kiểm tra tài chính

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

1.

Phát biểu nào sau đây là sai

Thu nhập thực tế của cổ đông và trái chủ đều chịu ảnh hưởng bởi thị trường

Cổ tức được chia cho cổ đông, trái tức được trả cho trái chủ

Đối với công ty cổ phần, cổ đông là chủ vốn, trái chủ là chủ nợ.

Quyền lợi của cổ đông và trái chủ đều như nhau.

2.Lãi vay dài hạn được ghi trên hợp đồng vay nợ là chi phí sử dụng vốn nào sau đây?

Cả hai câu đều sai

Cả hai câu đều đúng

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế

Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế

3.Nếu doanh nghiệp vay tối đa 400 triệu đồng thì lãi suất là 10%/năm, vay trên 400 triệu
đồng thì lãi suất là 12%/năm. Lãi suất 10% là:

Cả hai câu đều đúng

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế

Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế


Cả hai câu đều sai

4.………….. là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án

Tất cả các câu đều sai

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi hoặc chi phí
sử dụng vốn cổ phần thường

Chi phí sử dụng vốn bình quân

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi hoặc chi phí
sử dụng vốn cổ phần thường hoặc chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại

5.Chi phí sử dụng vốn bình quân thay đổi khi:

Chi phí sử dụng vốn vay thay đổi

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường thay đổi

Cả hai câu đều đúng

Cả hai câu đều sai

6.Nếu doanh nghiệp vay 500 triệu đồng, lãi suất là 10%/năm, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 25%. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là:

10%
7,5%

5 triệu đồng

Tất cả các câu đều sai

7.Nếu doanh nghiệp vay tối đa 400 triệu đồng thì lãi suất là 10%/năm còn trên 400 triệu
đồng thì lãi suất 14%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Chi phí sử dụng vốn
vay được sử dụng để tính WACC là:

7,5% , 10,5%

4 triệu đồng

10%, 14%

Tất cả các câu đều sai

8.Doanh nghiệp huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi với chi phí phát hành 500
đồng, cổ tức 10%/năm, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu
đãi là:

1.000 đồng

10,53%

10%
Tất cả các câu đều sai

9.Nếu doanh nghiệp vay tối đa 400 triệu đồng thì lãi suất là 10%/năm, trên 400 triệu đồng
nhưng không quá 900 triệu đồng thì lãi suất 12%, trên 900 triệu đồng thì lãi suất 14%,
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại 13%,
chi phí sử dụng vốn cổ phần thường 14%. Số điểm gãy là:

2 điểm

Tất cả các câu đều sai

1 điểm

3 điểm

10.Doanh nghiệp huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu thường với chi phí phát hành
6% trên mệnh giá, cổ tức năm trước 1.000 đồng/ cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ
phiếu, tốc độ tăng trưởng 9%. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là:

20,6%

17,1%

10,53%

Tất cả các câu đều sai

11.Lựa chọn cơ cấu vốn để tối thiểu hóa WACC, thuộc vấn đề cơ bản nào của quản trị tài
chính doanh nghiệp?
Quyết định đầu tư

Quyết định tài trợ

Cả hai câu đều đúng

Cả hai câu đều sai

12.Nếu doanh nghiệp vay tối đa 400 triệu đồng thì lãi suất là 10%/năm, trên 400 triệu
đồng nhưng không quá 900 triệu đồng thì lãi suất 12%, trên 900 triệu đồng thì lãi suất
14%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%, tỷ trọng vốn vay 40%. Tính điểm gãy
vốn vay thứ nhất - Bp1 là:

900 triệu đồng

400 triệu đồng

1.000 triệu đồng

Tất cả các câu đều sai

13.Lãi ròng 2.500 triệu đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức 0.4. Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ
lại 12%, chi phí sử dụng vốn cổ phần thường 14%. Tỷ trọng vốn cổ phần thường 40%.
Tính điểm gãy vốn cổ phần thường là:

675 triệu đồng

Tất cả các câu đều sai


3.750 triệu đồng

2.500 triệu đồng


Không chính xác
0/0.5 Điểm
14.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế cho khoản vay từ 0 đồng - 1 tỷ đồng?

8%

10%

0,04 tỷ
0.05 tỷ
Không chính xác
0/0.5 Điểm
15.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế cho khoản vay trên 1 tỷ đồng?

0,0864 tỷ

0,108 tỷ

9,6%

12%
Đúng
0.5/0.5 Điểm
16.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại?

5%

15,5%

D. 20.000 đồng

20,1%
Không chính xác
0/0.5 Điểm
17.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường?

200.000 đồng

15,5%

20,6%

10%
Không chính xác
0/0.5 Điểm
18.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: Điểm gãy thứ 1 của vốn vay - BP1 (đơn vị tính:triệu đồng)?

3.000

2.500

1.000

1.800
Không chính xác
0/0.5 Điểm
19.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: Điểm gãy vốn cổ phần thường - BP2 (đơn vị tính:triệu đồng)?

1.000

1.800

2.500

3.000
Không chính xác
0/0.5 Điểm
20.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: chi phí sử dụng vốn bình quân trong khoản vốn huy động dưới 2.500 triệu
đồng – WACC1?

20,13%

15,28%

9,6%

8%
Đúng
0.5/0.5 Điểm
21.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: chi phí sử dụng vốn bình quân trong khoản vốn huy động từ 2.500 đến
dưới 3.000 triệu đồng – WACC2?

13%

9,6%

8%

15,9%
Đúng
0.5/0.5 Điểm
22.Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) 40%
- Vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu đãi)
Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 đồng - 1 tỷ đồng 10%
Trên 1 tỷ đồng 12%
Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 3 tỷ đồng. Thời gian
vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,4 của lợi nhuận
và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Giá hiện hành của cổ phiếu thường 150.000 đồng/cổ
phiếu, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm, cổ tức 1 cổ phần thường năm trước
là 20.000 đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường với giá 150.000 đồng/ cổ phiếu; cổ tức 1 cổ phần
thường năm trước là 20.000 đồng và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 6%/năm. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới là 5.000 đồng/ cổ phiếu.
- Tính: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trong khoản vốn huy động trên 3.000
triệu đồng – WACC3?

16,21%

15,77%

8%

13,04%
Không chính xác
0/0.5 Điểm
23.Một công ty có ROA là 5%, ROE là 8% và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản là 2,5
Tính: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu

1,5%

2,5%

2%

1,8%
Không chính xác
0/0.5 Điểm
24.Một công ty có ROA là 5%, ROE là 8% và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản là 2,5
Tính: Tỷ số nợ của công ty là bao nhiêu?

0,38

0,17

0,62

0,44
Không chính xác
0/0.5 Điểm
25.Một công ty có ROA là 5%, ROE là 8% và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản là 2,5
Tính: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu?

42,7%

60%

45%

53,3%
Không chính xác
0/0.5 Điểm
26.Một công ty có tỷ số khả năng thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60 triệu
đồng. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?
120 triệu đồng

300 triệu đồng

82 triệu đồng

410 triệu đồng


Không chính xác
0/0.5 Điểm
27.Một công ty có EBIT = 2.000 triệu đồng, vốn vay = 10.000 triệu đồng, lãi vay phải trả
chiếm 8%/tổng vốn vay, hãy tính tỷ số khả năng thanh toán lãi vay:

0,4

0,8

2,5

1,5
Không chính xác
0/0.5 Điểm
28._________________cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm
nhất định.

Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo dòng tiền.


Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo thu nhập.


Đúng
0.5/0.5 Điểm
29.Tài sản:

Có thể thu được lợi ích trong tương lai.

Câu B và C đúng.

Là nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thanh toán khi đến hạn.

Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát.


Đúng
0.5/0.5 Điểm
30.Nguyên tắc sắp xếp của Nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.

Theo thời hạn của tài sản tăng dần.

Theo thời hạn nợ tăng dần.

Theo tính thanh khoản giảm dần.

Theo thời hạn nợ giảm dần


Không chính xác
0/0.5 Điểm
31.Một công ty có ROA là 5%, ROE là 7% và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản là 2,4
Tính: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu

2,67%

2,52%

2,08%

2,15%
Không chính xác
0/0.5 Điểm
32.Một công ty có ROA là 5%, ROE là 7% và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản là 2,4
Tính: Tỷ số nợ của công ty là bao nhiêu?

0,4

0,35

0,29

0,2
Không chính xác
0/0.5 Điểm
33.Một công ty có ROA là 5%, ROE là 7% và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản là 2,4
Tính: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu?

44,8%
40%

43,2%

45,5%
Đúng
0.5/0.5 Điểm
34. Đơn vị tính: triệu đồng. Kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân.
Số liệu trích từ báo cáo tài chính công ty A năm 201N như sau:
Tổng tài sản: 579.380 Đầu năm: 477.810
Tài sản ngắn hạn: 303.800 Đầu năm: 224.560
Khoản phải thu: 61.505 Đầu năm: 47.650
Hàng tồn kho: 204.200 Đầu năm: 162.500
Tài sản dài hạn: 275.580 Đầu năm: 253.250
Doanh thu thuần: 1.105.000
Doanh thu bán chịu: 884.000
Giá vốn hàng bán: 884.000
Lợi nhuận sau thuế: 23.755
Tính: Số vòng quay hàng tồn kho

4,28

4,81

4,18
4,82
Không chính xác
0/0.5 Điểm
35.Đơn vị tính: triệu đồng. Kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân.
Số liệu trích từ báo cáo tài chính công ty A năm 201N như sau:
Tổng tài sản: 579.380 Đầu năm: 477.810
Tài sản ngắn hạn: 303.800 Đầu năm: 224.560
Khoản phải thu: 61.505 Đầu năm: 47.650
Hàng tồn kho: 204.200 Đầu năm: 162.500
Tài sản dài hạn: 275.580 Đầu năm: 253.250
Doanh thu thuần: 1.105.000
Doanh thu bán chịu: 884.000
Giá vốn hàng bán: 884.000
Lợi nhuận sau thuế: 23.755
Tính: Số ngày hàng tồn kho

75,72

75,70

74,67

75,07
Không chính xác
0/0.5 Điểm
36.Đơn vị tính: triệu đồng. Kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân.
Số liệu trích từ báo cáo tài chính công ty A năm 201N như sau:
Tổng tài sản: 579.380 Đầu năm: 477.810
Tài sản ngắn hạn: 303.800 Đầu năm: 224.560
Khoản phải thu: 61.505 Đầu năm: 47.650
Hàng tồn kho: 204.200 Đầu năm: 162.500
Tài sản dài hạn: 275.580 Đầu năm: 253.250
Doanh thu thuần: 1.105.000
Doanh thu bán chịu: 884.000
Giá vốn hàng bán: 884.000
Lợi nhuận sau thuế: 23.755
Tính: Số vòng quay khoản phải thu

16,2

20,4

20,4

20,2
Đúng
0.5/0.5 Điểm
37.Đơn vị tính: triệu đồng. Kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân.
Số liệu trích từ báo cáo tài chính công ty A năm 201N như sau:
Tổng tài sản: 579.380 Đầu năm: 477.810
Tài sản ngắn hạn: 303.800 Đầu năm: 224.560
Khoản phải thu: 61.505 Đầu năm: 47.650
Hàng tồn kho: 204.200 Đầu năm: 162.500
Tài sản dài hạn: 275.580 Đầu năm: 253.250
Doanh thu thuần: 1.105.000
Doanh thu bán chịu: 884.000
Giá vốn hàng bán: 884.000
Lợi nhuận sau thuế: 23.755
Tính: Kỳ thu tiền bình quân

18,25

18,20

18,24

22,23
Không chính xác
0/0.5 Điểm
38.Đơn vị tính: triệu đồng. Kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân.
Số liệu trích từ báo cáo tài chính công ty A năm 201N như sau:
Tổng tài sản: 579.380 Đầu năm: 477.810
Tài sản ngắn hạn: 303.800 Đầu năm: 224.560
Khoản phải thu: 61.505 Đầu năm: 47.650
Hàng tồn kho: 204.200 Đầu năm: 162.500
Tài sản dài hạn: 275.580 Đầu năm: 253.250
Doanh thu thuần: 1.105.000
Doanh thu bán chịu: 884.000
Giá vốn hàng bán: 884.000
Lợi nhuận sau thuế: 23.755
Tính: Số vòng quay tài sản ngắn hạn

4,83
4,18

4,82

4,12
Không chính xác
0/0.5 Điểm
39.Số liệu công ty A (Đơn vị tính: ngàn đồng): Công ty có tỷ lệ lãi ròng là 15% và doanh
thu là 20.000.000. Nếu công ty có khoản nợ là 2.500.000. Tổng tài sản là 22.500.000 và
chi phí lãi vay sau thuế là 5%. ROA của công ty là bao nhiêu?

8,4%

13,3%.

12,0%

10,9%
Không chính xác
0/0.5 Điểm
40.Giả định công ty A được tài trợ hoàn toàn tổng vốn chủ sở hữu, tính tỷ suất lợi nhuận
trên vốn (ROE) dựa vào những thông tin sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

(1)Lợi nhuận trước thuế = 1.500

(2) Doanh thu = 5.000

(3) Tỷ lệ chia cổ tức = 60%


(4)Vòng quay tổng tài sản = 2

(5) thuế suất thuế thu nhập = 20%

35%

30%

48%

25%

You might also like