Durbin –
Watson là 1,659 thuộc trong khoảng chấp nhận (1,6 đến 2,6). Vậy có thể kết luận là
mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan.
⮚ Xem xét đa cộng tuyến
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2022)
N hận định về các yếu tố liên quan đến sự tin cậy sau khi tiến hành kiểm định
One Sample T-Test với T=4. Theo như nghiên cứu thì cảm nhận của khách hàng đối
với nhóm các yếu tố liên quan đến sự tin cậy tương đối hài lòng.Với kết quả phân
bình 4,07. Cho thấy việc cung cấp đến dịch vụ với khách hàng đúng như những già
đã giới thiệu sẽ tạo cho khách hàng cảm nhận lòng tin đối với công ty từ đó nâng
cao sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ quảng cáo mà công ty cung cấp.
Các nhận định còn lại được khách hàng đánh giá với giá trị trung bình thấp
quyết các khiếu nại và phản hồi về các gói dịch vụ đến quý khách nhanh chóng” và
“N hân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn hay không tôn trọng khách hàng để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng” có mức ý nghĩa > 0,05, khách hàng đánh giá đồng
ý với các yếu tố này.
Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm sự đáp ứng
Mức độ đồng ý (%) Giá trị
Tiêu chí
1 2 3 4 5 trung bình
DU1 - 3,6 18,2 49,1 29,1 4,04
DU2 - 3,6 13,6 63,6 19,1 3,98
DU3 - 4,5 14,5 60,9 20,0 3,96
DU4 - 2,7 14,5 62,7 20,0 4,00
DU - - - - - 4,00
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2022)
Kết luận: Kết quả cho thấy, “sự đáp ứng” được khách hàng đánh giá khá cao
khi có giá trị trung bình là 4,00 đơn vị bằng với mức độ đồng ý. Điều này cho thấy
rằng khách hàng đã cảm nhận được sự tiện nghi, thuận lợi trong dịch vụ quảng cáo
mà công ty Sunshine cung cấp. Cụ thể, những đánh giá của khách hàng về các biến
quan sát như sau:
“Quý khách được nhân viên đón tiếp ngay từ lúc đến trực tiếp hoặc trao đổi
thông qua các phương thức liên hệ với Công ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine –
DU1”, nhận định này được khách hàng đánh giá cao, ở mức độ 4,04. Điều này cho
thấy sự tinh tế và chuyên nghiệp của nhân viên tại công ty, luôn hoạt động với
phương châm phục vụ khách hàng một cách tận tâm nhất, vì vậy mà bất kỳ khách
hàng nào cần trao đổi về dịch vụ qua các phương tiện nào cũng có nhân viên hỗ trợ
nhanh chóng. N goài ra với tiêu chí “N hân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn
hay không tôn trọng khách hàng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng – DU4” cũng
có đánh giá cao với giá trị trung bình là 4,00. Việc nhân viên tỏ ra bận rộn hoặc
không tôn trọng khách hàng là điều tuyệt đối không được xảy ra tại công ty bởi khi
quý khách hàng” có mức ý nghĩa > 0,05, khách hàng đánh giá đồng ý với các yếu tố
này.
Sau khi hỏi khách hàng về cảm nhận về năng lực phục vụ, nghiên cứu đã thu
thập và tổng hợp câu trả lời như sau:
khi giao tiếp với nhân viên. Có như vậy công ty mới có thể nâng cao chất lượng
dịch vụ, nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
2.2.6.4 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm sự cảm nhận
⮚ Kiểm định giá trị trung bình
Bảng 2.23: Kiểm định giá trị trung bình yếu tố sự cảm nhận
Giá trị kiểm định = 4
Tiêu chí N
Giá trị trung bình Mức ý nghĩa (Sig._2 phía)
CN 1 110 4,10 0,086
Kết luận: Kết quả cho thấy, “sự cảm nhận” được khách hàng đánh giá rất cao
khi có giá trị trung bình là 4,07. Tất cả các nhận định của tiêu này điều ghi nhận giá
trị trung bình hơn 4 (tức mức độ đồng ý). Cụ thể những đánh giá của khách hàng về
các biến quan sát như sau:
H1: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với nhóm yếu tố phương tiện hữu hình
khác
Bảng 2.25: Kiểm định giá trị trung bình yếu tố phương tiện hữu hình
Giá trị kiểm định = 4
Tiêu chí N
Giá trị trung bình Mức ý nghĩa (Sig._2 phía)
HH1 110 4,00 1,000
HH2 110 3,65 0,000
HH3 110 3,89 0,140
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2022)
N hận định về các yếu tố liên quan đến tính hữu hình sau khi tiến hành kiểm
định One Sample T-Test với T=4. Theo như nghiên cứu thì cảm nhận của khách
hàng đối với nhóm các yếu tố liên quan đến phương tiện hữu hình chưa thật sự được
đánh giá cao.Với kết quả phân tích trên có 2 yếu tố “N hân viên có trang phục gọn
hiện đại, đảm bảo với dịch vụ” chỉ có mức đánh giá trung bình là 3,65 trong đó có
đến 8,2% khách hàng đánh giá ở mức độ không đồng ý. Vì vậy mà trong thời gian
tới để nâng cao chất lượng dịch vụ thì công ty nên đầu tư mới lại máy móc như máy
chụp hình, quay phim, bổ sung thêm những công cụ nhằm phục vụ cho hoạt động
Bảng 2.28: Đánh giá của khách hàng đối với sự hài lòng
Giá trị
Mức độ đồng ý (%)
Tiêu chí trung bình
1 2 3 4 5
SHL1 - 0,0 5,5 50,0 44,5 4,39
Chương này đã trình bày khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty TN HH MTV Dịch Vụ Sunshine. Đánh giá được thực trạng và hiệu quả hoạt
động của dịch vụ quảng cáo của công ty trong thời gian qua. Đồng thời qua nghiên
giải quyết các khiếu nại và phản hồi về các gói dịch vụ đến quý khách nhanh
chóng” có số phiếu hoàn toàn không đồng ý 0%, số phiếu không đồng ý chiếm 4.5%
và số phiếu đồng ý chiếm 60.9%, số phiếu rất không đồng ý chiếm 20%. Đây là
biến được khách hàng đánh giá hài lòng nhất trong nhóm yếu tố “ Sự đáp ứng”. Cho
hàng nào đưa ra ý kiến rất không đồng ý. Vẫn còn một số khách hàng ở mức độ
trung lập với ý kiến này tuy nhiên đa số khách hàng đều hài lòng với sự thoải mái,
an toàn khi sử dụng dịch quảng cáo. Đây là yếu tố được khách hàng đánh giá hài
lòng nhất trong nhóm “N ăng lực phục vụ”. N ghiên cứu và phát triển quy trình dịch
của khách hàng. Vào mùa cao điểm, lượng khách hàng cao nên cần được tăng thêm
các thiết bị phục vụ nhằm đảm bảo phục vụ khách hàng.
Thiết kế trang phục của công ty cho nhân viên để đảm bảo sự đồng bộ, đẹp
mắt, thoải mái cũng như đảm bảo sức khỏe cho nhân viên. Trang phục cũng góp
1. Kết luận
Một lần nữa có thể khẳng định lại rằng sự phát triển của Internet đã và đang
pháp nâng cao khả năng đáp ứng, nhóm giải pháp nâng cao năng lực phục vụ, nhóm
giải pháp nâng cao sự cảm nhận và cuối cùng là nhóm giải pháp nâng cao chất
lượng phương tiện hữu hình.
Trong quá trình nghiên cứu, điều tra và phân tích, dù đã có những cố gắng và
nỗ lực mang lại kết quả. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những hạn chế như:
nhiều trên môi trường Internet, để có thể tập hợp và cập nhật những thông tin một
cách có hệ thống, nhanh chóng về các quy chế, cũng như thông tin về giấy phép
kinh doanh tại địa bàn.
2.2 Kiến nghị đối với Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Sunshine
2020/07.pdf
6. Hà Mạnh Hùng - Mô hình đánh giá mức độ hài lòng của người dùng về chất
lượng thông tin thống kê
https://sti.vista.gov.vn/tw/Lists/TaiLieuKHCN /Attachments/323411/CTv10S3
2021022.pdf
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC PHIẾU KHẢO SÁT
PHIẾU KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
Tôi là sinh viên lớp K53A - Thương Mại Điện Tử, ngành Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế. Hiện tại, tôi đang nghiên cứu đề tài
:”Khảo sát sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ quảng cáo tại Công
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
không đồng ý
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Duoi 18 tuoi 6 5.5 5.5 5.5
Tu 18 - 30 tuoi 59 53.6 53.6 59.1
Tu 30 - 45 tuoi 27 24.5 24.5 83.6
Valid
Tren 45 tuoi 18 16.4 16.4 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Hoc sinh, sinh vien 19 17.3 17.3 17.3
Can bo cong nhan vien chuc 29 26.4 26.4 43.6
Kinh doanh 47 42.7 42.7 86.4
Valid
Khac 15 13.6 13.6 100.0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Duoi 5 trieu 22 20.0 20.0 20.0
Tu 5 - 7 trieu 42 38.2 38.2 58.2
Tu 7 - 10 trieu 34 30.9 30.9 89.1
Valid
Tren 10 trieu 12 10.9 10.9 100.0
TC2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
trung lap 20 18.2 18.2 20.0
dong y 74 67.3 67.3 87.3
Valid
rat dong y 14 12.7 12.7 100.0
TC3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
trung lap 18 16.4 16.4 18.2
dong y 74 67.3 67.3 85.5
Valid
rat dong y 16 14.5 14.5 100.0
TC4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 5 4.5 4.5 4.5
trung lap 30 27.3 27.3 31.8
dong y 66 60.0 60.0 91.8
Valid
rat dong y 9 8.2 8.2 100.0
Statistics
DU1 DU2 DU3 DU4 DU
Valid 110 110 110 110 110
N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.04 3.98 3.96 4.00 4.00
DU1
DU2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 4 3.6 3.6 3.6
trung lap 15 13.6 13.6 17.3
dong y 70 63.6 63.6 80.9
Valid
rat dong y 21 19.1 19.1 100.0
DU3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 5 4.5 4.5 4.5
trung lap 16 14.5 14.5 19.1
dong y 67 60.9 60.9 80.0
Valid
rat dong y 22 20.0 20.0 100.0
DU4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 3 2.7 2.7 2.7
trung lap 16 14.5 14.5 17.3
dong y 69 62.7 62.7 80.0
Valid
rat dong y 22 20.0 20.0 100.0
Statistics
N LPV1 N LPV2 N LPV3 N LPV4 N LPV
Valid 110 110 110 110 110
N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.97 3.95 4.01 3.95 3.97
NLPV1
NLPV2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
trung lap 28 25.5 25.5 27.3
dong y 53 48.2 48.2 75.5
Valid
rat dong y 27 24.5 24.5 100.0
NLPV3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 1 .9 .9 .9
trung lap 23 20.9 20.9 21.8
dong y 60 54.5 54.5 76.4
Valid
rat dong y 26 23.6 23.6 100.0
NLPV4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 1 .9 .9 .9
trung lap 24 21.8 21.8 22.7
dong y 65 59.1 59.1 81.8
Valid
rat dong y 20 18.2 18.2 100.0
Statistics
CN 1 CN 2 CN 3 CN 4 CN
Valid 110 110 110 110 110
N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.10 4.06 4.04 4.09 4.07
CN1
CN2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
trung lap 15 13.6 13.6 15.5
dong y 67 60.9 60.9 76.4
Valid
rat dong y 26 23.6 23.6 100.0
CN3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
trung lap 18 16.4 16.4 18.2
dong y 64 58.2 58.2 76.4
Valid
rat dong y 26 23.6 23.6 100.0
CN4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 1 .9 .9 .9
trung lap 13 11.8 11.8 12.7
dong y 71 64.5 64.5 77.3
Valid
rat dong y 25 22.7 22.7 100.0
Statistics
HH1 HH2 HH3 HH
Valid 110 110 110 110
N
Missing 0 0 0 0
Mean 4.00 3.65 3.89 3.85
HH2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 9 8.2 8.2 8.2
trung lap 30 27.3 27.3 35.5
dong y 62 56.4 56.4 91.8
Valid
rat dong y 9 8.2 8.2 100.0
HH3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 6 5.5 5.5 5.5
trung lap 21 19.1 19.1 24.5
dong y 62 56.4 56.4 80.9
Valid
rat dong y 21 19.1 19.1 100.0
Statistics
SHL1 SHL2 SHL3 SHL
Valid 110 110 110 110
N
Missing 0 0 0 0
Mean 4.39 4.09 4.00 4.16
SHL1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
trung lap 6 5.5 5.5 5.5
dong y 55 50.0 50.0 55.5
SHL2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
trung lap 12 10.9 10.9 12.7
dong y 70 63.6 63.6 76.4
Valid
rat dong y 26 23.6 23.6 100.0
SHL3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 4 3.6 3.6 3.6
trung lap 17 15.5 15.5 19.1
dong y 64 58.2 58.2 77.3
Valid
rat dong y 25 22.7 22.7 100.0
⮚ SỰ ĐÁP ỨNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
DU1 11.95 3.190 .600 .810
DU2 12.00 3.174 .753 .738
DU3 12.02 3.211 .675 .772
DU4 11.98 3.523 .599 .806
⮚ SỰ CẢM NHẬN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.782 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
HH1 7.54 1.866 .570 .762
HH2 7.89 1.309 .661 .645
HH3 7.65 1.277 .651 .661
⮚ SỰ HÀI LÒNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.725 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
SHL1 8.09 1.405 .537 .653
SHL2 8.39 1.305 .538 .647
SHL3 8.48 1.096 .577 .606
CN 2 .744
CN 3 .590
N LPV1 .829
N LPV3 .758
N LPV4 .751
N LPV2 .719
HH2 .814
HH3 .798
HH1 .792
TC4 .748
TC3 .736
TC2 .706
TC1 .582
Component Matrixa
Component
1
SHL3 .824
SHL2 .795
SHL1 .795
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a.1 components extracted.
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 20.270 5 4.054 41.683 .000b
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig. Correlations Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
B Std. Error Beta Zero- Partial Part Tolerance VIF
order
TC .330 .073 .293 4.490 .000 .549 .403 .254 .753 1.328
DU .278 .056 .308 4.928 .000 .513 .435 .279 .817 1.224
1
N LPV .243 .060 .269 4.076 .000 .554 .371 .231 .736 1.360
CN .148 .072 .140 2.062 .042 .536 .198 .117 .690 1.450
HH .229 .056 .251 4.068 .000 .493 .371 .230 .843 1.187
a. Dependent Variable: SHL
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Difference
Lower Upper
N LPV1 -.365 109 .716 -.027 -.18 .12
Statistics
TC1 TC2 TC3 TC4 TC
Valid 110 110 110 110 110
N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.07 3.91 3.95 3.72 3.91