Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Tổng ôn liên kết gen và Hoán vị gen – Nhóm VIP - Thầy Nguyễn Duy Khánh

Câu 1: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định:
kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy
định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d
quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ, thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao;
16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng, thân thấp.
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa
bD
II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
A. 2 B. 4 D. 1
Đáp án C
P: AaBbDd × AaBbDd → F1
F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:
Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.
Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.
Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P
BD Bd
có thể là Aa hoặc Aa
bd bD
Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)
BD
Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa → I sai.
bd
BD BD
Phép lai P: ♀ Aa × ♂Aa
bd bd
F1 : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)
Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.
Cây cao đỏ 0,525.
Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II
đúng.
Ý III.
- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.
Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG
→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.
Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV
đúng.
Có 3 ý đúng

1
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho
2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá
thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu gen aabb =0,04 <6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn →ab=0,2<0,25 → là giao tử
hoán vị.
Ab Ab
P:  ; f  40% ; A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21;
aB aB
Xét các phát biểu:
I sai,
II đúng, A-bb+aaB-=0,42
Ab ab
III sai,  ; f  40%   0,3 Ab : 0,3aB : 0, 2A B : 0, 2ab  ab
aB ab
Ab aB Ab aB
IV đúng, ; ; ;
ab ab Ab aB

2
Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi
cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1.
Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Đáp án D: II, III, IV.
- Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen;
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
aB d
+ Ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% → X Y = 1%.
ab
aB
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. = 4%.
ab
aB
+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4% →
ab
aB
4% = 4% aB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
ab
+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4%
AB
→ Tần số hoán vị 8%; Kiểu gen của ruồi cái là
ab
- Tìm phát biểu đúng.
(I) sai. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài
= 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
→ Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%.
(II) đúng. Vì đã tìm được ở trên.
(III) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
→ Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.
(IV) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp NST
 AB ab 
mang gen A và B có 4 kiểu gen    sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
 ab ab 
→ Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16.

3
Câu 4: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa
hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về
1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án C: I, III, IV.
AB Ab Ab Ab
– Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là:  hoặc  . Đồng thời,
ab aB aB aB
Ab
nếu con đực có kiểu gen và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7
aB
kiểu gen. → I đúng; II sai.
Ab
- Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có
aB
100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → III đúng.
AB ab
- Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân tích thì
ab ab
sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → IV đúng.

4
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu
được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân
thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
Ab
I. Cây P có thể có kiểu gen là Dd .
aB
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài
chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất
thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
A. 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (3 : 1)(1 : 2 : 1) nên có 2 cặp tính trạng liên kết với nhau và cùng phân
li độc lập với 1 cặp còn lại.
I. Sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2
thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn  2 cặp (A, a; D, d) liên kết chéo  Kiểu gen của P là
Ad
Bb .
aD
Ad Ad
II. Đúng vì kiểu gen Bb  Bb thì hoán vị gen ở một giới tính thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con vẫn
aD aD
là(3 : 1)(1 : 2 : 1)  Số loại kiểu gen tối đa là 7  3  21.
Ad
III. Đúng vì nếu cây Bb (liên kết hoàn toàn) thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-
aD
bbdd chiếm tỉ lệ là 25%.
IV. Đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì chứng tỏ 2 cặp (A, a; D, d) liên kết hoàn toàn. Phép lai
Ad Ad Ad
Bb  Bb sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là 6/16; trong đó kiểu gen Bb
aD aD aD
4
chiếm tỉ lệ là .
16
Xác suất thu được cây dị hợp tử về 3 căp gen là 2/3.

5
Câu 6: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa
trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có
32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen 20%.
ab
II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Đáp án C: I, II, III, IV.
AB
Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thể lặn về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen .
ab
- Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là tỉ lệ
ab
kiểu gen ở F2. Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen. → 4 x 2 – 8x2 = 0,32. → x – 2x2 –
ab
0,08 = 0.
→ x = 0,4 hoặc x = 0,1. Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%. → I đúng.
ab
- Vì giao tử ab = 0,4 nên kiểu gen ở F2 có tỉ lệ = 0,16. → Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66%. → II
ab
đúng.
AB
- Vì F1 có kiểu gen và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có tỉ lệ
ab
= 10%. → III đúng.
0,5 0,16
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng = = 1/9. → IV đúng.
0,5  0,16

6
Câu 7: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tình
trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả
3 tính trạng (P) giao phối, với nhau, thu được F1 có 4% Số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình vệ 3 tỉnh trạng trên.
II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tỉnh trạng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Đời con có kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp 3 cặp gen (Aa;Bb;Dd)
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.
ab ab 0, 04
Ta có: dd  0, 04    0,16  ab  0, 4 là giao tử liên kết, kiểu gen của P:
ab ab 0, 25
AB AB
Dd  Dd ; f  20% (HVG ở 2 bên)
ab ab
→A-B-= 0,5+0,16 =0,66; A-bb=aaB-=0,09; D-=0,75; dd=0,25
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30
II đúng, A-B- có 5 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen → có 10 kiểu gen về kiểu hình A-B-D-
III đúng, kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng:
+ Trội A-B-dd: 5 kiểu
+ Trội A-bb-D-: 4 kiểu
+ trội aaB-D-: 4 kiểu
IV sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng: 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 =16,5%

7
Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng
nằm trên 1 cặp NST thường cho cây X thuộc loài này giao phấn lần lượt với 2 cây cùng loại, thu
được kết quả như sau:
- Với cây thứ nhất được F1: 320 cao, tròn : 120 thấp, bầu dục: 280 cao, bầu dục : 80 thấp, bầu dục
- Với cây thứ hai được F1: 320 cao, tròn: 120 thấp, bầu dục : 80 cao, bầu dục : 280 thấp, bầu dục
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo 1 thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây X lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
B. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm
lệ 62,5%.
C. Ở đời con của phép lai 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả
tròn.
D. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1.
Đáp án C
Ta thấy cả 2 phép lai đều tạo 4 kiểu hình lặn và KH lặn về cả 2 tính trạng → Cây X dị hợp tử về 2
cặp gen.
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 phép lai đều có A-B-= 0,4; aabb = 0,15 → hai cây đem lai cùng dị hợp về 1 cặp
 Ab aB 
gen; 1 cặp gen đồng hợp lặn  ; 
 ab ab 
Ab
Ở PL 1: thân cao bầu dục > thân thấp tròn → cây 1:
ab
aB
Ở PL 2: thân cao bầu dục < thân thấp tròn → cây 1:
ab
AB
Tỷ lệ aabb = 0,15 →cây X cho ab = 0,15:0,5 =0,3 → cây X dị hợp đều: ; f  40%
ab
Xét các phát biểu:
AB ab ab
A đúng,  ; f  40%   30%
ab ab ab
B đúng, A-B-=0,4
AB Ab AB Ab
 ; f  40%    0,3  0,5  0,5  0, 2  0, 25
ab ab ab aB
→ Tỷ lệ cần tính là 62,5
C sai, PL2 tạo 7 kiểu gen
Ab aB Ab Ab aB ab
D đúng,  1 :1 :1 :1
ab ab aB ab ab ab

8
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu
được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Đáp án B: I, II, III, IV.
Quy ước gen:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn
F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST
khác, phân li độc lập
ab ab ab
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: dd = 1% =  0, 25   0, 04
ab ab ab
ab Ab Ab
+ Trường hợp 1: =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P: Dd  Dd
ab aB aB
ab
+ Trường hợp 2: =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f =
ab
AB Ab
0,1×2=0,2hoặc f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P: Dd  Dd
ab aB
→ 1 và 2 đúng.
Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→A_B_D_ = 0,54  0,75  0,405  40,5% → 3 đúng.
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21
→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0,54  0, 25  0, 21 0,75  2  0, 45 = 45% > A_B_D_ = 40,5% →
4 đúng.

9
Câu 10: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các
alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀AB/abXDXd × ♂Ab/aBXDY, thu được F1. Trong
tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có mấy kết luận sau đây không đúng khi nói về F1?
I. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.
II. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một
cặp gen chiếm 20%.
IV. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
ab d ab d d ab 0, 03
Tỷ lệ X Y X X  3%    0, 06
ab ab ab 0,5
Tần số HVG: f= 40%.
AB D d Ab D
X X  X Y ; f  40%
ab aB
→A-B- =0,56 ; XD- = 0,75
I sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm:
 AB Ab  D d  Ab aB  D D  AB AB  d d
  X X  X Y      X X  
D
 X X
 ab aB   ab ab   Ab aB 
 AB Ab 
 2  2  0,3  0, 2     0,5  X X  X Y 
D d D

 ab aB 
 Ab aB 
2  2  0,3  0, 2     0, 25 X X
D D

 ab ab 
 AB AB 
2  2  0,3  0, 2     0, 25 X X  24%
d d

 Ab aB 
II sai. Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 0,56 × 0,75 = 42%
III sai. Cá thể cái trội về 3 tính trạng: 0,56A-B- × 0,5XD = 28%.
Cá thể cái trội về 3 tính trạng, dị hợp về 1 cặp gen:
AB D d  AB AB  D D
X X    X X  3  2  0,3  0, 2  0, 25  9% (nhân 2 vì ở 2 bên P đều có các giao
AB  aB Ab 
tử này)
Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp
gen chiếm: 9/28
 AB Ab  D d
IV sai. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm:    X X  2  2  0,3  0, 2  0, 25  6%
 ab aB 

10
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội họ thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy
AB Ab
định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: Dd  Dd thu được
ab aB
F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán
vị hai bên và và đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng lặn ở F1 là 14%.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thì số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thu được, cây dị
hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
ab ab 0, 015
dd  0, 015    0, 06  A  B  0,56; A  bb  aaB  0,19
ab ab 0, 25
f  40%
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12%
Cây thân cao, hoa đỏ, quả to chiếm: 0,56 × 0,75 =0,24
Tỉ lệ cần tính là 0,12/0,42 =2/7
→ III sai.
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai

11
Câu 12: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực
mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình
F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875%
con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ
xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến;. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
II. xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình
mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Đáp án D
Ptc → F1 dị hợp
F2: xét riêng từng tính trạng
Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:
A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng
Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp
Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li
độc lập
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen
trên Y
→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp
gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
P: X DA X DA BB  X daYbb  X DA X da Bb : X DA Bb
II sai. Con đực mắt đỏ, chân thấp: X dAYB _ = 4,6875%
→ X dAY = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → X dA = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%
III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:
+ Cái: 8 kiểu gen: X DA  X DA : X da : X dA : X Da   BB : Bb 
+ Đực: 2 kiểu: X DAY  BB : Bb 
→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao
IV đúng. cái F1: X DA X da Bb giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : X dAYBb
+ X DA X da Bb (f = 12,5%) × X dAYBb → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd
X DA X da → X DA = X da = 0,4375 ; X Da = X dA = 0,0625
X dAY → 1/2 X dA : 1/2 Y
→ X DA X da × X dAY → Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4
+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2
→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%

12
Câu 13: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội
hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến
AB D d AB D
hành phép lai X X× X Y thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt
ab ab
đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25%.
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau.
IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu
hình.
Số khẳng định chính xác là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09
XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY
I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5  0,66  0,33
II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%
III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG
IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16.

13
Câu 14: Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung;
alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu
AB D d Ab d
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : X X  X Y thu được F1. Trong
ab aB
tổng số cá thể F1, số cá thế cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.
II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.
III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.
IV. Trong so các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Đáp án B
A: xám >>a: hung; B:cao >> b: thấp; D: nâu >> d:đen
AB D d Ab d
P: X X  XY
ab aB
1 1 1
P : X D Xd  Xd Y  F1 : X D X d : X d X d : X d Y
4 4 4
Theo bài ra, ta có:
F1: số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%
Hay  aa,bb,Xd Xd   0,01   aa,bb   0,01: 0,25  0,04  4%
AB Ab
 P:  (gọi tần số hoán vị gen là  x  0,25 )
ab aB
Gp : AB  ab  0,5  x Ab  aB  0,5  x
Ab  aB  x Ab  ab  x
Ta có  aa,bb   0,04   0,5  x  x  0,04  x  0,4 (loại); x  0,1 ( nhận)  tần số hoán vị gen
f  2x  0,1.2  0,2  20%  I sai
Ab
  0, 4.0, 4  0,1.0,1  0,17
ab
 Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
Ab D d
X X  0,17.0,25  4,25%  II đúng
ab
+ Số cá thể được mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là:
ab d
X Y  4%.25%  1%  III đúng
ab
+ Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:
 AB Ab aB ab  d d
     .X X   0,4.0,1.4  .0,25  4%
 AB Ab aB ab 
1 1 1
Số cá thể cái ở F1 là  
4 4 2
 Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:
0,04 : 0,5  8%  IV sai
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng.

14

You might also like