Bai 2 - Tư Duy Như 1 Nhà Kinh Tế Học

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

11/11/22

Bài 2:
Tư duy như 1 nhà
kinh tế

Giảng viên: ThS. Võ Thị Ngọc Trinh


Email: trinh.vtn@gmail.com

BÀI 2 – TƯ DUY NHƯ 1 NHÀ KINH TẾ


Nội dung chương 2

v Ba vấn đề kinh tế cơ bản


v Phương pháp nghiên cứu
v Nội dung nghiên cứu ̂
v Các mô hình kinh tế

1
11/11/22

Ba vấn đề kinh tế cơ bản

3.1. Sả n xua+ t cá i gı̀?


(WHAT?)

3.2. Sả n xua+ t như


Ba vấn đề cơ bản the+ nà o? (HOW?)
của nền kinh tế

3.3. Sả n xua+ t cho


ai? (FOR WHOM?)
2

Ba vấn đề kinh tế cơ bản

1. SẢN XUẤT CÁI GÌ?

} Trong điều kiện nguồn lực khan hiếm, nền kinh


tế không thể sản xuất tất cả các hàng hóa, dịch
vụ mà cần có sự lựa chọn quyết định sản xuất
hàng hóa gì với số lượng bao nhiêu, chất lượng
ra sao?
• Sản phẩm và dịch vụ nào sẽ được sản xuất?

2
11/11/22

Ba vấn đề kinh tế cơ bản

2. SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO?


} Sản xuất như thế nào có nghĩa là do ai sản xuất, bằng công
nghệ gì với những tài nguyên nào?
} Phải kết hợp con người lao động và công nghệ, máy móc sản
xuất như thế nào?
} Số lượng bao nhiêu là hợp lý?
} “Sản xuất như thế nào?”, tức là tìm ra phương pháp, công
nghệ thích hợp cho sản xuất, sự kết hợp hợp lý và hiệu quả
giữa các nguồn lực đầu vào để sản xuất ra hàng hóa được
lựa chọn để có thể tối thiểu được chi phí và tối đa lợi nhuận.

Ba vấn đề kinh tế cơ bản

3. SẢN XUẤT CHO AI?


} Câu hỏi này liên quan đến việc lựa chọn phương pháp phân
phối các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được sản xuất ra tới tay
người tiêu dùng như thế nào?
} “Ai sẽ nhận sản phẩm và dịch vụ?”. Trong nền kinh tế thị
trường, thu nhập và giá cả xác định ai sẽ nhận hàng hóa và
dịch vụ cung cấp.
} Các cá nhân đưa ra quyết định loại và số lượng sản phẩm sẽ
mua trên thị trường sản phẩm và giá cả định hướng cách
thức phân bổ nguồn lực cho những ai mong muốn trả với
mức giá thị trường.
5

3
11/11/22

Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế học vi mô

q Đối tượng nghiên cứu: Là hành vi kinh tế của các tác


nhân trong nền kinh tế.
q Nội dung nghiên cứu:
Ø Công cụ mô tả sự khan hiếm nguồn lực và chi phí cơ hội;
Ø Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường và sự can thiệp
của Chính phủ vào thị trường;
Ø Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng;
Ø Lý thuyết về hành vi người sản xuất;
Ø Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên thị
trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền. 6

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC


Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô

q Phương pháp chung: quan sát, thống kê số liệu.


q Phương pháp đặc thù:
Ø Cân bằng cục bộ, phân tích tối ưu;
Ø Sử dụng các mô hình toán:
o Bảng biểu;
o Hàm số;
o Đồ thị.

4
11/11/22

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC


Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô

q Các bước tiến hành nghiên cứu KTH:


Ø Quan sát và đo lường: quan sát, thu thập số liệu,
đo lường sự thay đổi của các biến số kinh tế theo
thời gian;
Ø Xây dựng mô hình: Xây dựng các mối quan hệ
giữa các biến số kinh tế, lập giả thuyết kinh tế..;
Ø Kiểm định mô hình: Tập hợp số liệu và phân tích
để kiểm chứng lại giả thuyết.
8

MÔ HÌNH KINH TẾ HỌC

MÔ HÌNH ĐẦU TIÊN: SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN

q Sơ đồ chu
chuyển: biểu
thị dòng tiền
luân chuyển
thông qua
các thị
trường giữa
các hộ gia
đình và
doanh nghiệp
9

5
11/11/22

MÔ HÌNH KINH TẾ HỌC

MÔ HÌNH THỨ 2: ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

10

10

Sự khan hiếm nguồn lực

11

11

6
11/11/22

Sự khan hiếm nguồn lực

12

12

13

13

7
11/11/22

q Chi phí cơ hội:


ü Chi phí cơ hội được hiểu là cái bị mất đi
khi lựa chọn một quyết định nào đó.
ü Sự đánh đổi xảy ra khi chúng ta tiến hành
lựa chọn hay ra quyết định.
ü Chúng ta bắt buộc phải đánh đổi vì nhu
cầu thì vô hạn mà các nguồn lực thì khan
hiếm.
14

14

CHI PHÍ CƠ HỘI

Ví dụ về chi phí cơ hội:

Chi phí cơ hội của buổi học Kinh tế vi mô?

15

15

8
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Giả định để xây dựng đường giới hạn khả


năng sản xuất (PPF):

} Khảo sát một doanh nghiệp trong nền kinh tế với


giả định sản xuất 2 loại hàng hoá là lương thực
và quần áo với điều kiện chỉ có 4 lao động làm
việc.
} Mỗi lao động có thể làm việc hoặc trong ngành
lương thực hoặc trong ngành quần áo.

16

16

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Số liệu Khảo sát khả năng sản xuất lương thực và quần áo:

17

17

9
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q ĐỒ THỊ ĐƯỜNG PPF:

ĐƯỜNG
GIỚI
HẠN
KHẢ
NĂNG
SẢN
XUẤT

18

18

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q ĐƯỜNG PPF:
v Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa
số lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có thể
sản xuất được.
v Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa
của sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất
được khi sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.

19

19

10
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q ĐƯỜNG PPF:
v Khái niệm: Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về
hàng hóa hay dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản
xuất ra trong một giai đoạn nhất định khi sử dụng
hết nguồn lực và với công nghệ hiện có.
v Các giả định:
ü Chỉ sản xuất hai loại hàng hóa
ü Số lượng nguồn lực sẵn có là cố định
ü Trình độ công nghệ là cố định
20

20

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q ĐƯỜNG PPF:

21

21

11
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q ĐƯỜNG PPF:

22

22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho SỰ KHAN HIẾM

23

23

12
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho SỰ HIỆU QUẢ

24

24

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho CHI PHÍ CƠ HỘI

25

25

13
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho CHI PHÍ CƠ HỘI

26

26

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho CHI PHÍ CƠ HỘI

27

27

14
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho CHI PHÍ CƠ HỘI

28

28

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho Quy luật chi phí cơ hội
ngày càng tăng

29

29

15
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho Quy luật chi phí cơ hội
ngày càng tăng

30

30

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Đường PPF minh hoạ cho Quy luật chi phí cơ hội
ngày càng tăng

31

31

16
11/11/22

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Sự dịch chuyển Đường PPF:

§ Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở rộng)


hoặc dịch chuyển vào trong (thu hẹp) khi có sự
thay đổi về:
ü Số lượng và chất lượng nguồn lực
ü Công nghệ sản xuất

32

32

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

q Sự dịch chuyển Đường PPF:

33

33

17
11/11/22

CHƯƠNG 2 – TƯ DUY NHƯ 1 NHÀ KINH TẾ

HẾT CHƯƠNG 2

34

34

18

You might also like