Professional Documents
Culture Documents
23-24. HSG 11. Chuyen de Phan Bon Hoa Hoc - 0115 - LÊ KIM NGÂN
23-24. HSG 11. Chuyen de Phan Bon Hoa Hoc - 0115 - LÊ KIM NGÂN
com
Câu 3. Hàm lượng (%)của KCl trong một loại phân bón có %K2O = 50 là
A. 79,26%. B. 72,68%. C. 80,63%. D. 74,75%.
Hướng dẫn giải
100 gam phân bón chứa tương ứng 50 gam K2O
2KCl K 2O
74,5.2 94 gam
79,26 50 gam
79,26.100%
%m KCl 79,26%
100
Câu 4. Một loại phân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là các tạp
chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Tính độ dinh dưỡng của phân lân
Hướng dẫn giải
100 gam phân lân có 31,31 gam Ca(H2PO4)2
töông öùng
Ca(H 2 PO 4 )2 P2 O5
234 gam 142 gam
31,31 gam 19 gam
Độ dinh dưỡng của phân lân là 19%
Câu 5. Điều chế supephotphat kép theo sơ
Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu ! 1
Phùng Thị Thanh Thúy – THPT Ngọc Tảo – 0986 539 185 – mail: thuyhoa@c3ngoctao.edu.vn / phungthuy070686@gmail.com
H SO ñaëc Ca (PO )
đồ: Ca3 (PO4 )2 2 4
H3PO4 3 4 2
Ca(H2 PO4 )2 Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã
dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.
Hướng dẫn giải
351
n Ca(H PO ) 1,5 kmol
2 4 2
234
Ca3 (PO 4 )2 3H 2 SO4 3CaSO4 2H3 PO 4
1,5x x mol
Câu 7. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.
Để cung cấp 16,2 kg nitơ, 3 kg photpho và 7,5 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử
dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg
phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tính tổng giá trị (x + y + z).
2 Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu !
Phùng Thị Thanh Thúy – THPT Ngọc Tảo – 0986 539 185 – mail: thuyhoa@c3ngoctao.edu.vn / phungthuy070686@gmail.com
11,6.94
1 mol K2O (94 g) có 2 mol K (78 g) cung cấp 11,6 kg K 14 kg K 2 O
78
m x (kg) m 0,1x 0,46y 17,5 x 101,4
NPK N
m ñaïm ureâ y (kg) m P2O5 0,07x 7,1 y 16,0 x y z 135,7
z 18,3
m phaân kali z (kg)
m K O 0,03x 0,6z 14
2
Câu 9. Phân hữu cơ CSV OZERI 5-2-3+65OM thích
hợp sử dụng cho bón lót và bón thúc. Đối với cây ăn trái,
nhà sản xuất khuyên dùng nên bón mỗi lần 300-450
kg/ha.
Tính khối lượng phân urea (chứa 46,67% N về khối
lượng) để có hàm lượng N tương đương với lượng phân
hữu cơ trên (với mỗi ha)?
Hướng dẫn giải
Hàm lượng N có trong 300 kg phân hữu cơ là: 300 5% =15 kg
Hàm lượng N có trong 450 kg phân hữu cơ là: 450 5% =22,5 kg
Khối lượng phân urea cần thiết để có được 15 kg N là: 15 100 / 46,67 = 32,14 kg.
Khối lượng phân urea cần thiết để có được 22,5 kg N là: 22,5 100 / 46,67 = 48,21 kg.
Vậy cần từ 32,14 – 48,21 kg phân urea để có được hàm lượng N tương đương với 300 – 450 kg phân hữu
cơ CSV OZERI 5-2-3+65OM.
Câu 10. Theo nghiên cứu của IRRI cho biết, để đạt năng suất 7 tấn lúa/ha, lượng đạm (N), lân (P2O5) và
kali (K2O) cần cung cấp cho cây lúa lần lượt là 42 kg; 9 kg và 18 kg.
Thực tế trong quá trình bón phân, người ta thường trộn thêm phân vô cơ như urea (chứa 46%N) và diêm
tiêu (chứa 46% K2O, 13% N) để tăng hàm lượng dinh dưỡng trên tổng khối lượng phân phải bón. Tính
khối lượng phân hữu cơ CSV OZERI 5-2-3+65OM, urea và diêm tiêu cần thiết để bón cho 1ha lúa để đạt
năng suất lý thuyết như trên.
Hướng dẫn giải
Vì chỉ có mỗi phân CSV OZERI 5-2-3+65OM chứa P2O5 nên khối lượng phân hữu cơ được xác định bởi
P2O5 cần dùng.
Để có được 9 kg P2O5, lượng phân hữu cơ cần dùng là: 9 100 / 2 = 450 kg.
Với 450 kg phân hữu cơ, khối lượng N và K2O đã cung cấp được tương ứng là
mN = 450 5% = 22,5 kg.
mK = 450 3% = 13,5 kg.
Lượng K2O cần bổ sung từ diêm tiêu là 18 – 13,5 = 4,5 kg.
Khối lượng diêm tiêu KNO3 cần dùng là: 4,5 100 / 46 = 9,78 kg.
Lượng N được cung cấp bởi 9,78 kg diêm tiêu KNO3 là 9,78 13% = 1,27 kg.
Tổng khối lượng N đã được cung cấp từ phân hữu cơ và diêm tiêu là 1,27 + 22,5 = 23,77 kg.
Lượng N cần cung cấp thêm từ urea là 42 - 23,77 =18,23 kg,
Khối lượng urea cần dùng là 18,23 100 / 46 = 39,63 kg.
Câu 11. Một loại phân bón kali có chứa K2CO3, 59,6% KCl, phần còn lại là SiO2. Biết độ dinh dưỡng của
phân kali trên là 47%. Khối lượng K2CO3 có trong 100 gam phân bón trên là
A. 13,8 B. 27,6 C. 28 D. 14
Độ dinh dưỡng = 47% ⟶ mK2O = 100.47% = 47 gam
⟶ nK2O = 0,5
mKCl = 100.59,6%/74,5 = 0,8
Bảo toàn K: 2nK2CO3 + nKCl = 2nK2O ⟶ nK2CO3 = 0,1 ⟶ mK2CO3 = 13,8
Câu 12. Cho m gam một loại quặng phosphorite (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa phosphorus) tác
dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất superphosphate đơn. Độ dinh dưỡng của
superphosphate đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là?
A. 34,20%. B. 26,83%. C. 42,60%. D. 53,62%.
Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu ! 3
Phùng Thị Thanh Thúy – THPT Ngọc Tảo – 0986 539 185 – mail: thuyhoa@c3ngoctao.edu.vn / phungthuy070686@gmail.com
Trong quặng chứa 0,93m gam Ca3(PO4)2 và 0,07m gam tạp chất.
⟶ nCa3(PO4)2 = 0,93m/310 = 0,003m (mol)
⟶ nP2O5 = 0,003m
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ⟶ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
0,003m……….0,006m
⟶ mSuperphosphate đơn = m quặng + mH2SO4 = 1,588m
⟶ Độ dinh dưỡng = 0,003m.142/1,588m = 26,83%
Câu 13. Một loại phân bón hỗn hợp trên thị trường có chỉ số N-P-K là 20-20-15. Nếu khối lượng của một
bao phân bón là 50 kg. Vậy khối lượng của N, P, K có trong 50 kg phân bón đó lần lượt là:
A. 10 kg; 8,73 kg; 12,44 kg B. 20 kg; 20 kg; 15 kg
C. 10 kg; 10 kg; 7,5 kg D. 10 kg; 4,37 kg; 6,22 kg
%N = 20% ⟶ mN = 50.20% = 10 kg
%P2O5 = 20% ⟶ mP2O5 = 50.20% = 10
⟶ mP = 31.2.10/142 = 4,37 kg
%K2O = 15% ⟶ mK2O = 50.15% = 7,5 kg⟶ mK = 39.2.7,5/94 = 6,22 kg
Câu 14. Vải Thiều Lục Ngạn (Bắc Giang) là loại quả mang giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Theo tính
toán của một nhà vườn, cứ thu được 100 kg quả vải thì cần cung cấp khoảng 1,84 kg nitrogen, 0,62 kg
phosphorus và 1,26 kg kali, để bù lại cho cây phục hồi, sinh trưởng và phát triển. Trong một vụ thu
hoạch, nhà vườn đã thu được 10 tấn quả vải và đã dùng hết x kg phân bón NPK (20 – 20 – 15) trộn
với y kg phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và z kg urea (độ dinh dưỡng 46%) để bù lại cho cây. Tổng
giá trị (x + y + z) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 952,5. B. 968,2. C. 1043,8. D. 876,9.
Lượng dinh dưỡng cần cung cấp để thu hoạch 10 tấn vải gồm 184 kg nitrogen, 62 kg phosphorus và 126
kg kali.
mN = 184 = 20%x + 46%z
mP = 62 = 20%x.2.31/142
mK = 126 = 15%x.2.39/94 + 60%y.2.39/94
⟶ x = 710; y = 75,58; z = 91,30⟶ x + y + z = 876,9
Câu 15. Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cung cấp 150 kg N, 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Loại
phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân KCl (độ dinh
dưỡng 60%) và urea (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta (10.000
m2) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 604 kg. B. 300 kg. C. 783 kg. D. 810 kg.
m phân hỗn hợp = a kg
m phân kali = b kg
m phân urea = c kg
mN = 20%a + 46%c = 150
mP2O5 = 20%a = 60
mK2O = 15%a + 60%b = 110
⟶ a = 300; b = 325/3; c = 4500/23⟶ a + b + c = 604 kg
Câu 16. Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và 10,00% tạp chất không chứa
phosphorus.
Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân lân đó là:
A. 36,42%. B. 28,40%. C. 25,26%. D. 31,00%.
4 Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu !
Phùng Thị Thanh Thúy – THPT Ngọc Tảo – 0986 539 185 – mail: thuyhoa@c3ngoctao.edu.vn / phungthuy070686@gmail.com
Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu ! 5
Phùng Thị Thanh Thúy – THPT Ngọc Tảo – 0986 539 185 – mail: thuyhoa@c3ngoctao.edu.vn / phungthuy070686@gmail.com
⟶ nK2SO4 = 0,5 mol ⟶ nK2O = 0,5 mol ⟶ Độ dinh dưỡng = %K2O = 0,5.94/100 = 47%
Câu 24. Một loại quặng phosphate dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại
là các chất không chứa phosphorus. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 7%. B. 16,03%. C. 25%. D. 35%.
Lấy 100 gam quặng ⟶ mCa3(PO4)2 = 35 gam
⟶ nCa3(PO4)2 = 0,1129
Bảo toàn P ⟶ nP2O5 = 0,1129
⟶ Độ dinh dưỡng = %P2O5 = 16,03%
Câu 25. Ở bên dưới là hình ảnh trên bao phân đạm Hà Bắc.
Thông tin trên bao ghi: Nitrogen 46,3%, khối lượng tịnh 50kg. Biết thành phần chính của đạm urea là
(NH2)2CO. Khối lượng (NH2)2CO ít nhất có trong một bao phân đạm urea Hà Bắc là
A. 49,60 kg B. 23,15 kg C. 46,30 kg D. 10,80 kg
nN = 50.46,3%/14 = 1,6536 kmol
⟶ n(NH2)2CO = nN/2 = 0,8268 kmol⟶ m(NH2)2CO = 49,608 kg
Câu 26. Trộn một loại phân bón X chứa muối (NH4)2HPO4 với phân bón Y chứa KNO3, thu được phân
bón hỗn hợp nitrophoska (các chất còn lại trong X, Y không chứa N, P, K) có độ dinh dưỡng NPK
tương ứng là a%, 21,3% và 5,875%. Giá trị của a là
A. 15,7 B. 13,3 C. 10,15 D. 12,2
Lấy 100 gam phân bón ⟶ mP2O5 = 21,3 và mK2O = 5,875
n(NH4)2HPO4 = 2nP2O5 = 0,3
nKNO3 = 2nK2O = 0,125
Bảo toàn N ⟶ nN = 0,725 ⟶ a = 0,725.14/100 = 10,15%
Câu 27. Một loại superphosphate kép được sản xuất từ H2SO4 đặc và nguyên liệu là quặng phosphorite
(chứa 50% Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa phosphorus). Để sản xuất được 159,75 tấn phân
lân superphosphate kép có độ dinh dưỡng 40% thì cần dùng ít nhất m tấn quặng phosphorite trên. Biết
hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là
A. 211,63. B. 279,00 C. 348,75. D. 139,50
mP2O5 = 159,75.40% = 63,9 tấn
⟶ nCa3(PO4)2 = nP2O5 = 0,45
⟶ m quặng cần dùng = 0,45.310/(50%.80%) = 348,75 tấn
Câu 28. Một loại phân bón chứa các muối NH4NO3, KNO3 và NH4H2PO4 và các tạp chất khác (không
chưa nguyên tố dinh dưỡng) có độ dinh dưỡng như sau:13% N, 5,7% P2O5, 17,4% K2O. Hỏi trong
100kg phân bón trên có tổng bao nhiêu kg khối lượng mỗi muối ban đầu.
A. 9,2. B. 19,12. C. 37,37. D. 65,69
Đặt a, b, c là số mol NH4NO3, KNO3 và NH4H2PO4
nN = 2a + b + c = 100.13%/14
nP2O5 = 0,5c = 100.5,7%/142
6 Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu !
Phùng Thị Thanh Thúy – THPT Ngọc Tảo – 0986 539 185 – mail: thuyhoa@c3ngoctao.edu.vn / phungthuy070686@gmail.com
Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu ! 7
Phùng Thị Thanh Thúy – THPT Ngọc Tảo – 0986 539 185 – mail: thuyhoa@c3ngoctao.edu.vn / phungthuy070686@gmail.com
0,235……..0,235………0,235
⟶ mSiO2 = 100 – mCa3(PO4)2 – mCaCO3 = 2,1
⟶ Superphosphate đơn thu được chứa Ca(H2PO4)2 (0,24 mol), CaSO4 (0,715 mol) và SiO2 (2,1 gam)
⟶ m phân = 155,5⟶ %P2O5 = 0,24.142/155,5 = 21,92%
Câu 32. Một loại phân đạm chứ 50% NH4NO3 về khối lương. Một loại phân lân chứa 18% Ca(H2PO4)2
về khối lượng. Một loại phân kali chứa 42% KNO3 về khối lượng. Tính tỉ lệ khối lượng mỗi loại phân
bón để thu được phân N.P.K có hàm lượng dinh dưỡng là 10.10.5
A. 48,625 : 91,52 : 25,5867 B. 49,321 : 90,33 : 26,69.
C. 47,231 : 93,46 : 24,5832 D. 47,49 : 86,52 : 53,54.
Tự chọn mN = 10; mP2O5 = 10 và mK2O = 5
nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 0,0704
⟶ m phân chứa Ca(H2PO4)2 = 0,0704.234/18% = 91,52
nKNO3 = 2nK2O = 0,1064
⟶ m phân kali = 0,1064.101/42% = 25,5867
nN = 2nNH4NO3 + nKNO3 = 10/14
⟶ nNH4NO3 = 0,3039
⟶ m đạm chứa NH4NO3 = 0,3039.80/50% = 48,624
⟶ Tỉ lệ = 48,624 : 91,52 : 25,5867
Câu 33. Một loại phân bón hỗn hợp NPK có chứa NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3, còn lại là tạp chất
không chứa các nguyên N, P, K. Trên bao bi loại phân bón NPK đó có ghi 14 – 42,6 – 9,4. Tính phần
trăm khối lượng (NH4)2HPO4, trong mẫu phân bón trên?
A. 26,4%. B. 42,6%. C. 30,8%. D. 14,9%.
Lấy 100 gam phân NPK trên, trong đó có x, y, z mol NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3.
%N = 14 ⟶ nN = x + 2y + z = 100.14%/14
%P2O5 = 42,6 ⟶ nP = x + y = 2.100.42,6%/142
%K2O = 9,4 ⟶ nK = z = 2.100.9,4%/94
⟶ x = 0,4; y = 0,2; z = 0,2
⟶ %(NH4)2HPO4 = 132x/100 = 26,4%
Câu 34. Hạt mắc-ca rất nổi tiếng vì sự thơm ngon của nó. Để cây phát triển tốt thì giai đoạn bón thúc cần
dùng phân thích hợp là N.P.K 4.12.7 (kí hiệu này cho biết tỉ lệ khối lượng N, P 2O5, K2O trong phân).
Bạn đang có 3 mẫu phân bón (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2 và KCl. Bạn hãy trộn chúng theo tỉ lệ khối
lượng nào để có loại phân bón NPK 4.12.7 nêu trên.
A. 1,78 : 1,7 : 1. B. 1,8 : 1,77 : 1 C. 1,7 : 1,78 : 1. D. 2 : 2 : 1. Tự chọn
mN = 4, mP2O5 = 12, mK2O = 7
m(NH4)2SO4 = 4.132/28 = 18,857
mCa(H2PO4)2 = 12.234/142 = 19,775
mKCl = 74,5.2.7/94 = 11,096
⟶ m(NH4)2SO4 : mCa(H2PO4)2 : mKCl = 1,70 : 1,78 : 1
8 Đủng thở dài hãy vươn vai mà sống. Bùn dưới chân nhưng nắng ở trên đầu !